Các nguyên tắc cơ bản của hệ thống sản xuất tinh gọn Lean Manufacturing Các hệ ống SXTG đượ th c thiết kế và vận hành dựa trên 5 nguyên tắc cơ bản như sau: Nguyên tắc 1: Nhận thức về s ự
Trang 1TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢ I VIỆT NAM
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
BÀI TẬP LỚN
ĐỀ TÀI: XÁC ĐỊNH CÁC TỔN THẤT VÀ ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH TINH GỌN NƠI
MÀ CÁC BẠN ĐANG LÀM VIỆC
H ọ và tên học viên: NGUY N MINH HI U Ễ Ế
Mã học viên: SX2321002
L p: ớ Quản lí sản xuất 2023-2
Khóa năm: 2023 2025 –
Giảng viên hướng d n: ẫ TS CAO NG C Ọ VI
HẢI PHÒNG 2024
Trang 22
M C L C Ụ Ụ
I TÌM HIỂU CHUNG V H THỐỀ Ệ NG S N XUẤẢ T TINH G N 3Ọ 1.1 S n xu t tinh g n 3ả ấ ọ 1.2 Những mục tiêu chính 3 1.3 Những loại lãng phí chính 4 1.4 Phương pháp triển khai mô hình sản xuất tinh gọn 6 1.5 Các nguyên ắc cơ bảt n của hệ thống s n xu t tinh g n Lean Manufacturing 6ả ấ ọ
II ỨNG DỤNG H Ệ THỐNG SẢN XU T TINH GẤ ỌN TẠI DOANH NGHI P 8Ệ 2.1 Giới thiệu v ề công ty TNHH kính mắt Bảo Quang 8 2.2 Điều ki n doanh nghi p c n ng d ng h ệ ệ ầ ứ ụ ệ thống s n xu t tinh g n 9ả ấ ọ 2.3 Ứng d ng h ụ ệ thống s n xu t tinh g n t i doanh nghi p 10ả ấ ọ ạ ệ
Trang 3I TÌM HIỂU CHUNG V H THỐỀ Ệ NG S N XUẤẢ T TINH G N Ọ
1.1 S n xu t tinh g n ả ấ ọ
- Lean Manufacturing được sử dụng làm tên gọi cho phương pháp sản xuất tinh gọn, liên tục c i tiả ến các quy trình sản xu t kinh doanh S n xu t tinh ấ ả ấ gọn hay s n xu t ti t ki m (vi t tả ấ ế ệ ế ắt: Lean) là phương pháp quản trị bằng cách tập trung vào nhận diện và loại bỏ các hoạt động không tạo thêm giá trị (Non value-Added) nhưng lại làm tăng chi phí trong chuỗi các hoạt động s n xu t, ả ấ cung c p d ch v c a tấ ị ụ ủ ổ chức
- Tối ưu hóa việc sử dụng các nguồn lực, rút ngắn th i gian s n xu t, cung cờ ả ấ ấp
d ch vị ụ, đồng thời tăng khả năng đáp ứng các yêu cầu ngày càng khắt khe
của khách hàng
- Hệ thống s n xu t tinh gả ấ ọn LEAN đã vượt ra kh i ranh giỏ ới các ngành công nghi p s n xu t truy n thệ ả ấ ề ống để m rở ộng ra các lĩnh vực cung c p d ch vấ ị ụ, chẳng hạn chăm sóc sức khỏe, bán lẻ, du lịch, ngân hàng, văn phòng, bệnh viện, những cơ quan hành chính
1.2 Những mục tiêu chính
- Giảm phế phẩm và sự lãng phí: Gi m ph phả ế ẩm và các lãng phí hữu hình, bao
g m s dồ ử ụng vượt định mức nguyên vật liệu đầu vào, ngăn ngừa ph phế ẩm phát sinh, giảm chi phí do tái chế sản phẩm và các tính năng trên sản phẩm mà khách hàng không yêu cầu;
- Giảm thời gian chu k , gi m th ả ời gian quy trình và chu k sản xu t ấ bằng cách
gi m thi u th i gian ch ả ể ờ ờ đợi giữa các công đoạn, th i gian chu n b ờ ẩ ị cho quy trình
và thời gian chuyển đổi mẫu mã hay quy cách sản phẩm;
- Giảm mức t n kho: Gi m thi u mồ ả ể ức hàng tồn kho t t cở ấ ả các công đoạn sản
xu t, nhấ ất là sản phẩm ởd dang giữa các công đoạn Mức tồn kho thấp hơn đồng nghĩa với yêu cầu vốn lưu động ít hơn;
- Tận d ng thiết b và mặt bằng sản xuất: s d ng thi t b , m t b ng hi u qu ụ ị ử ụ ế ị ặ ằ ệ ả hơn, gia tăng hiệu suất sản xuất các thiết bị hiện có, giảm thiểu thời gian dừng máy;
Trang 44
phẩm tương tự ớ v i chuyển đổi nhanh và rút ngắn th i gian bờ ắt đầu s n xu t sả ấ ản
ph m m i; ẩ ớ
n u gi m chu k s n xu t, gi m thi u ế ả ả ấ ả ể “ùn tắc” và dừng máy, đảm bảo công nhân làm việc hiệu suất không thực hiện thao tác không cần thiết
1.3 Những loại lãng phí chính
Giảm thiểu lãng phí là cách hiệu qu ả để tăng lợi nhu n Bậ ằng cách trao quyền cho người lao động để thực hiện hoạt động cải tiến, sau đó được tiêu chuẩ hóa và chia sẻn cho nhau, các loại lãng phí gặp phải trong h ệ thống s n xu t dả ấ ần được nhận dạng và loại bỏ Các lãng phí trong hệ thống sản xuất có thể chia thành một trong các dạng sau:
- S n xuả ất dư thừa (Over-production): S n xuả ất dư thừa t c s n xu t nhiứ ả ấ ều hơn hay quá sớm hơn những gì được yêu cầu một cách không cần thi t Viế ệc này làm gia tăng rủi ro s l i th i c a s n phự ỗ ờ ủ ả ẩm, tăng rủi ro v s n xu t sai ch ng lo i s n ề ả ấ ủ ạ ả
phẩm và có nhiều kh ả năng phải bán đi các sản phẩm này với giá chiết khấu hay
b ỏ đi dưới d ng ph ạ ế liệu Tuy nhiên, trong một s ố trường hợp thì lượng bán thành phẩm hay thành phẩm phụ trội được duy trì nhiều hơn một cách chú chủ ý, kể cả trong những quy trình sản xuất được áp dụng SXTG
- Khuyết t t (Defects)ậ : Bên cạnh các khuyết tật về mặt vật lý trực tiếp làm tăng chi phí hàng bán, khuyết tật cũng bao gồm các sai sót về giấy t , cung c p thờ ấ ông tin sai l ch v s n phệ ề ả ẩm, giao hàng trễ ả, s n xuất sai quy cách, sử ụng quá nhiề d u nguyên vật liệu hay tạo ra phế liệu không cần thiết
- Tồn kho (Inventory): Lãng phí về ồn kho nghĩa là dự t trữ quá mức cần thiết về nguyên vậ ệu, bán thành phẩm và thànt li h phẩm Lượng tồn kho ph ụ trội dẫn đến chi phí tài chính cao hơn về ồn kho, chi phí bả t o quản cao hơn và tỷ l khuy t tệ ế ật cao hơn
- Di chuy n (Transportation)ể : Di chuy n ể ở đây nói đến b t k s chuyấ ự ển động nguyên vậ ệu nào không tạo ra giá trị tăng thêmt li cho sản phẩm chẳng hạn như
vi c v n chuyệ ậ ển nguyên vậ ệt li u giữa các công đoạn s n xu t Vi c di chuy n ả ấ ệ ể nguyên vật liệu giữa các công đoạn sản xuất nên nhắm tới mô hình lý tưởng là
Trang 5s n phả ẩm đầu ra c a mủ ột công đoạn được s d ng t c th i bử ụ ứ ờ ởi công đoạn k ế tiếp Việc di chuy n giể ữa các công đoạn xử lý làm kéo dài thời gian chu k s n xu t, ả ấ
dẫn đến vi c s dệ ử ụng lao động và mặt bằng kém hiệu quả và có thể gây nên
những đình trệ trong sản xuất
- Chờ đợi (Waiting): Chờ đợi là thời gian công nhân hay máy móc nhàn rỗi bởi
s t c ngh n hay lu ng s n xuự ắ ẽ ồ ả ất trong xưởng thi u hi u qu Thế ệ ả ời gian trì hoãn
gi a mữ ỗi đợt gia công chế ế bi n s n phả ẩm cũng được tính đến Vi c chệ ờ đợi làm tăng thêm chi phí đáng kể do chi phí nhân công và khấu hao trên từng đơn vị sản
lượng b ng lên ịtă
thiết của các công nhân không gắn li n v i viề ớ ệc gia công sản ph m Ch ng hẩ ẳ ạn như việc đi lại khắp xưởng để tìm dụng cụ làm việc 16 hay thậm chí các chuyển động cơ thể không cần thiết hay bất tiện do quy trình thao tác được thiết kế kém làm chậm tốc độ làm việc của công nhân
- S a sai (Correction)ử : Sửa sai hay gia công lại, khi m t vi c phộ ệ ải được làm lại
bởi vì nó không được làm đúng trong lần đầu tiên Quá trình này không c ỉ gây h nên việc sử dụng lao động và thiết bị kém hiệu quả mà còn làm gián đoạn luồng
s n xuả ất thông thoáng dẫn đến những ách tắc và đình trệ trong quy trình Ngoài
ra, các vấn đề liên quan đến sửa chữa thường tiêu tốn một khối lượng thời gian đáng kể c a c p quủ ấ ản lý và vì vậy làm tăng thêm chi phí quản lý sản xuất chung
gia công hơn mức khách hàng yêu cầu dưới hình thức chất lượng hay công năng của sản phẩm Ví dụ như đánh bóng hay làm trơn thật k nhỹ ững điểm trên sản
phẩm mà khách hàng không yêu cầu và không quan tâm
và kiến thức không có sẵn tại nơi hay vào lúc được cần đến Ở đây cũng bao gồm thông tin về các thủ ục quy trình, thông số t kỹ thuật và cách thức giải quyết vấn
đề, Thiếu những thông tin chính xác thường gây ra phế phẩm và tắc nghẽn luồng sản xuất Ví dụ, thiếu thông tin về công thức phối trộn nguyên liệu, pha màu có thể làm đình trệ toàn bộ quy trình sản xuất hoặc tạo ra các sản phẩm lỗi
do các lần thử - sai tốn rất nhi u thời gian ề
Trang 66
1.4 Phương pháp triển khai mô hình sản xuất tinh gọn
Để đạt được hiệu quả cao nhất khi áp dụng mô hình Lean Doanh nghiệp cần
rà soát kỹ và loại bỏ sự lãng phí ọc theo quy trình quản lý và sảd n xuất Dưới đây
là một số công cụ hỗ trợ thực hiện mô hình quản lý sản xuất tinh gọn:
Phương pháp Six sigma
Phân tích lãng phí Muda
Phương pháp Kaizen
Phương pháp quản lí Kanban
Phương pháp 5S
Phương pháp tập trung quy trình PDCA – Focus PDCA
Công việc tiêu chuẩn (Standardized Work –SW)
Duy trì năng suất tổng thể ( Total productive maintenance – TPM)
Mô hình quản lí sản xuất tinh gọn – Lean Manufacturing Là một tập hợp nhiều công cụ, kỹ thuật và nguyên tắc có liên kết với nhau Để giải quyết những vấn đề của quá trình sản xuất Tùy thuộc vào điều kiện và đặc thù sản xuất mà doanh nghiệp
có thể lựa chọn áp dụng những công cụ nhất định của Lean
1.5 Các nguyên tắc cơ bản của hệ thống sản xuất tinh gọn Lean Manufacturing
Các hệ ống SXTG đượ th c thiết kế và vận hành dựa trên 5 nguyên tắc cơ bản như sau:
Nguyên tắc 1: Nhận thức về s ự lãng phí
Nguyên tắc tối thượng của sản xuất tinh gọn là loại bỏ lãng phí Theo đó, bất cứ
hoạt động nào không tạo ra giá trị gia tăng cho sản ph m cuẩ ối cùng đều được xem là lãng phí và cần phải loại bỏ Trong quá trình chế tạo sản phẩm, giá trị chỉ được tạo ra khi khách hàng chấp nh n chi tr cho nh ng hoậ ả ữ ạt động đó và tổ chức cần gia tăng giá trị thông qua việc chỉ sản xuất ra các sản phẩm ho c ch cung c p d ch v ặ ỉ ấ ị ụ đúng yêu cầu của khách hàng Quá trình tạo sản ph m s dẩ ử ụng các nguồn tài nguyên và lãng phí được sinh ra khi mà tài nguyên được sử dụng nhiều hơn mức cần thiết khách hàng thực tế cần Quan điểm và công cụ của SXTG giúp mọi thành viên trong tổ chức nâng cao nhận
Trang 7thức, đồng thời đưa ra các quan điểm mới v ề xác định lãng phí, qua đó khai thác những
cơ hội để giảm lãng phí
Nguyên tắc 2: Chuẩn hoá quy trình
Chuỗi giá trị là một tập hợp có thứ tự các hoạt động của mọi bộ phận trong tổ chức có liên quan đến quá trình cung cấp sản phẩm/dịch vụ, từ khâu đưa nguyên vật liệu đầu vào để s n xuả ất cho đến khi thành sản phẩm được chuyển giao cho khách hàng Quá trình phân tích toàn bộ dòng chảy của s n phả ẩm như vậy s ẽ giúp phát hiện các lãng phí và hoạt động không tạo giá trị Dưới góc độ quan sát giá trị, mỗi hoạt động của quá trình sản xuất có thể được xếp vào một trong các dạng sau:
Hoạt động tạo ra giá trị: Là các hoạt động trực tiếp biến nguyên vậ ệu và các t li
y u t ế ố đầu vào để ạo ra đúng sả t n phẩm mà khách hàng yêu cầu và khách hàng sẵn sàng
tr tiả ền cho nh ng hoữ ạt động đó
Hoạt động không tạo ra giá trị: Là hoạt động không được yêu cầu hoặc không cần thiết để tạo ra sản phẩm mà khách hàng yêu cầu và khách hàng không sẵn sàng chi trả cho nh ng hoữ ạt động đó Các hoạt động không tạo ra giá trị tiêu tốn tài nguyên và cần được loại b hoỏ ặc gi m thiả ểu
Hoạt động không tạo ra giá trị nhưng cần thiết: Là hoạt động mà khách hàng
không chấp nhận trả tiền nhưng lại cần thiết để tổ chức, doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu của khách hàng Các hoạt động này khó có thể loại b trong ng n hỏ ắ ạn, thông thường ch ỉ loại b khi ỏ có sự thay đổi phương thức s n xu t hoả ấ ặc hay đổ ề năng lực quá trình t i v
K t qu mế ả ột nghiên cứu của Trung tâm nghiên cứu doanh nghi p tinh gệ ọn (LERC, Vương quốc Anh) chỉ ra rằng: thông thường, trong quá trình sản xuất chỉ có 5% hoạt động th c t t o ra ự ế ạ giá trị gia tăng, 35% là hoạt động không tạo ra giá trị nhưng cần thiết và có đến 60% hoạt động không tạo ra giá trị thặng dư Việc loại bỏ các hoạt động không tạo ra giá trị là cơ sở để cải tiến các hoạt động của doanh nghiệp
Nguyên tắc 3: Quá trình sản xuất liên tục
Khi đã lập được sơ đồ chuỗi giá trị cho m t s n ph m c ộ ả ẩ ụ thể, các lãng phí sẽ từng bước đư c loại bợ ỏ Quá trình sản xuất sản phẩm sẽ là một dòng chảy liên tục, không bị
Trang 88
t c ngh n b i b t k ắ ẽ ở ấ lý do nào Để đạt được điều này cần kết h p m t ợ ộ cách hài hòa giữa các công đoạn thủ công và thao tác của thi t bế ị, khi đó bán thành phẩm luôn được xử lý trơn tru giúp quá trình được sản xuất liên tục
Nguyên tắc 4: Sản xu ất kéo
Với nguyên tắc này, hệ thống ch s n xuỉ ả ất khi có yêu cầu Mỗi công đoạn sản xuất đều được “kéo” bởi công đoạn sau, vì vậy chỉ sản xuất khi công đoạn sau yêu cầu
Cơ chế kéo trong sản xuất có vai trò quyết định trong việc loại bỏ tồn kho không cần thiết của bán thành phẩm giữa các công đoạn s n xu t, nhả ấ ờ đó giảm một cách đáng ể k sai lỗi và lãng phí
Nguyên tắ c 5: Cải ti ến liên tục
N lỗ ực liên tục để đạ ớ ự hoàn hảo là một t i s t phần trong yêu cầu khi áp dụng SXTG Trong quá trình triển khai các công cụ và phương pháp SXTG, lãng phí ở t t c ấ ả các khía cạnh lần lượt được phát ện và loạ ỏ Kaizen là một phương pháp hữ hi i b u hiệu
để thực hiện hoạt động này
II ỨNG DỤNG HỆ THỐNG SẢN XUẤT TINH GỌN TẠI DOANH NGHI P Ệ 2.1 Giới thiệu v ề công ty TNHH kính mắt B o Quang ả
- Công ty TNHH kính mắt Bảo Quang được thành lập và đi vào hoạt động năm
1998 với 100% vốn tư nhân Địa chỉ công ty tại số 63 ngõ 482 Thiên Lôi, Phường Vĩnh Niệm, Quận Lê Chân, Thành phố ải Phòng, Việ H t Nam
Giấy ch ng nhứ ận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ ph n s 0200143703 ầ ố
Ngành nghề đăng kí kinh doanh
S n xuả ất kính mắt: Bảo Quang s hở ữu dây chuyền s n xu t hiả ấ ện đại, đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng qu c t , t o ra nh ng s n phố ế ạ ữ ả ẩm kính mắt đa dạng v mề ẫu mã,
kiểu dáng, phù hợp v i mớ ọ ối đ i tượng khách hàng
Kinh doanh kính mắt: Cung cấp các loại kính mắt như kính cận, kính viễn,
kính lão, kính râm, với nhiều thương hiệu nổi tiếng, đảm bảo chất lượng và độ bền cao
Trang 9 Khám mắt và tư vấn: Đội ngũ bác sĩ chuyên khoa mắt giàu kinh nghiệm sẽ
giúp bạn khám mắt chính xác, tư vấn lựa chọn kính phù hợp nhất với tình trạng thị lực
2.2 Điều ki n doanh nghiệp c n ứng d ng hệ ầ ụ ệ thống s n xu t tinh gọn ả ấ
Mục tiêu của s n xu t tinh gả ấ ọn – Lean là tạo ra quy trình huy động nguồn nhân lực ít hơn, sử dụng hiệu quả không gian, tiết kiệm th i gian s n xuờ ả ất Ngoài ra đảm bảo cung cấp các dịch vụ với chi phí thấp hơn và có ít lỗi hơn so với hệ thống kinh doanh truyền thống Từ đó gia tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh
N u doanh nghiế ệp đang xuất hi n m t s vệ ộ ố ấn đề dưới đây, hãy áp dụng Lean Manufacturing:
Khó đạt mục tiêu sản xu t ấ
Kế hoạch sản xuất không cân bằng
Nhiều chi phí phát sinh
Chu kì sản xuất dài
Những khâu không cần thiết xu t hiện nhiều ấ
Thời gian ch ờ đợi dài
Nhân viên có nhiều thời gian nhàn rỗi , không mang lại giá trị
Hàng sản xu t bị ồấ t n kho
Hồsơ tồn kho, thông số ỹ k thuật, tài liệu có sai sót
Dự đoán doanh thu sai lệch
Dòng thông tin phản hồi ch t lượng kém ấ
Dịch vụ chăm sóc khách hàng kém
Vì Lean Manufacturing loại bỏ nhiều vấn đề liên quan đến lịch sản xuất và cân
b ng chuyằ ền kém nên mô hình sản xuất tinh gọn này đặc biệt thích hợp cho các công ty chưa có hệ thống Hoạch định Nguồn lực Doanh nghiệp (ERP) hoặc chưa có hệ thống
để hoạch định yêu cầu vật tư (MRP), lịch sản xuất hay điều phối sản xuất Lean Manufacturing cũng thích hợp cho các ngành có chiế ược ưu tiên việc rút ngắn l n thời gian chu k s n xu t t i m ả ấ ớ ức tối thiểu để ạo được thế ạ t m nh trong cạnh tranh cho công
ty
Trang 1010
Khi Lean Manufacturing được ứng dụng cùng ERP, MES hoặc các phần mềm
h ỗ trợ khác, lúc này Lean Manufacturing trở thành Digital Lean, ột phương pháp triểm n khai m r ng cở ộ ủa các nguyên tắc Lean lõi, giúp doanh nghiệp phát huy năng lực sản
xu t tinh g n dấ ọ ựa trên các thành tựu c a cuủ ộc cách mạng công nghiệp 4.0 Việc áp dụng
mô hình Lean trong sản xuất tinh gọn mang lại hiệu quả rất lớn Vì vậy nếu các doanh nghi p s n xu t xu t khệ ả ấ ấ ẩu có thể ậ v n dụng mô hình này vào sản xu t, ch c ch n s ấ ắ ắ ẽ góp
ph n l n trong viầ ớ ệc tăng năng suất lao động, c t giắ ảm chi phí sản xuất, tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường
2.3 Ứng d ng hụ ệthống sản xu t tinh g n tấ ọ ại doanh nghi p ệ
Công ty em hiện tại sản xuất và kinh doanh sản phẩm kính mắt Công việc của
em tại bộ phận kĩ thuậ ại xưởt, t ng s n xu t ả ấ đã ứng d ng s n xu t tinh gụ ả ấ ọn như sau:
V n chuyậ ển không cần thiết.
Nhà xưởng quy mô nhỏ nên việc vận chuyển không cần thiết không chỉ là phí thời gian dòng vận chuyển mà còn có thể nhầm lẫn Điều này đã đượ ối ưu lạc t i là các sản phẩm đầu vào của mỗi tổ để 1 giá, các sản phẩm đầu ra để 1 giá Và phân biệt theo tờ lệnh đi cùng với s n phẩm ả