Nhập khẩu tập trung chÿ yếu ở nhóm hàng c3 thiết cho sÁn xuất, xuất khẩu, sân máy móc thiết bị, nguyên nhiên vật liệu phục vụ sÁn xuất, xuất khẩu... Cụ thể hơn chính là số lượng tỉ ân tệ
Trang 1D341 HaC UEH
TR PNG KINH DOANH KHOA KINH DOANH QUPC T% - MARKETING
UEH UNIVERSITY
T1IàU LU3⁄4N Môn học: QuÁn trị tài chính công ty đa quốc gia
GiÁng viên: Ngô Thị Ngọc Huy
Mã lớp học phần: 2lC1BUS50301101
Sinh viên: Nguyễn Hoài Linh Đan
Khóa - Lớp: K45 - IBC03 MSSV: 31191025145
TP H 6Chi Minh, ngày 06 thang 12 nam 2021
Trang 2MAC LAC
NPI DUNG
1 Tinh hinh nhzp khẩu hàng hóa của Việt Nam năm 2019 và 2020 .- cà 4 1.1 _ Tổng quan tình hình nh¿p khẩu của Việt Nam năm 2019 — 2020 4 N0 15.6 0‹ 6n 5
2 Phân tích và dự báo sự bi¿n đồng của đ ng Won Hàn Quc 5c cc sec 6 2.1 Tỷ giá hỗi đoái sàn HH HH HH HH re 6 2.2 Lý thuy¿t ngang bằng vô sức mua (PPP) 2-2-2 2222S22t2xererxexrrxrrrrrrrrrrrrrerrrrr 6 2.3 Phân tích và dự báo sự bi¿n đồng của tỷ giá hồi đoái KRW/VND, tỷ lồ l¿m phát và I8 áxu 8a) 090) 21 7 2.3.1 Phân tích và dự báo tỷ giá hồi đoái USD/KRW he 7 2.3.2 _ Phân tích tác đồng của lãi suạt, tỷ lồ lạm phát và nÿ công đ¿n tỷ giá
094 .4 11
3.1 Phòng vô tài chính bằng hÿp đ ông kỳ hạn 0 22222 2rtererrrrerrerrererrrrrerrre 14 3.2 Phòng vô tài chính bằng công cã th tr°ồng tiÊn tÍ -7 5-522sc2sczcsrcrxsreee 14 3.3 Phòng vô tài chính bằng hÿp đ &ng quyôn chán tin tÍ 2-5-5s55ssss c2 15 L€C000 50 16
TÀI LIPU THAM KHÀO 222222-22222222c tt re 17
Word count: 3835 words
Trang 3LPI Ma DAU Trong những năm gì đây, <Việt Nam — một quốc gia đang phát triển= — luôn chú trọng đẩy m¿nh ho¿t động thương m¿¡ quốc tế Xét v`ênhập khẩu, dẫn đ'ầi danh sách các mặt hàng nhập khẩu chỹ lực cÿa nước ta năm 2019-2020 chính là máy vi tính, sÁn phẩm điện tử và linh kiện với Hàn Quốc là thị trường nhập khẩu lớn nhất trong các nước Đông Bắc Á (ngo¿¡ trừ Trung Quốc)
<Nhằm t¿o điệu kiện an toàn và thuận lợi= cho các thương vụ nhập khẩu cÿa công ty khi thanh toán bang dng won Han Quốc, việc xem xét các tác động cÿa môi trưởng tài chính quốc tế là vô cùng cẦi thiết Cụ thể, <chúng ta không thể bỏ qua hay xem nhẹ tần quan trọng= cÿa việc nghiên cau và dự báo biến động cÿa đ ông tỉ ở quốc gia này
Nhận thãc được sự cấp bách đó, tôi đã lập bÁn báo cáo v`ềxu hướng biến động cÿa đ ng won Hàn Quốc trong một năm qua, từ đó đưa ra những dự báo chỉ âi hướng tăng giÁm <sãc m¿nh cÿa dng ti = này trong thời gian tới cũng như đềxuất các biện pháp phòng vệ tài chính cho doanh nghiệp ta
Trang 41 Tình hình nh¿p khẩu hàng hóa của Vi§t Nam năm 2019 và 2020
1.1 Tổng quan tình hình nh¿p khau ctia ViBt Nam nam 2019 — 2020 (pha lac 1)
@ Nam 2018 Mức tăng thêm của năm 2019
1,33
183 HM 2,
in mn
op + a
= 8
= ~ ~
> Ằ
he b c=
S w w
F ‘s ° =) J = ae go
2 oy as 4 ge Ze ag xã sẽ
a ° a a3 2 3ã sẽ Sie
Ö Biêu đồ 1: 10 nhóm hàng nhập khẩu đạt mức tăng về trị giá lớn nhất trong năm 2019
(Nguồn: Tổng cục Hải quan) Đến hết tháng 12/2019, trị giá nhập khẩu hàng hóa cÿa cÁ nước đạt 253.07 tỷ USD Trong đó,
có tới 38 nhóm hàng chính dgt trén 1 tỷ USD, chiếm 90/7% trong tổng trị giá nhập khẩu cÿa cA nước Các mặt hàng có trị giá nhập khẩu tăng chỹ yếu là: máy vi tính, sÁn phẩm điện tử & linh kiện; máy móc thiết bị dụng cụ & phụ tùng; ô tô nguyên chiếc; than; di thô
Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiêu nhất năm 2020
(Bvt: Trigu USD) Nguyên phy ligu dét may da giay J 5.381.1
Sản phẩm hóa chất [J 5.741.4
Kim loại thường khác |#Xể 6.0529
Sản phẩm từ chât dẻo I 7.274.8 Sắt thép các loại NN 8.066.9 Chat dẻo nguyên liệu QR 8.397.3 Vải các loại JWXXENE11.875,6 Điện thoại các loại và linh kiện 16.645,3
Máy móc thiết bị dụng cụ phụ tùng khác NS 37.2514
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện _ BA son
10.000.0 20.000.0 30.000.0 40.000.0 50.000.0 60.000,0 70.000.0
Biêu đồ 2: Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất năm 2020
(Nguồn: Hiệp hội da giày - túi xách Việt Nam)
4
Trang 5Kim ng¿ch nhập khẩu năm 2020 cÿa Việt Nam đ¿t 262.4 tỷ USD, tăng 3.6%, tương ãng tắng
931 tỷ USD so với năm 2019 Nhập khẩu tập trung chÿ yếu ở nhóm hàng c3 thiết cho sÁn xuất, xuất khẩu, sân máy móc thiết bị, nguyên nhiên vật liệu phục vụ sÁn xuất, xuất khẩu N`& kinh tế đang có sự phục hổ khá m¿nh mẽ v`sÁn xuất trong khi nhập khẩu cho tiêu dùng đã giÁm đáng
kể, tỷ trọng chỉ chiếm 6,4%, giÁm 0,5 diém ph %n tram so với năm 2019
1.2 <MBt sB nhém hang nhzp khau chinh
« <Máy vi tính, s¿n ph¿m điện tử và linh kiện: năm 2020 nhập khẩu nhóm hàng này đ¿t xấp
xi 64 ty USD, tang mgnh 24.6% so với cùng kỳ năm trước và chiếm tỷ trọng lớn nhất tới 24% trong tổng trị giá nhập khẩu cÿa cÁ nước
« <Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng: Trị giá nhập khẩu năm 2020 đ¿t 37,25 ty USD, tăng nhẹ 14% so với năm 2019
e <Nguyén phu liệu dệt may, đa, giày (ø âm: bông, xơ sợi dệt, VÁI các lo¿i, nguyên phụ liệu đệt, may, da, giày): năm 2020, tổng trị giá nhập khẩu là 21,54 tỷ USD, giÁm 107% (twong ang giAm 2,6 ty USD) so với năm 2019
» <Dién thoai cdc loai va linh kién: nam 2020, tri giá nhập khẩu đ¿t 16,64 ty USD, tang 13.9% so với năm 2019
» _ <Phế liệu sắt thép: Năm 2020, lượng phế liệu sắt thép nhập v`ềViệt Nam đ¿t 63 triệu tấn,
tăng 11,4%; với trị giá đt gẦn 1.7 ty USD
s» - <Ô tô nguyên chiếc các loại: năm 2020, Việt Nam nhập khẩu 105 nghìn chiếc ô tô nguyên chiếc các lo¿¡, giÁm tới 24,5% so với cùng kỳ năm trước
Qua phân tích trên, có thể thấy rằng máy vi tính, sÁn phẩm điôn tử và linh kiôn là mặt hàng nh¿p khẩu chủ lực cÿa nước ta trong cÁ hai năm 2019 và 2020 khi nó không những liên tục dẫn đầi mà còn thể hiện sự tăng trưởng v`ềtrị giá nhập khẩu trong giai đo¿n này Xét v`êthị trưởng Đông Bắc Á (không bao sân Trung Quốc), Hàn Quốc, Đài Loan và Nhật BÁn là ba thị trường nhập khẩu mặt hàng máy vi tính, sÁn phẩm điện tử và linh kiện lớn nhất cÿa Việt Nam trong năm 2019-2020 (phụ lục 2) với trị giá nhập khẩu cụ thể được mô tÁ trong biéu d sau:
Tri giá nhập khâu máy vi tính, sp điện tử và linh kiện từ thị
trường Đông Bắc A nam 2019-2020 (ĐÐvt: 1000 USD)
Nhật Bản
Đài Loan
Hàn Quỗc
Trang 6Biêu đồ 3: Trị giá nhập khẩu mặt hàng máy vi tính, sp điện tứ và linh kiện từ 3 quốc gia
Đông Băc A năm 2019 - 2020 Biểu đ3 cho thấy Hàn Quốc có trị giá nhập khẩu máy vi tính, sp điện tử và linh kiện lớn nhất
và lớn hơn rất nhỉ @1 so voi Nhat BAn va Dai Loan
2 Phân tích và dự báo sự bi¿n đồng của đ Gag Won Han QuBe
2.1 Tỷ giá hồi đoái
Tỷ giá hối đoái - hay tỷ giá trao đổi ngoại tệ hoặc tỷ giá - là tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tin hai nước Cụ thể hơn chính là số lượng tỉ ân tệ cân thiết để mua 1 đơn vị tỉ cÿa nước khác Vai trò cÿa tỷ giá hối đoái đối với n ` kinh tế quốc dân:
s <Là công cụ quan trọng để so sánh sac mua cya đồng nội tệ với đ`ng ngo¿¡ tệ
» _ < Ảnh hưởng đến hoạt động xuất nhập khẩu cÿa quốc gia
» - <Tỳ giá hối đoái Ánh hưởng đến tỷ lệ l¿m phát và tăng trưởng kinh tế
Các yếu tố Ánh hưởng đến tỷ giá hối đoái g `ên có tỷ lệ l¿m phát, lãi suất, nợ công, trao đổi thương mại,
2.2 Lý thuy¿t ngang bằng v sức mua (PPP)
<Lý thuyết ngang bằng v`êsãc mua (PPP) là một phương pháp đi 'âi chỉnh tỉ giá hối đoái giữa hai
tỉ & tệ để cân bang sac mua cya hai d tng ti'& này Ngang giá sac mua chy yéu dựa trên quy luật giá cÁ, và giÁ định rằng trong một thị trường hiệu quÁ, mỗi lo¿i hàng hoá nhất định chỉ có một mac gid.= (PURCHASING POWER PARITY - PPP / NGANG GIA SAC MUA, n.d.) Theo quy luật một gid (law of one price):
PVNĐ
~ PKRW
Trong dé S: gid d tng Viét Nam trén mét dng Won Hàn Quốc
PVND: gid cya mét gid hang tiéu chudn & Việt Nam
PKWR: giá một giỏ hàng tiêu chuẩn ở Hàn Quốc
July 2021 July 2021
3vervalued US dollar 9® HH hi US dollar 9%
6eeeeeos+ees ” Vietuainess dong x beosod¿esee©6
e
Trang 7Biêu đồ 4 và 5 Chỉ số Big Mac Index của đồng Việt Nam và đồng Won Hàn Quốc
(Nguôn: The Economist July 215, 2021)
Theo chỉ số Big Mac index (The Economist), giá hién tzi cya một chiếc Big Mac ở Việt Nam là
69000 đ ông/cái và ở Hàn Quốc là 4600 won/cái Áp dụng vào công thac:
69000
4600
TY gid hiện t¿1 theo chỉ số Big Mac là 15 VNĐ/KRW Tuy nhiên, trên thị trưởng ngo¿i hối ngày 21/07/2021 ty giá giữa đ ng Việt Nam va won là 20.10 VNĐ/KRW <Tử đó, ta có thể kết luận rằng= hiện tại đ ng Việt Nam bị đánh giá th¿p hịn (undervalued) (1 — ' g0 I00 = 2537 %
15VNĐ/KWR =
so với đẳng won
2.3 Phân tích và dự báo sự bi¿n đồng của tỷ giá USD/KRW và các chỉ sð vĩ mô của Hàn Quốc:
2.3.1 <Phân tích-và dự báo tỷ giá USD/KRW
Phân tích đ ng Việt Nam:
Trong các nước đối tác chÿ chốt trong ho¿t động giao thương Việt Nam là nước duy nhất áp dụng chế độ neo tỷ giá có đi `âi chỉnh (stabilized arrangement) căng nhắc vì chịu sự đi ân tiết cÿa chính phỹ thông qua Ngân hàng Nhà nước Biểu đ `ô6 thể hiện sự sụt giẪm cÿa tỷ giá KRW/VND trong suốt năm 2021 Sang năm 2022, VN được dự báo tiếp tục chính sách nới lỏng tiên tệ và giữ nguyên m&c giá hiện t¿i (Biểu đ ô?7)
Trang 8KRWVND 1D ww @ 200
1
21.25
21 20.75 20.5 20.25
20
Biéu do 6 Tj giá KRW/VND trong nam 2021 (Nguon: Trading Economics)
Trang 9al 3 5Y 10Y 25Y MAX sỈiChat WCompare Export HEAP! Gd Embed
23600
23500
23400
23300
23200
23100
23000
22900
22800
22700
22600
22500
22400
22300
22200
Biêu đồ 7 Dự báo tỷ giá USD/VND trong năm 2022
(Nguồn: GOV CAPITAL)
Ta sẽ<phân tích sự Ánh hưởng các yếu tố vĩ mô đến sự biến động cÿa đ tng dé la va d Gg won USD/KRW để suy ra độ mạ¿nh yếu cÿa đ ng won Hàn Quốc trong thởi gian qua=cũng như dự báo xu hướng trong thời gian tới
Trang 10USDKRW 1175.1 +0.16102 (+0.01%)
1200
1160
1140
1120
1100
Biêu đồ 8 Tỷ giá USD/KRW năm 2021
(Nguon: Trading Economics) Phan tich:
Tuy có sự ổn định trong giai đo¿n từ tháng 3 đến tháng 6 nhưng nhìn chung, tỷ giá USD/KRW
có xu hướng tăng khá đáng kể, tử 1083.3 USD/KRW (01/2021) lên đến 1175 USD/KRW (11/2021) Diu nay chang té d “ng won đang trở nên m¿nh lên dn theo thời gian (1 đ ng won
có thể mua được nhi âi đ ông đô-la hơn) (Biểu đ ô8)
Trang 11BI = 5Y 10Y 25Y MAX aliChart 2 Compare #,Expot HEAP! Gd Embed
1340
1320
1300
1280
1260
1240
1220
1200
1180
1160
1140
1120
1080
1060
1040
1020
1000
Biêu đồ 9 Dự báo tỷ gid USD/KRW trong nam 2022
(Nguồn: Trading Economics)
Dự báo: Ta sử dụng <giÁ thuyết thị trường hiệu quÁ (EMH - Efficient Market Hypothesis) — thi trường tài chính có hiệu quÁ t âi tại khi tat cA các thông tin sẵn có và có thể Ánh hưởng đến giá chãng khoán đ`âi phÁn ánh l¿¡ trong giá chãng khoán=
Trong khoÁng thời gian trước tháng 11, giá d`âi chưa có dấu hiệu sụt giÁm Sau những gói cãu trợ để cau tro’ n’& kinh tế thì mới đây, Cục Dự trữ liên bang Mỹ (FED) công bố chính sách thất chặt t¡ té tăng lãi suất, làm cho cdc dng tit Chau A chao đÁo Việc <nhi âi người chọn mua tr’ USD vi tin rang FED chuẩn bị nâng lãi suất khi đ¿i dịch COVID-19 dịu bớt= đã khiến các
đ ng tỉ ñ Châu Á như won (Hàn Quốc), yên (Nhật BÁn) và bath (Thái Lan) lao đốc <D &g ti
mất giá đang t¿o ra gánh nặng l¿m phát, buộc các quốc gia phÁi triển khai chính sách ti tệ= Đáng chú ý hơn, sau khi báo chí dang tin v €bién chyng Omicron vao ngày 26/11/2021 thì giá trị đỲềng đô-la sụt giÁm do nhà đi tư bán tháo để mua vàng, trái phiếu làm tỷ giá USD/KRW gLÂm Tuy nhiên sau đó, sự lo sợ cÿa người dân sẽ vơi đi, tình hình dịch bệnh dân ổn định và nền kinh tế cũng dần bình phục Do đó trong tháng 12/2021 và cÁ năm 2022, dg won được dự đoán
là sẽ có xu hướng hỗ phục sau đợt biến động vừa rổ và tỷ giá USD/KRW sẽ tăng dần Cụ thể,
d “ng Won Hàn Quốc dự kiến sẽ được giao dịch & mac 1200,28 vào cuối quý 4 năm 2021 va tang lên ở quanh mãc 1231.11 trong suốt năm sau
2.3.2 <Phân tích tác đãng của lãi su¿t, tỷ lồ l¿m phát và nÿ công=đ¿n tỷ giá USD/KRW USD/KRW dường như tương đối <không bị Ánh hưởng bởi các yếu tố= thường thúc đẩy tỷ giá hối đoái khác Ví dụ, trước năm 2009, chênh lệch lãi suất giữa Lãi suất ngân hàng chính thac cya
Trang 12USDKRW (Biểu đ ô10) Kể từ năm 2009, cặp ti &i dường như không còn chịu nhi âi Ánh hưởng
từ những thay đổi trong chênh lệch lãi suất ngắn h¿n giữa hai quốc gia
Central Bank Rate Differentials and USDKRW
Bank of Korea Official Bank Rate -
Source: Bloomberg Professional (KRBO3M (pre-2008), KORP7DR and FDTR, KRW)
Biêu đô 10 Chênh lệch lãi suất íf ảnh hưởng đến USD/KRIW
Việc thiếu tập trung vào chênh lệch lãi suất ngắn h¿n có thể xuất phát tử thực tế là cdc nha di tr
ở cÁ Hàn Quốc và Mỹ dai cho rằng ngân hàng trung ương có uy tín để giữ giá ổn định trong thời gian dai Do đó, họ tỏ ra ít phÁn ang v €dot tang lai suất g3 day cya Ngân hàng Trung ương Hàn Quốc (BOK) Đi âi đó cho thấy triển vọng v ềchính sách ti ần tệ có khÁ năng thất chặt hơn cÿa Fed ở Hoa Kỳ có thể thu hút vốn vào trái phiếu bằng đô la Mỹ và có thể giÁi thích một số điểm yéu g& day cya d hg KRW
Mot ly do khac tgi sao chénh léch lai suat dwong như không giAi thích tốt cho việc trao đổi USD/KRW là lãi suất cÿa Hàn Quốc đã chuyển v €0 theo thời gian Ngay cÁ sau đợt tăng lãi suất gẦn đây cÿa BOK, lãi suất cÿa Hàn Quốc vẫn chỉ ở mãc 0;75% Mac lãi suất thấp cÿa Hàn Quốc phÁn ánh l¿m phát ổn định (Biểu đ`ô8) cũng như sự tăng trưởng đáng kể trong tổng mãc nợ cÿa Hàn Quốc (công + tư) Tổng mãc nợ cÿa Hàn Quốc đã tăng từ khoÁng 150% GDP vào năm 2000 lên g ñn 260% vào đ âi năm 2021 Do đó, Hàn Quốc đang dân phát hiện ra giống như Nhật BÁn, châu Âu và Mỹ rằng cách dễ nhất để tài trợ cho các mãc nợ lớn là thông qua lãi suat g % bang không Vì vậy, các nhà đẦầ tư tỉ ồn tệ có thể vẫn tập trung hơn vào thâm hụt / thăng dư thương mại và tài chính cũng như chênh lệch tăng trưởng