Mô tả bài toán Tại một chuỗi siêu thị điên máy lớn nổi tiếng có nhiều cơ sở khácnhau tại nhiều khu vực khác nhau thu hút một số lượng khách hàng lớntới mua sắm phục vụ nhu cầu về các sản
NẮM BẮT YÊU CẦU
Mô tả bài toán
Một chuỗi siêu thị điện máy lớn với nhiều cơ sở trên toàn quốc thu hút đông đảo khách hàng nhờ cung cấp các sản phẩm điện máy hiện đại Tất cả thông tin liên quan đến sản phẩm, nhân viên, khách hàng, kho hàng, tiền lương và thiết bị phần cứng được quản lý chặt chẽ, bao gồm tên sản phẩm, thương hiệu, số lượng, công dụng, mẫu mã, màu sắc, bảng giá và tình trạng tồn kho Những thông tin này được nhập vào cơ sở dữ liệu của phần mềm quản lý, cho phép tạo ra các nhóm sản phẩm theo yêu cầu của siêu thị, nhằm thống kê chi tiết và cụ thể.
Nhân viên bán hàng nắm rõ thông tin về các mặt hàng kinh doanh để tạo danh sách và hóa đơn cho khách hàng Khách hàng có thể mua hàng qua hai hình thức: trực tuyến trên website hoặc trực tiếp tại siêu thị Dựa vào nhu cầu của khách, cửa hàng sẽ kiểm tra kho để đảm bảo đủ số lượng mặt hàng cần thiết Khi hàng hóa đã sẵn sàng, khách hàng thanh toán tại quầy thu ngân, nơi nhân viên sẽ lập hóa đơn và kiểm tra thông tin sản phẩm trước khi giao cho khách.
Sau khi hoàn tất công việc kiểm tra check thông tin hóa đơn tiến hành giao sản phẩm cho khách hàng.
Khi cần quản lý số lượng lớn sản phẩm, việc đưa hàng về kho của cửa hàng sẽ giúp dễ dàng kiểm soát và thống kê báo cáo theo yêu cầu của chủ cửa hàng.
Mỗi thời điểm trong năm cửa hàng có thể đưa ra những chương trình khuyến mại cụ thể cho cửa hàng của mình để thu hút khách hàng.
Hiện trạng quản lý cửa hàng
Hiện nay, các cửa hàng điện máy cung cấp đa dạng sản phẩm công nghệ và máy móc phục vụ cho đời sống hiện đại Sự gia tăng đối tượng khách hàng và các hoạt động quản lý phức tạp đã tạo ra nhiều thách thức trong việc quản lý hệ thống cửa hàng.
Quy trình quản lý
- Thời gian làm việc : 7h30-22h mọi ngày trong tuần.
-Siêu thị điện máy PN
Hiện tại siêu thị điện máy đang có 24 nhân viên chia làm 3 ca:
- Mỗi ca gồm 8 nhân viên túc trực gồm: 2 nhân viên thu ngân, 3 nhân viên tư vấn, 1 nhân viên kho, 2 nhân viên set up.
Cửa hàng chúng tôi cung cấp đa dạng các loại máy móc thiết bị hiện đại, bao gồm tivi, tủ lạnh, điều hòa, máy giặt, quạt máy, điện thoại thông minh và laptop, đáp ứng nhu cầu của khách hàng với những sản phẩm chất lượng cao.
Khi khách hàng đến mua sắm, việc hiểu rõ nhu cầu của họ là rất quan trọng để đưa ra những lựa chọn và tư vấn phù hợp Điều này giúp sắp xếp cụ thể các sản phẩm và dịch vụ, từ đó nâng cao trải nghiệm mua sắm cho từng đối tượng khách hàng.
Xác định nhu cầu của khách hàng là bước quan trọng để xuất hóa đơn với thông tin chi tiết về mua bán từng mặt hàng Việc quản lý và in hóa đơn tự động không chỉ giúp tiết kiệm thời gian so với việc viết tay mà còn giảm thiểu sai sót Hệ thống lưu trữ hóa đơn giúp bảo đảm an toàn và tránh thất lạc, nâng cao hiệu quả trong quy trình bán hàng.
- Sau đó sản phẩm được khách hàng mua sẽ được giao tới tay cho khách hàng.
Nhược điểm của quy trình quản lý hiện tại
- Hầu hết quan lý bằng phương pháp thủ công bán tự động.
Chủ siêu thị gặp khó khăn trong việc quản lý số lượng hàng hóa và hóa đơn, đặc biệt khi kinh doanh với khối lượng lớn Việc tạo hóa đơn và kiểm soát hàng hóa tại các cửa hàng trở nên phức tạp, gây ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh.
- Khó khăn trong quản lý nhân viên tại của hàng, quản lý khách hàng, quản lý các đơn hàng.
- Việc quản lý kho hàng không được triệt để.
- Không có các liên kết tương thích với hệ thống cảnh báo và giám sát cửa hàng.
Yêu cầu của cửa hàng trong tương lai
+Có một hệ thống quản lý giúp cho công việc tại cửa hàng được thuận tiện hơn.
+Các chức năng quản lý chính của siêu thị
- Quản lý khách hàng:có quyền truy cập
- Quản lý nhà cung cấp:
- Lập báo cáo, thống kê.
+Yêu cầu lập báo cáo
- Báo cáo doanh thu theo tháng
- Báo cáo tồn kho theo tháng
- Thống kê danh sách các mặt hàng
- Thống kê các quầy hàng trong siêu thị
- Thống kê danh sách nhân viên
- Thống kê danh sách khách hàng
- Thống kê danh sách nhà cung cấp
- Tra cứu thông tin khách hàng.
- Tra cứu thông tin nhân viên.
- Tra cứu thông tin mặt hàng.
- Tra cứu thông tin nhà cung cấp.
Quản lí khách hàng Giúp cửa hàng quản lí được thông tin khách hàng thân thiện, khách hàng bình thường.
Quản lí nhân viên Quản lí chấm công, hệ số lương của nhân viên.
Quản lí nhà cung cấp Giúp chủ cửa hàng có thể dễ dàng tìm kiếm nhà cung cấp phù hợp.
Qu n lýả hóa đ nơ Giúp quản lý các hóa đơn đơn hàng đã và đang bán dẽ dàng.
Quản lý hệ thống giám sát,máy in,máy scan
Giúp việc quản lý các hệ thống camera giám sát của siêu thị dễ dàng hoạt động thống nhất với hệ thống quản lý cửa hàng.
Quản lý hệ thống Cập nhật ,xóa sửa, thêm thông tin,thống kê báo cáo tình hình hiện tại về các công việc trong hệ thống siêu thị
Quản lý kho hàng Quản lý việc xuất nhập tồn kho tại thời điểm hiện tại của siêu thị.
Quản lý chương trình khuyến mại
Thiếết l p đậ ược nh ng khuyếến m i đữ ạ ể thúc đ y doanh sốế bán hàng đốồng th iẩ ờ đ y nhanh sốế lẩ ượng hàng tốồn kho nh pậ hàng m i.ớ
1.5.1.Quản lý nhân vên tại của hàng
- Nhân Viên (Mã nhân viên, Tên nhân viên ,Chứng minh thư, Số điện thoại,Email, Địa Chỉ, Ngày sinh, Giới tính, Chức vụ, Lương).
- Phần mềm lưu trữ thông tin nhân viên :Tên nhân viên, lịch làm việc , lương cơ bản, lương theo ca làm, phân quyền nhân viên
Phân quyền nhân viên tại cửa hàng là tính năng quan trọng của phần mềm, giúp cấp cho mỗi nhân viên một tài khoản đăng nhập riêng biệt Tính năng này cho phép quản lý và phân định rõ các quyền hạn sử dụng cho từng vị trí công việc, đảm bảo tính bảo mật và hiệu quả trong quá trình vận hành.
- Bảng chấm công làm việc giúp theo dõi quá trình làm việc cảu nhân viên tai của hàng trong tuần, tháng.
Hệ thống cho phép người quản lý nhân sự thực hiện các chức năng quan trọng như cập nhật, tra cứu và hủy bỏ thông tin cá nhân của nhân viên.
Hệ thống giúp chủ siêu thị quản lý hiệu quả bằng cách lập danh sách nhân viên, bao gồm mã nhân viên, họ tên, ngày sinh, địa chỉ, giới tính và bộ phận làm việc.
- Khách Hàng (Mã khách hàng, Tên khách hàng, Địa chỉ, Chứng minh thư, Số điện thoại, Email, Mã khuyến mại).
- Thông tin khách hàng : tên khách hàng , địa chỉ, số điện thoại.
- Sản phẩm của khách hàng đã mua trước đó để đưa ra những khuyến mãi hấp dẫn cho khách hàng thân quen của siêu thị.
1.5.3.Quản lý hóa đơn( áp dụng cả mua online)
- Hóa đơn ( Mã hóa đơn , mã sản phẩm, tên sản phẩm, Ngày lập đơn, mô tả)
Đơn hàng chưa soạn là những đơn hàng chưa được chuẩn bị cho khách hàng Trong đó, đơn hàng in màu đỏ cần được ưu tiên soạn trước, đơn hàng màu vàng là những đơn cần chuẩn bị, còn đơn hàng màu đen có thể được soạn sau cùng, không cần thực hiện ngay.
- Đơn hàng đã soạn: là những đơn hàng soạn và chuẩn bi giao cho khách.
- Đơn hàng đang vận chyển: là những đơn hàng đang được giao chưa tới tay khách hàng.
- Đơn đã đã bán :là những đơn đã bán và giao tới khách hàng
- Kho(Tên kho, Mã hàng, tên hàng,)
Quản lý nhiều kho hàng và chi nhánh khác nhau là một nhiệm vụ quan trọng, giúp tối ưu hóa quy trình lưu trữ và phân phối hàng hóa Hệ thống cho phép quản lý hàng hóa bằng mã serial hoặc IMEI, đảm bảo theo dõi chính xác từng sản phẩm Đồng thời, việc điều chuyển hàng hóa giữa các kho trong hệ thống cũng được thực hiện dễ dàng, kèm theo thông tin IMEI hoặc serial, giúp nâng cao hiệu quả quản lý và giảm thiểu rủi ro thất thoát hàng hóa.
- Chức năng quản lý kho hàng : biểu đồ use case thể hiện chức năng nhập kho, biểu đồ Diagram thể hiện chức năng nhập kho.
Xuất kho là quá trình nhập phiếu xuất kho và lưu trữ thông tin các mặt hàng vào cơ sở dữ liệu, đồng thời cập nhật tình hình hàng hóa trong kho Biểu đồ use case và sequence sẽ thể hiện rõ chức năng xuất kho, giúp quản lý hiệu quả tình trạng hàng hóa.
- Hệ thống danh mục đầy đủ : kho hàng, hàng hóa, dịch vụ, nhóm, đơn vị bán hàng , nhà cung cấp, nhà sản xuất
Quy trình nhập hàng bao gồm các bước quan trọng như lập kế hoạch nhập hàng, tạo đơn đặt hàng, và kiểm duyệt kế hoạch để phê duyệt đơn hàng Sau khi chốt đơn, cần cập nhật thông tin hàng hóa đang vận chuyển, tiếp theo là kiểm duyệt và nhập hàng về kho, cuối cùng là xử lý công nợ và thanh toán.
+ Nhập số lượng hàng hóa theo đơn hàng mua nhà cung cấp
- Kiểm kho : Kiểm tra mức lệnh giữa tồn kho và thực tế
Báo cho người giám sát hoặc chủ siêu thị về hoạt động của siêu thị.
+ Hệ thống quản lý có thể tương thích với các thiết bị phần cứng tại của hàng:
- Máy in các loại : giúp cho việc in các hóa đơn, văn bản, hợp đồng tại siêu thị.
- Camera giám sát : Quản lý tất cả các hoạt động tại siêu thị.
- Máy tính bàn và laptop : thực hiện hầu hết các nhiệm vụ của siêu thị.
- Các thiết bị di động thông minh
- Máy đọc mã vạch : check mã vạch trên các sản phẩm, hóa đơn có mã
- Máy chủ tại siêu thị
- Thẻ tích điểm: Cho khách hàng thường xuyên mua hàng tại các hệ thống của siêu thị.
1.5.6.Quản lý các chương trình khuyến mại
- Khuyến Mại (Mã khuyến mại, Tên khuyến mại, Mức khuyến mại).
Ngày nay, hầu hết các siêu thị không chỉ bán hàng tại cửa hàng mà còn mở rộng kinh doanh qua website và các trang thương mại điện tử lớn Điều này giúp họ thiết lập các chương trình khuyến mại nhằm thúc đẩy doanh số và giảm lượng hàng tồn kho Sử dụng phần mềm quản lý, các cửa hàng có thể dễ dàng tạo ra các chương trình khuyến mại riêng, tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh.
1.5.7.Quản lý nhà cung cấp
- Nhà Cung Cấp (Mã nhà cung cấp, Tên nhà cung cấp, Địa chỉ)
Các sản phẩm tại siêu thị đều được đảm bảo nguồn gốc xuất xứ rõ ràng từ các nhà cung cấp mà siêu thị nhập hàng, nhằm mang đến sự yên tâm cho khách hàng về chất lượng và nguồn gốc của từng sản phẩm.
- Sản phẩm(Tên sản phẩm, Mã sản phẩm, loại sản phẩm, xuất xứ, mô tả)
Chức năng quản lý sản phẩm cho phép nhân viên siêu thị dễ dàng theo dõi và kiểm soát từng loại sản phẩm dựa trên thông tin đã được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu.
Các Thuộc tính của hệ thống
Dễ dàng sử dụng, không cần đào tạo nhiều.
Đảm bảo tốc độ và an toàn trong lưu trữ và xử lý dữ liệu.
Khả năng nâng cấp bảo trì dễ dàng.
Cấu hình máy chủ: Tối thiểu PIII 500, >256 MB Ram, dung lượng ổ cứng > 10 GB Hệ quản trị CSDL được cài là SQL Sever hoặc My SQL. Weblogic 4.0 hoặc Tomcat sever.
Cấu hình mấy trạm: Tối thiểu C 433, > 64 MB Ram Có cài đặt IE 4 trở lên.
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Sơ đồ use case tổng quát
Dang nhap Quan ly khach hang
Quan ly nha cung cap
Lap bao bao, thong ke Dang xuat
Quan ly nhan vien Quan ly he thong
Hình 2.1.Sơ đồ use case tổng quát.
Mô tả tác nhân và vẽ sơ đồ cụ thể
Vào mỗi đầu giờ bắt đầu ca, nhân viên làm theo ca hoặc nhân viên làm full time cần đăng nhập vào hệ thống để tích điểm danh ca làm.
Nhân viên có thể tìm kiếm mặt hàng bằng cách nhập tên danh mục nhóm hàng hoặc mã hàng Hệ thống sẽ thực hiện tìm kiếm dựa trên thông tin đã nhập và gửi kết quả đến nhân viên.
Nhân viên có khả năng tìm kiếm khách hàng bằng mã hoặc tên, sau đó có thể thực hiện các chức năng như nhập, xóa hoặc sửa thông tin khách hàng một cách linh hoạt.
Nhân viên siêu thị nhập thông tin sản phẩm và khách hàng để tiến hành thủ tục hợp đồng mua bán Sau khi khách hàng ký hợp đồng, nhân viên thu ngân sẽ lập và in hóa đơn, đồng thời sao lưu toàn bộ thông tin vào hệ thống.
Nhap thong tin san pham
Nhap thong tin khach hang
The thanh vien Xoa thong tin khach hang
Sua thong tin khach hang
Sao luu hoa don Lap hoa don
Hình 2.2.1.Sơ đồ use case chi tiết của nhân viên.
Quản lý có thể dễ dàng tìm kiếm nhà cung cấp thông qua tên hoặc địa chỉ Sau khi tìm thấy, họ có thể thực hiện các chức năng như nhập, xóa hoặc sửa thông tin của nhà cung cấp một cách thuận tiện.
Quản lý có thể thực hiện các thao tác như nhập, xóa và sửa thông tin nhân viên Bên cạnh đó, quản lý còn có trách nhiệm thống kê thu chi, hóa đơn, hàng nhập và nguyên liệu tồn kho Cuối cùng, các thông tin này sẽ được tổng hợp và in ra báo cáo.
Sua thong tin nha cung cap Quan ly nha cung cap
Nhap thong tin nha cung cap
Thong ke san pham ton kho Quanly
Nhap thong tin nhan vien
Sua thong tin nhan vien
Xoa thong tin nhan vien
Quan ly nhan vien Phan cong lich lam viec
Hình 2.2.2.Biểu đồ use case chi tiết của quản lý
- Tên ca sử dụng : Quản lý thông tin khách hàng
- Mục đích : Kiểm soát thông tin khách hàng đã đăng ký tour du lịch
Sau khi khách hàng chọn tour du lịch, họ cần ghi lại thông tin cá nhân và gửi cho hệ thống Hệ thống sẽ lưu trữ những thông tin này để phục vụ cho quá trình đặt tour.
Khi khách hàng đến siêu thị, họ sẽ nhận được sự tư vấn từ nhân viên về các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình Sau khi xem xét kỹ lưỡng, nếu khách hàng đồng ý mua sản phẩm, họ sẽ đến quầy thu ngân để hoàn tất thủ tục, cung cấp thông tin cá nhân cho việc lập hợp đồng mua bán Khách hàng có thể thanh toán bằng thẻ ngân hàng hoặc tiền mặt Ngoài ra, khách hàng cũng có cơ hội lập thẻ mua hàng để tích điểm và nhận ưu đãi giảm giá cho những lần mua sắm tiếp theo tại siêu thị.
Hình 2.2.3 Biểu đồ use case chi tiết của khách hàng.
2.2.4.Biểu đồ use case đăng nhập
- Tên use case: Đăng nhập
- Mục đích: cho phép nhân viên siêu thị đăng nhập thông qua tài khoản và mật khẩu đã đăng ký trước đó.
- Mỗi nhân viên có thể truy cập vào hệ thống để tra cứu, sửa đổi thông tin các liên quan
Q an ly nha cung cap quan ly nhan vien quan ly khach hang
Hình Biểu đồ use case đăng nhập.
2.2.4.Biểu đồ use case chức năng lập hóa đơn yeu cau lap hoa don
Quet ma hang thong tin san pham
Luu thong tin hoa don
- Tên use case: Lập hóa đơn
Mục đích của hệ thống là cho phép nhân viên siêu thị đăng nhập bằng tài khoản và mật khẩu đã đăng ký, sau đó quét mã từng sản phẩm để xác định giá thành mà khách hàng muốn mua Thông tin sẽ được lưu vào cơ sở dữ liệu và hóa đơn sẽ được in ra cho khách hàng.
2.2.5.Biểu đồ use case quản lý nhà cung cấp
Quan ly nha cung cap sua thong tin nha cung cap
Them thong tin nhà cung cap
- Tên use case: Quản lý nhà cung cấp
Mục đích của hệ thống là cho phép người quản lý siêu thị đăng nhập bằng tài khoản và mật khẩu đã đăng ký, từ đó thực hiện việc thêm, sửa, xóa thông tin về nhà cung cấp sản phẩm thiết bị điện máy Thông tin sẽ được lưu trữ vào cơ sở dữ liệu (CSDL) và đồng thời, hệ thống cũng hỗ trợ in hóa đơn để báo cáo cho chủ siêu thị về tình hình xuất nhập hàng hóa và các đơn vị hợp tác.
Biểu đồ hoạt động
Lược đồ hoạt động thể hiện sự đồng bộ và chuyển tiếp giữa các hoạt động trong hệ thống, có thể áp dụng cho một lớp hoặc kết hợp nhiều lớp trong cùng một chức năng cụ thể.
− Lược đồ hoạt động có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, ví dụ như:
- Để xác định các hành động phải thực hiện trong phạm vi một phương thức.
- Để xác định công việc cụ thể của một đối tượng
Nhóm hành động liên quan của các đối tượng được thực hiện sẽ ảnh hưởng đáng kể đến các đối tượng xung quanh Việc hiểu rõ cách thức các hành động này tương tác với nhau là rất quan trọng để đánh giá tác động của chúng đến môi trường xung quanh.
2.3.1 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập
-Mô tả: Use case cho phép người dùng đang nhập vào hệ thống bằng tài khoản được cấp của mình để sử dụng chương trình.
Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập
-Dòng sự kiện khác: Không có
-Yêu cầu đặc biệt: Không có
Người dùng phải được cấp tài khoản.
Người dùng chưa đăng nhập tài khoản của mình vào hệ thống
-Hậu điều kiện: Nếu use case thành công thì sẽ được sử dụng hệ thông tương ứng Ngược lại, trạng thái hệ thống sẽ không thay đổi.
-Điểm mở rộng: Không có
2.3.2 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng xuất
Chức năng chấm dứt phiên làm việc cho phép người dùng thoát khỏi tài khoản của mình trên hệ thống một cách dễ dàng và an toàn.
Biểu đồ hoạt động chức năng đăng xuất
-Dòng sự kiện khác: Không có
-Yêu cầu đặc biệt: Không có
-Tiền điều kiện: Tài khoản đã đăng nhập và chưa đăng xuất khỏi hệ thống.
Nếu use case thành công, tài khoản sẽ không còn hoạt động trên hệ thống với các chức năng của người dùng Ngược lại, nếu use case không thành công, trạng thái của hệ thống sẽ không bị ảnh hưởng.
2.3.3.Biểu đồ hoạt động quản lý khách hàng
Thông tin khách hàng được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu khi họ mua sản phẩm tại siêu thị, cho phép nhân viên quản lý và xử lý dữ liệu để tạo ra thông tin hữu ích Ngoài ra, nhà quản lý có thể quảng bá sản phẩm mới và chương trình khuyến mãi thông qua email hoặc số điện thoại mà khách hàng đã đăng ký.
Biểu đồ hoạt động quản lý khách hàng
-Dòng sự kiện khác: Không có
-Yêu cầu đặc biệt: Không có
Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống
Thông tin của khách hàng phải được lưu trữ đầy đủ trong cơ sở dữ liệu
Nhân viên muốn thực hiện các thao tác quản lý đối với những thông tin về khách hàng như thêm, sửa, xóa hoặc tìm kiếm thông tin khách hàng.
Thành công:Khi thông tin khách hàng được sắp xếp hợp lí, nhân viên có thể thực hiện chức năng dựa trên nền tảng thông tin đó
Lỗi: Không thành công khi xuất hiện lỗi trong quá trình xử lí thông tin khách hàng.
-Điểm mở rộng: Không có
2.3.4.Biểu đồ hoat động quản lý nhân viên
Quản lý nhân viên tại siêu thị điện máy được thực hiện thông qua việc lưu trữ thông tin của nhân viên vào cơ sở dữ liệu Use case này cho phép nhà quản lý xử lý và tổ chức dữ liệu, từ đó tạo ra những thông tin hữu ích giúp theo dõi tình hình làm việc của nhân viên, bao gồm thời gian vào làm, hoạt động trong giờ làm và thời gian nghỉ.
Biểu đồ hoạt động quản lý nhân viên
-Dòng sự kiện khác: Không có
-Yêu cầu đặc biệt: Không có
Quản lý phải đăng nhập vào hệ thống
Thông tin của nhân viên phải được lưu trữ đầy đủ trong cơ sở dữ liệu
Quản lý muốn thực hiện các thao tác quản lý đối với những thông tin về nhân viên như thêm, sửa, xóa hoặc tìm kiếm thông tin nhân viên.
Thành công: Thông tin nhân viên được cập nhật.
Lỗi: Không thành công khi xuất hiện lỗi trong quá trình xử lí thông tin nhân viên
-Điểm mở rộng: Không có
2.3.5.Hoạt động Quản lý sản phẩm
-Mô tả:Use case cho phép nhân viên quản lý phim trong hệ thống Nó bao gồm Thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin phim từ hệ thống.
-Dòng sự kiện khác: Không có
-Yêu cầu đặc biệt: Không có
Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống trước khi chức năng bắt đầu.
Nhân viên phải chọn các chức năng trong quản lý sản phẩm như thêm, sửa, xóa, tìm kiếm để sử dụng.
Nếu chức năng thành công:Sản phẩm sẽ được thêm vào, xóa, sửa hoặc tìm kiếm.
Nếu không trạng thái sẽ không thay đổi.
-Điểm mở rộng: Không có
2.3.6.Hoạt động Quản lý hóa đơn
Trường hợp sử dụng này cho phép nhân viên dễ dàng truy cập và quản lý thông tin dữ liệu hóa đơn Nhân viên có thể thực hiện các thao tác như thêm, sửa, xóa và tìm kiếm thông tin liên quan đến hóa đơn một cách hiệu quả.
-Dòng sự kiện chính: xac nhan dang nhap
Them Sua Xoa Tim kiem In hoa don
Nhap thong tin hoa don
Chuc nang quan ly hoa don
Kiem tra thong tin hoa don
Hien thi thon tin hoa don
Cap nhat thong tin hoa don
Tien hanh in hoa don
-Dòng sự kiện khác: Không có
-Yêu cầu đặc biệt: Không có
Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống.
Nhân viên lựa chọn chức năng để làm việc.
Xác nhận có muốn thức hiện chức năng đó không.
Thành công: Thông tin, dữ liệu về hóa đơn được cập nhập.
Lỗi: Trạng thái hệ thống không thay đổi.
-Điểm mở rộng: Không có
2.3.7.Quản lý nhà cung cấp
Quản lý nhà cung cấp phim cho rạp chiếu phim là một quy trình quan trọng, trong đó thông tin của nhà cung cấp được lưu trữ vào cơ sở dữ liệu Use case này cho phép quản lý thực hiện các chức năng như thêm, sửa, xóa và tìm kiếm thông tin nhà cung cấp một cách hiệu quả, giúp tối ưu hóa việc xử lý dữ liệu và nâng cao hiệu suất hoạt động của rạp chiếu phim.
-Dòng sự kiện khác: Không có
-Yêu cầu đặc biệt: Không có
Quản lý phải đăng nhập vào hệ thống
Thông tin của nhà cung cấp phải được lưu trữ đầy đủ trong cơ sở dữ liệu
Quản lý có thể thực hiện các thao tác như thêm, sửa, xóa hoặc tìm kiếm thông tin liên quan đến nhà cung cấp một cách hiệu quả.
Thành công: Thông tin nhà cung cấp được cập nhật.
Lỗi: Không thành công khi xuất hiện lỗi trong quá trình xử lí thông tin nhà cung cấp.
-Điểm mở rộng: Không có
Quản lý khuyến mại cho phép người dùng thực hiện các thao tác như thêm, sửa, xóa và tìm kiếm thông tin liên quan đến chương trình khuyến mại một cách hiệu quả.
-Dòng sự kiện khác: Không có
-Yêu cầu đặc biệt: Không có
Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống.
Nhân viên lựa chọn chức năng để làm việc.
Xác nhận có muốn thức hiện chức năng đó không.
Thành công: Thông tin, dữ liệu về khuyến mại được cập nhập.
Lỗi: Trạng thái hệ thống không thay đổi.
-Điểm mở rộng: Không có
Nhà quản lý cần tổng hợp danh sách sản phẩm đã bán trong khoảng thời gian xác định, bao gồm các loại hóa đơn và doanh thu tương ứng cho từng sản phẩm Sau khi hoàn tất báo cáo, nhà quản lý có thể in bản báo cáo thống kê để xem xét.
-Dòng sự kiện khác: Không có
-Yêu cầu đặc biệt: Không có
Nhà quản lý muốn lập báo cáo thống kê về tình hình hoạt động của Siêu thị điện máy trong một khoảng thời gian xác định.
Nhập yêu cầu của báo cáo cần.
Nhập thêm thông tin khi bị thiếu để dữ liệu thống kê đầy đủ hơn.-Hậu điều kiện:
Thành công: Quá trình lập báo cáo thống kê thành công khi bản báo cáo chính xác và sẵn sàng được in ra
Lỗi: Không thành công khi báo cáo chưa chính xác và không được in ra
-Điểm mở rộng: Không có
Use case xem thông tin sản phẩm là một phần mở rộng của use case quản lý sản phẩm, nhằm cung cấp cho khách hàng thông tin chi tiết về các mặt hàng họ có ý định mua Chức năng này giúp người tiêu dùng dễ dàng tiếp cận và hiểu rõ hơn về sản phẩm, từ đó nâng cao trải nghiệm mua sắm và hỗ trợ quyết định mua hàng hiệu quả hơn.
-Dòng sự kiện chính: yeu cau dang nhap vao thong tin san pham dang nhap vao quan ly thong tin san pham
Nhap ten san pham tim kiem
Chon chuc nang xem thong tin kiem tra thong tin san pham
Tra ve ket qua tim kiem
-Dòng sự kiện khác: Không có
-Yêu cầu đặc biệt: Không có
Khách hàng yêu cầu xem thông tin sản phẩm.
Nhân viên đăng nhập vào hệ thống quản lý sản phẩm công khai dành cho khách hàng chọn chức năng xem thông tin sẳn phẩm.
Nhân viên nhập tên sản phẩm mà khách hàng muốn.
Thành công: Hiện thị đầy đủ thông tin của sản phẩm.
Lỗi: Không có sản phẩm hoặc báo lỗi tìm kiếm với mục cần tìm.-Điểm mở rộng: Không có
Use case thanh toán là một phần mở rộng của use case quản lý hóa đơn, cho phép khách hàng thanh toán tiền mặt cho các mặt hàng đã mua tại siêu thị thông qua thẻ tài khoản Chức năng này mang lại sự tiện lợi cho người tiêu dùng, giúp họ dễ dàng hoàn tất giao dịch mua sắm.
-Dòng sự kiện khác: Không có
-Yêu cầu đặc biệt: Không có
Khách hàng đã quyết định đặt mua sản phẩm và muốn thực hiện thanh toán để hoàn tất quy trình đặt hàng, đồng thời ký hợp đồng mua bán cho những sản phẩm có giá trị cao.
Thành công: Hóa đơn sẽ được lập, sản phẩm được dành riêng cho khách hàng đó
Lỗi: Hóa đơn sẽ không được lập, sản phẩm không thuộc về khách hàng đó.
-Điểm mở rộng: Không có
Biểu đồ tuần tự( Sequence Diagrams)
Biểu đồ tuần tự thể hiện sự tương tác giữa người dùng và các đối tượng trong hệ thống, cho thấy cách thức truyền đạt thông điệp theo thời gian Thứ tự các sự kiện trong biểu đồ này hoàn toàn tương đồng với kịch bản mô tả use case liên quan.
Trong mỗi biểu đồ tuần tự sẽ thực hiện các chức năng:
Dành cho lớp trên biên hệ thống và thế giới còn lại.Chúng có thể là form, report, giao diện với phần cứng như máy in…
Khảo sát biểu đồ Use case để tìm kiếm lớp biên.
Control: Đối tượng điều khiển
Có trách nhiệm điều phối hoạt động của các lớp khác.
Thông thường mỗi Use case có một lớp điều khiển.
Nó không thực hiện chức năng nhiệp vụ nào.
Các lớp điều khiển khác: Điều khiển sự liên quan đến an ninh và liên quan đến giao dịch với CSDL.
Entity: Đối tượng thực thể
Lớp thực thể là lớp lưu trữ thông tin sẽ ghi vào bộ nhớ ngoài
Thông thường phải tạo ra bảng CSDL cho lớp loại này.
2.4.1.Biểu đồ tuần tự cho chức năng đăng nhập n
L : CSDL nhap pass kiem tra pass kiem tra pass xac nhan pass thong bao thanh cong
Biểu đồ chức năng đăng nhập
2.4.2.Biểu đồ tuần tự lập hóa đơn g
: nhanvi enbanhang h : Chuong trinh : Lap hoa don n : Hoa don n yeu cau l ap hoa don
Quet ma hang hoa yeu cau t he mua hang
Ti en hanh quet the mua hang
Thanh t oan tien mat khong co the mua hang thanh toan t ien mat tinh tien Hien thi tong tien tinh lai t ien hien thi tong ti en
2.4.3.Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý khách hàng n
: Nhân vi ên : Khachhang g : Them thong tin khach hang g : Sua thong tin k hach hang g g
: quan ly thong tin khach hang chon chuc nang
Chon thong tin y eu c au
Để thực hiện việc đăng nhập và lấy thông tin, người dùng cần cung cấp thông tin yêu cầu để xóa thông tin cũ của khách hàng và cập nhật thông tin mới.
Cap nhat t hong tin moi
2.4.4.Biểu đồ tuần tự chức năng quản lý nhân viên y
: quanly : nhân viên n : Thong tin nhan vien n : Nhân vien n chon chuc nang
Hi en t hi yeu cau
Nhap thong tn y eu cau
Tra ve ket qua gui yeu cau t ra ve ket qua
Cap nhat thuc hien y eu cau Tra ve ket qua
2.4.5.Biểu đồ chức năng thống kê bán hàng
2.4.6 Biểu đồ tuần tự quản lý nhà cung cấp y
: Quan ly : Giao dien nha cung cap p p
: Dieu khien quan ly nha cungcap p : Nha cung cap chon quan ly ncc hien thi chuc nang chon them thong tin ncc
Luu vao CSDL chon xoa, sua thong tin ncc hien thi thong tin ncc xac nhan chap nhan chon tim kiem thong tin ncc gui xac nhan
Thuc hien sua, xoa khoi CSDL sua, xoa thong tin ncc thanh cong gui thong tin
Hien thi thong tin ncc
2.4.7.Biểu đồ quản lý khuyến mại y
: Quan ly : Giao dien khuyen i mai i
: chuc nang quan ly khuyen mai : Khuyen mai i quan ly khuyen mai chon chuc nang hien thi chuc nang km
Hien thi giao dien km
Nhập thông tin để gửi yêu cầu kiểm tra, nếu không có dữ liệu, sẽ không có kết quả Khi thực hiện yêu cầu, hệ thống sẽ trả về kết quả cập nhật thông tin khuyến mãi thành công.
2.4.8.Biểu đồ tuần tự lập báo cáo y
: Quan ly : Giao dien l ap bao cao o o
: Dieu k hien lap bao cao o : Bao c ao
Yeu cau lap bao cao hien thi chuc nang
Chon loai bao cao hien t hi giao dien bao cao nhap y eu cau bao c ao gui yeu cau
Kiem tra thong tin Them thong tin
Nhap du lieu gui thong t in tra ve bao cao Hien thi thong bao
Truy van du lieu Tra ve bao cao
Luu bao caoLuu t hanh c ong
2.4.9.Biểu đồ tuần tự thanh toán g
: Khachhang : Nhan vien n : Giao dien quan ly hoa don n n
: Dieu khien quan ly hoa don : Hoa don n yeu cau thanh toan
Chon quan ly hoa don hien thi chuc nang
Chon chuc nang thanh toan
HIen thi giao dien thanh toan
Nhap ma san pham da dat xac nhan thanh toan chon chuc nang in hoa don
Hien thi giao dien chon in hoa don
Thuc hien yeu cau gui thong tin
Tim kiem thong tin Hien thi gia tien
Biểu đồ cộng tác
Biểu đồ cộng tác là một loại biểu đồ tương tác thể hiện mối quan hệ giữa các đối tượng cũng như giữa các đối tượng và tác nhân Nó nhấn mạnh vai trò quan trọng của các đối tượng trong quá trình tương tác, giúp người xem dễ dàng nhận diện và phân tích các mối liên kết này.
Biểu đồ cộng tác bao gồm các thông điệp tương tự như trong biểu đồ tuần tự, nhưng các đối tượng được sắp xếp tự do trong không gian mà không có đường life line Các thông điệp được đánh số để thể hiện thứ tự thời gian.
2.5.1Biểu đồ cộng tác lập hóa đơn
Hình 2.5.1.Biểu đồ cộng tác quản lý hóa đơn
2.5.2.Biểu đồ cộng tác quản lý khách hàng
: quan ly thong tin khach hang
3: :hien thi yeu cau 4: Chon thong tin yeu cau
: Them thong tin khach hang
: Sua thong tin khach hang
11: yeu cau doi thong tin
12: xoa thong tin cu cua khach hang
9: thong tin moi 10: thong tin moi
13: Cap nhat thong tin moi
Hình 2.5.2.Biểu đồ cộng tác quản lý khách hàng
2.5.3.Biểu đồ cộng tác quản lý thống kê
1: Chon chuc nang thong ke 2: hien thi thong ke
3: Yeu cau thong ke hang ban
4: Truy van danh sach ban hang
5: Chon thong ke ban hang
7: Tra ve ket qua 8: Hien thi thong ke ban hang
Hình 2.5.3.Biểu đồ cộng tác quản lý thống kê
2.5.4.Biểu đồ cộng tác quản lý nhân viên
: Thong tin nhan vien : Nhân vien
1: chon chuc nang 2: Hien thi yeu cau 3: Nhap thong tn yeu cau
6: thuc hien yeu cau 7: Tra ve ket qua
Hình 2.5.4.Biểu đồ cộng tác quản lý nhân viên
2.5.5.Biểu đồ cộng tác quản lý hóa đơn
: Chuong trinh : Lap hoa don
2: tiep nhan thong tin san pham
6: tinh tien 10: tinh lai tien
7: Hien thi tong tien 12: hien thi tong tien
1: yeu cau lap hoa don
5: Quet ma hang hoa 9: Tien hanh quet the mua hang 14: khong co the mua hang
8: yeu cau the mua hang 13: Thanh toan tien mat 15: thanh toan tien mat
Hình 2.5.5.Biểu đồ cộng tác quản lý hóa đơn
2.5.6.Biểu đồ công tác quản lý khuyến mại
: chuc nang quan ly khuyen mai : Khuyen mai
2: hien thi chuc nang km
4: Hien thi giao dien km
7: kiem tra thong tin 8: khong co du lieu
13: cap nhat thong tin khuyen mai
Hình 2.5.6.Biểu đồ cộng tác quản lý khuyến mại
2.5.7.Biểu đồ cộng tác quản lý nhà cung cấp
: Giao dien nha cung cap
: Dieu khien quan ly nha cungcap : Nha cung cap
2: hien thi chuc nang 3: chon them thong tin ncc
5: Luu vao CSDL 6: Them thanh cong
7: chon xoa, sua thong tin ncc
8: hien thi thong tin ncc
12: Thuc hien sua, xoa khoi CSDL 13: sua, xoa thong tin ncc thanh cong
14: chon tim kiem thong tin ncc
15: gui thong tin 16: Kiem tra
18: Khong co 19: Hien thi thong tin ncc
Hình 2.5.7.Biểu đồ cộng tác quản lý nhà cung cấp
2.5.8.Biểu đồ cộng tác lập báo cáo
: Quan ly : Giao dien lap bao cao
: Dieu khien lap bao cao : Bao cao
1: Yeu cau lap bao cao
2: hien thi chuc nang 3: Chon loai bao cao
4: hien thi giao dien bao cao 5: nhap yeu cau bao cao
7: Kiem tra thong tin 8: Them thong tin
9: Thong bao nhap them 10: Nhap du lieu
Hình 2.5.8.Biểu đồ cộng tác lập báo cáo
2.5.9.Biểu đồ cộng tác thanh toán
: Dieu khien quan ly hoa don : Giao dien quan ly hoa don
: Hoa don 1: yeu cau thanh toan
2: Chon quan ly hoa don
4: Chon chuc nang thanh toan
5: Hien thi giao dien thanh toan
6: Nhap ma san pham da dat
9: Hien thi gia tien 10: Gui yeu cau
12: chon chuc nang in hoa don
16: Thuc hien yeu cau 17: In hoa don
Hình 2.5.9.Biểu đồ cộng tác thanh toán
Biểu đồ lớp cơ sở
Sơ đồ lớp tổng quát
KHACHHANG id_khachhang : char ten khach hang : char dia chi : char sdt : int email : char
Nhap() hien thi thong tin khach hang() thay doi thong tin khach hang() them thonng tin khach hang() sua thong tin khach hang()
HOADON id_hd : char ten hoa don : char ngay lap : char
Nhap() Cap nhat thong tin hoa don()
SANPHAM id_san pham : char tensan pham : char xuat xu : char mo ta : char
Nhap() cap nhat thong tin san pham() them thong tin san pham() xoa san pham() tim kiem san pham()
NHACUNGCAP id_nha cung cap : char ten nha cung cap : char dia chi : char
Nhap() Cap nhat thong tin nha cung cap() them thong tin nha cung cap() sua nha cung cap() xoa nha cung cap()
KHUYENMAI id_khuyen mai : char ten khuyen mai : char
Nhap() them thong tin khuyen mai() sua thong tin khuyen mai() cap nhat thong tin khuyen mai()
BAOCAO tenbao cao : char loai bao cao noi dung nhap() sua bao cao() them thong tin bao cao() cap nhat bao cao()
TAIKHOAN id_dang nhap : char mat khau : char ten dang nhap : char name dang nhap() dang xuat() hien thi()
Hệ thống quản lý khách hàng bao gồm các thông tin quan trọng như mã nhân viên (id_nhanvien), tên nhân viên (tennv), chức vụ (chuc vu), ngày sinh (ngay sinh), số điện thoại (sdt), địa chỉ (dia chi) và email (email) Các chức năng chính của hệ thống bao gồm: nhập thông tin (nhap()), thêm khách hàng (them khach hang()), sửa thông tin khách hàng (sua khach hang()), xóa khách hàng (xoa khach hang()), tìm kiếm khách hàng (tim khach hang()), thêm sản phẩm (them san pham()), sửa sản phẩm (sua san pham()), xóa sản phẩm (xoa san pham()), tìm kiếm sản phẩm (tim san pham()), lập hóa đơn (lap hoa don()), sửa hóa đơn (sua hoa don()), tìm kiếm hóa đơn (tim kiem hoa don()) và in hóa đơn (in hoa don()).
QUANLY id_quan ly : char ten : char vi tri quan ly : char email : char sdt : int ngaysinh : date
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ đề cập đến các chức năng quản lý hiệu quả như thêm, sửa, và xóa khuyến mãi, nhà cung cấp và nhân viên Bên cạnh đó, chúng tôi cũng sẽ hướng dẫn cách thực hiện thống kê hóa đơn, báo cáo, doanh thu và sản phẩm để tối ưu hóa quy trình kinh doanh.
KHO ten kho : char mo ta : char nhap() them san pham vao kho() sua san pham kho() xoa san pham kho() thay doi kho()
Hình 2.6 Sơ đồ lớp tổng quát
2.6.1.Sơ đồ lớp của use case Quản lý đăng nhập
Nhan vien Man hinh dang nhap
Nhap thong tin nguoi dung()
Hien thi ket qua() xuly
Hình 2.6.1.Sơ đồ lớp của use case quản lý đăng nhập
2.6.2.Sơ đồ lớp của use case Lập báo cáo
Bao cao id_baocao : Char
Them thong tin bao cao()
Hien thi() Sua bao cao() Them thong tin bao cao() Cap nhat bao cao() xu ly
Hình 2.6.2.Sơ đồ lớp của use case quản lý lập báo cáo
2.6.3.Sơ đồ lớp use case Quản lý hóa đơn
Nhan vien Giao dien quan ly hoa don
Nhap hoa don() Cap nhat thong tin hoa don()
Hoa don id_Hoadon : char
Yeu cau lap hoa don()
Cap nhat thong tin hoa don() xu ly
Hình 2.6.3.Sơ đồ lớp của use case quản lý hóa đơn
2.6.4.Sơ đồ lớp của use case Khuyến mại
Quan ly quan ly khuyen mai
Hien thi() Them thong tin khuyen mai() Sua thong tin khuyen mai() Cap nhat thong tin khuyen mai()
Them thong tin khuyen mai()
Sua thong tin khuyen mai()
Cap nhat thong tin khuyen mai() xu ly
Hình 2.6.4.Sơ đồ lớp của use case quản lý khuyến mại
2.6.5.Sơ đồ lớp của use case Quản lý nhân viên
Quan ly Man hinh giao dien quan ly nhan vien
Hien thi() Hien thi thong tin nhan vien() Yeu cau them nhan vien() Yeu cau sua nhan vien() Yeu cau xoa nhan vien() Nhan Viên id_nhanvien
Xoa nhan vien() xu ly
Hình 2.6.5 Sơ đồ lớp của use case quản lý nhân viên
2.6.6.Sơ đồ lớp của use case Quản lý nhà cung cấp
Quan ly Hien thi nha cung cap
Để quản lý thông tin nhà cung cấp hiệu quả, bạn có thể thực hiện các yêu cầu như cập nhật, sửa đổi, thêm mới hoặc xóa nhà cung cấp Mỗi nhà cung cấp được xác định bằng ID duy nhất, giúp dễ dàng theo dõi và quản lý.
Ten nha cung cap : char
Nhap thong tin nha cung cap()
Them thong tin nha cung cap()
Cap nhat nha cung cap() xu ly
Hình 2.6.6.Sơ đồ lớp của use case quản lý nhà cung cấp
2.6.7.Sơ đồ lớp của use case Quản lý Khách hàng
Nhan vien Man hinh hien thi quan ly khach hang
Hien thi thong tin khach hang() Thay doi thong tin khach hang() Them thong tin khach hang() Sua thong tin khach hang()
Khach hang id_khach hang
Hien thi thong tin khach hang()
Thay doi thong tin khach hang()
Them thong tin khach hang()
Sua thong tin khach hang() xu ly
Hình 2.6.7.Sơ đồ lớp của use case quản lý khách hàng
2.6.8.Sơ đồ lớp của use case Quản lý sản phẩm
Nhan vien Man hinh qua ly san pham
Hien thi() Thong tin san pham() Them thong tin san pham() Sua thong tin san pham() Xoa san pham() Tim kiem san pham() San pham id_sanpham : char
Cap nhat thong tin san pham()
Them thong tin san pham()
Tim kiem san pham() xuly
Hình 2.6.8.Sơ đồ lớp của use case quản lý sản phẩm
2.6.9 Sơ đồ lớp của use case kho
KHO tenkho : char mo ta : char
Hien thi thong tin kho() sua thong tin kho() xoa thong tin kho() them thong tin kho() cap nhat thong tin kho() xuly
Quan ly Giao dien quan ly kho
Hien thi thong tin kho() sua thong tin kho() xoa thong tin kho() them thong tin kho() cap nhat thong tin kho()
Hình 2.6.9.Sơ đồ lớp của use case kho
2.7.1.Biểu đồ trạng thái nhân viên
Thu viec chinh thuc dang nghi khong con lam vie nhan vien moi sau qua trinh dao tao
Hình 2.7.1.Biểu đồ trạng thái nhân viên
2.7.2.Biểu đồ trạng thái khách hàng da mua hang huy mua hang da thanh toan dang thanh toan chua thanh toan thanh toan khong tiep tuc mua mat hang tiep theo
Hình 2.7.2.Biểu đồ trạng thái khách hàng
2.7.3.Biểu đồ trạng thái sản phẩm san pham con san pham het san pham da ban san pham dat truoc khach hang mua het
Hình 2.7.3.Biểu đồ trạng thái sản phẩm
2.7.4 Biểu đồ trạng thái nhà cung cấp nha cung cap chinh nha cung cap 2 nha cung cap uu tien loai 1 nha cung cap loai 2
Hình 2.7.4.Biểu đồ trạng thái nhà cung cấp
2.7.5.Biểu đồ trạng thái báo cáo duoc tao moi duoc sua thong tin bi xoa quan ly tao quan ly sua huy bo bao cao
Hình 2.7.5.Biểu đồ trạng thái báo cáo
2.7.6.Biểu đồ trạng thái hóa đơn
Hình 2.7.6.Biểu đồ trạng thái hóa đơn
2.7.7.Biểu đồ trạng thái khuyến mại
Uu tien khach hang than thiet
Hình 2.7.7.Biểu đồ trạng thái khuyến mại
Mã trình
2.8.1.Mã trình nhà cung cấấp 2.8.2.Mã trình nhà báo cáo
2.8.3.Mã trình s n ph m ả ẩ 2.8.4.Mã trình khách hàng
2.8.5.Mã trình khuyếấn m i ạ 2.8.6.Mã trình hóa đ n ơ
2.8.7.Mã trình quản lý nhân viên
//##ModelId]DD11CE00D6 class Quanlynhanvien
//##ModelId]DD125100B8 sua khach hang();
//##ModelId]DD12560255 xoa khách hang();
//##ModelId]DD125F016C tim khach hang();
//##ModelId]DD126D02FB them san pham();
//##ModelId]DD127300EF sua san pham();
//##ModelId]DD127800B8 xoa san pham();
//##ModelId]DD127E03CA tim san pham();
//##ModelId]DD1284024A lap hoa don();
//##ModelId]DD128A001F sua hoa don();
//##ModelId]DD12920205 tim kiem hoa don();
//##ModelId]DD12A101AF in hoa don(); protected:
//##ModelId]DD11D903E0 char id_nhanvien; private:
//##ModelId]DD11E6036D char ten nhanvien;
//##ModelId]DD1209022C char chuc vu;
2.8.8 Mã trình quản lý siêu thị điện máy
//##ModelId]DD0F3902EB class Quanlysieuthidienmay
//##ModelId]DD0F850204 khuyen Them khuyen mai();
//##ModelId]DD0F930049 khuyen Sua khuyen mai();
//##ModelId]DD0F9F0370 khuyen xoa khuyen mai();
//##ModelId]DD0FA90228 khuyen tim khuyen mai();
//##ModelId]DD0FAF0116 nha cung them nha cung cap();
//##ModelId]DD0FB60020 nha cung sua nha cung cap();
//##ModelId]DD0FB90395 nha cung xoa nha cung cap();
//##ModelId]DD0FC003A9 nhan Them nhan vien();
//##ModelId]DD0FC50076 nhan Xoa nhan vien();
//##ModelId]DD0FD003BE nhan Sua nhan vien();
//##ModelId]DD0FE0003B ke hoa thong ke hoa don();
//##ModelId]DD0FEA0173 ke san Thong ke san pham();
//##ModelId]DD0FFD00C8 ke doanh Thong ke doanh thu(); protected:
//##ModelId]DD0F460343 char Id_quanly; private:
//##ModelId]DD0F7700D3 date Ngay Ngay sinh;
2.8.9 Mã trình quản lý kho
Biểu đồ thành phần
Quan ly sieu thi dien may
Quan ly lap bao cao, thong ke
Quan ly nha cung cap
Hình 2.9 Biểu đồ thành phần
Biểu đồ Triển khai
Hình 2.10.Biểu đồ thành phần
Giao diện
2.11.2.Giao diện quản lý nhân viên
2.10.3.Giao diện quản lý nhà cung cấp
2.11.4.Giao diện quản lý khách hàng
2.11.5.Giao diện quản lý báo cáo thống kê
2.11.6.Giao diện lập hóa đơn
2.11.7.Giao diện quản lý kho hàng