- Chưa thực sự có một hệ thống đánh giá năng lực của nhân viên - Quản lý gặp khó khăn trong việc nhập hàng, phải dựa vào thông tin của bộ phận pha chế - Mức độ chuyên môn hóa với công vi
KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN
Khảo sát hiện trạng
Đề tài: “Quản lý quán cà phê Coffe House ”.
Dân số Việt Nam hiện nay đã vượt qua 90 triệu người, dẫn đến nhu cầu về dịch vụ và mua bán ngày càng tăng Tuy nhiên, hệ thống quản lý truyền thống của nhiều cửa hàng và công ty không còn phù hợp với sự phát triển nhanh chóng này Quán cà phê Coffee House, mặc dù đã ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và kinh doanh, vẫn chỉ dừng lại ở mức đơn giản Do đó, cần thiết phải có một hệ thống quản lý mới, tiện lợi và dễ sử dụng để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.
1.1.1 Giới thi u v quán cà phê Coffe House ệ ề
Xã hội hiện đại đang phát triển nhanh chóng, dẫn đến nhu cầu về đời sống tinh thần của con người ngày càng cao Nếu bạn đang tìm kiếm một không gian yên tĩnh để thưởng thức cà phê cùng người thân hoặc bạn bè, đọc sách và ngắm nhìn toàn cảnh Hà Nội, thì quán cà phê Coffee House chính là lựa chọn lý tưởng cho bạn.
Tên cửa hàng: Coffe House
Tổng số nhân viên: 6 người
Thời gian làm việc: Sáng: 8h00 12h00 –
Doanh thu hàng tháng: 60.000.000 VNĐ
Địa chỉ: Phòng 102 tập thể H1, Ngõ 78 Giải Phóng, Hà Nội
Hình 1 1: Hình ảnh về quán cà phê Coffe House
Hình 1 2: Hình ảnh về quán cà phê Coffe House b) Cơ cấu, sơ đồ tổ chức
Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận
Quản lý quán là vị trí cao nhất trong cửa hàng, không tham gia trực tiếp vào bán hàng nhưng có trách nhiệm tổ chức và phát triển cửa hàng Họ xử lý các tình huống phát sinh và đưa ra quyết định quan trọng để đảm bảo hoạt động hiệu quả của cửa hàng.
Quyết định về việc điều chỉnh, tuyển nhân sự , phân ca, chấm công và trả lương cho công nhân viên trong quán
Bộ phận bán hàng đóng vai trò quan trọng trong việc tư vấn và tiếp nhận yêu cầu từ khách hàng, sau đó chuyển tiếp thông tin đến bộ phận pha chế Ngoài ra, bộ phận này còn chịu trách nhiệm xử lý hóa đơn thanh toán cho khách hàng.
Bộ phận pha chế đóng vai trò quan trọng trong việc tiếp nhận thông tin từ bộ phận bán hàng và thực hiện yêu cầu của khách hàng Họ nghiên cứu và phát triển các loại cà phê mới với hương vị đa dạng để làm phong phú thêm menu của quán Đồng thời, bộ phận này cũng có trách nhiệm thông báo cho quản lý khi nguyên liệu sắp hết, đảm bảo quy trình phục vụ luôn diễn ra suôn sẻ.
Hình thức kinh doanh : Mặt hàng kinh doanh chủ yếu của cửa hàng là các loại đồ uống là cà phê và đồ ăn kèm.
Hình 1 3:Menu quán cà phê Coffe House
02 máy tính, 01 máy in, 01 máy thu ngân, 02 camera an ninh, 2 máy pha cà phê
Cuối mỗi ngày làm việc, quản lý sẽ tiến hành kiểm tra kho nguyên liệu để thống kê các mặt hàng sắp hết Dựa trên kết quả này, họ sẽ gửi yêu cầu nhập hàng đến các nhà cung cấp.
+ Đồ ăn kèm : dưới 10 gói
+ Đường, sữa, … các phụ gia khác : dưới 5 gói
Hàng nhập sẽ quản lý bộ kiểm tra chất lượng và số lượng.
Nếu hàng hóa được kiểm tra và xác nhận đúng về số lượng và chất lượng, chúng sẽ được chuyển vào kho Sau đó, bộ phận kho sẽ xuất phiếu nhập hàng cho bộ phận bán hàng, để tiến hành thanh toán cho đại lý.
+ Đường, sữa, … các phụ gia khác Còn hạn sử dụng: + Cà phê : Xốp, mịn tương đối đều, màu nâu đậm
+ Đồ ăn kèm : Đúng loại, mẫu mã, còn hạn sử dụng
Chúng tôi cung cấp đa dạng các loại hàng hóa như hoa và trái cây, đảm bảo độ tươi ngon để phục vụ khách hàng Hàng hóa được nhập mỗi ngày với số lượng đủ để đáp ứng nhu cầu hàng ngày của khách.
Hàng đạt tiêu chuẩn : Tươi, không bị dập nát, có chứng chỉ VietGap
Khi khách hàng đến cửa hàng, nhân viên sẽ hướng dẫn họ đến quầy để chọn bàn cùng với đồ uống và thức ăn kèm Bộ phận bán hàng sẽ kiểm tra tình trạng bàn khách chọn, nếu không còn trống, khách sẽ được mời chọn bàn khác Đơn hàng sẽ được ghi lại, và sau khi khách chọn xong, họ sẽ được dẫn đến bàn để chờ Thông tin đơn hàng sẽ được chuyển đến bộ phận pha chế để chuẩn bị đồ uống theo yêu cầu Khi đồ uống hoàn tất, nhân viên sẽ phục vụ tận bàn và cập nhật trạng thái bàn đã phục vụ Nếu khách muốn gọi thêm đồ, chi phí sẽ được cộng vào hóa đơn Khi khách yêu cầu thanh toán, nhân viên sẽ tổng hợp đơn hàng và xuất hóa đơn, sau đó nhận tiền và trả bàn về trạng thái trống Đối với đơn hàng online, nhân viên sẽ liên hệ với shipper và phí vận chuyển sẽ do khách chi trả.
Mỗi lần xuất kho, bộ phận kho cần ghi rõ số lượng và tên các mặt hàng để quản lý chính xác tình hình hàng hóa Việc này giúp đảm bảo quá trình quản lý kho diễn ra thuận lợi và hiệu quả.
Bộ phận pha chế đóng vai trò quan trọng trong việc sáng tạo ra các đồ uống mới, làm phong phú thêm menu của quán Mỗi khi có món mới, bộ phận này cần cập nhật thông tin sản phẩm và giá cả trên menu để khách hàng dễ dàng nắm bắt.
Giá c a s n phủ ả ẩm được tính :
Giá của món = Tổng giá nhập + 50% lợi nhuận + 1% mặt bằng
Mỗi s n phả ẩm được pha chế theo công thức : Đồ uống nóng : 25% nguyên liệu +70% nước nóng +5% phụ gia Đồ uống lạnh : 25% nguyên liệu +40% nước + 30% đá + 5% phụ gia
Quán có đội ngũ nhân viên gồm 1 quản lý, 1 nhân viên thu ngân, 2 nhân viên pha chế và 2 nhân viên phục vụ Thông tin của từng nhân viên được ghi chép cẩn thận vào sổ để phục vụ cho việc chấm công và phát lương.
Công của quản lý được tính theo lương cứng : 5.000.000 + 10% doanh thu của quán
Công của nhân viên pha chế, phục vụ và thu ngân được tính dựa trên ca làm việc cho nhân viên part-time và theo ngày làm việc cho nhân viên full-time.
Part time : + Ca sáng : 8h – 12h : 80.000 đồng / ca
Ngoài tiền lương nhân viên còn được thưởng theo đánh giá năng lực của mình đối với cửa hàng
Nhân viên làm việc toàn thời gian được hưởng 2 ngày nghỉ phép mỗi tháng Để đảm bảo quy trình, nhân viên cần thông báo cho quản lý ít nhất 1 ngày trước khi nghỉ vào các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu, và thông báo trước 1 tuần nếu nghỉ vào thứ Bảy hoặc Chủ Nhật.
Nhân viên part time có thể đổi ca linh hoạt cho nhau
Trong trường hợp xin nghỉ hẳn phải báo cho quản lý trước 2 tuần để quản lý có thời gian bố sung nhân sự kịp thời
Nhân viên sẽ bị trừ 1% lương cho mỗi lần đi muộn trong tháng và 10% lương cho mỗi lần nghỉ không xin phép Nếu tình trạng đi muộn hoặc nghỉ phép không xin phép xảy ra nhiều lần, nhân viên có thể bị buộc thôi việc Lương của nhân viên được chi trả định kỳ vào ngày cuối cùng của tháng, tính theo công thức quy định.
Tổng lương : Ca (ngày) x số ngày công + thưởng – phạt
- Quản lý c a hàng s t ng h p các doanh thu, phi u nhử ẽ ổ ợ ế ập, … để ập l báo cáo định kỳ hàng ngày, hàng tháng, hàng quý, hàng năm.
Xác lập dự án và đánh giá khả thi
1.2.1 Các chức năng chính của dự án
Chức năng này quản lý thông tin tạo hóa đơn cho khách hàng mua sắm, kiểm tra tình trạng bàn còn trống trong quán để hỗ trợ khách đặt hàng qua điện thoại thông qua nhân viên và thực hiện thanh toán.
Chức năng thực hiện việc thêm, sửa, xóa, nhân viên để quản lý có thể dễ dàng quản lý thông tin nhân viên trong quán
Chức năng quản lý các loại hàng, nguyên liệu, nhà cung cấp bao gồm các chức năng thêm, sửa, xóa, tìm kiếm
- Báo cáo th ng kê ố
Chức năng thống kê doanh thu giúp người quản lý dễ dàng theo dõi lịch sử hóa đơn và xác định các mặt hàng bán chạy Điều này hỗ trợ hiệu quả trong việc quản lý, nhập hàng và báo cáo tiền chốt ca, từ đó nắm bắt tình hình làm việc của từng nhân viên trong mỗi ca.
1.2.2.Yêu cầu của dự án
Bảo mật là yếu tố quan trọng hàng đầu trong thời đại công nghệ phát triển, khi mà mọi hệ thống cần có biện pháp bảo vệ vững chắc để ngăn chặn những thiệt hại do kẻ xấu gây ra.
Dữ liệu trên hệ thống được sao lưu liên tục, trên nhiều nguồn và được kiểm tra tính toàn vẹn thường xuyên
1.2.2.3 Yêu cầu tính năng sử dụng
Sử dụng được đầy đủ chức năng của phần mềm
Cập nhật thời gian thực
Hệ thống thân thiện, dễ sử dụng, dễ thao tác
Cung cấp đầy đủ thông tin
Giao diện đơn giản, trực quan, màu sắc bắt mắt
Thông tin hiển thị rõ ràng, đầy đủ
Bộ xử lý CPU 2.3Hz
Phần mềm có dung lượng nhẹ
Tích hợp đầy đủ các chức năng cơ bản: xem thông tin sản phẩm, thanh toán,
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Xác định các Actor và Use case tổng quan hệ thống
2.1.1 Xác định các tác nhân
1 Bộ phận quản lý - Đăng nhập/Đăng xuất
2 Nhân viên - Đăng nhập/Đăng xuất
- Xem thông tin tài khoản cá nhân
Hình 2 1: Biểu đồ Use Case
Bộ phận quản lý có trách nhiệm quản lý thực đơn, theo dõi báo cáo thống kê và nhân viên trong cửa hàng Họ có quyền thêm, sửa, xóa hoặc tìm kiếm thực đơn, nguyên liệu, phiếu nhập và thông tin nhân viên Để giữ cho quán không bị lạc hậu, quản lý cần cập nhật thường xuyên các sản phẩm và loại cà phê đang thịnh hành trên thị trường Ngoài ra, quản lý cũng phải cập nhật thông tin nhân viên, thêm nhân viên mới khi tuyển dụng và xóa tài khoản của những nhân viên đã nghỉ việc.
Nhân viên làm theo ca hoặc làm full time cần quét mã QR trên hệ thống vào đầu ca làm để điểm danh.
Nhân viên sẽ nhập thông tin sản phẩm mà khách hàng đã chọn Sau khi hoàn tất việc nhập dữ liệu, nhân viên sẽ tiến hành in hóa đơn và xuất bill cho khách hàng.
Phân tích, thiết kế từng chức năng của hệ thống
2.2.1.1 Biểu đồ use case chức năng đăng nhập
Hình 2 2: Biểu đồ Use Case chức năng đăng nhập
Đặc tả use case đăng nhập
Tên Use Case Đăng nhập
Mô tả Use Case này cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống
Actor Bộ phận quản lý, Nhân viên
Tiền điều kiện Người dùng chưa đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều kiện Người dùng đăng nhập thành công và có thể sử dụng chức năng mà hệ thống cung cấp
1 Người dùng chọn chức năng đăng nhập
2 Form đăng nhập hiển thị
3 Nhập tên, mật khẩu vào form đăng nhập
4 Hệ thống kiểm tra tên, mật khẩu người dùng
5 Đăng nhập thành công, chuyển đến màn hình chính của hệ thống
Ngoại lệ A1 – Mật khẩu không hợp lệ: Khi người dùng nhập sai tên đăng nhập và mật khẩu
1 Hệ thống hiển thị lại màn hình đăng nhập để người dùng nhập lại thông tin kèm theo thông báo tên đăng nhập vàmật khẩu bị sai
2 Quay lại bước 2 trong luồng sự kiện chính A2 – Quên mật khẩu: Khi người dùng chọn chức năng quên mật khẩu trên màn hình đăng nhập
1 Hệ thống hiển thị màn hình để người dùng nhập email
2 Người dùng nhập email vàchọn chức năng Lấy lại mật khẩu
3 Hệ thống kiểm tra email hợp lệ vàgửi liên kết để reset mật khẩu cho người dùng qua email
4 Hệ thống hiển thị màn hình thông báo thành công
2.2.1.2 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập
Hình 2 3: Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập
Bước 1: Người dùng gửi yêu cầu đăng nhập vào hệ thống b ng cách nh n vào nút ằ ấ Đăng nhập
Bước 2: Màn hình hi n thể ị giao diện đăng nhập
Bước 3 Người dùng nhập vào nhập thông tin người dùng
Bước 4 Hệ thống kiểm tra tính h p lý c a dợ ủ ữ liệu đầu vào
- N u dế ữ liệu t n tồ ại trong cơ sở ữ liệu ->Cấ d p quyền đăng nhập cho người dùng vào hệ thống
- N u dế ữ liệu không tồn tại trong cơ sở dữ liệu ->Thông báo “Đăng nhập không thành công”.Quay lại màn hình đăng nhập
2.2.1.3 Biểu đồ trình tự chức năng đăng nhập
Hình 2 4: Biểu đồ trình tự chức năng đăng nhập
2.2.1.4 Biểu đồ cộng tác chức năng đăng nhập
Hình 2 5: Biểu đồ cộng tác chức năng đăng nhập
2.2.1.5 Biểu đồ trạng thái chức năng đăng nhập
2.2.2 Chức năng quản lý nhân viên
2.2.2.1 Biểu đồ use case chức năng quản lý nhân viên
Hình 2 6: Biểu đồ Use Case chức năng quản lý nhân viên
Đặc tả use case quản lý nhân viên
Tên Use Case Quản lý nhân viên
Mô tả Use Case này cho phép bộ phận quản lý thực hiện các chức năng thêm, sửa, xóa, tìm kiếm nhân viên
Actor Bộ phận quản lý
Tiền điều kiện Bộ phận quản lý đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều kiện Bộ phận quản lý sẽ biết được các thông tin liên quan đến nhân viên, thao tác thêm, sửa, xóa nhân viên
1 Quản lý chọn chức năng quản lý nhân viên
2 Form quản lý nhân viên hiển thị
3 Quản lý chọn chức năng thêm, sửa hoặc xóa đồng thời nhập dữ liệu cho chức năng muốn sử dụng
4 Hệ thống kiểm tra dữ liệu và xác nhận thông tin từ quản lý gửi vào hệ thống.
5 Thông tin đúng hệ thống sẽ gửi thông báo thành công Ngoại lệ A – Dữ liệu không hợp lệ: Khi người dùng nhập sai kiểu dữ liệu
1 Hệ thống hiển thị lại màn hình nhập dữ liệu để người dùng nhập lại thông tin kèm theo thông báo dữ liệu khong hợp lệ
2 Quay lại bước 3 trong luồng sự kiện chính
2.2.2.2 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý nhân viên
Hình 2 7: Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý nhân viên
Chức năng quản lý nhân viên bao gồm có 4 chức năng con:
2.2.2.2.1 Biểu đồ hoạt động chức năng thêm mới nhân viên
Hình 2 8: Biểu đồ hoạt động chức năng thêm nhân viên
Bước 1: Người quản lý đăng nhập vào hệ thống, chọn chức năng quản lý nhân viên, hệ thống sẽ hiện màn hình các chức năng.
Bước 2: Người quản lý ch n chọ ức năng thêm nhân viên.
Bước 3: Hệ thống chuyển sang màn hình thêm nhân viên
Để thêm nhân viên, người quản lý cần nhập các thông tin cần thiết như mã nhân viên, tên, chức vụ, ngày sinh, giới tính, số điện thoại, địa chỉ và email Nếu thông tin đã nhập chính xác, tiếp tục thực hiện bước 6; nếu có sai sót, quay lại chỉnh sửa ở bước 4 Cuối cùng, hệ thống sẽ lưu lại kết quả.
2.2.2.2.2 Biểu đồ hoạt động chức năng sửa nhân viên
Hình 2 9: Biểu đồ hoạt động chức năng sửa nhân viên
Bước 1: Người quản lý đăng nhập vào hệ thống, chọn chức năng quản lý nhân viên, hệ thống sẽ hiện màn hình các chức năng.
Bước 2: Người quản lý ch n chọ ức năng sửa nhân viên
Bước 3: Hệ thống chuyển sang màn hình s a nhân viên ử
Bước 4: Người quản lý cần nhập đầy đủ thông tin của nhân viên bao gồm tên, chức vụ, ngày sinh, giới tính, số điện thoại, địa chỉ và email Bước 5: Sau khi hoàn thành bước 4, nếu không có sai sót, tiến hành thực hiện bước 6.
Bước 6: Hệ thống lưu kết quả
2.2.2.2.3 Biểu đồ hoạt động chức năng xóa nhân viên
Hình 2 10: Biểu đồ hoạt động chức năng xóa nhân viên
Bước 1: Người quản lý đăng nhập vào hệ thống, chọn chức năng quản lý nhân viên, hệ thống sẽ hiện màn hình các chức năng.
Bước 2: Người quản lý ch n chọ ức năng xóa nhân viên.
Bước 3: Hệ thống chuyển sang màn hình xóa nhân viên
Bước 4: Người quản lý nh p mã nhân viên c n xóa ậ ầ
Bước 5: Hệ thống ki m tra n u mã nhân viên h p lể ế ợ ệ thực hiện xóa, nếu không quay lại bước 4
2.2.2.2.4 Biểu đồ hoạt động chức năng tìm kiếm nhân viên
Hình 2 11: Biểu đồ hoạt động chức năng tìm kiếm nhân viên
Bước 1: Người quản lý đăng nhập vào hệ thống, chọn chức năng quản lý nhân viên, hệ thống sẽ hiện màn hình các chức năng.
Bước 2: Người quản lý ch n chọ ức năng tìm kiếm nhân viên
Bước 3: Hệ thống chuyển sang màn hình tìm ki m nhân viên ế
Bước 4: Người qu n lý th c hiả ự ện nhập 1 trong các thông tin sau để tìm ki m nhân ế viên: Mã nhân viên, tên nhân viên
2.2.2.3 Biểu đồ trình tự chức năng quản lý nhân viên
Hình 2 12: Biểu đồ trình tự chức năng quản lý nhân viên
32 2.2.2.3.1 Biểu đồ trình tự chức năng thêm nhân viên
Hình 2 13: Biểu đồ trình tự chức năng thêm nhân viên
33 2.2.2.3.2 Biểu đồ trình tự chức năng sửa nhân viên
Hình 2 14: Biểu đồ trình tự chức năng sửa nhân viên
34 2.2.2.3.3 Biểu đồ trình tự chức năng xóa nhân viên
Hình 2 15: Biểu đồ trình tự chức năng xóa nhân viên
35 2.2.2.3.4 Biểu đồ trình tự chức năng tìm kiếm nhân viên
Hình 2 16: Biểu đồ trình tự chức năng tìm kiếm nhân viên
36 2.2.2.4 Biểu đồ cộng tác chức năng quản lý nhân viên
Hình 2 17: Biểu đồ cộng tác chức năng quản lý nhân viên
2.2.2.4.1 Biểu đồ cộng tác chức năng thêm nhân viên
Hình 2 18: Biểu đồ cộng tác chức năng thêm nhân viên
2.2.2.4.2 Biểu đồ cộng tác chức năng sửa nhân viên
Hình 2 19: Biểu đồ cộng tác chức năng sửa nhân viên
2.2.2.4.3 Biểu đồ cộng tác chức năng xóa nhân viên
Hình 2 20: Biểu đồ cộng tác chức năng xóa nhân viên
2.2.2.4.4 Biểu đồ cộng tác chức năng tìm kiếm nhân viên
Hình 2 21: Biểu đồ cộng tác chức năng tìm kiếm nhân viên
2.2.3 Chức năng Quản lý thực đơn
2.2.3.1 Biểu đồ use case chức năng quản lý thực đơn
Hình 2 22: Biểu đồ use case chức năng quản lý thực đơn
Đặc tả use case quản lý thực đơn
Tên Use Case Quản lý thực đơn
Mô tả Use Case này cho phép bộ phận quản lý thực hiện các chức năng thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thực đơn
Actor Bộ phận quản lý
Tiền điều kiện Bộ phận quản lý đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều kiện Bộ phận quản lý sẽ biết được các thông tin liên quan đến thực đơn, thao tác thêm, sửa, xóa thực đơn
1 Quản lý chọn chức năng quản lý thực đơn
2 Form quản lý thực đơn hiển thị
3 Quản lý chọn chức năng thêm, sửa hoặc xóa đồng thời nhập dữ liệu cho chức năng muốn sử dụng
4 Hệ thống kiểm tra dữ liệu và xác nhận thông tin từ quản lý gửi vào hệ thống.
5 Thông tin đúng hệ thống sẽ gửi thông báo thành công Ngoại lệ A – Dữ liệu không hợp lệ: Khi người dùng nhập sai kiểu dữ liệu
3 Hệ thống hiển thị lại màn hình nhập dữ liệu để người dùng nhập lại thông tin kèm theo thông báo dữ liệu không hợp lệ
4 Quay lại bước 3 trong luồng sự kiện chính
2.2.3.2 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý thực đơn
Hình 2 23: Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý thực đơn
Chức năng quản lý nhân viên bao gồm có 4 chức năng con:
2.2.3.2.1 Biểu đồ hoạt động chức năng thêm thực đơn
Hình 2 24: Biểu đồ hoạt động chức năng thêm thực đơn
Bước 1: Người quản lý đăng nhập vào hệ thống, ch n chọ ức năng quản lý thực đơn, hệ thống sẽ hiện màn hình các chức năng.
Bước 2: Người quản lý ch n chọ ức năng thêm thực đơn
Bước 3: Hệ thống chuyển sang màn hình thêm thực đơn
Bước 4: Người quản lý thực hiện thêm thực đơn mới nh p các thông tin: Mã tậ ực đơn, tên thực đơn đơn vị tính, đơn giá.,
Bước 5: Thêm nhân viên nếu đúng thực hi n tiệ ếp bước 6, n u sai tr vế ở ề bước 4 Bước 6: Hệ thống lưu kết quả
2.2.3.2.2 Biểu đồ hoạt động chức năng sửa thực đơn
Hình 2 25: Biểu đồ hoạt động chức năng sửa thực đơn
Bước 1: Người quản lý đăng nhập vào hệ thống, ch n chọ ức năng quản lý thực đơn, hệ thống sẽ hiện màn hình các chức năng.
Bước 2: Người quản lý ch n chọ ức năng sửa thực đơn
Bước 3: Hệ thống chuyển sang màn hình sửa thực đơn
Bước 4: Người quản lý thực hi n sệ ửa thực đơn nh p l i mậ ạ ột hoặc các thông tin sau: Tên thực đơn, đơn vị tính, đơn giá.
Bước 5: S a nhân viên N u sai vử ế ề bước 4, đúng thực hi n tiệ ếp bước 6
Bước 6: Hệ thống lưu kết quả
2.2.3.2.3 Biểu đồ hoạt động chức năng xóa thực đơn
Hình 2 26: Biểu đồ hoạt động chức năng xóa thực đơn
Bước 1: Người quản lý đăng nhập vào hệ thống, ch n chọ ức năng quản lý thực đơn, hệ thống sẽ hiện màn hình các chức năng.
Bước 2: Người quản lý ch n chọ ức năng xóa thực đơn
Bước 3: Hệ thống chuyển sang màn hình xóa thực đơn
Bước 4: Người quản lý nh p mã thậ ực đơn cần xóa
Bước 5: Hệ thống ki m tra n u mã thể ế ực đơn hợp lệ thực hiện xóa, n u không quay ế lại bước 4
2.2.3.2.4 Biểu đồ hoạt động chức năng tìm kiếm thực đơn
Hình 2 27: Biểu đồ hoạt động chức năng tìm kiếm thực đơn
Bước 1: Người quản lý đăng nhập vào hệ thống, ch n chọ ức năng quản lý thực đơn, hệ thống sẽ hiện màn hình các chức năng.
Bước 2: Người quản lý ch n chọ ức năng tìm kiếm thực đơn
Bước 3: Hệ thống chuyển sang màn hình tìm kiếm thực đơn
Bước 4: Người quản lý th c hi n nhự ệ ập 1 trong các thông tin sau để tìm ki m thế ực đơn: Mã thực đơn, tên thực đơn
2.2.3.3 Biểu đồ trình tự chức năng quản lý thực đơn
Hình 2 28: Biểu đồ trình tự chức năng tìm quản lý thực đơn
48 2.2.3.3.1 Biểu đồ trình tự chức năng thêm thực đơn
Hình 2 29: Biểu đồ trình tự chức năng thêm thực đơn
2.2.3.3.2 Biểu đồ trình tự chức năng sửa thực đơn
Hình 2 30: Biểu đồ trình tự chức năng sửa thực đơn
50 2.2.3.3.3 Biểu đồ trình tự chức năng xóa thực đơn
Hình 2 31: Biểu đồ trình tự chức năng xóa thực đơn
51 2.2.3.3.4 Biểu đồ trình tự chức năng tìm kiếm thực đơn
Hình 2 32: Biểu đồ trình tự chức năng tìm kiếm thực đơn
52 2.2.3.4 Biểu đồ cộng tác chức năng quản lý thực đơn
Hình 2 33: Biểu đồ cộng tác chức năng quản lý thực đơn
2.2.3.4.1 Biểu đồ cộng tác chức năng thêm thực đơn
Hình 2 34: Biểu đồ cộng tác chức năng thêm thực đơn
2.2.3.4.2 Biểu đồ cộng tác chức năng sửa thực đơn
Hình 2 35: Biểu đồ cộng tác chức năng sửa thực đơn
2.2.3.4.3 Biểu đồ cộng tác chức năng xóa thực đơn
Hình 2 36: Biểu đồ cộng tác chức năng xóa thực đơn
2.2.3.4.4 Biểu đồ cộng tác chức năng tìm kiếm thực đơn
Hình 2 37: Biểu đồ cộng tác chức năng tìm kiếm thực đơn
2.2.4 Chức năng Quản lý bán hàng
2.2.4.1 Biểu đồ use case chức năng quản lý bán hàng
Hình 2 38: Biểu đồ use case chức năng quản lý thực đơn
Đặc tả use case quản lý bán hàng
Tên Use Case Quản lý bán hàng
Use Case này cho phép nhân viên thu ngân tạo hóa đơn theo yêu cầu của khách hàng, thực hiện thanh toán hóa đơn dựa trên bàn mà khách đã ngồi, và chốt ca làm việc cuối cùng để quản lý nắm bắt số tiền thực tế và số tiền trên máy thu.
Actor Nhân viên thu ngân
Tiền điều kiện Nhân viên thu ngân đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều kiện Nhân viên thu ngân chọn đồ uống, vị trí bàn cho khách hàng, chốt ca cuối mỗi ca làm việc
1 Nhân viên chọn chức năng quản lý bán hàng
2 Form quản lý bán hàng hiển thị
3 Quản lý chọn chức năng tạo hóa đơn, thanh toán hoặc chốt ca đồng thời nhập dữ liệu cho chức năng muốn sử dụng
4 Hệ thống kiểm tra dữ liệu và xác nhận thông tin từ nhân viên gửi vào hệ thống
5 Thông tin đúng hệ thống sẽ gửi thông báo thành công
Ngoại lệ A – Dữ liệu không hợp lệ: Khi người dùng nhập sai kiểu dữ liệu
1 Hệ thống hiển thị lại màn hình nhập dữ liệu để người dùng nhập lại thông tin kèm theo thông báo dữ liệu khong hợp lệ
2 Quay lại bước 3 trong luồng sự kiện chính
2.2.4.2 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý bán hàng
Hình 2 39: Biểu đồ hoạt động quản lý bán hàng
Chức năng quản lý bán hàng bao gồm có 3 chức năng con:
2.2.4.2.1 Biểu đồ hoạt động chức năng tạo hóa đơn
Hình 2 40: Biểu đồ hoạt động chức năng tạo hóa đơn
Bước 1: Nhân viên đăng nhập vào hệ thống, hệ thống hiển thị các vị trí bàn trong quán và các sản phẩm đang được phục vụ tại quán
Bước 2: Hệ thống hiển thị menu chọn bàn
+ Nhân viên chọn bàn theo yêu cầu khách
Hệ thống hiển thị menu chọn thực đơn
+ Nhân viên chọn đồ uống theo yêu cầu của khách Bước 3: Hệ thống yêu cầu nhân viên xác nhận
Bước 4: Hệ thống thực hiện tra cứu dữ liệu
Bước 5: Hệ thống lưu lại phiếu oder
2.2.4.2.2 Biểu đồ hoạt động chức năng thanh toán
Hình 2 41: Biểu đồ hoạt động chức năng thanh toán hóa đơn
Bước 1: Nhân viên đăng nhập vào hệ thống, chọn chức năng thanh toán, hệ thống hiển thị các bàn đang được phục vụ tại quán
Bước 2: Nhân viên chọn bàn khách muốn thanh toán
Bước 3: Hệ thống yêu cầu nhân viên xác nhận
Bước 4: Hệ thống thực hiện tra cứu dữ liệu
Bước 5: Hệ thống lưu lại phiếu thanh toán
2.2.4.2.3 Biểu đồ hoạt động chức năng chốt ca
Hình 2 42: Biểu đồ hoạt động chức năng chốt ca
Bước 1: Cuối mỗi ca làm nhân viên chọn chức năng chốt ca
Bước 2: Hệ thống hiển thị form chốt ca, yêu cầu nhân viên nhập số tiền thực thu trong ngày
Bước 3: Nhân viên nhập số tiền thu được
Bước 4: Hệ thống lưu lại thông tin ca làm việc
2.2.4.3 Biểu đồ trình tự chức năng quản lý bán hàng
Hình 2 43: Biểu đồ trình tự chức năng quản lý bán hàng
2.2.4.3.1 Biểu đồ trình tự chức năng tạo hóa đơn
Hình 2 44: Biểu đồ trình tự chức năng tạo hóa đơn
2.2.4.3.2 Biểu đồ trình tự chức năng thanh toán hóa đơn
Hình 2 45: Biểu đồ trình tự chức năng thanh toán hóa đơn
2.2.4.3.3 Biểu đồ trình tự chức năng chốt ca
Hình 2 46: Biểu đồ trình tự chức năng chốt ca
2.2.4.4 Biểu đồ cộng tác chức năng quản lý bán hàng
Hình 2 47: Biểu đồ cộng tác chức năng quản lý bán hàng
2.2.4.5 Biểu đồ trạng thái hóa đơn
Hình 2 48: Biểu đồ trạng thái hóa đơn
2.2.5 Chức năng báo cáo thống kê
2.2.5.1 Biểu đồ use case chức năng báo cáo thống kê
Hình 2 49: Biểu đồ use case chức năng báo cáo thống kê
Đặc tả use case báo cáo thống kê
Tên Use Case Báo cáo thống kê
Use Case này cho phép bộ phận quản lý theo dõi các báo cáo thống kê, từ đó hiểu rõ tình hình hoạt động của cửa hàng và đề xuất các giải pháp cải thiện Các chức năng chính trong Use Case bao gồm khả năng xem và xuất báo cáo dưới định dạng Excel.
Tiền điều kiện Bộ phận quản lý đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều kiện Bộ phận quản lý sẽ biết được các thông tin liên quan thống kê bao gồm :
- Các thực đơn bán chạy
- Tra c u l ch sứ ị ử hóa đơn
1 Bộ phận quản lý kích hoạt chức năng thống kê
2 Hệ thống sẽ hiển thị tổng quát về những thông tin thống kê
2.2.5.2 Biểu đồ hoạt động chức năng báo cáo thống kê
Hình 2 50: Biểu đồ hoạt động chức năng báo cáo thống kê
Chức năng báo cáo thống kê bao g m có 4 ồ chức năng con:
4 Th ng kê thố ực đơn bán chạy
2.2.5.3 Biểu đồ trình tự chức năng báo cáo thống kê
Hình 2 51: Biểu đồ trình tự chức năng báo cáo thống kê
69 2.2.5.4 Biểu đồ cộng tác chức năng báo cáo thống kê
Hình 2 52: Biểu đồ cộng tác chức năng báo cáo thống kê
Biểu đồ lớp tổng quát của hệ thống
Hình 2 53: Biểu đồ lớp tổng quát của hệ thống
Biểu đồ thành phần
Hình 2 54: Biểu đồ thành phần
Biểu đồ triển khai
Hình 2 55: Biểu đồ triển khai
PHÁT SINH MÃ TRÌNH
Phát sinh mã trình lớp bàn
Hình 3 1 : Phát sinh mã trình lớp bàn
Phát sinh mã trình lớp hóa đơn
Hình 3 2 : Phát sinh mã trình lớp hóa đơn
Phát sinh mã trình lớp chi tiết hóa đơn
Hình 3 3 : Phát sinh mã trình lớp chi tiết hóa đơn
Phát sinh mã trình lớp thực đơn
Hình 3 4 Phát sinh mã trình l : ớp thực đơn
Phát sinh mã trình lớp nhân viên
Hình 3 5: Phát sinh mã trình lớp nhân viên
Phát sinh mã trình lớp ca làm việc
Hình 3 6 : Phát sinh mã trình lớp ca làm việc
THIẾT KẾ GIAO DIỆN
Giao diện chức năng đăng nhập
Giao diện chức năng quản lý nhân viên
Hình 4 3 Form quản lý nhân viên
Hình 4 4 Form xem thông tin tài khoản cá nhân
Giao diện chức năng quản lý thực đơn
Hình 4 5 Form quản lý thực đơn
Giao diện chức năng quản lý bán hàng
Hình 4 6 Form quản lý bán hàng
Giao diện chức năng báo cáo thống kê
Hình 4 9 Form báo cáo thống kê