1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Báo cáo Đồ án tốt nghiệp Đề tài xây dựng website bán sơn cho công ty tnhh sơn lê sáu và giúp khách hàng mô phỏng màu sơn trước khi mua

86 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xây Dựng Website Bán Sơn Cho Công Ty TNHH Sơn Lê Sáu Và Giúp Khách Hàng Mô Phỏng Màu Sơn Trước Khi Mua
Tác giả Vũ Quốc Vượng, Vũ Đức Minh, Bùi Minh Quang
Người hướng dẫn ThS. Võ Văn Thưởng
Trường học Trường Đại Học Hàng Hải Việt Nam
Chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin
Thể loại báo cáo đồ án tốt nghiệp
Năm xuất bản 2022
Thành phố Hải Phòng
Định dạng
Số trang 86
Dung lượng 9,48 MB

Cấu trúc

  • 1.1 Bài toán quản lý bán sơn công ty TNHH Sơn Lê Sáu (13)
    • 1.1.1 Bài toán quản lý khách hàng (13)
    • 1.1.2 Bài toán quản lý đơn hàng (14)
    • 1.1.3 Bài toán quản lý sản phẩm (14)
  • 1.2 Mục tiêu đề tài (15)
  • CHƯƠNG 2. KHẢO SÁT HỆ THỐNG 4 (16)
    • 2.1 Bài toán quản lý thông tin khách hàng (16)
      • 2.1.1 Quản lý thông tin khách hàng (16)
      • 2.1.2 Quản lý phân loại khách hàng (16)
      • 2.1.3 Chăm sóc khách hàng (17)
      • 2.1.4 Quản lý công nợ (18)
    • 2.2 Bài toán quản lý đơn hàng (19)
      • 2.2.1 Quản lý đơn đặt hàng (19)
      • 2.2.2 Quản lý thông tin hàng hóa (22)
      • 2.2.3 Quản lý trạng thái (23)
      • 2.2.4 Quản lý phương thức thanh toán (23)
    • 2.3 Bài toán quản lý sản phẩm (24)
      • 2.3.2 Quản lý nhập sản phẩm (25)
      • 2.3.3 Quản lý xuất sản phẩm (27)
      • 2.3.4 Báo cáo tồn sản phẩm (28)
  • CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 18 (30)
    • 3.1 Sơ đồ phân rã chức năng (30)
    • 3.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh (30)
    • 3.3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh (31)
    • 3.4 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh (33)
      • 3.4.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh quản lý hệ thống (33)
      • 3.4.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh quản lý danh mục (34)
      • 3.4.3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh quản lý khách hàng (36)
      • 3.4.4 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh quản lý đơn hàng (38)
      • 3.4.5 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh quản lý sản phẩm (39)
      • 3.4.6 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh báo cáo thống kê (40)
    • 3.5 Sơ đồ liên kết thực thể (41)
      • 3.5.1 Các thực thể (41)
      • 3.5.2 Bảng mô tả các thực thể (45)
  • CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ HỆ THỐNG 37 (49)
    • 4.1 Giao diện website bán hàng (49)
      • 4.1.1 Giao diện trang chủ (49)
      • 4.1.2 Giao diện trang đăng nhập, đăng ký (51)
      • 4.1.3 Giao diện trang chi tiết sản phẩm (52)
      • 4.1.4 Giao diện giỏ hàng (53)
      • 4.1.5 Giao diện trang tin tức (53)
      • 4.1.6 Giao diện trang thanh toán (54)
      • 4.1.7 Giao diện trang sửa thông tin tài khoản (55)
      • 4.1.8 Giao diện phần lịch sử giao dịch, tư vấn khách hàng (55)
      • 4.1.9 Giao diện trang liên hệ (56)
    • 4.2 Giao diện phần quản trị (57)
      • 4.2.1 Giao diện trang đăng nhập (57)
      • 4.2.2 Giao diện trang dashboard trang quản trị (57)
      • 4.2.3 Giao diện phần quản lý sản phẩm (58)
      • 4.2.4 Giao diện phần quản lý kho (63)
      • 4.2.5 Giao diện phần quản lý đơn đặt hàng (67)
      • 4.2.6 Giao diện phần quản lý nhân sự (70)
      • 4.2.7 Giao diện phần quản lý khách hàng (74)
      • 4.2.8 Giao diện phần quản lý tin tức (75)
      • 4.2.9 Giao diện phần quản lý danh mục (77)
      • 4.2.10 Giao diện phần sản phẩm bán chạy (78)
      • 4.2.11 Báo cáo tổng hợp tồn kho (78)
    • 4.3 Giao diện phần mô phỏng màu sơn (79)
  • CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐÁNH GIÁ 70 (82)
    • 5.1 Kết luận (82)
    • 5.2 Tài liệu tham khảo (82)

Nội dung

 Quản lý và lựa chọn khách hàng mục tiêu: Để cửa hàng có thể xác địnhđược đâu là khách hàng mục tiêu trong tương lai thì cần có thêm côngđoạn phân tích như: Xây dựng hệ thống đánh giá x

Bài toán quản lý bán sơn công ty TNHH Sơn Lê Sáu

Bài toán quản lý khách hàng

Bài toán quản lý khách hàng là việc tổ chức và theo dõi thông tin cũng như sự kiện liên quan đến khách hàng Công việc này nhằm giải quyết các vấn đề cơ bản trong việc duy trì mối quan hệ và nâng cao trải nghiệm khách hàng.

Quản lý thông tin khách hàng là bước quan trọng đầu tiên mà các cửa hàng và doanh nghiệp cần thực hiện, bao gồm việc cập nhật và thu thập thông tin cá nhân của khách hàng.

Để xác định khách hàng mục tiêu cho cửa hàng, cần thực hiện phân tích kỹ lưỡng bao gồm việc xây dựng hệ thống đánh giá và xếp hạng khách hàng, phân loại thông tin cá nhân và theo dõi hoạt động mua sắm của họ.

Quản lý khách hàng tiềm năng là quá trình chăm sóc những người chưa sử dụng sản phẩm, giúp họ tìm hiểu thêm về thông tin và chất lượng dịch vụ Khách hàng tiềm năng cần thời gian để xem xét và đánh giá trước khi quyết định tiếp nhận dịch vụ.

Bài toán quản lý đơn hàng

Bài toán quản lý đơn hàng là một quy trình quan trọng liên quan đến việc theo dõi tình trạng đơn hàng và thực hiện các bước cần thiết để hoàn tất xử lý đơn hàng, bao gồm cả việc đóng gói sản phẩm Quản lý đơn hàng bao gồm các công việc thiết yếu nhằm đảm bảo quy trình này diễn ra suôn sẻ và hiệu quả.

Tiếp nhận đơn hàng là quá trình quản lý và phân loại các loại đơn hàng như đơn hàng đặt trước (Pre-Order) và đơn hàng đặt lại (Back-Order) Việc phân loại rõ ràng từng loại đơn hàng giúp cải thiện khả năng giám sát và theo dõi đơn hàng một cách hiệu quả hơn.

Quá trình xử lý đơn hàng bao gồm việc lên kế hoạch và quản lý theo tiêu chuẩn đã cam kết, đồng thời giám sát và cập nhật liên tục tình trạng đơn hàng cho khách hàng cũng như các bộ phận liên quan.

+ Tổng kết báo cáo: Ghi chép, lập báo cáo về chi phí, doanh thu và chi phí phát sinh cho đơn hàng.

Bài toán quản lý sản phẩm

Bài toán thành phần thứ ba được giới thiệu là quản lý sản phẩm, bao gồm việc quản lý thông tin chính xác và nhanh chóng về sản phẩm cũng như các đại lý cung cấp sản phẩm Quản lý sản phẩm bao gồm nhiều hành động quan trọng nhằm tối ưu hóa quy trình và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Quản lý thông tin sản phẩm là nhiệm vụ quan trọng nhằm đảm bảo việc cung cấp đầy đủ và chính xác thông tin về nhà cung cấp Điều này giúp mang đến cho khách hàng những sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng cao.

Quản lý phản hồi của khách hàng là một yếu tố quan trọng trong việc cải thiện và phát triển sản phẩm trong tương lai, mặc dù không phải là yếu tố chính.

Quản lý kho hàng là quá trình tổng quát nhằm kiểm soát số lượng sản phẩm, giúp nhận diện các mặt hàng còn tồn kho Việc này hỗ trợ cửa hàng và doanh nghiệp lập kế hoạch kinh doanh hiệu quả, đồng thời thúc đẩy quảng bá sản phẩm.

Mục tiêu đề tài

Mục tiêu chính của nghiên cứu này là phân tích và xây dựng mô hình cho bài toán, nhằm tạo cơ sở cho việc phát triển một hệ thống quản lý bán sơn hoàn chỉnh, có thể ứng dụng trong thực tế Để đạt được mục tiêu này, báo cáo được cấu trúc thành 5 chương.

- Chương 1: Giới thiệu bài toán.

- Chương 2: Khảo sát hệ thống.

- Chương 3: Phân tích hệ thống.

- Chương 4: Thiết kế hệ thống.

- Chương 5: Kết luận và đánh giá.

KHẢO SÁT HỆ THỐNG 4

Bài toán quản lý thông tin khách hàng

Quản lý khách hàng là vấn đề quan trọng đầu tiên cần khảo sát Qua quá trình nghiên cứu, chúng tôi đã xây dựng một quy trình tổng thể hiệu quả cho việc quản lý khách hàng.

2.1.1 Quản lý thông tin khách hàng

Trong quy trình quản lý khách hàng, việc thu thập và lưu trữ thông tin cá nhân như tuổi, giới tính, số điện thoại và địa chỉ là rất quan trọng để phục vụ nhu cầu giao hàng Khách hàng cần đăng ký tài khoản trên website để có thể đặt hàng, và thông tin của họ sẽ được lưu giữ trong hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu Đây là bước đầu tiên giúp doanh nghiệp hiểu rõ nhu cầu của khách hàng, từ đó phát triển các chính sách hiệu quả và hấp dẫn cho từng đối tượng khách hàng.

2.1.2 Quản lý phân loại khách hàng

Nghiệp vụ quản lý phân loại khách hàng là bước quan trọng trong quy trình quản lý khách hàng, sau khi đã thu thập và chỉnh sửa thông tin khách hàng Hệ thống phân loại đánh giá xếp hạng khách hàng dựa trên lịch sử giao dịch mua hàng sẽ giúp xác định và phân loại từng đối tượng khách hàng Mỗi khách hàng sẽ được lưu lại lịch sử giao dịch, và khi đạt đủ mốc giao dịch, họ sẽ có xếp hạng riêng cùng với các chính sách ưu đãi khác nhau Qua đó, cửa hàng có thể nhận diện khách hàng tiềm năng và mục tiêu, từ đó dễ dàng tiếp cận các đối tượng mới và xây dựng các chiến lược marketing hiệu quả để đưa sản phẩm đến gần hơn với khách hàng.

Nghiệp vụ thứ ba trong quy trình quản ký khách hàng là quy trình chăm sóc khách hàng Cụ thể quy trình này sẽ được thể hiện như sau:

Trước khi quyết định mua hàng, khách hàng có thể nhận tư vấn từ cửa hàng để hiểu rõ hơn về lợi ích của sản phẩm và dịch vụ Trong trường hợp sản phẩm gặp phải hỏng hóc hoặc lỗi trong quá trình sử dụng, khách hàng có quyền liên hệ với cửa hàng để được hỗ trợ thay thế sản phẩm khác.

Quản lý công nợ là nghiệp vụ thứ tư trong quy trình quản lý khách hàng, bao gồm việc ghi nhận và theo dõi các khoản thu từ khách hàng cũng như các khoản phải trả cho nhà cung cấp sản phẩm Để thực hiện quy trình này, cửa hàng cần phân loại các công nợ một cách hợp lý.

Các khoản phải thu từ khách hàng là số tiền mà cửa hàng đã bán sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ nhưng vẫn chưa thu hồi được.

Các khoản phải trả cho nhà cung cấp là số tiền mà doanh nghiệp phải thanh toán liên quan đến vật tư và sản phẩm đã mua trong quá trình hoạt động kinh doanh.

Các khoản thu và chi khác bao gồm các khoản thanh toán cho nhà cung cấp dịch vụ giao hàng và các khoản hoàn trả sản phẩm của khách hàng khi đã xác định được nguyên nhân.

Cửa hàng xây dựng chính sách bán hàng phù hợp với từng cấp phân phối và đối tượng khách hàng, đồng thời yêu cầu khách hàng tuân thủ quy định thanh toán Cửa hàng cũng tuân thủ các quy định của bên giao hàng và nhà cung cấp trong quá trình kinh doanh Đối với khoản thu chuyển tiền, khách hàng cần chuyển khoản trước để cửa hàng xác nhận và lên đơn hàng Đối với khoản thu tiền mặt từ khách hàng ở xa, cửa hàng sẽ thỏa thuận với bên giao hàng để thu tiền Để quản lý chi phí cho các nhà cung cấp, cửa hàng cần có các biểu mẫu như báo cáo hóa đơn đến hạn, bảng kê hóa đơn nợ và bảng kê hóa đơn đã thanh toán, từ đó thực hiện đối chiếu và thống kê hàng tháng.

Bài toán quản lý đơn hàng

Quản lý đơn hàng là quá trình xử lý từ khi khách hàng đặt hàng cho đến khi nhận sản phẩm, đảm bảo sản phẩm đáp ứng yêu cầu về giá cả, chất lượng, số lượng, mẫu mã và thời gian giao hàng Qua quản lý đơn hàng, doanh nghiệp có thể kiểm soát hàng tồn kho, đối chiếu hàng hóa, thực hiện nhập xuất hàng, cũng như đóng gói và gửi hàng cho khách.

2.2.1 Quản lý đơn đặt hàng Đầu tiên quản lý đơn đặt hàng là việc theo dõi các đơn hàng của khách và xử lý để hoàn thành đơn hàng cho khách từ bước nhận đơn đặt hàng, chuẩn bị hàng, đóng gói và vận chuyển. Đầu tiên quy trình này sẽ diễn ra ngay sau khi khách hàng đặt hàng và chọn xong hình thức thanh toán Nhân viên sẽ kiểm tra sản phẩm trong cửa hàng và trong kho hàng có đủ không Nếu đủ, cửa hàng sẽ chấp nhận đơn hàng Ngược lại cửa hàng sẽ lựa chọn hủy đơn hàng hoặc liên hệ với khác hàng để trao đổi Sau khi hoàn tất cửa hàng sẽ chuẩn bị hàng cho khách.

Cửa hàng sẽ chuẩn bị sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng và tiến hành đóng gói để đảm bảo chất lượng hàng hóa Sau khi hoàn tất đóng gói, hàng sẽ được chuyển đến đơn vị vận chuyển Thông tin về tình trạng đơn hàng sẽ được cập nhật trên website.

Sau đây là biểu mẫu đơn đặt hàng, phiếu mua hàng:

Hình 2.2.1.1 Mẫu đơn đặt hàng

Hình 2.2.1.2 Mẫu phiếu mua hàng

2.2.2 Quản lý thông tin hàng hóa Đây là giai đoạn sau cùng của việc quản lý và xử lý đơn hàng Sau khi đã hoàn thành đơn hàng, thông tin về số lượng hàng hóa sẽ được cập nhật trên hệ thống Toàn bộ sản phẩm sẽ được cửa hàng kiểm kê và theo dõi, quản lý số lượng tồn Số lượng này sẽ sử dụng cho việc thống kê tài chính, báo cáo doanh thu cũng như xây dựng kế hoạch mua hàng trong tháng tiếp theo.

Quản lý trạng thái đơn hàng là quá trình theo dõi đơn hàng sau khi khách hàng đặt hàng và chọn hình thức thanh toán Khách hàng có thể kiểm tra tình trạng đơn hàng của mình và có quyền hủy đơn trước khi cửa hàng xác nhận Đồng thời, quá trình này cũng bao gồm việc cập nhật thông tin vận chuyển cho khách Khi hàng được giao, thông tin tình trạng đơn hàng sẽ được hiển thị trên hệ thống, giúp khách hàng theo dõi và biết rõ đơn hàng của mình đã được vận chuyển hay chưa.

2.2.4 Quản lý phương thức thanh toán

Quản lý phương thức thanh toán là việc kiểm soát các hình thức thanh toán khác nhau như tiền mặt và thanh toán trực tuyến Điều này đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa quy trình giao dịch và nâng cao trải nghiệm khách hàng.

Đa dạng hóa phương thức thanh toán là yếu tố quan trọng trong kinh doanh Công ty TNHH Sơn Lê Sáu áp dụng nhiều hình thức thanh toán khác nhau để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Thanh toán khi nhận hàng (COD - Cash On Delivery) là phương thức giao hàng thu hộ, tương tự như thanh toán tiền mặt tại cửa hàng Khách hàng không cần thanh toán trực tiếp cho cửa hàng mà thực hiện giao dịch thông qua bên vận chuyển mà cửa hàng đã hợp tác.

Thanh toán chuyển khoản qua ngân hàng là phương thức thanh toán điện tử phổ biến nhờ vào sự nhanh chóng, tiện lợi và dễ dàng Tuy nhiên, phương thức này cũng có một số hạn chế như phí thanh toán, thời gian xử lý giao dịch và khả năng nhận tiền không đồng thời.

Thanh toán bằng điểm tích lũy và chương trình ưu đãi là một phương thức đặc biệt, cho phép khách hàng sử dụng điểm tích lũy để giảm trực tiếp trên hóa đơn mua hàng Số điểm này và các ưu đãi liên quan sẽ được xác định dựa trên phân loại khách hàng và số lượng giao dịch mà họ thực hiện, mang lại lợi ích tối đa cho người tiêu dùng.

Bài toán quản lý sản phẩm

Quản lý sản phẩm là một quá trình quan trọng trong việc theo dõi và kiểm soát các hoạt động liên quan đến sản phẩm kinh doanh Điều này bao gồm tổ chức, sắp xếp và quản lý số lượng cũng như thông tin sản phẩm, nhằm đảm bảo tính liên tục trong việc cung cấp hàng hóa.

2.3.1 Quản lý thông tin sản phẩm

Mỗi cửa hàng có thể có hàng chục đến hàng trăm sản phẩm khác nhau, khiến việc quản lý trở nên khó khăn nếu không tổ chức từ đầu Mỗi sản phẩm có màu sắc, mẫu mã và số lượng khác nhau, do đó việc theo dõi số lượng hàng hóa đã bán và tồn kho là rất cần thiết Nếu không quản lý hiệu quả, việc kinh doanh sẽ gặp khó khăn và ảnh hưởng đến khả năng cung cấp hàng hóa liên tục.

Mỗi sản phẩm tại cửa hàng đều được lưu trữ thông tin chi tiết như tên, số lượng, trạng thái, giá cả và màu sắc Những thông tin này không chỉ giúp khách hàng dễ dàng lựa chọn sản phẩm phù hợp mà còn hỗ trợ cửa hàng trong việc tư vấn, chăm sóc khách hàng và quản lý nhập xuất hàng hóa hiệu quả.

2.3.2 Quản lý nhập sản phẩm

Quản lý nhập sản phẩm là quy trình quan trọng trong việc thực hiện các hành động nhập hàng hóa cho công ty, giúp đảm bảo quá trình nhập hàng diễn ra suôn sẻ Quy trình này không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo dõi mà còn nâng cao khả năng kiểm soát hoạt động nhập hàng hóa.

Quản lý nhập hàng là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp kiểm soát chặt chẽ kho hàng, đảm bảo các hoạt động diễn ra suôn sẻ và liên tục Điều này giúp công ty theo dõi tình hình số lượng hàng hóa nhập vào một cách hiệu quả Quá trình quản lý nhập hàng bao gồm nhiều bước cần thiết để tối ưu hóa hoạt động kinh doanh.

Sau khi thực hiện kiểm kê hàng hóa và xác định nhu cầu nhập thêm nguyên vật liệu, cần lập kế hoạch làm việc với nhà cung cấp để cập nhật thông tin và chuẩn bị cho quá trình cung ứng.

Dựa vào đơn đặt hàng và phiếu nhập hàng, cần đối chiếu số lượng sản phẩm đã nhập Đồng thời, kiểm tra chất lượng sản phẩm; nếu phát hiện hư hỏng, lập biên bản và thông báo kịp thời.

Sau khi hoàn tất việc kiểm tra hàng hóa, tất cả giấy tờ và phiếu yêu cầu nhập hàng sẽ được giữ lại để tiến hành đối chiếu một lần nữa trước khi thực hiện giao dịch và nhập thông tin sản phẩm.

+ Thực hiện hành động nhập kho, sắp xếp và lưu trữ thông tin sản phẩm vào hệ thống.

Sau đây là biểu mẫu phiếu nhập kho :

Hình 2.3.2.1 Mẫu phiếu nhập kho

Sau khi thực hiện nhập kho thì cửa hàng sẽ phải chi tiền cho nhà cung cấp Sau đây là biểu mẫu phiếu chi:

2.3.3 Quản lý xuất sản phẩm

Quản lý xuất sản phẩm là quá trình quan trọng trong việc đưa hàng hóa ra khỏi kho, nhằm đảm bảo cung cấp liên tục cho cửa hàng Điều này khác biệt hoàn toàn với quản lý nhập sản phẩm, tập trung vào việc nhập hàng vào kho.

Khi có nhu cầu sử dụng hàng hóa, việc lập phiếu xuất kho là cần thiết Trước khi xuất kho, cần kiểm tra số lượng hàng tồn để lên kế hoạch nhập thêm sản phẩm, sau đó mới tiến hành xuất kho.

+ Phiếu xuất kho sẽ được tiến hành lưu lại để bàn giao và tiến hành lưu lại trên hệ thống.

+ Sau khi nhận sản phẩm xuất từ kho sẽ tiến hành kiểm tra số lượng,thông tin, chất lượng để tiến hành ký vào phiếu xuất kho.

Sau đây là biểu mẫu phiếu xuất kho:

Hình 2.3.3.1 Mẫu phiếu xuất kho

2.3.4 Báo cáo tồn sản phẩm

Báo cáo tồn sản phẩm cung cấp thông tin chi tiết về số lượng hàng hóa còn lại, bao gồm đơn vị, số lượng hàng hóa, cũng như số lượng nhập và xuất Thông tin này rất quan trọng để theo dõi tình hình tồn kho và quản lý hàng hóa hiệu quả.

Báo cáo tồn sản phẩm cung cấp cái nhìn tổng quan về tình hình bán hàng, cho phép so sánh hiệu quả bán ra tại từng thời điểm Qua đó, cửa hàng có thể đánh giá hiệu quả của từng sản phẩm và nhận diện nhu cầu về chất lượng cũng như các sản phẩm tiềm năng Đồng thời, báo cáo này cũng hỗ trợ trong việc tính toán giá trị tồn kho, giúp lập kế hoạch tài chính một cách hợp lý.

Hình 2.3.4.1 Mẫu báo cáo hàng tồn kho

PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 18

Sơ đồ phân rã chức năng

Sau quá trình khảo sát hệ thống, nhóm em đã đưa ra được một sơ đồ như sau:

Hình 3.1: Sơ đồ phân rã chức năng

Hệ thống sẽ tích hợp các chức năng chính như quản lý hệ thống, quản lý danh mục sản phẩm, quản lý thông tin khách hàng, quản lý đơn hàng và báo cáo thống kê hiệu quả.

Sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh

Các tác nhân tác động lên hệ thống được biểu hiện chi tiết qua sơ đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh sau:

Hình 3.2 Sơ đồ mức ngữ cảnh

Khách hàng: Nhận thông tin cá nhân, thông tin đơn hàng, gửi yêu cầu tìm kiếm sản phẩm nhận về thông tin sản phẩm.

Nhà cung cấp gửi hóa đơn sản phẩm và nhận hóa đơn thanh toán, trong khi quản trị viên có nhiệm vụ cập nhật hệ thống và truy xuất dữ liệu từ hệ thống.

Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

Để có một cái nhìn tổng quan về các chức năng, nhóm em đã xây dựng sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh, chi tiết như sau:

Hình 3.3 Sơ đồ luồng DL mức đỉnh

1 Thông tin yêu cầu phân quyền, tạo tài khoản đăng nhập, đăng xuất.

2 Thông tin hệ thống, thông tin phân quyền, đăng nhập, đăng xuất.

3 Thông tin yêu cầu danh mục.

5 Thông tin yêu cầu quản lý khách hàng.

7 Thông tin yêu cầu quản lý kho.

9 Thông tin yêu cầu quản lý đơn hàng.

12 Thông tin yêu cầu dữ liệu hệ thống.

14 Thông tin yêu cầu dữ liệu danh mục.

15.Thông tin yêu cầu dữ liệu khách hàng.

17 Thông tin yêu cầu dữ liệu kho.

19 Thông tin yêu cầu dữ liệu đơn hàng.

26 Yêu cầu báo cáo thống kê.

Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh

3.4.1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh quản lý hệ thống

Hình 3.4.1 Sơ đồ luồng DL mức dưới đỉnh QLHT

1 Yêu cầu thông tin đăng nhập.

3 Yêu cầu dữ liệu tài khoản.

5 Yêu cầu thông tin tài khoản.

7 Yêu cầu thông tin phân quyền.

12 Yêu cầu dữ liệu phân quyền.

3.4.2 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh quản lý danh mục

Hình 3.4.2 Sơ đồ luồng DL mức dưới đỉnh QL danh mục

1 Yêu cầu thông tin danh mục sản phẩm.

2 Thông tin danh mục sản phẩm.

3 Yêu cầu thông tin danh mục đơn vị tính.

4 Thông tin danh mục đơn vị tính.

5 Yêu cầu thông tin danh mục nhà cung cấp.

6 Thông tin danh mục nhà cung cấp.

7 Yêu cầu thông tin danh mục tên thương hiệu.

8 Thông tin danh mục tên thương hiệu.

9 Yêu cầu thông tin danh mục loại sản phẩm.

10 Thông tin danh mục loại sản phẩm.

11 Yêu cầu thông tin danh mục hình thức thanh toán.

12 Thông tin danh mục hình thức thanh toán.

13 Yêu cầu thông tin danh mục đơn hàng.

14 Thông tin danh mục đơn hàng.

15 Yêu cầu thông tin danh mục mã giảm giá.

16 Thông tin danh mục mã giảm giá.

17 Yêu cầu thông tin danh mục địa chỉ.

18 Thông tin danh mục địa chỉ.

19 Yêu cầu dữ liệu sản phẩm.

21 Yêu cầu dữ liệu đơn vị tính.

22 Dữ liệu đơn vị tính.

23 Yêu cầu dữ liệu nhà cung cấp.

24 Dữ liệu nhà cung cấp.

25 Yêu cầu dữ liệu tên thương hiệu.

26 Dữ liệu tên thương hiệu.

27 Yêu cầu dữ liệu loại sản phẩm.

28 Dữ liệu loại sản phẩm.

29 Yêu cầu dữ liệu hình thức thanh toán.

30 Dữ liệu hình thức thanh toán.

31 Yêu cầu dữ liệu đơn hàng.

33 Yêu cầu dữ liệu mã giảm giá.

34 Dữ liệu mã giảm giá.

35 Yêu cầu dữ liệu địa chỉ.

3.4.3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh quản lý khách hàng

Hình 3.4.3 Sơ đồ luồng DL mức dưới đỉnh QL khách hàng

1 Yêu cầu cập nhật thông tin khách hàng.

3 Yêu cầu cập nhật, phân loại khách hàng.

4 Thông tin phân loại khách hàng.

5 Yêu cầu chăm sóc khách hàng.

6 Thông tin chăm sóc khách hàng.

7 Yêu cầu cập nhật, sửa đổi quản lý công nợ.

8 Thông tin quản lý công nợ.

9 Yêu cầu dữ liệu khách hàng.

11 Yêu cầu dữ liệu phân loại khách hàng.

12 Dữ liệu phân loại khách hàng.

13 Yêu cầu dữ liệu chăm sóc khách hàng.

14 Dữ liệu chăm sóc khách hàng.

15 Yêu cầu dữ liệu công nợ.

3.4.4 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh quản lý đơn hàng

Hình 3.4.4 Sơ đồ luồng DL mức dưới đỉnh QL đơn hàng

1 Yêu cầu thông tin quản lý đơn hàng.

3 Yêu cầu thông tin hàng hóa.

5 Yêu cầu quản lý trạng thái.

7 Quản lý thông tin phương thức thanh toán.

8 Thông tin phương thức thanh toán.

9 Yêu cầu dữ liệu đơn hàng.

11 Yêu cầu dữ liệu hàng hóa.

13 Yêu cầu dữ liệu phương thức thanh toán.

3.4.5 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh quản lý sản phẩm

Hình 3.4.5 Sơ đồ luồng DL mức dưới đỉnh QL sản phẩm

1 Yêu cầu cập nhật thông tin hàng hóa.

2 Thông tin hàng hóa sau khi cập nhật.

3 Yêu cầu thông tin hàng hóa.

5 Yêu cầu nhập hàng hóa.

6 Thông tin hàng hóa sau khi tiến hành nhập hàng.

7 Yêu cầu xuất hàng hóa.

8 Thông tin hàng hóa sau khi tiến hành xuất kho.

9 Yêu cầu dữ liệu hàng hóa.

11 Yêu cầu dữ liệu nhập sản phẩm.

12 Dữ liệu nhập sản phẩm.

13 Yêu cầu dữ liệu xuất sản phẩm.

14 Dữ liệu xuất sản phẩm.

3.4.6 Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh báo cáo thống kê

Hình 3.4.6 Sơ đồ luồng DL mức dưới đỉnh báo cáo thống kê

1 Yêu cầu báo báo doanh thu.

3 Yêu cầu báo cáo hàng tồn.

4 Báo cáo số lượng hàng tồn.

5 Yêu cầu thống kê số lượng đơn hàng.

6 Thống kê số lượng đơn hàng.

7 Yêu cầu thống kê sản phẩm bán chạy.

8 Thống kê sản phẩm bán chạy.

9 Yêu cầu dữ liệu doanh thu.

11 Yêu cầu dữ liệu nhập kho.

13 Yêu cầu dữ liệu xuất kho.

15 Yêu cầu dữ liệu tồn kho.

17 Yêu cầu dữ liệu đơn hàng.

Sơ đồ liên kết thực thể

+ Các thuộc tính: id, name, email, password, remember_token, created_at, updated_at.

+ Các thuộc tính: id, name, display_name.

+ Các thuộc tính: id, name, route.

+ Các thuộc tính: id, title, content, image, created_at, updated_at.+ Khóa chính: id.

+ Khóa phụ: id_ category_news.

The article outlines essential attributes for products, including id, name, quantity, status, description, image, price, and price_sale It also details ingredient specifications, color options, face paint types, solid content, and proportions Additional properties include wet and dry paint film characteristics, drying times such as complete and surface dry, theoretical attrition, and guidelines for applying the next layer of paint Furthermore, it covers tools, solvents, tutorials, unit_id, and timestamps for creation and updates.

+ Khóa phụ: id_units, id_trademarks, id_categories, id_export, id_import.

+ Các thuộc tính: id, name, ma.

+ Các thuộc tính: id, name, introduce, logo, img_description, hotline, created_at, updated_at.

+ Các thuộc tính: id, name, khach, tel, address, receive, note, mail, status, total_price, giohoanthanh, giovanchuyen, lydohuy, hinhthucthanhtoan, nganhang, sotaikhoan, sanphamtuvan, loai, anhchuyenkhoan, created_at, updated_at.

+ Khóa phụ: khach, lydohuy, hinhthucthanhtoan.

+ Các thuộc tính: id, name, manual, parent_id.

+ Các thuộc tính: id, ma, nguoixuat, sanpham, noidung, ghichu, parent_id, created_at, updated_at.

+ Các thuộc tính: id, ma, nguoinhap, sanpham, noidung, ghichu, parent_id, created_at, updated_at.

+ Các thuộc tính: id, name, email, phone, address, loaikhach, username, password.

+ Các thuộc tính: id, ten, thuonghieu, diachi.

+ Các thuộc tính: id, ten.

+ Các thuộc tính: id, name, created_at, updated_at.

+ Các thuộc tính: id, nhacungcap, tienchi, ngaychi, phieunhap, thua, thieu, created_at, updated_at.

+ Các thuộc tính: id, donhang, noidung, khach, sanpham, nguoituvan, created_at, updated_at.

+ Khóa phụ: donhang, khach, sanpham.

+ Các thuộc tính: id, sanpham, ten, dienthoai, noidung, sao, created_at, updated_at.

+ Các thuộc tính: id, product, supplier, quantity, unit, price, created_at, updated_at.

+ Khóa phụ: product, supplier, unit.

+ Các thuộc tính: id, name, ma, product.

3.5.2 Bảng mô tả các thực thể

- Sơ đồ quan hệ thực thể cho chức năng phân quyền:

- Sơ đồ quan hệ thực thể cho phần tin tức:

- Sơ đồ quan hệ thực thể cho phần nhập, xuất và đặt hàng:

- Sơ đồ quan hệ thực thể cho phần tư vấn, đánh giá và phân loại khách hàng:

- Sơ đồ quan hệ thực thể cho phần quản lý kho:

- Sơ đồ quan hệ thực thể cho phần quản lý màu sơn:

THIẾT KẾ HỆ THỐNG 37

Giao diện website bán hàng

Hình 4.1.1.1 Giao diện trang chủ

Giao diện trang chủ sẽ bao gồm 7 frame:

+ Frame 1 tương ứng với header thể hiện các thông tin liên lạc, thanh tìm kiếm và các danh mục hiển thị của web.

+ Frame 3 là phẩn hiển thị các sản phẩm nổi bật.

+ Frame 4 là hiển thị các thương hiệu hãng sơn hợp tác.

+ Frame 5 là phần hiển thị form liên hệ tư vấn khác hàng.

+ Frame 6 là phần hiển thị tin tức.

+ Frame 7 tương ứng với footer thể hiện thông tin của website, các liên kết nhanh và fanpage để người dùng tiện theo dõi.

4.1.2 Giao diện trang đăng nhập, đăng ký

Hình 4.1.2.1 Giao diện trang đăng nhập

Hình 4.1.2.2 Giao diện trang đăng ký

4.1.3 Giao diện trang chi tiết sản phẩm

Hình 4.1.4.1 Giao diện giỏ hàng

4.1.5 Giao diện trang tin tức

Hình 4.1.5.1 Giao diện trang tin tức

4.1.6 Giao diện trang thanh toán

Hình 4.1.6.1 Giao diện trang thanh toán

Sau khi khách hàng ấn nút gửi thì sẽ có thông báo sau:

4.1.7 Giao diện trang sửa thông tin tài khoản

Hình 4.1.7.1 Giao diện trang sửa thông tin tài khoản

4.1.8 Giao diện phần lịch sử giao dịch, tư vấn khách hàng.

Phần này được thiết kế để tính tổng số tiền mà khách hàng đã chi tiêu khi giao dịch với cửa hàng, nhằm mục đích phân loại khách hàng một cách dễ dàng dựa trên tổng giá trị sản phẩm họ đã mua.

Hình 4.1.8.1 Giao diện phần lịch sử giao dịch và tư vấn khách hàng

Khi tổng số tiền giao dịch của khách hàng tại cửa hàng đạt một mức nhất định, họ sẽ được phân loại thành hai nhóm khách hàng VIP: VIP1 và VIP2 Khách hàng VIP1 sẽ được hưởng ưu đãi giảm giá 5% cho tất cả các đơn hàng sau, trong khi khách hàng VIP2 sẽ nhận được giảm giá 10%.

Hình 4.1.8.2 Giao diện phần thanh toán của khách vip

4.1.9 Giao diện trang liên hệ

Hình 4.1.9.1 Giao diện trang liên hệ

Giao diện phần quản trị

4.2.1 Giao diện trang đăng nhập

Hình 4.2.1.1 Giao diện trang đăng nhập admin

4.2.2 Giao diện trang dashboard trang quản trị

Hình 4.2.2.1 Giao diện trang dashboard trang quản trị

4.2.3 Giao diện phần quản lý sản phẩm

- Giao diện phần quản lý danh sách sản phẩm:

Hình 4.2.3.1 Giao diện trang danh sách sản phẩm

Hình 4.2.3.2 Giao diện trang sửa sản phẩm

Hình 4.2.3.3 Giao diện trang thêm sản phẩm

- Giao diện phần quản lý loại sản phẩm:

Hình 4.2.3.4 Giao diện trang loại sản phẩm

Hình 4.2.3.5 Giao diện trang sửa loại sản phẩm

Hình 4.2.3.6 Giao diện trang thêm loại sản phẩm

- Giao diện phần quản lý thương hiệu:

Hình 4.2.3.7 Giao diện trang thương hiệu

Hình 4.2.3.8 Giao diện trang sửa thương hiệu

Hình 4.2.3.9 Giao diện trang thêm thương hiệu

- Giao diện trang danh sách khách hàng cần tư vấn:

Hình 4.2.3.10 Giao diện trang danh sách khách cần tư vấn

- Giao diện phần quản lý nhà cung cấp:

Hình 4.2.3.11 Giao diện trang quản lý nhà cung cấp

Hình 4.2.3.12 Giao diện trang sửa nhà cung cấp

Hình 4.2.3.13 Giao diện trang thêm nhà cung cấp

- Giao diện phần quản lý đơn vị tính:

Hình 4.2.3.15 Giao diện trang sửa đơn vị tính

Hình 4.2.3.16 Giao diện trang thêm đơn vị tính

4.2.4 Giao diện phần quản lý kho

Hình 4.2.4.1 Giao diện trang danh sách sản phẩm trong kho

- Giao diện phần quản lý nhập hàng:

Hình 4.2.4.2 Giao diện trang danh sách đơn nhập

Hình 4.2.4.3 Giao diện trang chi tiết phiếu nhập

Hình 4.2.4.4 Giao diện trang chi tiền cho phiếu nhập

Hình 4.2.4.5 Giao diện trang danh sách phiếu chi

Hình 4.2.4.6 Giao diện trang chi tiết phiếu chi

- Giao diện phần quản lý xuất kho:

Hình 4.2.4.7 Giao diện trang danh sách phiếu xuất

Hình 4.2.4.9 Giao diện trang thêm phiếu xuất

4.2.5 Giao diện phần quản lý đơn đặt hàng

- Giao diện phần quản lý đơn hàng:

Hình 4.2.5.1 Giao diện trang đơn hàng mới

Hình 4.2.5.2 Giao diện trang thông tin đơn đặt hàng

Hình 4.2.5.3 Giao diện trang đơn hàng vận chuyển

Hình 4.2.5.4 Giao diện trang đơn hàng đã hoàn thành

Hình 4.2.5.5 Giao diện trang đơn hàng đã hủy

- Giao diện danh sách lý do hủy đơn hàng:

Hình 4.2.5.6 Giao diện trang danh sách lý do hủy

Hình 4.2.5.7 Giao diện trang thêm lý do hủy

Khi khách hàng mua hàng trực tiếp tại cửa hàng, nhân viên bán hàng sẽ tạo một đơn hàng mới cho khách và lưu trữ đơn hàng này trên hệ thống.

Hình 4.2.5.8 Giao diện trang thêm đơn hàng mua trực tiếp

Hình 4.2.5.9 Giao diện trang danh sách đơn hàng mua trực tiếp

4.2.6 Giao diện phần quản lý nhân sự

- Giao diện phần quản lý tài khoản:

Hình 4.2.6.1 Giao diện trang danh sách tài khoản

Hình 4.2.6.2 Giao diện trang sửa thông tin tài khoản

Hình 4.2.6.3 Giao diện trang thêm tài khoản

- Giao diện phần phân quyền:

Hình 4.2.6.4 Giao diện trang thêm quyền hạn

Hình 4.2.6.5 Giao diện trang vai trò

Hình 4.2.6.6 Giao diện trang sửa vai trò

Hình 4.2.6.7 Giao diện trang thêm vai trò

4.2.7 Giao diện phần quản lý khách hàng

- Giao diện phần quản lý khách hàng:

Hình 4.2.7.1 Giao diện trang danh sách khách hàng

Hình 4.2.7.2 Giao diện trang sửa thông tin khách hàng

Hình 4.2.7.3 Giao diện trang thêm khách hàng

- Giao diện phần quản lý phân loại khách hàng:

Hình 4.2.7.4 Giao diện trang phân loại khách hàng

Hình 4.2.7.5 Giao diện trang sửa loại khách hàng

Hình 4.2.7.6 Giao diện trang thêm loại khách hàng

4.2.8 Giao diện phần quản lý tin tức

Hình 4.2.8.1 Giao diện trang danh sách tin tức

Hình 4.2.8.2 Giao diện trang sửa tin tức

Hình 4.2.8.3 Giao diện trang đăng tin tức

4.2.9 Giao diện phần quản lý danh mục

Hình 4.2.9.1 Giao diện trang danh sách thanh điều hướng

Hình 4.2.9.2 Giao diện trang sửa danh mục điều hướng

Hình 4.2.9.3 Giao diện trang thêm danh mục điều hướng

4.2.10 Giao diện phần sản phẩm bán chạy

Hình 4.2.10.1 Giao diện trang sản phẩm bán chạy

4.2.11 Báo cáo tổng hợp tồn kho

Dưới đây là bản báo cáo tổng hợp tồn kho, dữ liệu hàng tồn trong tháng sau khi xuất file excel:

Hình 4.2.11.1 Báo cáo tổng hợp tồn kho trong tháng

Giao diện phần mô phỏng màu sơn

- Giao diện ban đầu trang mô phỏng màu sơn:

Hình 4.3.1 Giao diện trang mô phỏng màu sơn

- Giao diện trang mô phỏng màu sơn sau khi tô màu:

Hình 4.3.2 Giao diện trang mô phỏng màu sơn sau khi tô màu

Hình 4.3.3 Giao diện trang mô phỏng màu sơn sau khi tô màu

- Sau khi chọn màu sơn mà khách hàng muốn mua thì có thể click vào nút “+” bên phải để xem danh sách các sản phẩm có màu này:

Hình 4.3.4 Danh sách các sản phẩm sau khi chọn màu

Ngày đăng: 05/02/2025, 21:47

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w