1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận tốt nghiệp Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan: Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ chất kích thích sinh trưởng Gibberellic Acid (GA3) đến sự sinh trưởng và phát triển trên cây cẩm chướng (Dianthus chinensis L.) trồng tại tp. Thủ Đức – tp. Hồ Chí Mi

77 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Nồng Độ Chất Kích Thích Sinh Trưởng Gibberellic Acid (GA3) Đến Sự Sinh Trưởng Và Phát Triển Trên Cây Cẩm Chướng (Dianthus Chinensis L.)
Tác giả Phan Thị Thúy Hòa
Người hướng dẫn ThS. Ngô Thị Minh Thê
Trường học Trường Đại Học Nông Lâm
Chuyên ngành Công Nghệ Rau Hoa Quả Và Cảnh Quan
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2023
Thành phố Thành phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 77
Dung lượng 16,8 MB

Nội dung

TÓM TẮTĐề tài nghiên cứu “Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ chất kích thích sinhtrưởng Gibberellic GAs đến sự sinh trưởng và phát triển trên cây cam chướng Dianthus chinensis L.” trồng tạ

Trang 1

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠOTRUONG ĐẠI HỌC NÔNG LAM TP HO CHÍ MINH

3k 3€ 8 3k 2s 3k 3k 2s 3k ais 3k 3K fs 3k sắc 3 3€ 2h s

PHAN THỊ THÚY HÒA

NGHIÊN CỨU ANH HUONG CUA NONG ĐỘ CHAT KÍCH THÍCH SINH TRUONG GIBBERELLIC ACID (GAs) DEN SỰ SINH TRUONG VA PHAT TRIEN TREN CAY CAM CHUONG (Dianthus chinensis L.) TRONG TẠI TP THU ĐỨC — TP HO CHÍ

MINH

KHOA LUAN TOT NGHIEP DAI HOC

NGANH CONG NGHE RAU HOA QUA VA CANH QUAN

Thanh phố Hồ Chí Minh

Tháng 08 năm 2023

Trang 2

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HÒ CHÍ MINH

Pie IS 28 sặc 3k s 3k 3k 3 3k os 3k 3k dt 3 2s 3k 2s se

PHAN THI THUY HOA

NGHIÊN CUU ANH HUONG CUA NONG ĐỘ CHAT KÍCH THÍCH SINH TRUONG GIBBERELLIC ACID (GAs) DEN SỰ SINH TRUONG VA PHAT TRIEN TREN CAY CAM CHUONG (Dianthus chinensis L.) TRONG TẠI TP THU DUC — TP HO CHÍ

MINH

Chuyên ngành: Cảnh Quan & Kỹ Thuật Hoa Viên

KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Giáo viên hướng dẫn: ThS NGÔ THỊ MINH THÊ

Thành phố Hồ Chí MinhTháng 08 năm 2023

il

Trang 3

LỜI CẢM ƠN

Đề hoàn thành được luận văn nảy là một quá trình từ sự nỗ lực không ngừng của bản

thân và sự giúp đỡ động viên từ tất cả ban bè, quý thầy cô và gia đình Tôi xin chân thànhgửi lời cảm ơn đến:

Bố mẹ đã nuôi dưỡng, giúp đỡ, ủng hộ và luôn bên cạnh động viên dé tôi có théđược như ngày hôn nay.

Ban giám hiệu DH Nông Lâm TP Hồ Chí Minh cùng với ban chủ nhiệm khoa Môi

trường và Tài nguyên đã tạo mọi điều kiện tốt nhất dé tôi có thé thuận lợi trong việc thựchiện nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

Quý thầy cô khác trong bộ môn đã tận tình chỉ dạy và cung cấp nhiều kiến thức bổ

ích trong suốt quãng thời gian là sinh viên ở trường

Đặc biệt, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Thạc sĩ Ngô Thị Minh Thê, người

đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình ngay từ những ngày đầu mới bắt tay thực hiện luậnvăn.

Tập thể DH19CH và đặc biệt là bạn Nguyễn Lê Thiên Trang, Nguyễn Võ Kim Tuyết,Huỳnh Trần Phúc Hậu đã luôn đồng hành, chia sẻ kinh nghiệm bản thân, luôn bên cạnhsuốt thời gian học tập và thực hiện luận văn này

Cuối cùng, xin gửi lời tri ân sâu sắc đến các tác giả sách, tài liệu tôi đã học và tham

khảo.

Một lân nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!

TP Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2023

Sinh viên thực hiện

Phan Thị Thúy Hòa

11

Trang 4

TÓM TẮT

Đề tài nghiên cứu “Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ chất kích thích sinhtrưởng Gibberellic (GAs) đến sự sinh trưởng và phát triển trên cây cam chướng

(Dianthus chinensis L.)” trồng tại TP Thủ Đức — TP Hồ Chi Minh Đề tài được thực hiện

từ tháng 03 đến tháng 08 năm 2023 tại vườn ươm Bộ môn Cảnh Quan Và Kỹ Thuật Hoa

Viên — Trường Dai học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung nghiền cứu

Thí nghiệm được bố tri theo kiểu đầy đủ ngẫu nhiên (CRD) 1 nhân tố gồm 5 nghiệm

thức với 3 lần lặp lại và 20 cây trên 1 6 cơ sở Yếu tố A là nồng độ chất kích thích Gibberellic(GA), nghiệm thức AO nước cất (Đối chứng), nghiệm thức Al (5 ppm GAs), nghiệm thức

A2 (10 ppm GA3), nghiệm thức A3 (15 ppm GA3), nghiệm thức A4 (20 ppm GA).

Kết quả thu được

Nghiên cứu ảnh hưởng của gibberellin đến quá trình sinh trưởng và phát triển trêncây cam chướng (Dianthus chinensis L.) kết qua thu được GA3 đã ảnh hưởng tích cực đếncác chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển của cây hoa cam chướng Nồng độ GA: xử lý cho hiệuquả cao nhất là 15 ppm, cụ thể như sau:

Chiều cao cây 17,53cm, chiều dai lá 8,06cm, chiều rộng lá 1,64cm, số nhánh 11,76

nhánh, số hoa 19,43 hoa, đường kính hoa 3,72em, độ bền hoa 12 ngày

1V

Trang 5

Research topic "Research on the effects of growth stimulant concentration Gibberellic (GA3) on the growth and development of carnation (Dianthus chinensis L.)" grown in the city Thu Duc — City Ho Chi Minh The project was implemented from March

to August 2023 at the incubator of Hoa Vien Landscape and Engineering Department — Ho Chi Minh City University of Agriculture and Forestry.

Research content

The experiment was arranged in a fully randomized fashion (CRD) 1| factor consisting

of 5 experiments with 3 repetitions and 20 plants per 1 base cell Factor A is the

concentration of Gibberellic stimulant (GA3), test AO distilled water (Control), test Al (5 ppm GAs), test A2 (10 ppm GA), test A3 (15 ppm GAs), test A4 (20 ppm GAs).

Results

Studying the influence of gibberellin on the growth and development process on carnations (Dianthus chinensis L.), the results obtained GA3 positively affected the growth and development indicators of carnations The highest effective concentration of processed GA3 is 15 ppm, specifically as follows:

Plant height 17.53 cm, leaf length 8.06 cm, leaf width 1.64 cm, number of branches

11.76 branches, number of flowers 19.43 flowers, flower diameter 3.72 cm, flower durability 12 days.

Trang 6

DANH SÁCH CHỮ VIET TAT o ccscccscssessessessessesecsessesecssesscsceseeseesesssessessesseersaesseeseeseasees ix

DANH SÁCH CAC BẢNG - 22 222S22522122122121121121121121121111111111211211211 211211 re x

DANH SÁCH CAC HINH.0i csscssssssssessssesessessesscssesessesscssesecsessesecssessesesseseessessssessessseseaeees xi

CHUONG I MO ĐẦU -22©222222212212212251221221221221221121121121121121121211211211211 21121 xe 1

1.1 Đặt vấn 6 oe ccc ccccccecsesecsecsesuesucevcevesesevssesvesveseseesasesssresessesaessesssateaesevseesneaeeeesees |Yoga 21.3 Yêu cầUu -22 22 2221271271211211211211 2121111222121 2121122221211 rrre 21.4 Giới hạn đề tài 5-5222 2<21221221221211211211121121121121211121121121112112112112111 1 xe 2

CHƯƠNG II TONG QUAN - 5-52 2222S2S22E5212121211212112122121221212112111212112111 212112 xe 3

2.1 Giới thiệu về cây hoa Cam chướng (Dianthus chinensis E ) 5-55255525552 3

21.2 Phan loại Khoa: Hdbeseceessesbetndntldbsgoostioi8u8iz3e.g-Stsgapteti9dfogixlfsodsirtsispiisssielrssse 3

7 1/2 Efc điểm teh HO nc cceccccsecsmeocasereserecc neectenuesevenvennaereeeerssseuameurrecuneaenonmeee 4

ye eee eee eee ee 5

ST Trí HỮHG cuaaeadananrtogoosoEttgtieapGS0G0GE01000300/6(0108A815J0 2080200 086 10

Trang 7

2.3.1 Các thành phan cần thiết của phân bón cho cây trồng - 11

a Các nguyên tố da lượng -©2222+222+2222EE22E222E22127122212711221 2112712212 2 xe 11

iy he nguyễn: true bt secccenemeerceroanememamemmnmamans 12

Ce Ls | es 12

OU NAN ICED basstouosntsnoagrszesbiorstriosfipiAejbkBidrpoxihonidungRsdjccgisdfnu)20.013481gi83690idi3gzEcnlgigtpfhijogaghusibilgma 13

a Cách sử dụng phân bón lá - - - Error! Bookmark not defined.

b Lợi ích của phân bón lá - - - - Error! Bookmark not defined.

2.4 Ứng dụng của cây hoa cam chướng -2- 22222 22222++2E+2EE2EE+EE+2EEtzEzzrxrrrrr 13

2.5 Giới thiệu chất kích thích sinh trưởng Gibberellic acid (GA3) dùng trong thí

3.7 Phương pháp bố trí và thực hiện thí nghiệm 2-22 2222222222z22zz2zz2zzz2 20SRNR hrc |, ễằẰẰằE=ằ=.ằneằằẰ—== 20Diol ode: Pwupennege pháp fnne BGO ‹-osssseeseioioEoin21053018<L20kuö104008gg3600L83815.0048558/08300368038 405G:8.g2.08 213.8 Xử lí số VU oe eee ececcseeseceeseeescevesecsesscsseeseevesesseeseessaessessessesrsassesseeseaneaeeesaeeseeeeeees 23

CHUNG TV RET QUA VÀ THAO LUẬN E2 me 24

4.1 Kết quả đánh giá ảnh hướng nồng độ Gibberellic acid (GAs) đến sinh trưởng của

cây cấm chướng (Jñaniins chimensts La) sissicssesssvncsesavsesnnnncnssionsuanszaveimnansnvcncesaunsssensaits 24

AD ï CN CD ĐẾN -na An HN H1, 0-0,1201 001 Qu81E1048.6ggi4 60 10/)08i <04k06 di 24

Trang 8

4.3 Kết quả đánh anh hưởng nồng độ Gibberellic acid (GA3) đến phát triển và chat

lượng hoa của cây câm chướng (Dianthus chinensis L.) 55-55552552 55222sz2sccse2 324.3.1 ốc cố 4344.Ả 32S160, OCI KÍHH] HƠI ssc reas ssa a aan a54.3.3 Độ bền hOaL eecceesssesseseesesseseseesesecsesecsececsececseceseseeeeseesesesssseessceceseeeeeseseeeeseees 34

CHƯƠNG V KET LUẬN VÀ KIEN NGHỊ, -2-22222EE++2EE2EE2222E2223227212212222.ee 36

5.1 Kết Luận + +S22E22E21E2121121121121112111121121111121121121111 212121211211 rree 36

Trang 9

DANH SÁCH CHU VIET TAT

ANOVA : Analysis of varience — phan tích số liệu thí nghiệm dựa trên những biến độnggây ra các sai số

ppm : Don vị đo lường nồng độ dung dịch (1/1 triệu)

CRD : Kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên một yếu tố (Complete randomized design)

SAS : Statistical Analysis System - hệ thông phân tích thống kê

1X

Trang 10

DANH SÁCH CAC BANG

Bảng 1 Điều kiện khí hậu trong thời gian thực hiện (Nguồn: Trạm thời tiết sân bay Tân

Sơn Nhất) 2-2-5252 2EE2192121121121121112112112111111111111111111111111111111111 111 1 rau 17Bang 2 Bảng chi tiết công việc 22-522 22222S22E222122212211221211271121122112112211 2112 xe 20Bảng 3 Sơ đồ bồ trí thí nghiệm 1.1 21

Bang 4 Anh hưởng của nông độ GAs đến chiều cao cây (CM) -2- 2-52 24

Bảng 5 Ảnh hưởng của nông độ GAs đến chiều dài lá (em) -2-¿+2z22z2zzcsz2 26

Bảng 6 Ảnh hưởng của nông độ GA3 đến chiều tông BGR) aesaeeaodiadtiaanaioatintissteosi 28

Bảng 7 Ảnh hưởng của nông độ GA3 đến số nhánh trên cây (nhánh) - 2- 30

Bảng 8 Ảnh hưởng của nông độ GAs đến thời gian ra nụ (ngày) - 2-5-5522 31Bang 9 Ảnh hưởng của nông độ GA3 đến thời gian ra hơa (HE) eeeeeeeeseieseee a2

Bang 10 Ảnh hưởng của nông độ GAa đến số hoa trên cây -¿©-2+2z+2z+zz+zxzzx2 33Bang 11 Ảnh hưởng của nông độ GAs đến tường kính hóa (Ci) seeeerasrrebroeenrroe 34Bảng 12 Ảnh hưởng của nồng độ GAs đến độ bền hoa (ngày) - -2 5+ 35

Trang 11

UT Yi 285 EY AAD srs sr ecers tees cinerea HA ketene nessa Sek tn aati eels ID cn SERA 42Hình 9 Do chiều cao cây (CM) ccsccssesseessessecsecsesseessesesesessessessessessesssesecssessessesseteeeseeeeers 42Hinh 10 Đo ñường kính hoa (C00) ceeeeeeeaaeeeiaoeandineoinbiosisssg6405960019001319050009020004 43Hinh T1 hey chiều đổi T [EHỦ «seeeseeseiokdiEoiistissikEonioig130-Egb9E5i0912/2136300/0602009//30207EđEE 43Hình 12 Do chiều rộng lá (cm) - 2-2 ©s+SE*+xe+E+22EEEEEEEEEEkrEetrerrerrxrrrrrrrrerree 44Hình 13 Sâu ăn lá

XI

Trang 12

CHUONG I

MO DAU

1.1 Dat van dé

Một trong những cách mà người ta làm tươi sáng cuộc sông là trồng hoa Mau sắc

của hoa giúp tạo nên một tông thé hài hòa, cân đối về mau sắc của cảnh vật và không giansống của con người Góp phần tô vẽ nên không gian thoáng mát, trong lành và tràn đầy sứcsong Đặc biệt đối với những người yêu thiên nhiên, việc ngắm nhìn những bông hoa giống

như một sự hòa mình vào thiên nhiên mỗi ngày

Đời sống xã hội ngày càng phát triển, đòi hỏi chất lượng cuộc sông về tinh thần ngày

càng cao, kéo theo đó là nhu cầu sản xuất và tiêu thụ hoa tăng cao

Hoa cây kiểng nói chung và hoa trồng chậu nói riêng là một bộ phận quan trọng

không thé thiếu của hệ thong cây xanh Nó cũng góp một phần không nhỏ vào việc cải thiện

bầu không khí ô nhiễm, khói bụi, tiếng ồn Nền công nghiệp ngày càng phát triển, tốc độ

đô thị hóa tăng nhanh, diện tích đất chật hẹp ở các thành phố hiện nay dẫn đến việc sử dung

hoa cảnh trồng chậu tăng lên

Hoa cây cảnh không chỉ tạo mảng xanh cho không gian mà nó còn mang lại giá trịthâm mỹ cao được nhiều người yêu thích đặc biệt là hoa trồng chậu và nó cũng mang lạigiá trị kinh tế cao cho người trồng hoa, nó được sử dụng vào những mục đích khá đa dạng

và phong phú như làm cây cảnh chưng trong nhà, quán cà phê, nhà hàng sân vườn hay được

sử dung cho các lễ hội lớn, công viên, đường phố

Trong quá trình sinh trưởng, trong điều kiện môi trường thuận lợi về dinh dưỡng,nhiệt độ, độ âm, các chất điều hòa sinh trưởng như gibberellin, auxin, xytokinin được

tổng hợp và tích lũy trong hạt Tuy nhiên trong thực tế không phải lúc nào cây trồng cũng

ở trạng thái tốt nhất mà sẽ có những điều kiện không thuận lợi, cây kém phát triển, năngsuất thấp, chất lượng giảm Gibberellin acid (GA3) được ứng dụng rộng rãi vào ngành nông

1

Trang 13

nghiệp và mang lại nhiều hiệu quả tốt khác nhau như kích thích sự sinh trưởng của cây,

kích thích hạt nảy mầm, kích thích ra hoa, hạn chế rụng hoa, Tuy nhiên, cần sử dụngGA: với liều lượng phù hợp, thời điểm sinh trưởng thích hợp theo từng giai đoạn dé cây

phát triển tốt nhất và không mang đến những ảnh hưởng xấu cho cây trồng

Chính vì vậy, được sự hướng dẫn của giáo viên, tôi đã thực hiện đề tài “Nghiên cứuảnh hưởng của nồng độ chất kích thích sinh trưởng Gibberellic (GA3) đến sự sinhtrưởng va phát triển trên cây cẩm chướng (Dianthus chinensis L.)”

1.2 Mục tiêu tổng quát

Xác định nồng độ GAs thích hợp nhất sử dụng cho cây cam chướng (Dianthus

chinensis L.) nhằm tiết kiệm chi phí đem lại hiệu quả kinh tế cho người trồng

1.3 Yêu cầu

Theo đõi các chỉ tiêu sinh trưởng và phát triển của cây cam chướng khi sử dụng liều

lượng nồng độ GA; khác nhau

1.4 Giới hạn đề tài

Đề tài được tiến hành trên đối tượng nghiên cứu là cây hoa Cam chướng (Dianthuschinensis L.) Thời gian thí nghiệm từ thang 3 đến tháng 8 năm 2023 Thí nghiệm nghiên

cứu về nồng độ GAs thích hợp cho cây hoa Cam chướng, được thực hiện tai vườn ươm Bộ

môn Cảnh Quan Và Kỹ Thuật Hoa Viên — Trường Dai học Nông Lâm thành phố Hồ Chi

Minh (khu phố 6, phường Linh Trung, thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh)

Trang 14

CHUONG II

TONG QUAN

2.1 Giới thiệu về cây hoa Cam chướng (Dianthus chinensis L.)

2.1.1 Nguồn gốc

Tên Tên khoa học Tên tiếng anh Nguồn géc

Câm Dianthus chinensis | Chinese sweet william Trung Quéc, Nhat Ban

chướng tau | L.

Ở nước ta, hoa cam chướng được phân bố rộng rãi ở Hà Nội, Hải Phong, Đà Lat,

Tp Hồ Chí Minh, Bến Tre, Đồng Thap

2.1.2 Phan loại khoa học

Tên thường gọi: cầm chướng tàu, cam chướng gam

Tên khoa học: Dianthus chinensis L.

3

Trang 15

Giới (regnum): Thực vật (Plantae)

Bộ (ordo): | Cam chướng (Caryophyllales)

Ho (family): Cam chướng (Caryophyllaceae)

Chi (genus): Dianthus

Loai (species): Dianthus chinensis

2.1.3 Đặc điểm sinh học

Theo Nguyễn Xuân Linh (2005), cây hoa cam chướng có đặc điểm thực vật học:

Rễ: Có bộ rễ chùm, phát triển mạnh vào vụ chính dé hút nước, dinh dưỡng Chiều

dai của rễ từ 15 — 20 em Khi vun gốc, cây câm chướng sẽ ra rễ phụ ở các đốt thân Rễ phụcùng với rễ chính tạo thành bộ rễ khỏe mạnh dé giữ cây và hút thức ăn nuôi cây tươi tốt, rahoa nhiều, đẹp

Thân: Thân thảo, nhỏ, mảnh mai, thân mang nhiều đốt và rất dé gãy ở các đốt Thân

cây thường có màu xanh nhạt, bao phủ 1 lớp phấn trắng Lớp phấn này có tác dụng quantrọng chống thoát hơi nước và bảo vệ cây khỏi bị sâu bệnh hại Trên mỗi đốt mang lá vàmam nách

Lá: Lá kép, mọc từ các đốt thân Lá moc đối, phiến lá dày, hình mũi mác, mép lá

trơn Mặt lá nhăn, không có độ bóng Trên mặt lá có một lớp phan trang, mỏng và mịn Lớp

phấn trắng có tác dụng làm giảm bốc hơi nước

Hoa: có 2 dạng là hoa đơn và hoa kép Hoa nằm ở đầu cành và mang nhiều màu sắc.Ngay cả trên 1 hoa cam chướng kép cũng có từ 2 màu khác nhau trở lên Hoa có mùi thơm

thoang thoảng Nụ hoa có đường kính 2 — 2,5 cm Hoa khi nở hoàn toàn có đường kính

khoảng 6 — 7 em.

Hạt: rất nhỏ, nằm trong quả Mỗi quả thường có từ 300 — 600 hạt

2.1.4 Yêu cầu ngoại cảnh

Môi trường trồng cây đòi hỏi nhiều yếu tố quan trọng như: ánh sáng, nhiệt độ, nước,

không khí, dinh dưỡng và đất Các yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sinh trưởng

và phát triển của cây trồng, không thé vắng mặt hoặc thay thé lẫn nhau Các yếu tố này

4

Trang 16

tương tác với nhau và có tác động tông hợp đến quá trình sinh trưởng và phát triển của hoacầm chướng.

a Nhiệt độ

Nhiệt độ là yêu tố ảnh hưởng nhiều đến chất lượng, màu sắc và tuổi thọ trung bìnhcủa hoa.

Nhiệt độ thích hợp cho hoa cam chướng sinh trưởng và phát triển tốt là 18 — 25 độ

C Nhiệt độ tác động mạnh mẽ đến hoạt động quang hợp, hô hấp, hấp thụ các chất dinhdưỡng trong đất của cây trồng Nếu nhiệt độ vượt qua ngưỡng thích hợp này, quá thấp (dưới

10 độ C) hoặc quá cao (trên 40 độ C) sẽ làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự sinh trưởngcủa cây, cây phát trién kém, cho hoa với chất lượng kém, mau sắc không tươi, tuổi thọ trung

bình giảm,

b Độ 4m

Độ am thích hợp nhất cho cây là 60 — 70% Độ âm đóng vai trò quan trọng đối vớicác hoạt động sinh lí của cây trồng và sự thoát hơi nước của bộ lá Nếu độ 4m không khíthấp sẽ làm cây nhanh mất nước Độ 4m không khí quá cao là điều kiện thuận lợi cho các

tác nhân gây bệnh phát trién

c Ánh sáng

Ánh sáng là nguồn năng lượng giúp cây quang hợp, chuyên hóa chất dinh dưỡng,cau thành nên các bộ phận dự trữ trong cây Đối với cây hoa cường độ ánh sáng thấp hay

cao đều gây tác động đến quá trình quang hợp

Ánh sáng thích hợp cho cây câm chướng là 1500 — 11000 lux, tối ưu 2000 — 2500lux, ở giai đoạn phân hóa mam hoa nếu cường độ ánh sáng trên 11000 lux cây sẽ ra hoasớm hơn Nếu cường độ ánh sáng nhỏ hơn 1000 lux chổi sẽ phát triển và chậm ra hoa

Trang 17

d Dat trồng

Đất trồng là nơi sinh sống, dự trữ và cung cấp chất dinh dưỡng chủ yếu cho cây

trồng Đất trồng hoa phải thông thoáng, đảm bảo sự hô hấp cho bộ rễ

Hoa cam chướng ưa đất thịt nhẹ, tơi xốp, nhiều mun, giàu chất dinh dưỡng, đất thoátkhí, giữ 4m tốt nhưng không được ứ nước, độ pH thích hợp từ 6 — 7

e Nước tưới

Cây con sau khi trồng phải tưới nước dé bộ rễ và đất tiếp xúc, nâng cao tỉ lệ sống.Khi tưới tránh làm ướt lá, nếu lá ướt dé bị úng

Khi trồng 10 ngày đầu cần tưới nước 2 lần/ngày vào sáng sớm và chiều mát dé duy

trì độ âm cho cây giúp cây bén rễ nhanh

Cây trồng sau 10 ngày, tưới nước tuỳ theo mùa trong năm, mùa nắng cần tưới 2 — 3

ngày/1lần, mùa mưa 4 — 5 ngày/1lần tùy theo nhu cầu của cây Tưới nước vao budi sáng dé

tránh ướt lá vào chiều tối, hạn chế sự phát triển của nam bệnh Sau khi cây đã bén rễ, nêntưới bằng hệ thống tưới nhỏ giọt là tốt nhất Trong những ngày nắng nóng, kết hợp tưới

phun lên lá để làm mát cây

Nước tưới phải đảm bảo sạch, phải được cách ly với nguồn rác thải và phải được xử

lý trước khi dùng nhằm hạn chế tối đa tác nhân gây bệnh

Thừa nước cây dé đồ ngã, thân bị nứt, lá già chuyên sang màu vàng, gốc rễ dé bịnhiễm bệnh Thiếu nước lá nhỏ, ốm yếu, cháy đầu lá, cây chậm phát triển, khô héo khi trời

Trang 18

- Trưởng thành có kích thước thân dài 20 — 25 mm, sai cánh rộng 43 — 47 mm Cánhtrước màu xám đen, cánh sau màu trắng, phía mép ngoài màu nâu xám nhạt Cơ thé cónhiều lông màu xám.

- Trứng hình cầu hơi đẹt, đường kính 0,5 — 0,6 mm Mới đẻ màu trắng sữa, sau

chuyền sang màu hồng, lúc sắp nở màu tím thẫm

- Sâu non màu xám den, day sức dài 40 — 50 mm.

- Nhộng dai 18 — 24 mm màu nâu cánh gián.

* Tap tinh:

- Trưởng thành ban ngày an dưới lá, lim cỏ, ban đêm hoat động giao phối va đẻtrứng Trứng được đẻ rời rạc từng quả dưới các lá khô ở gốc cây hoặc trên mặt đất Sâuxám phá hại ở thời kỳ cây non Sâu mới nở gặm biểu bì lá, sâu tuổi lớn cắn đứt gốc cây

con Sâu thường gây hại mạnh trong điều kiện thời tiết âm, âm

- Trưởng thành: Than dài 15 — 20 mm, màu nâu vàng Cánh trước màu nâu vàng có

3 vân ngang hình lượn sóng.

- Trứng: Hình bán cầu Lúc mới đẻ có màu trắng sữa, về sau chuyên sang màu vàngtro, mặt trên có nhiều gân dọc

- Sâu non: màu xám nhạt hoặc màu vàng nhạt Đẫy sức dài 40 mm

- Nhộng: Dai 18 — 20 mm, màu nâu sang, nhẫn bóng, phía cuối bụng có một đôi gaingắn màu đen

* Tap tinh:

Trang 19

- Sâu xanh thường phá lá non, ngọn non, nụ và hoa Sâu tuổi 1 ăn phần thịt lá chừalại biểu bì Từ tuổi 2 trở đi đục vào nụ, ăn rỗng nụ và hoa, di chuyển từ nụ nay sang nụ

khác.

- Trưởng thành hoạt động ban đêm, ban ngày ẩn nap dưới bụi cỏ, lá cây Dé trứngrải rác từng quả thành từng cụm ở cả 2 mặt lá non, nụ hoa, đài hoa và hoa Thường thích đẻtrứng ở nụ hoa và đài hoa Nhiệt độ thích hợp cho sâu phát triển gây hại là 25 — 28°C và âm

độ là 70 — 75%.

* Biện pháp phòng trừ:

- Phòng trừ bằng phương pháp thủ công: ngắt bỏ 6 trứng, cắt bỏ hoặc tiêu huỷ các

bộ phận bị sâu xanh phá hại như lá, cành, nụ hoa.

- Biện pháp hóa học: có thể tham khảo sử dụng một số loại thuốc có hoạt chấtAbamectin Emamectin benzoate, Azadirachtin.

b Bénh hai

** Bệnh thối cỗ rễ (Rhizoctonia solani)

* Triệu chứng:

- Bệnh gây hại chủ yếu ở phần thân sát mặt đất và cô rễ Cây bị hại thường héo rũ

và chết Bệnh xuất hiện chủ yêu vào giai đoạn sau khi trồng đến 30 ngày

* Nguyên nhân gây bệnh:

- Bệnh lở cô rễ do nắm Rhizoctonia solani gây ra

* Biện pháp phòng trừ:

- Xử lí giá thé, vệ sinh nơi trồng.

- Có thể tham khảo một số hoạt chất có hoạt chất: Carbendazim, Chitosan, Coppercitrate, Cytokinin, Dẫn xuất Salicylic Acid, Fosetyl — aluminium, Hexaconazale

** Bệnh rỉ sắt (Uromyces caryophyllinus)

* Triệu chứng:

- Bệnh thường gây hại trên lá và thân Vết bệnh có dạng hình bat định, bệnh gây hại

làm lá và thân bị nứt ra và có một lớp bột màu đen.

Trang 20

* Nguyên nhân gây bệnh:

- Do nắm Uromyces caryophyllinus gây ra

- Bao tử nam bệnh tồn tại trên tàn dư cây bệnh và lây lan nhờ gió, nước tưới

* Biện pháp phòng trừ:

- Xử lí giá thể, vệ sinh nơi trồng

- Có thể tham khảo sử dụng một số thuốc có hoạt chất Azoxystrobin 200g/1 +Difenoconazole, Cuprous Oxide, Hexaconazole.

** Bệnh đốm vòng (Alternaria dianthi)

* Triệu chứng:

- Trên lá xuất hiện những đốm màu nâu xám, thân tạo thành những vòng hơi tròn,

bệnh nặng làm lá bị khô héo, hoa bị thối

* Nguyên nhân:

- Do nam Alternaria dianthi gây ra

- Bệnh phát triển mạnh trong điều kiện nhiệt độ và âm độ cao

* Biện pháp phòng trừ:

- Xử lí giá thể, vệ sinh nơi trồng

- Có thể tham khảo sử dụng một số loại thuốc có hoạt chất: Tebuconazole +Trifloxystrobin, Hexaconazole, Hexaconazole + Kasugamycin + Tricyclazole,

Iminoctadine, Mancozeb + Metalaxyl.

- Xử lí giá thể, vệ sinh nơi trồng

- Có thé sử dụng các hoạt chất như Benomyl, Mancozeb 8% + Methalaxuy,

Inprodione.

Trang 21

Cách điều trị: sử dụng thuốc như Rovral 30g/10 lít hay Kasuran 25g/ 10 lít.

2.2 Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây hoa cẩm chướng

Khâu chọn giống là yếu tố quyết định đến năng suất và chất lượng của thu hoạch.Đời sống của cây dài hay ngắn, phẩm chất tốt hay xấu phụ thuộc vào điều kiện trong đó

nhân giống đóng vai trò quan trọng

Phương pháp nhân giống hoa cam chướng gam thường chủ yếu là gieo hạt và giâmcành, phần nhiều dùng lai hữu tính Các giống đa niên có thể nhân giống bằng phương phápnhư: gieo hạt, giâm cành, giâm chồi ngọn, chiết cành và nhân giống Invitro

Thời vụ gieo trồng của cây hoa cam chướng có thé bắt đầu trồng bat cứ thời điểm

nào trong năm, nhưng do điều kiện khí hậu và nhu cầu thị trường nên có thé trong vao thang

7, 8, 9 va thu hoach vao thang 11, 12 dén thang 1 và 2 năm sau

2.2.1 Kỹ thuật trồng

- Chat trồng sau khi được ủ và trộn đều, cho vào chậu hoặc khay ươm

- Tuoi dam chất trồng

- _ Trước khi gieo hạt, hat cam chướng cần được ngâm trong nước ấm 25 — 30°, thời

gian 3 — 6h, tùy thuộc vao thời tiết

- Cho hạt giỗng vào khay ươm, phủ một lớp đất mỏng lên trên sau đó dé nơi mát mẻ.Thời gian nảy mam là từ 5 — 7 ngày, hạt giống được gieo ở độ sâu 0,3 cm

- Sau khi trồng dùng bình xịt tưới phun sương, phun lên bề mặt vài lần dé hat va đất

tiếp xúc với nhau

- _ Tưới nước vừa đủ âm, 2 — 4 lần/ ngày, tùy thuộc vào thời tiết

- _ Khi cây đã được 20 — 25 ngày thì tiến hành ra chậu dé cây phát triển tốt hơn Thờigian này cây còn yếu, cần trông nom, chăm sóc can thận

- Ky thuật bam ngọn tao tán: Bam ngọn lần 1 sau trồng 20 — 25 ngày dé lại từ 3 — 4đốt, sau đó 15 — 17 ngày sau bam ngọn lần 2 dé lại mỗi nhánh từ 2 — 3 đốt

10

Trang 22

2.2.2 Kỹ thuật chăm sóc

Bón phân: đối với cây con, hệ rễ vẫn chưa đủ mạnh dé hấp thụ phân có nồng độ cao,cho nên việc dùng phân bón lá là thích hợp nhất Thông thường chỉ nên tưới phân bón lábằng 1/2 hoặc 2/3 nồng độ (sau khi tưới phân phải tưới lại bằng nước thường, khi tưới nước

cho cây không nên dé đất hoặc bùn bắn lên lá, làm dập và thối lá, ảnh hưởng đến cây).Sâu bệnh: giai đoạn cây con phải chú ý quan sát thường xuyên vì rất dé bị sâu bệnh Khi

xuất hiện sâu bệnh thì sử dụng thuốc bảo vệ thực vật phun đồng đều

2.3 Sơ lược về phân bón

Cung cấp chất dinh dưỡng đầy đủ cho cây là một biện pháp năng cao năng suất và

chất lượng hoa Thiếu phân làm cây còi cọc, hoa nhỏ, hoa nhạt màu, dễ bị sâu bệnh Nếubón phân không day đủ và không hợp lí sẽ ảnh hưởng đến thời gian ra hoa

2.3.1 Các thành phần cần thiết của phân bón cho cây trồng

a Các nguyên té da luong

Dam (N): có tác dụng thúc đây quá trình sinh trưởng va phát triển của cây (đặc biệt

đối với cây non hoặc ra mầm sau khi bam ngọn), tham gia vào cấu tạo diệp lục Thiếu đạm

cây sinh trưởng kém, cho hoa nhỏ, nhanh tàn, lá vàng úa, cành yếu Tuy nhiên, thừa đạm

cây sẽ moc um tim, lá nhiều và yếu ớt dé phát sinh bệnh Hoa cũng yếu dé bị gục ngã vànhanh tàn.

Lân (P): Giúp cho bộ rễ cây phát triển khoẻ mạnh là tiền đề cho quá trình sinh trưởng

và phát triển của cây sau này Lân giúp cho cây tăng số lượng hoa, đường kính hoa, bền,đẹp Thiếu lân lá thường có màu tím từ mép lá lan dần vào bên trong, lá hẹp hơn, chóp lá

dễ bị cháy khô, toàn cây chuyển vàng, chết sớm, hoa nhỏ, chóng tàn, màu sắc nhợt nhạt

Trong quá trình sinh trưởng của cây, cây cần lân nhiều vào giai đoạn ra hoa kết quả

Kali (K): Cân bằng giữa đạm và kali làm cho cây vững chắc, cứng cáp, chống chịutốt với điều kiện bat lợi của môi trường và sâu bệnh hại Nếu thiếu kali thì đầu chóp lá gia,

11

Trang 23

bắt đầu vàng và chết khô, sau đó là phần thịt lá Thừa kali lá cây trở nên xanh thẫm và rútngắn sinh trưởng Mức kali được xác định thích hợp tùy theo mùa vụ.

b Các nguyên tố trung lượng

Canxi (Ca): Canxi đóng vai trò quan trọng đối với chất lượng hoa, làm cho thành tếbao cây khỏe Cây được cung cấp đủ canxi giúp cây chống chịu tốt với điều kiện bat lợi.Thiếu canxi trên lá non xuất hiện những đốm màu xanh nhạt, nghiêm trọng hơn là bị chết

khô Cung cấp canxi trong đất là yếu tố điều chỉnh dinh dưỡng cho cây cầm chướng

Magie (Mg): là thành phan cấu trúc chính của phân tử diệp lục, cũng có tác dụng như làthành phần cấu trúc ty thể (ribosomes), magie có liên quan đến một số chức năng sinh lý

và sinh hóa của cây Trong nhiều loài cây, sự thiếu magie thường xuất hiện trước trong các

lá bên đưới, dan dan các mô lá trở nên vàng tối đồng nhất, sau đó chuyền sang mau nâu va

chết

Lưu huỳnh (S): có rất nhiều chức năng trong sự sinh trưởng và trao đôi chất câytrồng Lưu huỳnh cần thiết cho sự tông hợp các amino acid có chứa lưu huỳnh như cystine

và methionone, các acid này là thành phần chủ yếu của protein Khi thiếu lưu huỳnh cây có

đặc điểm toàn bộ cây bị úa vàng, căn cỗi, thân mỏng và mảnh khảnh, trong nhiều cây trồngtriệu chứng này tương tự như các triệu chứng thiếu đạm va dé nhằm lẫn trong việc chanđoán Tuy nhiên không giống đạm, lưu huỳnh đương như không dé dàng chuyền vị giữa

các bộ phận già đến các bộ phận non như đạm, vì thế triệu chứng thiếu lơiu huỳnh xảy ra ở

lá non trước.

c Các nguyên tố vi lượng

Các nguyên tổ vi lượng: Thông thường cây ít thiếu vi lượng, tuy nhiên những lúcthời tiết lạnh đột ngột kéo dài thường sẽ xảy ra thiếu vi lượng Đặc biệt là giai đoạn từ lúctrồng cây ra chậu đến lúc cây bắt đầu xuất hiện nụ, đây là giai đoạn biểu hiện rõ nhất củathiếu vi lượng Khắc phục bang cách phun bổ sung phân vi lượng qua lá, hoặc pha loãngtưới vào gốc cho đến khi thấy cây trở lai bình thường

12

Trang 24

Gồm các nguyên tố như: sắt (Fe), boron (B), molipden (Mo), đồng (Cu), mangan

(Mn), coban (Co) Sử dụng với hàm lượng nhỏ nhưng không thê thiếu cho các hoạt động

sinh trưởng, phát triển của cây trồng

2.3.2 Phan bón lá

Cấu trúc của lá gồm có lớp cutin, những tế bào khí không và chất sáp bên ngoài chephủ, lớp bì mô có nhiều chất mộc, bán mộc, pectin, được phối hợp với lực căng trên mặt lá

Do đó, trong phân bón lá, người ta phải dùng chất có nhũ dau, chat detergent hoặc chat ướt

dé giúp chất phân lỏng dính vào lá Một cách đơn giản, sự hấp thụ phân vào lá là do sựchênh lệch nồng độ dung dịch giữa chất phân ở bên ngoài lá và dung dịch ở bên trong lớpcutin của bì mô lá, nhờ đó chất phân được thâm thấu vào bên trong lá

2.4 Ứng dụng của cây hoa cẩm chướng

Hoa câm chướng được trồng làm hoa cắt cảnh, trồng trong chậu để trang trí ở phòng

khách, ban công, văn phòng Hoa còn được trồng trong bồn, trồng khóm tạo vẻ đẹp cảnh

quan cho sân vườn, công viên, đô thị.

Đặc biệt hoa cam chướng còn có công dụng trong đông y Đông y cho rằng cam

chướng có vi đẳng, tính hàn, tác dụng lợi tiểu, thông lâm, hoạt huyết, thông kinh, chữa đái

buốt, đái ra máu, đái ra sỏi, tiểu tiện không thông, bế kinh, phù thũng, trừ giun, lá dùngchữa tắc ruột Không dung cho phụ nữ có thai vì cảm chướng có tác dụng gây say thai Tinhdầu và các hoạt chất trong hoa câm chướng có tác dụng làm dịu tâm trạng, giảm nếp nhăn,chống lão hóa và lưu giữ hương thơm

2.5 Giới thiệu chất kích thích sinh trưởng Gibberellic acid (GA3) dùng trong thi

nghiệm

- Công thức: Ci9H2206

- Tên hóa học: gibberellic, GAa

- Ngoại quan: Dạng bột màu trang

13

Trang 25

- Gibberellic Acid GAs tan được trong ethanol và tan nhẹ hơn trong nước.

- Gibberellin (GA3), là một hoocmon thực vật quan trọng, đóng một vai trò quan

trọng trong việc điều chỉnh sự nảy mam của hạt, phát triển thân, lá rễ

- Kích thích cây ra hoa, đậu quả, cải thiện chất lượng sản phẩm.

- Tác dụng nỗi bật nhất của gibberellin đối với cây là kích thích sự kéo dai của thân

cây, tăng chiều cao cây lên rõ rệt đặc biệt là sự kéo dài của thân hoa Hiệu quả này có được

là do ảnh hưởng kích thích đặc trưng của GA lên sự giãn theo chiều dọc của tế bào (tăngauxin về vùng sinh trưởng mạnh)

- Gibberellin không thay đổi số lượng tế bào, nhưng có tác dụng kích thích sự kéo

dài tế bào thực vật và thúc đây sự phân chia tế bảo

- Gibberellin acid xúc tiến hoạt động của auxin, hạn chế sự phân giải auxin Dochúng có tác dụng kìm hãm hoạt tính xúc tác của enzim phân giale auxin (auxinoxy,

flavinaxydaza) khử tác nhân kim hãm hoạt động cua auxin.

- GA có hiệu quả trong việc phân hóa giới tính, ức chế sự hình thành hoa cái và kíchthích hình thành hoa đực Có thé sử dụng GA dé tăng tỉ lệ hoa đực cho cây có hoa cái riêng

biệt như bau bi,

- Gibberellin kích thích sự nảy mầm, chi của hat và củ Do nó có tác dụng phá bỏtrạng thái ngủ nghỉ của chúng GA có tác dụng hoạt hóa sự hình thành các enzim thủy phântrong hạt như a — amylaza Enzim này sẽ xúc tác phản ứng biến đổi tinh bột thành đường,tạo điều kiện cho sự nảy mam

- Trong nhiều trường hợp, GA có hiệu quả kích thích sự ra hoa Theo học thuyết của

Trailakhian thì GA là một trong hai thành phan của hoocmon ra hoa (florigen) là GA và

antesin GA cần cho sự hình thành và phát triển của cuồng hoa, còn antesin cần cho sự phát

triển của hoa Xử lí GA có thé làm cho cây ngày dai ra hoa trong điều kiện ngắn ngày

2.6 Một số nghiên cứu về chất kích thích sinh trướng Gibberellic acid (GAs)

- Nghiên cứu “Ảnh hưởng của Gibberellin đến quá trình sinh trưởng và phát triểncủa giống cúc pha lê (Chrysanthemum sp.) trồng tại Phú Mậu, Phú Vang, Thừa Thiên Huế”

14

Trang 26

(Nguyễn Bá Lộc, Phùng Thị Bich Hoa) (Tạp chi KHOA HỌC DHSP TP HCM, Số 21 năm

2010).

Phun GA; đã ảnh hưởng tốt đến quá trình sinh trưởng và năng suất cũng như pham

chất của cúc pha lê Trong các công thức thí nghiệm thì 25 ppm, 20 ppm tỏ ra vượt trội hơn

so với các công thức khác Các yếu tố cau thành năng suất của 25 ppm, 20 ppm tăng từ 1,60

- 85,73% so với đôi chứng Nong độ GA3 xử lý cho hiệu qua cao là 20 ppm và 25 ppm

- Nghiên cứu “Ảnh hưởng của Gibberillic Acid (GA3) đến sinh trưởng và năng suất đâu

phụng (Arachis hypogaea L.) vụ hè trên đất xám bạc mau quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí

Minh” (Nguyễn Thị Huyền Trang, khoa Nông học, Trường Đại học Nông Lâm TP Hồ Chí

Minh).

Năng suất đậu phụng tại tat cả các nghiệm thức xử lý GA: tăng từ 2,5 — 22,6% sovới đối chứng, trong đó nghiệm thức 3 (30 ppm GAs) có năng suất cao nhất Qua nghiêncứu cho thấy phun GA: tại nồng độ 30 ppm có ảnh hưởng tích cự đến các chỉ tiêu sinhtrưởng, năng suất đậu phụng và cho hiệu quả kinh tế cao nhất

15

Trang 27

3.2 Đối tượng, thời gian và địa điểm nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: cây hoa cam chướng (Dianthus chinensis L.)

- Thời gian thực hiện đề tài: từ tháng 03 năm 2023 đến tháng 08 năm 2023

- Địa điểm nghiên cứu: được thực hiện tại vườn ươm Bộ môn Cảnh Quan Và KỹThuật Hoa Viên — Trường Dai học Nông Lâm thành phó Hồ Chi Minh (khu phố 6, phường

Linh Trung, thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chi Minh)

3.3 Điều kiện khí hậu trong thời gian thực hiện

16

Trang 28

Bảng 1 Điều kiện khí hậu trong thời gian thực hiện

Tháng Nhiệt độ cao | Nhiệt độ trung | Nhiệt độ thấp Âm độ trung Tổng lượng mưa

(Nguồn: Đài khí tượng thủy văn Việt Nam)

3.4 Vật liệu sử d ụng trong thí nghiệm

Dụng cụ:

- Khay ươm: 5 khay (84 lỗ/khay).

- Chậu nhựa (C7) trồng cây có đường kính 14*15 em: 300 chậu

- Bình tưới nước, bình phun thuốc

- Cây tre dé chóng cây khỏi bị ngã đồ

- Bạt, lưới che.

- Điện thoại, kéo, thước, giấy, bút

Giống:

- Mua hạt giống cây hoa Câm chướng tại Công ty TNHH hạt giống hoa Việt Nam

- Số lượng 4 gói (100 hạt/gói)

Giá the:

-Đất tribat, xơ dừa, tro trau, phân bò

Phân bón, thuốc trừ sâu:

- Phân nền: phân NPK 30 - 9 —9 + TE, dang hat

- Phân diệt nắm xử lí giá thé: phân vi sinh vật Trichoderma

17

Trang 29

- Thuốc diệt ốc sên Tomahawk 4G.

- Thuốc trừ bệnh Ridomil Gol 68WG

- Thuốc trừ bệnh Kasumin 2SL

- Thuốc trừ sâu Tasieu 5.0WG

- Thuốc trừ sâu Vifu — Super 5GR

3.5 Quá trình thực hiện

B1 Chuan bị giá thé

- Dat tri bát, xơ dita, tro trau, phân bò

B2 Gieo và trồng cây vào chậu

- Gieo hạt: Hạt giống hoa cam chướng gieo vào khay 84 lỗ, giá thé gieo hạt sử dunggiá thể Kalasmann, mỗi lỗ gieo 1 hạt sau đó phủ một lớp giá thé 0,2 — 0,3 cm lên trên hạt

và tưới phun sương dé giữ 4m cho hạt Sau đó dùng bạt ủ khay ươm cho tới khi hat nảy

mam thì bỏ tam bạt đề cây con không bị thiếu nắng

- Rải thuốc ốc xung quanh khay ươm

- Ngày tưới 1 lần vào sáng sớm (6 — 8 giờ), tránh tưới vào chiều cây dé bị bệnh,

thường xuyên theo dõi cây con để có biện pháp xử lí kịp thời khi sâu bệnh xuất hiện

- Sau 28 ngày, có thê trồng cây con vào chậu

- Giá thé sau khi ủ được cho vào chậu (khoảng 2/3 chậu) Trước khi trồng 1 tuần sẽtưới đẫm giá thé 2 lần/ngày dé giá thé được 6n định

- Cây giống được sử dụng trong thí nghiệm là cây con có 5 — 7 lá thật, chọn cây đồng

đều, to khỏe, không bị sâu bệnh

- Lay cây ra khỏi khay ươm và trồng vào chậu với số lượng 1 cây/chậu Có định cho

cây đứng thang, không bị đồ ngã

- Tưới nước: Sau khi trồng cần tưới nước 2 lần/ngày (tùy điều kiện thời tiết mà điềuchỉnh việc tưới lượng cho phù hợp).

B3 Chăm sóc

- Theo dõi tình hình của cây kịp thời phun thuốc, bón phân

18

Trang 30

- Sau 2 ngày ra chậu tiễn hành phun thuốc phòng phòng bệnh cho cây non (thuốc trừ

bệnh Ridomil Gol 68WG, pha 60 g/binh 10 lít).

- Phân nền: phan NPK 30 —9 —9 + TE, dang hat, 7 ngày bón 1 lần

- Theo dõi sâu bệnh hai:

+ Sâu xanh (Helicoverpa armigera): Khi sâu xuất hiện thì tién hành bắt bằng tay kết

hop sử dụng thuốc trừ sâu Tasieu 5.0WG (pha 5,0 g/binh 10liÐ), phun ướt đều tán cây đặcbiệt là phần ngọn non, phun định kì 5 ngày/lần

+ Bệnh dém vòng (Alternaria dianthi): Sử dụng thuốc trừ bệnh Kasumin 2SL (pha

25 ml/bình 10lit), phun ướt đều tán cây, phun định kì 5 ngày/lần

+ Bệnh thối cô rễ (Rhizoctonia solani) và bệnh héo rũ (Fusarium): vệ sinh nơi trồng,

sử dụng thuốc Kasuran 20g/10 lít, phun ướt đều tán cây, phun định kì 5 ngày/lần

19

Trang 31

Bảng 2 Bảng chỉ tiết công việcNgày Công việc Nội dung thực hiện

Chuan bị giá thé |, _ ooo, : -30 : U gia thé (dat tribat, xơ dừa, tro trâu, phân bò), Trichoderma

phòng trừ nam 68WG, pha 60 g/binh 10 lit)

+5 Phân nền NPK 30 —9 —9 + TE, 7 ngày bón 1 lần

Do đêm, ghi chép sô liệu

+10 Phun Ga3 "

Phun GA3 lân 1

, ; Do đêm, ghi chép số liệu

+20 Lây chỉ tiêu s

Phun GA3 lân 2

, Do đêm, ghi chép số liệu

+30 Lây chỉ tiêu `

Phun GA3 lân 3

+40 Lấy chỉ tiêu lần Đo đếm, ghi chép số liệu.

* Chú ý: Trong thời gian lay chỉ tiêu, theo đõi tùy thuộc vào tình hình sâu bệnh trêncây đã có các biện pháp xử lí và phun thuốc phòng, diét sâu bệnh hai cây

3.6 Phương pháp bố trí và thực hiện thí nghiệm

3.6.1 Phương pháp bố trí

Thí nghiệm 1 yếu tố, được bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên gồm:

- 5 nghiệm thức

20

Trang 32

- 3 lần lặp lại

- 20 cây trên 1 ô cơ sở

Ting sé cây thí nghiệm: 5*3*20 = 300 cây

3.6.2 Phuong phap thuc hién

* Chất kích thích sinh trưởng GA3

- Phun sau 10 ngày sau trồng, cách 10 ngày phun một lần, phun ướt lá

Chuẩn bị chất kích thích GA3 được tiến hành như sau:

Bước 1: Trước tiên, ta dùng thìa thủy tinh lấy một ít bột chất kích thích sinh trưởng

GA: lên giấy cân rồi đưa vào cân điện tử

Bước 2: Lấy lượng chất theo tỉ lệ vừa đủ sau khi đã trừ đi trọng lượng giấy cân.Bước 3: Tiếp theo ta dùng vài ml cồn trắng 98% dé hòa tan chat không cho kết tủa

thì ta mới thêm nước cat tinh khiết vào

Dé có được dung dịch GA3 5ppm, cách pha chế như sau: 0.05g bột GA3 được hòa

tan vào 10ml cồn trăng, lắc đều cho tan hết, sau đó cho vào 990ml nước tinh khiết dé được1000ml dung dịch GA3 5ppm.

21

Trang 33

Dé có được dung dich GA; 10ppm, cách pha chế như sau: 0.1g bột GA3 được hòa

tan vào 10ml cồn trắng, lắc đều cho tan hết, sau đó cho vào 990ml nước tinh khiết để được1000ml dung dịch GA3 10ppm.

Dé có được dung dịch GA3 15ppm, cách pha chế như sau: 0.15g bột GA3 được hòa

tan vào 10ml cồn trăng, lắc đều cho tan hết, sau đó cho vào 990ml nước tinh khiết để được1000ml dung dịch GA3 15ppm.

Dé có được dung dịch GA3 20ppm, cách pha chế như sau: 0.2g bột GA3 được hòa

tan vào 10ml cồn trang, lắc đều cho tan hết, sau đó cho vào 990ml nước tinh khiết dé được1000ml dung dịch GA3 20ppm

Các chỉ tiêu đánh giá

a Chỉ tiêu về sinh trưởng

- Chiều cao cây (cm): vuốt thắng lá, đo từ cổ rễ cho đến đỉnh cây.

- Chiều dai lá (cm): đo 5 lá trưởng thành trên cây, đo theo chiều dai của phiến lá, từcuống lá cho đến chóp lá

- Chiều rộng lá (em): đo bề ngang rộng nhất của lá, bắt đầu đo sau 10 ngày ra chậuđến ngày khi có 30% nụ

-Số nhánh (nhánh): đếm toàn bộ số nhánh mọc ra từ thân chính của cây sau 10 ngày

ra chậu

b Chỉ tiêu về thời gian sinh trưởng

- Thời gian ra nụ (ngày): là ngày xuất hiện nụ đầu tiên trên mỗi nghiệm thức, ghinhận ngày có trên 30% số cây trong một ô cơ sở xuất hiện nụ, nụ được tính khi nhìn thấycuống, đường kính lớn hơn 2mm

- Thời gian ra hoa (ngày): là ngày xuất hiện hoa đầu tiên trên mỗi nghiệm thức, ghi

nhận ngày có trên 30% số cây trong một ô cơ sở có hoa nở, hoa nở được tính khi các cánh

hoa xòe ra và nhìn thay rõ nhị hoa

c Chỉ tiêu về phát triển và chất lượng hoa

- Số hoa trên cây: đếm tông số hoa đã nở trên cây

- Đường kính hoa (cm): đo khi hoa nở hoàn toan.

22

Trang 34

- Độ bên của hoa (ngày): thời gian từ lúc nở đến lúc tàn của 1 hoa.

3.7 Xử lí số liệu

Số liệu thu thập được sử lý được xử lý bằng phương pháp qua phần mềm Excel vàphần mềm SAS 9.1

23

Trang 35

CHƯƠNG IV KET QUA VÀ THẢO LUẬN

4.1 Kết quả đánh giá ảnh hướng nồng độ Gibberellic acid (GA3) đến sinh trưởngcủa cây cam chướng (Dianthus chinensis L.)

4.1.1 Chiều cao cây

Chiều cao cây là yếu tố quan trọng đối với nhà chọn tạo giống vì chiều cao cây cóthé đánh giá được mức độ sinh trưởng của cây và có ảnh hưởng đến các yếu tổ sinh trưởng

và phát triển khác, nếu cây quá cao sẽ dé đồ ngã khi gặp điều kiện thời tiết bat lợi hoặcdáng hoa không đẹp, còn nếu cây qua thấp sẽ ảnh hưởng đến quá trình quang hợp của cây

và cho hoa nhỏ Ảnh hưởng nồng độ Gibberellic acid (GA3) đến chiều cao hoa câm chướngqua các giai đoạn được thé hiện ở bảng 4

Bảng 4 Ảnh hưởng của nồng độ GAs đến chiều cao cây (cm)

Trang 36

nên chiều cao cây không bị tác động bởi các ND GAs.

Ở giai đoạn 20NST, sự khác biệt rất có ý nghĩa thống kê đối bởi các ND GA: khácnhau Chiều cao cây dao động từ 4,93em — 6,5em NT có chiều cao cây cao nhất là NT A3(6,5cm), tiếp theo là NT A4 (5,96cm), kế tiếp là NT A2 (5,4em), kế tiếp là NT (5,16cm),cuối cùng là NT AO có chiều cao cây thấp nhất (4,93cm), cho thay ND GA3 ở NT A3 cóhiệu quả và cho ra kết quả tốt nhất Giữa các liều lượng ND GAs cũng ảnh hưởng đến sự

khác biệt giữa các NT, chiều cao cây ở các NT được phun GA; tăng cao hơn so với NT đốichứng.

Ở giai đoạn 30NST, sự khác biệt rất có ý nghĩa thống kê đối bởi các ND GA3 khác

nhau Chiều cao cây dao động từ 7cm — 9,2cm Chiều cao cây cao nhất là NT A3 (9,2cm),tiếp theo là NT A4 (8,5cm), kế tiếp là NT A2 (8 em), kế tiếp là NT Al (7,4cm), cuối cùng

là NT A0 có chiều cao cây thấp nhất (7cm), cho thay nồng độ GA3 ở NT A3 có hiệu quả vàcho ra kết quả tốt nhất Giữa các liều lượng ND GAs cũng ảnh hưởng đến sự khác biệt giữacác NT, chiều cao cây ở các NT được phun GA; tăng cao hơn so với NT đối chứng

Ở giai đoạn 40NST, sự khác biệt rất có ý nghĩa thống kê đối bới các ND GA3 khácnhau Chiều cao cây dao động từ 11,2cm — 17,53cm Chiều cao cây cao nhất là NT A3

(17,53cm), tiếp theo là NT A4 (15,96em), kế tiếp là NT A2 (14,43cm), kế tiếp là NT AI

25

Trang 37

(13cm), cuối cùng là NT AO có chiều cao cây thấp nhất (11,2cm), cho thay ND GA3 ở NTA3 có hiệu quả và cho ra kết quả tốt nhất Giữa các liều lượng ND GA: cũng ảnh hưởngđến sự khác biệt giữa các NT, chiều cao cây ở các NT được phun GA: tăng cao hơn so với

NT đối chứng

4.1.2 Chiều dài lá

Chiều đài lá làm tăng khả năng quang hợp cho cây, chiều dài lá gia tăng thúc đâykhả năng quang hợp của cây tốt hơn, góp phần sự phát triển của thân, cành, nụ và chấtlượng của hoa, làm tăng vẻ đẹp cho cây Chiều dài lá được trình bày ở bảng 5:

Bảng 5 Ảnh hưởng của nồng độ GA3 đến chiều dài lá (cm)

Trang 38

Ở giai đoạn 10NST, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê đối với các ND GA:khác nhau Chiều dai lá dao động từ 3,66cm — 4,lem Chiều dai lá cao nhất là NT A4(4,1cm), tiếp theo là NT A3 (4,03cm), kế tiếp là NT (3,9em), kế tiếp là NT Al (3,9cm), kếtiếp là NT AO (3,73cm), cuối cùng là NT A2 có chiều dài lá thấp nhất (3,66cm) Giai đoạnnày cây vừa mới ra chậu còn phát triển chậm, chưa hấp thu nhiều chất dinh dưỡng, nên

chiều dai lá không bị tác động bởi các ND GA3

Ở giai đoạn 20NST, sự khác biệt rất có ý nghĩa thống kê đối với các ND GA3 khácnhau Chiều dai lá dao động từ 5,23em — 6,5 em Chiều dai lá cao nhất là NT A3 (6,5cm),tiếp theo là NT A4 (6,23cm), kế tiếp là NT A2 (5,8cm), kế tiếp là NT AI (5,46cm), cuốicùng là NT AO có chiều dai lá thấp nhất (5,23cm), cho thay ND GAs ở NT A3 có hiệu qua

và cho ra kết quả tốt nhất Giữa các liều lượng ND GA: cũng ảnh hưởng đến sự khác biệtgiữa các NT, chiều dai lá ở các NT được phun GAs tăng cao hơn so với NT đối chứng

Ở giai đoạn 30NST, sự khác biệt rất có ý nghĩa thống kê đối với các ND GA3 khácnhau Chiều dai lá dao động từ 5,96em — 7,5cm Chiều dài lá cao nhất là NT A3 (7,5cm),tiếp theo là NT A4 (6,83cm), kế tiếp là NT A2 (6,4em), kế tiếp là NT Al (6,13cm), cuốicùng là NT AO có chiều dài lá thấp nhất (5,96cm), cho thay ND GA3 ở NT A3 có hiệu quả

và cho ra kết quả tốt nhất Giữa các liều lượng ND GAs cũng ảnh hưởng đến sự khác biệtgiữa các NT, chiều dai lá ở các NT được phun GA; tăng cao hơn so với NT đối chứng

Ở giai đoạn 40NST, sự khác biệt rất có ý nghĩa thống kê đối với các ND GA: khác

nhau Chiều dai lá dao động từ 6,63cm — 8,06cm Chiều dài lá cao nhất là NT A3 (8,06cm),

tiếp theo là NT A4 (7,6cm), kế tiếp là NT A2 (7,2cm), kế tiếp là NT Al (6,93cm), cuốicùng là NT A0 có chiều dai lá thấp nhất (6,63cm), cho thay ND GA3 ở NT A3 có hiệu quả

và cho ra kết quả tốt nhất Giữa các liều lượng ND GAs cũng ảnh hưởng đến sự khác biệt

giữa các NT, chiều dai lá ở các NT được phun GA; tăng cao hơn so với NT đối chứng

4.1.3 Chiều rộng lá

Chiều rộng lá ảnh hưởng rất lớn đến khả năng quang hợp của cây Khi chiều rộng lá

càng cao khả năng quang hợp sẽ hoạt động mạnh hơn giúp cây tông hợp, vận chuyền các

Ngày đăng: 29/01/2025, 23:14

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w