- Lưu thông tin đơn đặt hàng - Lưu thông tin hàng - Lưu thông tin khách hàng - Lưu thông tin hóa đơn - Lưu thông tin nhân viên - Thay đổi mật khẩu, thêm tài khoản - Tìm kiếm hóa đơn - Tì
KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN
Khảo sát hiện trạng
Đề tài: “Quản lý cửa hàng nông sản Dũng Hà”
Dân số Việt Nam đang gia tăng nhanh chóng, dẫn đến nhu cầu về dịch vụ và mua bán, đặc biệt là lương thực thực phẩm, ngày càng tăng cao Hệ thống quản lý bằng sổ sách truyền thống của nhiều cửa hàng và công ty đã trở nên không còn phù hợp với quy mô và tốc độ phát triển hiện tại.
Cửa hàng nông sản Dũng Hà đã áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý và kinh doanh, nhưng hiện tại chỉ dừng lại ở mức độ cơ bản Do đó, cần thiết phải có một hệ thống mới để nâng cao hiệu quả quản lý và dễ dàng sử dụng hơn.
Rau củ quả là thực phẩm thiết yếu trong bữa ăn hàng ngày, vì vậy việc sơ chế đúng quy chuẩn là rất quan trọng để đảm bảo an toàn thực phẩm Nông sản Dũng Hà cam kết dẫn đầu về chất lượng và an toàn thực phẩm thông qua quy trình nghiêm ngặt từ khâu thu hoạch cho đến khi sản phẩm đến tay người tiêu dùng.
Tên cửa hàng: cửa hàng nông sản Dũng Hà
Tổng số nhân viên: 7 người
Thời gian làm việc: Sáng: 7h00 – 12h00
Doanh thu hàng tháng: 700.000.000 VNĐ Địa chỉ:
Cơ sở 1: Số 683 Giải Phóng - Hoàng Mai - Hà Nội
Cơ sở 2: A10 - ngõ 100 Trung Kính - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: 79 Hồng Mai - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 02/B - Khu phố 3 - Đường Trung Mỹ Tây 13 - Quận 12 - TP Hồ Chí Minh
Hình 1.1: Hình ảnh về Cửa hàng nông sản Dũng Hà
Hình 1.2: Hình ảnh về Cửa hàng nông sản Dũng Hà
Cửa hàng chuyên cung cấp các loại thực phẩm sạch, bao gồm rau rừng, rau đặc sản, hoa quả tươi và hoa quả nhập khẩu, nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng an toàn và chất lượng của khách hàng.
Hình 1.3: Các loại thực phẩm của Cửa hàng nông sản Dũng Hà
Trang thiết bị của cửa hàng
- 02 máy tính, 01 máy in, 01 máy thu ngân, 03 camera an ninh, 05 tủ mát trưng bày mặt thoáng hơi nước.
Vào cuối mỗi ngày làm việc, bộ phận kho sẽ tiến hành kiểm tra và thống kê kho nguyên liệu để xác định các mặt hàng sắp hết Dựa trên thông tin này, bộ phận sẽ thông báo cho quản lý gửi yêu cầu nhập hàng đến các nhà cung cấp.
+ Đồ đông lạnh: Được nhập hằng ngày
+ Thịt tươi sống: Được nhập hằng ngày
+ Rau củ quả: Được nhập hằng ngày
Sau khi nhận thông tin từ bộ phận sơ chế, quản lý sẽ liên hệ với các nhà cung cấp để gửi yêu cầu nhập hàng Hàng hóa nhập về sẽ được bộ phận kho tiến hành kiểm tra chất lượng và số lượng.
Khi hàng hóa được kiểm tra và đáp ứng đầy đủ về số lượng và chất lượng, chúng sẽ được chuyển vào kho Tiếp theo, bộ phận kho sẽ xuất phiếu nhập cho bộ phận bán hàng để tiến hành thanh toán cho đại lý Hàng hóa phải đạt tiêu chuẩn để đảm bảo quy trình diễn ra suôn sẻ.
+ Rau, hoa quả, thịt tươi sống: Tươi, không bị dập nát, có chứng chỉ VietGap + Thảo dược: Khô, giữ nguyên được hình dáng, ít vụn, còn hạn sử dụng
Giá nhập kho = Σđơn giá*số lượng.
Khi khách hàng đến cửa hàng, nhân viên sẽ tư vấn nhiệt tình theo yêu cầu sản phẩm của họ, giúp dễ dàng lựa chọn Bộ phận bán hàng sẽ kiểm tra và hướng dẫn khách hàng về những sản phẩm tốt nhất phù hợp với nhu cầu Sau khi khách hàng chọn xong, sản phẩm sẽ được đóng gói chân không cẩn thận Khi khách yêu cầu thanh toán, nhân viên sẽ tổng hợp hóa đơn và nhận tiền từ khách hàng.
Quản lý cửa hàng sẽ tổng hợp các doanh thu, phiếu nhập, … để lập báo cáo định kỳ hàng ngày, hàng tháng, hàng quý, hàng năm.
Bộ phận bán hàng và bộ phận sơ chế sẽ tiến hành thống kê các mặt hàng bán chạy và không bán chạy, từ đó giúp quản lý xác định phương hướng phát triển cho cửa hàng trong tháng tiếp theo.
Nhân viên của quán bao gồm 1 quản lý, 2 nhân viên kho, 2 nhân viên bán hàng,
Hai nhân viên vận chuyển có thông tin được ghi chép cẩn thận trong sổ để quản lý chấm công và tính lương Đối với nhân viên part-time, công lao động được tính theo ca làm việc, trong khi đối với nhân viên full-time, công được tính theo số ngày làm việc.
Part time: + Ca sáng: 7h – 12h: 120.000 đồng / ca
Ngoài tiền lương nhân viên còn được thưởng theo đánh giá năng lực của mình đối với cửa hàng.
Nhân viên full time được nghỉ phép 2 ngày mỗi tháng, cần thông báo cho quản lý trước 1 ngày nếu nghỉ vào thứ 2 đến thứ 6, và 1 tuần trước nếu nghỉ vào thứ 7 hoặc chủ nhật Đối với nhân viên part time, họ có thể linh hoạt đổi ca với nhau.
Khi xin nghỉ việc, nhân viên cần thông báo cho quản lý ít nhất 2 tuần trước để có thời gian bổ sung nhân sự Mỗi tháng, nhân viên có quyền nghỉ phép tối đa 10% lương, nhưng nếu nghỉ nhiều lần sẽ bị sa thải Lương được trả vào ngày cuối cùng của tháng, theo công thức tính cụ thể.
Tổng lương: Ca (ngày) x số ngày công + thưởng – phạt
Khi bộ phận sơ chế lấy hàng từ kho, bộ phận kho sẽ lập phiếu xuất kho ghi rõ số lượng và tên các mặt hàng, giúp quản lý tình hình hàng hóa hiệu quả Đồng thời, khi có thực phẩm mới, bộ phận sơ chế sẽ cập nhật thông tin và giá trên từng sản phẩm để đảm bảo tính chính xác và thuận tiện trong quản lý.
Giá của sản phẩm được tính:
Giá của sản phẩm = Tổng giá nhập + 50% lợi nhuận + 1% mặt bằng.
Xác lập dự án
- Thực hiện tốt các chứng năng chính hiện tại.
- Tuân thủ đúng các quy tắc về bán hàng.
- Tốc độ xử lý thông tin nhanh, đảm bảo chính xác, kịp thời.
- Theo dõi chi tiết hàng nhập, tồn đọng.
- Tạo được các báo cáo hàng tháng, hàng quý…
- Thống kê được lượng nguyên liệu sắp hết.
- Có đầy đủ các chức năng của hệ thống quản lý.
- Hệ thống phải có chế độ sao lưu phục hồi dữ liệu, nhằm đảm bảo an toàn về mặt dữ liệu.
- Bảo mật tốt, chỉ làm việc với người có quyền sử dụng.
- Đào tạo cao hơn về tin học cho nhân viên trong cửa hàng để dễ dàng sử dụng.
Các chức năng chính của dự án: quản lý bán hàng, quản lý nhân viên, quản lý kho,
Công việc Loại công việc Ghi chú
- Lưu thông tin đơn đặt hàng
- Lưu thông tin khách hàng
- Lưu thông tin hóa đơn
- Lưu thông tin nhân viên
- Thay đổi mật khẩu, thêm tài khoản
Lưu trữ Thêm, sửa, xóa
- Hiển thị danh sách sản phẩm
- Hiển thị danh sách khách hàng
- Hiển thị danh sách hóa đơn
- Hiển thị danh sách nhân viên
- Hiển thị danh sách hóa đơn
- Thống kê báo cáo Thống kê
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1 Xác định các Actor và Usecase tổng quát của hệ thống
Nhân viên cửa hàng là những người đảm nhận vai trò tư vấn và hỗ trợ khách hàng trong việc lựa chọn sản phẩm Họ đứng tại quầy để cung cấp thông tin chi tiết từ bao bì của từng mặt hàng, giúp khách hàng đưa ra quyết định mua sắm chính xác.
Nhân viên quản lý đóng vai trò quan trọng trong việc theo dõi tình hình mua bán và doanh thu của cửa hàng Họ chịu trách nhiệm quản lý thông tin về nhân viên, khách hàng và các hoạt động liên quan đến khách hàng Ngoài ra, nhân viên quản lý cũng có khả năng khởi động và đóng hệ thống, đảm bảo mọi hoạt động diễn ra suôn sẻ.
- Nhân viên thu ngân là nhân viên làm nhiệm vụ đứng quầy thu tiền và tính tiền cho khách thông qua các mã vạch trên từng mặt hàng.
- Nhân viên vận chuyển: là người phụ trách việc vẫn chuyển các mặt hàng đến khách hàng.
- Khách hàng: là người tiêu dùng tìm đến và mua sản phẩm từ cửa hàng.
2.1.2 Usecase tổng quát của hệ thống
Usecase quản lý thông tin khách hàng
Usecase quản lý thông tin nhân viên
Usecase quản lý thông tin hàng
Usecase quản lý thông tin phiếu đặt hàng
Usecase quản lý thông tin hóa đơn
Usecase Quản lý thông tin
+ Tên UC: Quản lý thông tin
+ Mục đích: quản lý thông tin khách hàng, hàng, nhân viên, hóa đơn, phiếu đặt hàng.
+ Tóm lược: thêm, sửa, xóa các thông tin về khách hàng, hàng, nhân viên, hóa đơn, phiếu đặt hàng.
+ Tiền điều kiện: nhân viên đăng nhập thành công
1 Usecase bắt đầu khi người nhân viên đăng nhập thành công
2 Hệ thống hiển thị danh mục quản lý thông tin gồm quản lý thông tin A1 nhân viên quản lý chọn vào Quản lý thông tin khách hàng.
A2 nhân viên quản lý chọn vào Quản lý thông tin hàng.
A3 nhân viên quản lý chọn vào Quản lý thông tin nhân viên.
A4 nhân viên quản lý chọn vào Quản lý thông tin hóa đơn.
A5 nhân viên quản lý chọn vào Quản lý thông tin phiếu đặt hàng.
A6 nhân viên quản lý chọn nút thoát ca sử dụng kết thúc
Nhân viên quản lý Hệ thống
1: Nhân viên quản lý đăng nhập hệ thống
2: Hệ thống kiểm tra đăng nhập
3: Hệ thống báo đăng nhập thành công
4: Nhân viên quản lý chọn quản lý thông tin khách hàng
5: Hệ thống hiển thị màn hình của chức năng quản lý thông tin khách hàng
6: Nhân viên quản lý sử dụng chức năng thêm, sửa, xóa
7: Hệ thống hiển thị lại danh sách
Nhân viên quản lý Hệ thống
1: Nhân viên quản lý đăng nhập hệ thống
2: Hệ thống kiểm tra đăng nhập
3: Hệ thống báo đăng nhập thành công
4: Nhân viên quản lý chọn quản lý thông tin hàng
5: Hệ thống hiển thị màn hình của chức năng quản lý thông tin hàng 6: Nhân viên quản lý sử dụng chắc năng thêm, sửa, xóa
7: Hệ thống hiển thị lại danh sách
Nhân viên quản lý Hệ thống
1: Nhân viên quản lý đăng nhập hệ thống
2: Hệ thống kiểm tra đăng nhập 3: Hệ thống báo đăng nhập thành công
4: Nhân viên quản lý chọn quản lý thông tin nhân viên
5: Hệ thống hiển thị màn hình của chức năng quản lý thông tin nhân viên 6: Nhân viên quản lý sử dụng chắc năng thêm, sửa, xóa
7: Hệ thống hiển thị lại danh sách
Nhân viên quản lý Hệ thống
1: Nhân viên quản lý đăng nhập hệ thống
2: Hệ thống kiểm tra đăng nhập
3: Hệ thống báo đăng nhập thành công
4: Nhân viên quản lý chọn quản lý thống tin hóa đơn
5: Hệ thống hiển thị màn hình của chức năng quản lý thông tin hóa đơn 6: Nhân viên quản lý sử dụng chắc năng thêm, sửa, xóa
7: Hệ thống hiển thị lại danh sách
Nhân viên quản lý Hệ thống
1: Nhân viên quản lý đăng nhập hệ thống
2: Hệ thống kiểm tra đăng nhập
3: Hệ thống báo đăng nhập thành công
4: Nhân viên quản lý chọn quản lý thông tin phiếu đặt hàng
5: Hệ thống hiển thị màn hình của chức năng quản lý thông tin phiếu đặt hàng
6: Nhân viên quản lý sử dụng chắc năng thêm, sửa, xóa
7: Hệ thống hiển thị lại danh sách
+ Mục đích: giúp khách hàng đặt hàng, lưu trữ thông tin đơn đặt hàng và thông tin khách hàng.
+ Tóm lược: gửi phiếu đặt hàng, kiểm tra hàng.
+ Tiền điều kiện: nhân viên đăng nhập thành công
1 Usecase bắt đầu khi khách hàng gọi điện hoặc gửi email đến cửa hàng để yêu cầu đặt hàng
2 Nhân viên kiểm tra đơn đặt hàng đó và thực hiện các thủ tục cần thiết A1 Khách hàng gửi đơn đặt hàng.
A2 Nhân viên kiểm tra đơn đặt hàng.
A3 Nhân viên lưu thông tin khách hàng.
A4 Nhân viên lưu thông tin đơn đặt hàng.
A5 Nhân viên bấm nút thoát kết thúc ca sử dụng
1: Khách hàng gọi điện hoặc gửi email đến cửa hàng
2: Nhân viên gửi lại mẫu đơn đặt hàng cho khách hàng vào địa chỉ email của khách hàng
3: Khách hàng nhận mẫu đơn đặt hàng và điền đầy đủ thông tin vào đó
4: Khách hàng gửi lại đơn đặt hàng cho cửa hàng
Nhân viên Hệ thống Khách hàng
1: Nhân viên tìm kiếm hàng
2: Hệ thống hiển thị các thông tin về sản phẩm
3: Nhân viên gửi lại thông tin trả lời cho khách hàng là đơn hàng được chấp nhận
4: Khách hàng đọc thư trả lời và chấp nhận mua hàng
1: Nhân viên đăng nhập hệ thống
2: Hệ thống kiểm tra đăng nhập 3: Hệ thống báo đăng nhập thành công
4: Nhân viên chọn quản lý thông tin đặt hàng
5: Hệ thống hiển thị màn hình quản lý thông tin đặt hàng
6: Nhân viên điền thông tin và sau đó ấn nút lưu lại
7: Hệ thống báo lưu thành công 8: Hệ thống hiển thị lại danh sách
1: Nhân viên đăng nhập hệ thống
2: Hệ thống kiểm tra đăng nhập
3: Hệ thống thông báo đăng nhập thành công
4: Nhân viên chọn quản lý thông tin đặt hàng
5: Hệ thống hiển thị màn hình quản lý thông tin đặt hàng
6: Nhân viên điền thông tin và sau đó ẩn nút lưu lại
7: Hệ thống báo cáo thành công
+ Mục đích: tính tiền thanh toán cho khách hàng và lập phiếu.
+ Tóm lược: Tính giá trị hàng, tính thuế, tính tiền vận chuyển, lập hóa đơn, lập phiếu chuyển
+ Tiền điều kiện: khi khách hàng mua hàng xong và nhân viên đăng nhập hệ thống thành công
1 Ca sử dụng bắt đầu khi nhân viên đăng nhập vào hệ thống
2 Hệ thống hiển thị các chức năng của sản phẩm thanh toán
A1 Nhân viên thu ngân chọn chức năng tính chi phí
A2 Nhân viên thu ngân chọn chức năng lập phiếu
A5 Nhân viên bấm nút thoát kết thúc ca sử dụng
Nhân viên thu ngân Hệ thống
2: Hệ thống kiểm tra đăng nhập 3: Hệ thống báo đăng nhập thành công
4: Nhân viên chọn chức năng tính chi phí
5: Hệ thống hiển thị màn hình tính chi phí
6: Hệ thống yêu cầu chọn khách hàng 7: Nhân viên chọn khách hàng
8: Khách hàng được chọn9: Nhân viên nhấn nút tính
10: Hệ thống tính toán và báo chi phi
Nhân viên thu ngân Hệ thống
1: Nhân viên đăng nhập hệ thống
2: Hệ thống kiểm tra đăng nhập
3: Hệ thống báo đăng nhập thành công
4: Nhân viên chọn chức năng lập phiếu
5: Hệ thống hiển thị màn hình chức năng lập phiếu
7: Nhân viên chọn loại phiếu
8: Hệ thống yêu cầu chọn khách hàng 9: Nhân viên chọn khách hàng
+ Mục đích: Giao hàng và các giấy tờ cho khách hàng.
+ Tóm lược: giao ngay tại cửa hàng hoặc giao đến nới khách hàng yêu cầu
1 Ca sử dụng bắt đầu khi khách hàng thanh toán xong
2 Nhân viên vận chuyển hàng cho khách hàng
A1 Nhân viên thu ngân chọn chức năng tính chi phí
A2 Giao đến nơi khách hàng yêu cầu
A3 Khách hàng nhận hàng kết thúc ca sử dụng
Nhân viên bán hàng Khách hàng
1: Nhân viên giao hàng cho khách hàng tại cửa hàng
Nhân viên bán hàng Nhân viên vận chuyển Khách hàng 1: Nhân viên bán hàng giao hàng cho nhân viên vận chuyển
2: Nhân viên vận chuyển nhận hàng
3: Nhân viên vận chuyển vận chuyển hàng đến nơi khách hàng yêu cầu
+ Mục đích: giúp nhân viên tìm kiếm thông tin
+ Tóm lược: Tìm kiếm hàng, tìm kiếm khách hàng, tìm kiếm nhân viên
1 Ca sử dụng bắt đầu khi người sử dụng sử dụng các chức năng tìm kiếm
2 Hệ thống hiển thị các thông tin tìm kiếm
A1 Nhân viên chọn tìm kiếm nhân viên
A2 Nhân viên chọn tìm kiếm khách hàng
A3 Nhân viên chọn tìm kiếm khách hàng
A4 Nhân viên chọn thoát ca sử dụng kết thúc
1: Nhân viên chọn chức năng tìm kiếm nhân viên
2: Hệ thống hiển thị danh sách nhân viên, khung nhập tên nhân viên cần tìm kiếm và nút tìm kiếm
3: Nhân viên nhập tên cần tìm kiếm
4: Hệ thống hiển thị thông tin nhân viên tìm được
1: Nhân viên chọn chức năng tìm kiếm khách hàng
2: Hệ thống hiển thị danh sách hàng, khung nhập tên khách hàng cần tìm kiếm và nút tìm kiếm
3: Nhân viên nhập tên khách hàng cần tìm kiếm
4: Hệ thống hiển thị thông tin khách hàng tìm được
1: Nhân viên chọn chức năng tìm kiếm hàng
2: Hệ thống hiển thị danh sách hàng, khung nhập tên hàng cần tìm kiếm và nút tìm kiếm
3: Nhân viên nhập tên hàng cần tìm kiếm
4: Hệ thống hiển thị thông tin hàng tìm được
+ Mục đích: Thống kê thông tin
+ Tóm lược: Thống kê hóa đơn, thống kê doanh thu
1 Ca sử dụng bắt đầu khi nhân viên chọn chức năng thống kê
2 Hệ thống hiển thị các chức năng thống kê
A1 Nhân viên chọn chức năng thống kê hóa đơn
A2 Nhân viên chọn chức năng thống kê doanh thu
A4 Nhân viên chọn thoát ca sử dụng kết thúc
1: Nhân viên chọn chức năng thống kê hóa đơn
2: Hệ thống hiển thị thông tin thống kê và nút in
1: Nhân viên chọn chức năng thống kê doanh thu
2: Hệ thống hiển thị thông tin thống kê và nút in
B, Các biểu đồ Trình tự
Quản lý thông tin nhân viên
Quản lý thông tin khách hàng
Quản lý thông tin sản phảm
Quản lý thông tin hóa đơn
Quản lý thông tin đơn đặt hàng
Tìm kiếm thông tin nhân viên
Tìm kiếm thông tin khách hàng
Tìm kiếm thông tin hàng
Tính chi phí thanh toán
Thống kê báo cáo hóa đơn
C, Các biểu đồ Hoạt động
Quản lý thông tin hàng
Quản lý thông tin khách hàng
Quản lý thông tin nhân viên
Quản lý thông tin hóa đơn
Quản lý thông tin phiếu đặt hàng
2.3.1 Biểu đồ Lớp tổng quát
1, Chi tiết hóa đơn: mã hóa đơn, số lượng, mã hàng.
2, Hóa đơn: mã hóa đơn, mã khách hàng, mã nhân viên, ngày lập, tổng tiền.
3, Hàng: mã hàng, tên hàng, đơn giá, VAT, thành tiền.
4, Khách hàng: mã khách hàng, đơn vị mua, người đại diện, địa chỉ khách hàng, điện thoại, email.
5, Nhân viên: mã nhân viên, tên nhân viên, địa chỉ, điện thoại, bộ phận, chức vụ.
6, Phiếu đặt hàng: mã khách hàng, mã hàng, số lượng, ngày đặt.
CHƯƠNG 3 SINH MÃ TRÌNH VÀ THIẾT KẾ GIAO DIỆN
Hệ thống a có giao diện chính bao gồm các chức năng quan trọng như Trang chủ, Đăng ký và Đăng nhập Ngoài ra, hệ thống còn hỗ trợ Quản lý thông tin nhân viên, Quản lý thông tin hàng hóa, Quản lý thông tin khách hàng và Quản lý thông tin hóa đơn, giúp tối ưu hóa quy trình làm việc và nâng cao hiệu quả quản lý.
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Phân rã Usecase
Usecase quản lý thông tin khách hàng
Usecase quản lý thông tin nhân viên
Usecase quản lý thông tin hàng
Usecase quản lý thông tin phiếu đặt hàng
Usecase quản lý thông tin hóa đơn
Usecase Quản lý thông tin
+ Tên UC: Quản lý thông tin
+ Mục đích: quản lý thông tin khách hàng, hàng, nhân viên, hóa đơn, phiếu đặt hàng.
+ Tóm lược: thêm, sửa, xóa các thông tin về khách hàng, hàng, nhân viên, hóa đơn, phiếu đặt hàng.
+ Tiền điều kiện: nhân viên đăng nhập thành công
1 Usecase bắt đầu khi người nhân viên đăng nhập thành công
2 Hệ thống hiển thị danh mục quản lý thông tin gồm quản lý thông tin A1 nhân viên quản lý chọn vào Quản lý thông tin khách hàng.
A2 nhân viên quản lý chọn vào Quản lý thông tin hàng.
A3 nhân viên quản lý chọn vào Quản lý thông tin nhân viên.
A4 nhân viên quản lý chọn vào Quản lý thông tin hóa đơn.
A5 nhân viên quản lý chọn vào Quản lý thông tin phiếu đặt hàng.
A6 nhân viên quản lý chọn nút thoát ca sử dụng kết thúc
Nhân viên quản lý Hệ thống
1: Nhân viên quản lý đăng nhập hệ thống
2: Hệ thống kiểm tra đăng nhập
3: Hệ thống báo đăng nhập thành công
4: Nhân viên quản lý chọn quản lý thông tin khách hàng
5: Hệ thống hiển thị màn hình của chức năng quản lý thông tin khách hàng
6: Nhân viên quản lý sử dụng chức năng thêm, sửa, xóa
7: Hệ thống hiển thị lại danh sách
Nhân viên quản lý Hệ thống
1: Nhân viên quản lý đăng nhập hệ thống
2: Hệ thống kiểm tra đăng nhập
3: Hệ thống báo đăng nhập thành công
4: Nhân viên quản lý chọn quản lý thông tin hàng
5: Hệ thống hiển thị màn hình của chức năng quản lý thông tin hàng 6: Nhân viên quản lý sử dụng chắc năng thêm, sửa, xóa
7: Hệ thống hiển thị lại danh sách
Nhân viên quản lý Hệ thống
1: Nhân viên quản lý đăng nhập hệ thống
2: Hệ thống kiểm tra đăng nhập 3: Hệ thống báo đăng nhập thành công
4: Nhân viên quản lý chọn quản lý thông tin nhân viên
5: Hệ thống hiển thị màn hình của chức năng quản lý thông tin nhân viên 6: Nhân viên quản lý sử dụng chắc năng thêm, sửa, xóa
7: Hệ thống hiển thị lại danh sách
Nhân viên quản lý Hệ thống
1: Nhân viên quản lý đăng nhập hệ thống
2: Hệ thống kiểm tra đăng nhập
3: Hệ thống báo đăng nhập thành công
4: Nhân viên quản lý chọn quản lý thống tin hóa đơn
5: Hệ thống hiển thị màn hình của chức năng quản lý thông tin hóa đơn 6: Nhân viên quản lý sử dụng chắc năng thêm, sửa, xóa
7: Hệ thống hiển thị lại danh sách
Nhân viên quản lý Hệ thống
1: Nhân viên quản lý đăng nhập hệ thống
2: Hệ thống kiểm tra đăng nhập
3: Hệ thống báo đăng nhập thành công
4: Nhân viên quản lý chọn quản lý thông tin phiếu đặt hàng
5: Hệ thống hiển thị màn hình của chức năng quản lý thông tin phiếu đặt hàng
6: Nhân viên quản lý sử dụng chắc năng thêm, sửa, xóa
7: Hệ thống hiển thị lại danh sách
+ Mục đích: giúp khách hàng đặt hàng, lưu trữ thông tin đơn đặt hàng và thông tin khách hàng.
+ Tóm lược: gửi phiếu đặt hàng, kiểm tra hàng.
+ Tiền điều kiện: nhân viên đăng nhập thành công
1 Usecase bắt đầu khi khách hàng gọi điện hoặc gửi email đến cửa hàng để yêu cầu đặt hàng
2 Nhân viên kiểm tra đơn đặt hàng đó và thực hiện các thủ tục cần thiết A1 Khách hàng gửi đơn đặt hàng.
A2 Nhân viên kiểm tra đơn đặt hàng.
A3 Nhân viên lưu thông tin khách hàng.
A4 Nhân viên lưu thông tin đơn đặt hàng.
A5 Nhân viên bấm nút thoát kết thúc ca sử dụng
1: Khách hàng gọi điện hoặc gửi email đến cửa hàng
2: Nhân viên gửi lại mẫu đơn đặt hàng cho khách hàng vào địa chỉ email của khách hàng
3: Khách hàng nhận mẫu đơn đặt hàng và điền đầy đủ thông tin vào đó
4: Khách hàng gửi lại đơn đặt hàng cho cửa hàng
Nhân viên Hệ thống Khách hàng
1: Nhân viên tìm kiếm hàng
2: Hệ thống hiển thị các thông tin về sản phẩm
3: Nhân viên gửi lại thông tin trả lời cho khách hàng là đơn hàng được chấp nhận
4: Khách hàng đọc thư trả lời và chấp nhận mua hàng
1: Nhân viên đăng nhập hệ thống
2: Hệ thống kiểm tra đăng nhập 3: Hệ thống báo đăng nhập thành công
4: Nhân viên chọn quản lý thông tin đặt hàng
5: Hệ thống hiển thị màn hình quản lý thông tin đặt hàng
6: Nhân viên điền thông tin và sau đó ấn nút lưu lại
7: Hệ thống báo lưu thành công 8: Hệ thống hiển thị lại danh sách
1: Nhân viên đăng nhập hệ thống
2: Hệ thống kiểm tra đăng nhập
3: Hệ thống thông báo đăng nhập thành công
4: Nhân viên chọn quản lý thông tin đặt hàng
5: Hệ thống hiển thị màn hình quản lý thông tin đặt hàng
6: Nhân viên điền thông tin và sau đó ẩn nút lưu lại
7: Hệ thống báo cáo thành công
+ Mục đích: tính tiền thanh toán cho khách hàng và lập phiếu.
+ Tóm lược: Tính giá trị hàng, tính thuế, tính tiền vận chuyển, lập hóa đơn, lập phiếu chuyển
+ Tiền điều kiện: khi khách hàng mua hàng xong và nhân viên đăng nhập hệ thống thành công
1 Ca sử dụng bắt đầu khi nhân viên đăng nhập vào hệ thống
2 Hệ thống hiển thị các chức năng của sản phẩm thanh toán
A1 Nhân viên thu ngân chọn chức năng tính chi phí
A2 Nhân viên thu ngân chọn chức năng lập phiếu
A5 Nhân viên bấm nút thoát kết thúc ca sử dụng
Nhân viên thu ngân Hệ thống
2: Hệ thống kiểm tra đăng nhập 3: Hệ thống báo đăng nhập thành công
4: Nhân viên chọn chức năng tính chi phí
5: Hệ thống hiển thị màn hình tính chi phí
6: Hệ thống yêu cầu chọn khách hàng 7: Nhân viên chọn khách hàng
8: Khách hàng được chọn9: Nhân viên nhấn nút tính
10: Hệ thống tính toán và báo chi phi
Nhân viên thu ngân Hệ thống
1: Nhân viên đăng nhập hệ thống
2: Hệ thống kiểm tra đăng nhập
3: Hệ thống báo đăng nhập thành công
4: Nhân viên chọn chức năng lập phiếu
5: Hệ thống hiển thị màn hình chức năng lập phiếu
7: Nhân viên chọn loại phiếu
8: Hệ thống yêu cầu chọn khách hàng 9: Nhân viên chọn khách hàng
+ Mục đích: Giao hàng và các giấy tờ cho khách hàng.
+ Tóm lược: giao ngay tại cửa hàng hoặc giao đến nới khách hàng yêu cầu
1 Ca sử dụng bắt đầu khi khách hàng thanh toán xong
2 Nhân viên vận chuyển hàng cho khách hàng
A1 Nhân viên thu ngân chọn chức năng tính chi phí
A2 Giao đến nơi khách hàng yêu cầu
A3 Khách hàng nhận hàng kết thúc ca sử dụng
Nhân viên bán hàng Khách hàng
1: Nhân viên giao hàng cho khách hàng tại cửa hàng
Nhân viên bán hàng Nhân viên vận chuyển Khách hàng 1: Nhân viên bán hàng giao hàng cho nhân viên vận chuyển
2: Nhân viên vận chuyển nhận hàng
3: Nhân viên vận chuyển vận chuyển hàng đến nơi khách hàng yêu cầu
+ Mục đích: giúp nhân viên tìm kiếm thông tin
+ Tóm lược: Tìm kiếm hàng, tìm kiếm khách hàng, tìm kiếm nhân viên
1 Ca sử dụng bắt đầu khi người sử dụng sử dụng các chức năng tìm kiếm
2 Hệ thống hiển thị các thông tin tìm kiếm
A1 Nhân viên chọn tìm kiếm nhân viên
A2 Nhân viên chọn tìm kiếm khách hàng
A3 Nhân viên chọn tìm kiếm khách hàng
A4 Nhân viên chọn thoát ca sử dụng kết thúc
1: Nhân viên chọn chức năng tìm kiếm nhân viên
2: Hệ thống hiển thị danh sách nhân viên, khung nhập tên nhân viên cần tìm kiếm và nút tìm kiếm
3: Nhân viên nhập tên cần tìm kiếm
4: Hệ thống hiển thị thông tin nhân viên tìm được
1: Nhân viên chọn chức năng tìm kiếm khách hàng
2: Hệ thống hiển thị danh sách hàng, khung nhập tên khách hàng cần tìm kiếm và nút tìm kiếm
3: Nhân viên nhập tên khách hàng cần tìm kiếm
4: Hệ thống hiển thị thông tin khách hàng tìm được
1: Nhân viên chọn chức năng tìm kiếm hàng
2: Hệ thống hiển thị danh sách hàng, khung nhập tên hàng cần tìm kiếm và nút tìm kiếm
3: Nhân viên nhập tên hàng cần tìm kiếm
4: Hệ thống hiển thị thông tin hàng tìm được
+ Mục đích: Thống kê thông tin
+ Tóm lược: Thống kê hóa đơn, thống kê doanh thu
1 Ca sử dụng bắt đầu khi nhân viên chọn chức năng thống kê
2 Hệ thống hiển thị các chức năng thống kê
A1 Nhân viên chọn chức năng thống kê hóa đơn
A2 Nhân viên chọn chức năng thống kê doanh thu
A4 Nhân viên chọn thoát ca sử dụng kết thúc
1: Nhân viên chọn chức năng thống kê hóa đơn
2: Hệ thống hiển thị thông tin thống kê và nút in
1: Nhân viên chọn chức năng thống kê doanh thu
2: Hệ thống hiển thị thông tin thống kê và nút in
B, Các biểu đồ Trình tự
Quản lý thông tin nhân viên
Quản lý thông tin khách hàng
Quản lý thông tin sản phảm
Quản lý thông tin hóa đơn
Quản lý thông tin đơn đặt hàng
Tìm kiếm thông tin nhân viên
Tìm kiếm thông tin khách hàng
Tìm kiếm thông tin hàng
Tính chi phí thanh toán
Thống kê báo cáo hóa đơn
C, Các biểu đồ Hoạt động
Quản lý thông tin hàng
Quản lý thông tin khách hàng
Quản lý thông tin nhân viên
Quản lý thông tin hóa đơn
Quản lý thông tin phiếu đặt hàng
Biểu đồ lớp tổng quát của hệ thống Yêu cầu biểu đồ lớp tổng quát phải có cả thuộc tính, phương thức và chỉ rõ mối liên hệ giữa các lớp
2.3.1 Biểu đồ Lớp tổng quát
1, Chi tiết hóa đơn: mã hóa đơn, số lượng, mã hàng.
2, Hóa đơn: mã hóa đơn, mã khách hàng, mã nhân viên, ngày lập, tổng tiền.
3, Hàng: mã hàng, tên hàng, đơn giá, VAT, thành tiền.
4, Khách hàng: mã khách hàng, đơn vị mua, người đại diện, địa chỉ khách hàng, điện thoại, email.
5, Nhân viên: mã nhân viên, tên nhân viên, địa chỉ, điện thoại, bộ phận, chức vụ.
6, Phiếu đặt hàng: mã khách hàng, mã hàng, số lượng, ngày đặt.
SINH MÃ TRÌNH VÀ THIẾT KẾ GIAO DIỆN
Thiết kế giao diện
Giao diện chính của hệ thống bao gồm các phần: Trang chủ, Đăng ký và Đăng nhập, Quản lý thông tin nhân viên, Quản lý thông tin hàng hóa, Quản lý thông tin khách hàng, và Quản lý thông tin hóa đơn.