1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận tốt nghiệp Sư phạm Sinh học: Thiết kế và tổ chức hoạt động trải nghiệm Stem nội dung trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật, sinh học 11

111 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thiết kế và tổ chức hoạt động trải nghiệm STEM nội dung trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật, sinh học 11
Tác giả Tran Chí Hào
Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Thị Thanh Tâm
Trường học Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Sư phạm Sinh học
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2024
Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 111
Dung lượng 89,52 MB

Nội dung

Sinh học 11.Thông qua quá trình triển khai thực hiện chủ de, tác giả kết luận rằng giáo dục STEM có ý nghĩa thiết thực trong việc day học nói chung va dạy học môn Sinh học nói riêng.Thôn

Trang 1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRUONG ĐẠI HỌC SU PHAM THÀNH PHO HO CHÍ MINH

TRAN CHÍ HAO

SINH HỌC 11

KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP ĐẠI HỌC

NGANH SƯ PHAM SINH HOC

THÀNH PHO HO CHÍ MINH — 2024

Trang 2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRUONG ĐẠI HỌC SU PHAM THÀNH PHO HO CHÍ MINH

TRAN CHÍ HAO

KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP ĐẠI HỌC

NGÀNH SƯ PHẠM SINH HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HOC

ThS Nguyễn Thi Thanh Tâm

THÀNH PHO HO CHÍ MINH - 2024

Trang 3

CONG HOA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN XÁC NHAN CHỈNH SUA KHOA LUẬN TOT NGHIỆP

Ho vả tên: TRAN CHÍ HẢO

Sinh viên khoa: 46 mã sinh viền: 46.01.301.030

Ngày sinh: 23/01/2002 nơi sinh: TP Ho Chí Minh

Chương trình đảo tạo: Sư phạm Sinh học

Người hưởng dẫn: ThS, Nguyễn Thị Thanh Tâm

Cơ quan công tắc: Khoa Sinh học, Trưởng Đại học Sư phạm TP Hỗ Chi Minh

Điện thoại: 09891803135 Email: tamntth@hemue.cdu.vn

Tôi đã bảo vệ khoá luận tot nghiệp với đẻ tải: Thiết kế và tổ chức hoạt động trải nghiệm STEM

nội dung Trao đối chat và chuyên hóa năng lượng ở sinh vật, Sinh học LÍ tại Hỏi đồng cham khoá luận ngày 07 thang 0Š năm 2024.

Tdi đã sửa chữa và hoàn chỉnh khoá luận tốt nghiệp đúng với các góp ý yêu câu của Hội đồng

vả uỷ viên nhận xét, g6m các ý chính như sau:

- Sửa lỗi chính tả, đánh máy, tiêu dé bảng chưa đi chung với bảng sé liệu.

- Sứa lại phạm vi nghiên cứu.

- Bé sung nguyên tắc va quy trình xây dựng hoạt động trải nghiệm STEM vào nhiễm vụ nghiên cứu và két luận.

- Giới hạn các biểu hiện của năng lực nhận thức sinh học và năng lực vận dụng kiên thức, kĩ năng đã học trong bài kiểm tra năng lực trước - sau chủ đẻ.

- Bỏ sung hoạt động nghiên cứu kiến thức nền trong chú dé.

Nay tôi xin bảo cáo đã hoàn thành sửa chữa khoá luận như trên và dé nghị Hội đồng chim khoả luận người hướng din khoa hoe xác nhận.

Thanh pho Ha Chi Minh, ngày 17 tháng Š năm 2024

Sinh viên

|

Tran Chí Hào Xác nhận của người hướng dẫn khoa học Xác nhận của Chú tịch Hội ding

Trang 4

LỜI CAM DOAN Tôi xin cam đoan rằng khóa luận tốt nghiệp *Thiết kế và tổ chức hoạt động trải nghiệm STEM nội dung Trao đổi chat va chuyên hóa nang lượng ở sinh vật, Sinh học

11” là nội dung nghiên cứu do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của cô Nguyễn

Thị Thanh Tâm.

Ngoài các tài liệu tham khảo được trích dẫn trong bao cáo nảy, tôi xin cam đoan

các rằng các số liệu, kết quả được nêu trong báo cáo trên là hoản toản trung thực và chưatừng được công bó trong bat kỳ công trình nao khác

Thành phó Hé Chi Minh, ngày 02 tháng 0Š năm 2024

Sinh viên thực hiện đề tài

ao

Tran Chi Hao

Trang 5

LOI CAM ON

Tôi xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Thanh Tâm đã tan tình giúp đỡ,

hướng dân trong quá trình học tập, thực hiện nghiên cứu và hoàn thiện đề tài khóa

luận tốt nghiệp này

Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ban giám hiệu và các thay cô giảng

dạy môn Sinh học tại các trường THPT đã hổ trợ tôi trong quá trình khảo sát thực

trang tại tFƯờng.

Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đờ của Ban Giảm hiệu và các thay cô trong tổ

bộ môn Sinh học trường THPT Nguyễn Khuyến và trường THPT Ngu yên Thị Minh Khai

đã tạo điều kiện và hỗ trợ tôi trong quả trinh tién hành thực nghiệm dé tài khóa luận tốt

nghiệp tại trưởng.

Tôi xin chân thành cam ơn Trưởng, phòng Đào tạo, các thay cô giảng viên trong

khoa Sinh học — Trưởng Đại học Sư phạm Thành pho Hỗ Chi Minh đã tao điều kiện

thuận lợi cho tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.

Qua đây, tôi cũng xin dành lời cam ơn đến các anh chị, bạn bè, gia đình và người

thân đã động viên, giúp đỡ trong thời gian thực hiện dé tài khóa luận tốt nghiệp này.

Thành phó Hỗ Chí Minh, ngày 02 tháng 05 năm 2024

SINH VIÊN

Trần Chí Hào

Trang 6

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN banh ii tong 00500000000331001010061003310033430358188645836058830880185868368Ù i LỜI CÂ MN \sssscsssscsssssosssssnssssnssscasscoascasssssscsonsssansasoassouasssnscssnssssasssossiasissesssenscsesanseasss ii

MUG BG saseiinbiiiidsoiiitisi H230100000G009100039136813034601346063100688063816388046480638908318883886 iii

DANHIMUG CAG CHU VIBE DAD Ga gggggggggỹggggga¿ỹa-a-ay.ya.ÿ.ý-:;ý;ý¿ớ vi

DANBRMUEES.EENE -.ẽ-—=ẽằẽe - vii

ĐANHIMUG GÂC HÌNH sssscssccssesecsstssssseseesserecosesciestesssoeseensoriesenimaisinmeenenneniit viii

MỠ BẦUs::cszssscccooinioiseSSEE2056101504138113331605363101566831388835390353688158618138313539385538856868836384 1

Bh Mh ihe chon GAIBlic ca ann ca seccace scans acasncansvsasstacasacasaassasersssssascstssenatesuuaataneenausaeaisidi 1

2 Mục tiều nghiín CUU ssscsscsscscseccsssscsesssssessssnscscsscssssosseesesssssccsncessscsassssesesssssencssccas 2

3./GiảitlinqvyEbnghiEniEffliintaosssssseeiiiiiiintiii1014246214213225012030301334323858331811314031333883332525217 2

4 Đồi tượng vă khâch thĩ nghiín cứu 2 -2 c< ccscesserssrresers.rcseccee 2

5 |EDiiniii/1IRETHHICDIDIE::s:::5:5s::522252252151259016161514121223323133131614318131351522233235333)8151393151212223333 2

6 Nhiệm vụ nghiÍn CỨU nhọ HH nu nh họ nh Tư 3

7 Phương phâp nghiín cứu săng HH nhe 3

7.1 Phương phâp nghiín cứu lí thuyỂk 5-25 Ssccccteecxerrsrrsecserssrrsrrrrrrrree 3

7.2 Phương phâp điều tra bằng bảng WOi cssssesscvescseesssesssssessseessnecsnnsesnesesveeesseee 4

723 Phương phâp thực nghiỆm sự ĐỈIH cănh nga na 4

7.4 Phương phâp xứ li số ÏÏỆN, ch TT TH T1 1v H1 1 1 11 11 111g gu 58.:Gỗu:trúe của khóa luận 066 NBC si sssisssssssssessssssssossessssassssassescsassssasensensosssssoassassass 5

Chương 1 CO SỞ LÍ LUẬN VĂ CƠ SỞ THỰC TIEN -55csccssccscs+ 6

1.1 TONG QUAN CAC CÔNG TRÌNH NGHIÍN CỨU VE GIAO DỤC STEM 6

FT Ti TRế GIÚP ee 6

FIZ VIET NGI TRẠNG nh 8

I2 (CS TNT I esccassassszsssccssssscosstesssusssavasseseuosssnssocsstuascasssossscsssessusssessspsuasesesease! 9

LZ Gitto dc STEM 0n n6 6 1ŒốAgĐ )H)H,HA 9

DoDD KRGI mid STEM occccceccecccecscecssesssesssessseesseessesssessseesseessesseessesssessseesseeess 9

1.2.1.2 Giâo dục STEM vcccssssssscsssvvevvseevsveesssesssvesssvessseessvesssvesnseessseesneesseeesseeen 10

}.2:.1.3: CSE DhÚI Í:aocociiiiiiiaiaasaasg253853535835558ê38858ê58888ê6838838835888588ê88558::23ĩ23::3835835888 i]

1.2.1.4 Hình thức triển khai chủ đề STEM ccccccccccccccccscssssssersevesvevesvsvevesesvenvavees 13

Trang 7

Giáo: dục STEM BIỆN(HữïJ::-:::::c::::c:cssscssossssa21315153551555355333333535555585855552585535335333555535385 17

1.2.2 Day học phat triển | /8

1.2.2.1 Dạy học phát triển HN ẲẲD!:::::1111111111111333353353353113138533533535533533533539555383 16

1.2.2.2 Năng lực SINR HỌC ch HH TH nh Hà gàng 16

1.2.2.3 Năng lực giải quyết vẫn hE và SANZ GO c.cccccsssssssssseessseesseessneessveeesvees 20

BBs GIS TEAS TIẾN Gennrennnornniniiirreniniitiiiiiiiiiiiitittiiiitottisgiiaiaiisssessl 21

LBL Khảo sát thựC WANG SH HH HH nh TH Tàn Hàng Hàn tiệt 2]

1.3.2 Đái tượng khảo SÁK, co St TT TH vn nà c1 gang 22

I.3.3 Phương pháp khảo SắT tk nh HH Hàn Hàn HH Hy 22

DAE KingriiliDDDEScaaoaoeesnionnoiroeeersosrtenarrrertonassasaisazotngontosS2 23

Chương 2 THIET KE MOT SO HOẠT DONG TRAI NGHIỆM STEM NOI

DUNG TRAO ĐÓI CHAT VA CHUYEN HÓA NANG LƯỢNG Ở SINH VAT,

SINH HOC II Ăn nh nghe 35

2.1 PHAN TÍCH MẠCH NỘI DUNG TRAO DOI CHAT VÀ CHUYEN HÓANANG LƯỢNG O SINH VAT, SINH HỌC IL -2-22-©xevcszccszccccee 35

BLL Giải đoạn giáo Aue Cơ ĐÂH:: -ccccccciscccssocsoesasaiSSE11523121321.56.05ã0556181805858 35

2.1.2 Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp 2-cccccccceccccea 36 2.2 THIET KE MOT SO CHU DE HDTN STEM NỘI DUNG TRAO DOI CHAT

VÀ CHUYEN HOA NANG LƯỢNG Ở SINH VAT, SINH HỌC UL 44

2.2.1 Nguyên tắc xáy dựng chủ dé HĐTN STE\M c1 442.2.2 Quy trình xây dung chủ dé HĐTN STEM nội dung Trao đổi chất và chuyển

hoa năng lượng ở sinh vật, SIHh ROC ÌÌ cà SH nHnHnHnHnnhnHn H n ky 45

2.2.3 Kiêm tra đánh giá HĐTN STEM noi dung Trao đổi chat và chuyển hóa năng

lượng ở sinh VẬI, Sinh học ÏÌ ch Tn TT TK HT TH ng ky 47

2.2.4, Thiết kế một số chủ dé HĐTN STEM nội dung Trao đổi chất và chuyển hóa

năng lượng ở sinh vật, Sink học: Í Í -s-c ch Hà, 49

2.2.4.1.Chủ đề “Chế tạo mắy sục khí oXÿgeH ”” à.ìccccccccccccsecrreeree 49

Trang 8

2.2.4.2.Chủ dé “Sản xuất than sinh NOC” ccccccccccccscccesessessessesvesccsessesvesesvesvereevens $0

Chương 3 THỤC NGHIEM SU PHAN Go ierrerenneeaaeioerỷr=nnnneee 54

SiH; UIC ĐIGHTHUƯCNGHIEMGunaanaanaaiiiianoooooonooiooooooaooiooooaao 54

3.2 PHƯƠNG EHÁP THỰCNGHIỆM 54

3.2.1 Địa điểm thực HGhIỆHH-NW.DNGHIL:-:::::::c::sg:i:555315235355513535383858558558g535335553355555385 343.2.2 Doi PROT ENC HGÑÌlt::s:sccsessniiiiiiiitiiiiitt321011113353535333883885586532038333385385858 34

32:3; That stan ie HGHÍỆNH::::::::::::s2s::t2:12115101111115115333353135531393515353393535553335335585895538 34

3.3 NỘI DUNG THỰC NGHIỆM 2-22-2222 2CZzECCxerEExerrrxrrrrserrsecee 55 3.4 KET QUA THỰC NGHIEM ccccssseesssecssessossssessseessesssessnvesnessseesseessssssesneeeanees 56

3.4.1 KET QUA THUC NGHIEM TẠI TRUONG THPT NGUYEN KHUYEN 56

3.4.2, KET QUA THUC NGHIEM TẠI TRƯỜNG THPT NGUYEN THỊ MINH

ee 58

EETTIUIHVAIEENNSENE 5š 6§

Ì,KEIUÑhnnnnnnsssioiioniinnnoinoiiotiitttitti1t01000146064635660071G110810383438338883561483113833)49ã328g53E 65

22 IR RE Ï¡iontag26626142001201120113101164443832103394151318614888833383433813133883338368233843530538384333838338833Í 66

TÀI LIỆU THAM KHẢO kGeeereeeeeeeiieeieeoeeiereoioiniiooronrusrnnanasi 67

PRU UG :e¿-s::cccs:ssseczcöeczSS22S66250225562556225652256668585553656965662253905833865358238956238565653258 PLI

PHU LUC 1 BÀI KIEM TRA NANG LỰC TRƯỚC CHU DB PLIPHU LUC 2 BÀI KIEM TRA NANG LỰC SAU CHỦ ĐỀ - PL3PHU LUC 3 PHIẾU KHAO SÁT THUC TRANG TO CHỨC HOẠT ĐỘNG TRAINGHIEM STEM TRONG CHU DE TRAO DOI CHAT VA NANG LUGNG O

SINH VAT, SINH HOG 11 vceccccsccscsssesseessecssessecsuessessesssessesssesareceeseeeavesseesseesveanecees PLS

PHU LUC 4 KE HOACH BAI DAY CHU DE “CHE TAO MAY SUC KHi

Trang 10

DANH MUC CAC BANG

Bảng 1.1 Tiêu chi đánh giá chủ đề STEM ssssssssssssssssssssssesssesssessscsssessseeeseeese 15

Bảng 1.2 Một số PP va công cụ đánh giá các thành phan NL sinh học 19 Bang 1.3 Danh sách một số trường THPT có các GV được khảo sát 22

Bảng i) A enya xù UO HỄNcaanannnnaaaaeinnnnannanoiiỷaintnnnnnnnaassaai 23Bang 1.5 Mức độ áp dụng giáo dục STEM của đơn vi trường phô thông và của

OW) dượ6 KHẢO SAI, s.s-s 2112201/12125021102 22221911211252100n320 50-0 24

Bảng 1.6 Mức độ áp dụng giáo dục STEM vào các chú đề môn Sinh học 26

Bang 1.7 Mức độ sử dụng các PPDH trong việc ap dụng giáo đục STEM 28

Bảng 1.8 Mức độ đánh giá của GV về kiến thức nội dung Trao đổi chất và chuyển

hóa năng lượng ở sinh vật, Sinh học Ì Ì vn nh Hee 29

Bang 1.9, Mức độ đánh giá của GV về tam quan trọng của HDTN STEM trong

day học nội dung Trao đôi chất và chuyên hóa năng lượng ở sinh vật, Sinh học 11 31

Bảng 1.10 Mức độ khó khăn khi trién khai, tô chức hoạt động trải nghiệm STEMnội dung Trao đổi chat và chuyên hóa nang lượng ở sinh vật - -55-55-555- 32

Bảng 2.1 Thời lượng phân bố trong mạch nội dung Trao đổi chat và chuyên hóa

năng lượng ở sinh: Vật «HH HH HH4 Hà Tà Tà Tà Hán ga 36

Bảng 2.2 Tiên trình tổ chức HDTN STEM theo quy trình thiết kế kĩ thuat 46Bảng 2.3 Tiêu chí đánh giá NL giải quyết van đề và sáng tao ở HS 47

Bảng 3.1 Thời gian triển khai chủ đề ở 2 trường THPT -.2 -2 - 54

Bảng 3.2 Ma trận bài kiểm tra đánh gid NL sinh học -.co5-ccsscccc - 56

Bang 3.3 Kết quả bài kiểm tra đánh giá NL cia HS trường THPT Nguyễn Khuyến

trước va sau thực nghiỆtT( ác HH Họ TH nh nem 56

Bảng 3.4 Danh giá NL Sinh học của HS THPT Nguyễn Khuyến trước va sau thực

THIỆN cu 120202:102112520500500146135535211131545202831333381858138133258383553135355)51551183555893681331333359813815338058655 37

Bảng 3.5 Kết quả bài kiêm tra đánh giá NL của HS trường THPT Nguyễn Thị

Minh Khai trước và sau thực nghiệm - nh nhìn Hà HH nước 58

Bảng 3.6, Đánh giá NL Sinh học của HS THPT Nguyễn Thị Minh Khai trước và

sau thực nghiñỆm uc c1 102111111 11T 1n HH TT TH HH vn s9

Trang 11

Hình 3.2 Một số hình ảnh HS dé xuất giải pháp cccccccccccccccccee 6]

Hình 3.3 Một số hình ảnh HS lựa chọn giải PHP heo 62

Hình 3.4 Một số hình ảnh HS thực hiện giải pháp .2-552-255-555 62

Hình 3.5 Một số hình ảnh HS vận hành, thử nghiệm sản phâm 63

Trang 12

MỞ DAU

1 Lý do chọn dé tài

Chất lượng giáo dục Việt Nam ngảy cảng được đồng bộ hỏa toàn diện từ cơ sở

vật chất, chương trình giáo dục đến nguồn nhân lực tương lai Muốn nguôn nhân lực

ay có đủ trình độ và khả nang dé đáp ứng như cầu hội nhập của thé giới thì việc được

trang bị những kiến thức và kĩ nang phù hợp với sự phát triển khoa học, công nghệtiên tiến là điều thiết yêu Ở các nước phát triển trên thé giới, giáo duc được dựa trên

nên tang của Khoa hoc, Công nghệ, Kĩ thuật và Toán học hay nói cách khác là day

học dựa trên định hướng giáo đục STEM Theo Nguyễn Sỹ Nam và cộng sự (2018),việc xây dựng được nguồn nhân lực chất lượng dap ứng với nhu cầu xã hội hiện naythông qua việc thúc đây giáo dục STEM trong chương trình giáo dục phô thông

(CTGDPT) 2018 là vô cùng quan trọng Điều đó cho thấy, nền giáo đục Việt Nam đã

nhận ra sức ảnh hướng to lớn của giáo đục STEM trong giải đoạn đôi mới chươngtrình giáo đục hiện nay (Nguyễn Sỹ Nam và cộng sự, 2018)

Giáo dục STEM là mô hình giáo dục dựa trên cách tiếp cận liên môn, giúp học

sinh (HS) áp dụng các kiến thức Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật và Toán học vào giải

quyết một số van dé thực tiễn trong bồi cảnh cụ thé (Bộ Giáo dục va Đào tạo (đ),

2018) Mặc dù giáo dục STEM rất được Bộ Giáo dục và Đảo tạo quan tâm, song việctriển khai giáo đục STEM trong CTGDPT 2018 chắc chan sẽ gặp không it khó khan,

thách thức Các công trình nghiên cứu vẻ giáo dục STEM nhằm hình thành va phát

triển phẩm chat (PC) năng lực (NL) của HS ở CTGDPT 2018 còn khá ít đặc biệt là

trong môn Sinh học.

Sinh học là môn khoa học về sự sống, thuộc nhóm môn khoa học tự nhiên với

những kiến thức phô thông cốt lỗi có mối quan hệ với các môn khoa học khác như:Toán học, Vật lí, Hóa học vả kiến thức được ứng dụng vào cuộc sống nhờ kết hợpvới Công nghệ và Kĩ thuật Bên cạnh đó, nội dung Trao đổi chat và chuyển hóa năng

lượng ở sinh vật (Sinh học 11) có nhiều kiến thức ứng dung thực tiễn, gần gũi trong cuộc sông hàng ngày với HS Day cũng chính 1a điều kiện thuận lợi cho việc thiết kế

các hoạt động dạy học theo định hướng giáo dục STEM nhằm hướng đến việc gợi

Trang 13

2 Mục tiêu nghiên cứu

Thiết kế và t6 chức hoạt động trải nghiệm (HDTN) STEM nội dung Trao đỗichat và chuyền hóa năng lượng ở sinh vật môn Sinh học lớp 11, CTGDPT 2018 nhằmgóp phần phát triển NL sinh học và NL giải quyết vẫn đề, sáng tạo cho HS

3 Giả thuyết nghiên cứu

Nếu thiết kế và tô chức HDTN STEM nội dung Trao đôi chat và chuyền hóa

năng lượng ở sinh vật, Sinh học 11 thành công thì sẽ góp phan hình thành và pháttriển NL sinh học, NL giải quyết van dé và sáng tạo cho H§

4 Đối tượng và khách thể nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Giáo dục STEM

- Khách thẻ nghiên cứu: Quá trình dạy học sinh học tại các trường THPT

5 Phạm vi nghiên cứu

Pham vi khảo sát: Khảo sát quan điểm của 30 giao viên (GV) môn Sinh học ởmột số trường THPT vẻ thực trạng t6 chức HĐTN STEM trong chủ dé Trao đôi chat

và chuyên hóa năng lượng ở sinh vật, Sinh học 11

Pham vi nội dung thiết kế HĐTN STEM: Thiết kế một số chủ đề HDTN STEMthuộc nội dung Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật, Sinh học 11,

CTGDPT2018.

Pham vi thực nghiệm: Thực nghiệm 2 trường THPT trên địa bàn Thành phố Hỗ

Chí Minh (TPHCM), mỗi trường thực nghiệm 2 lớp

Trang 14

6 Nhiệm vụ nghiên cứu

Tìm kiếm, tham khảo công văn, chỉ thị của Dang, Nhà nước: tài liệu tập huấn,

công trình nghiên cứu liên quan đến giáo dục STEM, đặc biệt là trong lĩnh vực Sinh

học.

Xác định mục tiêu đối tượng cần kháo sát; xây dựng bộ câu hỏi kháo sát vềthực trạng tỏ chức HĐTN STEM nội dung Trao đôi chất và chuyền hóa năng lượng

ở sinh vật, Sinh học I1.

Xứ lý số liệu bộ câu hói khảo sát

Thiết kể nguyên tắc va quy trình xây dựng chủ đề HDTN STEM nội dung Trao

đôi chat và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật, Sinh học 11.

Thiết kế một số chủ dé HDTN STEM nội dung Trao đôi chất và chuyên hóa

nang lượng ở sinh vật, Sinh học 11.

Đề tải thực nghiệm | chủ dé HĐTN STEM thuộc nội dung Trao đổi chất và

chuyên hóa nang lượng ở sinh vật, Sinh học 11 ở 2 trường THPT trên địa bàn

TPHCM, mỗi trường thực nghiệm 2 lớp Đông thời tiễn hành khảo sát NL sinh họccủa HS trước và sau khi tham gia chủ đẻ

Xử lý số liệu sau khi thực nghiệm

7 Phương pháp nghiên cứu

7.1 Phương pháp nghiên cứu lí thuyết

- Mục đích: Phân tích va tông hợp tài liệu dé làm rõ các van dé cơ sở lí luận của

đề tài.

- Nội dung nghiên cứu:

+ Nghiên cứu các tai liệu, các chỉ thị, nghị quyết công van, của Đảng Nhànước và Bộ Giáo dục và Đào tạo để xây dựng cơ sở pháp lí và định hướng cho việc

nghiên cứu của đẻ tải

+ Nghiên cứu các tải liệu tham khảo, bai báo va công trình nghiên cứu trên thegiới và ở Việt Nam vẻ van dé khoa học liên quan đến giáo duc STEM

+ Nghiên cứu, phân tích nội dung CTGDPT tổng thé và CTGDPT môn Sinh học dé xây dựng chủ dé có nội dung phù hợp với đề tải.

Trang 15

- Cách thực hiện: tìm kiểm, thu thập và nghiên cứu văn ban, bai báo và công trìnhnghiên cứu khoa học có liên quan đến đề tài Từ đó, thu thập thông tin và chọn lọcnhững nội dung cần thiết dé hình thành cơ sở lí luận của đẻ tài.

7.2 Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi

- Mục đích: Khảo sát thực trạng tô chức HDTN STEM ở các trường THPT và

đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm

- Nội dung điều tra:

+ Đối với GV: Khảo sát quan điểm của 30 GV vẻ thực trạng tỏ chức HDTN

STEM ở các trường THPT.

+ Đối với HS: Khao sát và đánh giá NL sinh học của HS trước và sau khi thamgia chủ dé HDTN STEM

- Cách thực hiện: Xây dựng bộ câu hỏi, xác địch mục tiêu, đối tượng cần khảo

sát Tiền hành khảo sát bằng phiếu hỏi trên giấy và bằng công cụ khảo sát trực tuyên Google biéu mẫu (Google Forms) Sau đó, gửi phiêu hỏi và link khảo sat cho các đôi

tượng trong phạm vi khảo sát Từ những kết quả khảo sát trên giây và trên Google

Forms, tiền hành xử lí và phân tích kết quả.

7.3 Phương pháp thực nghiệm sư phạm

- Mục đích: thực nghiệm sư phạm dé đánh giá khả nang ứng dụng của dé tải

trong quá trình day va học.

- Nội dung: tiên hành thực nghiệm sư phạm 1 chủ dé HĐTN STEM thuộc nội

dung Trao đổi chất và chuyên hóa nang lượng ở sinh vật, Sinh học L1.

- Cách tiến hành: Quá trình thực nghiệm chính thức ở 2 trường THPT mỗitrường tiến hành thực nghiệm 2 lớp 11

- Phương pháp (PP) thực nghiệm: đánh giá NL sinh học của HS trước khi triển

khai HĐTN STEM theo kế hoạch đã thiết kế; cuỗi cùng đánh giá NL sinh học của

HS sau khí kết thúc chủ đẻ

Đánh giá kết qua thực nghiệm: Phân tích mức độ tiền bộ cha HS khi tham giachú đề HĐTN STEM thông qua việc so sánh kết quả đánh giá NL sinh học trước và

Trang 16

sau khi tham gia chủ đề HDTN STEM, kết hợp với PP đánh giá qua quan sát (đánhgiá quá trình tham gia hoạt động của HS bằng các bảng tiêu chí đánh giá).

7.4 Phuong pháp xử lí số liệu

- Mục đích: đánh giá mức độ tin cậy của thực nghiệm sư phạm.

- Nội dung: xử lí kết quả khảo sát và kết quả đánh giá NL sinh học của HS trước

và sau khi tham gia chủ đề HĐTN STEM

- Các tiền hành: Sử dụng phần mềm Microsoft Office Excel 365 xử lí kết quảkhảo sát thực trạng và kết quả thực nghiệm sư phạm Các kết luận về thực trạng tôchức HDTN STEM và kết quả thực nghiệm được đưa ra trên cơ sở phân tích các đại

lượng sau:

Trung bình cộng (X): Trung bình cộng được tinh bằng cách cộng tat cá các giá

trị quan sát của tập đữ liệu rồi chia cho số quan sát cua tập di liệu đó.

Độ lệch chuẩn (S): Độ lệch tiêu chuân biểu thị mức độ phân tán của các điểm

số quanh giá trị trung bình cộng, độ lệch tiêu chuân càng nhỏ thì mức độ phân tán

cảng thấp và tính tin cậy của kết quả cảng cao

Đại lượng kiểm định độ tin cậy (tz): Kiém tra độ tin cậy về chênh lệch của 2

giả trị trung bình cộng.

§ Cấu trúc của khóa luận tốt nghiệp

Ngoài phan Mở dau, Kết luận và kiến nghị, Phụ lục, Tài liệu tham kháo nộidung của khóa luận gồm 3 chương:

Chương 1 Cơ sở lí luận vả cơ sở thực tiễn

Chương 2 Thiết kế một số HDTN STEM nội dung Trao đồi chất và chuyền hóa

năng lượng ở sinh vật, Sinh học 1]

Chương 3 Thực nghiệm su phạm

Trang 17

Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỀN

1.1 TONG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VE GIAO DỤC

STEM

1.1.1 Trên thé giới

Trong nghiên cứu về giáo duc STEM trên thé giới của Lê Xuân Quang (2017),

cho thay:

Tại Mỹ: Giáo dục STEM không phải là van dé quá mới ở Mỹ, nhưng gan đây

nó đành được sự quan tâm lớn của quốc gia thông qua luật liên bang Có ba khuyến

cáo quan trọng cho những nhà hoạch định chính sách phát triển các công cụ nhằm

xây dựng những van đẻ liên quan đến STEM một cách toàn diện gồm: yêu cầu xây

dựng một cách nghiêm túc chương trình giáo dục STEM trong hệ đảo tạo 12 năm; cải

thiện việc dạy va hoc STEM trên phạm vi toản quốc; hỗ trợ các mô hình mới tập trung

vào sự phù hợp dé chắc chắn rằng tat cả các HS đều có nhừng kĩ năng STEM sau khi

tốt nghiệp.

Một trong các chiến lược chung nhất ở Mỹ hướng tới STEM lả nâng cao yêu

cau về Toán học và Khoa học đổi với HS tốt nghiệp Cách tiếp cận này là cơ sở giúp

các nha trường có thé tác động tới tat cả HS.

Tại Anh: Giáo dục STEM đã được phát triên thành một chương trình quốc gia

với mục tiêu tạo ra nguôn nhân lực nghiên cứu khoa học chất lượng cao, gọi là

Chương trình hành động 11, gồm 4 nội dung chính:

+ Tuyển dụng GV giảng day STEM Theo đó, dạy tích hợp không phải là

một GV day nhiều môn học một lúc mà các GV các môn học khác nhau

phải hợp tác, cùng xây dựng bài giáng dé HS có thé vận dụng kiến thức

vả ki năng của nhiều môn để giải quyết một van đề;

+ Bồi dưỡng nâng cao trình độ của GV;

+ Phát triển cơ sở vật chất hỗ trợ cho việc dạy và học Việc phát triển cơ

sở vật chất không chỉ cần đầu tư từ ngân sách nhà nước mà còn từ phía

tư nhân.

Trang 18

Tại Pháp: Tại Pháp giáo dục STEM được bao phủ ở mọi cấp học.

+ Ở bậc Tiêu học: HS được học về Toán học, Khoa học tự nhiên và Công

nghệ HS đã được tham gia các HDTN nghiên cứu nhằm thúc đây sự

quan tâm của các em về Khoa học va Công nghệ, bên cạnh đó phát triển

tư duy phê phán của HS.

+ © bậc THCS: HS được học vẻ Toán học, Khoa học (Vật li, Hóa học,

Khoa học sự sống và Trái đất), Công nghệ HS được tập trung học tậptheo định hướng giải quyết van đẻ và nghiên cứu nhằm khuyến khích các

em có hiểu biết và những suy nghĩ nghiêm túc vẻ thế giới của mình

+ O bậc THPT: giáo dục STEM được dành thời lượng dang kê, HS được

tham gia vào chú đề khám phá có liên quan đến STEM như: Công nghệ

sinh học; Y tế và xã hội; Phát minh và đổi mới công nghệ, kĩ thuật (Lê

Xuân Quang, 2017).

Yuanli Zhou (2022) đã nghiên cứu tích hợp giáo dục STEM vao dạy học môn

Sinh học ở trường THCS Tác giả cho răng việc tích hợp giáo dục STEM vào dạy học

môn Sinh học có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển toàn diện của HS Đồng

thời, thúc đây HS tích cực khám phá và vận dụng kiến thức đa ngành để giải quyếtcác van dé thực tiễn trong cuộc sông GV nên lựa chọn nội dung day học dựa trên cácnguyên tắc STEM dé thu hút sự tích cực tham gia của HS Bên cạnh đó GV phải chú

ý đến việc đánh giá dé HS có thé sử dung tốt hơn những kiến thức tích hợp, đảo sâu

hiểu biết va kiến thức về môn Sinh học va các vấn đề khác của khoa học, thúc đây

hiệu quả sự phát triển tông thẻ của HS (Yuanli Zhou, 2022)

Vera Zupanee và cộng sự (2022) đã tiền hành nghiên cứu vẻ hiệu quá giảng day

va sự tích cực tham gia cua HS trong việc áp dung PP giáo đục STEM trong day học

môn Sinh học so với PP học tập truyền thông Hiệu quả được đánh giá dựa trên kết

quả làm bài kiêm tra, sự nỗ lực tham gia các hoạt động học tập của HS Thông qua

thực nghiệm, tác giả kết luận rằng việc sử dụng PP giáo dục STEM trong dạy học

môn Sinh học góp phân nâng cao hiệu quả giảng dạy và sự tham gia của HS so với

PP học tập truyền thông Những HS tiếp thu các kiến thức sinh học bằng PP giáo dục

Trang 19

STEM có thành tích cao trong bai kiểm tra và các kiến thức này được duy tri trong

một khoảng thời gian đài hơn so với các HS tiếp thu kiến theo PP học tập truyền

thống (Zupanec Vera: Radulovié, Branka; Lazarevié, Tihom, 2022).

1.1.2 Ở Viet Nam

Tran Thị Gai và cộng sự (2018) đã tiến hành thiết kế chủ dé giáo dục STEMtrong dạy học phan “Chuyén hóa vật chất và năng lượng ở thực vật" Sinh học 11.Thông qua quá trình triển khai thực hiện chủ de, tác giả kết luận rằng giáo dục STEM

có ý nghĩa thiết thực trong việc day học nói chung va dạy học môn Sinh học nói riêng.Thông qua các hoạt động day học, giáo dục STEM giúp HS phát trién các PC, NL,khám phá tri thức mới cũng như vận dung tri thức vào giải quyết các van dé thực tiễn

trong cuộc sông (Tran Thi Gái va cộng sự, 2018)

Nguyễn Thị Thuê và cộng sự (2019) đã nghiên cứu, đề xuất một số chủ đề giáo

dục STEM dùng trong dạy học phan Sinh học Vi sinh vật vả quy trình tô chức dạy

học theo định hướng giáo dục STEM vào day học môn Sinh học gồm 5 bước, đồngthời đã vận dụng quy trình trên vào dạy chủ dé “Tao các sản phẩm nhờ quá trình lên

men” Tác giả nhận định việc xây dựng bài học theo định hướng giáo dục STEM giúp

HS liên kết kiến thức các môn học và vận dụng nó để giải quyết những van dé gắn

với thực tiễn cuộc sống Thông qua việc học tập này HS sẽ chủ động sáng tạo và

hứng thú học tập các môn khoa học đồng thời hình thành và phát triển được các NL

chung và NL chuyên biệt cho HS (N guyen Thị Thuê va cộng sự, 2019)

Nguyễn Thị Hằng (2020) đã thiết kế và tô chức hoạt động học trải nghiệm trongday học chủ dé “Sinh trưởng va phát triển ở động vat” (Sinh học 11) theo định hướng

giáo dục STEM cho HS Kết quả thực nghiệm bước đầu cho thấy tính hiệu quá và khả thi của hoạt động học trải nghiệm STEM đối với sự phát triển NL vận dung kiến thức, kĩ năng đã học vảo giải quyết vấn đẻ thực tiễn của HS Tuy nhiên, đây chỉ là kết

quả bước đầu và chỉ thực nghiệm trên một số lượng HS nhất định Do đó, tác giả kiến nghị rằng cần tiếp tục nghiên cứu đề hoàn thiện hơn vả thực hiện tô chức rộng hơn

tại các đơn vị trường THPT (Nguyễn Thị Hang, 2020)

Trang 20

Nguyễn Thanh Nga và Lê Nguyễn Thanh Thủy (2020) đã đề xuất 4 chủ đẻ

HDTN trong chương “Chat khí" (Vật lý 10) theo định hướng giáo dục STEM Dé tài

tiền hanh thực nghiệm trên 75 HS lớp 10 với thời lượng 90 phút cho một chú đè.Thông qua thực nghiệm, tác giả đã kết luận rằng việc tô chức HDTN theo định hướnggiáo duc STEM tạo điều kiện cho HS phát huy tính tích cực, bôi đường cho HS NLsáng tạo và một số NL khác như là: NL thực hành, NL giao tiếp va hợp tác, (Nguyễn

Thanh Nga, Lê Nguyễn Thanh Thủy, 2020)

Nguyễn Thị Hang Nga vả cộng sự (2022) đã xây dựng tiến trình tổ chức dạyhọc chủ đề STEM gồm 6 bước và áp dụng các bước nay vào day học phan “Sinh học

vi sinh vat” (Sinh học 10) nham phát triển NL sáng tạo cho HS Tác giả đã kết luận

việc day chủ dé STEM đã tạo điều kiện cho HS phát huy tính tích cực, chủ động giảiquyết các vẫn đẻ trong học tập và phát triển NL sáng tạo Bên cạnh đó, tác giả cònlưu ý dé tô chức dạy học chủ dé STEM hiệu qua, cần có nhiều yếu tô như là: phươngtiện dạy học hiện dai, phòng học trang bị day đủ các điều kiện thực hành (NguyễnThị Hằng Nga và cộng sự 2022)

1.2 CƠ SỞ LÍ LUẬN

1.2.L Giáo dục STEM

1.2.1.1 Khái niệm STEM

STEM là thuật ngữ viết tắt của các từ Science (Khoa học), Technology (Công

nghệ), Engincering (Ki thuật) va Mathematics (Toán học) Thuật ngữ nảy được sử

dụng khi đề cập đến các chính sách phát triển về Khoa học, C ông nghệ Kĩ thuật vàToán học của mỗi quốc gia Hiện nay, thuật ngữ này được dùng chủ yếu trong hai

ngừ cảnh là giáo dục và nghé nghiệp

Trong ngữ cảnh giáo dục dé cập tới STEM là muốn nhắn mạnh đến sự quantâm của nên giáo dục đối với các lĩnh vực Khoa học C ông nghệ, Kĩ thuật và Toánhọc; chú trọng đến đạy học các môn học STEM theo tiếp cận tích hợp liên môn, gắn

với thực tiễn, hình thành và phát triển PC, NL người học

Trang 21

Science (Khoa học): gồm các kiến thức Vật lý, Hóa học, Sinh học và Khoa học

trái đất nhằm giúp HS hiểu về thế giới tự nhiên và vận dụng kiến thức đẻ giải quyết

các van dé khoa học trong cuộc sống hàng ngày

Technology (Công nghệ): phát trién khả năng sử dụng quan lý, hiểu và đánh giá

công nghệ của HS, tạo cơ hội để HS hiểu về công nghệ được phát triển như thế nào,ảnh hướng của công nghệ mới tới cuộc sống

Engineering (Kĩ thuật: Phát triển sự hiểu biết ở HS vẻ cách công nghệ đang phát triển thông qua quá trình thiết kế kĩ thuật, tạo cơ hội dé tích hợp kiến thức của

nhiều môn học, giúp cho các khái niệm liên quan trở nên dé hiéu, Kĩ thuật cũng cung

cấp cho HS những kĩ năng dé vận dụng sáng tạo cơ sở Khoa học và Toán học trong quá trình thiết kế các đối tượng, các hệ thông hay xây dựng các quy trình sản xuất.

Maths (Toán học): phát triển HS khả năng phân tích biện luận và truyền đạt ýtưởng một cách hiệu quả thông qua việc tính toán, giải thích, các giải pháp giải quyếtcác van dé toán học trong các tình huéng đặt ra

Trong ngừ cảnh nghẻ nghiệp, STEM được sử dụng khi đề cập tới ngành nghe

thuộc hoặc liên quan tới các lĩnh vực Khoa học, Công nghệ Kĩ thuật và Toán học.

Đây là những ngành nghề có vai trò quyết định tới sức cạnh tranh của một nên kinh

tế, dang và sẽ có nhu cầu cao trong xã hội hiện đại.

1.2.1.2 Giáo đục STEM

Theo Tsupros N., R Kohler và J Hallinen (2009), giáo đục STEM là cách tiếp

cận liên ngành trong qua trình hoc, trong đó các khai niệm học thuật mang tính nguyên

tắc được lỏng ghép với các bai học trong thé giới thực, ở đó HS áp dung các kiến thức

trong Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật và Toán học vào trong các bối cảnh cụ thê giúp

kết nối giữa trường học, cộng đồng, nơi làm việc va các tô chức toan cầu, đề từ đó phát triển các NL trong lĩnh vực STEM va cùng với đó có thể cạnh tranh trong nén

kinh kế mới (Trân Thị Gái va cộng sự, 2018).

Giáo dục STEM được mô ta trong CTGDPT 2018 như sau: “Giáo dục STEM la

mô hình giáo dục dựa trên cách tiếp cận liên môn, giúp HS áp dụng các kiến thức

Trang 22

thực tiên” (Bộ Giáo dục và Đảo tạo (a), 2020)

1.2.1.3 Cơ sở pháp lí

Trong những năm qua, Đảng, Chính phú, Bộ Giáo dục và Dao tạo đã có nhiềuvăn bản chỉ đạo, hướng đẫn thực hiện và đôi mới giáo dục trong có liên quan đến giáo

dục STEM được ban hành, cụ thê như:

Chúng ta đang tích cực thực hiện đôi mới căn bản toàn diện giáo dục đảo tạo, đôi mới PP day, hình thức tô chức day học dé chuyên từ chủ yếu quan tâm đến việc cung cấp kiến thức sang việc quan tâm hình thành, phát triển các NL, PC người học,

phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS, tăng cường kĩ năng thực hành

theo đúng tinh than của Nghị quyết số 29/NQ-TW được Hội nghị Trung ương 8 (khóa XI) thông qua về đổi mới căn bản, toàn điện giáo dục va đào tạo (Ban Chap

hành Trung ương 2013)

Tại chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04/05/2017 của Thủ tướng Chính phủ vẻ việctăng cường NL tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 có nêu rõ giải pháp:

“Thay đôi mạnh mẽ các chính sách, nội dung PP giáo dục và dạy nghé nhằm tao ra

nguồn nhân lực có khả năng tiếp nhận các xu thé công nghệ san xuất mới, trong đó

cần tập trung vao thúc day dao tạo về khoa học, công nghệ, kỹ thuật va toán học

(STEM), ngoại ngữ, tin học trong CTGDPT” Đây được xem là một chính sách quan

trọng nhằm thúc day mạnh mẽ giáo dục STEM vào CTGDPT va là giải pháp tăng

cường giữa việc học trong nhả trường gắn liền với thực tiễn cuộc sống, giúp HS phát

triển hài hòa vẻ thé chat va tinh than, trở thành người học tích cực (Thủ tướng Chính

phủ (a), 2017)

Trang 23

Quyết định 522/QĐ-TTg ngày 14/05/2018 của Thủ tướng Chính phủ phêduyệt Đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luéng HS trong giáo dụcphô thông giai đoạn 2018 - 2025” có nêu rõ nhiệm vu, giải pháp chủ yếu đối

CTGDPT mới: “Cha trong đưa nội dung giáo dục hướng nghiệp tích hợp

trong chương trình các môn học và hoạt động giáo đục theo định hướng giáo dục tích

hợp Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật và Toán học (giáo duc STEM) trong chương trình

phủ hợp với xu hướng phát triển ngành nghé cúa quốc gia, đáp ứng thị trường lao

động, chuan bị điều kiện đảo tạo nhân lực đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công

nghiệp lan thứ 4` (Thủ tướng Chính phủ (b), 2018)

Quyết định 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt

dé án “Tang cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyên đôi số trong giáo dục vàđào tạo giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030” có nêu nhiệm vụ, giải phápchủ yếu dé đào tạo, bôi dưỡng NL số cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quan lý giáo duc,nhân viên và người học như sau: “Trién khai mô hình giáo dục tích hợp Khoa học,

Công nghệ, Ki thuật, Toán học và Nghệ thuật (giáo dục STEM/STEAM), phát triển

tư duy lập trình, triển khai các chương trình về khoa học máy tính phù hợp” (Thủ

tướng Chính phủ (c), 2022)

Quyết định 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt

dé án “Nang cao nhận thức, phô cập kỹ năng vả phát triển nguồn nhân lực chuyên đôi

số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” có nêu rõ nhiệm vụ phát triền nguồn nhân lực chuyên đổi số như sau: “Tô chức đảo tạo GV day các hoạt động giáo dục liên quan đến tin học, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, công nghệ, kỹ thuật và

nghệ thuật trong các cơ sở giáo dục từ tiêu học đến THPT vẻ PP STEM/STEAM; xâydựng và tô chức trién khai chương trình STEM/STEAM trong giáo dục phô thông

với lộ trình triển khai cụ thé Trong đó, ưu tiên triển khai thí điểm ở các thành phố

trực thuộc trung ương và một số địa phương trước khi nhân rộng quy mô toàn quốc”

(Thủ tướng Chính phủ (d), 2022)

Công văn số 4325/BGDDT-GDTrH ngay 01/09/2016 của Bộ Giáo duc va Daotạo vẻ việc hướng dan thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2016 - 2017

Trang 24

đã chi dao: “Tiép tục quán triệt tinh than giáo dục tích hợp Khoa hoc, Công nghệ Ki

thuật và Toán học (Science - Technology - Engineering = Mathematic: STEM) trong

việc thực hiện CTGDPT ở những môn hoc liên quan Triển khai thí điểm giáo dục

STEM tại một số trường đã lựa chọn” (Bộ Giáo dục va Dao tạo (c), 2016)

Ngày 14/08/2020, Bộ Giáo dục va Dao tạo ban hành Công văn số

3089/BGDDT-GDTrH về việc triển khai thực hiện giáo dục STEM trong giáo duc

trung học với mục đích: “Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lí và GV vẻ vị trí, vai

trỏ và ý nghĩa của giáo duc STEM trong trường trung học; thống nhất nội dung, PP

và các hình thức tô chức thực hiện giáo dục STEM trong nha trường: tăng cường áp

dụng giáo dục STEM trong giáo dục trung học nhằm góp phan thực hiện mục tiêu

của CTGDPT 2018; nâng cao nang lực cho cán bộ quan lí và GV vẻ việc tổ chức,

quản lý, xây dựng va thực hiện dạy học theo phương thức giáo dục STEM” (Bộ Giáo

dục và Đào tạo (a), 2020)

1.2.1.4 Hình thức triển khai chủ de STEM

Trong công văn 3089/BGDĐT-GDTrH của Bộ Giáo dục va Đào tạo (2020) về

việc hướng dẫn thực hiện giáo dục STEM và tô chức, quản lý hoạt động giáo dục

STEM có đề cập đến các hình thức tổ chức giáo đục STEM chủ yêu ở Việt Nam như

sau:

- Dạy hoc các mon khoa hoe theo bài học STEM (bài học STEM): Dạy học bai

học STEM thuộc các môn học thuộc chương trình theo hướng tiếp cận nội môn hoặc

liên môn; nội dung bài hoc STEM bam sat nội dung chương trình của các môn học,

đảm bảo thời lượng qui định của các môn học trong chương trình.

- Tổ chức HIĐTN STEM: HS được khám phá các thí nghiệm, tng dụng khoa học,

kĩ thuật trong thực tiễn đời sống, qua đó, nhận biết được ý nghĩa của các môn học trong đời sông và tạo hứng thú, động lực học tập nhằm phát triển PC va NL cho HS.

HĐTN STEM 1a cầu nỗi hợp tác giữa nhà trưởng và xã hội (cơ sở giáo dục nghé nghiệp, trường đại học, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất ) nhằm huy động tối đa nguồn

lực vật chất và nhân lực cho sự nghiệp giáo dục Hình thức tô chức có thê linh hoạt,kết hợp các hoạt động trong nhà trường (câu lạc bộ, không gian trải nghiệm) và ngoài

Trang 25

trường (tìm tòi, khám phá thực tiễn) theo kế hoạch giáo dục hằng năm nhà trường.Đông thời, HĐTN STEM phát hiện các HS có năng khiếu dé bồi đưỡng, tạo điều kiện

dé tham gia nghiên cứu khoa học, kĩ thuật (Bộ Giáo dục vả Dao tao (a), 2020)

HĐTN STEM được tô chức theo kế kế hoạch giáo duc hàng năm cúa nha trường:nội dung mỗi budi trai nghiệm được thiết kế thành bai học cu thé, mô tả rõ mục đích,yêu câu, tiến trình trải nghiệm va dự kiến kết quá Các HDTN STEM trong dé tai

được thiết kế thành kể hoạch bai day cụ thé với các hoạt động va tiến trình từng hoạt

động.

- Tổ chức hoạt động nghiên cứu khoa học, kĩ thuật: HS có NL, sở thích và hứngthú với các hoạt động tìm tỏi, khám phá khoa học — kĩ thuật giải quyết các van déthực tiễn được bồi đưỡng và tạo điều kiện thuận lợi tham gia cuộc thi sáng tạo khoa

học kĩ thuật.

1.2.1.5 Quy trình nghiên cứu khoa học va thiết kế kĩ thuật trong triển khai chủ dé

STEM

* Quy trình nghiên cứu khoa hoc

Thông qua quy trình nghiên cứu khoa học trong giáo dục STEM giúp HS có thê

sử dụng các nghiên cứu, thí nghiệm để tự khám phá thế giới tự nhiên Đây là mộtcách đẻ đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi khoa học bằng cách quan sát và thực hiện

các thí nghiệm.

Hoạt động 1: Đặt câu hỏi nghiên cứu: GV giao cho HS một chủ đề chứa đựngvan đề, HS bắt đầu tìm hiểu về chủ đề và đặt các câu hỏi xung quanh chủ đè đó

Hoạt động 2: Nghiên cứu kiến thức nền và lập kể hoạch thực nghiệm: HS phải

sử đụng kiến thức đã học dé dé xuất va đưa ra giả thiết trả lời cho các câu hỏi ma minh đẻ ra HS thực hiện hoạt động học tích cực, tự tim tỏi và lên ý tưởng đê lập kế hoạch kiêm chứng giả thiết

Hoạt động 3: Bảo vệ ké hoạch thực nghiệm: HS được tô chức đề trình bày, giải thích và bảo vệ kế hoạch thực nghiệm; Dưới sự góp ý của các bạn và GV, HS tiếp tục

hoàn thiện kế hoạch thực nghiệm trước khi tiễn hành thực nghiệm va thu thập kết

quả.

Trang 26

Hoạt động 4: Thực ngiém, quan sát, phân tích và rút ra kết luận: HS tiễn hành

thực nghiệm, quan sat, phân tích số liệu đối chứng với giả thiết và rút ra kết luận.

Hoạt động 5: Chia sẻ, tháo luận va điều chỉnh: Trình bảy kết qua thực nghiệm

đã hoàn thành; trao đôi, thảo luận, đánh giá dé tiếp tục điều chính, hoàn thiện.

4 Quy trình thiết kế kĩ thuật

Quy trình thiết kế ki thuật trong giáo dục STEM với mục dich tim ra giải phápcho các van dé, giúp HS tiếp cận PP giải quyết van đề được sử dung bởi các kĩ sư.Dưới đây là quy trình thiết kế kĩ thuật theo Công văn 3089/BGDĐT-GDTrH của Bộ

Giáo dục và Đào tạo (2020)

Hoạt động 1: Xác định van để GV giao cho HS nhiệm vụ học tập chứa đựng

van dé Trong đó, HS phải hoàn thành một sản phâm học tập hoặc giải quyết một vẫn

dé cụ thẻ với các tiêu chí doi hoi HS phải sử dụng kiến thức mới trong bài học dé đẻxuất, xây dựng giải pháp Tiêu chí của sản phẩm là yêu cầu hết sức quan trọng, buộc

HS phải nắm vững kiến thức mới thiết kế giải thích được thiết kế cho sản phẩm cần

lam.

Hoạt động 2: Nghiên cứu kién thức nên và dé xuất giải pháp Tô chức cho HS

thực hiện hoạt động tích cực; tăng cường mức độ tự lực tủy thuộc từng đổi tượng HS

dưới sự hướng dan một cách linh hoạt của GV; khuyến khích HS hoạt động tìm tôi, chiếm lĩnh kiến thức dé sử dụng vào việc dé xuất, thiết kế san phẩm.

Hoạt động 3: Lựa chọn giải pháp Tô chức cho HS tình bảy, giải thích và bảo

vệ bản thiết kế kẻm theo thuyết minh (sử dụng kiến thức mới va kiến thức đã có); GV

có thê tô chức góp ý, chủ trọng việc điều chỉnh và xác thực các thuyết minh của HS

để HS nắm vững kiến thức mới và tiếp tục hoàn thiện bản thiết kế kế trước khi tien

Trang 27

Hoạt động 5: Chia sé, thao luận và điều chỉnh Tổ chức cho HS trình bay sảnphẩm học tập đã hoàn thành; trao đôi thảo luận, đánh giá đẻ tiếp tục điều chính, hoàn

thiện (Bộ Giáo dục va Dao tạo (a), 2020)

1.2.1.6 Tiêu chí đánh giá chủ đề STEM

Chủ dé STEM là biểu hiện cụ thé của đổi mới PPDH và kiểm tra đánh giá theotinh thần Công văn số §5SS/BGDĐT-GDTrH Do đó, việc đánh giá bài học theo chủ

dé STEM can căn cứ vào các tiêu chí đã được Bộ Giáo duc và Dao tạo hướng dẫntrong công văn nói trên Cụ thẻ lả:

Kế hoạch

và tài liệu

day học

Bang 1.1 Tiêu chí đánh giá chủ đề STEM

Mức độ phủ hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và

PP dạy học được sử dụng.

can đạt được của mỗi nhiệm vụ học tap

Mức độ phủ hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để

tô chức các hoạt động học của HS

Mức độ hợp lý của phương án kiêm tra, đánh giá trong quá trình tô

Mức độ phù hợp hiệu quả của các biện pháp hô trợ và khuyên khích

HS hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập.

Mức độ hiệu quả hoạt động của GV trong việc tông hợp, phân tích,

đánh giá kết quả hoạt động và qua trình thảo luận của HS

Kha năng tiếp nhận và săn sảng thực hiện nhiệm vụ học tap của tất

cả HS trong lớp.

Trang 28

Hoạt Mức độ tích cực, chú động, sáng tạo, hợp tác của HS trong việc thực

động của hiện các nhiệm vụ học tập.

HS Mức độ tham gia tích cực của HS trong trình bày, trao đổi thao |

luận vẻ kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

Mức độ đúng dan, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện

nhiệm vụ học tập của HS.

1.2.1.7 Một số khó khăn, thách thức của GV phổ thông trong việc triển khai giáo

dục STEM hiện nay

Theo Nguyễn S¥ Nam và cộng sự (2018), giao dục STEM được tô chức trongtrường phổ thông ở Việt Nam hiện nay tuy đã đạt được những kết qua bước dau, tao

tiên dé thuận lợi cho bước triển khai tiếp theo mang tính đại tra va hiệu quả nhưng

thực té triển khai vẫn còn gặp nhiều khỏ khăn:

- Chưa “Chương trình hóa” giáo dục STEM: Mac dù CTGDPT 2018 đã tạo điều

kiện thuận lợi hơn dé có thé triển khai giáo dục STEM; tuy nhiên, với khung chương trình dé ra, GV vẫn gặp khó khan trong việc tô chức các nội dung, chủ dé sao cho vừa

đảm bảo yêu cau của khung chương trình, vừa phát huy sức sáng tạo của HS

- Trình độ GV chưa đáp ứng được yêu cầu: Phần lớn GV chỉ được đào tạo đơnmôn, do đó sẽ gặp khó khăn nếu triên khai day học theo hướng liên ngành như giáodục STEM Bên cạnh đó, đa số GV còn ngại học hỏi, ngại chia sẻ với đồng nghiệp,nên chưa có sự phối hợp tốt giữa GV các bộ môn trong day học STEM

- Chưa có sự phối hợp tốt giữa trường phỏ thông với trường đại học và các viện

nghiên cứu, các tô chức, doanh nghiệp: Giáo đục STEM chi đạt hiệu quả khi có sự

phối hợp tốt giữa trường phô thông với các trường đại học trong quá trình đào tạo,bồi dưỡng NL chuyên môn cho GV Ngoài ra, cần có sự hỗ trợ của các viện nghiêncứu, tô chức giáo duc vả khoa học, hội nghề nghiệp, doanh nghiệp để đảm bao tính

thường xuyên, liên tục.

- Kiểm tra, đánh giá còn là “rao cản"; Môn Công nghệ va Tin học là 2 mônthành tô của giáo dục STEM nhưng vẫn chưa có vị trí đúng Hơn nữa, việc kiểm tra,

Trang 29

đánh giá hiện nay ở trường phé thông (cụ thé là kì thi tốt nghiệp THPT) được tô chứctheo hình thức làm bài thi trắc nghiệm kiểm tra kiến thức, kĩ năng, trong khi kiểm tra,

đánh giá theo mô hình giáo đục STEM là đánh giá thông qua sản phẩm, đánh giá quá

trình Vì vậy, trên thực tế, việc triển khai giáo đục STEM vẫn phải “tránh” các lớpcuối cấp (lớp 9, lớp 12) dé dành thời gian cho HS luyện thi Còn với các khối lớpkhác không nặng vẻ thi chuyên cấp thi vẫn phải đảm bảo học đẻ thi hết kì cho nên

việc học theo sách giáo khoa, luyện giải bải tập vẫn là hoạt động chính của HS, GV

chỉ danh một phan thời gian cho các hoạt động STEM (ngoại khóa, hoạt động sau giờ

học) là chủ yêu Như vậy, kiểm tra, đánh giá chậm đôi mới sẽ là “rào cản” lớn nhất

ngăn cản sự triển khai STEM trong nhà trường phô thông

- Điều kiện cơ sở vật chất chưa đáp ứng được yêu cau đề ra: Sĩ số mỗi lớp học

quá đông cũng gây khó khăn cho tổ chức hoạt động can trở việc đổi mới PPDH của

GV: việc không có phòng học STEM hoặc phòng thực hành để HS có nơi làm việc

nhóm, nghiên cứu, thí nghiệm cũng là một khó khăn Ngoài ra, với các nội dung học

tập chuyên sâu hơn như khoa học máy tinh, robotic, lập trình thì cần dau tư kinh phí

lớn hơn, nên đây cũng là rao cản.

Tóm lại, thực tế triển khai giáo dục STEM trong nhà trường phô thông ở Việt

Nam đã đạt được những kết quả bước đầu đáng ghi nhận Day lả nền táng dé chúng

ta tiếp tục có những nghiên cứu, chính sách, đề xuất nhằm đáp ứng việc triển khai CTGDPT 2018 nhằm hạn chế những khó khăn, rao cản dang gặp phải (Nguyễn Sỹ

Nam va cộng sự, 2018)

1.2.2 Dạy học phát triển năng lực

1.2.2.1 Day học phát triển năng lực

Theo CTGDPT tổng thé 2018: “NL là thuộc tinh cá nhân được hình thành,

phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rén luyện, cho phép con người huy động tông hợp các kiến thức, kĩ năng vả các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú,

niềm tin, ý chi, thực hiện thành công một loạt hoạt động nhất định, đạt kết quá mong

muốn trong những điều kiện cụ thể” (Bộ Giáo dục va Dao tạo (4), 2018)

Trang 30

Dạy học theo định hướng phát triển NL là việc t6 chức các hoạt động day học

nhằm nâng cao khả năng thực hiện hiệu quả các hành động học tập của HS Trong

đó, HS sẽ tự mình hoàn thành nhiệm vụ bằng cách giải quyết các vấn đẻ trong nhữngtình huéng khác nhau đựa trên những kiến thức và kĩ năng đã có dưới sự tô chức,

hướng dẫn cla GV (Nguyễn Thanh Thủy, 2019)

Mục tiêu của dạy học theo định hướng phát triển NL là hình thành va phát

triển cho HS những NL can có dé sống và lam việc hiệu qua trong môi trường hiện

đại Với cách dạy này, HS không chỉ hiểu được cơ sở kiến thức ma con hình thành

được kha năng tự tim ra tri thức, có thé vận dụng những kiến thức đã lĩnh hội dé áp

dụng vào các tình huéng trong thực tiễn, hạn chế các khuyết điểm của dạy học theo

- Nhận báết, kẻ tên, phái ~ Đề xuất vin để ~ Giải thích dược tiễn

biểu, nêu được - Đưa ra phán đoán | | + Giải thách, đảnh giả hiện

+ Trình bảy được bằng các vả xây dựng giá | | tượng tự nhiên va din sống

bành thức böểu đạt thuyết + Gii thích, đính giá, phán

- Phin loại được - Lập kế boạch thực biện md hình công nghệ

- Phản tích được hiện + Có hành vi và thai độ thích

- So stab, lựa chon được ~Thạc hiện kế boach hợp

« Giải thách được -So sinh, lựa chọn | | + Đề xuất, thực hiện giải pháp

- Nhận ra điểm sai và | | đượ bảo về sức khỏe

chỉnh sửa, phê phản ~ Viết, trình bảy báo + Để xuất, thực hiện giải pháp

- Tim tử khóa, kết nổi | | cáo, thio bain bảo vệ thiên nhoên, mdi trưởng,

được thông tin phat triển bên vững

Hình 1.1 Sơ đồ các thành phan NL và biểu hiện của NL Sinh học

(Nguồn: (Lẻ Thị Phượng, 2020))

Trang 31

Đề đánh giá việc hình thành, phát triển NL sinh học cân tập trung vào việc đánhgiá NL nhận thức Sinh học: NL tìm hiểu thế giới sống NL vận dụng kiến thức, kĩnăng đã học Mục đích chính của đánh gia kết quả hình thành, phát triển NL sinh học

là nhắm vào sự tiền bộ trong học tập, sự phát triển cúa HS.

Dé đánh giá NL Sinh học, có thé sử dụng đa dạng các PP đánh giá và công cụ

đánh giá.

Bảng 1.2 Một số PP và công cy đánh giá các thành phần NL sinh học

Thanh phan NL PP danh gia Công cụ đánh giá

Câu hỏi, bai tập, dé kiểm tra, bảng

5 _ | Bài tập thực nghiệm sản pham hoc

Viet, quan sat

tập bang kiểm, rubric, thang do

Việt, quan sát, +m r ;

Bai tập thực tien, bang kiêm, rubric van dap

Giải quyết vấn dé và sáng tao là hoạt động đặc thù trong quá trình tìm hiểu và

khám phá thế giới sống, vì vậy, phát triển NL này là một trong những nội dung giáodục cốt lõi của môn Sinh học

NL giải quyết vấn dé vả sáng tạo được hình thành, phát triển trong quá trình tô

chức cho HS dé xuất van đẻ, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch tìm hiểu các hiện tượng đa dạng của thé giới sông gân gũi với cuộc sông hang ngay.

Theo Nguyễn Bảo Hoàng Thanh và cộng sự (2017), để đánh giá việc hình thành,phát triển NL giải quyết van để và sáng tạo của HS can thực hiện theo quy trình đánhgiá bao gom các bước sau:

Bước 1: Xác định đối tượng đánh giá: Căn cứ vao mục tiêu và yêu cau của

việc đánh giá NL giải quyết van dé và sáng tao, xác định đối tượng đánh giá là tat cả

HS của lớp một số HS của lớp hay một cá nhân HS cụ thẻ của lớp

Trang 32

Bước 2: Lựa chọn PP, công cụ, kĩ thuật đánh giá

+ PP đánh giá NL giải quyết van dé và sáng tạo của HS được thực hiện bằng

một số PP: đánh giá qua quan sát; đánh giá qua hồ sơ học tập; tự đánh giá; đánh giáđồng đăng

+ Công cụ đánh giá: thiết kế các đề kiểm tra, các phiếu đánh giá, các bài báocáo phù hợp với trình độ nhận thức của mỗi lớp và mục đích, mục tiêu cần đánh giả

+ Kỹ thuật đánh giá: đánh giá bằng cách cho điểm; đánh giá bằng nhận xét;

đánh giá cách ghi sô nhật ký dạy học

Bước 3: Thực hiện đánh giá

+ Thu thập thông tin cân đây đủ, chính xác: GV phải tập trung, kịp thời nhậnbiết và ghi nhận kết quả đánh giá vào số nhật ký day học

+ Phân tích xử lý thông tin: Từ các thông tin đã thu thập được, đối chiêu vớibảng tiêu chí tham chiều, phan tích dé có được kết quả đánh giá một cách khách quan,công bằng với mọi HS

+ Thông báo kết quả: Kết quả đạt được của HS GV phải phản hỏi lại những

điểm mạnh, điểm yếu với HS, GV chủ nhiệm, gia đình (khi cần thiết) Từ 46, giúp

HS chỉnh sửa những hạn chế mắc phải, đồng thời, giúp HS nâng cao động cơ học tập

của bản thân (Nguyễn Báo Hoàng Thanh và cộng sự, 2017)

1.3 CƠ SỞ THỰC TIỀN

1.3.1 Khao sat thực trang

1.3.1.1 Mue đích khảo sat

Tìm hiểu về thực trạng tổ chức HĐTN STEM trong nội dung Trao đôi chất vàchuyên hóa năng lượng ở sinh vat, môn Sinh học 11, CTGDPT 2018

1.3.1.2 Mội dung khảo sát

+ Khao sát mức độ và hình thức triển khai, áp dụng giáo dục STEM ở đơn vịtrường phô thông của GV đang công tác

+ Khao sát mức độ và hình thức triển khai, áp dung giáo dục STEM của GV

Trang 33

1.3.2 Doi tượng khảo sát

Đối tượng kháo sát: 30 GV đang trực tiếp giáng day môn Sinh học tại một số

trường THPT trên địa bản TPHCM Khao sát được thực hiện từ thang 11 năm 2023.

Bảng 1.3 Danh sách một số trường THPT có các GV được khảo sát

mw THCS-THPT Diên Hỗng

THPT Gia Định

THPT Hàn Thuyền

THPT Mac Dinh Chi

| 8 THPT Net Thi Minh Khai |

Xác địch mục tiêu đối tượng cần khảo sát: xây dựng bộ câu hỏi khảo sat

Tiến hành khảo sát bằng phiếu hỏi trên giấy và bằng công cụ khảo sát trực tuyến

Google biểu mẫu (Google Forms)

Trang 34

Sau đó, gửi phiếu hỏi và link khảo sát cho các đối tượng trong phạm vi khảo sat

Từ những kết quả khảo sát trên giấy và trên Google Forms, tién hành xử lí và phân

Hoàn toàn : Không có : an tod

` Không đồng ý " Dong ý `

không đông ý ý kien dong ý

Rât thường xuyên

1.3.4 Kết quả khảo sát

Rat khó khăn

Mức

độ

1.3.4.1 Thông tin cơ bản của các GV được khảo sát

Có 30 GV được khảo sát đến từ 11 trường THPT khác nhau trên địa bàn TPHCM.

Trong đó, số lượng GV có kinh nghiệm giảng dạy trên 10 năm cũng chiếm tỉ lệ

khoảng 60%.

O Dưới Š năm

Từ 5 nắm dén dưới 10 nắm

OTe 10 năm đến đưới 1Š năm

Từ 15 năm đến đưới 20 năm

Từ 20 năm trở lên

Hình 1.1 Kết quả khảo sát kinh nghiệm giảng day của các GV

Trang 35

1.3.4.2 Thực trạng triển khai, áp dụng giáo dục STEM tại đơn vị trường phổ thông

của các GV được khảo sat

Kết qua khảo sát mức độ áp dụng giáo dục STEM của trường phô thông và của

GV được khao sat đạt ở mức thường xuyên.

Bang 1.5 Mức độ áp dụng giáo dục STEM của don vị trường pho thông và của

GV được khảo sát

Mức độ áp dụng giáo dục STEM

3,42 + 0,56 Thường xuyên

của GV được khảo sát

Điều này cho thay, giáo dục STEM đã được triển khai rộng rãi ở các trường phôthông nhằm góp phân thực hiện mục tiêu của CTGDPT 2018 Bên cạnh đó, GV cũngnhận thức được tim quan trọng của giáo duc STEM vả có nhu câu tìm hiểu, áp dụng

giáo dục STEM trong day học Trong nghiên cứu của tác giả Nguyễn Minh Anh Tuan

(2023) về “Thye trạng triển khai giáo dục STEM tại các trường THPT trên địa bàn

tinh Tuyên Quang” cho thay việc triển khai thực hiện giáo dục STEM tại các trườngTHPT đạt được hiệu quả ban dau khá tích cực: đổi mới giáo duc tại các nhà trườngđược đây mạnh, HS chủ động tiếp thu kiến thức và áp dụng kiến thức đã học vào thựctiễn, tăng cường kĩ năng thực hành của HS và GV THPT nâng cao được trình độchuyên môn khi tổ chức các hoạt động giáo dục STEM (Nguyễn Minh Anh Tuan,

2023)

Tùy vào điều kiện, cơ sở vật chất của đơn vị trường phố thông ma có những

hình thức triển khai, áp đụng giáo dục STEM khác nhau

Trang 36

Lién két Với cúc trung tắm bén ngoải détrién khai

giáo dục STEM S5

Thanh lip cau lạc bộ giáo dục STEM 27%

Chủ trương cho cúc thay/cé lang ghépgiao duc

STEM vào môn Sinh học Sis

O% 20% 40% 60% 80% 100%

Hình 1.2 Hình thức triển khai giáo dục STEM tai đơn vi trường phổ thông

của các GV được khảo sát

Kết quả ở hình 1.3 cho thấy, hình thức triển khai giáo dục STEM tại đơn vị

trường phô thông của các GV được khảo sát chủ yếu là “Chu trương cho các thầy/cô

lồng ghép giáo dục STEM vào môn Sinh học” với tỉ lệ khoảng 67% Một số đơn vị

trường phố thông thanh lập cau lạc bộ giáo dục STEM hoặc kết hợp với doanh nghiệp,

trung tâm giáo dục STEM dé được chia sẻ phòng học và thiết bi day hoc STEM cũng

chiếm tỉ lệ khoảng 22%

1.3.4.3 Thực trang triển khai, áp dụng giáo duc STEM của các GV được khao sát

Nội dung giáo dục cốt lõi của môn Sinh học bao quát các cấp độ tô chức sống,gồm: phân tứ, tế bao, cơ thé, quản thé, quan xã - hệ sinh thái, sinh quyền Kiến thức

về mỗi cap độ tổ chức sống bao gồm: cấu trúc, chức năng: mới quan hệ giữa cau trúc,

chức năng và môi trường sống Từ kiến thức về các cấp độ tỏ chức sóng, chương trình

môn học khái quát thành các đặc tính chung của thé giới sống như: trao đôi chất và

chuyển hoá năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng, đi truyền, biển

dj và tiến hoá Do đó, tùy vào những chủ dé, những nội dung khác nhau trong chương

trình môn Sinh học, GV có thé linh hoạt triển khai, áp dụng giáo dục STEM ở các

mức độ khác nhau (Bộ Giáo dục và Đào tao (e), 2018)

Trang 37

Bang 1.6 Mức độ áp dụng giáo dục STEM vào các chủ đề môn Sinh học

Chủ đề TB + ĐÐLC Mức độ

lới thiệu chung ve các cap độ tô chức của the giới sông| 1.70 + 1.09°

Sinh học tế bào 3.47+ 0.73 | Thường xuyên

2,23 + 1,01 Hiém khi

Sinh thái học vả môi trường 2,50 + 1,22: Hiểm khi

*Ghi chú: Các chữ cái khác nhau theo cột khác nhau có độ tin cậy mức 95%

Kết qua từ bang 1.5 cho thay, các chủ dé môn Sinh học được GV thường xuyên

áp dung giáo dục STEM 1an lượt là “Sinh học vi sinh vật va virus” (3.67 + 0,55),

“Sinh học co thế” (3.5 + 0,78), “Sinh học tế bào” (3.47 + 0.73).

Trong đó chủ đẻ “Sinh học vi sinh vật và virus” (3.67 = 0,55) được GV thường

xuyên áp đụng giáo đục STEM nhất là vì chủ dé này bao gồm các nội dung liên quan

đến các quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật, sinh trưởng và sinh sản ở ví

sinh vật, ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn, ứng dụng virus trong sản xuất Đây là

những kiến thức mang tinh thực tiễn, ứng dụng cao Trong giảng day chủ dé nảy, nêu

GV chi chủ trọng truyền thụ kiến thức một chiều sẽ khiển HS tiếp nhận kiến thức một

cách thụ động Vi vậy, tổ chức day học chủ dé nay theo định hướng giáo dục STEM

sẽ giúp GV tiếp cận chương trình va phương pháp tổ chức dạy học tích cực; đồng

thời giúp HS khắc sâu được kiến thức, chủ động, sáng tạo trong quá trình học tập,

vận dụng hiệu quả kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiền, đông nghĩa với việc phát

triển năng lực bản thân để bước vào đời sống (Nguyễn Thị Hãng Nga và cộng sự,

2022)

Trang 38

Và cũng tùy thuộc vào chu đẻ, nội dung khác nhau và điều kiện cơ sở vật chất

của nhà trường, GV có thé áp dung linh hoạt các hình thức tô chức giáo dục STEM

ODay học các mon khoa học theo bài học STEM.

Đ[ö chức heat động trải nghiệm STEM.

OTs chức heat động nghiên cứu khoa hoc, ki thuật.

Hình 1.3 Kết quả khảo sát hình thức tổ chức giáo dục STEM

được GV sử dụng

Kết quả từ hình 1.4 cho thấy, hình thức tô chức giáo dục STEM được GV sử

dụng lần lượt là “Day học các môn khoa học theo bai học STEM” với tỷ lệ 50%, tiếptheo đó là '*Tỗ chức hoạt động trai nghiệm STEM” với tỷ lệ 43% Và cudi cùng là

“T6 chức hoạt động nghiên cứu khoa hoc, kĩ thuật” với tỷ lệ 7%

Trong đó, hình thức “Day học các môn khoa học theo bai học STEM” được GV

sử đụng nhiều nhất vì đây là hình thức tỏ chức giáo đục STEM chủ yếu trong nhàtrường Theo hình thức này, các bài học STEM được GV thiết kế và triển khai ngaytrong qua trình day học các môn học thuộc lĩnh vực STEM theo hướng tiếp cận tích

hợp nội môn hoặc tích hợp liên môn, nội dung bám sát CTGDPT 2018, thuận lợi cho

quá trình day - học của GV và HS (Bộ Giáo dục và Dao tạo (a), 2020)

Trang 39

Bang 1.7 Mức độ sử dụng các PPDH trong việc áp dụng giáo dục STEM

TB + ÐLC

PPDH dam thoại 3,73 + 0,87" Thuong xuyên

PPDH trực quan 4.13 = 0,63° Thường xuyên

PPDH thực hành 3,57 +0,63° Thường xuyên

PPDH dựa trên dự án 3.43 + 0.63 Thường xuyên

PPDH dựa trên nghiên cứu khoa học 2,73 + 0.64" Thinh thoang

*Ghi chú: Các chữ cái khác nhau theo cột khác nhau có độ tin cậy mức 95%

Kết quả từ bang 1.6 cho thấy, các PPDH giải quyết van đề (4,37 + 0,67), PPDH

đàm thoại (3,73 + 0,87), PPDH trực quan (4,13 + 0,639), PPDH thực hành (3,57

+0,63°), PPDH dựa trên dự án (3,43 + 0,63) được GV sử dụng ở mức độ thường

xuyên trở lên.

Trong đó, PPDH giải quyết vẫn dé (4,37 + 0.67°) được GV sử dụng ở mức độ

rat thường xuyên PPDH giải quyết van dé là cách thức tô chức day học, trong đó HS được đặt trong một tình hudng có van dé mà bản thân HS chưa biết cách thức, phương

tiện nên HS cần phải nỗ lực tư duy đẻ giải quyết van dé đó Theo CTGDPT 2018,giáo dục STEM là mô hình giáo dục đựa trên cách tiếp cận liên môn giúp HS áp dung

các kiến thức Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật và Toán học vào giải quyết một số vấn

đè thực tiễn trong bối cảnh cụ thé Do đó, thế mạnh của giáo dục STEM là dé cao đếnviệc hình thành và phát triển năng lực giải quyết vẫn đề cho người học Trong mỗibai học theo chủ dé STEM, HS được đặt trước một tinh hudng có van dé thực tiễn

cần giải quyết liên quan đến các kiến thức khoa học Đề giải quyết vẫn đề đó, HS phải tim tòi, nghiên cứu những kiến thức thuộc các môn học có liên quan và sử dụng chúng

dé giải quyết van dé đặt ra (Bộ Giáo dục và Dao tạo (0, 2020)

Trang 40

1.3.4.4 Nội dung Trao đối chất và chuyển héa năng lượng ở sinh vật, Sinh học 11

Bang 1.8 Mức độ đánh giá của GV về kiến thức nội dung Trao đồi chat và

chuyển hóa năng lượng ở sinh vật, Sinh học 11

Có thé kết nối những kiến thức từ các môn học khác

- 4.17+0.95° Đông ý

trong quả trình dạy học

*Ghi chú: Các chữ cái khác nhau theo cột khác nhau có độ tin cậy mức 95%

Kết quả từ bảng 1.7 cho thay, các nhận định “Gan liền với thực tiễn đời sông,

con người, xã hội, " (4,20 + 0,96"), “Mang tính ứng dụng cao" (4,17 + 0,99"), “Mang

tính tông hợp nhiều lĩnh vực giáo dục, nhiều môn học” (4.03 + 1.031) “Co thể kết nồinhững kiến thức từ các môn học khác trong quá trình day hoc” (4.17 + 0.955) về kiếnthức nội dung Trao đôi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật, Sinh học 11 đềuđược GV đánh giá ở mức độ đồng ý

Như vậy, nội dung kiến thức Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh

vật, Sinh học L1 gắn liền với thực tiễn đời sống, con người, xã hội, có tính ứng dụng cao trong thực tiễn đời sống Chang hạn như các quá trình hap thy nước vả ion khoảng, quá trình quang hợp, hô hap, ở thực vật được xây dựng trên cơ sở khoa

học, có sự tích hợp các kiến thức vật lí và hỏa học, dé cập đến việc giải quyết nhiều

van đẻ rat gan gũi với đời sống hàng ngày như bón phân và tưới tiêu hợp lý cho cây

trong, lợi dụng quang hợp dé tăng năng suất cây trong hoặc qua trình hô hap dé bảo

quản nông sản, bảo vệ môi trường (Phạm Thị Thái Thủy, 2019)

Ngoài ra, một số nội dung còn mang tính tông hợp nhiều lĩnh vực giáo dục,nhiều môn học, HS có thể kết nối những kiến thức từ các môn học khác trong quá

Ngày đăng: 01/02/2025, 00:13

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

  • Đang cập nhật ...

TÀI LIỆU LIÊN QUAN