1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Phân Tích Dự Báo Cầu Về Sản Phẩm Sữa Bột Dielac Alpha Của Công Ty Cổ Phần Sữa Việt Nam- Vinamilk.pdf

16 0 0
Tài liệu được quét OCR, nội dung có thể không chính xác
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Dự Báo Cầu Về Sản Phẩm Sữa Bột Dielac Alpha Của Công Ty Cổ Phần Sữa Việt Nam- Vinamilk
Tác giả Irầ Quynh Hoa
Người hướng dẫn TS. Hoàng Văn Hùng
Trường học Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên
Thể loại tiểu luận
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hưng Yên
Định dạng
Số trang 16
Dung lượng 1,03 MB

Nội dung

1.2 Các mục tiêu nghiên cứu Sau khi hoàn thành, đ`Êtài sẽ cung cấp thông tin và lý giải được những vấn đề - Những lý luận chung v`Šước lượng và dự đoán cân - Phân tích được thực trạng, t

Trang 1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỞNG ĐẠI HỌC SƯ PHAM KY THUAT HUNG YEN

TIEU LUAN MON:

QUAN TRI SAN XUAT VA TAC NGHIEP NANG CAO

ĐỀTÀI:

PHAN TICH DU BAO CẦU VỀ SẢN PHẨM SƯA BỘT DIELAC ALPHA CUA

CÔNG TY CỔ PHẦN SƯA VIỆT NAM- VINAMILK

Học viên :'Irầ Quynh Hoa

Lớp : H09202

Mã học viên : H0920021

Người hướng dẫn : TS Hoàng Văn Hùng

Hưng Yên-2021

Trang 2

CHƯƠNG I MỞ ĐẦU

1.1 Tính cấp thiết của đ ềtài nghiên cứu

Ưốc lượng mô hình hàm c3 và độ co dãn là một trong những hoạt động quan trọng và phổ biến nhất đối với các nhà Kinh tế học Vi mô nhằm củng cố lý thuyết

vềci hàng hóa Đối với các Nhà quản lý vĩ mô, các Nhà quản trị doanh nghiệp,

việc ước lượng hàm ci có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc hoạch định chính sách, dự báo và ra những quyết định đúng đấn trong những tình huống cụ thể để phục vụ công tác quản lý một cách có hiệu quả nhất là một việc rất cn thiết 1.2 Các mục tiêu nghiên cứu

Sau khi hoàn thành, đ`Êtài sẽ cung cấp thông tin và lý giải được những vấn đề

- Những lý luận chung v`Šước lượng và dự đoán cân

- Phân tích được thực trạng, thành công, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế

- Ð xuất giải pháp kiến nghị

1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi v`ềềnội dung: Trong đềtài tôi tập trung nghiên cứu v`êước lượng và dự đoán câi của mặt hàng sữa bột dành cho trẻ em Dielac của Vinamilk

- Pham vi v €khG6ng gian: Tập trung nghiên cứu trên thị trưởng toàn quốc

- Phạm vi v`thởi gian: Thời gian tiến hành khảo sát thực tế tử năm 2018 đến 2020 1.4 Ngu ân số liệu nghiên cứu

Số liệu được lấy từ các ngu &n: Công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk, trên các kênh thông tin

1.5 Kết cấu đêtài

Chương I: MỞ ĐẦU

1.1 Tính cấp thiết của đ`ềtài nghiên cứu

1.2 Các mục tiêu nghiên cứu

1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.4 Ngu ân số liệu nghiên cứu

1.5 Kết cấu đêtài

Chương II: NHỮNG VẤN ÐĐỀCƠ BẢN VỀVẤN ĐỀNGHIÊN CỨU 2.1 Một số định nghĩa, khái niệm cơ bản

2.2 Một số lý thuyết v`êước lượng và dự báo ci

2.3 Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu của những công trình năm trước

Chương HI: THỰC TRẠNG VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CƯU TẠI DOANH NGHIỆP LỰA CHỌN

3.1 Phương pháp nghiên cứu

3.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu

3.1.2 Phương pháp phân tích dữ liệu

3.2 Giới thiệu v`êcông ty cổ phần sữa Việt Nam

Trang 3

3.3 Thực trạng và phân tích các nhân tố tác động đến nhu c3: vềsữa bột dành cho trẻ em

3.4 Kết quả phân tích qua mô hình ước lượng

Chương VI KẾT LUẬN: TỔNG KẾT LẠI CÁC NỘI DUNG ĐÃ NGHIÊN CƯU

4.1 Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu

4.2 Dự báo triển vọng và quan điểm giải quyết vấn đ`ềnghiên cứu

4.3 Các đềxuất, kiến nghị với vấn đ `ênghiên cứu

Trang 4

Chương II: NHỮNG VẤN ÐĐỀCƠ BẢN VỀVẤN ĐỀNGHIÊN CỨU 2.1 Một số định nghĩa, khái niệm cơ bản

CẦi (D): Phản ánh lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người mua mong muốn và

có khả năng mua tại các mức giá khác nhau trong một giai đoạn nhất định và giả định rằng các yếu tố khác là không thay đổi

Phương pháp bình phương nhỏ nhất (OLS) là một thủ thuật toán học được sử dụng để ước lượng mối tương quan giữa các biến khác nhau

2.2 Một số lý thuyết v ước lượng ei và dự báo cÂi

2.2.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng câi

* Giá cả hàng hóa hay dịch vụ

O Luậtcâi:

Giả định tất cả các yếu tố đâi không đổi nếu giá của hàng hóa hay dịch vụ tăng lên sẽ lam cho lượng cầ¡ v`êhàng hóa hay dịch vụ đó giảm di và ngược lại

Giá và lượng c ầ có mối quan hệ nghịch

P*=> Qb Ỳ Py=> Qp *

*Số lượng người mua

1 Số lượng người mua †(|) => c3 {(|)

O Doc thi trưởng là tổng cân của các cá nhân

*Thị hiếu, sở thích

*Thu nhap

1 Đối với hàng hóa thông thưởng và cao cấp :

Thu nhập †(|) => C3 v'êhàng hóa †(|)

[1 Đối với hàng hóa thứ cấp

Thu nhập †(|) => c âi v`êhàng hóa |(†)

* Giá của hàng hóa liên quan trong tiêu dùng

* Các chính sách của Chính phủ: đánh thuế, trợ cấp

* Kỳ vọng v ềthu nhập

O Kỳ vọng thu nhập trong tương lai tang => Ca hién tai tang

O Ky vong thu nhap trong trong lại giảm => Cu hiện tại giảm

* Ky vong v €gid ca

O Ky vong gia tang =>C 4 hiện tại tăng

O Ky vong gid giam => C 4% hién tai giảm

* Các yếu tố khác: thời tiết, quảng cáo

2.2.2 Phân tích độ co dãn của c 3:

H Độ co giãn của ci theo giá( E)

Trang 5

Phản ánh phẦn trăm thay đổi trong lượng cầi một mặt hàng khi giá của mặt hàng đó thay đổi 1%

Công thức:

Do luật c› nên E luôn là một số âm

Giá trị tuyệt đối của E càng lớn thì người mua càng phản ứng nhỉ âi trước sự thay đổi của giá cả

O Cac dé co dan:

IEI

|El <l => l%AQOI <l%APl: c`âi kém co dãn

IEIE= 1 => I%AQI = I%API: c 41 co dan don vị

* Các yếu tố tác động đến E

-_ Sự sẵn có của hàng hóa thay thế

Các hàng thay thế đối với một hàng hóa hoặc dịch vụ càng tốt và càng nhi âi thì cầi đối với hàng hóa hay dich vu d6 cang co dan

- PhẦn trăm ngân sách người tiêu dùng chỉ tiêu cho hàng hóa đó

Phần trăm trong ngân sách tiêu dùng càng lớn c âi càng co dan

- Giai đoạn đi`âi chỉnh

Thời gian đi lâi chỉnh càng dài thì cầi càng co dẫn

* Độ co dãn khoảng

1 Độ co dãn của cẦi theo giá

O Dé co dan điểm khi đường ci tuyến tính

Xét ham c 4 tuyến tính

Q= a+bP+cM+d

Khi thu nhập và giá hang hóa thay thế là một giá trị xác định

đặt a” = a + ec, ta có :

Q=a’+ bP

- Trong dé b=

- _ Sử dụng một trong hai công thức

Trong đó :

-P và Q là giá trị của giá và lượng tại điểm tính độ co dãn

-A (=-a’/b) là hệ số cắt đường c`â (điểm giao giữa trục giá và đưởng c Ầi)

=>Độ co dãn điểm khi đường ci phi tuyến tính

-_ Sử dụng một trong hai công thức sau:

Trong đó :

- là độ dốc của đương ci tại điểm tính độ co dãn

- 1a giá trị của giá và lượng tại điểm tính độ co dãn

Trang 6

- _ là điểm giao giữa trục giá và đường thẳng tiếp xúc với đường cẦi tại điểm tính độ co dãn

1 Độ co dãn thay đổi dọc theo đường ci

L Đối với đường câ tuyến tính, P và [El thay doi cùng chi`âi dọc theo đường ci tuyến tính

- Gia tang ca cang co dan

- _ Giá giảm cI càng kém co dãn

L Đối với đường c3 phi tuyến, không có quy luật chung v`êmối quan hệ giữa giá

va d6 co dan

-_ Do cả độ dốc và tỷ lệ P/Q đầu thay đổi dọc theo đường cần

- - Một trưởng hợp đặc biệt Q = a, độ co dãn của ci theo giá luôn không đổi (=b) với mọi mức giá

1 Độ co dãn của cầi theo thu nhập

- _ Co dãn của câi theo thu nhập ) đo lưỡng phản ứng của lượng c trước sự thay đổi thu nhập(các yếu tố khác là cố định)

-_ >0 đối với hàng hóa thông thường

-_ <0 đối với hàng hóa thứ cấp

[1 Co dãn của cÂi theo giá chéo

O Co dan của cân theo giá chéo đo lưỡng phản ứng trong lượng câi hàng hóa X khi giá của hàng hóa có liên quan Y thay đổi ( tất cả các yếu tố khác cố định) -_ >0 nếu hai hàng hóa thay thế

- - <0 nếu hai hàng hóa bổ sung

2.2.3 Ước lượng c3:

HH Ước lượng c3! ngành với hãng chấp nhận giá

L1 Dữ liệu quan sát được v` giá và lượng được xác định một cách đồng thời tại điểm mà đường cung và đường câi giao nhau => vấn đ`êđ ông thời

L Vấn đềềước lượng ci của một ngành phát sinh do sự thay đổi tong các giá rị quan sát được của giá và lượng thị trưởng được xác định một cách đ Êng thời từ

sự thay đổi trong cả cung và ci

1 Vấn đêđng thời

H Do các giá trị quan sát được của giá và lượng(giá và sản lượng cân bằng) được xác định một cách đ ng thởi bởi cung và cầi nên

O va

Như vậy

H Mỗi giá trị quan sát được của P và Q dược xác định bởi tất cả các biến ngoại sinh và các sai số ngẫu nhiên trong cả phương trình câi và phương trình cung

Trang 7

H Các giá trị quan sát được của giá tương quan với các sai số ngẫu nhiên trong cả cẦi và cung

O Phuong phap 2SLS

L Bước I: Tạo một biến đại diện cho biến này tương quan với biến nội sinh

nhưng không tương quan với SSNN

H Bước 2: Thay thế biến nội sinh bằng biến đại diện và áp dụng phương pháp OLS để ước lượng các tham số của hàm hổ quy

1 Các bước ước lượng câi của ngành

L Bước I: xác định phương trình cung và câI của ngành

L1 Bước 2: kiểm tra v`êđịnh dang c 4 cia nganh

L1 Bước 3:thu thập dữ liệu của các biến trong cung và c 3i

H Bước 4: ước lượng c`ầi của ngành bằng phương pháp 2SLS

- _ Phải xác định rõ biến nội sinh và biến ngoại sinh

O Hãng định giá

L1 Bước I: xác định hàm câi của hãng định giá

L1 Bước 2: thu thập dữ liệu v`êcác biến có trong hàm cầi của hãng

H Bước 3: ước lượng c`âi của hãng định giá bằng phương pháp OLS

2.2.4 Phương pháp dự đoán c ân

1 Dự đoán theo chuỗi thời gian

H Sử dụng phân tích h` quy để ước lượng các giá trị của a và b

Ý nghĩa thống kê của xu hướng cũng được xác định bằng cách thực hiện kiểm định t hoặc xem xét p-value

O Dự đoán theo mùa vụ - chu kỳ

H Dữ liệu theo chuỗi thởi gian có thể thể hiện sự biến động đìâi đặn có tính mùa

vụ hoặc tính chu kỳ qua thời gian

O Str dung biến giả để tính đến sự biến động này

1 Dự đoán và doanh số bán của ngành trong tương lai

L1 Bước I: ước lượng các phương trình c âi của ngành

L1 Bước 2: định vị cung và c của ngành trong giai đoạn dự đoán

L1 Bước 3: xác định giá của cung và ci trong tương lai

LH Dự đoán cân tương lai cho hãng định giá

L1 Bước I:ước lượng hàm ci của hãng

L1 Bước 2: dự đoán giá trị tương lai của biến làm dịch chuyển cần

L1 Bước 3: tính toán vị trí của hàm cần trong tương lai

2.3 Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu của những công trình năm

trước

Trang 8

Trên thực tế những công trình nghiên cứu ước lượng cẦi về sữa bột tại thị trường Việt Nam là rất ít và chưa được quan tâm đúng mức, do chưa nhận thức được

tầm quan trọng của vấn đ`ênày đối với sự phát triển của doanh nghiệp

Trong đ'êtài nghiên cứu này, nhóm đã phân tích được một số nhân tố ảnh hưởng quan trọng tới ci vềsữa bột Vinamilk trên thị trường Việt Nam và dự báo được nhu

ci cau san phẩm này trong giai đoạn tiếp theo

Chương III: THỰC TRANG VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU TẠI DOANH NGHIỆP LỰA CHỌN

Trang 9

3.1 Phương pháp nghiên cứu

3.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu

Thu thập dữ liệu là một giai đoạn có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với quá trình nghiên cứu các hiện tượng kinh tế xã hội Tuy nhiên việc thu thập dữ liệu lại thưởng

tốn nhi ồi thời gian, công sức và chỉ phí; do đó c3 phải nắm chắc các phương pháp thu thập dữ liệu để từ đó chọn ra các phương pháp thích hợp với hiện tượng, làm cơ sở để

lập kế hoạch thu thập dữ liệu một cách khoa học, nhằm để đạt được hiệu quả cao nhất của giai đoạn quan trọng này Dữ liệu ø ôm 2 ngu ân: dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp:

H bNgu ầi dữ liệu thứ cấp là loại dữ liệu được sưu tập sẵn, đã được công bố nên dễ

thu thập, ít tốn thời gian tỉ ân bạc trong quá trình thu thập

O Ngu ân dữ liệu thứ cấp bên trong tổ chức như các báo cáo v`ê doanh thu bán hàng, báo cáo v` hoạt động sản xuất của công ty cổ phẦn sữa Vinamilk

H Ngu ân dữ liệu thứ cấp bên ngoài tổ chức như các niên giám thống kê, các

ấn phẩm thương mại, các trang web điện tử

O Neu %& du liệu sơ cấp là các dữ liệu được thu thập trực tiếp từ đối tượng nghiên cứu, đó là các dữ liệu gốc chưa được qua xử lý

Trong bài nhóm chỉ sử dụng ngu n dữ liệu thứ cấp

3.1.2 Phương pháp phân tích dữ liệu

Hiện nay có rất nhi âi phần mềần dùng để phán tích dữ liệu như: SPSS, Excel, Sdata, Eviews, Nhóm chọn phì m'`ân Eviews5.! để phân tích dữ liệu do ưu điểm

chính của Eviews là có thể cho kết quả nhanh chóng v`êhàm kinh tế lượng cho cac dữ liệu chép, dữ liệu chuỗi thời gian và dữ liệu bảng

3.2 Giới thiệu v`êcông ty cổ phn sữa Việt Nam

Được hình thành từ năm 1976, Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (VINAMILK)

đã lớn mạnh và trở thành doanh nghiệp hàng đ 3: của ngành công nghiệp chế biến sữa, hiện chiếm lĩnh 75% thị phẦn sữa tại Việt Nam Phần lớn sản phẩm của Công ty cung cấp cho thị trưởng dưới thương hiệu“Vinamilk”, thương hiệu này được bình chọn là một “Thương hiệu Nổi tiếng” và là một trong nhóm 100 thương hiệu mạnh nhất do Bộ Công Thương bình chọn năm 2006 Vinamilk cũng được bình chọn trong nhóm “Top

10 Hàng Việt Nam chất lượng cao” từ năm 1995 đến năm 2007

Công ty Vinamilk có tên đây đủ là Công ty cổ phần Sữa Việt Nam, tên gọi khác: Vinamilk Đây là doanh nghiệp chuyên sản xuất, kinh doanh sữa và các sản phẩm từ sữa cũng như các thiết bị máy móc liên quan tại Việt Nam Theo thống kê của Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc, đây là công ty lớn thứ 15 tại Việt Nam vào năm 2007

Vinamilk hiện đang là một doanh nghiệp đứng đầi trong lĩnh vực sản xuất các sản

phẩm từ sữa tại Việt Nam Các sản phẩm mang thương hiệu này chiếm lĩnh phần lớn

thị phần trên cả nước, cụ thể như sau:

Trang 10

54,5% thị phn sữa trong nước,

40.6% thị phần sữa bột,

33.9% thị ph ân sữa chua uống:

84,5% thị phn sữa chua ăn

797% thị ph ân sữa đặc

Các sản phẩm đến từ thương hiệu Vinamilk được phân phối đ âi khấp 63 tỉnh thành

trên cả nước với 220.000 điểm bán hàng Bên cạnh đó, Vinamilk Việt Nam còn được xuất khẩu sang 43 quốc gia trên thế giới như: Mỹ, Pháp, Canada, Ba Lan, Đức, Nhật Bản, Trung Đông, Sau hơn 40 năm hình thành và phát triển, công ty đã xây dựng được 14 nhà máy sản xuất, 2 xí nghiệp kho vận, 3 chi nhánh văn phòng bán hàng, | nhà máy sữa tại Campuchia (Angkormilk), l văn đại diện tại Thái Lan

Danh mục sản phẩm của Vinamilk bao g ân: sản phẩm chủ lực là sữa nước và sữa

bột; sản phẩm có giá trị cộng thêm như sữa đặc, yoghurt ăn và yoghurt uống, kem và phó mát Vinamilk cung cấp cho thị trưởng một những danh mục các sản phẩm, hương

vị và qui cách bao bì có nhị lât lựa chọn nhất

Các loại Sữa bột dành cho trẻ em:

O Với Công thức độc quy ân Alpha bổ sung sữa non Colostrum, DHA, Choline, Omega 3, Omega 6, Vitamin và các dưỡng chất c 3n thiết khác nhằm cung cấp cho bé một năng lượng sống và sức đ`êkháng mạnh mẽ

Những năm đầi đời là giai đoạn trẻ tăng trưởng bứt phá v`êchi li cao và hoàn thiện cấu trúc não bộ.Dielac Alpha với công thức 3 trong 1 cung cấp đ% đủ các dưỡng chất thiết yếu hỗ trợ phát triển não bộ, giúp tăng cân, chi `âI cao và tăng sức đềềkháng Sản phẩm được nghiên cứu đáp ứng nhu c3 dinh dưỡng theo khuyến nghị RNI cuả Bộ Y

Tế Việt Nam, bổ sung hàm lượng DHA giúp đáp ứng theo khuyến nghị của FAO/WHO (2010)

HH Dielac Alpha Step 1: 0 — 6 thang tudi

H1 Dielac Alpha Step 2: 7 — 12 tháng tuổi

O Dielac Alpha 123: 1-3 tudi

O Dielac Alpha 456: 4-6 tudi

Nhóm quyết định lựa chọn sản phẩm Dielac Alpha 123 để tiến hành ước lượng và

dự đoán ci

3.3 Thực trạng và phân tích các nhân tố tác động đến nhu c â¡ v`êsữa bột dành cho trẻ em

Sự kiện trẻ mắc bệnh sỏi tiết niệu do dùng sữa bột Sanlu (Tam Lộc) có chứa chất melamin xảy ra ở Trung Quốc không chỉ làm ngưởi tiêu dùng Trung Quốc chấn động mà còn khiến nhỉ `âi quốc gia khác bị ảnh hưởng Sữa bột Vinamilk của Việt Nam

cũng bị ảnh hưởng không ít

Tại Việt Nam liên tiếp sau đó, nhi sản phẩm đã được xác định là "dính" melamine, đ ân có liên quan với nguyên liệu từ Trung Quốc, trong đó có những tên tuổi

10

Ngày đăng: 04/02/2025, 20:55

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w