1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Công ty tnhh Đầu tư vận tải ngọc minh

71 0 0
Tài liệu được quét OCR, nội dung có thể không chính xác
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Công Ty TNHH Đầu Tư Vận Tải Ngọc Minh
Tác giả Nguyễn Thị Thu Thảo
Người hướng dẫn Bùi Thị Phương
Trường học Trường Đại Học Hàng Hải Việt Nam
Chuyên ngành Kế Toán
Thể loại báo cáo thực tập chuyên ngành
Năm xuất bản 2022
Thành phố Hải Phòng
Định dạng
Số trang 71
Dung lượng 6,39 MB

Nội dung

- Ngành nghề kinh doanh: + Vận tải Đường bộ + Vận tải đường thủy nội địa + Dich vy logistic + Dịch vụ môi giới hành hải - Bên cạnh đó còn có những sản phâm dịch vụ cụ thể của công ty là

Trang 1

BO GIAO THONG VAN TAI BO GIAO DUC VA DAO TAO TRUONG DAI HOC HANG HAI VIET NAM

BAO CAO THUC TAP CHUYEN NGANH

Giảng viên hướng dẫn: Bùi Thị Phương

STT trong nhom thuc tap: S6 41

Địa điểm thực tập: Công ty TNHH Đầu tư Vận tải

Ngọc Minh

Hai Phong, thang 8 nam 2022

Trang 2

MUC LUC

CHƯƠNG 1: GIGI THIEU VE CONG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐẦU TƯ VẬN

10) ©9s0 0) 00B 3

1.1 Khái quát về công ty - 5s cn T112 2122111 HH ng 1g nên 3

1.2 Chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh 2 2 S512 551125518 rến 4

1.3 Cơ cầu tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty -.-: 5 1.4 Cơ sở vật chất và tình hình lao động của Công ty - St Hee 7 1.5 Tổ chức bộ máy kế toán, tổ chức lao động và hệ thông thông tin kế toán theo các hình thie va trinh d6 img dung cong nghé 02 2211221111221 1212111121 1.5.1 Té chire b6 may ké toan tai CONG ty eccsscsseecessesessesscsessesscsesevsecevsseseceeseees 1.5.2 Công tác tổ chite lao dong cla CON ty c.ccececcecceececsscesesceseeseeseseessesessesevensveeeeeees 10 1.5.3 Hé thong thong tin ké ton cla CONG ty cecccccccseessessesessessesseseeseeseseeseetetseees ll

1.6 Nghiên cứu sự vận dụng các hình thức kế toán, hệ thong tài khoán chứng từ, số

sach va bao CA0 Ke toate nh e 12 1.7 Khảo sát quy trình thu thập, ghi chép, tính toán, tong hop, truyén dan, khai thác,

bảo mật và lưu trữ thông tin kê foán c0 0221112111211 1 1221121111211 151 1155111111 15 1.8 Nghiên cứu, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ gắn với các phần hành kế toan 16 1.8.1 Nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ 5 c1 E1 TH Hye 16 1.8.2 Đánh gia hé thong kiém soat nOi BO cece cecescescssesesecseseeseeeeeseeveesseevsveeees 18

1.9 Tô chức công tác kiêm tra kế toán - 52s 2E E11 112121111212.11 1 1E re 19 1.10 Nghiên cứu tổ chức hệ thống kế toán tài chính về kề toán quản trị - 20

1.10.1 Tổ chức hệ thống kế toán tài chính - - + s1 1E 1211121121211 rrke 20 1.10.2 Tổ chức hệ thống kế toán quản tị - s1 2 E11 1x11 E11 tre 21 CHUGONG 2: CONG TAC KE TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KÉ TOÁN TÀI CHÍNH 23 2.1 Kế toán vốn bằng tiền ác ST H1 112112 111212212121 tt ra 23

Trang 3

2.1.1 Kế toán tiền mặt (Tài khoản II Ï) 5c SE 1 11E1122111212E121 1E Erre 23 2.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng (Tài khoản l 12) 5c sccEEEcEtEEteerrereres 31

2.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 5c Sccncs Street sre 38

2.3 Kế toán Bán hàng và Xác định kết quả kinh đoanh 5 2c sexy 46 2.3.1 Kế toán Bán hàng - ST 11 1112112121121 111 111 2n re 46 2.3.2 Xác định kết quả kinh đoanh 5-5 S2 1 EEE12E1217111211111 E1 He 55 2.4 Lập báo cáo tài chính c2 21112111121 2211112111211111 1811201118111 k HH ke 59 2.4.1 Các bước lập báo cáo tài chính - - c1 2221221111211 12211211 18518111 1x cớ 60 2.4.2 Nội dung từng phần của báo cáo cty ye 61 CHƯƠNG 3: KÉT LUẬN S2 S21 11 51211511111221 21212212115 trang 65

Trang 4

DANH MUC CHU VIET TAT

Bao cao tai chinh

Bao hiém that nghiép Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm y tế Cán bộ công nhân viên

Công ty Cổ phần

Công cụ dụng cụ

Doanh nghiệp

Gia tri gia tang

Kinh phí công đoàn

Sản xuất kinh doanh

Tài khoản Tài sản có định

Trách nhiệm hữu hạn

Trang 5

DANH MUC BANG BIEU

Bang 1: Két cau va néi dung phan anh TK LLL cccccccecccccccceseeeeseeeseseseseceeseesees 25 Bang 2: Két cau va néi dung phan anh TK 112.0 0.cccccccccccccsesseeccseseseeseseseeesessees 33 Bang 3:Két cau va n6i dung phan anh ctia TK 334 0.cccccccccsesesessesssesseeeeeeeees 41 Bang 4: Két cau va néi dung phan anh ctla TK 51 Lo ceccccceccccscsseseeseeseseseseceesveeees 48 Bang 5: Két cau va néi dung phan anh ctla TK 91 Lo cecceccsseeseseeseesesesesesevsveeees 57

Bảng 6: Thông tin chu yéu trén bang can d6i ké toate cece cseeeeseseeeeeees 62 Bảng 7: Thông tin chu yéu trén Bao cao két qua hoat déng kinh doamh 63 Bang 8: Théng tin chủ yếu trên Báo cáo lưu chuyên tiễn tệ -55- 5c se se 64

Trang 6

DANH MUC HINH ANH

Hinh anh 1: Co cau b6 may COng ty cccccccecsscssessesessessessesessessesesvssesevseseeseveveeseeeees 5 Hinh anh 2: Co cau, t6 chitc b6 may ké ton cla COng ty ccc eececeseeeeeeseeeeeeeeeees 8

Hình ảnh 3: Sơ đồ hình thức ghi 36 ctha COng ty cc.ccccccsceccsessescssessesessesseseeseeeeeees 14 Hình ảnh 4: Sơ đồ Tài khoản lI 5 5s2S2512E12E2212E12712E12 1E cerrrrei 26 Hình ảnh 5: Quy trình lập hoàn tất của Phiếu Thu 5c 2s E2 te rey 27 Hình ảnh 6: Quy trình lập hoàn tất của Phiếu Chi 5 tt re 28 Hình ánh 7: Số quỹ Tiền mặt Tháng 12 năm 2021 222 2222 c2 eEEt2Ecrxersrei 30 Hinh ánh 8: Số Nhật ký chung Tháng 12 năm 2021 5-2 SE EE xrEtrxexrei 31 Hình ánh 9: Số Cái TK LII Tháng 12 năm 2021 5 S1 2c SE SE Exrtrrkerrrei 31 Hình ảnh 10: Sơ đồ Tài khoan 1120.00 ccccccceccccesseessesssessesssessesssessessesssessesssesseessen 34 Hình ảnh 11: Quy trình hoàn tất của Uỷ nhiệm Ci 5-5 St sre2 35 Hình ảnh 12: Quy trình hoàn tất của Giấy báo CÓó Sàc nEnrerre 36 Hình ảnh 13: Số tiền gửi ngân hàng tại Ngân Hàng MB Sen see2 38 Hinh ảnh 14: Số nhật ký chung Tháng 12 năm 202] - 52 5c S22 SE xeEerxeri 39 Hinh ánh 15: Số Cái TK 112 Tháng 12 năm 2021 - 2S SE SE SEEtEtzxersrki 39 Hình ảnh 16: Sơ đồ tài khoản 334 52-52 St 2 E2 1521221111111 er re 42 Hình ảnh 17: Quy trình lập hoàn tất của Bảng thanh toán lương : 43 Hinh ảnh 18: Số Nhật kí chung Tháng 12 năm 202] 2-2 SE t EEtzxrxerxi 45 Hinh ánh 19: Số Cái TK 334 Tháng 12 năm 2021 - 2-2 SE 2E EEEcEtrkrrrrei 46 Hình ảnh 20: Sơ đồ tài khoản 5 l 5252251 E2 2152122111212 certreei 50

Hình ảnh 21: Quy trình lập hoàn tất của hóa đơn bán địch vụ 2 co cc: 51

Hinh anh 22: $6 Nhat ki chung Thang 12 nfm 2021 .cccccecccccccsceseeseeeseeeeeeeees 54 Hinh ánh 23: Số Cái TK 511 Tháng 12 năm 2021 - 2-2 SE SE EEEcEtrxrrrrki 55 Hình ảnh 24: Sơ đồ Tài khoản 9l 55s s22 2EX.EtEtrgtrrre teen 58 Hinh ảnh 25: Số Nhật ký chung Tháng 12 năm 202] - 22252 cE2EzExcExsrxi 60

Hình ảnh 26: Số Cái TK 911 Tháng 12 năm 2021 22: 22222 2z2E222225252 222 60

Trang 7

MO DAU

Với nền kinh tế hội nhập và phát triển như hiện nay, không thể không nhắc đến sự

có mặt của loại hình lưu thông thương mại hàng hóa dịch vụ Và trong đó vận tải chiếm

một vị trí quan trọng trong việc đưa hàng hóa, sản phẩm, địch vụ đến với mọi người Nền kinh tế của nước Việt Nam ta nói riêng và các nước trên Thế Giới nói chung thì đầu tư vận tải hàng hóa bằng đường bộ, đường biển , đường hàng không, đường sắt được coi như

là nguồn nhựa sống của một thân cây vững chắc Bên cạnh đó thì những ngành đầu tư vận

tái đó lại có những chức năng, loại hình, vai trò, vị trí khác nhau nhưng chúng lại có một mỗi quan hệ chặt chế với nhau dé cùng tạo nên một nên kinh tế phát triển cho nước ta Do

đó ngành đầu tư vận tải ngày càng phô biến và phát triển ở trong nước và các nước trên Thế Giới đề việc giao thương giữa các nước được thuận tiện nhất

Trước những sự giao thương trong ngành đầu tư vận tải đó thì nhà nước ta khuyến khích và luôn tạo động lực cho các Doanh nghiệp, Công ty phát trién dé cho nén kinh tế nước ta đi lên một tầm cao mới Ngành Đầu tư Vận tải trong những năm gần đây phát triên mạnh mẽ và sôi nồi có thê nói là cạnh tranh gay gắt và không hè thua kém gì so với các ngành khác trong nước ta Các ngành nghề, Công ty, DN đều có những ưu điểm và nhược điểm khác nhau đề cùng nhau liên kết chặt chẽ đề tạo cho nền kinh tế nước ta ngày càng đa dạng và phát triển qua nhiều khía cạnh

Đứng trước những sự kì vọng của Nhà nước ta nhiều Công ty, DN không ngừng nỗ

lực dé phat trién nén kinh té hội nhập hiện nay Bên cạnh đó phải kẻ đến Công ty Trách nhiệm hữu hạn Đầu tư Vận tải Ngọc Minh Qua tìm hiểu thực tế tại công ty, em đã nhận

được sự chỉ dẫn tận tình của các cô, các anh chị Phòng Kế toán hành chính của công ty cũng như sự hướng dẫn của thầy cô bộ môn Kế toán của khoa

Bài báo cáo thực tập của em gồm 3 phân:

PHÂN I: Giới thiệu về Công ty Trách nhiệm hữu hạn Đầu tư Vận tải Ngọc Minh PHAN II: Công tác kế toán các nghiệp vụ kế toán tài chính

PHẦN II: Kết luận.

Trang 8

Bên cạnh những tài liệu, thông tin em tìm hiểu của công ty và bên ngoài các nguồn

tham kháo không thể tránh khỏi những thiếu sót vì có nhiều sự hạn chế Nhưng với một

tinh thần ham học hỏi và tìm hiểu của em thì em kính mong các thầy cô của khoa Quản trị Tài chính và các cán bộ đang công tác tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Đầu tư Vận tải

Ngọc Minh có thê tạo điều kiện để em có thê hoàn thành tốt bài báo cáo của mình

Em xin chan thanh cam on!

Trang 9

CHUONG 1: GIOI THIEU VE CONG TY TRACH NHIEM

HUU HAN DAU TU VAN TAI NGOC MINH

1.1 Khái quát về công ty

Tên công ty: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Đầu tư Vận tải Ngọc Minh

- Tên giao dịch: NGOC MINH TRANSINCO

- Tên quốc tế: NGOC MINH Transport Investment Limited Company

- Dia chi: 117 Lé Lai, Phuong May Chai, Quan Ngô Quyên, TP Hải Phòng

- Loại hình hoạt động: Công ty TNHH Hai thành viên trở lên

- Điện thoại: 0906.145.556

- Email: vantaingocminhhp@gmail.com

- Mã số thuế: 0201608655

- Người đại điện Pháp luật: Ông Nguyễn Văn Trừu

- Ngày cấp giấy phép kinh đoanh: 14/01/2015 tại Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố

Hải Phòng cấp

- Ngày hoạt động: 10/01/2015

- Số vốn điều lệ: 10.000.000.000 VND (Bằng chữ: Mười tỷ Việt Nam đồng).

Trang 10

1.2 Chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh

- Chức năng chính của công ty chủ yếu là kinh doanh hoạt động về dịch vụ vận tải

liên quan đến vận tải đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt, dịch vụ logistic, dich vu

môi giới hàng hải

- Ngành nghề kinh doanh:

+ Vận tải Đường bộ

+ Vận tải đường thủy nội địa

+ Dich vy logistic

+ Dịch vụ môi giới hành hải

- Bên cạnh đó còn có những sản phâm dịch vụ cụ thể của công ty là:

+ Vận tải hàng hóa đường bộ, đường thủy nội địa;

+ Bốc xếp hàng hóa;

+ Vận tải đường bộ;

+ Vận tải đường bộ bằng xe tải, container, xe bồn;

+ Báo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác;

+ Cho thuê xe có động cơ (xe ô tô);

+ Kho bãi và lưu giữ hàng hóa;

+ Dịch vụ lưu trú ngắn ngày ( khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày):

+ Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí ( bán buôn dầu thô, bán buôn xăng dầu và các sản phẩm liên quan);

Công ty đã và đang có nên táng tài chính vững mạnh, và đội ngũ thành viên công

ty dày dặn kinh nghiệm đã thu hút được sự hợp tác đối với các công ty lớn và các khách hàng tiềm năng Công ty sẽ hướng tới và đưa ra những địch vụ chất lượng trên thị trường

để đem tới sự thăng lợi trong nên kinh tế của Hải Phòng nói riêng và nên kinh tế của xã

hội Việt Nam nói chung

1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty

GIAM DOC CONG TY

I | l

Trang 11

bán lẻ Kê toán _ | vụ của công Tu van dịch [L] điều hành | [— ° viên vận tải,

Nhân viên

giám sát hành

trình xe, bảo

_ | hành phương

- Bộ máy tổ chức của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Đầu tư Vận tải Ngọc Minh

nhỏ gọn, đầy đủ và rõ ràng song vẫn đảm bảo đem đến những dịch vụ chất lượng cho khách hàng Những kết quả tốt hiện co trên thị trường do công ty tạo ra phân lớn đo sự

điều hành hợp lý từ những vị trí, bộ phận cấp cao đến cấp trung gian và cấp cơ sở, các cấp phối hợp và liên kết với nhau chặt chẽ, điều đó được thê hiện qua từng chức năng, nhiệm

vụ của từng bộ phận của công ty như sau:

1) Giám đốc Công ty: Ông Nguyễn Văn Trừu

- Là người đứng đầu trong công ty, có trách nhiệm và điều hành mọi hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật, cơ quan chức năng, các nhà đầu tư và toàn thê

các cán bộ công nhân về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty

2) Phòng kinh doanh

- Thực hiện việc tiếp cận và nghiên cứu thị trường khách hàng

- Thực hiện các chiến lược giới thiệu sản pham, xuc tién thương mại, mở rộng thị

trường cũng như thu hút khách hành mới

- Thực hiện và phân bồ kế hoạch, tô chức các hoạt động kinh doanh

- Đề xuất các chiến lược Marketing cùng với các biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong từng thời điểm

Trang 12

- Thực hiện các công tác phát triển thị trường, các công tác nghiên cứu và phát

triển sản phâm, và chịu trách nhiệm trước bộ phận ban giám đốc về các hoạt động của

DN, công ty trong đó bao gồm cả nhiệm vụ và thâm quyền được giao

3) Phòng kế toán

- Thực hiện việc ghi chép, phản ánh số hiện có, tình hình luân chuyền và sử dụng

tài sản, vật tư, tiền vốn, quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh và sử dụng vốn của công ty

- Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu, nộp,

thanh toán, phát hiện ngăn ngừa kịp thời những hiện tượng lãng phí, sai phạm chế độ, quy định của công ty

- Phô biến chính sách chế độ quản lý tài chính của Nhà nước với các bộ phận liên quan khi cần thiết

- Cung cấp số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động SXKD, kiểm tra và phân

tích hoạt động kinh tế tài chính, phục vụ công tác lập và theo dõi kế hoạch

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho Giám đốc công ty

4) Phòng dịch vụ khách hàng

- Tương tác với khách hàng giúp cho khách hàng trải nghiệm dịch vụ và sử dụng

dịch vụ của công ty

- Tổ chức ghi nhận, tông hợp các ý kiến phản hồi của khách hàng về công ty

- Tổ chức và xây dựng các kênh thông tin để khách hàng có thể tiếp cận đễ dàng các thông tin và dịch vụ của công ty

-Tô chức thực hiện các cuộc thăm hỏi khách hàng và lập báo cáo phân tích ý kiến của khách hàng đề cải thiện công việc

Trang 13

- Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống máy móc, thiết bi, xe tai, xe chở hàng của công ty -Giám sát hành trình của tất cả các đầu xe trong công ty

- Quan lý đội ngũ kĩ thuật viên

- Bộ phận kĩ thuật thiét bi xe Container, xe tải của công ty: luôn theo dõi và thay thế sửa chữa định kì đề vận chuyên hàng hóa, vật liệu trên đường được an toan 6) Phòng nhân sự

- Theo dõi và đánh giá nguồn nhân lực của công ty Ngọc Minh Transinco

- Xây dựng các kế hoạch và chương trình cho công ty mình

- Xem xét những tình hình biến động ở trong DN, công ty

- Tuyên dụng nhân sự mới vào làm việc theo yêu cầu của công ty

- Tiếp nhận và sàng lọc các hồ sơ xin việc của các ứng viên

- Thực hiện sự phối hợp giữa các phòng ban trong Ngọc Minh Transinco 1.4 Cơ sở vật chất và tình hình lao động của Công ty

- Cơ sở vật chất của công ty:

+ Mat bang s6 117 Lé Lai, Phuong May Chai, Quận Ngô Quyên, TP Hải Phòng

diện tích 325m2 (có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định) làm trụ sở chính của công ty

+ Phương tiện vận tải: 3 đầu kéo loại 135CV, 8 sà lan loại 250T, 3 tàu tự hành

720T, tổng cộng là 4160 tân phương tiện

+ Phương tiện vận tải đường thủy tàu Ngô Quyền 85 trọng tái 2000T

+ Phương tiện vận tải đường bộ: 5 xe vận tải bằng 42.5 tân phương tiện

- Tỉnh hình sử dụng lao động:

- Ban điều hành của công ty gồm có:

+ Ông Nguyễn Văn Trừu ( Giám đốc công ty)

+ Bà Nguyễn Thu Hương ( Kế toán trưởng công ty )

Và gồm có 30 lao động là cán bộ, nhân viên của công ty

Trang 14

1.5 Tổ chức bộ máy kế toán, tổ chức lao động và hệ thống thông tin kế toán theo các hình thức và trình độ ứng dụng công nghệ

1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

KE TOAN TRUONG

|

- I - l : Ĩ - |

Kê toán Kê toán Ketoan | | mà Qũ

Bán hàng | | Tiên lương Thuê 3

Hình ảnh 2: Co cầu, tô chức bộ máy kê toán của công ty

1) Kế toán trưởng : Bà Nguyễn Thu Hương

- Lãnh đạo, chỉ đạo và điều hành phòng kế toán tài chính

- Theo dõi quản lý dòng tiền, các khoản phải thu, phải trả

- Lập kế hoạch tài chính phục vụ cho hoạt động ŠXKD cho công ty

- Lập kế hoạch đảo tạo, bồi đưỡng và nâng cao nghiệp vụ

- Tham mưu cho lãnh đạo công ty về nguồn vốn và giá dự toán, công tác quản lý,

sử dụng vốn của công ty

- Trích lập các quỹ, nộp ngân sách và sao lưu đữ liệu

2) Kế toán viên bán hàng: Bà Vũ Thị Xuyên

- Thu thập xử lý đữ liệu kế toán liên quan đến các hoạt động kinh tế của DN như

phiếu thu, phiếu chi,

- Đôi chiều sô liệu giữ các đơn vị, đữ liệu tông hợp và chi tiết

- Cung câp sô liệu cho Giám độc hoặc các cơ quan chức năng khi có yêu câu và

giải trình số liệu cho cơ quan thuế

Trang 15

- Giúp kế toán trưởng làm bản báo cáo phân tích hoạt động kinh tế của đơn vi

- Hạch toán TSCD, chi phi trả trước và các khoản bảo hiểm, KPCĐ

3) Kế toán tiền lương: Bà Nguyễn Thị Thúy Hao

- Hướng dẫn, giám sát, kiểm tra các nhân viên hạch toán kế toán ở các hoạt động sản xuất kinh doanh thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép vẻ tiền lương theo đúng chế

độ, đúng quy định

- Lập báo cáo về tiền lương và các khoản trích theo lương theo định kỳ

- Theo dõi tình hình trả và tạm ứng tiền lương, tiền thưởng, các khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao động

4) Kế toán thuế: Bà Lê Thị Ngọc Ánh

- Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế cuối năm

- Hàng tháng kế toán thuế phải lập báo cáo tông hợp thuế GTGT

- Thường xuyên theo dõi và nắm bắt tình hình tồn đọng ngân sách, hoàn thuế công

ty

- Kiém tra báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn thuế đề báo cáo cục thuế cũng như kiểm tra đơn đầu vào

- Cập nhật kịp thời các thông tin và nghiệp vụ về thuế

5) Thủ quỹ: Bà Nguyễn Thị Toan

- Thực hiện thu, chỉ tiền mặt đúng chính sách trong phạm vị trách nhiệm của mình

- Hạch toán chính xác các nghiệp vụ của quỹ tiền mặt và làm báo cáo về quỹ tiền mặt trong công ty

- Kiêm đếm thu, chỉ tiền mặt chính xác và đảm bảo an toàn quỹ tiền mặt của công

ty

- Thực hiện việc thu, chi tiền mặt của cơ quan đơn vụ theo những kế hoạch đã đề ra

hoặc những công việc cần thiết, hiệu quả

1.5.2 Công tác tổ chức lao động của công ty

- Nguyên tắc:

Trang 16

+ Phân công lao động là yếu tô đầu tiên của tổ chức lao động, luôn dựa vào chuyên môn nghiệp vụ được đảo tạo của người lao động để duy trì được khả năng, trách nhiệm, nhiệm vụ của từng người khi được phân công

+ Đảm bảo tính thống nhất hành động trong việc phân công lao động đề thực hiện

công việc đạt được hiệu suất đã đặt ra

- Hình thức phân công lao động:

Luôn xác định cơ cấu về số lượng và chất lượng của đội ngũ lao động công ty

trong quá trình kinh doanh dựa vào những nguyên tắc, chuẩn mực chuyên môn hóa

- Công tác tổ chức lao động do phòng tô chức nhân sự tham mưu thực hiện: + Xây dựng nội quy quản lý cán bộ của các phòng ban trong công ty

+ Thường niên tổ chức triển khai việc nhận xét, đánh giá cán bộ

+ Quán lý hồ sơ của cán bộ công nhân viên trong công ty

+ Thực hiện công tác điều phối nhân sự

+ Xây dựng phương án tô chức, hoàn thiện các phương án tổ chức sản xuất kinh doanh các đơn vị, phòng ban trong công ty phù hợp với các nhiệm vụ được phân công

- Công tác đào tạo:

+ Điều hành cán bộ đi đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ theo yêu cầu của Ban giám

+ Nâng cao quy chế đào tạo, nghiệp vụ cho các cán bộ

+ Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch lao động, tiền lương trong

toàn công ty

+ Thực hiện khuyến khích, tạo điều kiện làm việc trong môi trường tiêu chuân cho

cán bộ công nhân viên theo quy định

+ Tạo ra những chế độ đãi ngộ nhân viên đê khuyến khích nhân viên trong công ty

làm việc luôn có hiệu quả

1.5.3 Hệ thống thông tin kế toán của công ty

- Phương pháp chuyên môn kế toán:

Trang 17

- Mục đích: Hạch toán chỉ tiết, đầy đủ chính xác và theo dõi quá trình biến động chi phí, quản lý chỉ phí của từng đối tượng cụ thể

- Bao gồm các phương pháp:

+ Phương pháp chứng từ kế toán: là phương pháp thông tin, kiểm tra tình trạng và

sự vận động của các đối tượng, nghiệp vụ kế toán để làm căn cứ xử lý thông tin + Phương pháp cân đối kề toán: là phương pháp tông hợp số liệu từ các tài khoản

kế toán dựa trên tính cân đối của các đối tượng dé phục vụ cho công tác kế toán và công

tác quản lý

+ Phương pháp tài khoản ghi số: là phương pháp thông tin và kiểm tra quá trình

vận động của tài sản, phân loại theo từng bộ phận cua tai san

+ Phương pháp thông kê, kiểm kê, đánh giá: là phương pháp theo dõi tình hình

hạch toán chi phí của từng đối tượng kế toán

+ Hệ thống thông tin kế toán (AIS): là hệ thống để công ty sử dụng đề thu thập, tổng hợp, quản lý, lưu trữ, xử lý và báo cáo dữ liệu tài chính - kế toán

- Trình độ ứng dụng công nghệ:

- Nếu kế toán làm bằng tay, thủ công sẽ gặp phải những khó khăn:

+ Nhằm lẫn, sai xót khi vào sô

+ Dễ xảy ra thất lạc, mắt mát trong việc lưu trữ chứng từ kế toán

+ Phải thật cần trọng trong việc sắp xếp các bộ chứng từ, giấy tờ ghi chép của công

+ Quản lý được toàn bộ dữ liệu chứng từ của văn phòng một cách khoa học

+ Tính an toàn, bảo mật chứng từ của công ty cũng được sắp xếp hợp lý

+ Việc xử lý dữ liệu cũng nhanh gọn, chính xác và đạt hiệu suất cao

Trang 18

+ Tỉnh giản được đội ngũ nhân sự của công ty Một nhân sự của văn phòng có thê

xử lý được nhiều công việc cùng một lúc

- Quá trình sử dụng hệ thống của công ty: Công ty xử dụng phần mềm kế toán Misa

- Hiệu quả khi sử dụng:

+ Việc vào số nhanh gọn, chính xác, thông tin rõ ràng minh bạch trên từng dữ liệu chứng từ

+Vô cùng tiết kiệm được thời gian và công sức, chi phí của cán bộ

+ Nâng cao hiệu quả làm việc của các nhân công kế toán

1.6 Nghiên cứu sự vận dụng các hình thức kế toán, hệ thống tài khoản chứng

từ, số sách và báo cáo kế toán

Hình thức tô chức ghi sô kế toán của Công Ty TNHH Đầu tư Vận tải Ngọc Minh

là hình thức ghi số Nhật ký chung và sử dụng phần mềm Kế toán Misa

- Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký chung của công ty:

- Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sô Nhật

ký, mà trọng tâm là số Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung

kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó Sau đó lấy số liệu trên các số Nhật ký đề

ghi Số Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh

- Kỳ kế toán: Từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 của năm đương lịch

- Hệ thông báo cáo được lập dựa trên các nguyên tắc kế toán phù hợp với quy định

của Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành tại Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày

26/08/2016

- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp Khẩu trừ

- Giá trị khấu hao tính theo phương pháp đường thăng

- Đơn vị hạch toán theo kỳ kế toán là quý

- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VNĐ)

- Hệ thống chứng từ kế toán trong công ty được tổ chức theo quy định của chế độ

kế toán hiện hành Chứng từ kế toán được lập từ doanh nghiệp hay từ bên ngoài chuyên

Trang 19

đến đều phải tập trung vào Phòng Kế toán của công ty Bộ phận kề toán tiếp nhận và kiểm tra, xác minh tính hợp lý, chính xác của chứng từ Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sô kế toán Lưu trữ và bảo quản chứng từ kế toán

CHỨNG TỪ KÉ TOÁN

SO NHẬT KÝ CHƯNG

SO, THE KE TOAN CHI TIET

BANG TONG HOP CHI TIET

Ghi cuối thang hoac dh kyr

Quan hé đối chiếu, kiểm tra: <>

-Trình tự ghi số Nhật ký chung của Công ty:

a Công việc hàng ngày

- Hàng ngày căn cứ chứng từ đã kiểm tra được đùng làm căn cứ ghi số, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào số Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi vào số Nhật

ký chung được ghi vào sô Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp Nếu đơn vị có mở sô, thẻ kế toán chỉ tiết thì đồng thời với việc ghi số Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào số thẻ kế toán chỉ tiết liên quan

18

Trang 20

b Công việc cuối tháng, quý, năm

- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sô Cái, lập bảng cân đối số phat sinh Sau khi đã kiểm tra đối chiều khớp, đúng số liệu ghi trên sô Cái và bảng tông hợp chỉ tiết ( được lập từ các số, thẻ kế toán chỉ tiết) được dùng đề lập Báo cáo Tài chính Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên số Nhật ký chung

Hệ thống tài khoản kế toán:

Một số tài khoản mà Công ty sử dụng đề hạch toán nghiệp vụ kế toán của doanh nghiệp: TK 111; TKI12; TK131(chi tiết từng khách hàng); TK 133; TK 1388 ; TK 136;

TK 141 (chỉ tiết từng nhân viên ); TK 141, TK 142 ; TK 154; TK 211.1; TK2112: TK 214; TK 241; TK331 (chi tiét từng đơn vị cung cap); TK 3331; TK 3334; TK 3338; TK 311;TK 334; TK 338; TK 335: TK 336; TK 411, TK 421, TK 511, TK 515, TK 621, TK

622, TK 623, TK 627, TK 642 , TK 711, TK 811, TK 911

Hệ thống báo cáo tài chính (Báo cáo tài chính theo năm) gồm có:

- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DNN): Được lập trên cơ sở số đư của các tài khoản từ loại I đến loại 4 trên Sô cái tài khoản, Bảng cân đối các số dư Dựa trên Bang

cân đối kế toán kề toán lập các tỷ suất tài chính đề đánh giá tình hình tài chính cũng như

hiệu quả sử dụng tài sản, nguồn vốn của Công ty

- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số B02-DNN): Được lập

trên cơ sở tổng 36 phát sinh các tài khoản từ loại 5 đến loại 9 Báo cáo này được sử dụng

dé phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty và phân tích các tỷ suất

về khả năng sinh lời

- Báo cáo lưu chuyền tiền tệ (Mẫu số B03-DNN): Do các nghiệp vụ liên quan đến

vốn bằng tiền tại Công ty rất nhiều với giá trị lớn nên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập

dé theo déi dong tiền luân chuyển của Công ty trong một kỳ kế toán

- Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DNN): Được lập theo đúng quyết

định của Bộ trưởng Bộ tài chính

1.7 Khảo sát quy trình thu thập, ghỉ chép, tính toán, tông hợp, truyền dẫn, khai thác, bảo mật và lưu trữ thông tin kế toán

* Quy trình xử lý thông tin kề toán trong công ty:

Trang 21

- Bước thu thập đầu tiên của quá trình xử lý thông tin về hoạt động kinh tế của công là lập chứng từ xử lý và ghi nhận thông tin của các hoạt động

- Ghi nhật ký: Dựa trên các chứng từ gốc đã được kiểm trra, kế toán bắt đầu tiến

hành phân tích các số liệu để xác nhận các tài khoán bị ảnh hưởng Kế toán sử dụng các

số Nhật ký đề thực hiện công việc này bằng cách làm việc và nhập đữ liệu trực tiếp trên

phan mềm kế toán của công ty

- Ghi số tài khoản: Các nghiệp vụ kinh tế ngay khi được phân tích ở giai đoạn ghi Nhật ký, kế toán tiên hành chuyển số liệu này vào các tài khoán kế toán tổng hợp ỏ trong

hệ thống tài khoản của công ty Bước này còn được gọi là ghi Số Cái Trường hợp đối tượng kế toán phản ánh trên các tài khoản tổng hợp sẽ được theo dõi, giám sát chỉ tiết ở

nhiều thông tin bé sung kèm theo thì kế toán sẽ vận dụng hệ thống các số chỉ tiết để theo

dõi

- Thực hiện các bút toán điều chỉnh: Cuối tháng kế toán cần tiễn hành thực hiện

các bút toán điều chỉnh như khấu hao tài sản cố định, phân bổ, tính toán kết quả kinh

doanh, công việc này cũng được thực hiện theo quy trình ghi Nhật ký rồi chuyển ghi tài

khoản kế toán

- Kiểm tra số liệu kế toán: Quá trình phân tích, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế của

kế toán có thê bị sai nên kế toán cần kiểm tra lại số liệu ghi chép trên số kế toán Thông thường, kế toán sẽ lập các bảng cân đối tài khoản, bảng kê chỉ tiết đê kiểm tra số liệu kế toán Ngoài ra các kế toán còn tiễn hành các thủ tục đối chiếu số sách với thực tế hoặc với

các nguồn ghi chép độc lập khác có liên quan như ngân hàng, khách hàng

- Lập báo cáo kế toán: Đây là bước công việc cuối cùng trong quy trình xử lý số

liệu của kế toán Ngoài các báo cáo tài chính theo quy định bắt buộc, các báo cáo quản trị

có thê được lập tùy theo nhu cầu của người quản lý trong doanh nghiệp Báo cáo sau khi được thiết lập cần được chuyền giao cho người sử dụng theo phương thức, kênh thông tin phù hợp với quy định của Nhà nước và chính sách của công ty

* Quy trình lưu trữ, bảo mật thông tm của công ty:

- Tổ chức sắp xếp, lưu trữ: Thông tin kế toán khi đưa vào lưu trữ phải đầy đủ, có

hệ thống, phải phân loại, sắp xếp thành từng bộ hồ sơ (hỗ sơ chứng từ kế toán sô kế toán chỉ tiết, báo cáo quản trị hoặc hồ sơ sản phẩm ) Trong từng bộ hỗ sơ, thông tin kế toán

Trang 22

phải được sắp xếp theo đối tượng kế toán được theo dõi, thứ tự, thời gian phát sinh, bảo đảm hợp lý, dễ tra cứu,

- Tổ chức kho lưu trữ: Công ty tổ chức kho lưu trữ tài liệu với điều kiện có đủ

trang thiết bị bảo quản và các điều kiện đảm bảo an toàn tài liệu kế toán lưu trữ

- Tổ chức ghi chép, theo dõi tài liệu lưu trữ: Mở sô kế toán theo đõi tài liệu kế toán lưu trữ đề ghi chép, theo dõi và quản lý tài liệu kề toán lưu trữ Số theo dõi tài liệu kế toán

lưu trữ có các nội dung chủ yếu: loại tài liệu lưu trữ, số liệu, ngày tháng đưa vào lưu trữ, hiện trạng tài liệu khi đưa vào lưu trữ, thời hạn lưu trữ,

- Phân công người có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ trông coi, bao quan kho tài

liệu: Người quản lý kho phái chịu trách nhiệm trước bát kỳ sự mất mát, hư hỏng đối với tài liệu được lưu trữ do chủ quan mình gây ra Người quản lý và bảo quản tài liệu kế toán lưu trữ không được phép cho bất kỳ tô chức, cá nhân nào xem, sử dụng tài liệu kế toán lưu trữ nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của người đứng đầu hoặc người được ủy quyền của người đứng đầu đơn vị

- Trường hợp có nguy cơ hoặc phát hiện tài liệu kế toán lưu trữ bị mất, mối mọt,

hư hỏng, người quản lý, bảo quản tài liệu kế toán phải báo cáo ngay cho người đứng đầu

đơn vị đề kịp thời có biện pháp xử lý, khắc phục

1.8 Nghiên cứu, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ gắn với các phần hành kế

toán

1.8.1 Nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ

- Kiểm soát nội bộ là một chức năng thường xuyên của các tô chức, đơn vị Trên

cơ sở đó có thể đánh giá rủi ro xảy ra đề tìm biện pháp ngăn chặn hiệu quả tất cả các mục tiêu của công ty, bảo vệ tài sản của công ty

- Hệ thống kiểm soát còn bảo vệ tài sản của công ty, đơn vị: Tài sản của công ty gồm có tài sản hữu hình và vô hình Những tài sản đó có thê lạm dụng, đánh mắt, thất lạc hoặc sử dụng vào những mục đích phạm pháp nếu không được bảo vệ, quản lý bởi các hệ thống kiếm soát thích hợp Điều đó cũng được áp dụng tương tự với tài sản phi vật chất khác ví dụ như chứng từ số sách kề toán, giấy tờ tài liệu quan trọng của công ty

- Bên cạnh đó hệ thống còn phải đảm bảo sự tin cậy của thông tin: Chứng từ kinh

tế tài chính được kế toán xử lý và cũng là căn cứ quan trọng hình thành nên những quyết

Trang 23

định của các nhà quản lý Do đó các thông tin đưa ra phải chính xac, kip thoi va co d6 tin cậy cao và phản ánh đầy đủ nội dung chủ yêu của các nghiệp vụ kinh tế

- Không thê không nói đến việc đảm bảo thực hiện các chế độ pháp lý trong doanh nghiệp Điều đó còn ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, cụ thê

được thể hiện qua hệ thong kiểm soát nội bộ như sau:

+ Ghi chép kế toán đầy đủ, chính xác và lập báo cáo tài chính một cách chính xác, trung thực và khách quan trên các phương diện

+ Duy trì kiểm tra, tuân thủ các chính sách quy định có liên quan tới hoạt động của công ty

+ Đảm bảo được hiệu của các hoạt động, năng lực trong quá trình làm việc, quản

+ Tính xác thực: Bộ máy cơ cầu quản lý cho phép ghi chép những nghiệp vụ xảy ra

và có thực khi cho vào số sách của đoang nghiệp

+ Tính đầy đủ: Luôn phản ánh đầy đủ, hợp lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh xảy

ra

+ Sự đánh giá: Liên kết các nghiệp vụ đưa ra phải đảm bảo chính xác và không xảy

ra sai xót trong việc tính toán các phần hành công việc

+ Sự phân loại: Các nghiệp vụ được ghi chép và vào sô sách phải đúng đắn và chính xác phù hợp với tính pháp lý quy định

+ Quy trình chuyên sô và tổng hợp: Số liệu mà kế toán khi vào sô phải được tính toán chính xác và chuyển vào đúng số sách sau đó tông hợp trên các báo cáo tài chính của doanh nghiệp

1.8.2 Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ

* Kiêm soát:

Trang 24

Trong kiểm toán báo cáo tài chính, bộ phận kiêm toán phải đánh giá hệ thông về

kiêm soát nội bộ và rủi ro kiểm soát không chỉ làm cơ sở về xác minh phạm vi thực hiện

cơ bản về số dư của các nghiệp vụ mà còn làm xác minh tính hữu hiệu của kiểm soát nội

bộ của doanh nghiệp

Việc đánh giá hệ thống kiêm soát nội bộ được thực hiện theo một trình tự nhất định

gom 4 bước sau:

BI: Thu thập hiểu biết về hệ thống kiểm soát nội bộ và mô tả chi tiết hệ thông kiêm soát nội bộ trên giấy tờ làm việc

B2: Đánh gia ban đầu về rủi ro kiểm soát đề lập kế hoạch cho các khoản mục trên

báo cáo tài chính

B3: Thực hiện thử nghiệm kiêm soát nội bộ

B4: Lập bảng đánh giá kiểm soát nội bộ

* Đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát để lập kế hoạch cho các khoản mục trên báo cáo tài chính

- Các bước đánh giá ban đầu về kiểm soát nội bộ:

+ Nhận diện mục tiêu kiểm soát

+ Nhận điện quá trình kiểm soát đặc thù

+ Nhận diện đánh giá nhược điểm của hệ thông kiểm soát nội bộ

+ Đánh giá rủi ro kiểm soát

* Thực hiện thử nghiệm kiểm soát

- Mục đích: Thu thập bằng chứng về sự hữu hiệu của quy chế, thủ tục kiểm soát để giảm những sai sót thử nghiệm cơ bản trên số dư và nghiệp vụ phần hành kề toán

- Phương pháp:

- Nếu thử tục đề lại dấu vết trên tài liệu:

+ Kiểm tra tài liệu

+ Thực hiện lại thủ tục kiểm soát

- Nếu thủ tục không dé lai dấu vết trên tài liệu:

Trang 25

+ Phỏng vấn nhân viên đơn vị về thủ tục kiểm soát

* Lập bảng đánh giá kiểm soát nội bộ

- Bảng đánh giá kiểm soát nội bộ phản ánh các thông tin

- Mục tiêu của kiểm soát nội bộ với từng khoản mục, chu trình, nghiệp vụ

- Các thông tin mô tả thực trạng kiểm soát nội bộ được kiêm toán viên thu thập

- Bản chất, tính hệ thông trong rủi ro tương ứng

- Nguyên tắc thiết kế, vận hành thủ tục kiểm soát

- Đánh giá hệ thông kiểm soát nội bộ ứng từng khoản mục

1.9 Tổ chức công tác kiểm tra kế toán

- Tổ chức kiểm tra kế toán: Kiểm tra kế toán nhằm dam bảo cho công tác kế toán

trong doanh nghiệp thực hiện đúng chính sách chế độ được ban hành, thông tin cung cấp

có độ tm cậy cao, việc tô chức công tác kế toán tiết kiệm và đạt hiệu quả

- Nội dung kiểm tra bao gồm: Việc thực hiện các nội dung của công tác kế toán, tổ

chức bộ máy kế toán và người làm kế toán, tô chức quản lý và các hoạt động nghè nghiệp, chấp hành các quy định của pháp luật về kế toán

- Đề thực hiện tốt các nội dung trên, công tác kiêm tra kế toán cần đảm bảo các yêu cầu sau:

+ Các kết luận phải kiểm tra rõ ràng, chính xác, chặt chẽ trên cơ sở đối chiếu với

chế độ, thẻ lệ kế toán cũng như các chính sách chế độ quản lý kinh té, tài chính hiện hành Qua đó vạch rõ những thiếu sót, tồn tại cần khắc phục

+ Luôn phải thận trọng, nghiêm túc, trung thực, khách quan trong quá trình kiểm

Trang 26

dưới, đồng thời chịu sự kiểm tra của cơ quan chủ quản và các cơ quan quản lý tài chính

theo chế độ kiểm tra kế toán

1.10 Nghiên cứu tô chức hệ thống kế toán tài chính về kế toán quản trị 1.10.1 Tổ chức hệ thống kế toán tài chính

Kế toán tài chính là việc ghi chép, phản ánh, tông hợp số liệu, lập báo cáo tài chính

kế toán phục vụ cho các nhu cầu thông tin của các đối tượng bên ngoài đơn vị, doanh nghiệp là chính Kế toán tài chính phản ánh thực trạng và các biến động về vốn, tài sản của doanh nghiệp dưới dạng tổng quát hay phản ánh các dòng vật chất và dòng tiền tệ trong mối quan hệ giữa doanh nghiệp với môi trường kinh tế bên ngoài

A, Đặc điểm của kế toán tài chính doanh nghiệp:

- Kế toán tài chính doanh nghiệp cung cấp thông tin chủ yếu cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp Do đó, đề đảm bảo tính khách quan, thống nhất kế toán tài chính phải tuân thủ nguyên tắc, chuân mực và chế độ hiện hành về kề toán của từng quốc gia

- Kế toán tài chính mang tính pháp lệnh, nghĩa là được tổ chức ở tat ca cac don vị

kế toán và hệ thông sô ghi chép, trình bày và cung cấp thông tin của kế toán tài chính đều phải tuân thủ các quy định thống nhất nêu muốn được thừa nhận

- Báo cáo của kế toán tài chính là các bảo cáo tài chính tổng quát về sản nghiệp, kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ báo cáo của kế toán tài chính được thực hiện theo quy định kỳ thường là hàng năm

B, Việc tô chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp phải tuân thủ những quy

Trang 27

- Tổ chức công tác kế toán tài chính phải phù hợp với yêu cầu và trình độ chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kế toán

- Tổ chức công tác kế toán tài chính phải đảm bảo nguyên tắc gọn nhẹ, tiết kiệm và hiệu quả

Những nguyên tắc trên phải được thực hiện một cách đồng bộ mới có thể tổ chức

thực hiện tốt và đầy đủ nội dung tô chức công tác kề toán tài chính trong công ty Thực chất của việc tô chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp là tô chức ghi chép, phân loại, tông hợp các nghiệp vụ kinh tế - tổ chức phát sinh theo những nội dung công tác kế toán bằng phương pháp khoa học của kế toán, phù hợp với chính

sách chế độ quản lý kinh tế quy định, phù hợp với đặc điểm tình hình cụ thê của doanh

nghiệp để phát huy chức năng, vai trò quan trọng của kế toán trong quán lý vĩ mô và nền

- Tổ chức kiểm tra kế toán

- Tổ chức lập và phân tích báo cáo kế toán

- Tổ chức trang bị, ứng dụng các phương tiện kỹ thuật xử lý thông tin

1.10.2 Tổ chức hệ thống kế toán quản trị

Kế toán quản trị giúp ban lãnh đạo doanh nghiệp cân nhắc và quyết định lựa chọn những phương án có hiệu quả kinh tế cao nhất: phải sản xuất những sản phẩm nào, sản xuất bằng cách nào, bản các sản phẩm đó bằng cách nào, theo giá nào, làm thế nào đề sử dụng có hiệu quả các nguồn lực và phát triển khả năng sản xuất

Trang 28

A, Xét theo nội dung các thông tin mà kế toán quản trị doanh nghiệp cung cấp, doanh nghiệp cấp, có thể khái quát kế toán quản trị

Bao gồm:

- Kế toán quản trị các yêu tô sản xuất kinh doanh (mua sắm, sử dụng các đối tượng lao động — hàng tồn kho, tư liệu lao động - tài sản cố định, tuyển dụng và sử đụng lao động — lao động tiền lương)

- Kế toán quản trị về chi phí và giá thành sản phẩm (nhận điện sản phâm, phân loại

chi phí, giá thành sản phẩm, lập dự toán chi phí, tính toán, phân bồ chỉ phí, giá thành, lập báo cáo phân tích chi phí theo bộ phận, theo các tình huống quyết định, .)

- Kế toán quản trị về doanh thu và kết quả kinh doanh (phân loại doanh thu, xác

định giá ban, lập dự toán doanh thu, tính toán, hạch toán chỉ tiết doanh thu, phân bổ phí

chung, xác định kết quả chỉ tiết, lập báo cáo phân tích kết quả chỉ tiết theo bộ phận, theo các tình huống ra quyết định .)

- Kế toán quản trị các khoản nợ

- Kế toán quản trị các hoạt động đầu tư tài chính

- Kế toán quản trị các hoạt động khác của công ty

B, Xét theo quá trình kế toán quản trị trong mối quan hệ chức năng quản lý, kế toán quản trị

*Bao gồm:

- Chính thức hóa các mục tiêu của đơn vị thành các chỉ tiêu kinh tế

- Lập dự toán chung và các dự toán chỉ tiết

- Thu thập, cung cấp thông tin về kết quả thực hiện mục tiêu

- Soạn thảo báo cáo kế toán quản trị

Thông tin của kế toán quản trị không chỉ là thông tin quá khứ, thông tin thực hiện

mà còn bao gồm các thông tin về tương lai (kế hoạch, dự đoán, dự tính, .) Mặt khác, thông tin kế toán quản trị không chỉ là các thông tin về giá trị mà còn bao gồm các thông tin khác (hiện vật, thời gian lao động )

Trang 29

CHUONG 2: CONG TAC KE TOAN CAC NGHIEP VU KE

TOAN TAI CHINH

2.1 Kế toán vốn bằng tiền

2.1.1 Kế toán tiền mặt (Tài khoản 111)

A Nguyên tắc kế toán

- Tài khoản này dùng đề phan ánh tình hình thu, chỉ, tổn tiền mặt tại quỹ của doanh

nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ Chỉ phản ánh vào TK III “Tiền mặt” số tiền

Việt Nam, ngoài tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ

- Khi tiến hành, nhập xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chỉ và có đỷ chữ

ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế

độ chứng từ kế toán Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập xuất quỹ đính kèm

- Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở số quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày

liên tục theo trình tự các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt và tính ra số tồn quỹ tại

mọi thời điểm

- Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt Hàng ngày thủ quỹ

phải kiểm kê tổn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu số quỹ tiền mặt và số kế toán

tiền mặt Nếu có chênh lệch kế toán và thủ quỹ phải kiêm tra lại để xác định nguyên nhân

và kiến nghị xử lý biện pháp chênh lệch

Trang 30

B, Két cau va n6i dung phan anh

- Số tiền Việt Nam, ngoại tệ thừa ở quỹ

phát hiện khi kiểm kê;

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá

lại số dư tiền mặt là ngoại tệ tại thời

điểm báo cáo (trường hợp tý giá ngoại tệ

tăng so với tỷ giá ghi sô kế toán)

- Các khoản tiên Việt Nam, ngoại tệ,

Sô dư bên nợ: Các khoản tiên mặt còn

tồn quỹ tại thời điểm báo cáo

Bảng 1: Kết cẩu và nội dung phản ánh TK 111

Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2:

Y Tai khoan 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt

Nam tại quỹ tiền mặt

vˆ_ Tài khoản L112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đôi ra Đồng Việt Nam

Y Tai khoan 1113 - Vang tién tệ: Phản ánh tình hình biến động và giả trị vàng tiền tệ

tại quỹ của doanh nghiệp

Trang 31

121, 128, 221

222, 228 Đầu tư bằng tiền mặt

Thu hồi ng phải thu, các khoản 133

ký quỹ, ký cược băng tiên mặt

| ~ | Mua vat tu, hang hoa, céng cy,

344 TSCD, dau tu XDCB bing tién

| Tien mat thira phat hién qua

kiêm kê; Nhận tiên của các bên

Trang 32

C: Quy trình luân chuyén chứng từ

Đề nghị nộp tiền +» Lập phiếu thu—}> Ký và duyệt thu

Ký phiếu thu Nhận lại

snansàn S—T—” Phiêu thu

nh ảnh 5: Quy trình lập hoàn tất của Phiếu Thu

- Sau khi có tiền mặt về hoặc tiền gửi ngân hàng về, khách hàng thanh toán, thanh

ly bán tài sản Phiếu thu sẽ được lập Phiếu thu được ghi đầy đủ nội dung và ký tên vào Người lập phiêu, sau đó chuyên qua cho Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt rồi chuyên vào kho cho Thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ Sau khi làm đủ thủ tục đủ các chữ ký thì lưu trữ phiều thu

- Cuối ngày toàn bộ phiêu thu kèm chứng từ gốc chuyền cho kế toán thanh toán ghi

so kề toán

Trang 33

Phiéu Chi:

Người đề nghị Kế toán thanh Kế toán

Ghi sô kế toán

Bước 2: Kế toán thanh toán lập Phiếu chi nộp lên Kế toán trưởng:

Bước 3: Kế toán trưởng nhận Phiếu chi, nêu không hợp lý sẽ trả lại phiếu chi cho

kế toán thanh toán chỉnh sửa, còn nều hợp lý sẽ chuyên lên Giảm đốc hoặc Người được

ủy quyền để ký duyệt Phiếu chỉ;

Bước 4: Giảm đốc ký duyệt Phiếu ch¡ sau đó chuyên lại Kế toán thanh toán; Bước 5: Kế toán thanh toán tiếp nhận Phiếu chi đã được duyệt giao cho Thủ quỹ; Bước 6: Thủ quỹ tiễn hành ký và xuất tiền cho Người đề nghị và lây đầy đủ chữ ký bên nhận tiên;

Trang 34

D: Nghiép vu phat sinh

- Nghiệp vụ 1: Ngày 24/12/2021, Công ty chỉ tiền thanh toán Cước phí chứng từ, Phí vệ sinh Container ( Cont: 40HC) bằng tiền mặt giá đã thanh toán là 330.000 đồng

( Thuế GTGT: 10%)

Nợ TK 154: 300.000 đồng

Nợ TK 133: 30.000 đồng

Co TK 111: 330.000 đồng

- Phiếu Chi + Hóa đơn thanh toán Cước phí ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Công

ty < Kèm theo chứng từ trang sau>

- Nghiệp vụ 2: Ngày 31/12/2021, Công ty TNHH Vận tải và Thương mại Đại Dương trả tiền Cước vận chuyền bằng tiền mặt giá đã thanh toán là 8.910.000 đồng

Trang 35

E: Ghi số kế toán liên quan

Đối với tài khoản L11, công ty có 3 loại số liên quan là Số Quỹ, Số Nhật ký chung,

Cái

Hàng ngày những chứng từ phát sinh của TK 111 ( Phiếu thu, phiếu chi, ) được

Kế toán thanh toán ghi vào sô Quỹ và số Nhật ký chung, từ số Nhật ký chung ghi vào số Cái TK 112 Số Quỹ và số Cái là 2 loại số có quan hệ đối chiếu kiểm tra Đến cuối tháng

Kế toán tông hợp thực công tác ghi Bảng cân đối số phát sinh dé lập Báo cáo tài chính

Đơn vị: Công ty TNHH Đầu tư Vận tải Ngọc Minh Mẫu số S04a-DNN

Địa chỉ: 117 Lê Lai, P.Máy Chai, Q Ngô Quyền, TP Hải Phòng (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC

ngày 26/8/2016 của Bộ Tải chính)

SO QUY TIEN MAT

Tai khoản: 1111 Loại quỹ: Tiên mặt tại quỹ

24/12/2021 | 24/12/2021 PC170 | Thanh toán tiền cước phí chứng từ 133 30.000 319.770.0585

31/12/2021 | 31/12/2021] PTOI Thu tiễn cước vận chuyển 5111] _8.100,000 527,870,055

Negay 31 thang 12 năm 202i

Người lập biểu KẾ toán trưởng Người đại diện theo pháp luật

(Ký, họ tên) (Ký họ tên) (Ký, họ tên, đóng dầu)

Vũ Thị Xuyên Nguyễn Thu Hương Nguyễn Văn Trừu

“' +~“ aves ja aw wns] 1 1 a 1 |“ | “- ưyvvv |

24/12/2021 |24/13/2021Ï [3 Toad I | 330.000 | Don vi: Cong ty TNHH Dau tư Vận tải Ngọc Minh Mẫu so $03b-DNN

Địa chỉ 117 Lê Lai, P.Máy Chal, Q Ngo Quyền, TP Hải Phòng ` (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC

Hình ảnh 7: Số đu? Tién mat Tháng 12 năm 28392016 sàa Bộ Tài chnh)

CAI ` (Đùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Tháng 12 năm 2021 Tên tài khoản : Tiên mặt

Số hiệu: 111

Ngày, — Le Than à HÀ thắng ghi - Ching tr Điễu giải mặc ký chung Số hiệu TK So tien

aA Sohi¢u | Ngay thang Trang số | STT dòng | doi wng Nợ Có

So du dau thang 520,100,055

a So phat sinh trong tháng

24122031| pein | sible de: NHGLbY Chung Thang [7 nam 2471 300,000

24/12/2021| PCI70 | 24/12/2021 133 30.000 31/12/2021| PT0I 31/12/2021 |Thu tiên cước vận chuyên S111 8,100,000

Ngay 31 thang 12 năm 202]

Người lập bieu Kế toán trường Người đại diện theo pháp luật (Kỹ họ tên) (Kỹ họ tên) (Kỹ họ tên đồng dâu)

Vũ Thị Xuyên Nguyễn Thu Hương Nguyễn Văn Trừu

Ngày đăng: 06/02/2025, 16:08

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN