1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đồ án lập trình net Đề tài quản lý quán cộng cà phê

54 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quản Lý Quán Cộng Cà Phê
Tác giả Hoàng Xuân Hiếu, Nguyễn Đức Quang, Phạm Hoàng Trung Sơn
Người hướng dẫn Th.S Hoàng Thanh Tùng
Trường học Trường Đại Học Điện Lực
Chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin
Thể loại Đồ Án Lập Trình
Năm xuất bản 2023
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 54
Dung lượng 8,2 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN (7)
    • 1.1 Khảo sát hiện trạng (7)
      • 1.1.1. Tổng quan (7)
      • 1.1.2. Hoạt động nghiệp vụ (14)
        • 1.1.2.1 Nghiệp vụ quản lý bán hàng (14)
        • 1.1.2.2 Nghiệp vụ quản lý nhân viên (14)
        • 1.1.2.3 Nghiệp vụ quản lý hàng hóa (15)
        • 1.1.2.4 Nghiệp vụ quản lý kho (15)
    • 1.2 Xác lập dự án (16)
      • 1.2.1 Yêu cầu hệ thống mới (16)
      • 1.2.2 Phạm vi thực hiện dự án (16)
  • CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG (17)
    • 2.1 Xác định các Actor và Use case tổng quát của hệ thống (17)
      • 2.1.1 Các Actor (17)
      • 2.1.2 Use case tổng quát của hệ thống (18)
    • 2.2 Phân rã use case (18)
      • 2.2.1 Chức năng Đăng nhập (18)
        • 2.2.1.1 Biểu đồ use case chức năng Đăng nhập, đăng xuất (18)
        • 2.2.1.2 Biểu đồ trình tự chức năng Đăng nhập (20)
        • 2.2.1.3 Biểu đồ trình tự chức năng Đăng xuất (20)
      • 2.2.2 Chức năng Quản lý danh mục (21)
        • 2.2.2.1 Biểu đồ use case chức năng Quản lý danh mục (21)
      • 2.2.3 Chức năng Quản lý nhân viên (22)
        • 2.2.3.1 Biểu đồ use case chức năng Quản lý nhân viên (22)
        • 2.2.3.2 Biểu đồ trình tự chức năng Quản lý nhân viên (23)
      • 2.2.4 Chức năng Quản lý Bàn (25)
        • 2.2.4.1 Biểu đồ use case chức năng Quản lý Bàn (25)
        • 2.2.4.2 Biểu đồ trình tự chức năng Quản lý bàn (26)
      • 2.2.5 Chức năng Quản lý khu vực (28)
        • 2.2.5.1 Biểu đồ use case chức năng Quản lý khu vực (28)
        • 2.2.5.2 Biểu đồ trình tự chức năng Quản lý khu vực (29)
      • 2.2.6 hức năng Quản lý khách hàng (31)
        • 2.2.6.1 Biểu đồ use case chức năng Quản lý khách hàng (32)
        • 2.2.6.2 Biểu đồ trình tự chức năng Quản lý khách hàng (33)
      • 2.2.7 Chức năng Quản lý kho và menu (35)
        • 2.2.7.1 Biểu đồ use case chức năng Quản lý kho và menu (35)
        • 2.2.7.2 Biểu đồ trình tự chức năng Quản lý kho và menu (36)
      • 2.2.8 Chức năng Quản lý lương (38)
        • 2.2.8.1 Biểu đồ use case chức năng Quản lý lương (38)
        • 2.2.8.2 Biểu đồ trình tự chức năng tính tiền lương (39)
        • 2.2.8.3 Biểu đồ trình tự chức năng Quản lý ca (40)
      • 2.2.6 Chức năng Báo cáo thống kê (40)
        • 2.2.6.1 Biểu đồ use case chức năng Báo cáo thống kê (40)
        • 2.2.6.2 Biểu đồ trình tự chức năng Báo cáo thống kê (41)
    • 2.3 Biểu đồ lớp tổng quát của hệ thống (42)
    • 2.4 Cơ sở dữ liệu (43)
      • 2.4.1 Diagram cơ sở dữ liệu (43)
      • 2.4.2 Bảng tài khoản (43)
      • 2.4.3 Bảng nhân viên (44)
      • 2.4.4 Bảng bàn (44)
      • 2.4.5 Bảng khu vực (44)
      • 2.4.6 Bảng khách hàng (45)
      • 2.4.7 Bảng kho (45)
      • 2.4.8 Bảng lương (46)
      • 2.4.9 Bảng báo cáo thống kê (46)
  • CHƯƠNG 3: GIAO DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG (47)
    • 3.1 Form giao diện phần mềm (47)
    • 3.1 Giao diên đăng nhập (47)
    • 3.2 Giao diện chính (48)
    • 3.3 Giao diện quản lý nhân viên (48)
    • 3.4 Giao diện quản lý bàn (49)
    • 3.5 Giao diện quản lý khu vực (49)
    • 3.6 Giao diện quản lý khách hàng (50)
    • 3.7 Giao diện quản lý kho (50)
    • 3.8 Giao diện phiếu nhập phiếu nhập (51)
    • 3.9 Giao diện phiếu nhập phiếu xuất (51)
    • 3.10 Giao diện quản lý menu (52)
    • 3.11 Giao diện quản lý ca làm (52)
    • 3.12 Giao diện báo cáo thống kê (53)
  • KẾT LUẬN (54)

Nội dung

LỜI NÓI ĐẦUNgày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, đặc biệt là sự phát triển nhanh chóng của lĩnh vực công nghệ thông tin, công nghệ thông tinngày càng đi vào đời sốn

KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN

Khảo sát hiện trạng

Đề tài: “Quản lý cửa hàng Cộng cà phê”

Cửa hàng Cộng cà phê, giống như nhiều cửa hàng cà phê khác, đối mặt với nhiều thách thức trong kinh doanh Quản lý một cửa hàng cà phê không chỉ đơn thuần là pha chế và bán cà phê, mà còn yêu cầu quy trình quản lý chặt chẽ, hiệu quả và khoa học Để tồn tại và phát triển, cửa hàng cần phải cạnh tranh với các chuỗi cửa hàng bánh ngọt nước ngoài đang ngày càng chiếm lĩnh thị trường tại Việt Nam.

Để quản lý hiệu quả cửa hàng đồ uống, người quản lý cần chú trọng đến chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm và bí quyết làm đồ uống độc đáo Đồng thời, họ phải quản lý nhân viên, đơn hàng và khách hàng một cách hiệu quả, kiểm soát nguyên vật liệu đầu vào và kho chứa Việc triển khai các chương trình marketing hấp dẫn cũng rất quan trọng để thu hút khách hàng, cùng với việc xây dựng mối quan hệ tốt với các nhà cung cấp.

Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt, Cửa hàng Cộng cà phê cần áp dụng công nghệ vào quản lý bán hàng để tối ưu hóa doanh thu Việc tìm kiếm giải pháp phù hợp và hiệu quả sẽ giúp nâng cao sức cạnh tranh, đảm bảo mọi hoạt động hàng ngày tại cửa hàng diễn ra suôn sẻ và hiệu quả hơn.

Giới thiệu về cửa hàng Cộng cà phê

Trong bối cảnh xã hội phát triển nhanh chóng, nhu cầu giao lưu và kết nối của mọi người ngày càng cao, dẫn đến việc nhiều người thường xuyên ghé thăm các quán cà phê để trò chuyện, tổ chức sinh nhật, hoặc đơn giản là để tạo sự khác biệt cho những ngày nghỉ cuối tuần Đây là thời điểm lý tưởng để mọi người sống chậm lại, ôn lại kỷ niệm và nghỉ ngơi sau những ngày làm việc căng thẳng, đồng thời tạo cơ hội cho gia đình quây quần bên nhau Để những khoảnh khắc này trở nên trọn vẹn và ý nghĩa hơn, các cửa hàng cà phê cần tạo ra không gian ấm cúng và dịch vụ tận tâm.

Cộng cà phê là một trong những sự lựa chọn “ngon, đẹp, an toàn” mà các thực khách nên thử trải nghiệm

 Tên cửa hàng: Cộng Cà phê

 Tổng số nhân viên: 12 người

 Thời gian làm việc: Sáng: 7h00 – 12h00

 Doanh thu hàng tháng: 300.000.000 VNĐ

 Địa chỉ: 101 P.Trần Huy Liệu, Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội

Hình 1 1 Hình ảnh bên trong cửa hàng Cộng Cà Phê

Hình 1 2 Hình ảnh bên ngoài cửa hàng Cộng Cà Phê.

Giới thiệu mặt hàng, dịch vụ

Cửa hàng chuyên cung cấp bánh sinh nhật, đa dạng các loại bánh ngọt cùng với một số món ăn vặt và đồ uống đi kèm, tạo nên sự hấp dẫn cho khách hàng.

Trang thiết bị của cửa hàng

01 máy thu ngân, 02 máy in, 09 camera an ninh, 2 tủ trưng bày, 2 tủ đông.

Hình 1 3 Menu cửa hàng Cộng Cà Phê

1.1.1.1 Bảng kế hoạch phỏng vẫn tổng quan và các bảng phỏng vấn cụ thể từng chủ đề.

1 Bảng kế hoạch phỏng vấn tổng quan hệ thống:

Kế hoạch phỏng vấn tổng quan hệ thống

Hệ thống: Quản lý quán Cộng cà phê Ngày lập: 1/11/2023

STT Chủ đề Yêu Cầu Ngày bắt đầu Ngày kết thúc

Hiểu được quá trình quản lý và tổ chức phân công công việc cho nhân viên.

2 Quản lý quy trình xuất nhập hàng

Nắm bắt được quá trình nhập số liệu và xuất

3 Quản lý thu chi sổ sách.

Hiểu rõ về quá trình nhập xuất dữ liệu hóa đơn bán hàng, tổng kết thu chi.

Quản lý quy trình xử lý sự cố trong quá trình bán hàng.

Nắm vững được cách giải quyết sự cố xảy ra trong quá trình bán hàng

Các bảng kế hoạch phỏng vấn cụ thể:

A Kế hoạch phỏng vấn và phiếu phỏng vấn thứ 1:

Người được hỏi: Mai Ngọc Dũng Người phỏng vấn: Hoàng Xuân

101 P.Trần Huy Liệu, Giảng Võ,

Thời gian hẹn: 2/11/2023 Thời điểm bắt đầu: 9h sáng Thời điểm kết thúc: 11h sáng Đối tượng

Là quản lý quán cà phê: hiểu rõ quá trình phân công tổ chức nhân viên

Các yêu cầu đòi hỏi:

Các yêu cầu đòi hỏi: + Vai trò: là người hỏi, người phỏng vấn.

+ Vị trí: trưởng nhóm thu thập thông tin PTTKHT. + Trình độ: sinh viên khoa CNTT.

+ Kinh nghiệm: 2 năm theo học tại trường.

+ Tổng quan về dự án.

+ Tổng quan về phỏng vấn: chủ đề đề cập. Ước lượng thời gian:

+ Chủ đề 1:Câu hỏi và trả lời.

+ Chủ đề 2:Câu hỏi và trả lời.

… + Tổng hợp các nội dung chính.

+ Ý kiến của người được hỏi.

Dự án: Quản lý quán Cộng cà phê Tiểu dự án: quản lý nhân viên

Người được hỏi: Mai Ngọc Dũng Người hỏi: Hoàng Xuân Hiếu

Câu hỏi 1: Cơ cấu tổ chức nhân viên của quán như thế nào,có theo khuôn mẫu chung hay không?

Có.chúng tôi tổ chức quản lý nhân

Tổ chức này được chia thành bốn bộ phận chính, bao gồm bộ phận kế toán (thu ngân), bộ phận phục vụ, bộ phận pha chế (cũng đảm nhiệm quản lý hàng hóa) và bộ phận bảo vệ, tất cả đều làm việc theo ca.

Câu hỏi 2: Anh có quan tâm đến trình độ học vấn và chuyên môn của từng bộ phân nhân viên của mình không ?

Việc quy định tiêu chuẩn tuyển dụng cho từng bộ phận trong công ty là rất cần thiết để quản lý hiệu quả Chẳng hạn, bộ phận kế toán yêu cầu ứng viên phải có bằng cấp hoặc chứng chỉ chuyên ngành và ít nhất một năm kinh nghiệm làm việc Các bộ phận khác cũng cần có những quy định tương tự để đảm bảo chất lượng nhân sự.

Trong quá trình làm việc, nếu nhân viên xin nghỉ đột xuất, tôi sẽ xem xét lý do và tính chất công việc để đưa ra quyết định hợp lý Nếu nghỉ phép không được thông báo trước và không có lý do chính đáng, nhân viên đó có thể bị trừ lương Tuy nhiên, tôi luôn khuyến khích việc giao tiếp rõ ràng giữa nhân viên và quản lý để giải quyết các tình huống này một cách công bằng và hiệu quả.

Vâng Quán chúng tôi có đội ngũ

Nhân viên làm việc theo ca, và nếu có lý do chính đáng cần nghỉ, chúng tôi sẽ linh động cho phép nhân viên nghỉ Chúng tôi cũng sẽ liên hệ với ca làm việc khác trong cùng ngày để đảm bảo công việc được tiếp tục suôn sẻ.

Câu hỏi 4: Chế độ tiền lương và tiền thưởng của quán và chế độ đãi ngộ cho nhân viên như thế nào?

Vâng.đối với tưng bộ phận sẽ có

Mức lương và thưởng của nhân viên sẽ khác nhau, phụ thuộc vào doanh thu của quán cũng như thái độ làm việc của đội ngũ Chúng tôi cam kết xem xét kỹ lưỡng để đưa ra mức lương và chế độ thưởng phù hợp cho từng cá nhân.

Câu hỏi 5: Menu đồ uống của quán có đa dang và phong phú để đáp ứng nhu cầu của khách hàng ?

Quán chúng tôi không chỉ phục vụ các loại đồ uống như cà phê và cốt dừa, mà còn cung cấp trái cây, sinh tố, đồ uống địa phương và sữa chua, nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng Chúng tôi tự tin có thể làm hài lòng mọi yêu cầu của thực khách.

Câu hỏi 6: Anh có thể cho biết quá trình xuất, nhập hàng đó ra sao được không ?

Việc nhập xuất hàng: Khi các đại lý đem hàng vào quán tôi có nhiệm vụ kiểm hàng rồi ghi chép số lượng vào sổ và ngược lại.

Việc order hàng:Cuồi ngày tôi thống kê lại tất cả hàng hóa xem mặt hàng nào hết thì order cho quán nhập vào.

Câu hỏi 7: Với 1 số lượng khách lớn cùng vào quán 1 lúc thì chất lựong phục vụ có bị ảnh hưởng hay không ?

Tất nhiên là có ! Khách đông đồng nghĩa với việc bộ phận phục vụ phải rải đều ra , dẫn đến tình trạng khách phải chờ đợi !

Chúng tôi rất tiếc về điều đó Nhưng khách cũng hiểu và thông cảm không phàn nàn gì !

Câu hỏi 8:Thái độ phục vụ của bộ phận phục vụ như thế nào ?

Trước khi bắt tay vào công việc, chúng tôi đã nhận được sự hướng dẫn chi tiết về thái độ phục vụ Chúng tôi luôn ý thức rằng "Khách hàng là thượng đế", điều này giúp chúng tôi nỗ lực mang đến dịch vụ tốt nhất.

Câu hỏi 9: dữ liệu của quán về thu chi sẽ được lưu ở đâu và sẽ được kiểm tra vào thời gian nào?

Tất cả sổ sách của quán sẽ được lưu trữ trên một máy tính riêng biệt Mỗi tháng, chủ quán sẽ kiểm tra và yêu cầu tôi lập báo cáo tổng kết để đảm bảo quản lý tài chính hiệu quả.

Câu hỏi 10: Trong quá trình thanh toán hóa đơn có được dữ lại hay không?

Tất cả hóa đơn sẽ được lưu giữ để tổng kết doanh thu hàng ngày sau mỗi ca làm việc, giúp đối chiếu khi có sai sót từ máy móc hoặc nhân viên.

Mọi mô hình hoạt động đều cần tuân thủ các nguyên tắc và quy trình cơ bản, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp có kho hàng Điều này càng trở nên quan trọng hơn trong hoạt động nghiệp vụ của Cửa hàng Cộng cà phê.

1.1.2.1 Nghiệp vụ quản lý bán hàng:

Xác lập dự án

1.2.1 Yêu cầu hệ thống mới

- Thực hiện tốt các chứng năng chính hiện tại

- Tuân thủ đúng các quy tắc về bán hàng

- Tốc độ xử lý thông tin nhanh, đảm bảo chính xác, kịp thời.

- Theo dõi chi tiết hàng nhập, tồn đọng

- Tạo được các báo cáo hàng tháng, hàng quý…

- Thống kê được lượng nguyên liệu sắp hết

- Có đầy đủ các chức năng của hệ thống quản lý

- Hệ thống phải có chế độ sao lưu phục hồi dữ liệu, nhằm đảm bảo an toàn về mặt dữ liệu.

- Bảo mật tốt, chỉ làm việc với người có quyền sử dụng

- Đào tạo cao hơn về tin học cho nhân viên trong cửa hàng để dễ dàng sử dụng

- Có thêm chức năng đánh giá nhân viên và ghi nhận phản hồi của khách hàng

1.2.2 Phạm vi thực hiện dự án

Thực hiện các chức năng chính như:

 Quản lý kho và menu

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Xác định các Actor và Use case tổng quát của hệ thống

Bảng 2.1 Xác định Actor và Use Case tổng quát của hệ thống.

- Quản lý tài khoản người dùng

- Lập hóa đơn thanh toán

2.1.2 Use case tổng quát của hệ thống

Hình 2 1 Biểu đồ use case tổng quát.

Phân rã use case

2.2.1.1 Biểu đồ use case chức năng Đăng nhập, đăng xuất

Hình 2 2 Biểu đồ use case cho chức năng Đăng nhập, đăng xuất.

 Đặc tả use case Đăng nhập, đăng xuất:

- Tác nhân: Quản lý, nhân viên

Mỗi khi người dùng muốn truy cập vào hệ thống, họ cần thực hiện chức năng đăng nhập bằng cách nhập tên và mật khẩu của mình Sau khi hoàn tất việc sử dụng phần mềm, người dùng nên đăng xuất để bảo vệ tài khoản của mình.

Trong quy trình đăng nhập, tác nhân yêu cầu giao diện đăng nhập vào hệ thống, sau đó hệ thống hiển thị giao diện này Tác nhân tiến hành cập nhật tên đăng nhập và mật khẩu Hệ thống sẽ kiểm tra và xác nhận thông tin mà tác nhân đã gửi Nếu thông tin đúng, hệ thống sẽ thông báo thành công và đưa tác nhân vào hệ thống chính Qua đó, quy trình đăng nhập được hoàn tất.

- Dòng sự kiện phụ: o Sự kiện 1: Nếu tác nhân đăng nhập đúng, nhưng lại muốn thoát khỏi hệ thống:

+ Hệ thống thông báo thoát bằng cách đăng xuất.

+ Kết thúc use case. o Sự kiện 2: Nếu tác nhân đăng nhập sai:

+ Hệ thống thông báo đăng nhập lại hoặc thoát

+ Sau khi tác nhân chọn thoát, Kết thúc use case.

- Các yêu cầu đặc biệt: Không có.

- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case: Không có yêu cầu.

Sau khi sử dụng use case, trạng thái hệ thống sẽ thay đổi tùy thuộc vào kết quả đăng nhập Nếu đăng nhập thành công, hệ thống sẽ chuyển đến giao diện chính, cho phép tác nhân thực hiện các chức năng khác Ngược lại, nếu đăng nhập thất bại, hệ thống sẽ hiển thị thông báo "Tài khoản và mật khẩu không đúng" và trở về chức năng đăng nhập để người dùng có thể nhập lại thông tin.

2.2.1.2 Biểu đồ trình tự chức năng Đăng nhập

Hình 2 3 Biểu đồ trình tự Đăng nhập.2.2.1.3 Biểu đồ trình tự chức năng Đăng xuất

Hình 2 4 Biểu đồ trình tự chức năng Đăng xuất.

2.2.2 Chức năng Quản lý danh mục

2.2.2.1 Biểu đồ use case chức năng Quản lý danh mục

Hình 2.5 Biểu đồ use case cho chức năng Quản lý danh mục

 Đặc tả use case Quản lý danh mục:

- Mô tả: Quản lý có thể tùy chọn các chức năng: quản lý nhân viên, quản lý khu vực, quản lý bàn, quản lý khách hàng

+ Giao diện sẽ hiển thị các chức năng

Quản lý bàn cho phép người dùng thêm, sửa, xóa và tìm kiếm thông tin về các bàn Bên cạnh đó, quản lý khu vực cũng cung cấp chức năng tương tự, cho phép người dùng thêm, sửa, xóa và tìm kiếm thông tin về các khu vực.

+ Quản lý nhân viên: tác nhân có thể thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin nhân viên

+ Quản lý khách hàng : tác nhân có thể thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin khách hàng

- Dòng sự kiện phụ: Không có.

- Các yêu cầu đặc biệt: Không có.

- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case: Đã đăng nhập trước đó.

- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case:

2.2.3 Chức năng Quản lý nhân viên

2.2.3.1 Biểu đồ use case chức năng Quản lý nhân viên

Hình 2.6 Biểu đồ use case cho chức năng Quản lý nhân viên.

 Đặc tả use case Quản lý nhân viên:

- Mô tả: Quản lý có thể tùy chọn thêm thông tin nhân viên, xóa thông tin nhân viên, sửa thông tin nhân viên, tìm kiếm thông tin nhân viên

+ Giao diện sẽ hiển thị danh sách nhân viên kèm thông tin.

Để quản lý thông tin nhân viên hiệu quả, người dùng có thể thêm thông tin mới bằng cách nhấn nút “thêm” và nhập dữ liệu cần thiết Đối với việc chỉnh sửa thông tin đã có, người dùng chỉ cần chọn nhân viên cần sửa và cập nhật lại thông tin tương ứng.

+ Xóa thông tin nhân viên: tác nhân chọn đối tượng muốn xóa và nhấn nút “xóa”. + Tìm kiếm thông tin nhân viên:

- Dòng sự kiện phụ: Không có.

- Các yêu cầu đặc biệt: Không có.

- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case: Đã đăng nhập trước đó.

- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case:

+ Hệ thống sẽ cập nhật và in ra danh sách nhân viên đã chỉnh sửa

2.2.3.2 Biểu đồ trình tự chức năng Quản lý nhân viên

Hình 2 7 Biểu đồ trình tự cho chức năng Quản lý nhân viên: Thêm nhân viên.

Hình 2 8 Biểu đồ trình tự cho chức năng Quản lý nhân viên: Xóa nhân viên.

Hình 2 9 Biểu đồ trình tự chức năng Quản lý nhân viên: Sửa nhân viên.

Hình 2 10 Biểu đồ trình tự chức năng Quản lý nhân viên: Tìm kiếm nhân viên.

2.2.4 Chức năng Quản lý Bàn

2.2.4.1 Biểu đồ use case chức năng Quản lý Bàn

Hình 2 11 Biểu đồ use case cho chức năng Quản lý bàn.

 Đặc tả use case Quản lý bàn:

- Tác nhân: Quản lý, nhân viên

- Mô tả: Quản lý có thể tùy chọn thêm thông tin bàn, xóa thông tin bàn, sửa thông tin bàn, tìm kiếm thông tin bàn

+ Giao diện sẽ hiển thị thông tin bàn

Để thêm thông tin vào bàn, người dùng chỉ cần nhấn nút “thêm” và nhập dữ liệu cần thiết Đối với việc sửa thông tin bàn, người dùng cần chọn đối tượng muốn chỉnh sửa và nhập lại thông tin mới.

+ Xóa thông tin bàn: tác nhân chọn đối tượng và nhấn nút “xóa”.

- Dòng sự kiện phụ: Không có.

- Các yêu cầu đặc biệt: Không có.

- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case: Đã đăng nhập trước đó.

- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case: Không có.

2.2.4.2 Biểu đồ trình tự chức năng Quản lý bàn

Hình 2 12 Biều đồ trình tự chức năng Quản lý bàn: Thêm bàn

Hình 2 13 Biều đồ trình tự chức năng Quản lý bàn: Xóa bàn

Hình 2 14 Biều đồ trình tự chức năng Quản lý bàn: Sửa bàn

Hình 2 15 Biều đồ trình tự chức năng Quản lý bàn: Tìm kiếm bàn

2.2.5 Chức năng Quản lý khu vực

2.2.5.1 Biểu đồ use case chức năng Quản lý khu vực

Hình 2 16 Biểu đồ use case cho chức năng Quản lý khu vực.

 Đặc tả use case Quản lý khu vực:

- Tác nhân: Quản lý, nhân viên

- Mô tả: Quản lý có thể tùy chọn thêm thông tin khu vực, xóa thông tin khu vực, sửa thông tin khu vực, tìm kiếm thông tin khu vực

+ Giao diện sẽ hiển thị thông tin khu vực

+ + Thêm thông tin vaò khu vực: tác nhân nhấn nút “thêm” rồi nhập thông tin.

+ Sửa thông tin khu vực: tác nhân chọn đối tượng muốn sửa rồi nhập lại thông tin.

+ Xóa thông tin khu vực: tác nhân chọn đối tượng và nhấn nút “xóa”.

- Dòng sự kiện phụ: Không có.

- Các yêu cầu đặc biệt: Không có.

- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case: Đã đăng nhập trước đó.

- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case: Không có.

2.2.5.2 Biểu đồ trình tự chức năng Quản lý khu vực

Hình 2 17 Biều đồ trình tự chức năng Quản lý bàn: Thêm khu vực

Hình 2 18 Biều đồ trình tự chức năng Quản lý bàn: Xóa khu vực

Hình 2 19 Biều đồ trình tự chức năng Quản lý bàn: Sửa khu vực

Hình 2 20 Biều đồ trình tự chức năng Quản lý bàn: Tìm kiếm khu vực

2.2.6 hức năng Quản lý khách hàng

2.2.6.1 Biểu đồ use case chức năng Quản lý khách hàng

Hình 2 21 Biểu đồ use case cho chức năng Quản lý khách hàng.

 Đặc tả use case Quản lý khách hàng:

- Tác nhân: Quản lý, nhân viên

- Mô tả: Quản lý có thể tùy chọn thêm thông tin khách hàng, xóa thông tin khách hàng, sửa thông tin khách hàng, tìm kiếm thông tin khách hàng

+ Giao diện sẽ hiển thị thông tin khách hàng

+ + Thêm thông tin vaò khách hàng: tác nhân nhấn nút “thêm” rồi nhập thông tin.

+ Sửa thông tin khách hàng: tác nhân chọn đối tượng muốn sửa rồi nhập lại thông tin.

+ Xóa thông tin khách hàng: tác nhân chọn đối tượng và nhấn nút “xóa”.

- Dòng sự kiện phụ: Không có.

- Các yêu cầu đặc biệt: Không có.

- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case: Đã đăng nhập trước đó.

- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case: Không có.

2.2.6.2 Biểu đồ trình tự chức năng Quản lý khách hàng

Hình 2 22 Biều đồ trình tự chức năng Quản lý bàn: Thêm khách hàng

Hình 2 23 Biều đồ trình tự chức năng Quản lý bàn: Xóa khách hàng

Hình 2 24 Biều đồ trình tự chức năng Quản lý bàn: Sửa khách hàng

Hình 2 25 Biều đồ trình tự chức năng Quản lý bàn: Tìm kiếm khách hàng

2.2.7 Chức năng Quản lý kho và menu

2.2.7.1 Biểu đồ use case chức năng Quản lý kho và menu

Hình 2 26 Biểu đồ use case chức năng Quản lý kho và menu.

 Đặc tả use case Quản lý kho và menu:

- Tác nhân: Nhân viên phục vụ, nhân viên pha chế.

Tác nhân có khả năng tùy chỉnh menu bằng cách thêm hoặc xóa sản phẩm, cũng như chỉnh sửa nội dung menu Bên cạnh đó, họ có thể kiểm tra và nhập thông tin vào các phiếu nhập và phiếu xuất một cách hiệu quả.

+ Giao diện sẽ hiển thị chức năng kho và menu.

Để quản lý menu sản phẩm hiệu quả, người dùng có thể thực hiện các thao tác như thêm sản phẩm bằng cách nhấn nút “thêm” và nhập thông tin cần thiết Để sửa đổi thông tin sản phẩm, người dùng chỉ cần chọn đối tượng muốn chỉnh sửa và nhập lại thông tin Nếu cần xóa sản phẩm khỏi menu, người dùng chỉ cần chọn đối tượng và nhấn nút “xóa” Ngoài ra, việc kiểm tra và nhập thông tin vào phiếu nhập và phiếu xuất cũng rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác trong quản lý hàng hóa.

- Dòng sự kiện phụ: Không có.

- Các yêu cầu đặc biệt: Không có.

- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case: Đã đăng nhập trước đó.

- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case: Hệ thống sẽ cập nhật và in ra menu đã chỉnh sửa.

2.2.7.2 Biểu đồ trình tự chức năng Quản lý kho và menu

Hình 2 27 Biểu đồ trình tự cho chức năng Phiếu nhập.

Hình 2 28 Biểu đồ trình tự cho chức năng Phiếu xuất.

Hình 2 29 Biểu đồ trình tự cho chức năng Quản lý menu.

2.2.8 Chức năng Quản lý lương

2.2.8.1 Biểu đồ use case chức năng Quản lý lương

Hình 2 30 Biểu đồ use case cho chức năng Quản lý lương.

 Đặc tả use case Quản lý lương:

- Mô tả: Tác nhân có thể tùy chọn thống kê lương của nhân viên, tính lương của nhân viên.

+ Thống kê lương của nhân viên: tác nhân sẽ thống kê số giờ công của nhân viên mỗi cuối tháng để tính lương cho nhân viên.

+ Tính lương của nhân viên: tác nhân sẽ tính lương của nhân viên theo công thức:

Tiền lương = Số h công * 20.000 + thưởng - phạt.

- Dòng sự kiện phụ: Không có.

- Các yêu cầu đặc biệt: Không có.

- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case: Đã đăng nhập trước đó.

- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case: Không có.

2.2.8.2 Biểu đồ trình tự chức năng tính tiền lương:

Hình 2 31 Biểu đồ trình tự chức năng Quản lý lương: Tính tiền lương.

2.2.8.3 Biểu đồ trình tự chức năng Quản lý ca:

Hình 2 32 Biểu đồ trình tự cho chức năng Quản lý ca.

2.2.6 Chức năng Báo cáo thống kê

2.2.6.1 Biểu đồ use case chức năng Báo cáo thống kê

Hình 2 33 Biểu đồ use case cho chức năng Báo cáo thống kê.

 Đặc tả use case Báo cáo thống kê:

Nhập khoảng thời gian vào hệ thống để nhận báo cáo thu chi Hệ thống sẽ tự động tính toán và cung cấp thông tin chi tiết về tình hình tài chính trong khoảng thời gian đã chọn, sau đó in ra báo cáo để người dùng tham khảo.

+ Tác nhân nhập vào khoảng thời gian cần báo cáo.

+ Hệ thống sẽ tính toán và in ra báo cáo.

- Dòng sự kiện phụ: Không có.

- Các yêu cầu đặc biệt: Không có.

- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case: Đã đăng nhập trước đó.

- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case: Không có.

2.2.6.2 Biểu đồ trình tự chức năng Báo cáo thống kê

Hình 2 34 Biểu đồ trình tự chức năng Báo cáo thống kê.

Biểu đồ lớp tổng quát của hệ thống

Hình 2 35 Biểu đồ lớp tổng quát của hệ thống.

Cơ sở dữ liệu

2.4.1 Diagram cơ sở dữ liệu

Hình 2 36 Diagram cơ sở dữ liệu

2.4.9 Bảng báo cáo thống kê

GIAO DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG

Giao diện quản lý ca làm

Ngày đăng: 22/01/2025, 14:56

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN