Khi đặt mua khách hàng sẽ thêm sản phẩm vào vỏ hàng và phải đăng nhập vào hệ thống để đăng ký tài khoản, thông tin đăng ký gồm có: tên tài khoản, mậtkhẩu, đồng thời khai báo thêm các thô
TỔNG QUAN VỀ ĐỒ ÁN
Mục tiêu
Dựa vào kiến thức từ môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin, nhóm chúng em đã thiết kế hệ thống cho Website cửa hàng điện thoại di động Bản thiết kế này bao gồm mô tả bài toán, yêu cầu chức năng chính, các bản thiết kế và sơ đồ luồng xử lý, cùng với các đặc tả chi tiết Nhờ đó, lập trình viên có thể dễ dàng phát triển ý tưởng để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh.
Mục tiêu của nhóm chúng em là nắm vững tư duy hệ thống và hiểu rõ quy trình xử lý của các chức năng Chúng em mong muốn sử dụng các công cụ thiết kế để biểu diễn luồng xử lý qua sơ đồ, từ đó nâng cao khả năng phân tích và viết đặc tả cho hệ thống.
Phạm vi đề tài
- Đồ án được thực hiện dựa trên cơ sở phạm vi môn học Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
- Phạm vi của đồ án là đưa ra các phân tích từ đó thiết kế hệ thống cho ứng dụng web thiết bị di động MB Mobile
MÔ TẢ BÀI TOÁN
Cửa hàng điện thoại di động MB (Moblie Shop) kinh doanh điện thoại di động trên trang web
Khách hàng có thể truy cập trang web của MB để xem và đặt mua sản phẩm Thông tin cần cung cấp khi đặt hàng bao gồm số lượng sản phẩm, ngày đặt, danh sách mặt hàng, họ tên, số điện thoại và địa chỉ người nhận.
Khi mua hàng, khách hàng cần thêm sản phẩm vào giỏ hàng và đăng nhập để tạo tài khoản Thông tin đăng ký bao gồm tên tài khoản, mật khẩu, họ tên, số điện thoại, địa chỉ và email.
Chúng tôi sẽ xác nhận đơn hàng và tiến hành đóng gói sản phẩm để giao cho nhân viên vận chuyển Nhân viên bán hàng sẽ theo dõi tiến trình đơn hàng và xác nhận hoàn tất đơn hàng sau khi khách hàng nhận được sản phẩm.
Kiểm tra kho hàng và cập nhật số lượng sản phẩm đến quản lý để nhập thêm hàng.
Quản lý sẽ thực hiện các công việc:
Quản lý thông tin sản phẩm bao gồm tên nhóm (như iOS, Android), thông tin hãng sản xuất với mã và tên hãng (như Apple, Samsung, Nokia), cùng với thông tin sản phẩm như mã sản phẩm, tên sản phẩm, dung lượng, bộ nhớ, kích thước màn hình, giá bán và số lượng tồn Bên cạnh đó, quản lý nhân viên cũng rất quan trọng, với thông tin như mã nhân viên, họ và tên, số điện thoại, địa chỉ và công việc (bán hàng, giao hàng, ) Cuối cùng, việc lập báo cáo tổng hợp các hoạt động trong ngày là cần thiết, bao gồm phiếu nhập điện thoại với thông tin như số phiếu nhập, ngày nhập, tổng tiền và chi tiết nhập, trong đó có thông tin điện thoại, số lượng nhập và đơn giá nhập.
Nhân viên bán hàng và quản lý đều phải đăng nhập để thực hiện các thao tác
CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA
STT MSSV Họ tên email
1 205120987 Trần Kim Thoa thoatk20@uef.edu.vn
2 205121202 Phạm Trần Gia Huyên huyenptg20@uef.edu.vn
3 205052024 Phạm Nguyễn Hoài Nam nampnh20@uef.edu.vn
USE CASE VIEW
SƠ ĐỒ CÁC TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG (USE CASE DIAGRAM)
Hình 1: Sơ đồ use case tổng quát
Miêu tả trường hợp sử dụng (Use case description)
Mô tả Khách hàng đặt mua và tiến hành thanh toán sản phẩm Tác nhân (Actor) Khách hàng
Pre-conditions - Để thực hiện được đặt hàng yêu cầu phải có tài khoản và đăng nhập vào hệ thống
- Đơn hàng phải ít nhất 1 sản phẩm
- Thông tin thanh toán và thông tin giao hàng phải hợp lệ
Dòng sự kiện (Flow) Chính (Basic)
- Khách hàng bấm vào giỏ hàng trên giao diện trang chủ web và khách hàng thành viên chọn đặt mua
- Hệ thống sẽ hiện thị đầy đủ thông tin của khách hàng và danh sách sản phẩm khách hàng đã chọn.
- Khách hàng có thể xoá các sản phẩm đã chọn
- Sau khi kiểm tra đầy đủ thông tin khách hàng chọn phương thức thanh toán và bấm đặt mua
- Nếu như khách chưa đăng ký tài khoản khách hàng click chọn đăng ký ở trang đăng nhập tài khoản
- Hệ thống hiện thị trạng thái thanh toán cho khách hàng và chuyển khách hàng đến trang quản lý đơn hàng
- Khách hàng có thể đến trực tiếp cửa hàng để thanh toán và nhận sản phẩm
- Số tài khoản thẻ tín dụng không đúng
- Số dư trong thẻ không đủ để thanh toán.
- Hệ thống không thể thanh toán do lỗi (vd: đang trong thời gian bảo trì, sản phẩm đã hết,…).
Post-conditions Khách hàng đã thanh toán thành công
Nhân viên bán hàng có nhiệm vụ duyệt đơn hàng mà khách hàng đã đặt, sau đó chuẩn bị đóng gói sản phẩm và kiểm tra tình trạng kho hàng để đảm bảo mọi thứ sẵn sàng cho quá trình giao hàng.
Pre-conditions Để thực hiện thao tác này bắt buộc nhân viên phải đăng nhập vào web Dòng sự kiện (Flow) Chính (Basic):
- Nhân viên bán hàng đăng nhập vào tài khoản, sau đó bấm vào đơn đặt hàng
Hệ thống sẽ hiển thị danh sách các đơn hàng mà khách hàng đã xác nhận đặt mua theo thứ tự giảm dần, với các đơn hàng mới hơn được hiển thị trước.
Nhân viên bán hàng có thể dễ dàng truy cập thông tin chi tiết của đơn hàng bằng cách bấm chọn vào đơn hàng, bao gồm các thông tin về sản phẩm, người đặt hàng, và tổng số tiền (bao gồm giá sản phẩm và phí giao hàng) Sau khi kiểm tra, nhân viên cần click chọn để xác nhận đơn hàng.
- Nhân viên có thể xoá hoặc cập nhật lại thông tin đơn hàng
Hệ thống yêu cầu nhân viên xác nhận việc xoá đơn hàng Khi nhân viên đồng ý xoá, hệ thống sẽ loại bỏ đơn hàng cùng với tất cả các thông tin liên quan ra khỏi cơ sở dữ liệu.
+ Hệ thống thông báo kết quả xoá thành công Thay thế (Alternative): Không
Ngoại lệ (Exception): Không Post-conditions - Hiển thị danh sách sản phẩm
- Cập nhật đợn đặt hàng thành công hoặc xoá thành công
.3 UC04 Xác nhận đã giao hàng
Nhân viên bán hàng sẽ theo dõi trạng thái giao hàng của đơn hàng để cập nhật thông tin kịp thời cho khách hàng Sau khi khách hàng nhận được đơn hàng, nhân viên sẽ xác nhận hoàn thành đơn hàng.
Pre-conditions Để thực hiện thao tác này bắt buộc nhân viên phải đăng nhập vào web
Dòng sự kiện (Flow) Chính (Basic):
- Hệ thống sẽ hiển thị danh sách các đơn hàng đang được giao hàng theo thứ tự giảm dần
- Nhân viên bán hàng click chọn vào giao hàng thành công trên hệ thống để cập nhật thông tin khi khách xác nhận đã nhận được sản phẩm
Khi khách hàng thông báo chưa nhận được đơn hàng, nhân viên sẽ tiến hành kiểm tra trạng thái giao hàng và cập nhật tình hình đơn hàng cho khách hàng nếu có bất kỳ sự cố nào xảy ra.
- Trong trường hợp mất đơn hàng nhân viên xoá trạng thái giao hàng và tạo đơn giao hàng mới cho khách hàng
Hệ thống yêu cầu nhân viên xác nhận trước khi xoá đơn hàng Khi nhân viên thực hiện xác nhận xoá, hệ thống sẽ tiến hành xoá đơn hàng cùng với tất cả các thông tin liên quan đến đơn hàng đó khỏi cơ sở dữ liệu.
+ Hệ thống thông báo kết quả xoá thành công
+ Hệ thống hiển thị thông tin cần tạo mới mà nhân viên yêu cầu cập nhật
+Hệ thống kiểm tra hợp lệ và cập nhật vào hệ thống Thay thế (Alternative): Không
Ngoại lệ (Exception): Không Post-conditions - Hệ thống thông báo đã hoàn tất đơn hàng
- Hệ thống cập nhật hoặc xoá thành công 4 Đăng nhập
Tên Use Case DangNhap ( Đăng nhập)
Khách hàng cần đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản đã đăng ký trước đó để thực hiện các chức năng yêu cầu xác thực tài khoản.
Nhân viên bán hàng và nhân viên quản lý có thể đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản riêng được cấp bởi chủ cửa hàng, giúp họ thực hiện các công việc của mình một cách hiệu quả và bảo mật Việc sử dụng tài khoản cá nhân này cho phép nhân viên quản lý và bán hàng truy cập vào các tính năng và chức năng cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ của mình.
Tác nhân (Actor) - Khách hàng
- Nhân viên quản lý Pre-conditions - Khách hàng đã đăng ký tài khoản
- Nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý đã được cấp tài khoản đăng nhập.
Dòng sự kiện (Flow) Chính (Basic):
- Chọn vào lệnh đăng nhập.
- Nhập tài khoản và mật khẩu.
- Xác nhận đăng nhập ( thông báo người dùng đăng nhập thành công hay thất bại)
- Không tồn tại Ngoại lệ (Exception):
- Đăng nhập hông thành công.
- không thể kết nối vào hệ thống.
Post-conditions - Đăng nhập thành công.
- Kết nối được vào hệ thống 5 UC05 Quản lý nhân viên
Mô tả Quản lý thông tin nhân viên
Tác nhân (Actor) Nhân viên quản lý
Pre-conditions Quản lý phai được hệ thống nhận diện và ủy quyền sử dụng hệ thống Dòng sự kiện (Flow) Chính (Basic):
- Chọn vào lệnh quản lý nhân viên.
- Chọn nhân viên cần chỉnh sửa thông tin, thêm hoặc xóa nhân viên.
- Quản lý cập nhật thêm thông tin nhân viên hoặc xoá thông tin nhân viên
- Không tồn tại Ngoại lệ (Exception):
- Thông tin nhân viên nhập không hơp lệ.
Post-conditions - Chỉnh sửa thông tin nhân viên thành công
- Xóa nhân viên thành công.
- Thêm nhân viên thành công.
.6 UC06 Quản lý sản phẩm
Mô tả Quản lý vào hệ thống để quản lý nhóm và thông tin sản phẩm Tác nhân (Actor) Nhân viên quản lý
Pre-conditions Quản lý phai được hệ thống nhận diện và ủy quyền sử dụng hệ thống Dòng sự kiện (Flow) Chính (Basic):
- Chọn vào lệnh quản lý sản phẩm.
- Chọn nhóm sản phẩm cần chỉnh sửa
- Sau đó chọn sản phẩm cần chỉnh sửa, xóa hoặc thêm sản phẩm mới.
- Không tồn tại Ngoại lệ (Exception):
- Nhập thông tin sản phẩm không hợp lệ.
Post-conditions - Chỉnh sửa thông tin sản phẩm thành công
- Xóa sản phẩm thành công.
- Thêm sản phẩm thành công.
.7 UC07 Lập phiếu báo cáo
Mô tả Nhân viên quản lý sẽ lập phiếu báo cao doanh thu hàng tháng ngay trên hệ thống.
Tác nhân (Actor) Nhân viên quản lý
Pre-conditions Quản lý phai được hệ thống nhận diện và ủy quyền sử dụng hệ thống Dòng sự kiện (Flow) Chính (Basic):
- Quản lý thực hiện lệnh yêu cầu chức năng thống kê doanh thu
- Chọn tiêu chí thống kê, các tiêu chí bao gồm: ngày, tháng, năm, và nhập thông tin theo tiêu chí đã chọn.
- Hệ thống thống kê doanh thu theo tiêu chí dã chọn và trả kết quả.
- Không tồn tại Ngoại lệ (Exception):
- Nhập thông tin thống kê không hợp lệ.Post-conditions - Thống kê doanh thu thành công
LOGICAL VIEW
SƠ ĐỒ LỚP (CLASS DIAGRAM)
SƠ ĐỒ ĐỐI TƯỢNG (OBJECT DIAGRAM)
Hình 2 Sơ đồ đối tượng
PROCESS VIEW
SƠ ĐỒ TUẦN TỰ (SEQUENCE DIAGRAM)
Hình 1.1: sơ đồ giao sản phẩm 1.2 Sơ đồ tuần tự đăng nhập
Hình 1.2: sơ đồ đăng nhập
1.3 Sơ đồ tuần tự đặt sản phẩm
Hình 1.3: sơ đồ đặt sản phẩm 1.4 Sơ đồ tuần tự quản lý thông tin nhân viên
Hình 1.4: sơ đồ quản lý thông tin nhân viên
1.5 Sơ đồ tuần tự quản lý sản phẩm
Hình 1.5: sơ đồ quản lý thông tin sản phẩm
1.6 Sơ đồ tuần tự nhân viên bán hàng
Hình 1.6 Sơ đồ trình tự nhân viên bán hàng
SƠ ĐỒ CỘNG TÁC (COLLABORATION DAIGRAM)
Hình 2.1: Sơ đồ giao sản phẩm
2.2 Sơ đồ cộng tác đăng nhập
Hình 2.2: Sơ đồ đăng nhập 2.3 Sơ đồ cộng tác đặt sản phẩm
Hình 2.3 Sơ đồ cộng tác đặt sản phẩm
2.4 Sơ đồ cộng tác quản lý thông tin sản phẩm.
Hình 2.4 Sơ đồ cộng tác quản lý thông tin sản phẩm
2.5 Sơ đồ cộng tác quản lý thông tin sản phẩm
Hình 2.5 Sơ đồ cộng tác quản lý thông tin sản phẩm
2.6 Sơ đồ cộng tác nhân viên bán hàng
Hình 2.6 Sơ đồ cộng tác nhân viên bán hàng
SƠ ĐỒ TRẠNG THÁI (STATE DAIGRAM)
Hình 3.1: Sơ đồ đăng nhập
3.2 Sơ đồ trạng thái đặt hàng
Hinh 3.2: Sơ đồ đặt hàng 3.3 Sơ đồ trạng thái quản lý nhân viên
Hình 3.3: Sơ đồ quản lý nhân viên
3.4 Sơ đồ trạng thái nhập hàng
Hình 3.4: Sơ đồ nhập hàng 3.5 Sơ đồ trạng thái giao hàng
Hình 3.5: Sơ đồ giao hàng
SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG (ACTIVITY DAIGRAM)
Hình 4.1: Sơ đồ hoạt động đăng nhập
4.2 Sơ đồ hoạt động đặt hàng
Hình 4.2: Sơ đồ hoạt động đặt hàng
4.3 Sơ đồ hoạt động duyệt đơn hàng
Hình 4.3: Sơ đồ hoạt động duyệt đơn hàng
4.4 Sơ đồ hoạt động giao hàng
Hình 4.4: Sơ đồ hoạt động giao hàng
4.5 Sơ đồ hoạt động quản lý sản phẩm
Hình 4.5: Sơ đồ hoạt động quản lý sản phẩm
4.6 Sơ đồ hoạt động quản lý thông tin nhân viên
Hình 4.6 Sơ đồ hoạt động quản lý thông tin nhân viên
4.7 Sơ đồ hoạt động phiếu hập điện thoại
IMPLEMENTATION VIEW
DEPLOYMENT VIEW
DEPLOYMENT DIAGRAM
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Sau quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, nhóm đã nắm rõ các bước vận hành của một website bán điện thoại trực tuyến Website không chỉ giúp tiết kiệm thời gian mà còn tối ưu hóa việc lưu trữ thông tin Hơn nữa, việc quản lý đơn hàng trực tuyến trở nên hiệu quả hơn, từ đó cải thiện quy trình giao hàng và thanh toán.
Website bán điện thoại Mobishop hiện đang ở giai đoạn sơ bộ, đã giải quyết các vấn đề cơ bản Trong tương lai, nhóm sẽ tiếp tục nghiên cứu sâu về công nghệ như C# và Net để nâng cao chất lượng website Chúng tôi sẽ đồng bộ hóa dữ liệu và bổ sung nhiều tính năng tiện ích như chương trình khuyến mãi cho khách hàng và nhật ký làm việc của nhân viên để cải thiện quản lý.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy đã hỗ trợ tận tình và giúp chúng em làm rõ đề tài, từ đó hoàn thành tốt bài tập lớn này.
STT Họ tên Công việc
1 Phạm Nguyễn Hoài Nam Vẽ sơ đồ.
2 Trần Kim Thoa Góp ý, chỉnh sửa sơ đồ.
Viết mở đầu, mục tiêu.
3 Phạm Trần Gia Huyên Viết phần kết luận và hướng phát triển.
Góp ý, chỉnh sữa sơ đồ.