1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Đầu tư cho công nghệ tại Công ty cổ phần Hawee sản xuất và thương mại

97 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đầu Tư Cho Công Nghệ Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Sản Xuất Và Thương Mại
Tác giả Đỗ Anh Ngọc
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Ái Liền
Trường học Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Chuyên ngành Kinh tế đầu tư
Thể loại thực tập tốt nghiệp
Năm xuất bản 2016
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 97
Dung lượng 33,43 MB

Nội dung

Trong quá trình phát triển, trên con đường trở thành Công ty Cơ điện Số 1 Việt Nam, Hawee đã thực hiện Công cuộc đổi mới, đầu tư phát triển Công nghệ dé phục vụ sản xuất và thương mại..

Trang 1

(3 TRUONG DAI HQC KINH TE QUOC DAN

4 ) KHOA DAU TU

THUC TAP TOT NGHIEP

Dé tai:

ĐẦU TU CHO CÔNG NGHỆ TAI CÔNG TY CO PHAN

HAWEE SAN XUAT VA THUONG MAI

Ho va tén sinh vién : Đỗ Anh Ngọc

Mã Sinh Viên : 11122761

Chuyên ngành : Kinh tế đầu tư

Lớp : Kinh tế đầu tư 54D

Trang 2

GVHD: TS Nguyễn Thị Ai Liên

Chuyên dé thực tập

LỜI CAM ĐOAN

Chuyên đề thực tập “ Đầu tư cho Công nghệ tại Công ty Cổ phần Hawee

Sản xuất và Thương mại” là kết quả quá trình nghiên cứu nghiêm túc của bản

thân em sau thời gian thực tập tại Công ty, dưới sự hướng dẫn chỉ bảo tận tìnhcủa Giáo viên hướng dẫn TS.Nguyễn Thị Ái Liên và các anh chị trong Công ty

Hawee.

Trong chuyên dé, có những phan em dịch trực tiếp từ tài liệu và hop

đồng hoàn toàn bằng tiếng anh nên có thể đôi chỗ lời lẽ chưa chuẩn xác, mongThầy Cô xem xét và thông cảm

Em cam đoan đây là sản phẩm do chính bản than em rút ra, các số liệu

nghiên cứu trong chuyên đề là trung thực và không sao chép bất cứ chuyên đề ,tài liệu nào cùng đề tài

Những lời cam đoan trên là đúng sự thật, nêu có bat cứ sai sót gi em xin

chịu hoàn toàn trách nhiệm!

TÁC GIA CHUYEN DE

D6 Anh Ngoc

SV: Dé Anh Ngoc Lớp: Kinh tế dau tu 54D

Trang 3

Chuyên đề thực tập GVHD: TS Nguyễn Thị Ai Liên

LỜI CẢM ƠN

Em xin gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy cô của Trường Đại học Kinh TếQuốc Dân đã trang bị cho em những kiến thức hữu ích trong suốt bốn năm để

có thé hoàn thành được chuyên đề thực tập này

Em xin cảm ơn Giảng viên TS Nguyễn Thị Ái Liên đã tận tình hướng dẫn cho em hoàn thành chuyên đề này Trong quá trình hướng dẫn, Cô đã đóng

góp nhiều ý kiến hữu ích và cho em học hỏi rất nhiều kiến thức, phương pháp

nghiên cứu khoa học bé ích.

Em xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo, các anh chị ở công ty Cổ phần

Hawee Sản xuất và Thương mại, đặc biệt em xin chân thành cảm ơn anh

Nguyễn Ngọc Cường — Trưởng phòng Kinh Doanh Công Nghiệp Nang đã tạo

điều kiện cho em được tiếp xúc thực tế, được học hỏi nhiều điều mới mẻ cũng

như tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập.

Em xin chân thành cam on

SV: Đỗ Anh Ngọc Lớp: Kinh tế dau tư 54D

Trang 4

Chuyên dé thực tập GVHD: TS Nguyễn Thị Ái Liên

CHUONG I: THỰC TRẠNG DAU TƯ CÔNG NGHỆ TẠI CONG TY CO

PHAN HAWEE SAN XUẤT VÀ THUONG MẠI . s s-s<ssess 3

1.1.Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Hawee Sản xuất và Thương mii 3

1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Hawee - - 3

1.1.2.Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phan Hawee Sản

UGE WO HWEI TRG ssa se seoxanccesa noes ora 3HS80958007N0531000g1-30130013c8.00:10001295i-88000gil0g-0001088/001i88 &

1.1.3.Kết quả hoạt động Sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phân Hawee Sản

xuất và Thương giai đoạn 2013 — 201 5 -+- 2 z22++2++2£+++x+>x+zzsrzrxcrss 15

1.2 Thực trang dau tw cho Công nghệ tại Công ty Cổ phan Hawee Sản xuất và

TRUONG MAL o5 << 8 9 HH ng 008 015015080010400000000008008050 18

1.2.L Sự can thiết Dau tu cho Công nghệ tại doanh nghiệp Việt Nam 18

1.2.2.Vốn va nguồn vốn dau tư cho Công nghệ tai Công ty Cổ phan Hawee Sản

xuất và TRUONG IHi 5-5256 StStEEEEEEEEEE2E1211211211211211212112121211121 e6 21

1.2.3.Nội dung Dau tư cho Công nghệ tại Công ty Cồ phan Hawee Sản xuất và

'ÿ/7.3,.-0//1;0Pn07PẼ05Ẻ85858866 6 -öäã-⁄+% 25

1.2.4 Công tác quản lý hoạt động AGU tư - 2: 2©2++2+++2E+2£E+22vzszxzrzred 59

SV: Đỗ Ánh Ngọc Lép: Kinh tế dau tư 54D

Trang 5

Chuyên dé thực tập GVHD: TS Nguyễn Thi Ái Liên

1.2.5.Đánh giá hoạt động Dau tư cho Công nghệ tại Công ty Cổ phan Hawee

SGN XUGt VA THUONG MAL cececccccceseceseeeseeseeeeeeeeeeeseetneeeeseesseesseesseceseeeseseeeseaee 61

CHUONG II: GIẢI PHAP TANG CƯỜNG HOAT ĐỘNG DAU TU CHO CONG NGHE TAI CONG TY CO PHAN HAWEE SAN XUAT VA

0:0/9)I95710177 77

2.1.Muc tiêu và định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới 77

2.2.Giải pháp tăng cường, day mạnh và hoàn thiện hoạt động dau tư cho công nghệ tai Công ty Cổ phần Hawee Sản xuất và Thương Hi -.« « ‹« 81

2.2.1.Đẩu tu vào nguồn 7.1072 P77Ẽ7Ẽ7A7A 61

2.2.2 Hoàn thiện công tác quản lý hoạt động đâu tư: . -: :- 84

2.2.3.Duy trì mối quan hệ tốt — uy tin với các hãng, các đối tác, partner đã và

đang Chuyển giao công rghỆ 2-2: 52 ©222S2EE‡2EE2EE2E32EE22EE2E22EE2Exrrrrrt 652.2.4.Tìm kiếm những đối tác tmới 2+-©2¿©5++2Ec2E+2EE2£EE2EE222322E+22S2zxcsrvet 86

2%, SE Well AR Pie crviinninentinenendare 86

„000.9001575 87

TÀI LIEU THAM KHẢO - 2-2-5 s£©s£Ss£ SE ES£S£S£Ss£xeerserserserssrssre 88

SV: Đỗ Ánh Ngọc Lóp: Kinh tế dau tr 54D

Trang 6

Chuyên dé thực tập GVHD: TS Nguyễn Thị Ái Liên

DANH MỤC BANG

Bảng 1.1: Tình hình sử dụng nguồn vốn từ năm 2013-20 15 -¿52 s2 15Bảng 1.2: Kết quả kinh doanh trong những năm gan đây 2 2s- 16Bảng 1.3: Quy mô vốn đầu tư cho Công nghệ của Công ty CP Hawee Sản xuất và

TROND TH onácnncnn ng Han G0 0011811351 81800355E08EE1820E5585.2551487181355 SESISGT4633488: Teen 5850598538 23

Bảng 1.4: Vốn đầu tư theo nội dung 22- 2 ©+22+++2E++£+E+++rxerzrxrrrrserrres 24Bảng 1.5: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư công ty CP Hawee Sản xuất và Thương mai

rer Oa DON S220 sacszssrsscso2xezsscvsS tiaiersetsrovgtotteeveEEiEwS0329)833/804E13904/90199910003201800928932585995255 24

Bảng 1.6: Vốn dau tu cho hoạt động chuyển giao công nghệ . - 39Bảng 1.7: Chi phi đầu tư của hoạt động chuyền giao công nghệ - 39

THông 1.8, Chỉ phí dự tính Tổ BGI essseseseseeeesmseeennemorennekrrnnnrsnrsssrisesrnssee 43

Bảng1.9: Tiến trình CGCN - 2-22 ©2s9Ek22EEEEE1E211221122112711111211 211 1e cre 44

Bảng 1.10: Vốn đầu tư tăng thêm cho mặt bang, nhà xưởng - s2 50

Bảng 1.11: Vốn đầu máy móc - thiết bị giai đoạn 2013 — 2015 - 51

Bang 1.12 : Thiết bị sản xuất Chim ccccceecseecsseesssesssecsseessecsseesssessseesseesseesseesseens 52

Bang 1.14 : Thiết bị test xuất XUGNQ ccccccscsescssessseesseesssesssesssesssesseesssesssessseceseeees 54

Bảng 1.15: Vốn dau tư cho nguồn nhân lực giai đoạn 2013-2015 56

Bảng 1.16 : Kê khai năng lực cán bộ, công nhân viên của Công ty - 57

Bảng 1.17: Kết quả dau tư phát triển của Công ty CP Hawee Sản xuất và Thương

mại giai đoạn 2013 - 2015 ¿+ + +21 221 251 511 911 11 911 111 E11 g1 ng ng rệt 61

Bảng 1.18: Giá trị tai sản có định huy động của Công ty CP Hawee Sản xuất va

Thương mại giai đoạn 2013 — 201 Š -c s12 S1 seen vs 62

Bảng 1.19: Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính tổng hợp 2- 2-22 s2 +5s+¿ 68

Bảng 1.20:Doanh thu tăng thêm so với vốn đầu tư phát huy tác dụng của Công ty

CP Hawee Sản xuất và Thương mại giai đoạn 2013 - 2015 - 2= 55+ 5+ 69

Bảng 1.21: Lợi nhuận tăng thêm so với VDT thực hiện tại Công ty CP Hawee San

xuất và Thương mại giai đoạn 2013 - 2(15 - 2 2s++E++2EE+2EE++EEEEEEE2EEEzExerred 70Bảng 1.22: Các khoản đóng góp ngân sách nhà nước trên vốn dau tư 711

Bảng 2.1: Phân tích SWOT cho đầu tư phat triển ¿cccc c2 <5: 779

SV: Đỗ Ánh Ngọc Lớp: Kinh tế dau tư 54D

Trang 7

Chuyên đề thực tập GVHD: TS Nguyễn Thị Ai Liên

DANH MỤC SƠ ĐỎ

Sơ đồ 1.1 Dai sản phẩm tủ điện của Hawee ¿-¿-©2+22+v2xerxvrreerrrrrrrrree 3

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ Tổ chức công y -2- ¿©-2+2++SE£EE+EE£EEEEEtEEerEerErkerrxrrxrrrrree 10

Sơ đồ 1.3: Quy trình chuyển giao Công nghệ Bản quyền tủ điện Blokset 42

SV: Dé Anh Ngọc Lớp: Kinh tế dau tư 54D

Trang 8

Chuyên đề thực tập GVHD: TS Nguyễn Thị Ai Liên

DANH MỤC TỪ VIẾT TÁT

CP Control Panel: Tủ điều khiển

DB Distribution Board: Tủ phân phối

MCC Tủ điều khiển động cơ

MSB Main SwitchBoard: Tủ điện phân phối tổng

OD Outdoor Panel: Tủ điện ngoài trời

QC Quality Control: Kiểm soát chat lượng

World Trade Organization : Tổ chức thương mại

WTO thế giới

CBCNV Cán bộ Công nhân viên

PCCC Phòng cháy chữa cháy

CGCN Chuyên giao công nghệ

TMC Thang mang cap

CP Cổ phan

SV: Dé Anh Ngoc Lép: Kinh tế dau tư 54D

Trang 9

Chuyên đề thực tập 1 GVHD: TS Nguyễn Thị Ái Liên

MỞ ĐẦU

Trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới, Việt Nam đang tích cực chuẩn bị hành trang cho mình để đón nhận những cơ hội và thử thách do mở cửa mang lại.

Bên cạnh những lợi ích do quá trình hội nhập mang lại như việc mở rộng thị trường,

thu hút vốn đầu tư nước ngoài, thì các doanh nghiệp trong nước cũng phải chịu

nhiều áp lực nặng nề và đối mặt với nhiều khó khăn, thử thách lớn do phải cạnh

tranh gay gắt với các đối thủ cùng ngành hàng ở các nước lớn

Đứng trước quá trình hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng ( là thành viên của ASEAN, WTO, APEC, ), Việt Nam cần có một nền kinh tế với sức cạnh tranh đảm bảo cho quá trình phát triển kinh tế để đạt được mục đích trở thành nước công

nghiệp vào năm 2020 Muốn như vậy, chúng ta cần phải nâng cao năng lực cạnhtranh của nền kinh tế, vì vậy, mỗi doanh nghiệp cần phải nâng cao năng lực cạnhtranh phát huy các lợi thế cạnh tranh của mình nhằm tồn tại và phát triển bền vững

Để cạnh tranh trong nền kinh tế mới, Việt Nam nói chung và các doanh

nghiệp Việt Nam nói riêng cần phải nâng cao Năng suất lao động của mình — một

trong những yếu tố quan trọng nhất để đánh giá về một nền kinh tế, về khả năng làm

việc của doanh nghiệp Năng suất lao động là yếu tố trung tâm chịu tác động của

nhiều nhân tố khác nhau Toàn bộ những nhân tố tác động đến đầu ra và đầu vàođều là những nhân tố tác động đến năng suất lao động Yếu tố gắn liền với sự phát

triển và sử dụng tư liệu sản xuất Trong đó khoa học — kỹ thuật, Công nghệ sản xuất

là những nhân tố quan trọng thiết yếu, quyết định đến Năng suất lao động của một

tổ chức

Là một đơn vị sản xuất và kinh doanh trong lĩnh vực thiết bị điện, công ty

Cổ phần Hawee Sản xuất và Thương mại cũng đang phải đối mặt với những khó

khăn từ sức ép cạnh tranh ngày càng lớn trong quá trình hội nhập Chính vì vậy,

việc đầu tư, đổi mới, phát triển Công nghệ phục vụ cho sản xuất là vấn đề màHawee bắt buộc phải thực hiện

Trong quá trình phát triển, trên con đường trở thành Công ty Cơ điện Số 1 Việt Nam, Hawee đã thực hiện Công cuộc đổi mới, đầu tư phát triển Công nghệ dé

phục vụ sản xuất và thương mại Là một doanh nghiệp cô phan, nhung voi tầm nhìn

và sự tâm huyết của Ban lãnh đạo, Hawee đã lần lượt gặt hái những thành tựu to

lớn, nhờ một phần rất lớn vào việc đầu tư cho Công nghệ.

Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Hawee Sản xuất và Thương

SV: Đỗ Anh Ngọc Lóp: Kinh tế đầu tu 54D

Trang 10

Chuyên đề thực tập 2 GVHD: TS Nguyén Thi Ai Lién

mai, em nhan thay Công ty đã va dang thực hiện rất tốt hoạt động đầu tư cho Công nghệ, đặc biệt là hoạt động “Chuyển giao công nghệ” và bước đầu có những kết quả

vô cùng khả quan Chính vi vậy, em xin được triển khai dé tài: “Dau tư cho Công nghệ tại Công ty Cô phần Hawee Sản xuất và Thương mại”, với mong muốn

hiểu rõ hơn về thực trạng công tác đầu tư cho công nghệ của Công ty trong những

năm qua Cũng từ những thực trang tìm hiểu, em mong muốn đóng góp những giảipháp dé giúp hoạt động đầu tư cho Công nghệ hoàn thiện hon nữa, giúp công ty tao

ra một lợi thế cạnh tranh mạnh mẽ, từ đó phát triển ổn định và hoạt động sản xuất

kinh doanh thành công trong những năm tiếp theo

Bồ cục của chuyên đề: Chuyên đề ngoài loi mở đầu và kết luận, thì được

kết cầu từ 2 chương như sau:

Chương 1:Thuc trạng đầu tư Công nghệ tai Công ty Cé phần Hawee Sảnxuất và Thương mại

Chương 2: Giải pháp tăng cường hoạt động đầu tư cho công nghệ tại Công ty

Cổ phần Hawee Sản xuất và Thương mại

SV: Đỗ Anh Ngọc Lớp: Kinh tế đâu tư 54D

Trang 11

Chuyên dé thực tập 3 GVHD: TS Nguyễn Thị Ái Liên

CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ CÔNG NGHỆ TẠI CÔNG

TY CO PHAN HAWEE SAN XUẤT VA THUONG MẠI.

1.1.Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Hawee Sản xuất và Thương mại

1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Hawee

a Qua trình hình thành

Tên tổ chức :

- Tên Công ty viết bằng tiếng Việt: CONG TY CO PHAN HAWEE SAN

XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI

- Tên Công ty viết bằng tiếng Anh: PRODUCTION AND TRADING

HAWEE

JOINT STOCK COMPANY - Tên viết tắt; HAWEE PT CO JSC

.Địa chỉ doanh nghiệp

- Trụ sở chính : Lô D2, khu đấu giá QSDĐ phường Vạn Phúc, Hà Đông, TP

- Đăng ký lần đầu: Ngày 25/05/2011

- Đăng ký thay đổi lần thứ 3: ngày 15/10/2014

- Mã số doanh nghiệp: 0105328013

- Vốn điều lệ: 30 000 000 000 VNĐ( Tach từ Công ty TNHH HA WEE CƠ ĐIỆN, số DKDN: 0101466566)

- Công suất: 3 dây chuyền sản xuất tủ bảng điện, có khả năng sản xuất

khoảng 2500 tủ điện/năm, tương đương khoảng 3 — 3,5 triệu USD/thang

- Chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2008

- Chứng chỉ hệ thống quản lý môi trường ISO 14001-201

- Được thành lập vào tháng 4 năm 2004 với cái tên ban đầu là Công ty TNHH Điện nước Hà Nội và khởi nghiệp bằng việc phân phối ống PP-R Vesbo,

SV: Đỗ Anh Ngọc Lớp: Kinh tế dau tu 54D

Trang 12

Chuyên dé thực tập 4 GVHD: TS Nguyễn Thị Ai Liên

Hawee đã sớm trở thành một trong những thành viên ưu tú nhất của lĩnh vực kinh doanh vật tư ngành nước Đến giữa năm 2006, nhận thấy sự cần thiết của việc triển khai cung cấp một giải pháp đồng bộ nhằm đảm bảo chất lượng cao nhất cho các công trình, Hawee đã quyết định tham gia lĩnh vực xây lắp cơ điện bằng các góithầu cho hệ thống nước của các công trình dân dụng và công nghiệp như: Chung cưVimeco, tháp đôi Hòa Bình, nhà máy sữa Vinamilk Ecopark, Crown Plaza, Mipec

tower, Golden Land, LuGiaco, Green Park Tower, Nhà câu lạc bộ Sân golf quốc tế

Đồ Son, Chung cư cao tang Sông Nhuệ

- Trước xu thế phát triển và sự cần thiết trong việc chủ động cung cấp vật tư đặc thù cho các công trình, năm 2012, Hawee quyết định xây dựng nhà máy sản xuất tủ điện, thang máng cáp, ống gió điều hòa và các loại đai giá để cung cấp những sản phẩm chat lượng cao, phù hợp với tính chất của mỗi công trình Hawee tham gia xây lắp cũng như cung cấp cho các nhà thầu chuyên nghiệp trong và ngoài

nước.

- Hawee là doanh nghiệp trẻ trung và năng động trong lĩnh vực Cơ điện.

Hawee tập trung sản xuất sản phẩm chất lượng cao dùng trong công nghiệp và xây

dựng

b.Lĩnh vực hoạt động

Sản xuất

- Tủ điện trung thế và hạ thế: tủ điện cấp nguồn của công trình (Main

Switchboard — MSB), tủ điện phân phối (Distribution Board — DB), tủ điện điều khiển (Control Panel — CP), đặc biệt là dai sản phẩm tủ điện Bloksetkset, sản phẩm

được chuyển giao công nghệ từ hãng Schneider Electricneider Electric SA (Pháp)

Thang máng cáp, đai giá đỡ.

- Vỏ máy biến áp, trạm biến áp hợp bộ (Kiosk)

- Tủ Rack.

- Tủ cứu hoa.

Phân phối

- Hệ thống cấp thoát nước PP-R Vesbo Piping system

- Điều hoà Mitsubishi

- Thanh dẫn Busway, máy biến áp, tủ trung thế của hãng LS va Schneider

Electricneider

SV: Đỗ Anh Ngoc Lớp: Kinh tế đầu tu 54D

Trang 13

Chuyên dé thực tập 5 GVHD: TS Nguyén Thi Ai Lién

Dich vụ thi công xây lắp tram điện phân phối

Dịch vụ bảo hành, bảo trì hệ thống điện

Dai sản phẩm của Hawee sản xuẤt:

- Tủ điện ha thế : Hawee cung cấp một dải sản phẩm tủ điện hạ thế hoàn

chỉnh với chất lượng cao.

Sơ đồ 1.1 Dai sản phẩm tủ điện của Hawee

Nguôn: Catalogue Giới thiệu sản phẩm của Hawee

Từ hình trên ta thấy, tủ điện phân phối tổng MSB là đầu vào cho toàn bộ hệthống điện hạ thế của một công trình, do đó đây là yếu tố quan trọng nhất trong

mạng lưới phân phối điện hạ thế Hawee có thê thiết kế, sản xuất theo yêu cầu toàn

bộ dải sản phẩm tủ điện phân phối tổng từ 600A đến 6300A Tiếp theo đó là tủ phânphối DB, tủ điều khiển động co MCC và tủ điện ngoài trờiOD Vật liệu sản xuất vỏ

tủ từ tôn tam nhập khẩu đảm bảo tiêu chuẩn JIS G3302 Nhật Bản và các tiêu chuẩn

Châu Âu, Mỹ Bề mặt tủ sử dụng tôn tắm mạ kẽm hoặc tôn sơn tĩnh điện trên dây

chuyền sản xuất hiện đại, qua xử lý bề mặt theo quy trình đảm bảo chất lượng và độ

bền theo thời gian Các thiết bị trong tủ đều được nhập khẩu từ các hãng sản xuất

thiết bị điện nổi tiếng như Schneider Electricneider, LS, Siemens Những ưu điểmcủa tủ điện Hawee so với các đối thủ cạnh tranh đó là :

« Thiết kế Module hoá, giảm thiểu chỉ tiết hàn : Các thiết bị bên trong tủ có

thể thay đổi dé dang, mở rộng mà không phá vỡ kết cấu của không gian tủ

° Lap đặt thuận tiện: Tủ điện Hawee được thiết kế với không gian bên trong

tủ rộng rãi, thuận tiện cho đường cáp vào và ra Thêm vào đó không gian rộng giúp

SV: Đỗ Ánh Ngọc Lớp: Kinh tế dau tư 54D

Trang 14

Chuyên dé thực tập 6 GVHD: TS Nguyễn Thị Ái Liên

cho việc thoát nhiệt của các thiết bị bên trong tủ tốt.

« Tinh vững chắc: Tủ điện Hawee có thiết kế thêm phần câu tủ dưới đáy, điều này giúp cho việc tủ không bị xô Cánh tủ có nhiều bản lề tránh tình trạng xệ cánh Hơn thế nữa, các cạnh của tủ được bó trí đệm cao su để tránh bị ảnh hưởng

Thêm vào đó, vào tháng 7/2013, Hawee ký hợp đồng chuyên giao công nghệ

tủ điện Bloksetkset với tập đoàn Schneider Electricneider Electric Và ngay trong

quý đầu tiên, Hawee đã xuất sắc hoàn thành chỉ tiêu năm khi triển khai sản xuất,

cung cấp 100 columns tủ điện Bloksetkset và được đánh giá là một trong những

Licensee có khởi đầu tốt nhất tại Châu A — Thái Binh Dương Có được điều đó cũng một phần là nhờ vào chất lượng sản phẩm của tủ điện Bloksetkset với đặc điểm nổi

bật là tính an toàn, một đặc tính vô cùng cần thiết đối với các dự án công nghiệp Khi xảy ra sự cố hồ quang điện, tủ điện Bloksetkset đạt đến cấp độ chịu hồ quang cao nhất thế giới là 85kA /s và tủ điện được thiết kế để hồ quang điện phóng lên

trên hoặc phía sau tủ, tránh việc phóng về phía trước gây nguy hiểm cho người vận

hành Ngoài ra tủ điện Bloksetkset còn vượt trội hơn các loại tủ điện khác ở tính

linh hoạt, tính khả dụng, khả năng bảo trì và tính truyền thông

Tóm lại, khi nhắc tới tủ điện của Hawee, khách hàng thường nghĩ ngay đến

sự an toàn và sự thiết kế hợp ly Và đây là hai yếu tố quan trọng mà Hawee sẽcằntập trung dé phát triển thành năng lực cốt lõi cho sản phẩm tủ điện

- Sản phẩm cơ khí: Bên cạnh tủ điện, Hawee còn sản xuất các sản pham

thang máng cáp( TMC) , đai giá đỡ Thang máng cáp là các sản phẩm được dùng

để đi dây điện hoặc cáp điện trong các công trình toà nhà, nhà máy, và thường đượcđặt hàng cuối cùng trong gói thầu cơ điện Khi mặt bằng thiết bị, hệ thống thoát

nước, PCCC đã được hoàn tất thì khách hàng mới tiến hành yêu cầu chào giá và đặthàng Hiện nay, trên thị trường, TMC được san xuất từ các vật liệu như thép mạ

Kém, thép mạ Nhôm — Kẽm ( AI 55% - Zn 45% ), thép mạ Nhôm Kém ( Al 5%, Zn

95%) Tuy nhiên, Hawee đã áp dụng một vật liệu mới, mang tính thay đổi đột phá

Các sản phẩm TMC của Hawee được sản xuất từ vật liệu là tôn ZAM, mang lại tínhthẩm mỹ cực kì cao ZAM là thép mạ kẽm nhũng nóng bao gồm 3 hợp kim: ZnSV: Đỗ Anh Ngọc Lớp: Kinh tế dau tư 54D

Trang 15

Chuyên đề thực tập 7 GVHD: TS Nguyễn Thị Ai Liên

(91%)- Al (6%) — Mg (3%) Trong đó Mg giúp nâng cao kha năng chống ăn mòn,

AI giúp chống quá trình oxi hoá của Mg, nếu không có AI, bề mặt của TMC sẽ chuyển thành màu đen chỉ sau một thời gian ngắn sử dụng, Zn giúp bảo vệ các vết

cắt Chất lượng của tôn ZAM đã được kiểm định và được đảm bảo bởi tập đoàn

thép Nisshin Steel của Nhật Bản Ngoài ra, tôn ZAM có đặc tính chống mài mòn bề

mặt cực kì cao so với các sản phẩm từ tôn truyền thống Đặc biệt là thời gian giao

hàng cực kì nhanh chóng của các sản phẩm TMC từ tôn ZAM So với các sản phẩm tôn truyền thống hoặc sơn tĩnh điện phải mất tới 10 công đoạn để hoàn thành sản

phẩm rồi tiến hành giao hàng, thì việc sản xuất TMC từ tôn ZAM chỉ tốn 5 bước.

Điều đó giúp cho việc sản xuất cực kì nhanh, đáp ứng hoàn toàn tiến độ gấp đặc thù của sản phẩm Thêm vào đó, việc cắt giảm được các công đoạn sản xuất của tôn ZAM cũng góp phan làm giảm chi phí ban đầu đáng kể Đối với các don hàng càng

lớn thì giá các sản phẩm từ tôn ZAM sẽ càng rẻ so với các sản pham từ tôn mạ kẽm

nhúng nóng ( trung bình khoảng từ 10-30%).

Hơn thế nữa, tất cả các sản phẩm do Hawee sản xuất đều đạt chứng nhận quan lý chất lượng ISO 9001: 2008, hệ thống quản lý môi trường ISO 14001-2011,.

Ngoài ra các sản phẩm tủ điện đều đạt các chứng chỉ sản xuất: chứng chỉ ASTA,

Quatest 1, 2.Nhìn chung, các sản phẩm tủ điện và cơ khí của Hawee đều có những nét độc đáo, riêng biệt và có phần vượt trội hơn so với các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh Phần lớn những khách hang sử dụng sản phẩm của Hawee thì đều trở thành những khách hàng quen thuộc vi chất lượng sản phẩm rat tốt, tạo được niềm

tin nơi khách hàng Và điển hình một khách hàng quen thuộc và đã trở thành chiến

lược của công ty là tập đoàn Vingroup Tất cả những công trình mà tập đoàn

Vingroup xây dựng như khu đô thị Royal City, bệnh viện Vinmec, Vinpear Phú

Quốc, Vinhome Nguyễn Chí Thanh đều sử dụng sản phẩm tủ điện của Hawee.

c.Muc tiêu kinh doanh

Tầm nhìn và sứ mệnh:

Trở thành một trong những Công ty xây lắp và sản xuất cơ điện hàng đầu

Việt Nam, đủ năng lực thực hiện những dự án tầm cỡ quốc tế.

Văn hoá Doanh nghiệp Phong cách làm việc chuyên nghiệp

Trân trọng chữ tín

Môi trường làm việc thân thiện, tạo điêu kiện thăng tiến cho từng nhân viên

SV: Đỗ Anh Ngọc Lop: Kinh té đầu tu 54D

Trang 16

Chuyên dé thực tập 8 GVHD: TS Nguyễn Thị Ai Liên

Chia sẻ thành quả cho nhân viên, đôi tác và xã hội

Tiếp cận và đổi mới công nghệ, cập nhật ứng dụng tiên bộ khoa học hệ

thông, tận dụng trình độ sản xuât tiên tiên ở các nước khác.

1.1.2.Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Hawee Sảnxuất và Thương mại

a.Chức năng của Công ty Hawee Sản xuất và Thương mại

- Thực hiện chức năng lưu chuyền hàng hoá:

- San xuất ra sản phâm là khâu đầu tiên, nhưng sản phẩm mới chi là sảnphẩm ở trạng thái khả năng, chỉ khi nào sản phẩm được đưa vào quá trình sử dụng(trong sản xuất hoặc tiêu dùng cá nhân) thì sản phẩm mới thực sự trở thành sảnphẩm và quá trình sản xuất mới hoàn thành

- Thực hiện chức năng lưu thông hàng hóa một cách chuyên nghiệp, Hawee

tổ chức quá trình lưu thông một cách hợp lý, nhanh chóng, đảm bảo thỏa mãn nhucầu của khách hàng

- Chức năng tiếp tục quá sản xuất trong khâu lưu thôngQuá trình sản xuất theo nghĩa rộng gồm 4 khâu: sản xuất, phân phối, trao đổi

(lưu thông) và tiêu dùng Bốn khâu này có quan hệ mật thiết và tác động qua lại với

nhau trong đó mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng là mối quan hệ cơ bản nhất.

Kinh doanh thương mại nằm ở khâu trung gian giữa một bên là sản xuất vàphân phối, một bên là tiêu dùng sản phẩm Trong quá trình trao đổi hàng hóa, lưuthông sản phẩm từ lĩnh vực sản xuất đến lĩnh vực tiêu dùng, Hawee thực hiện phân

loại, chọn lọc, đóng gói, vận chuyền, dự trữ, bảo quản sản phẩm, hướng dẫn sử dung sản phẩm, sửa chữa, lắp ráp, bảo hành sản phẩm Đây chính là chức năng tiếp tục quá trình sản xuất trong quá trình lưu thông Chức năng này nhằm hoàn thiện

sản phẩm ở dạng tốt nhất để sản phẩm thích hợp với nhu cầu của người tiêu dùng.

- Chức năng dự trữ hàng hoá và điều hoà cung cầu

- Chức năng của kinh doanh thương mại là mua bán hàng hóa vào để cung

ứng đầy đủ, kịp thời, đồng bộ, đúng chất lượng, số lượng, ở những nơi thuận tiện

cho khách hàng Nhờ có hàng hóa dự trữ mà Hawee có thể thỏa mãn đầy đủ, kịp thời về nhu cầu hàng hóa của khách hàng Nhờ có hệ thống mạng lưới rộng (kho, nhà máy, chi nhánh ) mà Hawee có thể đảm bảo thuận lợi cho khách hàng mua

những hàng hóa cần thiết, vừa tiết kiệm được thời gian, vừa không phải đi quá xa.

- Dé thỏa mãn nhu câu và khả năng của khách hàng, Hawee phải mua những

SV: Đỗ Anh Ngoc Lóp: Kinh tế dau tư 54D

Trang 17

Chuyên dé thực tập 3 GVHD: TS Nguyễn Thị Ái Liên

mặt hàng có chất lượng tốt, đúng yêu cầu của khách hàng, nhưng phải ở nơi có

nguồn hàng phong phú, uy tín, sau khi cộng với chi phí lưu thông đưa đến thị trường bán, khách hàng vẫn có thể chấp nhận được Điều này, một cách tự nhiên,

kinh doanh thương mại thực hiện việc điều hòa cung cầu từ nơi có hàng hóa nhiều,

phong phú, rẻ đến nơi có hàng hóa ít, khan hiếm, đắt hoặc mua hàng khi thời vụ vàbán hàng quanh năm, cung cầu hàng hóa được điều hòa

b Nhiệm vụ của Công ty CP Hawee Sản xuất và Thương mại

- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh theo luật

hiện hành của nhà nước.

- _ Tổ chức nghiên cứu thị trường, nắm vững nhu cầu thị hiếu trên thị trường

Có chiến lược cụ thể cho hoạt động sản xuất và kinh doanh của Công ty, tiên đoán, định lượng và tránh các rủi ro để mang lại hiệu quả kinh tế.®

- Sử dụng nguồn vốn cho hoạt động sản xuất và kinh doanh hiệu qua.

Quản lý, khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn vốn Tiết kiệm chi phí sản xuất

chi phí duy tri, chi phí kinh doanh những vẫn mang lại nguồn lợi nhuận cao

nhất cung cao.

- Tuân thủ các chính sách quản lý Kinh tế

- Công ty có nhiệm vụ bảo vệ môi trường, bảo vệ di tích lịch sử văn hóa, danh

lam thắng cảnh, bảo vệ an ninh chính tri và trật tự an toàn xã hội

- Khai thác, tiếp cận các nguồn lực khả năng, tri thức và kinh nghiệm , vận dụng

các thành tựu Khoa học — Kỹ thuật, các quy trình quản lý hiệu quả tại của thế giới.

- _ Thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh , kinh tế và khoa học phù hợp với quyền lợi của các thành viên nhưng không ngừng nâng cao lợi nhuận thông qua tổ

chức kinh

- Công ty có nhiệm vụ giữ gin bí mật quốc gia, p1ữ gin bản sắc văn hóa của Việt

Nam khi giao dịch với khách nước ngoài

c.Cơ cấu tô chức

Câu trúc tô chức của Công ty theo câu trúc chức năng và mô hình sau:

SV: Đỗ Anh Ngọc Lớp: Kinh tế dau tu 54D

Trang 18

Chuyên đề thực tập 10 GVHD: TS Nguyễn Thị Ai Liên

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ Tổ chức công ty

SƠ DO TO CHỨC CÔNG TY

BAN GIÁM ĐÓC

> Ban ISO

Kho Phòng | | Flong | | | | Bee Phòng | | PhòngR 5 Don oe may san kinh ae

van vat tu ké toan h HCNS kỹ thuật

xuât doanh

ane Phong KƯNG

xưởng QC Bảo

Điện hành

Nguồn: Ban hành chính nhân sự Công ty

Chức năng, nhiệm vụ các phòng, ban cụ thể Chưc năng phòng hành chính — nhân sự

Mục đích:

- Đảm bảo cho các cá nhân, bộ phận trong Công ty thực hiện đúng chức

năng, nhiệm vụ và đạt hiệu quả cao trong công việc.

- Đảm bảo tuyến dụng và xây dựng phát triển đội ngũ CBCNV theo yêu cầu

và chiến lược của Công ty

Chức năng:

- Thực hiện công tác tuyển dụng nhân sự phải đảm bảo chất lượng và chiến

lược phát triển của Công ty

- — Tổ chức, phối hợp với phòng ban khác thực hiện quản lý nhân sự, đào

tạo, điều động

SV: Đỗ Anh Ngọc Lớp: Kinh tế dau tư 54D

Trang 19

Chuyên dé thực tập 11 GVHD: TS Nguyễn Thị Ái Liên

- Xây dựng quy chế lương thưởng, chế độ nhằm khuyến khích người lao

động làm việc.

- Chấp hành và tổ chức thực hiện các chủ trương theo yêu cau, chỉ thị của

BGD.

- Nghiên cứu, soạn thao và trình duyệt các quy định áp dung trong Công ty.

- Thực hiện công tác hành chính, để các bộ phận khác có điều kiện hoạt

động tốt

- Quản lý việc bảo vệ tài sản của Công ty, đảm bảo an toàn lao động, vệ

sinh Công ty.

- Tham mưu cho BGD về các van đề thuộc lĩnh vực Tổ chức — Hành chính

Nhân sự.

- Chăm lo đời sống của người lao động, là cầu nối giữa BGD và người lao

động

- Không phải doanh nghiệp (dân doanh) nào cũng lo lắng chăm sóc đời

song vật chat tinh than của CNCNV, nhưng tại Hawee có sự khác biệt Với mục tiêu

trở thành 1 doanh nghiệp tầm vóc, với chất lượng môi trường làm việc tương đương với 4,5 sao, phòng HCNS đã làm được nhiều việc đổi mới: chính sách lương,

thưởng, BHXH cho CBCNV, tham quan, nghỉ dưỡng, các hoạt động kỉ niệm,

chào mừng, các dip lễ Từ đó động viên tinh thần Những người Hawee, để làm

việc với một tâm thế thoải mái, sẵn sàng, cho ra năng suất lao động cao nhất

Chức năng phòng kỹ thuật: trái tim của Hawee

- PKT lập giá dự toán, chào hàng như thé nào thì PKD chào cho khách hangtheo giải pháp như thế

- PKT lập danh mục vật tư thé nào Phòng Vật tư mua hàng theo như vây

- PKT vẽ bản vẽ sản xuất như thế nào, Nha máy sẽ sản xuất như thé

- Như vậy PKT là trung tâm của công ty, là mắt xích quan trọng nhất trongquá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Trang 20

Chuyên đề thực tập 12 GVHD: TS Nguyễn Thị Ái Liên

- Kết hợp với phòng Kinh doanh dé chốt tiến độ giao hàng.

- Kết hợp với phòng Vật tư để chốt tiến độ vật tư.

- Kết hợp với nhà máy để chốt tiến độ sản xuất.

- _ Thử nghiệm sản phẩm trước khi xuất xưởng.

- Hoàn thiện hồ sơ giao hàng

- Liên hệ với khách hàng dé giao hàng.

- Chuyển giao thông tin cho bộ phận dịch vụ sau bán hàng

- Hoàn thiện và chuyến giao hồ sơ thanh toán cho phòng kinh doanh.

- _ Tối ưu hóa quy trình sản xuất

- Phat triên sản phâm mới.

Chức năng nhiệm vụ phòng kế toán

Mục đích

- Dam bảo cho các bộ phận, cá nhân trong Công ty thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ đạt hiệu quả trong công việc.

- Các bộ phận thực hiện đúng nhiệm vụ tránh chồng chéo, đồ lỗi.

- Đảm bảo xây dựng đội ngũ nhân viên theo yêu cầu, chiến lược của Công ty.

Nội dung

- Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn kế toán theo đúng

qui định của Nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán

- Tham mưu cho BGD về chế độ kế toán và những thay đổi của chế độ qua

từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh.

- Cùng các bộ phận khác tạo nên mạng lưới thông tin quản lý năng động,

hữu hiệu.

- Tham mưu cho BGD Công ty về công tác kế toán

- Tham mưu cho BGP Công ty trong công tác quan lý, sử dụng vốn (tài sản,nguyên vật liệu, nguồn vốn, chỉ phí sản xuất kinh doanh)

- Thu thập, xử lý thông tin có liên quan đến nghiệp vụ kinh tế phát sinh

trong Công ty.

SV: Đỗ Anh Ngọc Lớp: Kinh tế dau tư 54D

Trang 21

Chuyên đề thực tập 13 GVHD: TS Nguyễn Thị Ai Liên

- Đảm bao nguồn vốn cho các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

- Thu hồi vốn nhanh chóng tránh tình trang bi chủ đầu tư, khách hàng chiếm

dụng vốn.

- Quản lý, theo dõi nguồn vốn của Công ty trong các dự án, công trình

- Giữ bí mật về số liệu kế toán và bí mật kinh doanh của Công ty

- Tham mưu cho BGD trong quá trình đề xuất các chế độ khen thưởng, ky

luật và nâng lương đối với nhân viên của Công ty

- Thực hiện một số chức năng khác khi được BGD giao

Chức năng nhiệm vụ khối kinh doanh

Phòng kinh doanh dự án công nghiệp: Bao gồm Công nghiệp nặng và

Công nghiệp nhẹ

Phạm vi kinh doanh của Công nghiệp nặng:

- Là ngành công nghiệp sản xuất ra TƯ LIỆU SẢN XUẤT; còn Công

nghiệp nhẹ định hướng tiêu dùng

- Công nghiệp nặng gồm 7 lĩnh vực chính: Năng lượng (Điện lực, nhà máy

điện), Dầu khí và các sản phẩm từ hóa dầu; Công nghiệp hóa chat, Công nghiệp xi

măng, Công nghiệp Khai khoáng (than, khoáng sản), công nghiệp sản xuất thép,

Một số công trình hạ tầng trọng điểm

- Đối tượng kinh doanh: sản phẩm tủ điện và các sản phâm cơ khí từ nhà máy

- Phân vùng thị trường theo địa lý: Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam

Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh

— Đối tượng kinh doanh : sản phẩm tủ điện và các sản phẩm cơ khí từ nhà máy

— Đối tượng khách hàng : dự án cao ốc và công nghiệp

— Phân vùng thị trường theo địa lý : khu vực miền Nam Phòng kinh doanh dự án Building

- Đối tượng kinh doanh: sản phẩm tủ điện và các sản phẩm cơ khí từ nhà máy

- Đối tượng khách hàng: Các công trình building thương mai, dân sự: cácnhà tổng thầu nhà thầu cơ điện tại Việt Nam

- Phân vùng thi trường theo địa lý: Toàn bộ lãnh thé Việt Nam.

Phong kinh doanh dai ly Vesbo

— Đối tượng kinh doanh: sản phẩm ống nước han nhiệt PPR VESBO

— Đối tượng khách hàng: Hệ thống đại lý các cấp kinh doanh trong ngành nước

SV: Đỗ Anh Ngoc Lớp: Kinh tế dau tw 54D

Trang 22

Chuyên đề thực tập 14 GVHD: TS Nguyễn Thị Ái Liên

— Phân vùng thị trường theo địa lý: Toàn bộ lãnh thé Việt Nam

Chức năng phòng vật tw

Phòng Vật tư gồm: Trưởng phòng Vật tư, các nhân viên nghiệp vụ (nhân

viên cung ứng, nhân viên XNK) và nhân viên vận chuyền và giao nhận hàng.

Trong đó:

Trưởng phòng do Giám đốc Công ty bố nhiệm, miễn nhiệm, chịu trách

nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được giao

Nhân viên nghiệp vụ do trưởng phòng phân công.

Nhân viên vận chuyển và giao nhận hàng do trưởng phòng hoặc người được

trưởng phòng ủy quyền phân công

Chức năng:

- Thực hiện các hoạt động lập kế hoạch, triển khai, cung ứng nguyên vậtliệu cho quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty

- Kết hợp với các bộ phận liên quan để theo dõi, giải quyết những phát sinh

liên quan đến vật tư cho đến khi nghiệm thu xong

- Kết hợp với các bộ phận liên quan dé thực hiện công tác đấu thầu, chào hàng

- Tham mưu cho Giám đốc về kế hoạch trong toàn Công ty

Chức năng phòng quản lý chất lượng

- Quản lý chất lượng của nhà máy

- Kiểm tra kiểm soát chất lượng vật tư hàng hóa nhập kho

- Kiểm tra kiểm soát chất lượng sản phẩm tại các phân xưởng trong quátrình sản xuất

- Kiểm tra kiểm soát chất lượng sản phẩm thành phẩm xuất xưởng

Phòng bảo hành bảo trì

Bảo hành dự án.

- Nhận và nghiên cứu bản vẽ hoàn công dự án.

- Nhận và thực hiện các yêu cầu bảo hành

- Hoàn thiện hồ sơ kết thúc thời gian bảo hành

- Tư vấn kỹ thuật cho khách hàng

Bảo trì dự án.

- Nhận và nghiên cứu bản vẽ hoàn công, hợp đồng bảo trì của dự án

- Nhận và thực hiện các yêu cầu bảo trì

- Tư vấn kỹ thuật cho khách hàng

- Tư vấn cho khách hàng các giải pháp để nâng cao hiệu quả của hệ thống

SV: Đỗ Ánh Ngọc Lóp: Kinh tế dau tr 54D

Trang 23

Chuyên dé thực tập 15 GVHD: TS Nguyễn Thị Ai Liên

cơ điện và khắc phục các lỗi hệ

Nha may Sản xuât

thống

- Quản lý, tô chức san xuât các sản phâm tại các phân xưởng sản xuât, các

tô sản xuât.

- Quản lý máy móc thiết bị sản xuất tại Nhà máy

1.1.3.Kết quả hoạt động Sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phan Hawee Sản

xuất va Thương giai đoạn 2013 — 2015

2 | Phải trả cho người bán 42.583.096.347 | 12.453.226.344 | 51.370.267.164

3 | Người mua trả tiền ứng trước | 15.178.540.513 | 7.766.258.406 | 24.805.277.940

5 | Phải trả người lao động 1.367.363.250 | 852.706.779 2.319.344.464

1 | Vốn đầu tư của chủ sở hữu _ | 25.000.000.000 | 30.000.000.000 | 30.000.000.000

Lợi nhuận sau thuế chưa

ae 5.231.036.333 | 8.584.153.776 | 19.079.551.618

phan phôi

TONG CONG NGUON

7 VỐN 94.938.586.443 | 150.833.298.859 | 148.866.803.633

Nguôn: Báo cáo tài chính Công ty giai đoạn 2013 - 2015

Trang 24

Chuyên dé thực tập GVHD: TS Nguyễn Thị Ai Liên

Từ bảng 4, ta có thé thấy rằng nguồn vốn của doanh nghiệp tăng lên qua từng năm

Năm 2012 chỉ đạt 95 tỷ VNĐ, tuy nhiên năm 2014 đã tăng lên gần 151 ty VND (tang 37% ) Nguyên nhân là do Công ty mở rộng hoạt động san xuất kinh

Chi phí khác a3 Lợi nhuận khác 40

Tổng lợi nhuận kế toán

Nguôn: Báo cáo tài chính Công ty giai đoạn 2013 - 2015

Trang 25

Chuyên dé thực tập 17 GVHD: TS Nguyễn Thị Ai Liên

- Nhìn từ bảng 10, ta có thé thấy rằng từ năm 2013 tới năm 2015, doanh thu

bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty liên tục tăng mạnh Cụ thé:8

+ Năm 2014 dat 190 tỷ VND tang 200% so với năm 2013 ( đạt 63 ty VND) + Năm 2015 dat 330 ty, tăng 420% so với năm 2013 va tang 74% so với

nam 2014.

Điều này chứng tỏ quy mô sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng được

mở rộng, mặt hàng kinh doanh phong phú hơn, số lượng hàng hoá nhiều hơn Cóthể là quy mô sản xuất được mở rộng thông qua việc Công ty thu hút thêm số lượng

lao động, tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động

- Xét về chi phí:

+ Chi phí bán hàng: Từ bảng ta có thể thấy được sự tăng mạnh từ hơn 4 tỷVND trong năm 2013 tăng lên gần 22 tỷ VND trong năm 2015 ( tăng gấp hơn 5 lần )

+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: Có sự tăng mạnh từ 5,2 ty VND năm 2013

lên 17 tỷ VND năm 2015 ( tăng hơn 3 lần )

Nhìn chung từ năm 2013 tới năm 2015, chi phí của doanh nghiệp tăng lên rất

nhiều Mà nguyên nhân chính là do việc mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanhcũng như việc Công ty ký kết được nhiều hợp đồng giá trị lớn Một phan chi phí đó

là do Công ty đã Dau tư vào Công nghệ xây dựng Co sở hạ tang, đầu tu máy móc

thiết bị, phát triển nguồn nhân lực để phục vụ cho sản xuất và thương mai trong giaidoan phat trién sap tdi

- Xét về lợi nhuận gộp về bán hang và cung cấp dịch vu, Công ty liên tụctăng mạnh kề từ năm 2013 tới năm 2015 Cụ thé:

+ Năm 2014 dat 35,5 tỷ VND, tăng 115% so với năm 2013 ( đạt 16,6 tỷ VND)

+ Năm 2015 đạt 60,5 tỷ VND tăng 267% so với năm 2013 va tăng 70% so

với năm 2014.

Mặc dù lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ liên tục tăng tuynhiên lợi nhuận sau thuế của Công ty lại có những biến đổi Cụ thể:

+ Năm 2014 đạt 3,35 tỷ VNĐ, giảm 36% so với năm 2013 ( đạt 5,23 tỷ VNĐ)

+ Tuy nhiên năm 2015 lại tăng mạnh, lợi nhuận đạt 10,5 ty VND.

Tăng 101% so với năm 2013 và tặng, 213% so vai năm 2014.

Điều này chứng tỏ năm 2015 là một năm thành công của Hawee, Hawee daymạnh kế hoạch sản xuất và kinh doanh, tiếp cận và triển khai các thị trường mới

54 = 60

PV

SV: Dé Anh Ngoc Lóp: Kinh tế dau tư 54D

Trang 26

Chuyên đề thực tập 18 GVHD: TS Nguyễn Thị Ai Liên

1.2 Thực trạng đầu tư cho Công nghệ tại Công ty Cổ phần Hawee Sản xuất và

Thương mại

1.2.1.Sự can thiết Dau tư cho Công nghệ tại công ty Cỗ phan Hawee Sản xuất và

Thương mại giai đoạn 2013 - 2015

Công nghệ gồm có 2 bộ phận: Phần cứng: gồm các trang thiết bị như: máy

móc, nhà xưởng, thiết bị, các công cụ sản xuất Phần mềm bao gồm: Mot là, thành

phan con người (gồm tinh thần lao động, kiến thức nghề nghiệp, kỹ năng lao động,khả năng tiếp thu và vận dụng sáng tạo ) Hai là, thành phần thông tin (gồm các bíquyết, quy trình công nghệ, tài liệu khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, thôngtin về thị trường ) Ba là, thành phần tổ chức quản lý (gồm tổ chức quản lý hoạt

động công nghệ, dịch vụ, tô chức tiếp thị ) Trong thực tiễn, quá trình sản xuất nào cũng phải đảm bảo bốn thành tố là: các trang thiết bị, con người, thông tin và tổ

chức quản lý Sự kết hợp chặt chẽ giữa bốn thành tố này là điều kiện cơ bản đảm

bảo sản xuất đạt hiệu quả cao

Công nghệ là trung tâm của mọi phát triển, công nghệ được cấu thành từ

nhiều yếu tố và tạo ra một công cụ để biến đổi những cái chúng ta có thành nhữngcái chúng ta cần Công nghệ là một đối tượng có chu trình sống, có sinh ra và có

suy vong do vậy đổi mới công nghệ là một con đường tất yếu của quá trình phát

triển Đầu tư cho Công nghệ được xuất phát từ những đòi hỏi, yêu cầu khách quan

của xã hội Đổi mới công nghệ còn là con đường tat yếu phải thành công để có thể

giành được thế cạnh tranh Đổi mới công nghệ phải là một bộ phận quan trọng trong

các chiến lược phát triển của một doanh nghiệp

Để nâng cao năng lực cạnh tranh, các doanh nghiệp đã đổi mới công nghệ,

áp dụng công nghệ sản xuất tiên tiến, ứng dụng rộng rãi các tiến bộ kỹ thuật trong

sản xuất công nghiệp và tập trung đầu tư ứng dụng công nghệ cao, công nghệ thíchhợp cho doanh nghiệp góp phần đây mạnh phát triển sản xuất hàng hóa, nâng caochất lượng một số sản phẩm có thế mạnh của tỉnh

Trong môi trường quốc tế cạnh tranh ngày càng gay gắt, hiện nay, công nghệ

được xem là công cụ chiến lược để phát triển kinh tế - xã hội một cách nhanh

chóng và bền vững Xét các đối thủ của Hawee trên thị trường cơ điện, Với haihoạt động chính là sản xuất tủ bảng điện, thang máng cáp, đai giá đỡ và kinh doanh

thương mại các sản phâm máy biên áp, Busway, ông nước Vesbo và điêu hoà

SV: Đỗ Ánh Ngọc Lóp: Kinh tế dau tư 54D

Trang 27

Chuyên đề thực tập 19 GVHD: TS Nguyễn Thị Ái Liên

không khí, Công ty TNHH Hawee Sản xuất & Thương mại có những đối thủ cạnh

tranh rất mạnh như:

« Công ty TNHH sản xuất tủ bảng điện Hải Nam: Có thé nói đây là đối thủ

cạnh tranh mạnh nhất của Công ty Họ có thương hiệu hàng đầu cùng với

kinh nghiệm sản xuất lâu năm, bản quyền sản xuất tủ Blokset của Schneider(

là tập đoàn năng lượng hàng đầu thế giới) Bên cạnh đó họ có nhà máy với

thiết bị máy móc hiện đại, quy trình sản xuất tương đối tốt với năng lực sản

xuất từ 10-15 triệu USD/năm

e Công ty 3C Công Nghiệp: Là một trong những Công ty đầu tiên ở miền Bắc

Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực sản xuất tủ bảng điện hạ thế và trung thế.

Giống như Hải Nam, Công ty 3C Công nghiệp cũng là một trong những

thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực tủ bảng điện cùng với đội ngũ cán bộ có

kinh nghiệm lâu năm.

« Công ty cổ phan phát triển kỹ thuật công nghệ EDH: Được thành lập từ năm

1995 , EDH là Công ty có thương hiệu mạnh trong lĩnhvực sản xuất tủ bảng

điện ở Việt Nam EDH có bản quyền sản xuất tủ điện Sivacon của hãngSiemens Đặc biệt là EDH có quan hệ rất tốt với tập đoàn Điện lực Việt Nam

« Công ty TNHH Thiết bị đóng ngắt mạch điện Sunlight: Day là Công ty có

thương hiệu hàng đầu, với kinh nghiệm lâu năm (Công ty mẹ Sunlight có trụ

sở Singapore được thành lập năm 1975).

Ngoài ra còn có các đối thủ cạnh tranh khác như tập đoàn Việt A, Công ty cỗphần sản xuất thiết bị Sao Việt ( VietStar), Công ty cổ phần điện Trường

Giang, Công ty Sáng Tạo, Indeco,

Đây đều là những đối thủ vô cùng mạnh, cả về lich sử phát triển, giá thành sản

phẩm cũng như chất lượng sản phẩm Thực tế này đang đặt ra cho Hawee những yêu cầu bức thiết về đổi mới công nghệ, nhằm nâng cao chất lượng, hạ giá thành

sản phẩm, tạo được ưu thế cạnh tranh trên thị trường Bất kỳ một doanh nghiệp

nào nếu không có những hoạt động nhằm đổi mới công nghệ thì chắc chắn hệ thống công nghệ, dây chuyền sản xuất, máy móc, trang thiết bị sẽ trở nên lạc hậu, hiệu

quả kinh tế thấp, dẫn đến bị đào thải, làm cho sự tồn tại và phát triển của doanh

SV: Đỗ Anh Ngoc Lớp: Kinh tế dau tư 54D

Trang 28

Chuyên đề thực tập 20 GVHD: TS Nguyễn Thị Ai Liên

nghiệp bị de doa Dau tư đổi mới công nghệ sẽ giúp doanh nghiệp, nha sản xuất cải thiện, nâng cao chất lượng sản phẩm, củng có, duy trì và mở rộng thị phần của sản

phẩm; đa dạng hoá mẫu mã sản phẩm, giảm tiêu hao nguyên, nhiên liệu; cải thiện

điều kiện làm việc, nâng cao mức độ an toàn sản xuất cho người và thiết bị, giảm

tác động xấu đến môi trường Đặc biệt, về mặt lợi ích thương mại, nhờ đổi mới công nghệ, chất lượng sản phẩm được nâng lên đồng nghĩa với việc doanh nghiệp

sẽ tạo được ưu thế vững vàng trên thị trường cạnh tranh

Đổi mới công nghệ trong sản xuất, kinh doanh là tạo lợi thế cạnh tranh mạnhnhất Chính vì vậy, cần phải đổi mới và nâng cao năng lực công nghệ của doanh

nghiệp một cách nhanh chóng, hiệu quả và bền vững.ĐMCN để tăng trưởng củacông ty chuyền từ phát triển chiều rộng sang chiều sâu, tạo ra nền sản xuất theohướng hiện đại, nâng cao hiệu qua, năng lực cạnh tranh, phát triển bền vững.Tập

trung DMCN theo hướng tạo ra công nghệ phù hợp, tiết kiệm năng lượng, tiêu tốn íttài nguyên, thân thiện với môi trường, có khả năng tạo ra giá trị kinh tế cao, đóng

góp lớn vào tổng GDP của quốc gia Đồng thời tăng nhanh hàm lượng khoa học,

công nghệ va tỷ trọng giá trị nội địa hóa trong công nghệ.Nhiệm vụ DMCN là công

việc của mọi thành phần kinh tế xã hội, trong đó có doanh nghiệp.Mọi DMCN đềubắt nguồn từ những nhu cầu xã hội hoặc phục vụ nhu cầu nào đó của xã hội Do vậy

ĐMCN phải gắn với chiến lược phát triển kinh té xã hội

Để hiểu rõ hơn về vai trò công nghệ đối với lực lượng sản xuất, chúng ta hãyxem xét lực lượng sản xuất thay đổi như thế nào khi mà những thành tựu khoa học

công nghệ được ứng dụng trong chúng Những phương tiện lao động cơ khí truyềnthống mà trước kia C.Mác gọi là hệ thống xương cốt hoặc cơ bắp của sản xuất thì

ngày nay trong một chừng mực đáng ké đã nhường chỗ cho các phương pháp điệnvật lý, điện hóa học và điện tử trong gia công vật liệu, cho hệ thống tự động hóa và

những thiết bị điều khiển với một quy trình công nghệ liên tục Việc sản xuất vàứng dụng những máy móc, thiết bị hiện đại vào quá trình sản xuất vừa góp phần

nâng cao năng suất lao động, vừa làm thay đổi tính chất và nội dung lao động Đến

lượt mình, sự thay đổi tính chất và nội dung lao động lại dẫn đến những chuyềnbiến cơ bản trong cấu trúc nghề nghiệp — tay nghề của đội ngũ công nhân Dưới tácđộng của sự phát triển của khoa học và công nghệ, cơ cấu nhân lực luôn có sự thay

đổi và chuyền biến mạnh mẽ Xét cơ cấu nhân lực trong lĩnh vực công nghiệp, nôngnghiệp và dịch vụ thì thấy rằng: lao động trong nông nghiệp giảm dần để chuyển

sang lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ; còn lao động trong ngành dịch vụ lại tăng lên

SV: Đỗ Anh Ngoc Lớp: Kinh tế dau tu 54D

Trang 29

Chuyên đề thực tập 21 GVHD: TS Nguyễn Thi Ai Liên

đáng ké vào cuối giai đoạn tiến bộ kỹ thuật Về mặt phâm chat của người lao động

có yêu cầu mới do sự thay đổi thiết bị, do áp dụng kỹ thuật mới, do các phát minh

sáng chế được đưa vào sản xuất Người công nhân kỹ thuật phải chủ động sáng tạo

và có khả năng thích ứng với hoàn cảnh mới, phải có trình độ văn hóa phổ thông, kỹthuật cơ sở và kỹ thuật chuyên môn sâu rộng vững chắc để hiểu được nguyên tắchoạt động của những thiết bị tự động, đồng thời, phải có những hiểu biết nhất định

về những nghề nghiệp có liên quan Vì vậy, cách mạng khoa học công nghệ buộcmọi người dù muốn hay không cũng phải thừa nhận rang, văn hóa phổ thông ngàynay đã trở thành bộ phận không thé tách rời được sự chuyên môn hóa của người lao

động và nếu ai không đủ trình độ để thích ứng được với những đổi mới kỹ thuật sẽ

bị thất nghiệp Như vậy có thé khang định: trong sự phát triển của lực lượng sảnxuất, khoa học đóng vai trò ngày càng to lớn Sự thâm nhập ngày càng sâu của khoahọc vào sản xuất, trở thành một yếu tố không thể thiếu được của sản xuất đã làm

cho lực lượng sản xuất có bước phát triển nhảy vọt Yếu tố trí lực trong sức lao

động đặc trưng cho lao động hiện đại không còn là kinh nghiệm và thói quen của họ

mà là tri thức khoa học.

Chính vì vậy đầu tư cho Công nghệ là một nội dung tat yếu trong quá trìnhsản xuất của doanh nghiệp và phải được thực hiện ở doanh nghiệp do chính doanhnghiệp lựa chọn và tiến hành Vì vậy Hawee đã chủ động ĐMCN, tiếp cận công

nghệ hiện đại thông qua chuyền giao công nghệ và tích cực chuẩn bị điều kiện kỹ

thuật vật chất con người để tiến tới thực hiện nghiên cứu sáng tạo công nghệ mới để

vững bước vào cuộc hành trình trở thành công ty Cơ điện số 1 Việt Nam.

1.2.2 Vốn và nguon von dau tw cho Công nghệ tai Công ty Cổ phan Hawee Sản

xuất và Thương mại

a.Quy mô và cơ cầu Von đầu tư cho Công nghệ

Do chủ trương của Công ty CP Hawee Sản xuất và Thương mại là mang lại

những sản phẩm cơ điện có chất lượng tốt nhất, theo dây chuyền công nghệ nhập

khẩu từ Đức, Pháp và tối thiểu hóa số lượng sản phẩm lỗi nên công ty đã chú trọng

trong việc phát triển Công nghệ, bao gồm đầu tư cho cơ sở hạ tang - nhà xưởng, đầu

tư thêm các loại máy han, cắt ,đúc, dập thế hệ mới, đào tạo kỹ năng chuyên nghiệptrong nhà máy, giảm thiểu những tai nạn nghề nghiệp cho công nhân Điều đó tạo

nguồn lực vững chắc để công ty ngày càng lớn mạnh Do đó, đối với Công ty CPHawee Sản xuất và Thương mại, hoạt động đầu tư Công nghệ là lĩnh vực chiếm vai

SV: Đỗ Anh Ngọc Lớp: Kinh tế dau tư 54D

Trang 30

Chuyên đề thực tập 22 GVHD: TS Nguyễn Thị Ai Liên

trò ngày càng quan trong trong quá trình phat triển của công ty.

Dé phát triển hoạt động Sản xuất kinh doanh cũng như dé nâng cao năng lựccạnh tranh cho mình, Hawee đã và đang tiến hành các hoạt động đầu tư

Trong đó, vốn đầu tư chính là nguồn lực chủ yếu và quan trọng nhất cho quá

trình đầu tư phát triển Vốn đầu tư của doanh nghiệp là yếu tố giá trị Nó chỉ phát huy được tác dụng khi bảo tồn được và tăng lên được sau mỗi chu kỳ kinh doanh.

Nếu vốn đầu tư không được bảo toàn và tăng lên sau mỗi chu kỳ kinh doanh thì

vốn đã bị thiệt hại, đó là hiện tượng mat vốn Sự thiệt hại lớn sẽ dẫn đến doanh

nghiệp mat khả năng thanh toán sẽ làm cho doanh nghiệp bị phá san, tức là vốn

kinh doanh đã bị sử dụng một cách lãng phí, không hiệu quả.

Vốn đầu tư bao giờ cũng là cơ sở, là tiền đề để doanh nghiệp tính toán hoạch

định các chiến lược và kế hoạch kinh doanh Nó cũng là chất keo để chắp nối, kết dính các quá trình và quan hệ kinh tế và nó cũng là dầu nhờn bôi trơn cho cỗ máy

kinh tế vận động có hiệu quả

Giai đoạn 2011 — 2012, khi quyết định bước chân vào lĩnh vực cơ điện, sản

xuất, cung cấp các thiết bị tủ điện, thang máng cáp, tủ PCCC Hawee đã đầu tư số

vốn 300 ty dé xây dựng Nhà máy tại Bắc Ninh và Trụ sở tòa nhà Hawee 8 tang tại

Vạn Phúc, Hà Đông Đó là nguồn TSCD mà công ty đã đầu tư ngay từ những ngày

đầu

Trong giai đoạn 2013 — 2015 vốn đầu tư mà Hawee sử dụng để đầu tư choCông nghệ liên tục tăng do đầu tư vào dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị mới

cũng như đầu tư xây dựng công trình, nhà xưởng

Dưới đây là quy mô vốn đầu tư qua các năm của Công ty CP Hawee Sản

xuât và Thương mại:

SV: Dé Ánh Ngọc Lớp: Kinh té đầu tư 54D

Trang 31

Chuyên đề thực tập 23 GVHD: TS Nguyễn Thị Ái Liên

Bảng 1.3: Quy mô vốn đầu tư cho Công nghệ của Công ty CP Hawee Sản xuất

và Thương mại

Stt Chỉ tiêu Donvi | 2013 | 2014 | 2015

Ị Tổng vốn đầu tư Tỷ đồng 15 19,9 15,7 |

2 Tốc độ tăng định gốc % - 3267 | 4.67

3 Tốc độ tăng liên hoàn % s 32.67 | -26.75

Nguồn: Báo cáo tài chính công ty giai đoạn 2013 -2015

Năm 2012 khi bắt đầu đi vào sản xuất, Hawee đã đầu tư 51 tỷ VND dé nhập

những dòng máy hiện đại nhất trên thế giới từ Đức, Pháp, Nhật, Ý: Dây chuyền sảnxuất hiện đại , đồng bộ CNC — TRUMPF ( CHLB Đức), có thể nêu tên như May cắt

TruShear 3103, Máy hàn SMARTMIG T25

Tiếp đó, từ 2013 trở đi, máy móc được đưa vào vận hành, lúc này Hawee chỉ

phải chạy máy móc đã nhập, đầu tư thêm một số máy móc thiết bị phụ trợ, hệ thốngkiểm soát, điều khiển tự động, mở rộng quy mô nhà xưởng, bắt đầu kí kết hợp đồngchuyển giao công nghệ với số vốn là 15 tỷ đồng Chính vì vậy lấy mốc đầu tư

năm 2013 ta sẽ xét các chỉ số tốc độ tăng vốn liên hoàn và tăng vốn định gốc

Năm 2014, khi hợp đồng chuyển giao công nghệ với Schneider Electric được

kí kết đi vào hoạt động, Hawee cần đầu tư nhập khẩu thêm những máy móc chuyêndụng dé sản xuất tủ điện Blokset do hang Schneider Electric cung cấp, chính vì vậy

mà tỷ lệ đầu tư đã tăng lên 32.67 % (từ 15 tỷ lên đến 19,9 tỷ) Con số này cho thấyHawee đã chú trọng đầu tư rất mạnh vào dòng tủ Blokset này Hoạt động sản xuất

kinh doanh được cải thiện rất nhiều

Tiếp đến 2015, nhìn vào tỷ lệ ta có thể thấy tổng vốn đầu tư có giảm đi, sovới năm 2014, giảm từ 19,9 tỷ xuống 15,7 tỷ đồng (giảm 26, 75%), lý do là khi dây

chuyền sản xuất tủ Blokset vừa đi vào hoạt động năm 2014, máy móc trang thiết bị

đều rất chất lượng cao và chuẩn chỉnh nên hoạt động sản xuất diễn ra suôn sẻ,

không có trục trặc gì về máy móc Nhưng xét trên tốc độ tăng định gốc, tỷ lệ vốn

đầu tư năm 2015 tăng 4,67% so với năm 2013, từ 15 tỷ lên 15.7 tỷ đồng

Nội dung đầu tư:

SV: Dé Anh Ngoc Lop: Kinh tế dau tư 54D

Trang 32

Chuyên dé thực tập 24 GVHD: TS Nguyễn Thị Ái Liên

Bảng 1.4: Vốn đầu tư theo nội dung

Đâu tư cho nhà xưởng 2 0.5 2.5

Đầu tư máy móc, thiết bị 75 17.2 9.7

Dau tu nguồn nhân lực 0.5 0.8 1.6

Bảng 1.5: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư công ty CP Hawee Sản xuất và Thương

mại giai đoạn 2013-2015

Nguôn: Tổng hợp phòng kế toán-công ty CP Hawee Sản xuất và Thương mại

Vôn tự có: Hawee sử dụng một tỷ trọng vôn tự có trong cơ câu tông vôn đâu

tư Năm 2013, nguồn vốn tự có chiếm khoảng 20%, năm 2014 khoảng 40% và năm

2015 là 20% Nguồn tự có của công ty thường xuyên chiếm trên 20 % cơ cấu vốn,

Trang 33

Chuyên dé thực tập 25 GVHD: TS Nguyễn Thị Ai Liên

năm 2014 tỷ lệ này là 40% Việc sử dụng nguồn vốn này đầu tư thể hiện khả năng

tự chủ về tài chính của công ty.Trong giai đoạn có nhiều biến động phức tạp nhưhiện nay thì nguồn tài chính mạnh thể hiện nội lực của công ty, giúp công ty đứng

vững trên thị trường mà không quá phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài.

Vốn vay tín dụng: Nguồn vốn tín dụng thương mại là một nguồn vốn không

thể thiếu để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh Nó đáp ứng nhu cầu về vốnngắn hạn trung và dài hạn, công ty có thé huy động một khối lượng vốn lớn, tứcthời đảm bảo yêu cầu sản xuất kinh doanh Việc sử dụng nguồn vón này có thể

mang lại cho doanh nghiệp những khoản tiết kiệm thuế hợp lý do chi phí trả lãi vay

được tinh làm chi phí trước khi tính lợi nhuận trước thuế Nếu tính toán hợp lý

doanh nghiệp có thể tiết kiệm được một khoản thuế thu nhập hợp lý, qua đó tăng lợi

nhuận.Tuy nhiên việc sử dụng nguồn vốn này đi kèm với nó là áp lực trả nợ Do

vậy khi sử dụng vốn vay phải chú ý đến cơ cấu vốn hợp lý, đúng mục đích, quản lý

tốt dòng tiền mặt, kì trả nợ, kì thu tiền, kế hoạch sản xuất Trong những năm gần

đây vốn vay của công ty dao động không đều Năm 2013 tỷ trọng vốn vay chiếm79% , năm 2014 tỷ trọng giảm còn 60,3%, năm 2015 là 80% Trong thời gian sắptới, việc triển khai các dự án có thể được đây nhanh nếu công ty tan dụng được co

hội vay tín dụng với lãi suất ưu đãi từ gói kích cầu của chính phủ, tận dụng được

nguồn vốn vay với chỉ phí rẻ giảm chỉ phí tổng vốn đầu tư cho công ty

Nguồn vốn khác: Đây là nguồn được trích từ các quỹ bồ sung của công ty,chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu vốn đầu tư hàng năm của công ty, có những đónggóp nhất định trong việc huy động vốn cho nhu cầu đầu tư hàng năm

1.2.3.Nội dung Đầu tư cho Công nghệ tai Công ty Cé phan Hawee Sản xuất và

Thương mại.

Như đã phân tích ở trên, Công nghệ được tao ra từ các yếu tố: Máy móc —

công cu, Tri thức và Kỹ năng Chính vi vậy, bản thân Công ty CP Hawee Sản xuất

và Thương mại cũng coi việc đầu tư cho Công nghệ là đầu tư cho nhà xưởng, máy

móc, thiết bị , con người và phần tài sản vô hình là bí quyết công nghệ sản xuất, hay

chính là hoạt động chuyền giao công nghệ.

1.2.3.1 Đầu tư Chuyển giao công nghệ: Sở hữu ban quyén Tủ điện

Bloksetkset của hang Schneider Electricneider Electric.

a.Cơ sở, căn cứ tiễn hành Chuyển giao Công nghệ

SV: Dé Anh Ngoc Lép: Kinh tế dau tư 54D

Trang 34

Chuyên đề thực tập 26 GVHD: TS Nguyễn Thị Ai Liên

Van ban quy định với Chuyển giao Công nghệ tir nước ngoài vào Việt

Nam

Cùng với nhân lực và tài chính, công nghệ đã và đang trở thành một nguồn

lực quan trọng trong rất nhiều lĩnh vực và có ảnh hưởng to lớn tới cá nhân, doanhnghiêp và cộng đồng Để hiểu được những van đề liên quan đến công nghệ trướchết chúng ta phải tìm hiểu thế nào là “công nghệ”

Luật Chuyển giao Công nghệ của QH khóa XI, kỳ hop thứ 10, số

80/2006/QH11 ngày 29/11/2006 có đưa ra các định nghĩa chung như sau:

- Bi quyết kỹ thuật là thông tin được tích luỹ, khám phá trong quá trìnhnghiên cứu, sản xuất, kinh doanh của chủ sở hữu công nghệ có ý nghĩa quyết địnhchất lượng, khả năng cạnh tranh của công nghệ, sản phẩm công nghệ

- Công nghệ là giải pháp quy trình, bí quyết kỹ thuật có kèm hoặc không kèm công cu, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm.

- Công nghệ cao là công nghệ có hàm lượng cao về nghiên cứu khoa học

và phát triển công nghệ: tạo ra các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng và giá tri giatăng cao; có khả năng hình thành các ngành sản xuất, dịch vụ mới hoặc hiện đại hoángành sản xuất, dịch vụ hiện có

- Cong nghệ mới là công nghệ lần đầu tiên được tạo ra tại Việt Nam

- Công nghệ tiên tiến là công nghệ hang dau, có trình độ công nghệ cao

hơn trình độ công nghệ cùng loại hiện có.

- Chuyển giao công nghệ là chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụngmột phần hoặc toàn bộ công nghệ từ bên có quyền chuyền giao công nghệ sang bên

động trong lãnh thổ Việt Nam

- Đánh giá công nghệ là hoạt động xác định trình độ, giá trị, hiệu quả kinh

tế và tác động kinh tế - xã hội, môi trường của công nghệ

- Dinh giá công nghệ là hoạt động xác định giá của công nghệ.

- Giám định công nghệ là hoạt động kiểm tra, xác định các chỉ tiêu của côngnghệ đã được chuyển giao so với các chỉ tiêu của công nghệ được quy định trong

hợp đồng chuyền giao công nghệ

SV: Đỗ Ánh Ngọc Lóp: Kinh tế dau tư 54D

Trang 35

Chuyên dé thực tập 27 GVHD: TS Nguyễn Thị Ái Liên

- Hoạt động chuyển giao công nghệ bao gồm chuyển giao công nghệ và

dich vụ chuyển giao công nghệ.

- _ Xúc tiễn chuyển giao công nghệ là hoạt động thúc day, tạo và tìm kiếm cơ

hội chuyển giao công nghệ: cung ứng dịch vụ quảng cáo, trưng bày, giới thiệu công nghệ; tô chức chợ, hội chợ, triển lãm công nghệ, trung tâm giao dịch công nghệ.

Định nghĩa về công nghệ trên đây trong Luật Chuyển giao công nghệ năm

2006 của Việt Nam còn chung chung, chưa thể hiện rõ các yếu tố nội hàm của công

nghệ Ramanathan đã đưa ra một định nghĩa mang tính bao quát về công nghệ với 4

thành phần: Kỹ thuật; Con người; Tổ chức; Thông tin

Các Văn bản pháp luật về Chuyển giao Công nghệ của Doanh nghiệp Việt

Nam:

- Theo luật Chuyên giao Công nghệ 2006, “Chuyển giao công nghệ từ nước

ngoài vào Việt Nam là việc tổ chức, cá nhân hoạt động ở nước ngoài chuyển giaocông nghệ cho tô chức, cá nhân hoạt động trong lãnh thổ Việt Nam.”

- Theo Điều 1, Pháp lệnh Chuyển giao công nghệ nước ngoài vào Việt Nam

“Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khuyến khích các tổ chức, cá nhân ởnước ngoài chuyền giao công nghệ vào Việt Nam trên nguyên tắc bình dang và các bên

cùng có lợi."Nhà nước Việt Nam bảo đảm các quyền và lợi ích hợp pháp của các tổchức và cá nhân ở nước ngoài chuyển giao công nghệ vào Việt Nam, tạo điều kiệnthuận lợi cho việc chuyển giao đó

- Cũng theo Điều 2, Pháp lệnh định nghĩa "Bên giao công nghệ" là một bên

gồm một hoặc nhiều tổ chức kinh tế, khoa học, công nghệ và tổ chức khác có tư cáchpháp nhân hoặc cá nhân ở nước ngoài có công nghệ chuyển giao vào Việt Nam "Bênnhận công nghệ" là một bên gồm một hoặc nhiều tổ chức kinh tế, khoa học, công nghệ

và tổ chức khác có tư cách pháp nhân hoặc cá nhân ở Việt Nam tiếp nhận công nghệ

"Hai bên" là bên giao công nghệ và bên nhận công nghệ.

- Điều 3 Pháp lệnh này quy định “Những hoạt động dưới đây được coi là

chuyển giao công nghệ:

1- Chuyển giao quyền sở hữu hoặc sử dụng sáng chế, giải pháp hữu ích hoặc

các đối tượng sở hữu công nghiệp khác;

2- Chuyển giao các bí quyết hoặc kiến thức kỹ thuật chuyên môn dưới dạngphương án công nghệ, tài liệu thiết ké, công thức, thông sé kỹ thuật có hoặc không kèmtheo thiết bị;

SV: Đỗ Anh Ngọc Lóp: Kinh tế dau tư 54D

Trang 36

Chuyên đề thực tập 28 GVHD: TS Nguyễn Thị Ai Liên

3- Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ và tư vấn công nghệ, kể cả đào tạo và thông tin.

- Theo Điều 9, Luật CGCN “Công nghệ được khuyến khích chuyền giao”

Công nghệ được khuyến khích chuyển giao là công nghệ cao, công nghệ tiên

tiến đáp ứng một trong các yêu cầu sau đây:

1 Tạo ra sản phẩm mới có tính cạnh tranh cao;

2 Tạo ra ngành công nghiệp, dịch vụ mới;

3 Tiết kiệm năng lượng, nguyên liệu;

4 Sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo;

5 Bảo vệ sức khỏe con người;

nước về CGCN; Các tổ chức khoa học và công nghệ (KH&CN); Các doanh nghiệp

KH&CN: ngoài ra còn có sự tham gia của các tổ chức khác, ví dụ như các tổ chức phi

chính phủ trong và ngoài nước tại Việt Nam.

Riêng Doanh nghiệp KH&CN là một khái niệm mới xuất hiện trong thời gian

gần đây tại Việt Nam, nhưng đang được khuyến khích phát triển

Trong những năm gần đây, Nhà nước hết sức khuyến khích Các Doanh

nghiệp trong nước tiến hành các hoạt động Chuyển giao Công nghệ để tăng năng

suất — hiệu quả lao động, điều này thể hiện qua sự thay đổi, điều chỉnh các luật, quyđịnh, chính sách mà ta sẽ có cái nhìn rõ hơn trong phần 2

Xu hướng điều chỉnh của văn bản pháp luật đối với hoạt động chuyển

giao công nghệ ở Việt Nam

Năm 2006, Luật CGCN được ban hành, tạo nên một hàng lang pháp lý quan

trọng về hoạt động CGCN Luật được hình thành trên cơ sở kế thừa Pháp lệnh số

10/LCT/HĐNN ngày 10/12/1988 của Hội đồng Nhà nước về CGCN từ nước ngoài vào Việt Nam, Bộ Luật dân sự năm 1995 và sửa đổi, bổ sung năm 2005 Mặc dù,

Luật CGCN quy định nhiều vấn đề về CGCN, nhưng tư tưởng chủ yếu, Luật CGCN

— 2006, đưa ra các quy định, hướng vào luồng CGCN từ nước ngoài vào trong

nước Trong bối cảnh, trình độ công nghệ trong nước còn nhiều hạn chế, Luật

CGCN có tác dụng mở đường cho việc đổi mới công nghệ, giúp các doanh nghiệpnâng cao năng lực cạnh tranh nhằm đáp ứng xu thé hội nhập quốc tế

SV: Đỗ Anh Ngoc Lớp: Kinh tế dau tư 54D

Trang 37

Chuyên đê thực tập 29 GVHD: TS Nguyễn Thị Ai Liên

- Do hoạt động CGCN liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, vì vậy,

ngoài luật CGCN, hoạt động CGCN còn chịu tác động điều chỉnh của một số Luật

khác liên quan, trong đó có Luật KH&CN Luật KH&CN là đạo luật cơ bản trong

hoạt động KH&CN, được sửa đổi và ban hành năm 2013 Nội dung Luật được kế

thừa các quy định của Luật KH&CN năm 2000, bé sung thêm nhiều điểm mới về cơ

chế, chính sách đầu tư cho KH&CN, tổ chức KH&CN, hợp đồng KH&CN từngbước hoàn thiện, phù hợp với cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước

ta Phạm vi điều chỉnh của hai Luật nói trên cơ bản là khác nhau Luật KH&CN

“Quy định về tổ chức, cá nhân hoạt động KH&CN: việc tổ chức thực hiện hoạt

động KH&CN; biện pháp bảo đảm phát triển KH&CN; quản lý nhà nước về

KH&CN” (Điều 1, Luật KH&CN) Phạm vi điều chỉnh của Luật CGCN “Quy định

về hoạt động CGCN tại Việt Nam, từ Việt Nam ra nước ngoài, từ nước ngoài vào

Việt Nam; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động CGCN; thâm

quyền của cơ quan quản lý nhà nước; các biện pháp khuyến khích, thúc đẩy hoạtđộng CGCN” (Điều 1, Luật CGCN)

những cơ hội tốt cho những doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam thực hiện đổi

mới công nghệ, nâng cao năng lực công nghệ, tạo sức cạnh tranh cho sản pham của

mình trên thị trường

b.Sự cần thiết Chuyển giao Công nghệ tại Công ty Cé phần Hawee Sảnxuất và Thương mại

Công ty Cổ phần Hawee Sản xuất và Thương mại hoạt động sản xuất tủ điện

trung thế và hạ thế Vậy điều kiện gì dẫn đến hợp đồng chuyển giao Công nghệ Bản

quyền tủ Bloksetckset của hãng Schneider Electricneider.???

Xuất phát từ 3 điều kiện:

- Nhu cầu nội tại

- Nhu cầu của hãng Schneider Electricneider;

- Nhu cầu thị trường

1.Nhu câu nội tại

SV: Đố Anh Ngọc Lớp: Kinh té dau tu 54D

Trang 38

Chuyên đề thực tập 30 GVHD: TS Nguyễn Thị Ai Liên

- Được thành lập vào tháng 4 năm 2004 với cái tên ban đầu là Công ty TNHH Điện nước Hà Nội và khởi nghiệp bằng việc phân phối ống PP-R Vesbo,

Hawee đã sớm trở thành một trong những thành viên ưu tú nhất của lĩnh vực kinh

doanh vật tư ngành nước.

- Dén giữa năm 2006, nhận thấy sự cần thiết của việc triển khai cung cấp

một giải pháp đồng bộ nhằm đảm bảo chất lượng cao nhất cho các công trình, Hawee đã quyết định tham gia lĩnh vực xây lắp cơ điện bằng các gói thầu cho hệ

thống nước của các công trình dân dụng và công nghiệp như: Chung cư Vimeco,

tháp đôi Hòa Bình, nhà máy sữa Vinamilk Ecopark, Crown Plaza, Mipec tower,

Golden Land, LuGiaco, Green Park Tower, Nhà câu lạc bộ Sân golf quốc tế Đồ

Sơn, Chung cư cao tầng Sông Nhuệ

- 2007, trở thành một Tổng thầu Cơ điện khi lắp ráp tủ hạ thế tại Lê VănLuong, Hawee nhận thấy Tủ điện là một thành phần vô cùng quan trọng trong hệthống Cơ điện, hệ thống quan trọng nhất để đánh giá một Công trình xây dựng.Hawee thật sự mong muốn có các nhà Cung cấp tốt trên thị trường với chất lượng

thật tốt và giá cả phù hợp.

- Từ suy nghĩ và mong muốn đó, Hawee cũng quyết tâm trở thành một nhà

cung cấp Tủ điện uy tín và chất lượng cho thị trường Cơ điện Ban lãnh đạo và

Toàn bộ Hawee cũng muốn đặt ra thử thách cho mình, tạo ra dòng sản phẩm tối ưunhất để cung cấp cho thị trường Cơ điện Từ đó, khẳng định vị trí “Thương hiệu số

1 trong ngành Tủ bảng điện”.

- Mặt khác, với hai hoạt động chính là sản xuất tủ bảng điện thang máng

cáp, đai giá đỡ và kinh doanh thương mại các sản phẩm máy biến áp, Busway, ốngnước Vesbo và điều hoà không khí, Công ty TNHH Hawee Sản xuất & Thương mạicũng có những đối thủ cạnh tranh rất mạnh như:

e Công ty TNHH sản xuất tủ bảng điện Hải Nam: Có thể nói đây là đối thủcạnh tranh mạnh nhất của Công ty Họ có thương hiệu hàng đầu cùng với kinhnghiệm sản xuất lâu năm, bản quyền sản xuất tủ Bloksetkset của Schneider

Electricneider( là tập đoàn năng lượng hang đầu thế giới) Bên cạnh đó họ có nhàmáy với thiết bị máy móc hiện đại, quy trình sản xuất tương đối tốt với năng lực sảnxuất từ 10-15 triệu USD/năm

e Công ty 3C Công Nghiệp: Là một trong những Công ty đầu tiên ở miền

Bắc Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực sản xuất tủ bảng điện hạ thế và trung thế

SV: Dé Ánh Ngọc Lớp: Kinh tế đầu tw 54D

Trang 39

Chuyên dé thực tập 31 GVHD: TS Nguyễn Thị Ái Liên

Giống như Hải Nam, Công ty 3C Công nghiệp cũng là một trong những thương

hiệu hàng đầu trong lĩnh vực tủ bảng điện cùng với đội ngũ cán bộ có kinh nghiệm

e Công ty TNHH Thiết bị đóng ngắt mạch điện Sunlight: Đây là Công ty có

thương hiệu hàng đầu, với kinh nghiệm lâu năm (Công ty mẹ Sunlight có trụ sở

Singapore được thành lập năm 1975).

e Ngoài ra còn có các đối thủ cạnh tranh khác như tập đoàn Việt Á, Công ty

cổ phần sản xuất thiết bị Sao Việt ( VietStar), Công ty cổ phần điện Trường Giang,

Công ty Sáng Tạo, Indeco,

Chính vì vậy để có thể cạnh tranh với các đối thủ mạnh trên thị trường, Hawee cần phải tạo cho mình một năng lực cạnh tranh đặc biệt, nâng cấp sản phẩm

của mình lên tối ưu nhất mới có thé dat vị trí đứng đầu trong ngành cơ điện

Từ những lý do đó, Hawee bắt đầu tư tưởng nhập khẩu Tủ điện từ nướcngoài về,và tiến xa hơn nữa là Liên kết hãng Chuyển giao Công nghệ Va SchneiderElectricneider — một “gã khổng lồ” trong ngành Cơ điện thế giới — là đối tượng màHawee nhắm đến

2 Nhu cầu của Hãng Schneider Electricneider Electric

- Schneider Electricneider Electric là một công ty toàn cầu Pháp, được

thành lập vào năm 1836 bởi hai anh em Thời kỳ đầu tiên trong thế kỷ 20, SchneiderElectricneider et Cie gắn bó chặt với các Westinghouse, tập đoàn điện quốc tế lớn

nhất vào thời điểm đó Thời điểm hiện tại, Tủ điện Bloksetkset của Schneider

Electricneider là một trong những Tủ điện Chất lượng hàng dau thế giới trong cùng

lĩnh vực.

Với đà phát triển như vay, hang Schneider Electricneider đặt mục tiêu15% tủ điện trên thé giới do Schneider Electricneider sản xuất, trong đó 85% là do

các đối tác, partner của hãng sản xuất Nhu cầu chuyển giao Công nghệ là vô cùng

lớn, bằng cách nắm bí quyết sản xuất, Schneider Electricneider đi vào mục tiêukhông sản xuất trực tiếp mà chuyền giao lại công nghệ cho các partner của mình với

“Thương hiệu Schneider Electricneider”.

SV: Đỗ Anh Ngọc Lớp: Kinh tế dau tư 54D

Trang 40

Chuyên dé thực tập 32 GVHD: 1S Nguyễn Thị Ái Liên

- Bản thân hãng Schneider Electricneider cũng mong muốn tim kiếm

Partner phù hợp để Chuyển giao Công nghệ vào các địa phương tại thị trường Việt

Nam Công cuộc tìm kiếm đối tác tại Việt Nam là vô cùng khó khăn vì tiêu chuẩn Schneider Electricneider đặt ra là rất cao, trong khi đó nguồn lực, tiêu chuẩn sản xuất của các doanh nghiệp Việt Nam trong lĩnh vực đạt được thì không hề nhiều.

Mặt khác trong quá trình thiết kế, thi công, mỗi công trình đều có những yêu cầu

thiết kế khác nhau, chính vì vậy nhu cầu về một Partner chuyên nghiệp, đủ tiêuchuẩn và phù hợp dé chuyền giao và phát triển là rất cần thiết

- Thời điểm đó, tại thị trường co điệnViệt Nam, một doanh nghiệp phù hợp

dé liên kết Chuyển giao công nghệ như vậy chỉ có thé là Hawee

3.Nhu cầu thị trường

Thị trường mà Công ty tham gia có những đặc thù khác biệt so với các thị

trường thông thường khác Việc mua bán sản pham hang hoá trên thị trường diễn ratrước khi hàng hoá đó được tạo ra trên thực tế mà mới chỉ tồn tại trên các bản vẽ

thiết kế và luận chứng kinh tẾ - kỹ thuật về công trình Sự mua bán thường đượcthực hiện trên hợp đồng, người mua chấp nhận trả tiền toàn bộ trước khi hoàn thànhsản phâm hoặc trả tiền theo nhiều lần tương ứng tiến độ thi công Do đặc điểm giá

trị sản phẩm xây dựng rat lớn và sự khác biệt về yêu cầu kỹ thuật và kỹ năng thi

công của từng công trình nên việc thực hiện một sản phẩm của Công ty có thể có

nhiều đơn vị độc lập cũng thi công theo từng hàng mục Đây là loại thị trường khárộng và người bán cũng rất nhiều nên việc cạnh tranh trở nên khá gay gắt

Dựa vào lĩnh vực của từng ngành, thị trường Cơ điện có thể chia thành 3

mảng lớn sau:

- _ Công nghiệp nặng: khách hàng là các nhà máy hoạt động trong lĩnh vực

năng lượng, dầu khí, hoá chất, Xi măng, than-khoáng sản, phát và truyền tải điện

- - Công nghiệp nhẹ: Khách hang là các nhà máy hoạt động trong các lĩnh

vực còn lại.

- Buildings: Khách hàng là các toà nhà dân sự và thương mại, sân bay,

cầu cảng, công trình kỹ thuật hạ tầng và các khu hạ tầng công nghiệp

Chính thị trường gồm những công trình xây dựng lớn như các khu đô thị,

công nghiệp, những nhà máy quy mô lớn, các công trình lớn như sân

bay.,cầucảng nên yêu cầu đòi hỏi về chất lượng của Sản pham Cơ điện là cực kì

cao dé có thé vận hành và hoạt động Đây là những lĩnh vực mà có rất nhiều những

dự án được đầu tư với giá trị cực kì lớn Có những dự án trọng điểm

SV: Dé Ánh Ngọc Lóp: Kinh tế đầu tư 54D

Ngày đăng: 27/01/2025, 01:51

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[14] Bộ khoa học và công nghệ: http://nistpass.gov.vn:8 /tin-chien-luoc- chinh-sach/1208-vai-tro-cua-khoa-hoc-va-cong-nghe-doi-voi-su-phat-trien-cua-nganh-cong-nghiep.html Link
[1] Công ty CP Hawee Sản xuất và Thương mại, Báo cáo tài chính, Lưu hành nộibộ 2015 Khác
[2] Công ty CP Hawee Sản xuất và Thương mai, Ho sơ năng lực, Lưu hành nội bộ2015 Khác
[3] Hoàng Đình Phi, Giáo trình quan trị công nghệ, NXB Dai học quốc giaHà Nội Khác
[4] TS.Nguyễn Hữu Xuyên (2014), Chính sách Khoa học và đổi mới Công nghệ, NXB ĐH Kinh tế quốc dân Khác
[5] Nguyễn Ngọc Quân, Nguyễn Vân Điềm (2007), Quản trị Nhân lực, NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân Khác
[6] Michael Porter (1985), Lợi thé cạnh tranh, người dịch Nguyễn Phúc Hoàng, Nhà xuất bản trẻ, Tp HCM Khác
[7] Giáo trình Kinh tế đầu tư, Lập dự án đầu tư, Quản lý đầu tư [11] Tổng công ty Hawee: www.hawee.com.vn Khác

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN