1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Báo cáo cuối kỳ môn học thiết lập và thẩm Định dự án d

35 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo Cáo Cuối Kỳ Môn Học: Thiết Lập Và Thẩm Định Dự Án
Tác giả Phạm Bá Thắng, Trương Thị Hồng Ngọc, Lê Hoàng Duy, Nguyễn Văn Hiếu, Hồ Việt Tiến
Người hướng dẫn TS. Phạm Quốc Hải
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế - Tài Chính TP.HCM
Chuyên ngành Thiết lập và thẩm định dự án
Thể loại báo cáo
Thành phố TP.HCM
Định dạng
Số trang 35
Dung lượng 2,65 MB

Cấu trúc

  • I. Giới Thiệu Dự Án “RELAX TATTO” (4)
  • II. Phân tích ngân lưu (13)
  • III. Chỉ tiêu đánh giá dự án (27)
  • IV. Phân tích lạm phát (28)
  • V. Phân tích rủi ro dự án (33)
  • VI. Chương kết luận (35)

Nội dung

Nhu cầu về cácdịch vụ xăm hình chất lượng cao, an toàn và thẩm mỹ ngày càng tăng.Sự phát triển của công nghệ và sự chuyên nghiệp hóa ngành công nghiệp xăm hình đã nâng caochất lượng dịch

Giới Thiệu Dự Án “RELAX TATTO”

1.Nguồn gốc hình thành ý tưởng

Nghệ thuật xăm hình đã có lịch sử hàng ngàn năm, khởi nguồn từ các nền văn minh cổ đại như Ai Cập, Polynesia và các bộ tộc châu Á Trong suốt các thời kỳ, xăm hình đã mang nhiều ý nghĩa đa dạng, từ nghi lễ tôn giáo và biểu tượng địa vị xã hội đến việc thể hiện cá tính và bảo vệ khỏi tà ma.

Nghệ thuật xăm hình hiện nay không chỉ phản ánh văn hóa và lịch sử mà còn là một ngành công nghiệp phát triển mạnh mẽ với tiềm năng thị trường lớn Nó đã trở thành một phương tiện thể hiện cá nhân và phong cách sống, đặc biệt trong giới trẻ Do đó, nhu cầu về dịch vụ xăm hình chất lượng cao, an toàn và thẩm mỹ ngày càng gia tăng.

Sự tiến bộ của công nghệ cùng với sự chuyên nghiệp hóa trong ngành xăm hình đã cải thiện chất lượng dịch vụ và mở rộng thị trường Các trung tâm đào tạo và tổ chức chuyên nghiệp đảm bảo rằng nghệ sĩ xăm hình mới được trang bị đầy đủ kỹ năng và kiến thức để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng.

Nghiên cứu nghệ thuật xăm hình đã chỉ ra tiềm năng lớn không chỉ về mặt nghệ thuật và văn hóa mà còn trong kinh doanh và thương mại Nghệ thuật xăm hình đang trở thành một ngành công nghiệp phát triển mạnh với nhu cầu ngày càng tăng về dịch vụ xăm hình cao cấp và an toàn Việc đầu tư vào lĩnh vực này có thể mang lại lợi nhuận đáng kể Những cảm hứng từ nghiên cứu giúp tôi hiểu rõ hơn về sự ảnh hưởng của nghệ thuật xăm hình đối với văn hóa và thương mại Tôi hy vọng dự án nghiên cứu của mình sẽ đóng góp vào sự phát triển bền vững của ngành và mang lại lợi ích cho cộng đồng cùng các doanh nghiệp liên quan.

Ngành xăm hình đang phát triển mạnh mẽ và chuyên nghiệp hơn bao giờ hết, với sự gia tăng không chỉ về số lượng tiệm xăm và nghệ sĩ mà còn về chất lượng dịch vụ Ông Trần Thanh Nam, Trưởng ban tổ chức Hội nghị Hình xăm Việt Nam, cho biết TP.HCM hiện có khoảng 1.000 tiệm xăm, với tỷ lệ tăng trưởng từ 30-40% mỗi năm.

Ngày càng nhiều quốc gia và khu vực hợp pháp hóa ngành công nghiệp xăm hình, tạo điều kiện cho các tiệm xăm hoạt động chính thức và tuân thủ tiêu chuẩn y tế Điều này không chỉ bảo vệ quyền lợi khách hàng mà còn nâng cao uy tín và chất lượng dịch vụ trong ngành xăm hình.

Nhiều trung tâm đào tạo và học viện nghệ thuật xăm hình đã được thành lập, cung cấp các khóa học chuyên sâu về kỹ thuật xăm, vệ sinh an toàn và quản lý kinh doanh Những khóa học này không chỉ nâng cao trình độ và tay nghề của nghệ sĩ xăm mà còn đảm bảo họ có đủ kiến thức và kỹ năng để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.

Công nghệ hiện đại đã cách mạng hóa ngành xăm hình với nhiều cải tiến vượt bậc Máy xăm tiên tiến, mực xăm an toàn và phần mềm thiết kế hiện đại giúp nghệ sĩ tạo ra các tác phẩm nghệ thuật chất lượng cao, chính xác và an toàn hơn.

Ngành xăm hình không chỉ phục vụ những người yêu thích nghệ thuật xăm truyền thống mà còn mở rộng sang các lĩnh vực như trang điểm vĩnh viễn, xăm y tế cho bệnh nhân hóa trị, và xăm thẩm mỹ Sự đa dạng này giúp ngành xăm hình tiếp cận nhiều khách hàng hơn, mở rộng thị trường tiềm năng.

Ngành xăm hình hiện đang phát triển mạnh mẽ, với thu nhập trung bình của nghệ sĩ xăm hình ước tính khoảng 150 triệu đồng (6.220 USD) mỗi tháng Đặc biệt, các nghệ sĩ nổi tiếng có thể kiếm từ 300-500 triệu đồng hàng tháng Điều này cho thấy rằng xăm hình không chỉ là một nghề nghệ thuật mà còn là một lĩnh vực kinh doanh tiềm năng.

Phân tích về nhóm khách hàng b.1.Đặc điểm khách hàng tiềm năng b.1.1.Độ tuổi

18-25 tuổi: Đây là nhóm khách hàng chính, bao gồm học sinh và sinh viên Họ có xu hướng thử nghiệm và thể hiện cá nhân qua các hình xăm.

Nhóm tuổi từ 26 đến 35 thường là những người làm việc văn phòng và có công việc ổn định Họ sở hữu khả năng tài chính tốt, điều này giúp họ dễ dàng đầu tư vào các hình xăm phức tạp và nghệ thuật hơn.

Người trên 35 tuổi, dù không phải là nhóm khách hàng chủ yếu, có thể tìm đến việc xăm hình để kỷ niệm những sự kiện quan trọng trong cuộc đời hoặc thể hiện phong cách cá nhân độc đáo của mình.

Nam giới thường ưa chuộng những hình xăm lớn và chi tiết, thường là hình rồng, sói hoặc các biểu tượng thể hiện sức mạnh và quyền lực.

Phụ nữ thường có xu hướng yêu thích những hình xăm nhỏ, tinh tế và mang tính nghệ thuật, như hoa, bướm, hoặc các biểu tượng thể hiện sự tự do và sáng tạo.

Những người đam mê nghệ thuật, thiết kế và sáng tạo thường tìm kiếm những hình xăm độc đáo và mang tính cá nhân hóa cao, thể hiện gu thẩm mỹ và phong cách riêng của họ.

Phân tích ngân lưu

1.1.bảng tổng vốn đầu tư dự án

1.1.1.chi phí tân trang 1,574,163,667 vnd

1.1.2.chi phí máy móc thiết bị 690,457,000 vnd

1.1.3.thời gian hữu dụng của mmtb 4 năm

Tổng chi phí đầu tư ban đầu cho dự án là 2,264,620,667, cho thấy quy mô lớn của dự án Thời gian sử dụng hữu ích của máy móc thiết bị là 4 năm, nhưng giá trị tài sản này chỉ bị hao hụt theo lý thuyết.

1.2.bảng vốn lưu động dự án

1.2.1.Các khoản phải thu (AR) 0% Doanh thu

1.2.2.Các khoản phải trả (AP) 0%

1.2.3.Nhu cầu tồn trữ tiền mặt (CB) 10% Khoản mua hàng năm

1.2.4.1.Tồn kho cho mỗi loại dịch vụ 10% sản lượng sx

1.2.5.Số năm khai thác hiệu quả dự án và trả nợ 3 năm

Thuộc nhóm ngành dịch vụ, nhóm quyết định mình sẽ không mở dịch vụ trả sau cho khách hàng, do đó AR= 0

Mặc dù chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn, quy trình mua sắm diễn ra không thường xuyên do ảnh hưởng của thị trường Vì vậy, nhóm không thể ký hợp đồng trả sau cho nguyên vật liệu, dẫn đến AP=0 Dưới sự hướng dẫn của giáo viên, nhóm quyết định dành 10% số tiền mặt để ứng phó và chi trả cho các hoạt động mua bán hàng năm.

Nhóm ngành dịch vụ không lưu kho sản phẩm hoàn thiện nhưng vẫn có nguyên vật liệu Việc kiểm soát hiệu quả nguyên vật liệu giúp nhóm duy trì chỉ trữ lượng 10% hàng năm Để đánh giá chính xác và giảm thiểu ảnh hưởng của thời gian, nhóm quyết định áp dụng mô hình 3 năm thay vì 5 năm.

2.1.Vốn vay 40% Chi phí đầu tư

2.3.Phương thức TT: nợ trả đều

Nhóm đã quyết định lựa chọn vay khởi nghiệp từ gói dịch vụ của VCB với tỷ lệ 40% tổng vốn, nhằm tận dụng hiệu quả lá chắn thuế và tối ưu hóa lợi nhuận từ việc trả nợ.

Thông tin về thuế và tỷ lệ lạm phát được cập nhật mới nhất năm 2023, trong khi MARR đã được tính toán cẩn thận với sự hỗ trợ của giảng viên Con số kỳ vọng rủi ro 18% được xác định dựa trên quy mô và mức độ rủi ro của dự án.

Khoản mục đầu tư (vnd) Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 chi phí tân trang

1,574,163,667 chi phí mua máy móc thiết bị

Trong tổng chi phí tân trang là 2,264,620,667 VND, chi phí trang trí nội thất chiếm ưu thế với 400,000,000 VND Quyết định này thể hiện sự táo bạo của nhóm khi chọn phân khúc khách hàng cao cấp, điều mà thị trường ngành hiện tại chưa chú trọng nhiều.

Chi phí thiết bị chiếm nhiều bởi thiết bị xăm hình và hệ thống máy lạnh âm trần (~340,000,000) 3.Kế hoạch khấu hao

3.1.bảng khấu hao thiết bị

Khoản mục tính Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 (Thanh Lý) Đầu tư mới

690,457,000 Giá trị MMTB đầu kì

172,614,250 Giá trị còn lại cuối kì

Giá trị thanh lý cuối dự án 172,614,250

3.2.bảng khấu hao tân trang

Khoản mục tính Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3

Năm 4 (Thanh Lý) Đầu tư mới

7 Giá trị MMTB đầu kì

Giá trị còn lại cuối kì

Giá trị thanh lý cuối dự án 393,540,917

Khấu hao nhằm mục đích giảm thiểu thuế, và nhóm đã nhận định rằng tiềm năng của dự án sẽ được mở rộng đáng kể nếu tiếp tục sử dụng các thiết bị và thiết kế hiện có sau khi dự án kết thúc.

Khoản mục tính Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 dư nợ đầu kì 905,848,267 627,088,069 325,748,295 lãi vay phát sinh (8.1%) 73,373,710 50,794,134 26,385,612

Trả nợ gốc 278,760,198 301,339,774 325,748,295 trả nợ lãi 73,373,710 50,794,134 26,385,612

Dư nợ cuối kì 905,848,267 627,088,069 325,748,295 0 vốn vay giải ngân 905,848,267

Nhóm vay đầu tư thường có nhiều ưu đãi về thời gian, nhưng một trong những yếu tố làm cho dự án trở nên kém hấp dẫn là thời gian trả nợ ngắn, với tỷ lệ lên tới hơn 33% mỗi năm.

RELAX TATTO cung cấp một hệ thống dịch vụ đa dạng với 4 nhóm sản phẩm thường và 4 nhóm sản phẩm VIP Việc thống kê và tính toán dựa trên 8 gói sản phẩm này giúp nâng cao độ chính xác trong dự báo doanh thu.

5.1.doanh thu mỗi loại dịch vụ

Các khoản mục tính (VNĐ) Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3

Năng lực sản xuất (thời gian) 277,200 277,200 277,200 Sản lượng sp sản xuất (thời gian) 40,582 43,964 47,346

Sản lượng sản phẩm sản xuất (lượt) 812 879 947

Tồn kho cuối kì = 10% 81 88 95 Sản lượng tiêu thụ (lượt) 812 879 947

Doanh thu nhỏ trong ba năm qua cho thấy sự tăng trưởng ổn định với công suất huy động lần lượt là 13.00%, 14.08% và 15.17% Năng lực sản xuất duy trì ở mức 277,200 sản phẩm, trong khi sản lượng sản phẩm sản xuất tăng từ 36,036 sản phẩm ở năm 0 lên 42,051 sản phẩm vào năm 2 Sản lượng sản phẩm sản xuất theo lượt cũng ghi nhận sự tăng trưởng, từ 450 lượt ở năm 0 lên 526 lượt vào năm 2.

Tồn kho cuối kì = 10% 45 49 53 Sản lượng tiêu thụ 405 439 473

Trong báo cáo doanh thu trung, các chỉ số quan trọng được trình bày như sau: Công suất huy động tăng từ 9.00% ở Năm 0 lên 10.50% ở Năm 3 Năng lực sản xuất giữ ổn định ở mức 277,200 Sản lượng sản phẩm sản xuất lần lượt đạt 24,948, 27,027 và 29,106 trong ba năm Số lượt sản phẩm sản xuất cũng tăng từ 178 lên 208 trong cùng khoảng thời gian.

Tồn kho cuối kì = 10% 18 19 21 Sản lượng tiêu thụ 160 174 187

Doanh thu đại cho thấy công suất huy động tăng từ 7.00% lên 8.17% trong ba năm, với năng lực sản xuất ổn định ở mức 277,200 Sản lượng sản phẩm sản xuất cũng tăng từ 19,404 lên 22,647, trong khi sản lượng sản phẩm (lượt) tăng từ 88 lên 103.

Tồn kho cuối kì = 10% 9 10 10 Sản lượng tiêu thụ 79 86 93

Các khoản mục tính (VNĐ) Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3

Năng lực sản xuất 277,200 277,200 277,200 Sản lượng sản phẩm sản xuất 5,544 6,015 6,459

Sản lượng sản phẩm (lượt) 101 109 117

Tồn kho cuối kì = 10% 10 11 12 Sản lượng tiêu thụ 91 98 106

Doanh thu nhỏ VIP cho thấy các khoản mục tính theo năm với công suất huy động lần lượt là 4.00%, 4.33% và 4.67% trong ba năm Năng lực sản xuất ổn định ở mức 277,200 Sản lượng sản phẩm sản xuất tăng từ 11,088 lên 12,945, trong khi sản lượng sản phẩm (lượt) cũng tăng từ 126 lên 147.

Tồn kho cuối kì = 10% 13 14 15 Sản lượng tiêu thụ 113 123 132

Doanh thu trung VIP trong các năm được tính toán dựa trên công suất huy động tăng từ 6.00% ở năm 0 lên 7.00% ở năm 3 Năng lực sản xuất giữ ổn định ở mức 277,200 Sản lượng sản phẩm sản xuất tăng từ 16,632 ở năm 1 lên 19,404 ở năm 3, trong khi sản lượng sản phẩm (lượt) cũng tăng từ 108 lên 126 trong cùng thời gian.

Tồn kho cuối kì = 10% 11 12 13 Sản lượng tiêu thụ 97 105 113

Các khoản mục tính (VNĐ) Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3

Sản lượng sản phẩm sản xuất 12,086 13,084 14,109 Sản lượng sản phẩm (lượt) 50 54 58

Dự án Relax Tatto được thiết kế với mục tiêu sản xuất 277,20 phút/năm cho 8 gói dịch vụ, nhưng trong quá trình triển khai, chúng tôi đã gặp nhiều yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến sản lượng thực tế Dự kiến, trong năm đầu tiên, chúng tôi sẽ phục vụ khoảng 60% năng lực sản xuất, tăng lên 65% trong năm thứ hai và 70% trong năm thứ ba Doanh thu được tính toán dựa trên sản lượng phục vụ thực tế nhân với giá bán từng sản phẩm, ước tính doanh thu năm thứ nhất đạt 5.385.593.781,82 VND, năm thứ hai là 5.833.257.545,45 VND và năm thứ ba là 6.284.328.463,64 VND.

6.1.Chi phí cấu thành sản phẩm

Chỉ tiêu đánh giá dự án

Hiện giá NCF(PV)-TIP

329,162,803 Cộng dồn có chiết khấu -

Cộng dồn không có chiết khấu - TIP

TGHV không có chiết khấu

Hệ số chiết khấu phản ánh lượng tài sản bị cất đi hàng năm, bao gồm chi phí vốn và mức bù rủi ro cho nhà đầu tư Việc sử dụng hệ số chiết khấu trong các dự án dài hạn có thể dẫn đến giá trị hiện tại gần bằng 0, vì vậy khoảng thời gian từ 3-5 năm được coi là thời gian hiệu quả nhất để thiết lập và thẩm định dự án.

NPV (Giá trị hiện tại ròng) không chỉ phản ánh giá trị dòng tiền tương lai của một dự án mà còn thể hiện phần lợi nhuận vượt kỳ vọng Khi NPV = 0, điều này cho thấy dự án đã đạt được kỳ vọng và sinh lợi nhuận mong muốn (MARR) Dựa trên hai quan điểm đầu tư TIP (74,323,105) và EPV (374,008,021), dự án RELAX TATTO đã được chứng minh là một lựa chọn đầu tư đáng xem xét.

Tuy NPV không phản ánh giá trị sinh lời hay điểm bắt đầu sinh lời, nhưng việc xem xét tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là cần thiết IRR cho biết tỷ lệ lợi nhuận hàng năm dự kiến từ một dự án hoặc khoản đầu tư, giúp đánh giá hiệu quả tài chính của quyết định đầu tư.

Với tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) đạt 35,93%, điều này có nghĩa là mỗi 1 đồng đầu tư sẽ mang lại 1,35 đồng lợi nhuận Quyết định đầu tư được xem là khả quan khi IRR vượt quá tỷ lệ hoàn vốn tối thiểu yêu cầu (MARR) là 35,89%.

Thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 3 năm, cho thấy rằng dự án chỉ hoạt động cầm chừng cho đến thời điểm thanh lý Tuy nhiên, đây là một điểm mù, vì khi dự án mở rộng công suất nhân viên đến mức tối đa, lợi nhuận thực sự mới bắt đầu xuất hiện sau thời gian này Điều này có thể không hoàn toàn phù hợp với thời gian của môn học hiện tại.

Phân tích lạm phát

1.Bảng lạm phát giá bán

Giá kì vọng mini vip 2,000,000 2,085,650 2,174,968 2,268,111

Giá kì vọng nhỏ vip 4,000,000 5,214,125 5,437,420 5,670,277

Giá kì vọng trung vip 10,000,000 10,428,250 10,874,840 11,340,555 Giá kì vọng đại vip 16,000,000 16,685,200 17,399,744 18,144,888

Theo các phân tích, giá kỳ vọng của ba sản phẩm chính mỗi năm sẽ tăng khoảng 4% để đạt doanh thu mong muốn Tuy nhiên, lạm phát trong tương lai có thể ảnh hưởng đến quyết định của chủ dự án trong việc điều chỉnh giá sản phẩm.

2.Bảng tác động lạm phát đến tồn quỹ tiền mặt

Tồn quỹ tiền - 374,715,860 429,148,186 492,521,630 - mặt (10% khoản mua hàng năm)

Ngân lưu danh nghĩa của CB (386,894,125

Ngân lưu thực của CB (374,715,860

Dự án Relax Tattoo đã quyết định dự trữ 10% tiền mặt cho khoản mua hàng năm, cùng với mức lạm phát ước tính là 3.25% Lạm phát ảnh hưởng tiêu cực đến nhu cầu dự trữ tiền mặt; cụ thể, giá trị hiện tại (PV) của dự án là (186,042,495) VNĐ khi không có lạm phát, nhưng giảm xuống còn (202,360,183) VNĐ khi tính đến lạm phát Điều này cho thấy lạm phát có tác động lớn đến chi phí đầu tư và làm giảm giá trị tiền mặt.

3.Bảng tác động của lãi vay đến thuế

3 Lạm phát bình quân 3.25% năm

4 Lãi suất danh nghĩa tương ứng 11.6% năm

5 Trả lãi theo lãi suất đơn giản

Lá chắn thuế từ lãi vay 14,674,741.9

Lá chắn thuế từ lãi vay thực 5,702,676.74 5,523,173.60 5,349,320.68 NPV lá chắn thuế 14,236,535.29

Relax Tattoo đã quyết định vay 905,848,267 VNĐ với lãi suất 8.1%, và chỉ số NPV lá chắn thuế đạt 26,446,139 VNĐ Sau khi tính đến lạm phát, NPV lá chắn thuế tăng gần gấp đôi so với mức 14,236,535 VNĐ trước đó Sự chênh lệch NPV là 12,209,604 VNĐ cho thấy lạm phát có tác động tích cực đến lãi vay thuế Do đó, nhà đầu tư nên xem xét khả năng vay thêm để tận dụng lợi ích từ NPV lá chắn thuế.

4.Tác động lạm phát của khấu hao đến thuế

2 Nguyên giá không LP 2,264,620,667 triệu VND

3 Khấu hao đều trong 4 năm

4 Chi phí khấu hao không LP 566,155,167 triệu VND

5 Nguyên giá có LP 2,264,620,667 triệu VND

6 Khấu hao đều trong 4 năm

7 Chi phí khấu hao có LP 566,155,167 triệu VND

Lá chắn thuế từ khấu hao 113,231,0

Lá chắn thuế từ KH thực 109,666,8

NPV lá chắn thuế từ khấu hao của dự án không có lạm phát đạt 230,153,119 VNĐ Tuy nhiên, khi có lạm phát, chỉ số này giảm xuống còn 215,029,229 VNĐ, dẫn đến sự chênh lệch đáng kể.

Sự chênh lệch 15,123,890 VNĐ cho thấy chỉ số này sẽ chịu ảnh hưởng tiêu cực từ lạm phát Do đó, nhóm đang xem xét điều chỉnh chỉ số để đạt được kết quả mong muốn.

5.Tác động của lạm phát đến thuế tndn (gvhb theo fifo)

6.Tác động của lạm phát đến npv

Tồn trữ tiền mặt (CB) (17,032,640)

Lá chắn thuế từ vãi vay (12,209,604)

Lá chắn thuế từ khấu hao (15,123,890)

Lạm phát có tác động tiêu cực đến các khoản mục tài sản, dẫn đến việc NPV của dự án giảm xuống âm 110,932,833.87 VNĐ Khi lạm phát xảy ra, tổng NPV của dự án thường chuyển sang giá trị âm.

Lạm phát tác động gián tiếp đến thuế TNDN, dẫn đến thiệt hại 66,566,700 VNĐ thông qua khấu hao, thanh toán lãi vay và hàng tồn kho ảnh hưởng đến giá vốn hàng bán (GVHB) Khấu hao giảm giá trị thực và ảnh hưởng đến lá chắn thuế, làm giảm NPV của dự án Đồng thời, lạm phát làm giảm GVHB từ kỳ trước sang kỳ sau, tăng lợi nhuận nhưng cũng làm tăng thuế, gây ảnh hưởng tiêu cực đến dự án Mặc dù vậy, lạm phát cũng có tác động tích cực đến chỉ số lãi vay và các khoản phải trả, khi lạm phát tăng sẽ cải thiện hiệu quả dự án và tăng lá chắn thuế.

Phân tích rủi ro dự án

1.Phân tích độ nhạy một chiều giữa giá bán và thời gian hoàn vốn có chiết khấu

1,500,000 Thời gian hoàn vốn có chiết khấu

Việc thử chạy phân tích độ nhạy giữa giá bán và thời gian hoàn vốn có chiết khấu có hai lý do chính Đầu tiên, dự án chỉ hoạt động trong 3 năm và nhóm mất 3 năm để hoàn vốn với mức mong đợi (marr), điều này làm giảm sức hấp dẫn của dự án và tăng rủi ro về lợi nhuận Thứ hai, nhóm đã chọn chiến lược giá thấp cho gói mini là 1,000,000 so với 1,300,000 của đối thủ, với mục tiêu hoàn vốn trong năm thứ 2 Gói mini thường chiếm tỉ lệ lớn nhất trong bộ sản phẩm, do đó sẽ mang lại kết quả chính xác nhất.

Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng cạnh tranh đồng giá mang lại tín hiệu khả quan hơn với thời gian là 2.8 năm so với 3.0 năm Ngược lại, việc cạnh tranh dựa trên chất lượng không tạo ra sự khác biệt đáng kể và có thể dẫn đến việc gia tăng chi phí mà không đạt được hiệu quả như mong đợi.

Chiến lược của nhóm sẽ tập trung vào quảng cáo cho sản phẩm mini với ưu đãi giảm giá, đồng thời khuyến khích sự sáng tạo của nhân viên thông qua việc mua bản quyền các ý tưởng độc đáo, nhằm tạo dấu ấn riêng trong phân khúc này Điều này không chỉ giúp định vị thương hiệu mà còn tránh cạnh tranh không cần thiết ở các phân khúc khác Bên cạnh đó, cần phân tích độ nhạy một chiều về thời gian hoàn thiện gói mini và chỉ số IRR TIP để tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh.

Thời gian hoàn thiện sản phẩm gói mini 50 47 44

Một lợi thế lớn của sản phẩm nghệ thuật là thời gian hoàn thiện sản phẩm Thời gian hoàn thiện trung bình cho mỗi sản phẩm có thể giảm xuống khi tay nghề của thợ tăng lên Khi nhóm khuyến khích nhân viên tăng doanh số, điều này ảnh hưởng đến IRR TIP, chỉ đáp ứng mức sinh lợi tối thiểu Như dự đoán, thời gian hoàn thành mỗi hình xăm mini giảm từ 50 phút xuống còn 44 phút nhờ vào chiến lược áp dụng KPI, dẫn đến hiệu quả sinh lợi trên vốn đầu tư tăng từ khoảng 36% lên 40%.

3.Phân tích độ nhạy hai chiều giữa giá bán gói mini cùng hiệu xuất gói mini tác động đến thời gian hoàn vốn có chiết khấu

Trong bối cảnh tồi tệ nhất, hiệu suất sản xuất của gói mini có thể không đạt kỳ vọng 14.64%, dẫn đến việc tuyển dụng thợ có tay nghề mới gặp khó khăn và giá thành sản phẩm phải giảm để phù hợp với chất lượng trong năm đầu tiên Hệ quả là dự án có thể thất bại sau 3 năm, chỉ thu hồi lợi nhuận từ việc thanh lý tài sản ở năm thứ 4 Do đó, việc đảm bảo hiệu suất gói mini trở thành vấn đề sống còn Để ứng phó, xử lý khủng hoảng truyền thông sẽ được ưu tiên hàng đầu, với chi phí không giới hạn cho việc này Đồng thời, nhóm sẽ mời chuyên gia nổi tiếng để cải thiện chất lượng sản phẩm và tổ chức các chương trình đào tạo nâng cao nhằm chuẩn bị cho doanh thu năm thứ 2.

Ngày đăng: 04/02/2025, 16:24

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN