1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Báo cáo thực tập môn học thực tập quản trị dự án phần mềm Đề ti quản trị dự án website Đặt Đồ ăn online

66 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quản Trị Dự Án Website Đặt Đồ Ăn Online
Tác giả Nguyễn Thị Ngà
Người hướng dẫn ThS. Bùi Khánh Linh
Trường học Trường Đại Học Điện Lực
Chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin
Thể loại Báo cáo thực tập
Năm xuất bản 2024
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 66
Dung lượng 7,72 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG V XÁC LẬP DỰ ÁN (10)
    • 1.1 Giới thiệu về đơn vị thực tập (10)
    • 1.2 Khảo sát hiện trạng (12)
      • 1.2.1 Khảo sát nhu cầu thực tế (12)
      • 1.2.2 Yêu cầu chức năng (13)
    • 1.3 Xác lập dự án và đánh giá khả thi (14)
      • 1.3.1 Mục tiêu của dự án (14)
      • 1.3.2 Yêu cầu của dự án (16)
      • 1.3.3 Các chức năng chính của dự án (17)
      • 1.3.4 Lập dự trù và kế hoạch triển khai dự án (18)
      • 1.3.5 Tính ưu việt của dự án (19)
  • CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH QUẢN TRỊ DỰ ÁN (20)
    • 2.1. Đề cương dự án (20)
    • 2.2. Hr sơ dự án (22)
      • 2.2.1. Đă st vtn đề (22)
      • 2.2.2. Khảo sát hiê s n trạng (22)
      • 2.2.3. Dự toán và danh sách rủi ro (24)
    • 2.3. Kế hoạch dự án (30)
      • 2.3.1 Bảng phân rã công việc (30)
      • 2.3.2. Quản lý tài nguyên còn người (33)
      • 2.3.3. Quản lý thời gian (36)
    • 2.4 Kiểm thử phần mềm (40)
      • 2.4.1 Test case trang chủ (40)
      • 2.4.2 Test case thông tin người dùng (41)
    • 2.5 Đóng gói, cải tiến, bảo trì phần mền (44)
      • 2.5.1 Đóng gói phần miền (44)
      • 2.5.2. Cải tiến phần mềm (44)
      • 2.5.3. Bảo trì phần mềm (45)
    • 3.1 Kết quả, tiến trình thực hiện dự án (48)
      • 3.1.1 Giao diện trang chủ (48)
      • 3.1.2 Giao diện đăng nhập (49)
      • 3.1.3 Giao diện quên mật khẩu (50)
      • 3.1.4 Giao diện đặt lại mật khẩu (51)
      • 3.1.5 Giao diện đăng ký (52)
      • 3.1.6 Giao diện đăng nhập bằng Google (53)
      • 3.1.7 Giao diện trang chủ khi đăng nhập thành công (53)
      • 3.1.8 Giao diện danh sách nhà hàng tìm kiếm theo tên quận/huyện (54)
      • 3.1.9 Giao diện danh sách nhà hàng lọc theo ẩm thực (54)
      • 3.1.10 Giao diện danh sách nhà hàng tìm kiếm theo tên món ăn (55)
      • 3.1.11 Giao diện danh sách nhà hàng tìm kiếm theo tên nhà hàng (55)
      • 3.1.12 Giao diện danh sách nhà hàng sắp xếp theo thứ tự tăng dần của giá (56)
      • 3.1.13 Giao diện danh sách nhà hàng sắp xếp theo thứ tự tăng dần của thời (56)
      • 3.1.14 Giao diện chi tiết nhà hàng (57)
      • 3.1.15 Giao diện giỏ hàng (57)
      • 3.1.16 Giao diện xác nhận chi tiết giao hàng (58)
      • 3.1.17 Giao diện thanh toán (59)
      • 3.1.18 Giao diện đơn hàng của tôi (60)
      • 3.1.19 Giao diện đơn đặt hàng (61)
      • 3.1.20 Giao diện quản lý nhà hàng (62)
      • 3.1.21 Giao diện thông tin người dùng (63)
    • 3.2 Các mốc thời gian và sản phẩm thu được (64)
    • 3.3 Đánh giá bước đầu về dự án (64)
  • KẾT LUẬN (30)

Nội dung

VTI là công ty phần mềm chuyên cung cấp các dịch vụ cho các đối tác lớn củaNhật Bản, Hàn quốc, Việt Nam,… trong lĩnh vực chứng khoán, tài chính, bảohiểm và sản xuất lớn như: Hitachi, Toy

KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG V XÁC LẬP DỰ ÁN

Giới thiệu về đơn vị thực tập

Công ty VTI, được thành lập vào năm 2017, có sứ mệnh mang công nghệ Việt ra thế giới Sau hơn 4 năm hoạt động, VTI đã trở thành một trong những công ty có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất tại Hà Nội vào năm 2019, với hơn 700 nhân sự tại Việt Nam và Nhật Bản Tại Nhật Bản, VTI Japan nổi bật với đội ngũ Brse chất lượng cao, được nhiều khách hàng đánh giá cao Năm 2020, công ty tự hào duy trì đà tăng trưởng về số lượng và chất lượng, đặc biệt đạt doanh thu vượt kỳ vọng mặc dù bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19.

VTI là công ty phần mềm hàng đầu cung cấp dịch vụ cho các đối tác lớn tại Nhật Bản, Hàn Quốc và Việt Nam trong các lĩnh vực chứng khoán, tài chính, bảo hiểm và sản xuất Với sự hợp tác của các tên tuổi lớn như Hitachi, Toyota, Samsung, LG và Vingroup, VTI ứng dụng công nghệ mới như AI, ML, Cloud Computing và Blockchain, giúp sản phẩm của công ty phù hợp với công nghệ 4.0 VTI đang phát triển các sản phẩm do đội ngũ kỹ sư và lập trình viên nghiên cứu, bao gồm thiết bị nhận diện khuôn mặt và thiết bị check-in học sinh trên xe buýt, nhằm phục vụ nhu cầu thực tiễn trong công việc và đời sống.

VTI sở hữu nhiều công ty con, bao gồm VTI Cloud, chuyên cung cấp giải pháp điện toán đám mây, và VTI Academy, tập trung vào đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực IT.

Tại VTI, chúng tôi cam kết xây dựng một môi trường làm việc dựa trên sự hợp tác và lòng tử tế giữa các cộng sự Từ khi thành lập, VTI đã tạo dựng được niềm tin vững chắc từ nhân viên và đối tác khách hàng Chúng tôi sẽ luôn đồng hành cùng bạn trong hành trình phát triển sự nghiệp bền vững trong tương lai.

Thông tin cơ bản về công ty

Bảng 1.1: Bảng thông tin cơ bản về công ty cổ phần VTI

Tên công ty Công ty cổ phần VTI

Tên tiếng anh Innovation Technology Value

Giám đốc Trần Xuân Khôi

Chủ sở hữu Trần Xuân Khôi

Mã số thuế 0107307178 Địa chỉ VTI Building – Khu đô thị Mễ Trì Hạ, Từ Liêm, Hà Nội Điện thoại 02466529496

Cơ ctu tổ chức của công ty

Khảo sát hiện trạng

1.2.1 Khảo sát nhu cầu thực tế

Trước khi phát triển nền tảng đặt đồ ăn cấp doanh nghiệp, việc nắm bắt nhu cầu thực tế của thị trường và người dùng là rất quan trọng Chỉ khi thực hiện khảo sát kỹ lưỡng và đánh giá chính xác nhu cầu, chúng ta mới có thể tạo ra sản phẩm có giá trị và đáp ứng mong đợi của người dùng Dưới đây là các phương pháp và quan điểm hữu ích trong quá trình khảo sát nhu cầu thực tế.

Phỏng vấn trực tiếp với các doanh nghiệp trong lĩnh vực thực phẩm và dịch vụ ăn uống giúp chúng ta nắm bắt rõ hơn những thách thức mà họ đối mặt và kỳ vọng từ nền tảng đặt đồ ăn Bên cạnh đó, khảo sát trực tuyến là công cụ hiệu quả để thu thập ý kiến người dùng, cho phép chúng ta tạo bảng khảo sát đơn giản nhằm thu thập thông tin đa dạng về mong muốn và kỳ vọng của người tiêu dùng đối với nền tảng đặt đồ ăn.

Nghiên cứu thị trường đóng vai trò quan trọng trong việc phân tích xu hướng và sự cạnh tranh trong ngành Qua đó, chúng ta có thể xác định điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ, đồng thời nhận diện các cơ hội phát triển cho sản phẩm của mình.

Gặp gỡ trực tiếp các nhóm mục tiêu như nhà hàng, quán cà phê và nhà bếp ăn tập thể là một phương pháp hiệu quả để tiếp cận đối tượng người dùng Điều này cho phép chúng ta lắng nghe và hiểu rõ hơn về mong đợi cũng như nhu cầu của họ đối với nền tảng đặt đồ ăn.

Phân tích dữ liệu từ các dịch vụ đặt đồ ăn trực tuyến là cách hiệu quả để nhận diện xu hướng và nhu cầu của người tiêu dùng.

Kết quả từ khảo sát sẽ là nền tảng quan trọng để phát triển một nền tảng đặt đồ ăn doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu thực tế của thị trường và người dùng Chúng tôi sẽ tiếp tục khám phá và cải tiến dự án dựa trên thông tin này, nhằm mang lại giá trị và tiện ích tối ưu cho cả người dùng và doanh nghiệp.

Mô hình hoạt động hệ thống

Hình 1.2: Mô hình hoạt động hệ thống

● Chỉnh sửa thông tin cá nhân

● Cập nhật thông tin nhà hàng

● Kiểm tra thông tin đơn đặt hàng

● Cập nhật trạng thái đơn hàng

Xác lập dự án và đánh giá khả thi

1.3.1 Mục tiêu của dự án

Tạo ra một nền tảng hoàn chỉnh và tiện lợi, mang lại trải nghiệm đặt hàng thuận tiện cho cả người dùng và các nhà hàng đối tác.

Để thu hút và giữ chân người dùng, tôi sẽ tạo ra một giao diện người dùng thân thiện và dễ sử dụng Trải nghiệm người dùng là yếu tố quan trọng nhất, vì vậy thiết kế giao diện sẽ được tối ưu hóa, bao gồm quy trình đặt hàng và thanh toán.

Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp các công cụ quản lý nhà hàng linh hoạt cho đối tác, bao gồm quản lý menu, quản lý đơn hàng và cập nhật thông tin cửa hàng một cách dễ dàng và hiệu quả.

Dự án sẽ tích hợp tính năng tìm kiếm và lọc thông minh, giúp người dùng dễ dàng tìm thấy món ăn yêu thích thông qua các bộ lọc linh hoạt Bên cạnh đó, việc đảm bảo an toàn và bảo mật trong quá trình thanh toán cũng được ưu tiên, với việc tích hợp các cổng thanh toán an toàn như Stripe để bảo vệ thông tin người dùng một cách tốt nhất.

Chúng tôi cung cấp các tính năng quản lý người dùng như đăng ký, đăng nhập và cập nhật thông tin cá nhân, nhằm mang đến cho người dùng trải nghiệm đặt hàng linh hoạt và cá nhân hóa hơn.

Cuối cùng, tôi sẽ tích hợp các dịch vụ bên ngoài như Auth0 để đảm bảo xác thực người dùng và quản lý phiên đăng nhập một cách hiệu quả.

Mục tiêu của dự án không chỉ là xây dựng một trang web đặt đồ ăn, mà còn nhằm tạo ra một trải nghiệm mua sắm linh hoạt và toàn diện, mang lại giá trị tối ưu cho người dùng cũng như các nhà hàng đối tác.

1.3.2 Yêu cầu của dự án

Xây dựng nền tảng đặt hàng thực phẩm cấp doanh nghiệp cần chú ý đến các yêu cầu cụ thể để đảm bảo hệ thống phục vụ hiệu quả cho cả người dùng và doanh nghiệp Trong quá trình phát triển dự án, chúng tôi đã xác định các yêu cầu chính để đáp ứng nhu cầu này.

Giao diện người dùng cần được thiết kế thân thiện và dễ sử dụng, đặc biệt trên các thiết bị di động Người dùng nên có khả năng tìm kiếm sản phẩm một cách nhanh chóng và thuận tiện, đồng thời dễ dàng xem thông tin chi tiết về sản phẩm.

Quản lý tài khoản và đăng nhập là yếu tố quan trọng để tạo trải nghiệm cá nhân hóa cho người dùng Chúng tôi cung cấp chức năng đăng ký và đăng nhập an toàn, giúp người dùng và doanh nghiệp dễ dàng quản lý thông tin cá nhân cũng như theo dõi lịch sử đơn hàng của mình.

Quản lý sản phẩm và giỏ hàng là yếu tố quan trọng trong hệ thống, yêu cầu một cơ sở dữ liệu đáng tin cậy để lưu trữ thông tin sản phẩm Người dùng cần có khả năng linh hoạt trong việc thêm sản phẩm vào giỏ hàng, chỉnh sửa số lượng và xóa sản phẩm một cách dễ dàng.

Để đảm bảo thanh toán an toàn và thuận tiện, cần tích hợp các phương thức thanh toán trực tuyến đáng tin cậy như thẻ tín dụng và ví điện tử Quan trọng là phải bảo vệ thông tin thanh toán một cách an toàn và không chia sẻ với bất kỳ bên thứ ba nào.

Quản lý đơn hàng và giao hàng là yếu tố quan trọng trong việc nâng cao trải nghiệm người dùng Chúng tôi cần triển khai một hệ thống quản lý đơn hàng hiệu quả, giúp người dùng dễ dàng theo dõi trạng thái đơn hàng của mình Bên cạnh đó, việc cung cấp tính năng thông báo về trạng thái giao hàng cũng là yêu cầu cần thiết để đảm bảo người dùng luôn được cập nhật thông tin kịp thời.

Bảo mật và bảo vệ dữ liệu là yếu tố quan trọng hàng đầu, yêu cầu bảo vệ thông tin cá nhân và thanh toán của người dùng một cách tối đa Để đảm bảo an toàn, hệ thống cần triển khai các biện pháp bảo mật hiệu quả như mã hóa dữ liệu và quản lý phiên đăng nhập một cách nghiêm ngặt.

Hệ thống cần đảm bảo tính linh hoạt và khả năng mở rộng để phù hợp với sự phát triển của doanh nghiệp, cho phép tích hợp dễ dàng với các hệ thống bên ngoài Việc cung cấp các API mở là yếu tố quan trọng giúp phát triển và mở rộng chức năng trong tương lai.

Để xây dựng một nền tảng đặt hàng thực phẩm cấp doanh nghiệp thành công, cần đảm bảo các yêu cầu cơ bản nhằm mang lại trải nghiệm tuyệt vời cho cả người dùng và doanh nghiệp.

1.3.3 Các chức năng chính của dự án

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH QUẢN TRỊ DỰ ÁN

Đề cương dự án

Tên dự án: Xây dựng website đặt đồ ăn online Đơn vị thực hiê sn: Công ty cổ phần VTI

Tạo ra một nền tảng hoàn chỉnh và tiện lợi, mang lại trải nghiệm đặt hàng thuận tiện cho cả người dùng và các nhà hàng đối tác.

Đầu tiên, tôi muốn xây dựng một giao diện người dùng thân thiện và dễ sử dụng, vì trải nghiệm người dùng là yếu tố quan trọng nhất để thu hút và giữ chân khách hàng Do đó, thiết kế giao diện sẽ được tối ưu hóa nhằm cải thiện trải nghiệm người dùng, từ quy trình đặt hàng cho đến thanh toán.

Chúng tôi đặt mục tiêu cung cấp các công cụ quản lý nhà hàng linh hoạt cho đối tác, bao gồm việc quản lý menu, theo dõi đơn hàng và cập nhật thông tin cửa hàng một cách dễ dàng và hiệu quả.

Dự án sẽ tập trung vào tính năng tìm kiếm và lọc thông minh, giúp người dùng dễ dàng tìm thấy món ăn yêu thích thông qua các bộ lọc linh hoạt Bên cạnh đó, việc đảm bảo an toàn và bảo mật trong quá trình thanh toán cũng là một mục tiêu quan trọng, với việc tích hợp các cổng thanh toán an toàn như Stripe để bảo vệ thông tin thanh toán của người dùng.

Bên cạnh đó, chúng tôi sẽ cung cấp các tính năng quản lý người dùng như đăng ký, đăng nhập và quản lý thông tin cá nhân, nhằm mang đến cho người dùng trải nghiệm đặt hàng linh hoạt và cá nhân hóa hơn.

Cuối cùng, em sẽ tích hợp Auth0 để tối ưu hóa quá trình xác thực người dùng và quản lý phiên đăng nhập một cách hiệu quả.

Mục tiêu chính của dự án là phát triển một trang web đặt đồ ăn, đồng thời tạo ra trải nghiệm mua sắm đa dạng và linh hoạt, nhằm mang lại giá trị tối ưu cho người dùng cũng như các nhà hàng đối tác.

 Xây dựng hê • thống với các chức năng: mua hàng, quản lý, thanh toán,

Hình 2.1: Các chức năng cơ bản của hệ thống

Chuyển giao công nghệ là quá trình quan trọng sau khi hệ thống đã được xây dựng và kiểm thử thành công Giai đoạn này bao gồm việc thử nghiệm hệ thống và đào tạo nhân viên sử dụng hiệu quả Cuối cùng, công nghệ sẽ được chuyển giao hoàn toàn cho bên quản lý, trong khi đội ngũ phát triển chỉ giữ vai trò bảo trì hệ thống.

Dự kiến tiến trình triển khai

 Xây dựng đề án khả thi: 1 tháng

 Thống nhất thiết kế: 1 tháng

 Xây dựng hê • thống: 3 tháng

 Tích hợp với hạ tầng viễn thông: 1 tháng

 Đưa vào vận hành: 1 tháng

Dự kiến kinh phí (Tổng chi phí: 2,5 tỉ)

 Cơ sở dự toán: dựa trên giá cả thị trường và tính toán sơ bộ.

 Kinh phí hê • thống: 1 tỉ

 Kinh phí dữ liệu: 500 triệu

 Kinh phí đào tạo: 500 triệu

 Kinh phí cho cơ sở hạ tầng và triển khai: 500 triệu

Hr sơ dự án

Trong ngành công nghiệp ẩm thực, dịch vụ đặt hàng thực phẩm trực tuyến đang trở thành yếu tố quyết định cho sự cạnh tranh và phục vụ khách hàng hiệu quả Xây dựng nền tảng đặt hàng trực tuyến cấp doanh nghiệp cần tích hợp nhiều công nghệ và dịch vụ khác nhau Đầu tiên, tạo ra giao diện người dùng trực quan và dễ sử dụng là một thách thức lớn, vì người dùng mong muốn trải nghiệm mua sắm mượt mà Thứ hai, quản lý cơ sở dữ liệu khách hàng, danh mục sản phẩm, đơn đặt hàng và thanh toán yêu cầu hệ thống cơ sở dữ liệu mạnh mẽ Cuối cùng, việc tích hợp dịch vụ xác thực người dùng, xử lý thanh toán trực tuyến và quản lý sản phẩm cũng đặt ra nhiều thách thức về kỹ thuật và bảo mật.

Việc xây dựng nền tảng đặt hàng thực phẩm trực tuyến cấp doanh nghiệp yêu cầu tích hợp nhiều công nghệ như React, Node.js, MongoDB, Auth và Stripe Sự kết hợp này tạo ra một môi trường trực tuyến an toàn, linh hoạt và dễ sử dụng cho cả doanh nghiệp và người dùng.

2.2.2 Khảo sát hiê sn trạng

Mục đích của phần này là để hiểu rõ tình trạng hiện tại của thị trường đặt hàng thực phẩm trực tuyến cấp doanh nghiệp và nhu cầu của người dùng Chúng ta sẽ khám phá các nền tảng đặt hàng thực phẩm trực tuyến phổ biến, tính năng mà chúng cung cấp, cùng với những điểm mạnh và điểm yếu của từng nền tảng Qua đó, chúng ta có thể xác định cơ hội và thách thức trong việc xây dựng và triển khai một nền tảng đặt hàng thực phẩm trực tuyến cấp doanh nghiệp hiệu quả và thành công.

 Nô si dung khảo sát và nắm bắt hiê sn trạng:

Trong bài viết này, chúng ta sẽ khảo sát các nền tảng đặt hàng thực phẩm trực tuyến cấp doanh nghiệp hiện có trên thị trường, tập trung vào các yếu tố quan trọng như tính năng, giao diện người dùng, quản lý đơn hàng và thanh toán Chúng ta cũng sẽ xem xét phản hồi từ người dùng để hiểu rõ hơn về trải nghiệm của họ, từ đó nắm bắt nhu cầu và mong muốn của khách hàng Việc đánh giá mức độ cạnh tranh và cơ hội phát triển trong lĩnh vực này sẽ giúp xác định các điểm mạnh và điểm yếu của các nền tảng hiện tại, hỗ trợ cho quá trình phát triển và triển khai nền tảng mới một cách hiệu quả.

 Yêu cầu và mô tả hê s thống mới:

Hình 2.2: Yêu cầu và mô tả hệ thống mới

- Phía khách hàng: o Đăng nhập o Chỉnh sửa thông tin cá nhân o Đặt đồ ăn o Thanh toán

- Phía Quản trị: o Đăng nhập o Cập nhật thông tin nhà hàng o Kiểm tra thông tin đơn đặt hàng o Cập nhật trạng thái đơn hàng

Môi trường phát triển hê • thống

Hệ thống website của nhóm được xây dựng trên môi trường React và Node.js với các công nghệ sau:

Ngôn ngữ lập trình: React , Node.js

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: MongoDB

Công cụ phân tích và phát triển: Draw.io, Rational Rose

Các công nghệ khác: Auth0, Cloudinary, Stripe

2.2.3 Dự toán và danh sách rủi ro

Bảng 2.1: Bảng dự toán tổng quan

STTNội dung công việc Chi Phí Ghi chú

3 Phân tích và xác định yêu cầu hệ thống

12 Chi phí cho hội họp, tiếp khách 10.000.000

13 Chi phí cho cơ sở hạ tầng 100.000.000

Bảng 2.2: Bảng dự toán chi tiết

STT Chi tiết Đơn giá

Phỏng vấn 3.000.000 Điều tra thăm dò 4.000.000

Quản lý thông tin khách hàng 125.000.000

Quản lý thông tin nhà hàng 125.000.000

Quản lý thông tin đơn đặt hàng 125.000.000

Quản lý các công nghệ bên thứ 3 125.000.000

3 Thiết kế cơ sở dữ liệu 1.000.000 150 150.000.000

5 Lập trình và tích hợp hệ thống 1.000.000 200 200.000.000

Xây dựng các bảng CSDL 10.000.000

Tích hợp VPS Cloud và hạ tầng server 150.000.000

Tích hợp lên máy chủ viễn thông 15.000.000

Thiết kế giao diê •n website 10.000.000

6 Kiểm thử và sửa lỗi 500.000 200 100.000.000

Kiểm thử bảo mật ( Pentest ) 20.000.000

Kiểm thử mức đơn vị 20.000.000

Kiểm thử mức tích hợp 20.000.000

Kiểm thử mức hê • thống 20.000.000

Làm tài liệu hướng dẫn sử dụng 250.000 Đào tạo 500.000

Bảng 2.3: Bảng danh sách rủi ro

Tên rủi ro Giả thiết Xác xutt Ảnh hưởng Biện pháp giảm nhẹ Rủi ro về kế hoạch

Các thành phần giao riêng cho từng thành viên thực hiện có sự sai lệch dẫn đến không thể ghép chung lại thành sản phẩm hoặc phát sinh lỗi.

5% Dự án không được hoàn chỉnh.

Tìm hiểu nguyên nhân, cố gắng khắc phục trong thời gian ngắn nhất.

Phân công công việc trong dự án không hợp lý.

Khi thực hiện kế hoạch có nhiều phát sinh so với dự kiến 5%

Kết quả công việc sẽ không đạt mức tối ưu nếu không phát huy được thế mạnh của từng cá nhân trong đội thực hiện dự án, dẫn đến việc không hoàn thành kế hoạch đúng thời hạn.

Liên tục điều chỉnh kế hoạch để phù hợp với những phát sinh.

Chi phí ước tính không chuẩn.

Khi thực hiện kế hoạch có nhiều phát sinh so với dự kiến 2%

Không đủ kinh phí chi trả cho các hoạt động của dự án.

Nâng kinh phí dự trù. Ước lượng thời gian không đúng.

Khi thực hiện kế hoạch có nhiều phát sinh so với dự kiến.

5% Không hoàn thành được theo đúng kế hoạch.

Liên tục điều chỉnh kế hoạch phù hợp với những phát sinh.

Người quản lý dự án chưa sát sao với từng bước đi trong kế hoạch của dự án.

Người quản lý dự án không tập trung thời gian nhiều cho dự án dẫn đến lơ là và không sát sao trong từng giai đoạn của dự án.

Không hoàn thành được theo đúng kế hoạch thực hiện dự án dẫn đến kế hoạch sẽ không được kiểm soát dẫn đến rất dễ đổ vỡ dự án.

Người quản lý dự án cần chú trọng đến kết quả của dự án ở từng giai đoạn cụ thể, từ đó thực hiện những điều chỉnh phù hợp để đảm bảo tiến độ và chất lượng công việc.

Kế hoạch dự án không hợp lý.

Khi thực hiện kế hoạch có phát sinh nhiều so với dự kiến.

5% Không hoàn thành được theo đúng kế hoạch.

Liên tục điều chỉnh kế hoạch về thời gian và tiến trình thực hiện các công việc cần thiết, sắp xếp một cách khoa học để phù hợp với những phát sinh.

Chất lượng sản phẩm chưa đạt yêu cầu của khách hàng

Đội ngũ lập trình viên thiếu kinh nghiệm và hiểu biết sâu sắc về hệ thống sẽ dẫn đến việc triển khai sản phẩm kém chất lượng, ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc của nhân viên.

5% Ảnh hưởng tới kết quả của dự án.

Để nâng cao hiệu quả làm việc của các thành viên trong nhóm, cần tìm ra phương pháp hướng dẫn phù hợp hoặc bổ sung nhân viên có kinh nghiệm và trình độ vào dự án.

Rủi ro về nội bộ

Nhân lực thực hiện dự án bị thiếu so với dự kiến ban đầu.

Trong đội thực hiện dự án có người bỏ việc hoặc có người bị ốm hoặc vì một lý do nào đó không thể tham gia dự án.

Không hoàn thành được các phần việc theo đúng kế hoạch

Bổ sung nhân lực từ nhóm dự phòng và điều chỉnh hợp lý công việc cho từng người.

Sự phối hợp giữa các cá nhân trong nhóm không tốt.

Sự thành công của một dự án phụ thuộc vào nỗ lực của toàn bộ tập thể, do đó, việc xây dựng sự đoàn kết và phối hợp hiệu quả giữa các thành viên trong nhóm là vô cùng quan trọng.

Không hoàn thành được theo đúng kế hoạch dẫn đến vỡ dự án.

- Họp và trao đổi định kỳ giữa các thành viên trong nhóm.

- Yêu cầu báo cáo kết quả định kỳ để nắm bắt tình hình.

- Người quản lý dự án phải có sự điều chỉnh nhất định đối với từng giai đoạn phát triển dự án.

Để đảm bảo sự chuyển giao công việc hiệu quả trong dự án, cần có sự thống nhất và giao tiếp rõ ràng giữa các nhóm Việc thực hiện công việc với tỷ lệ 5% không hoàn thành cho thấy sự cần thiết phải cải thiện quy trình làm việc và phân chia nhiệm vụ giữa các đội thực hiện dự án Sự ăn khớp trong công việc sẽ giúp nâng cao hiệu suất và đạt được mục tiêu chung.

Rủi ro về thực hiện

Xác định yêu cầu về sản phẩm chưa đúng.

Việc thực hiện khảo sát thực tế và xây dựng mẫu theo yêu cầu của khách hàng không đạt yêu cầu sẽ dẫn đến sự hiểu lầm về các chức năng và yêu cầu sản phẩm cần thiết.

Sản phẩm không đảm bảo được yêu cầu của khách hàng.

Liên tục trao đổi với khách hàng để xác định yêu cầu của khách hàng.

Khách hàng khi có vấn đề cần trao đổi.

Không hiểu được các yêu cầu cũng như những vấn đề về sản phẩm mà khách hàng yêu cầu.

Để đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của khách hàng, việc nắm rõ thông tin cụ thể về họ là rất quan trọng Điều này giúp cho quá trình trao đổi và liên lạc diễn ra thuận lợi và hiệu quả hơn.

Không lấy được các dự liệu mẫu cũng như các mẫu biểu cần thiết liên quan đến các yêu cầu của hệ hống.

Hệ thống hiện tại không thể xuất ra các mẫu biểu cần thiết hoặc thực hiện phân tích cơ sở dữ liệu một cách chính xác Để khắc phục vấn đề này, chúng tôi đề nghị khách hàng cung cấp các mẫu biểu cụ thể và yêu cầu dữ liệu mẫu, nhằm thử nghiệm các chức năng của hệ thống hiệu quả hơn.

Người quản lý dự án cần nắm vững công nghệ và ý tưởng khi triển khai sản phẩm, vì thiếu kỹ thuật có thể khiến họ chỉ hình dung được 10% công việc cần làm Việc hiểu rõ các công nghệ và kỹ thuật yêu cầu là rất quan trọng để đảm bảo tiến độ dự án không bị chậm trễ Nếu không dành đủ thời gian để tìm hiểu công nghệ sử dụng, đội ngũ thực hiện dự án sẽ dễ cảm thấy chán nản Do đó, việc xác định công nghệ và kỹ thuật ngay từ giai đoạn đầu là yếu tố quyết định giúp dự án đạt được thành công.

Khi hoàn thành các phân hệ nhưng chưa gặp được khách hàng để bàn giao cho khách hàng.

Khi hoàn thành các phân hệ

Không ghi nhận được các lỗi từ phía người dùng cuối dẫn đến sản phẩm khi hoàn thành nhưng không đảm bảo được yêu cầu đã đặt ra.

Kế hoạch dự án

2.3.1 Bảng phân rã công việc

Bảng 2.4: Bảng phân rã công việc

0 Website đặt đồ ăn online

1 Lập kế hoạch cho dự án

1.1 Tài liệu kế hoạch quản lý dự án

1.2 Bản kế hoạch đảm bảo chất lượng

1.3 Bản kế hoạch quản lý cấu hình

1.4 Bản kế hoạch quản lý truyền thông và giao tiếp

1.5 Bản kế hoạch quản lý rủi ro

2.1 Tài liệu yêu cầu người dùng

2.1.1 Tài nguyên yêu cầu chung cho hệ thống

2.1.2 Tài nguyên yêu cầu cho mỗi chức năng của hệ thống

2.1.2.1 Tài liệu cho chức năng đặt đồ ăn

2.1.2.2 Tài liệu cho chức năng quản lý

2.2 Tài liệu yêu cầu hệ thống

2.2.1 Biểu đồ use case cho hệ thống 2.2.2 Mô tả giao diện hệ thống

2.2.3 Chi tiết các use case

2.2.3.1 Các use case cho chức năng đặt đồ ăn 2.2.3.2 Các use case cho chức năng quản lý 2.2.4 Các tài liệu khác

2.3 Kiểm định lại chất lượng

3.1 Tài liệu phân tích hệ thống

3.1.1 Biểu đồ lớp 3.1.2 Các biểu đồ cho hệ thống đặt đồ ăn 3.1.3 Các biểu đồ cho hệ thống đặt đồ ăn

3.1.4 Các biểu đồ cho hệ thống đăng nhập, đăng xuất

3.1.5 Các biểu đồ cho hệ thống cáo cáo thống kê

3.2 Tài liệu thiết kế hệ thống

3.2.1 Thiết kế hệ thống 4.2.1 Thiết kế hệ thống con 5.2.1 Thiết kế cơ sở dữ liệu 3.3 Kết thúc kế hoạch

3.5 Kiểm định lại chất lượng

4 Xây dựng các chức năng

4.1 Xây dựng hệ cơ sở dữ liệu

4.2 Hệ thống đặt đồ ăn

4.2.1 Hệ thống đặt đồ ăn 4.2.2 Hệ thống quản lý thông tin

4.3 Hệ thống tìm kiếm, lọc

5 Tích hợp và kiểm thử

5.2 Báo cáo kiểm thử chức năng

5.2.1 Báo cáo kiểm thử chức năng đăng nhập, đăng xuất.

5.2.2 Báo cáo kiểm thử chức năng tìm kiếm, lọc.

5.2.3 Báo cáo kiểm thử chức năng đặt hàng 5.2.4 Báo cáo kiểm thử chức năng thanh toán

5.2.5 Báo cáo kiểm thử chức năng đơn hàng đã đặt

5.2.6 Báo cáo kiểm thử chức năng quản lý và cập nhật trạng thái đơn hàng

5.3 Báo cáo kiểm thử hệ thống

7.1 Tài liệu kết thúc dự án đặt đồ ăn online.

2.3.2 Quản lý tài nguyên còn người

 Các ràng buộc về con người

Bảng 2.5: Bảng các ràng buộc về con người

STT Họ và tên Địa chỉ liên hệ Chữ kí

4 Hà Thị Kiều Anh D15CNPM5

Quy tắc chung khi teamword:

- Phân chia công việc đều nhau và hợp lý

- Thảo luận công việc sôi nổi, năng nổ trong khi teamwork

- Ưu tiên công việc theo năng lực sở trường

- Mọi sự phân công đều được đưa ra họp bàn công khai và công bằng. Yêu cầu đối với các thành viên trong nhóm:

- Nghiêm chỉnh chấp hành thực hiện công việc theo bản kế hoạch của dự án.

- Tích cực tham gia thảo luận, phát biểu ý kiến để dự án đạt kết quả tốt nhất.

- Bồi dưỡng khả năng chuyên môn để hoàn thành tốt vai trò của mình trong dự án.

- Tham gia đầy đủ các buổi họp và làm việc Không nghỉ quá 2 buổi/ tuần.

- Nghỉ làm phải thông báo tới trưởng nhóm để sắp xếp công việc chạy đúng tiến độ.

- Vì thời gian làm ngắn nên yêu cầu các thành viên tích cực và nhiệt tình. Truyền thông:

- Trao đổi qua email, điện thoại, facebook

- Họp nhóm khi cần và theo kế hoạch truyền thông.

- Cần thiết có thể liên hệ bằng số điện thoại.

- Thường xuyên contact khi có vướng mắc trong quá trình làm việc. Hội họp:

- Có mặt đầy đủ, đúng giờ các buổi họp nhóm dự án Có công việc đột xuất cần nhanh chóng báo cấp trên trước 1 giờ trước khi họp.

- Tích cực, bàn bạc và giải quyết các vấn đề của dự án.

- Chấp hành, thực hiện đúng quyết định, giải pháp đã thống nhất trong cuộc họp

 Danh sách các vị trí dành cho dự án

Bảng 2.6: Bảng danh sách các vị trí dành cho dự án

STT Vị trí Trách nhiệm Kĩ năng yêu cầu Số lượng

1 Giám đốc dự án (Lead) Quản lý đội dự án

Lãnh đạo, có kinh nghiệm quản lý dự án, sản phẩm.

Kĩ sư phân tích thiết kế

Nhận thông tin từ khách hàng và phân tích thiết kế các dữ liệu.

Giao tiếp tốt với khách hàng, đồng thời là khả năng thiết kế biểu đồ use case, uml dễ hiểu.

Viết mã nguồn cho chương trình

Thành thạo các ngôn ngữ code (React, Node.js…)

Xây dựng và bảo trì, nâng cấp CSDL.

5 Kĩ sư quản lý cấu hình

Quản lý cấu hình dự án.

Khả năng quản lý tốt các cấu hình sản phẩm, dự án.

Kĩ sư kiểm tra chất lượng

Kiểm tra các chức năng và quy trình hoạt động.

Thông thạo các câu lệnh trong code, có nhiều kinh nghiệm trong tester các sản phẩm.

 Vị trí các thành viên trong dự án

Bảng 2.7: Bảng vị trí các thành viên trong dự án

STT Họ tên nhân viên Vị trí

1 Lê Hoàng Sơn - Giám đốc dự án

2 Nguyễn Kim Quân - Lập Trình Viên

3 Hà Thị Kiều Anh - Lập Trình viên

4 Nguyễn Thị Ngà - BA, Tester

5 Đinh Thị Ngân - Kĩ sư quản lý cấu hình

 Phân bổ tài nguyên và thời gian

Bảng 2.8: Bảng phân bổ tài nguyên và thời gian

STT Công việc Mã công việc

Lập kế hoạch cho dự án 6 2

Tài liệu quản lý dự án KH.01 1

Bản kế hoạch đảm báo chất lượng KH.02 2

Bản kế hoạch quản lý cấu hình KH.03 1

Bản kế hoạch quản lý truyền thông và giao tiếp KH.04 1

Bản kế hoạch quản lý rủi ro KH.05 1

Tài liệu yêu cầu người dùng YC.01 2

Tài liệu yêu cầu chung cho hệ thống YC.1.1 1

Tài liệu yêu cầu cho mỗi chức năng

Tài liệu yêu cầu hệ thống YC.02 9

Biểu đồ usecase cho hệ thống YC.2.1 3

Mô tả giao diện hệ thống YC.2.2 2

Chi tiết cho use case YC.2.3 3

Cái tài liệu khác YC.2.4 1

Kiểm định lại chất lượng YC.03 1

Tài liệu phân tích hệ thống TK.01 17 4

Các biểu đồ cho chức năng đăng nhập TK.1.2 2

Các biểu đồ cho chức năng quản lý nhà hàng TK.1.3 2

Các biểu đồ cho chức năng quản lý thông tin người dùng TK.1.4 2

Các biểu đồ cho chức năng xem danh sách nhà hàng TK.1.5 2

Các biểu đồ cho chức năng tìm kiếm TK.1.6 3

Các biểu đồ cho chức năng thanh toán TK.1.7 1

Tài liệu thiết kế hệ thống TK.02 7

Tài liệu thiết kế hệ thống TK.2.1 2Tài liệu thiết kế hệ thống con TK.2.2 2Bản thiết kế cơ sở dữ liệu TK.2.3 3

Kế hoạch cuối cùng TK.03 2 Đề xuất thực hiện TK.04 1

Kiểm định lại chất lượng TK.05 2

Hiện thực các chức năng 16 3

Xây dựng hệ cơ sở dự liệu CN.01 3

Xây dựng giao diện CN.02 3

Xây dựng chức năng đơn hàng CN.03 3

Chức năng cập nhật trạng thái đơn hàng CN.3.1 2

Chức năng theo dõi đơn hàng CN.04 2 Chức năng quản lý nhà hàng CN.05 1

Chức năng quản lý thông tin người dùng CN.06 1

Chức năng tìm kiếm CN.07 2

Tài liệu sử dụng CN.08 1

5 Tích hợp và kiểm thử 8

Kế hoạch kiểm thử TH.01 2

Kiểm thử các chức năng TH.02 5

Báo cáo kiểm thử chức năng đăng nhập TH2.1 1

Báo cáo kiểm thử chức năng quản lý nhà hàng TH.2.2 1

Báo cáo kiểm thử chức năng quản lý thông tin người dùng

Báo cáo kiểm thử chức năng tìm kiếm nhà hàng TH.2.4 1

Báo cáo kiểm thử hệ thống TH.03 1

6 Tài liệu kế thúc dự án TL.01 2 2

7 Cài đặt và triển khai dự án TKDA.01 2 2

 Danh sách các mốc thời gian quan trọng

Bảng 2.9: Bảng danh sách các mốc thời gian quan trọng

Hoàn tất quá trình thu thập dự liệu x

Hoàn tất quá trình phân tích hệ thống x

Hoàn tất quá trình phân tích thiết kế x

Hoàn tất quá trình xây dựng hệ thống x

Hoàn tất quá trình tích hợp và kiểm thử x

Hoàn tất quá trình cài đặt và triển khai x

Kiểm thử phần mềm

Hình 2.3: Test case trang chủ (1)

Hình 2.4: Test case trang chủ (2)

2.4.2 Test case thông tin người dùng

Hình 2.5: Test case thông tin người dùng (1)

Hình 2.6: Test case thông tin người dùng (2)

Hình 2.7: Test case thông tin người dùng (3)

Hình 2.8: Test case thông tin người dùng (4)

Hình 2.9: Test case sửa thông tin người dùng (1)

Hình 2.10: Test case sửa thông tin người dùng (2)

Hình 2.11: Test case sửa thông tin người dùng (3)

Hình 2.12: Test case sửa thông tin người dùng (4)

Đóng gói, cải tiến, bảo trì phần mền

2.5.1 Đóng gói phần miền Đóng gói phần mềm giúp người sử dụng dễ dàng truy cập.

Hình 2.13:Đóng gói sản phẩm bằng onrender

Thay đổi phần mềm là một điều không thể tránh khỏi vì những lí do sau:

- Những yêu cầu mới sẽ xuất hiện khi sử dụng phần mềm

- Môi trường nghiệp vụ thay đổi

- Các lỗi phần mềm cần phải sửa chữa

- Máy tính và các thiết bị mới được bổ sung vào hệ thống

- Hiệu năng hoặc độ tin cậy của hệ thống phải được cải thiện.

Việc thực hiện và quản lý các thay đổi đối với hệ thống phần mềm hiện có là rất quan trọng Chúng ta cần nhận thức rõ tầm quan trọng của việc cải tiến phần mềm để nâng cao hiệu quả và đáp ứng tốt hơn nhu cầu người dùng.

Các tổ chức thường đầu tư một khoản vốn lớn vào hệ thống phần mềm, do đó họ có quyền yêu cầu sở hữu một hệ thống hoàn hảo Để duy trì giá trị sở hữu, các tổ chức cần thường xuyên thay đổi và cải tiến hệ thống của mình Trong các công ty lớn, ngân sách phần mềm chủ yếu được sử dụng cho việc nâng cấp các hệ thống hiện có thay vì phát triển hệ thống mới.

 Bảo trì phần mềm là làm gì?

 Tại sao phải bảo trì?

 Phân biệt rõ các kiểu bảo trì phần mềm

 Nắm được các yếu tố ảnh hưởng tới chi phí bảo trì, nhằm giảm chi phí khi áp dụng trong thực tế.

Bảo trì phần mềm là quá trình điều chỉnh và sửa đổi chương trình sau khi đưa vào sử dụng, không bao gồm những thay đổi lớn về kiến trúc hệ thống Thay vào đó, bảo trì thường liên quan đến việc điều chỉnh các thành phần hiện có và bổ sung các thành phần mới Hoạt động này là không thể tránh khỏi trong quá trình phát triển phần mềm.

Trong quá trình xây dựng hệ thống, các yêu cầu thường thay đổi do sự biến động của môi trường Điều này có thể dẫn đến việc hệ thống được chuyển giao không đáp ứng đầy đủ các yêu cầu ban đầu.

Các hệ thống luôn có sự gắn kết chặt chẽ với môi trường xung quanh Khi được triển khai trong một môi trường nhất định, hệ thống không chỉ tác động đến môi trường đó mà còn làm thay đổi các yêu cầu liên quan đến chính hệ thống.

 Các hệ thống phải được bảo trì nếu chúng muốn là những phần hữu ích trong môi trường nghiệp vụ.

 Phân loại các kiểu bảo trì:

Bảo trì sửa lỗi là quá trình điều chỉnh hệ thống để khắc phục những khiếm khuyết, đảm bảo đáp ứng yêu cầu của người dùng Nó cũng bao gồm việc tích hợp hệ thống vào một môi trường vận hành mới Ngoài ra, bảo trì còn nhằm bổ sung hoặc chỉnh sửa các yêu cầu chức năng, giúp hệ thống thích ứng với các yêu cầu mới.

Chi phí bảo trì phần mềm thường cao gấp 2 đến 100 lần so với chi phí xây dựng, tùy thuộc vào từng ứng dụng Các yếu tố kỹ thuật và phi kỹ thuật đều ảnh hưởng đến chi phí bảo trì Khi thực hiện bảo trì nhiều lần, cấu trúc phần mềm sẽ thay đổi, dẫn đến việc bảo trì trở nên khó khăn hơn Ngoài ra, phần mềm có tuổi thọ lâu dài thường yêu cầu chi phí bảo trì cao hơn do sử dụng các ngôn ngữ lập trình và chương trình dịch cũ.

 Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí bảo trì:

 Sự ổn định của đội dự án: chi phí bảo trì sẽ giảm nếu nhân viên trong đội dự án không thay đổi.

Người xây dựng hệ thống thường không cam kết trách nhiệm bảo trì, do đó họ không bị bắt buộc phải thiết kế lại cho các thay đổi trong tương lai.

 Kỹ năng của nhân viên: nhân viên bảo trì thường không có kinh nghiệm và hiểu biết về miền ứng dụng của họ bị hạn chế.

 Tuổi thọ và cấu trúc chương trình: khi tuổi thọ và cấu trúc chương trình bị xuống cấp thì chúng càng trở lên khó hiểu và thay đổi nhiều.

Dự đoán bảo trì là quá trình đánh giá các phần của hệ thống có khả năng gây ra lỗi và tốn kém chi phí bảo trì Khả năng chịu đựng sự thay đổi của hệ thống phụ thuộc vào khả năng bảo trì của các thành phần bị ảnh hưởng Việc thực hiện các thay đổi có thể làm giảm khả năng bảo trì của hệ thống Chi phí bảo trì liên quan đến số lượng thay đổi, trong khi chi phí thay đổi lại phụ thuộc vào khả năng bảo trì.

Dự đoán số lượng thay đổi có thể xảy ra và hiểu mối quan hệ giữa hệ thống và môi trường là rất quan trọng Sự thay đổi của hệ thống thường gắn liền với sự biến đổi của môi trường xung quanh Các yếu tố ảnh hưởng đến mối quan hệ này cần được xem xét kỹ lưỡng để đảm bảo tính khả thi và hiệu quả trong việc quản lý hệ thống.

 Số lượng và độ phức tạp của các giao diện hệ thống

 Số lượng các yêu cầu bất ổn định có tính phân cấp

Các quy trình nghiệp vụ của hệ thống cho phép dự đoán khả năng bảo trì thông qua việc đánh giá độ phức tạp của các thành phần trong hệ thống Độ phức tạp này phụ thuộc vào cấu trúc điều khiển, cấu trúc dữ liệu và kích thước của đối tượng, phương thức, cũng như mô-đun Bên cạnh đó, việc sử dụng các phép đo quy trình cũng giúp đánh giá chính xác hơn khả năng bảo trì của hệ thống.

 Số lượng các yêu cầu cần bảo trì sửa lỗi.

 Thời gian trung bình cần thiết để phân tích ảnh hưởng

 Thời gian trung bình để cài đặt một yêu cầu thay đổi.

 Số lượng các yêu cầu cần giải quyết.

Kết quả, tiến trình thực hiện dự án

Trong quá trình triển khai dự án, chúng tôi đã đạt được nhiều kết quả tích cực, bao gồm việc thực hiện công việc đúng theo lịch trình và yêu cầu Giao diện người dùng được phát triển và tối ưu hóa, mang đến trải nghiệm dễ sử dụng và trực quan Hệ thống quản lý đơn hàng hoạt động hiệu quả, cung cấp thông tin chính xác và cập nhật về trạng thái đơn hàng Ngoài ra, cơ sở dữ liệu đã được triển khai và quản lý hiệu quả, đảm bảo tính nhất quán và độ tin cậy của dữ liệu.

Hình 3.1: Giao diện trang chủ

Hình 3.2: Giao diện đăng nhập

3.1.3 Giao diện quên mật khẩu

Hình 3.3: Giao diện quên mật khẩu

3.1.4 Giao diện đặt lại mật khẩu

Hình 3.4: Giao diện đặt lại mật khẩu

Hình 3.5: Giao diện đăng ký

3.1.6 Giao diện đăng nhập bằng Google

Hình 3.6: Giao diện đăng nhập bằng Google

3.1.7 Giao diện trang chủ khi đăng nhập thành công

Hình 3.7: Giao diện trang chủ khi đăng nhập thành công

3.1.8 Giao diện danh sách nhà hàng tìm kiếm theo tên quận/huyện

Hình 3.8: Giao diện danh sách nhà hàng tìm kiếm theo tên quận/huyện

3.1.9 Giao diện danh sách nhà hàng lọc theo ẩm thực

Hình 3.9: Giao diện danh sách nhà hàng lọc theo ẩm thực

3.1.10 Giao diện danh sách nhà hàng tìm kiếm theo tên món ăn

Hình 3.10: Giao diện danh sách nhà hàng tìm kiếm theo tên món ăn

3.1.11 Giao diện danh sách nhà hàng tìm kiếm theo tên nhà hàng

Hình 3.11: Giao diện danh sách nhà hàng tìm kiếm theo tên nhà hàng

3.1.12 Giao diện danh sách nhà hàng sắp xếp theo thứ tự tăng dần của giá giao hàng

Hình 3.12: Giao diện danh sách nhà hàng sắp xếp theo thứ tự tăng dần của giá giao hàng

3.1.13 Giao diện danh sách nhà hàng sắp xếp theo thứ tự tăng dần của thời gian giao hàng

Hình 3.13: Giao diện danh sách nhà hàng sắp xếp theo thứ tự tăng dần của thời gian giao hàng

3.1.14 Giao diện chi tiết nhà hàng

Hình 3.14: Giao diện chi tiết nhà hàng

Hình 3.15: Giao diện giỏ hàng

3.1.16 Giao diện xác nhận chi tiết giao hàng

Hình 3.16: Giao diện xác nhận chi tiết giao hàng

Hình 3.17: Giao diện thanh toán

3.1.18 Giao diện đơn hàng của tôi

Hình 3.18: Giao diện đơn hàng của tôi

3.1.19 Giao diện đơn đặt hàng

Hình 3.19: Giao diện đơn đặt hàng

3.1.20 Giao diện quản lý nhà hàng

Hình 3.20: Giao diện quản lý nhà hàng

3.1.21 Giao diện thông tin người dùng

Hình 3.21: Giao diện thông tin người dùng

Các mốc thời gian và sản phẩm thu được

Bảng 3.1: Bảng các mốc thời gian và sản phẩm thu được

Hoàn tất quá trình thu thập dự liệu x

Hoàn tất quá trình phân tích hệ thống x

Hoàn tất quá trình phân tích thiết kế x

Hoàn tất quá trình xây dựng hệ thống x

Hoàn tất quá trình tích hợp và kiểm thử x

Hoàn tất quá trình cài đặt và triển khai x

Ngày đăng: 20/01/2025, 14:10

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN