Chuyên đề tốt nghiệpGIẢI THÍCH TỪ VIỆT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ Tổng Công ty [ Tổng Công ty Bảo Việt Nhân thọ BVNT Bảo Việt Nhân thọ BHNT Bảo hiểm nhân thọ ĐTPT Đầu tư phát triển
Trang 1CHUYEN DE THUC TAP TOT NGHIEP
Dé tai:
ĐẦU TƯ PHAT TRIEN TAI TONG CONG TY BAO VIỆT NHÂN THO
THUC TRANG VA GIẢI PHAP
Giáo viên hướng dẫn : TS Đào Văn Thanh
Họ và tên sinh viên ` : Trần Anh Sơn
Trang 2LỜI CAM ĐOAN
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp “Đầu tư phát triển Tông Công ty Bảo Việt
Nhân thọ Thực trạng và giải pháp” là công trình nghiên cứu của bản thân tôi với
sự hướng dẫn của cô giáo TS Đào Văn Thanh cùng các anh, chị Phòng Đầu tư của công ty Tôi xin cam đoan chuyên đề thực tập này là hoàn toàn do kết qua
nghiên cứu độc lập của bản thân tôi, không sao chép từ bất kỳ một nguồn tài liệu
nào khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về bài viết của mình.
Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2016
Người viết
Trần Anh Sơn
Trang 3Chuyên đề tốt nghiệp
MỤC LỤCGATTTIGTH TP Pd cere 4
DANH MỤC BANG, BIEU DO, SO DO 5-5scsccesrreerreereerre 4LOT MỞ BÀI - e-.eccceccccceereee 6
CHUONG 1 LYLUAN CHUNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIEN TẠI CÁC CÔNG
TY BẢO HIẾM NHÂN THO -°°s£©©++£E++eErxtrxsterseerksrrrssrrk 8
1.1 Khái quát chung về công ty bảo hiểm nhân thọ 8
Polal Tới THIẾT CHUNG wx sceouassmwamnosxaanaraniteesien aes sua Đggii9.3038.71385 Han sTeOReEBana Rai nawnasioines 8
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty bảo hiểm nhân thọ 6
pe Ok} Thi trường bảo hiểm nhân thọ tại Việt Nam - 5:5 szxcxvss 10
1.2 Đầu tư phát triển trong tại công ty bảo hiểm nhân thọ 12
PQL RGU Ma occcaccmnposcccesagoanersnennneeupeciamssasessets zen peasmnmmseaaen ee SENET 12
1.2.2 Đặc điểm của đâu tư phát triển -2-©-222+s22c+scssvzscee 121.2.3 Vai trò của đấu tư phát triển :-55c25c2ccccccErrxereed 13
1.3 Nội dung đầu tư phát triển tại công ty bảo hiểm nhân tho 13
1.3.1 Đâu tư phát triển vào tài sản CO định -© z52-s+2cssscsse- 14
L dud Đầu tư vào ngudn nhân We ceccccceccceccescessessesscessessessessessvessessesssessessessve 1413.3 Đầu tư vào quảng cáo, marketing .cccccccccccssccescessesseesesseessessesssessesseesees 141.3.4 Dau tư vào phát triển sản phẩm mới -2-©-z+2zz+2+++zsscsed 15
1.4 Nguồn vốn đầu tư phát triển tại công ty bao hiểm nhân thọ 16
dung: ARGC hszszaspasruiusittsgoiagiSRitdoöBfiSEiotsiiesueessssssekesaesBfokkedinkssessdghdlitodeidsosee 16
1.42 Nội dung nguôn vốn đầu tư phát tin cccccccccccccesssssssssesssseesssessssesseevecs ló
1.5 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư phát triễn 17
1.5.1 Chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận của CONG ty - ¿+ ss+5+5s+>+ 17
Trần Anh Sơn- MSV: 11123356 GVHD : Đào Văn Thanh
Trang 4Chuyên đề tốt nghiệp
1.5.2 Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của vốn đâu tư -: : +2-++c-++5+:e2 17
LI Chi tiêu doanh thu tăng thêm và lợi nhuân tăng thêm/ vốn đầu tw 18
1.5.4 Một số chỉ tiêu theo từng nội dung AGU tư -.: -: 5:-55 18
1.5.5 Các chỉ tiêu đánh giá về mặt kinh tế - xã hội - : -: : 5:-: 18
1.6 Nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động đầu tư phát triễn 19
2A2 Đặc điểm của Tổng Công ty Bao Việt Nhân tho tác động tới hoạt độngđâu tư phát triển CUA CONG t/ -:-©-+2©+222+22E+22EE222112231221112211221122222222eL 282.2 Thực trạng hoạt động đầu tư tại Tổng Công ty Bảo Việt Nhân tho
giai đoạn 2012-2015 cccecsseccssesssessssessscsssecsssesssessssecsneesanccnscsssecanecssnecaseesaneceseessess 29
22.1 Cơ cấu về Tổng vốn đâu tur phát trién cccccccccceccesseescesssesssesssessessvessesees 2922.2 Thực trạng hoạt động dau tư phát triển tại Tổng Công ty BVNT theo
HH LOLOL ee ee 32
2.2.7 Công tác quản lý hoạt động AGU tiư À ©-2-©22+22++22+++2E+zcszsve 442.3 Đánh giá hiệu quả đầu tư phat triển tại Tổng Công ty Bao Việt
[NHẬT CÍGnsyuii0816 ng Bá A41 456 4614G4431856684446896458088.59548050-0150083/8468801551008/0Đ9150010107056888 49
2.3.1 Kết quả của hoạt động đầu tư phát triển -©csccccccccccscre 49
2.3.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả AGU tư -5cccccceccerserscee 552.4 Nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động đầu tư phat triển tại công ty 62
Trần Anh Sơn- MSV: 11123356 GVHD : Đào Văn Thanh
Trang 5Chuyên đề tốt nghiệp
2.4.1 Nhân tố khách quaH 2-©522222E22S2SEE2ErzEtrsrrrrrree 622.4.2 Nhân tố chủ quan : 2c 2t 2222122122122 1e 63
CHUONG 3 ĐÈ XUẤT GIẢI PHAP NANG CAO HIỆU QUÁ KINH DOANH VA DAU TƯ PHAT TRIEN TẠI TONG CONG TY BẢO VIET
NHAN THO .cc-ccccceecrceee 66
3.1 Phương hướng phat triển giai đoạn 2016-2020 và mục tiêu phát
triên của BVNT trong năm 2Í) Í 6 << 5< «<< s1 21 51 se, 66
3.1.1 Phuong hướng phát triển của BVNT giai đoạn 2016-2020 66
3.1.2 Mục tiêu thực hiện dau tư phát triển của BVNT năm 2010 66
3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển kinh doanh
tại Tong Công ty Bao Việt Nhân thọ 2-2 s£©ce<vxserxserrssrrseeree 67
3.2 Hoàn thiện mô hình quản ly tập trung tai Tổng Công ty BVNT 673.2.2 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đâu tư phát triển - 69
32.3 Tăng cường mở rộng mang lưới công ty thành viên, mở văn phòng giao
dỊCh.——Đ ìV 2 222.2 TH HH HH Hài 70
3.2.4 Mở rộng đầu tư vào thị trường nước ngoài, đặc biệt là các nước thuộc
khu vực Đông Nam Á -2 ©5+ 2E 2E1222152211211121121122112121 10s 71
3.2.5 Xây dung đội ngũ cán bộ nhân viên và TVV chất lượng cao và
chuyênnghiỆP _ ĂẰĂĂ 2S SE S SH He, 72
3.2.6 Tang cường hiệu quả công tác hoạt động quảng cáo, Marketing 73
3.2.7 Nâng cao hiệu quả dau tư nghiên cứu sản phẩm mới - 73
LOL KET LUẬN wccccssscssssssssecsssesssesssessssccssessssesscsssessscsssscsssssssssssssssssssseesseess 76TÀI LIEU THAM KHAO cccccsscssssesssssssssssssessscsssssssssscssssssscssssssessssssssssssssesses 77
THỊ DỤC: “_snnttyrtttrttnstitistiitiligtSEtedkllãssisigltaSS5E5SsssssSgàdesesssgesssssssssse 78
Trần Anh Sơn- MSV: 11123356 GVHD : Đào Văn Thanh
Trang 6Chuyên đề tốt nghiệp
GIẢI THÍCH TỪ VIỆT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
Tổng Công ty [ Tổng Công ty Bảo Việt Nhân thọ
BVNT Bảo Việt Nhân thọ
BHNT Bảo hiểm nhân thọ
ĐTPT Đầu tư phát triển
HDTV Hội đồng Thành viên
HĐĐT Hội đồng Đầu tư
QLRR Quản lý rủi ro
BCTC [ Báo cáo tài chính
BCTN Báo cáo thường niên
TVV Tư van viên
| BTC Bộ Tài chính
PTKD Phát triển Kinh doanh |
DVKH Dịch vụ khách hàng
| DT Doanh thu —
TLTB Tiền lương trung bình
DANH MỤC BANG, BIEU DO, SƠ DO
A DANH MỤC BANG
Bảng 1.1 Danh sách 10 nước có phí bảo hiển nhân thọ lớn nhất thế giới 9
Bảng 2.1 Vốn điều lệ các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ tại Việt Nam 25 Bảng 2.2 Phân bổ vốn dau tu phát triển của BVNT theo nội dung dau tư 30 Bảng 2.3 Tỷ trong phân bé vốn đầu tư phát triển theo nội dung dau tư 3l
Bảng 2.4 Danh sách các trụ sở của các công ty thành viên được xây dựng trong giai đoạn 2012-2015 (tính cả các dự án chưa hoàn thành tính tới thời điểm
hiỆn tại) 2Q 2H HH HH TH HH HH neo 33
Bảng 2.5 Trình độ học vấn cán bộ - nhân viên tại trụ sở chính Tổng Công ty
Trần Anh Sơn- MSV: 11123356 GVHD : Dao Văn Thanh
Trang 7Chuyên đề tốt nghiệp
Bao Việt Nhân tho tit 2011-20 L «.¡‹csainsieaiieninsiesecinnsenBUi 561858 88658565.080581381655558A 36
Bảng 2.6 Danh sách chương trình đào tao năm 2015 37
Bang 2.7 Tổng doanh thu và lợi nhuận thuần sau thuế năm 2012-2015 50
Bảng 2.8 Tổng tài sản cố định sau khấu hao của các năm 51
Bang 2.9 Kết qua doanh thu tăng thêm so với tổng vốn dau tư phát triển 56 Bảng 2.10 Kết quả lợi nhuận tăng thêm so với tổng vốn dau tư phát triển 57
Bảng 2.11 Kết quả TSCD tăng thêm so với Tổng vốn đầu tư TSCĐ 58
Bảng 2.12 Phân tích tiền lương nhân viên và vốn DTPT nguồn nhân lực 59
Bảng 2.13 Phân tích lợi nhuận từ hoạt động Marketing và tông vốn dau tư VBDINIHEKHTTDEeeeoysrssopssssig412909355130189EBe5380Ạ7933y9905801580l0995501056555145533583853gE350s.38ui5888i20 50-8 60 Bảng 2.14 Thuế thu nhập doanh nghiệp của BVNT -2-2- 61 Bang 2.15 Tỷ lệ hoàn thành mục tiêu tài chính dé ra của BVNT 64
Bảng 2.16 Tỷ lệ tổng vốn đầu tư phát triển/Lợi nhuận trước thuế 64
B DANH MỤC BIÊU DO Biểu đồ 1.1 Thị phan thị trường bảo hiểm nhân thọ Việt Nam năm 2015 11
Biểu đồ 2.I Kết quả kinh doanh các năm của BVNT - 27
Biểu đồ2.2 Tuyén dụng Tư vấn viên mới của BVNT - 28
Biểu đồ2.3 Tổng vốn đầu tư phát triển trong các năm của BVNT 29
Biểu đồ 2.4 Vốn đầu tư vào tài sản cố định của BVNT trong các năm 2012-s)aaŸÃÝŸẲ4 Ô 32 Biểu đồ 2.5 Số vốn va tỷ trọng vốn đầu tư vào nguồn nhân lực 35
Biểu đồ2.6 VốnĐTPT vào quảng cáo, marketing giai đoạn 2012-2015 40
Biểu đồ 2.7 Lợi nhuận thu được từ hoạt động quảng cáo, marketing 40
Biểu đồ 2.8 Vốn ĐTPT vào nghiên cứu phát triển sản phẩm mới 43
Biểu đồ 2.9 Kết quả kinh doanh BVNT giai đoạn 2012-2015 55
C DANH MỤC SƠ ĐÒ Sơ đồ 2.1 Quy trình lựa chọn nhà thầu tại Tổng Công ty BVNT 46
Trần Anh Sơn- MSV: 11123356 GVHD : Đào Văn Thanh
Trang 8Chuyên đề tốt nghiệp
LỜI MỞ BÀI
Kinh tế Việt Nam đang phát triển đi lên từng ngày, sánh ngang với thế
giới Đời sống của người dân ngày càng được hoàn thiện hơn Vì vậy, nhu cầu
bảo vệ chính mình và người thân càng được nâng cao hơn trong nhận thức con
người Việt Đây chính là cơ sở cho các công ty kinh doanh bảo hiểm nhân thọ hình thành và phát triển Các công ty bảo hiểm nhân thọ đã nhận thấy được một
thị trường đầy tiềm năng và có thé phát triển ở Việt Nam Cũng như các công ty
khác, Tập đoàn Bảo Việt cũng đã nhận ra được cơ hội phát triển mạnh mẽ trên phương diện sản pham bảo hiểm nhân thọ, một sản phẩm còn mới với Việt Nam.
Và Tập đoàn Bảo Việt đã quyết định thành lập Tổng Công ty Bảo Việt Nhân thọ.
Tổng Công ty Bảo Việt Nhân thọ là công ty con trực thuộc sở hữu của
Tập đoàn Bảo Việt Đây là công ty bảo hiểm nhân thọ 100% vốn trong nước đầu
tiên tại Việt Nam Tổng Công ty Bảo Việt Nhân thọ hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm con người, dịch vụ và đầu tư Nhờ có các chính sách phát triển kinh doanh hợp lý, BVNT đang là công ty kinh doanh bảo hiểm nhân
thọ có doanh thu khai thác lớn nhất Và mục tiêu tới năm 2020, BVNT sẽ làdoanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ lớn nhất cả nước
Muốn đạt được mục tiêu này, hoạt động đầu tư phát triển luôn được đầu
tư liên tục trong các năm, tạo ra được cơ sở vững chắc, làm tiền đề cho BVNT
phát triển hơn nữa Dé có thé hiệu thêm về công tác hoạt động đầu tư phát triểntại BVNT như thế nào, thành công và những hạn chế cong tồn tại của hoạt độngnày, em xin nghiên cứu về đề tài : “ ĐẦU TƯ PHÁT TRIEN TAI TONG
CONG TY BẢO VIỆT NHÂN THỌ THUC TRANG VÀ GIẢI PHAP”
Trong quá trình thực tập tại Tổng Công ty Bảo Việt Nhân thọ, dưới sự
hướng dẫn tận tình của Thầy giáo Đào Văn Thanh cùng các anh chị phòng Đầu
tư, phòng Tài chính — kế toán, sự giúp đỡ nhiệt tình của anh chị phòng
Marketing, em đã tìm hiểu tình hình kinh doanh và hoạt động đầu tư của công ty
và hoàn thành bài nghiên cứu này Do thời gian và kiến thức còn nhiều hạn chế
Trần Anh Sơn- MSV: 11123356 GVHD : Đào Văn Thanh
Trang 9Chuyên đề tốt nghiệp
nên bài làm còn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được đánh giá và góp ý củacác thầy cô
Em xin chân thành cảm ơn !
Nội dung của bài làm gồm 3 chương:
CHƯƠNG 1: TONG QUAN VE DAU TƯ PHÁT TRIEN TẠI CÁC
CONG TY BAO HIEM NHAN THO
CHUONG 2: THUC TRANG HOAT DONG DAU TU PHAT TRIENTAI TONG CONG TY BAO VIET NHAN THO
CHUONG 3: DE XUAT GIAI PHAP NANG CAO HIEU QUA KINHDOANH VA DAU TU PHAT TRIEN TAI TONG CONG TY BAO VIETNHAN THO
Tran Anh Son- MSV: 11123356 GVHD : Dao Van Thanh
Trang 10Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG 1 LYLUAN CHUNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIEN TẠI CÁC
CÔNG TY BẢO HIEM NHÂN THỌ
1.1 Khai quát chung về công ty bảo hiểm nhân thọ
1.1.1 Giới thiệu chung
Doanh nghiệp bảo hiểm là doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt
động theo quy định của Luật kinh đoanh bảo hiểm và các luật khác có liên quan
để kinh doanh hình thức bảo hiểm, tái bảo hiểm Và doanh nghiệp kinh doanhlĩnh vực bảo hiểm nhân thọ được gọi chung là công ty bảo hiểm nhân thọ
Kinh doanh bảo hiểmlà hoạt động doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục dichsinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảohiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểmtrả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảohiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm
Bảo hiểm nhân thọ là hợp đồng cam kết giữa công ty bảo hiểm nhân thọ
với người mua mà khi người mua gặp rủi ro đã được định trước ( như tai nạn,
chết, tử tự, thương tật ) trong hợp đồng thì công ty có trách nhiệm hoàn trả, bồi
thường lại số tiền bảo hiểm nhất định
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty bảo hiểm nhân thọ
e Trên thế giớiBảo hiểm nhân thọ được ra đời rất sớm trên thế giới vào năm 1683 ở Luân
đôn Tuy nhiên, do không có điều kiện để phát triển tại thời điểm đó nên bảo
hiểm nhân thọ tới năm 1759, công ty bảo hiểm nhân thọ đầu tiên trên thế giớimới được thành lập Và vào năm 1860 bắt đầu xuất hiện mạng lưới đại lý bán
bảo hiểm nhân thọ trên thế giới
Hiện nay, bảo hiểm nhân thọ đang rất trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ
trên thế giới Tổng phí bảo hiểm nhân thọ trên thế giới năm 2014 là 2.654.549triệu USD, chiếm 55,55% tông phí bảo hiểm thế giới
Trần Anh Sơn- MSV: 11123356 GVHD : Đào Văn Thanh
Trang 11Chuyên đề tốt nghiệp
Bảng 1.1 Danh sách 10 nước có phí bảo hiển nhân thọ lớn nhất thé
gidi.
Phi bao hiém | Phi BHNT trên
Tén quéc gia nhân thọ (triệu đầu người
Nguôn: Insurance Information Institute.
e Tại Việt Nam
Mặc dù bảo hiểm nhân thọ trên thế giới xuất hiện từ rất sớm nhưng tạiViệt Nam, bảo hiểm nhân thọ nói riêng và bảo hiểm nói chung ra đời khá là
muộn.
Ngày 17/12/1964, theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ra Quyết
định số 179/CP của hội đồng Chính phủ về thành lập Công ty bảo hiểm Việt
Nam, gọi tắt là Bảo Việt ( Tập đoàn Bảo Việt hiện nay) và khai trương vào ngày15/01/1965 Tại thời điểm đó, Bảo Việt mới chỉ kinh doanh bảo hiểm phi nhânthọ, chưa có hình thức bảo hiểm nhân thọ
Ngày 20/3/1996, Bảo Việt đã được Bộ Tài Chính quyết định cho phép
triển khai kinh doanh hai sản phẩm đầu tiên về bảo hiểm nhân thọ là: Bảo hiểm
hỗn hop nhân thọ và Bảo hiểm an sinh giáo dục Tháng 8/1996, Bảo Việt bat đầu
Trần Anh Sơn- MSV: 11123356 GVHD : Đào Văn Thanh
Trang 12Chuyên đề tốt nghiệp
triển khai bán những sản phẩm nhân thọ đầu tiên ra thị trường trong nước Đâyđược xem là cột mốc hình thành của bảo hiểm nhân thọ tại Việt Nam
Ngày 18/12/1993, Nghị định 100/CP về kinh doanh bảo hiểm được đưa ra
cho phép doanh nghiệp nước ngoài vào kinh doanh bảo hiểm nhân thọ, chấm dứtgiai đoạn độc quyền nhà nước về bảo hiểm và bắt đầu phát triển thị trường cạnhtranh bảo hiểm Từ năm 1994 đến nay, có tất cả 18 công ty bảo hiểm nhân thọ
được thành lập và kinh doanh tại Việt Nam.
1.1.3 Thị trường bảo hiểm nhân thọ tại Việt Nam
Đối với các nước phát triển, mua bảo hiểm nhân thọ là điều thiết yếu
trong cuộc sống nhưng ở Việt Nam, nhận thức về bảo hiểm nhân thọ còn rất hạnchế Khảo sát tại một số nước cho thấy tỷ lệ người dân mua bảo hiểm nhân thọ làrất cao Ví dụ như ở Mỹ là 120%, ở Nhật bản là 90%, Singapo là trên 50% Tuynhiên, ở Việt Nam con số này chỉ dừng lại ở số 8% Điều này chứng tỏ ngườidân Việt Nam chưa thực sự quan tâm và tin tưởng những lợi ích của bảo hiểmnhân thọ có thể mang lại Đây được xem là khó khăn rất lớn trong việc quảng bá
và chào bán bảo hiểm nhân thọ trên thị trường bảo hiểm Nhưng đi cùng thử
thách càng cao thì cơ hội phát triển càng lớn, thị trường bảo hiểm nhân thọ Việt
Nam trở thành thị trường đầy tiềm năng cho các doanh nghiệp bảo hiểm nhân
thọ.
Tính đến năm 2015, trên thị trường bảo hiểm Việt Nam đang có 18 doanhnghiệp bảo hiểm nhân thọ với khoảng hơn 100 loại sản phẩm bảo hiểm nhân thọđang được chào bán Trong 10 tháng đầu năm 2015, theo Bộ Tài Chính, doanh thuphí bảo hiểm nhân thọ ước đạt 29,626 tỷ đồng, tăng 34,63% so với cùng kỳ năm
Trang 13Chuyên đề tốt nghiệp
đã nỗ lực nâng cao được nhận thức của người dân về lợi ích của bảo hiểm nhân
thọ Bên cạnh đó, thị trường bảo hiểm nhân thọ từng bước hội nhập mở ra cơ hội
rất lớn đối với các doanh nghiệp.
Mặc du là một thị trường rất tiềm năng, nhưng bảo hiểm nhân thọ ViệtNam lại được xem là sân chơi riêng của các doanh nghiệp ngoại Đứng đầu về thị
phần doanh thu phí khai thác hiện tại là doanh nghiệp Prudential với 20,81% thị
phần Công ty Bảo Việt Nhân thọ đứng sát thứ 2 là 19,61% Và các vị trí đứng
tiếp theo là của các Doang nghiệp ngoại như Manulife (13,38%), AIA (11,53%),
Dai-ichi (9,97%), PVI Sunlife ( 5,76%), ACE ( 4,58%), Generali ( 4,31%),
Hanwha ( 2,79%), Prevoir ( 2,35%) va Aviva ( 1,97%) Các doanh nghiệp chiếm
thị phần nhỏ như: BIDV Metlife ( 1,37%), Cathay ( 0,70%), VCLI ( 0,46%),
Fubon ( 0,27%), GE và Phú Hưng ( 0,08 và 0,06%).
Biểu đồ 1.1 Thị phan thi trường bảo hiểm nhân thọ Việt Nam năm 2015
[CATEGORY NAME] VietinAviva BIDVMetLife Công ty khác
= Prudential m BaovietLife = Manulife BAIA m Dai-ichiLife
= PVISunLife mACELife mm Generali @ HanwhaLife m—Prévoir
mVietinAviva me BIDVMetLife = Công ty khác
THỊ PHAN DOANH THU PHÍ KHAI THAC
Nguôn: Cục Giám sát quản lý Bảo hiểm — BTC
Từ biểu đồ dưới cho thay, trong Top 10 doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ đứng đầu về thị phần chỉ có 2 doanh nghiệp nội là BVNT và PVI Sunlife Tuy
Trần Anh Sơn- MSV: 11123356 GVHD: Đào Văn Thanh
Trang 14¬ 12
Chuyên đê tôt nghiệp
nhiên, hiện nay, PVI đã quyết định bán 26% cổ phiếu của PVI Sunlife cho SunLife Financial, giảm sở hữu xuống còn 25% Trong khi đó, đối tác từ Canada —
Sun Life Financial (1 trong 2 cổ đông sáng lập PVI Sunlife cùng với PVI) đãnâng sở hữu lên 75% Vậy trên Top 10 thị trường bảo hiểm nhân thọ Việt Namchỉ có mỗi Công ty Bảo Việt Nhân thọ là có 100% vốn nội
1.2 Dau tư phát triển trong tại công ty bảo hiểm nhân thọ
12.1 Khái niệm
Đầu tư phát triển là một loại hình thức đầu tư, là việc hy sinh nguồn vốn,nguồn lực trong hiện tại nhằm trực tiếp tạo ra tài sản vật chất, nguồn nhân lực, tài
sản trí tuệ trong tương lai trong tương lai.
Đầu tu phát triển trong doanh nghiệp là chuỗi hoạt động sử dụng
nguồn vốn, nguồn lực hạn chế của công ty để xây dựng, mua sắm sửa chữa tàisản vật chất, đào tạo nguồn nhân lực, tạo dựng thương hiệu, sản xuất tài sản trítuệ nhămg mục đích duy trì hoạt động và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp đó trong tương lai.
1.2.2 Đặc điểm của dau tư phát triển
- Nguồn vốn ban đầu dành cho đầu tư phát triển rất lớn mà lại khê đọng
trong thời gian thực hiện đầu tư, không có khả năng sinh lời ngay lập tức
- Thời gian thực hiện đầu tư phát triển thường kéo dai Thời gian thực
hiện được tính từ ngày bắt đầu khởi công cho tới ngày đem vào hoạt động Có
những dự án đầu tư phát triển được xây dựng nhiều năm mới được đưa vào sử
dụng.
- Thời gian sử dụng kết quả đầu tư lâu Sau khi đem vào hoạt động, các
dự án đầu tư phát triển sẽ được sử dụng dai hạn trong tương lai, không có tínhchat thời vụ
- Rui ro của đầu tư phát triển cũng rất cao Vì thời gian thực hiện sự án
bị kéo dài và tình hình kinh tế xã hội lại có diễn biến phức tạp, thay đổi thường
Trần Anh Sơn- MSV: 11123356 GVHD : Đào Văn Thanh
Trang 15Chuyên đề tốt nghiệp
xuyên nên dẫn tới độ rủi ro của các dự án dau tư phát triển thường là rat lớn.
1.2.3 Vai trò của đầu tư phát triển
Đầu tư phát triển là hoạt động đầu tư không thể thiếu trong mỗi doanh
nghiệp Nó có vai trò rất quan trọng cho hoạt động sản xuất kinh doanh thường
ngày của doanh nghiệp.
- Đầu tư phát triển duy trì hoạt động của doanh nghiệp Công tác xâydựng, sửa chữa nâng cấp các cơ sở vật chất, các yếu tố nguồn lực sẽ làm cho
chuỗi hoạt động của doanh nghiệp vận hành một cách liên tục, thuận lợi và
không bị gián đoạn.
- Đầu tư phát triển giúp giảm chi phí sản xuất kinh doanh, tăng được lợinhuận cho doanh nghiệp Hoạt động dau tu phát triển sẽ không trực tiếp giảm chiphí sản xuất kinh doanh hay tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp mà gián tiếp thựchiện điều đó khi các kết quả của đầu tư phát triển được vận hành sử dụng
- Đầu tư phát triển tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như tăng khảnăng cạnh tranh của doanh nghiệp Đầu tư phát triển sẽ nâng cao chất lượng củanguồn nhân lực doanh nghiệp, chất lượng sản phẩm và góp phần đổi mới côngnghệ, tăng trình độ khoa học trong sản xuất Từ đó sẽ thúc đây làm tăng năngsuất hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng khả năng cạnh tranh với đối thủ trên thị
trường.
- Đầu tư phát triển tạo ra các giá trị xã hội như tạo việc làm, gia tăng thu
nhập cho người lao động.
1.3 Nội dung đầu tư phát triển tại công ty bảo hiểm nhân tho
Bởi vì các công ty bảo hiểm nhân thọ là công ty tài chính, lại kinh doanh
lĩnh vực đặc thù bảo hiểm cho con người trong tương lai, vì thế nên công tác đầu
tư phát triển trong các công ty bảo hiểm nhân thọ chỉ tập trung một số nội dungđầu tư là đầu tư vào tài sản cố định, nguồn nhân lực, marketing quảng cào và
nghiên cứu sản phâm mới.
Trần Anh Sơn- MSV: 11123356 GVHD : Đào Văn Thanh
Trang 16Chuyên đê tôt nghiệp
1.3.1 Đầu tư phát triển vào tài sản cỗ định
Cũng như các doanh nghiệp khác, các công ty bảo hiểm nhân thọ cũng cần phải thực hiên các công tác đầu tư vào tài sản cố định Dau tư vào tài sản cố định bao gồm các công việc như xây dựng nhà cửa, cở sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, quyền sử dụng đất cho công ty Day là những hoạt động đầu tư
bắt buộc ban đầu khi hình thành Đồng thời các công ty cũng phải được duy trìđầu tư với mục đích nâng cao chất lượng của cơ sở, mở rộng quy mô, mạng lưới
kinh doanh của các công ty bảo hiểm nhân thọ
1.3.2 Đầu tư vào nguôn nhân lực
Sản phẩm bảo hiểm nhân thọ là sản phẩm vô hình, không định lượng đượctheo các giá trị thông thường như các sản phẩm khác Bởi thế khi bán sản phẩm
bảo hiểm nhân thọ, nhân viên bán hàng cần phải năm rõ được sản phẩm, đồng
thời phải có khả năng giới thiệu và thuyết phục khách hàng hiểu được các giá trịtương lai to lớn mà sản pham có thể mang lại Chính vì đặc thù kinh doanh naynên việc đào tạo, nâng cao chất lượng của nhân viên bán hàng, các đại lý, tư vấnviên và kế cả cán bộ quản lý doanh nghiệp trong các công ty bảo hiểm nhân thọ
luôn được chú trọng và thực hiện thường xuyên.
Bên cạnh đó, công tác khen thưởng cũng được thực hiện liên tục với các
quy mô khác nhau trong từng công ty bảo hiểm nhân thọ Mục đích của hoạtđộng này là nâng cao tinh thần làm việc cho nguồn nhân lực, tạo động lực phandau, nỗ lực làm việc cho mỗi cán bộ nhân viên
Nhờ có các chính sách về đào tạo và khen thưởng hợp lý mà nhiều công tybảo hiểm nhân thọ đã đạt được nhiều thành công to lớn, góp phần không nhỏtrong thực hiện chiến lược kinh doanh và cạnh tranh của công ty
1.3.3 Đầu tư vào quảng cáo, marketing
Ké từ năm 1994, thị trường bảo hiểm nhân thọ Việt Nam chuyền từ thi
trường độc quyền sang thị trường cạnh tranh Vì thế, đầu tư cho quảng cáo hình
Trần Anh Sơn- MSV: 11123356 GVHD : Đào Văn Thanh
Trang 17Chuyên đề tốt nghiệp
ảnh công ty tới khách hàng được chú trọng nhiều hơn Việc đầu tư quảng cáo mạnh mẽ và hiệu quả sẽ thu hút được sự quan tâm tương ứng của người dân đối
với sản phâm bảo hiểm của công ty Từ đó nâng cao lên hiệu quả bán hàng kinh
doanh của công ty.
Đặc biệt, hoạt động quảng cáo, marketing của mỗi công ty bảo hiểm nhân
thọ là khác nhau nhưng có điểm chung là đều thực hiện qua các hoạt động cộngđồng Lý do là sứ mệnh của các công ty bảo hiểm nhân thọ là mang lại giá trị tốt
đẹp hon cho cuộc sống người dân hiện tai và trong tương lai nên thông qua các
hoạt động cộng đồng, các cuộc thi cũng như từ thiện sẽ giúp cho người dân hiểu
và đồng cảm với giá trị mà công ty bảo hiểm đó có thể mang lại Đây là cách mà
các công ty bảo hiểm nhân thọ hiện nay đang thực hiện cho công tác quảng cáo
hình ảnh công ty mình.
1.3.4 Đầu tr vào phát triển sản phẩm mới
Muốn cạnh tranh với các đối thủ trong lĩnh vực, không chỉ là các công tybảo hiểm mà tat cả các công ty đều phải thực hiện đầu tư vào hoạt động nghiêncứu phát triển sản phẩm mới, hay nâng cao chất lượng của sản phẩm công ty
mình.
Việc phát triển sản phẩm mới sẽ tạo ra sự phong phú lựa chọn cho kháchhàng, đáp ứng được nhu cầu thị hiếu của khách hàng Từ đó có thể giữ đượckhách hàng với công ty lâu bền hơn
Chất lượng sản phẩm cũng là một yếu tố quan trọng để cạnh tranh trên thịtrường Chất lượng tốt sẽ tạo ra uy tín cho công ty Đây chính là cơ sở tồn tại vàphát triển của công ty
Tóm lại, có thể nói, công tác đầu tư phát triển vào các nội dung trên là rất
cần thiết đối với một công ty bảo hiểm nhân thọ Kết quả từ các hoạt động đầu tư
phát triển này có thể là trực tiếp hay gián tiếp, có thể lập tức hay trong tương lai
đều mang lại giá trị lợi nhuận cao cũng như duy trì hoạt động kinh doanh hiệuquả hơn, tăng khả năng tồn tại, cạnh tranh và phát triển cho công ty bảo hiểm
Trần Anh Sơn- MSV: 11123356 GVHD : Đào Văn Thanh
Trang 18tài sản trí tuệ ( thương hiệu, quyền sở hữu trí tuệ ) và nguồn nhân lực ( trình độ
chuyên môn, trình độ văn hóa ) của công ty.
1.4.2 Nội dung nguôn vốn dau tư phát triển
1.4.2.1 Nguồn vốn bên trongNguồn vốn bên trong chính là nguồn vốn tự có của công ty, không phải
chịu tác động từ các nguồn bên ngoài Nguồn vốn bên trong bảo gồm vốn gópban đầu và quỹ tích lũy tái đầu tư phát triển
Vốn góp ban đầuĐây là nguồn vốn của chủ sở hữu công ty bỏ ra ban đầu dé thành lập và
duy trì hoạt động công ty theo Luật Doanh nghiệp của nhà nước.
Quỹ tích lũy tái đầu tư phát triểnQuỹ này được thành lập từ nguồn lợi nhuân hằng năm của công ty được
trích ra nhằm mục đích tái đầu tư công ty, mở rộng sản xuất kinh doanh, tăng
hiệu quả kinh doanh của công ty.
1.4.2.2 Nguồn vốn bên ngoài
Nguồn vốn bên ngoài bao gồm nguồn vốn từ vay nợ và nguồn vốn từ thị
trường vốn.
Nguồn vốn từ vay nợNguồn vốn từ vay nợ chủ yếu được thực hiện qua các tổ chức tín dụng
ngân hàng Tín dụng ngân hàng là nguồn vốn quan trọng của các công ty bảo
hiểm nhân thọ nói riêng và các doanh nghiệp khác nói chung Công ty có thé vaydai, trung hoặc ngắn hạn để có thể thực hiện các hoạt động đầu tư, duy trì các dự
Trần Anh Sơn- MSV: 11123356 GVHD : Đào Văn Thanh
Trang 19Chuyên đề tốt nghiệp
án đầu tư phát triển Đây là nguồn vốn lớn được ngân hàng huy động được trong
xã hội có thể đáp ứng được nhu cầu của các công ty và mọi công ty có quy mô
nhỏ hay lớn đều có thể tiếp cận với nguồn vốn này Tuy nhiên, khi thực hiện vayvốn, các công ty phải chịu lãi suất vay, làm tăng chi phí đầu tư sản xuất Đồngthời, để có thể vay tín dụng ngân hàng thì phải thể hiện được hiệu quả của dự án,
phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện về vay vốn của ngân hàng Vì thế, trước khi
thực hiện vay vốn ngân hàng, công ty cần cân nhắc, tính toán và có kế hoạch vay
cũng như trả nợ cụ thé.
Nguồn vốn tir thi trường vốn
Tại Việt Nam hiện nay, trong thị trường vốn có ba mảng lớn là:
- _ Thị trường bat động sản
- Thi trường tín dụng thuê mua
- — Thị trường chứng khoán.
Tuy nhiên, đối với các công ty bảo hiểm nhân thọ lấy an toàn tài chính
làm mục tiêu thì việc huy động vốn từ thị trường vốn là khá ít Việc huy động
mang tính rủi ro từ thị trường vốn được các công ty han chế thực hiện, hoặc thực
hiện qua hình thức an toàn nhất là mua trái phiếu chính phủ và trái phiếu doanh
nghiệp được nhà nước bảo lãnh.
1.5 Cac chỉ tiêu đánh giá hiệu qua đầu tư phát triển.
1.5.1 Chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận của công ty.
Đầu tư phát triển có sự ảnh hưởng lớn tới doanh thu cũng như lợi nhuận
của công ty Vì thể dựa vào doanh thu và lợi nhuận để see by iệu quả dau tư.
Việc doanh thu, lợi nhuận tăng đều các năm chứng tỏ việ
công ty đã có những hiệu quả nhất định Và ngược lại,
chỉ tiêu này lại giảm xuống chứng tỏ hiệu quả chưa có cao, cần
nội dung đầu tư và có điều chỉnh phù hợp hơn.
1.5.2 Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của vốn dau tư a
Tran Anh Son- MSV: 11123356 GVHD : Dao Van Thanh
Trang 20¬ 18
Chuyên dé tot nghiệp
« , lợi nhuận thuần
Ty suât sinh lờ=——————~x———
tông vôn đâu tư
Chỉ tiêu này thể hiện một đồng vốn bỏ ra sẽ đưa lại được bao nhiêu đồng
lợi nhuận cho công ty Từ đó đánh giá hiệu quả đầu tư
1.5.3 Chỉ tiêu doanh thu tăng thêm và lợi nhuân tăng thêm/ von dau
fự
Chỉ tiêu này được thực hiện qua phép tính doanh thu tăng thêm hoặc lợi
nhuận tăng thêm chia cho tổng số vốn đầu tư
Tương tự ý nghĩa của chỉ tiêu tỷ suất sinh lời, chỉ tiêu này thể hiện khi đầu
tư | đồng vốn thì doanh thu, lợi nhuận sẽ tăng thêm được bao nhiêu đồng.
1.5.4 Một số chỉ tiêu theo từng nội dung dau tư
mức tăng lương bình quân
Tổng vốn đầu tư nguồn nhân lực
thể hiện 1 đồng vốn đầu tư vào nguồn nhân lực sẽ tăng thêm được bao
nhiêu đồng lương cho nhân viên Từ đó đánh giá xem chất lượng của nhân viên
có được tăng lên hay không?
1.5.5 Các chỉ tiêu đánh giá về mặt kinh tế - xã hội
e Tăng thu ngân sách: chỉ tiêu này được dựa trên chỉ tiêu tài chính Loi
nhuận của công ty tăng sẽ khiến cho số thuế công ty đóng cho nhà nước cũng
tăng và ngược lại.
e Tạo việc làm, nâng cao đời sông cho nhân viên: ngoài việc tạo việc làm
Trần Anh Sơn- MSV: 11123356 GVHD : Đào Văn Thanh
Trang 21Chuyên đề tốt nghiệp
thông qua các đợt tuyển dụng nhân viên cho người lao động, công ty còn phải
chú ý tới nâng cao đời sống của nhân viên Xét trên phương diện kinh tế, chỉ tiêu đánh giá nâng cao chat lượng nhân viên có thé là mức tăng lương bình quân đầu
người, gia tăng đầu tư xã hội, mức tăng trưởng xã hội
1.6 Nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động đầu tư phát triển.
1.6.1 Nhân tô khách quan
1.6.1.1 Môi trường pháp lí.
Mọi hoạt động của công ty phải thực hiện đúng theo luật pháp Việt Nam
hiện hành Chiến lược đầu tư phát triển của công ty bảo hiểm nhân thọ nói riêng
và các công ty khác nói chung đều phải tuân thủ và dựa trên căn cứ pháp luật Vìvậy, khi thực hiện các giai đoạn đầu tư phát triển cần bám sát với theo chủtrương và những thay đổi trong luật có thé ảnh hưởng tới kết quả đầu tư như thờigian làm thủ tục đầu tư, các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư của nhà nước, cácquy định hạn chế và nghiêm cam đầu tư Tất cả đều phải được công ty nghiên
cứu và theo dõi sát sao để nâng cao được hiệu quả đầu tư.
1.6.1.2 Môi trường kinh tế
Kinh tế luôn luôn chuyển động và các yếu tố kinh tế luôn trực tiếp ảnh
hưởng tới hoạt động đầu tư của công ty Các yếu tố như lãi suất cho vay của
ngân hàng, tình trạng lạm phát, thất nghiệp, tỷ giá phải được công ty phân tích
kỹ lưỡng để đưa ra được phương án đầu tư hợp lý và hiệu quả nhất
1.6.1.3 Môi trường van hóa — xã hội.
Nhân tố văn hóa — xã hội có tác động tới hiệu quả đầu tư của công ty bảohiểm nhân thọ Cụ thể, sản phẩm bảo hiểm nhân thọ là sản phẩm mang lại giá trị
cho tương lai và có thé xem là khách hàng dau tư cho tương lai của mình Tuynhiên tại Việt Nam, phần lớn người dân có suy nghĩ ngắn hạn cho chi phí bỏ ra.Tức là, việc mua bảo hiểm nhân thọ sẽ không mang lại lợi ích lập tức cho họ nên
họ cảm thấy bị “16” Đồng thời, suy nghĩ đa số người dan đều chủ quan trước cácrủi ro trong tương lai vì thế việc mua bảo hiểm nhân thọ vẫn còn hạn chế.
Trần Anh Sơn- MSV: 11123356 GVHD : Đào Văn Thanh
Trang 22Chuyên đề tốt nghiệp
Hiểu được văn hóa tư tưởng của người dân đối với sản phẩm bảo hiểm
nhân thọ, các công ty bảo hiểm nhân thọ sẽ có thể đưa ra những chiến lược phù
hợp hơn như đào tạo nguồn nhân lực sao cho có thể thuyết phục khách hàng,
thêm các sản phẩm ngắn hạn kèm theo các sản phẩm dài hạn Từ đó đưa ra hoạt
động đầu tư phù hợp và đạt hiệu quả cao hơn
1.6.2 Nhân tô chủ quan
1.6.2.1 Mục tiêu và chính sách phát triển của công tyThị trường bảo hiểm nhân thọ luôn biến động và có cạnh tranh quyết liệtgiữa những công ty trong lĩnh vực này Vì thế, mỗi công ty đều luôn phải đối mặt
với nhiều rủi ro có thể xảy ra trong tương lai Dé có thé phát triển ổn định bền
vững, giảm thiểu được rủi ro trong tương lai không xa, công ty bảo hiểm nhânthọ phải luôn đề ra được mục tiêu và phương hướng cho từng năm và cho cả giaiđoạn phát triển Hoạt động đầu tư phát triển được hình thành dựa trên chính
những mục tiêu đó và thực hiện theo đúng trình tự đã đề ra Đây chính là cơ sở
để quản lý, thực hiện đầu tư hiệu quả nhất và đồng thời cũng thực hiện hóa
những mục tiêu trong năm của công ty.
1.6.2.2 Nang lực tài chính
Năng lực tài chính của công ty là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới tiến độ
và chất lượng của dự án đầu tư Muốn thực hiện các hoạt động đầu tư được thì
công ty cần phải có các nguồn lực thực hiện Năng lực tài chính có ảnh hưởng tới
nguồn von, nguồn lực vật tư và con người Đồng thời, năng lực tài chính mạnhhay yếu cũng có tác động tới khả năng huy động vốn dé thực hiện đầu tư
Trong công ty kinh doanh bảo hiểm nhân thọ, việc cân bằng nguồn vốn,
nguồn lực phù hợp để vừa có thể đầu tư phát triển nhưng không ảnh hưởng quánhiều, gây trì trệ tới các hoạt động kinh doanh của công ty luôn được ưu tiên
hàng đầu Công tác chuẩn bị vốn và nhân lực phải có kế hoạch nhất định và đượcthực hiện liên tục để không bị gián đoạn khi thực hiện dự án đầu tư, tăng tối đa
hiệu quả hoạt động đầu tư.
Trần Anh Sơn- MSV: 11123356 GVHD : Đào Văn Thanh
Trang 23Chuyên đề tốt nghiệp
1.6.2.3 Chất lượng nguồn nhân lực
Đối với công ty bảo hiểm nhân thọ, nguồn nhân lực là yếu tố quan trọngnhất dẫn tới thành công của công ty Vì thế đầu tư phát triển luôn chú trọng tớinội dung đầu tư vào nguồn nhân lực Và ngược lại, nguồn nhân lực cũng có tácđộng trực tiếp tới quyết định đầu tư cũng như hình thức đầu tư phát triển Ví dụnhư đầu tư đào tạo đội ngũ chuyên nghiệp sẽ khác với đầu tư cho đào tạo đội ngũ
nhân viên mới tuyến dung.
Bên cạnh đó, bộ máy quản lý công ty cũng có tác động trực tiếp tới đầu tư
và hiệu quả đầu tư Năng lực tổ chức công ty tốt sẽ nâng cao được chất lượng dự
án và nâng cao được hiệu quả đâu tư phát trién.
Trần Anh Sơn- MSV: 11123356 GVHD : Đào Van Thanh
Trang 24Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG 2 THUC TRANG HOAT ĐỘNG DAU TƯ PHÁT TRIEN
TAI TONG CÔNG TY BẢO VIỆT NHÂN THỌ GIAI DOAN
2012-2015
2.1 Dac điểm của Tổng Công ty Bảo Việt Nhân thọ ảnh hưởng tới
hoạt động đầu tư phát triển
2.1.1 Giới thiệu chung về Tổng Công ty Bảo Việt Nhân thọ
TÊN CÔNG TY: TONG CÔNG TY BẢO VIỆT NHÂN THỌ
TÊN TIENG ANH: BAOVIET LIFE
Tén viét tat: BVNT - BVLVốn điều lệ: 2.000.000.000.000 đồng
Trụ sở chính: Tầng 37, Keangnam Hanoi Landmark Tower, Đường
Phạm Hùng, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
Sau gần 20 năm hình thành và phát triển, hiện nay, BVNT đang cung cấp
tới khách hàng với hơn 65 sản phẩm khác nhau, mạng lưới trải rộng khắp 64 tỉnh thành với 60 công ty thành viên và trên 500 điểm phục vụ khách hàng Sự mở rộng mạng lưới trên toàn khắp tỉnh thành cả nước đã đáp ứng tốt nhu cầu bảo vệ
con người, tiệt kiệm và đâu tư tài chính của người dân Việt Nam.
Trần Anh Sơn- MSV: 11123356 GVHD : Dao Văn Thanh
Trang 25Chuyên đê tôt nghiệp
> Sứ mệnh
Bảo đảm lợi ích Việt là sứ mệnh và mục tiêu của BVNT Công ty luôn sát
cánh khách hàng để xây dựng một cuộc sống an lành và thịnh vượng thông qua
những sản phẩm bảo hiểm nhân thọ.
> Tầmnhìn
Là doanh nghiệp bảo hiểm nhân tho hàng đầu tại Việt Nam, chuyên cungcấp những sản phâm bảo hiểm nhân thọ tin cậy, thân thiện và chuyên nghiệp
> _ Triết lý kinh doanh
Khách hàng là trung tâm: Dự đoán trước những mối quan tâm của
khách hang, đáp ứng hơn cả những gì khách hang mong đợi.
Con người là tài sản vô giá: Kiến thức, kỹ năng, và thái độ được hòaquyện thành thói quen tốt, trong một môi trường cạnh tranh trên tinh thần hợp
tác, đầy thách thức nhưng nhiều cơ hội phát triển, mọi đóng góp đều được thừa
bộ trẻ trung, chuyên nghiệp, BVNT đã, đang và sẽ tiếp tục cung cấp dịch vụ bảo
hiểm nhân thọ tốt nhất và chuyên nghiệp nhất tới với công dân Việt Nam trên
toàn quốc Và đáp lại sự cố gắng nỗ lực đó, BVNT đã được Chính phủ và cộng
đồng doanh nghiệp bầu chọn, tôn vinh và ghi nhận BVNT với các danh hiệu cao
quý nhất trong những năm qua
e Ngày 15/6/2015, Global Banking & Finance Review vinh danh
Tổng Công ty BVNT là doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ tốt nhất Việt Nam
Trần Anh Sơn- MSV: 11123356 GVHD : Dao Văn Thanh
Trang 26sắc - do công ty Cổ phần Báo cáo đánh giá Việt Nam và Tổng Cục Thuế,
Vietnam Report, Báo VietnamNet và các chuyên gia tư vấn độc lập trong vàngoài nước bầu chọn
e Nam 2013, BVNT thuộc TOP 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam
e Nam 2011, BVNT vinh dự đón nhận Huân chương Lao động hạng Nhì
e Năm 2010, Tổng Giám đốc BVNT được trao tặng Giải thưởng “100
Doanh nhân tiêu biểu — Cúp Thánh Gióng 2010”
Và còn nhiều giải thưởng cao quý khác
2.1.1.2 Tình hình phát triển của Tổng Công ty BVNT
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, Tổng Công ty BVNT luôn
khẳng định là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực bảo hiểm nhân thọ và là doanhnghiệp có năng lực tài chính ổn định, bền vững Năm 2013, Tổng Công ty BVNT
đã nâng vốn điều lệ lên 2000 tỷ đồng Với việc tăng số vốn này, Tổng Công tyBVNT đã trở thành doanh nghiệp Top đầu thị trường bảo hiểm nhân thọ về quy
mô vốn Quyết định tăng vốn điều lệ là quyết định chiến lược mang tính chiến
lược dài hạn của BVNT Tổng Công ty sẽ tập trung tăng cường dich vu, đa dạng
hóa sản phâm, mở rộng mạng lưới kinh doanh hơn nữa, tuyên truyền bảo hiểmnhân thọ tới những vùng sâu, vùng xa với mục đích bảo vệ con người, hỗ trợ quản lý tài chính cho người dân khu vực đó.
Mặt khác, việc tăng vốn điều lệ như một hình thức thế chấp doanh nghiệp với Nhà nước nhằm đảm bảo quyền lợi cho khách hàng Từ đó, khách hàng có
thé đặt niềm tin hoàn toàn vào BVNT, tránh nỗi lo không được đền bù và giảiquyết quyền lợi kịp thời và đầy đủ giá trị khi khách hàng gặp rủi ro
Trần Anh Sơn- MSV: 11123356 GVHD : Đào Văn Thanh
Trang 27Chuyên đề tốt nghiệp
Bảng 2.1 Vốn điều lệ các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ tại Việt Nam
Đơn vị: Tỷ đồng
Công ty Bảo hiểm nhân thọ tại Việt Nam Von điều lệ
Cathay Life Insurance Vietnam Co., Ltd (Cathay life) 2008
Bao Viet Life Corporation (Bao Viet life) 2000
Hanwha Life Insurance Co, Ltd (Hanwha) 1891
American International Assurance (Vietnam) life Insurance 1364
Company Limited (AIA)
Generali Vietnam Life Insurance Limited Liability Company rr
(Generali)
Dai-ichi Life Insurance Company of Vietnam, Limited (Dai-ichi) 1141
Prudential Vietnam Assurance Private Limites (Prudential) 1136
PVI Sun Life Insurance Company Limited (PVI Sunlife) 1100
Great Eastern Life Vietnam (Great Eastern) Company Limited == 1030
BIDV Metlife life Insurance Limited Liability Company (BIDV
metlife) “
Ace life Insurance Co., Ltd (Ace Life) 911
Manulife Vietnam Limited ( Manulife) 800
Prévoir Vietnam Life Insurance Co., Ltd (Prévoir) —— 800
Fubon Life Insurance Co., Ltd (Vietnam)(Fubon life) 800
Vietinbank Aviva Life Insurance Company Limited ( Vietinbank
-Aviva) 800
Phu Hung Life Insurance Joint Stock Company (Phu Hung life) L 633
Vietcombank - Cardif Life Insurance Co., Ltd (VCLI) 600
Nguôn: BCTN Thị trường BHNT 2014 — Cục Quản lý giám sát bảo hiểm
Hiện nay, BVNT có 60 công ty thành viên (phụ lục 2) và đang bảo vệ tài
chính cho hơn 6.000.000 khách hàng, chỉ trả quyền lợi bảo hiểm và đáo hạn hợp
đồng cho khách hàng với tổng giá trị lên tới trên 40.000 tỷ đồng BVNT cung
Trần Anh Sơn- MSV: 11123356 GVHD : Đào Văn Thanh
Trang 28nhân dân ngày càng ổn định và thịnh vượng.
Hiện tại, đối mặt với sự áp đảo về quy mô lẫn số lượng của các doanh
nghiệp bảo hiểm nhân thọ từ nước ngoài, Tổng Công ty BVNT đã có nhữngbước chuyển mình mạnh mẽ trong việc tổ chức điều hành cũng như tái cơ cấucông ty để thích ứng với thị trường hội nhập và phát huy lợi thế “chủ nhà” của
mình.
Ban Lãnh đạo Tổng Công ty BVNT đã chuyển đổi quản lý công ty theohướng mô hình tập trung Tức là các quá trình quan lý, tuyên dụng, hạch toán kếtoán, đầu tư chiến lược ban đầu đều được thực hiện riêng biét tại các công ty
thành viên, nhưng tất cả công việc đó hiện tại đều được tập trung giải quyết tại
Trụ sở chính của BVNT Điều này giúp Tổng Công ty quản lý chặt chẽ và rõ
ràng hơn với các công ty thành viên, góp phan hiểu rõ hơn khách hang của từng
khu vực, địa phương, từ đó đưa ra các chính sách, quyền lợi phù hợp nhất, đáp
ứng nguyện vọng của người dân là lớn nhất Bên cạnh đó, trái với suy nghĩ thông
thường là doanh nghiệp nhà nước về thủ tục rắc rối, giải quyết chậm chạp, Tổng
Công ty BVNT đã tập trung tăng cường dịch vụ giải quyết quyền lợi, giảm bớt
thủ tục để tăng thời gian hoàn thành quyền lợi cho khách hàng Đây được xem lànhững bước chuyền mình rõ rệt của BVNT để cạnh tranh với các doanh nghiệpbảo hiểm nhân thọ nước ngoài
Theo Báo cáo tài chính thường niên của Tổng Công ty BVNT, tổng doanh
thu bảo hiểm nhân thọ năm 2015 là 13.072 tỷ đồng, tăng 21,4% so với năm
2014 Doanh thu khai thác mới quy năm là 2.309 tỷ đồng, tăng trưởng quy năm
là 23,3% so với năm 2014, mức tăng trưởng trên cao hơn mức tăng của toàn thị
trường Lợi nhuận trước thuế của BVNT cũng tăng trưởng én định qua các năm
Trần Anh Sơn- MSV: 11123356 GVHD : Đào Văn Thanh
Trang 29# Tổng Doanhthu #Doanh thu Khai thácmới #Lợi nhuận trước thuế
Nguồn: Báo cáo KOKD tóm tắt 2012,2013,,2014 và 2015
Từ biểu đồ 3 trên, có thé đánh giá là 3 chỉ tiêu tổng doanh thu, doanh thu
khai thác mới và lợi nhuận trước thuế của BVNT trong giai đoạn 2012-2015 đều
có xu hướng tăng lên mạnh mẽ Đây là kết qua của sự nỗ lực thay đổi mô hình tổ
chức, tăng cường hiệu quả kinh doanh cũng như là nỗ lực phấn đấu cho mục tiêu trở thành doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ lớn nhất Việt Nam vào năm
2016.
Số tư vấn viên trong toàn hệ thống tiếp tục tăng, đạt 77612 người tại thời
diém 31/12/2015, tăng 53,74% so với thời điểm năm 2014 (50482 người) Tuyểndụng tư vấn viên mới năm 2015 đạt 27130 tư vấn viên mới
Tổng số cán bộ nhân viên của Tổng Công ty cuối năm 2015 là 1697 nhân
viên, tăng so với năm 2014 là 4,302% Tổng Công ty BVNT luôn tập trung tìm
Trần Anh Sơn- MSV: 11123356 GVHD : Đào Văn Thanh
Trang 30Chuyên đề tốt nghiệp
kiếm cán bộ tài năng trẻ, tập trung đào tạo đội ngũ nhân lực chất lượng cao Hiện
tại, đội ngũ nhân viên trẻ chiếm tỷ lệ lớn trong công ty (nhân viên trên 50 tuổi
quan trọng quyết định BVNT tiếp tục phát triển mạnh mẽ hơn nữa, thu được
nhiều thành công hơn nữa trong thời gian sắp tới
2.1.2 Đặc điểm của Tổng Công ty Bảo Việt Nhân tho tác động tớihoạt động đầu tư phát triển của công ty
- BVNT là công ty tài chính, với các hoạt động kinh doanh sản phẩm
đặc thù là bảo hiểm nhân thọ Vì thế, hoạt động đầu tư phát triển sẽ khác với cáccông ty sản xuất hay xây dựng và lượng vốn cho hoạt động đầu tư cũng không
quá đồ sộ như các công ty đó
- _ Để có thể kinh doanh tốt được sản pham có giá trị tương lai như bảo
hiểm nhân thọ thì cần phải có đội ngũ nguồn nhân lực chất lượng Vì vậu, BVNT
có tập trung khá nhiêu vôn cũng như tạo ra các chương trình đào tạo đê nâng cao
Trần Anh Sơn- MSV: 11123356 GVHD : Đào Văn Thanh
Trang 31¬ 29
Chuyên đê tôt nghiệp
số lượng và chất lượng của đội ngũ nguồn nhân lực công ty
- Thuong hiệu của một công ty bảo hiểm nhân thọ cũng rat quan trọng,
ảnh hưởng rất nhiều tới kết quả kinh doanh của công ty BVNT đã giữ được hìnhảnh đẹp trong lòng người dân và vẫn đang tiếp tục quảng bá hình ảnh đó trên
khắp mọi miên tô quôc.
2.2 Thực trạng hoạt động đầu tư tại Tổng Công ty Bảo Việt Nhân
thọ giai đoạn 2012-2015.
2.2.1 Cơ cau về Tổng von dau tư phát triển
Tổng Công ty BVNT là công ty thành viên có 100% vốn của Tập đoàn tàichính Bảo Việt Vì vậy, vốn đầu tư phát triển của BVNT đều là vốn tự có của
công ty, không có vốn vay ngoài từ các ngân hàng hay các tổ chức tài chính
khác Đây chính là lợi thế phát triển của BVNT, có được sự chủ động và linhhoạt trong đầu tư phát triển và không bị chịu lãi vay, giảm thiểu được chỉ phí đầu
tư cho công ty Từ đó có thé nâng cao hiệu qua của hoạt động đầu tư
Biểu đồ 2.3 Tổng vốn đầu tư phát triển trong các năm của BVNT
50000
0
2012 2013 2014 2015
Nguôn: Phòng Tài chính - Kế toán
Tử biểu đồ 4, tổng vốn đầu tư theo các năm từ 2012-2015 có xu hướng
Trần Anh Sơn- MSV: 11123356 GVHD : Dao Văn Thanh
Trang 32Chuyên đề tốt nghiệp
tăng từ năm 2012 đến năm 2014, giảm nhẹ vào năm 2015 Cụ thể năm 2012,
tổng vốn đầu tư phát triển tại BVNT là 105.662 triệu đồng và năm 2013 tổng vốn
đầu tư đã tăng lên 125.680 triệu đồng, tăng thêm 18,94% so với năm trước Qua
năm 2014, tổng vốn đầu tư phát triển tăng đột biến lên tới 213.541 triệu đồng,
tăng thêm 69,99% so với năm 2013 Tiếp đó, qua năm 2015, tổng vốn đầu tư
phát triển có giảm xuống còn 190.755 triệu đồng, nhưng so với tổng số vốn năm
2013 thì vẫn tăng mạnh.
Tóm lại, nhìn tổng thể có thể thấy tổng vốn đầu tư của BVNT có xuhướng tăng qua các năm 2012-2015 Do có sự biến động mạnh vào năm 2014nên tong vốn dau tư phát triển mới tăng vượt bậc so với mức tăng các năm trước
Bảng 2.2 Phân bổ vốn đầu tư phát triển của BVNT theo nội dung đầu tư
Đơn vị: Triệu dong
Nam TSCD nh be Quảng cáo vvhat wat | Tâng
2012 55 693 29 664 18 356 1.949 105,662
2013 | 69 097 | 32 003 22 894 1.686 125.680
2014 126 447 46 133 39 461 1.500 213.541
2015 99 a 47 663 42 356 1.000 190.755
Nguon: Phòng Tài chính — Kế toán
Theo bảng 2.2, đầu tư phát triển được tập trung dau tư vào các nội dung làđầu tư tài sản cố định, nguồn nhân lực, quảng cáo và nghiên cứu phát triển.Trong đó, có thể thấy số vốn đầu tư vào tài sản cố định chiếm tỷ trọng lớn nhất,tiếp đến là nguồn nhân lực và quảng cáo, marketing Cuối cùng, số vốn bỏ ra chonghiên cứu phát triển sản phẩm mới là ít nhất (chưa đạt tới 2 tỷ/năm)
Bên cạnh đó, nhìn vào từng nội dung, số vốn được phân bổ cho nội dung
TSCD, nguồn nhân lực, quảng cáo có xu hướng tăng theo từng năm Đặc biệt
năm 2014, số vốn đầu tư vào TSCĐ có sự tang vượt bậc so với các năm trước (
tăng từ 69.097 triệu đồng năm 2013 lên 126.447 triệu đồng vào cuối năm 2014)
Trần Anh Sơn- MSV: 11123356 GVHD : Đào Văn Thanh
Trang 33Chuyên đề tốt nghiệp
Còn đối với vốn đầu tư nội dung nghiên cứu sản phẩm mới có xu hướng giảm
Cu thé là từ năm 2012, số vốn đầu tư vào nội dung này là 200 triệu đồng nhưng
tới năm 2015, số vốn chỉ còn lại 100 triệu đồng, giảm đúng một nửa so với 3
năm trước.
Bảng 2.3 Tỷ trọng phân bổ vốn dau tư phát triển theo nội dung đầu tư
Nguồn nhân Nghiên cứu „
Nguân: Phòng Tài chính — Kế toán
Từ bảng 2.3, có thể nhận xét được xu hướng phân bổ vốn dau tư phát triển
ở BVNT trong các năm 2012-2015 như sau:
- Đối voi TSCĐ, tỷ trọng vốn đầu tư có tỷ lệ thuận với số vốn đầu tư vào
nội dung này Và đầu tư TSCĐ luôn chiếm ty trọng lớn nhất, chiếm hơn 50%
tổng số vốn đầu tư tại BVNT
- Tỷ trọng nguồn nhân lực có xu hướng giảm mặc trong các năm
2012-2014 mặc dù số vốn lại tăng trong khoảng thời gian này Năm 2015 tỷ trọng và
số vốn đều tăng
- Đối với quảng cáo và marketing, số vốn đầu tư và tỷ trọng vốn đầu tưđều tăng trong tất cả các năm, đặc biệt năm 2015 có sự gia tăng đột biến về sốvốn lẫn tỷ trọng đầu tư
- Nội dung được dau tư ít nhất là nghiên cứu sản phẩm mới, ty trọngchưa chiếm tới 2% tổng số vốn và đang có xu hướng giảm
Tóm lại, trong giai đoạn 2012-2015, BVNT đã có xu hướng giữ ổn định
trong đầu tư vào TSCD, tăng đầu tư vào quảng cáo marketing và giảm đầu tư vào
hai nội dụng là nguôn nhân lực và nghiên cứu sản phâm mới.
Trần Anh Sơn- MSV: 11123356 GVHD : Đào Văn Thanh
Trang 34Chuyên đề tốt nghiệp
2.2.2 Thực trạng hoạt động dau tư phát triển tại Tổng Công ty BVNT
theo từng nội dung.
Đầu tư phát triển vào lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm tập trung đầu tư vào
tài sản cố định (hữu hình và vô hình), đầu tư vào nguồn nhân lực, quảng cáo marketing và nghiên cứu, phát triển sản phẩm mới.
2.2.2.1 Đầu tu phát triển vào tài sản cố định.
Tài sản cố định luôn là nền móng cơ sở cho sự phát triển bền vững của
công ty BVNT trong thời gian quan luôn dành tỷ trọng lớn trong lượng vốn đầu
tư phát triển để đầu tư vào tài sản có định.
Biểu đồ 2.4 Vốn dau tư vào tài sản cố định của BVNT trong các năm
2012-2015
Đơn vị: Triệu đông
Số lượng và ty trọng vốn đầu tư vào TSCD
140000.0 126446.810 62.00%
120000.0 60.00%
99735.944 100000.0 58.00%
80000.0 56.00%
55693.145 60000.0 54.00%
40000.0 52.00%
20000.0 50.00%
48.00%
mmm Số vốn đầu tư TSCD ==—=Tỷ trọng vốn đầu tư TSCD
Nguôn: Phòng Tài chính — Kế toán
Dựa vào biéu đồ 2.4, số vốn đầu tư vào TSCD tăng trong giai đoạn
2012-2014 và có giảm vào năm 2015 Số vốn đầu tư vào TSCD năm 2012 chỉ là
55.693 triệu đồng, nhưng sang năm 2013 và 2014, số vốn đầu tư đã tăng lên lần
lượt là 69.097 triệu đồng và 126.446 triệu đồng Và vốn đầu tư giảm xuống 99.735 triệu đồng vào năm 2015.
Trần Anh Sơn- MSV: 11123356 GVHD : Đào Văn Thanh
Trang 35Chuyên dé tốt nghiệp
Đáng chú ý cho sự biến động của vốn đầu tư vào TSCĐ là sự tang vọt độtbiến vào năm 2014, tăng gấp 1,82 lần so với năm 2013 Nguyên nhân cho sự
tăng đột biến này là vào năm 2014, BVNT đã thực hiện chuyền trụ sở chính từ
tầng 6, tòa nhà Ocean Park, Số 1 Đào Duy Anh, Quận Đống Đa sang địa điểm
mới và cũng là địa điểm trụ sở chính hiện tại là tầng 37, Keangnam Hanoi
Landmark Tower, Đường Phạm Hùng, Quận Nam Từ Liêm, Ha Nội Bên cạnh
đó, năm 2014, BVNT chính thức tham gia góp vốn xây dựng dự án đào tạo
Quang Minh của Tập đoàn Bảo Việt với số vốn là hơn 13.300 triệu đồng Đây là
những hoạt động đầu tư lớn nổi bật được diễn ra trong năm 2014 khiến cho
lượng vốn đầu tư TSCD nói riêng và tổng số vốn đầu tư phát triển năm 2014 nói
chung có sự tăng vọt so với các năm khác.
Hoạt động đầu tư vào tài sản cố định được chia ra hai lĩnh vực là hoạtđộng đầu tư xây dựng và hoạt động mua sắm tài sản, công cụ dụng cụ
Đối với hoạt động đầu tư xây dựng, hàng năm, BVNT xem xét và đầu tư
vào xây dựng các trụ sở cho các công ty thành viên, xây mới hoặc sửa chữa nâng
cấp Hoạt động đầu tư này đều được BVNT thực hiện dàn trải trên các địa
phương, đồng đều về số lượng sự án trong các năm mục đích để tránh áp lực vốn
xây dựng đầu tư cho Tổng Công ty, gây ảnh hưởng tới công tác đầu tư phát triển
khác.
Bảng 2.4 Danh sách các trụ sở của các công ty thành viên được xây dựng trong giai đoạn 2012-2015 (tính cả các dự án chưa hoàn thành tính tới thời
điểm hiện tại)
Loại hình xây | Năm kết | Năm bắt
STT Dự án xây dựng :
dựng thúc đâu
1 | Dự án trụ sở làm việc BVNT Lâm Đồng Xây dựng mới 2013 2010
| Dự án trụ sở làm việc BVNT Vinh Long
ai Xây dựng mới 2012 2010
3 | Dự án trụ sở làm việc BVNT Bắc Giang | Sửa chữa nâng cấp | 2012 2011
Trần Anh Sơn- MSV: 11123356 GVHD : Dao Văn Thanh
Trang 36Chuyên dé tốt nghiệp
4 | Dựán trụ sở làm việc BVNT Hải Phòng | Xây dung mới 2015
Dự án trụ sở làm việc BVNT Đồng Nai Xây dựng mới 2014
Chưa 6_ | Dự án trụ sở làm việc BVNT An Giang Xây dựng mới
xong
Dự án trụ sở làm việc BVNT Cà Mau Sửa chữa nâng cấp 2014
Dự án trụ sở làm việc BVNT Cần Thơ Sửa chữa nâng cấp 2014 2013 |
Dự án trụ sở làm việc BVNT Nghệ An Sửa chữa nâng cấp 2014 2013
10 | Dự án trụ sở làm việc BVNT Tiền Giang | Sửa chữa nâng cấp | 2014 2013
Nguồn: Phòng Xây dựng cơ bản
Đôi với hoạt động mua săm tài sản, công cụ dụng cụ, BVNT tô chức mua săm ngay tại Trụ sở chính và các công ty thành viên nhăm mục đích nâng cao
hiệu quả làm việc của cán bộ nhân viên Tài sản, công cụ được mua săm sẽ là
nhà cửa vật kiến trúc, ô tô hỗ trợ kinh doanh, các thiết bị văn phòng như máy
chiếu, máy fax, máy photocopy, máy in, các công cụ văn phòng phẩm tiêu hao
Trần Anh Sơn- MSV: 11123356 GVHD : Đào Văn Thanh
Trang 37¬ 35
Chuyên đê tôt nghiệp
như giấy, kẹp, tệp hồ sơ, Một số tài sản vô hình như hệ thống máy tính, hệ
thống quản lý thông tin, hệ thống quản lý công văn, quyền sử dụng đất tại địa
phuong.,
Dé có thé đầu tư một cách hiệu quả, hầu hết mọi hoạt động mua sam đềuđược BVNT tổ chức thông qua đấu thầu mua sắm với vai trò là bên mời thầu.Việc thực hiện các hoạt động đấu thầu giúp cho BVNT đạt được hiệu quả rõ rệttrong đầu tư, tránh tôn thất và lang phí vốn đầu tư
2.2.2.2 Đầu tư phát triển vào nguồn nhân lực.
Nếu ví cơ sở vật chất là những viên gạch, thì nguồn nhân lực chính là yếu
tố xây dựng những ngôi nhà khang trang Vì vậy, ở một doanh nghiệp, đầu tư
vào cơ sở vật chất là chưa đủ mà còn phải đầu tư vào nguồn nhân lực Đối với
doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm thì đầu tư vào nguồn nhân lực được chú
sss SỐ von dau tư vào nguồn nhân lực ====Tỷ trọng vốn dau tư vào nguồn nhân lực
Nguôn: Phòng Tài chính — Kế toán
Từ biểu đồ 2.5, số lượng vốn đầu tư vào nguồn nhân lực tăng lên theo từng năm Cụ thể là năm 2012 là 29.663 triệu đồng và sang năm 2013 tăng lên là
32.003 triệu đồng Năm 2014 và năm 2015 liên tục tăng lần lượt là 46.133 triệu
Trần Anh Sơn- MSV: 11123356 GVHD : Đào Van Thanh
Trang 38¬ 36
Chuyên đê tôt nghiệp
đồng và 47.663 triệu đồng Tuy nhiên, mặc dù số vốn tăng lên từng năm nhưng
tỷ trọng vốn đầu tư vào nội dung này so với tổng vốn đầu tư lại giảm trong giaiđoạn 2012-2014 và tăng lên vào năm 2015 Điều này chứng tỏ mặc dù có đầu tưvào nguồn nhân lực nhưng BVNT muốn tập trung vốn đầu tư vào TSCD vàquảng cáo, marketing Vì thế dù số vốn có tăng nhưng mức tăng không cao sovới tăng tổng vốn đầu tư nên đã tạo sự giảm xuống của tỷ trọng vốn đầu tưnguồn nhân lực Tuy vậy, BVNT vẫn rất quan tâm và chú trọng trong công táctuyển dụng và đào tạo đội ngũ nhân lực chất lượng cao
Nguồn nhân lực của BVNT được chia thành hai bộ phận chính là cán bộ
nhân viên và tư vấn viên (TVV) Cán bộ nhân viên có nhiệm vụ quản lý TVV tai
các công ty thành viên, quản lý hợp đồng, thực hiện các công tác quản lý doanh nghiệp Còn TVV sé là người trực tiếp làm việc với khách hang, là người sẽ tìm
kiếm và chăm sóc khách hàng Đây chính là những con người quan trọng nhất
của BVNT, là người trực tiếp tạo ra doanh thu cho công ty.
Bảng 2.5 Trình độ học van cán bộ - nhân viên tại trụ sở chính Tổng Công ty
Bảo Việt Nhân thọ từ 2011-2015
Năm Đơnvị | 2011 | 2012 | 2013 2014 2015Thạc sĩ, Tién sĩ Người 52 59 59 64 | 64
Cử nhân dai hoc Người | 2m 212 255 279 295
Cao dang Người 12 l5 23 22 35
| Trung học % 3.99 3.38 3.44 2.41 1.75 |
Tổng % 100 100 100 |- 100 | 100
Nguôn: Phòng Nhân sự
Đôi với đội ngũ nhân viên làm việc trực tiép tại Tru sở chính và các công
Trần Anh Sơn- MSV: 11123356 GVHD : Đào Văn Thanh
Trang 39¬ 37
Chuyên dé tot nghiệp
ty thanh vién, BVNT tap trung tim kiém nguồn nhân lực từ các trường đại học uy
tín trên cả nước Theo bảng 2.5, phần lớn nhân viên tại trụ sở chính của TổngCông ty Bảo Việt Nhân thọ có trình độ cử nhân đại học, chiếm tới trên 72% nhân
viên Tiếp đến là những cán bộ có trình độ Thạc sĩ, Tiến sĩ kinh tế, quản lý chiếmkhoảng 18% Đây hầu hết là các lãnh đạo quản lý của BVNT tại Trụ sở chính Tỷ
lệ trình độ Trung học giảm qua các năm và luôn chiếm tỷ lệ nhỏ nhất Điều nàychứng tỏ BVNT luôn hướng tới sở hữu nguồn nhân lực chuyên nghiệp cao
Bên cạnh tuyển dụng và đào tạo các cán bộ nhân viên chuyên nghiệp tại
công ty, BVNT còn tập trung vào công tác tuyển dụng Tư van viên (TVV) Daychính là nguồn nhân lực chính của BVNT, là những con người đáng trân trọngxây dựng nên ngôi nhà lớn BVNT hiện nay Mỗi năm, BVNT luôn tuyển dụng
và dao tạo chuyên nghiệp lượng lớn TVV trên khắp cả nước Số TVV năm 2015
là 77612 người tăng kỷ lục thêm 53,74% so với thời điểm năm 2014 (50482
người).
BVNT sau tuyên dụng sẽ tổ chức rất nhiều buổi đào tao dé tập trung nângcao được chất lượng của đội ngũ cán bộ nhân viên và TVV Các chương trình sẽđược tổ chức đều đặn các tháng và trải dai trên cả nước với nhiều chủ đề khác
nhau, tạo sự đam mê học hỏi, hoàn thiện kiến thức cũng như kỹ năng chuyên
nghiệp cho đội ngũ nhân viên và TVV.
Bảng 2.6 Danh sách chương trình đào tạo năm 2015
Các chương trình đào tạo của BVNT
Bảo Việt Nhân thọ Hội nhập Huấn luyện và phát triển người khác |
Bảo Việt Lập nghiệp — Quản lý dự án
Bảo Việt Hội nhập Cơ bản về bảo hiểm
DVKH co bản Tao dong luc lam viéc
Kỹ năng lãnh đạo Bảo hiểm nhân thọ hàm thụ
Kỹ năng giao tiếp hiệu quả Bảo Việt Lập Nghiệp —]
Kỹ năng thuyết trình hiệu quả Tran Hội Nhập
DVKH Nâng cao Nghiệp vu DVKH
Tran Anh Son- MSV: 11123356 GVHD : Dao Van Thanh
Trang 40" 38
Chuyên đê tôt nghiệp
Kỹ năng thuyết phục & Gây ảnh hưởng + Kỹ năng xây dựng và phát triển mối
Quản lý và điều hành cuộc họp quan hệ của DVKH
Tư duy & Lập kế hoạch chiến lược Kỹ năng giao tiêp
Kỹ năng làm việc nhóm Bảo Việt phục vụ
Tư duy sáng tạo và Kỹ năng giải quyết vấn đề | Chuẩn mực DVKH
Kỹ năng lập kếhoạch và quản lý thời gian
- Kỹ năng giám sát, động viên
hiệu quả
Chương trình đào tạo Actuary Chương trình đào tạo của LOMA
Nguon: Phong Nhân sự
Có thể thấy, đối với đội ngũ nguồn nhân lực thì BVNT đã tập trung đầu tư
cả chiều rộng lẫn chiều sâu, đảm bảo được cân bằng giữa số lượng và chất lượng
của nhân viên và TVV Trong những năm gần đây, BVNT đã trẻ hóa thành công
nguồn nhân lực tại Trụ sở chính và các công ty thành viên, tạo ra được môi
trường làm việc trẻ trung, đầy sức sống cho BVNT.
Bên cạnh việc tuyển dụng và đào tạo nhân viên và TVV, BVNT luôn có
các chính sách hỗ trợ TVV trong công việc tìm kiếm và chăm sóc khách hàng Ví
dụ như mỗi TVV có hợp đồng bảo hiểm sẽ được nhận hoa hồng 30% giá trị hợp
đồng Số tiền này xem như là hoàn lại chỉ phí tìm kiếm và chăm sóc khách hàng
cho TVV Ngoài ra, BVNT hiểu rằng có cạnh tranh mới có thé thúc day pháttriển Vì vậy, hàng năm Công ty luôn tổ chức các chương trình thi đua giữa cácTVV, giữa các công ty thành viên để mang lại không khí cạnh tranh lành mạnh,
nỗ lực phan đấu đóng góp nâng cao doanh thu giữa các TVV Đặc biệt hơn, mỗi
năm BVNT luôn tổ chức chương trình Sao Việt với giải thưởng đặc biệt đi tham
quan du lịch dài ngày ở nước ngoài dành cho những TVV, những trưởng ban
xuất sắc nhất của hệ thống công ty thành viên BVNT Đây là một trong những
mục tiêu phấn đầu hằng năm của các TVV, nhân viên để nỗ lực hết mình làm
việc, đem lại doanh thu lớn cho BVNT.
2.2.2.3 Đầu tư phát triển vào Marketing, quảng cáo
Hiện nay, Tổng Công ty Bảo Việt Nhân thọ phải cạnh tranh với 17 công
Trần Anh Sơn- MSV: 11123356 GVHD : Đào Văn Thanh