Chính vì thế mà em chọn đề tài “Xây dựng hệ thống TMĐT kinh doanh mỹ phẩm Innisfree” nhằm giới thiệu các sản phẩm quần áo bảo hộ lao động đến với khách hàng, nhằm củng cố kiến thức đã đư
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
Giới thiệu khái quát về mỹ phẩm Innisfree
The name of the cosmetics line "Innisfree" is derived from William Butler Yeats' poem "Innisfree," symbolizing "an island for skin rejuvenation." This concept reflects a profound commitment to skincare and wellness.
Đảo Jeju, với vẻ đẹp tự nhiên hoang sơ, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe làn da thông qua dòng mỹ phẩm được chiết xuất từ thiên nhiên phong phú nơi đây Sản phẩm này không chỉ giúp cải thiện vẻ đẹp khỏe mạnh cho làn da, mà còn phản ánh sự tinh khiết và độc đáo của hòn đảo Jeju nổi tiếng với bốn nguồn năng lượng tự nhiên, tạo nên một môi trường lý tưởng cho việc phát triển các sản phẩm chăm sóc sắc đẹp, giúp mỗi người trải nghiệm sự tươi mới và trẻ trung.
Khám phá không khí trong lành và ánh nắng dịu dàng, mỹ phẩm tự nhiên được chiết xuất từ đất đai phù sa màu mỡ và dòng nước tinh khiết, mang đến sự chăm sóc toàn diện cho làn da Với khoảng 800 sản phẩm đa dạng như chăm sóc da, trang điểm, chăm sóc cơ thể và nước hoa, dòng mỹ phẩm này hỗ trợ người dùng đạt được vẻ đẹp khỏe mạnh và trẻ trung.
Giới thiệu sản phẩm
Thương hiệu mỹ phẩm Innisfree hiện đang cung cấp nhiều sản phẩm chăm sóc da mặt và trang điểm, bao gồm sữa dưỡng chuyên sâu, kem dưỡng ẩm, kem chống nắng, và xịt khoáng.
Rừng Jeju cung cấp 12 loại nguyên liệu tự nhiên phong phú từ đất, biển và thực vật, giàu năng lượng thiên nhiên Kết hợp với công nghệ chế biến tiên tiến của Amore Pacific, các sản phẩm độc quyền và công nghệ vượt trội đã được phát triển, mang lại giá trị cao cho người tiêu dùng.
Hình 1 3 Nguyên liệu của Innisfree
Công nghệ và nghiên cứu
Viện nghiên cứu công nghệ Amorepacific, thành lập năm 1954, kết hợp kiến thức sâu sắc về nguyên tắc tự nhiên và thực vật với công nghệ tiên tiến Mục tiêu của viện là phát triển những sản phẩm tối ưu nhất, mang lại vẻ đẹp Á Châu.
Định hướng phát triển trong tương lai
Innisfree hứa hẹn sẽ tiếp tục phát triển công nghệ để mang đến cho thế giới làm đẹp những sản phẩm tốt nhất từ thiên nhiên.
1.3.1 Tầm nhìn và sứ mệnh
Sứ mệnh của INNISFREE là cung cấp sản phẩm chất lượng cao với giá cả hợp lý, giúp khách hàng cải thiện vẻ đẹp bản thân Cửa hàng cam kết sử dụng nguyên liệu và công nghệ sản xuất tiên tiến, an toàn cho sức khỏe và môi trường INNISFREE mong muốn mang lại sự tự tin và vẻ đẹp cho khách hàng, đồng thời góp phần vào sự phát triển bền vững của ngành mỹ phẩm tại Việt Nam.
Thương hiệu innisfree, thuộc AMOREPACIFIC - tập đoàn mỹ phẩm hàng đầu Hàn Quốc, tự hào mang đến tinh thần và sứ mệnh của công nghệ Amorepacific.
Hài hòa với giá trị thiên nhiên và con người, sản phẩm của chúng tôi mang đến giá trị đích thực cho người dùng toàn cầu, đặc biệt là vẻ đẹp phương Đông.
Trí tuệ tạo nên thương hiệu
Trân trọng và bảo vệ môi trường, chế tạo sản phẩm không gây ô nhiễm môi trường và bầu không khí.
Khám phá vẻ đẹp khỏe mạnh và hài hòa giữa giá trị bên trong và bên ngoài của con người, Innisfree và Asian Beauty Creators sẽ ghi dấu ấn trong lòng thế giới.
Mục tiêu xây dựng hệ thống website
Mỹ phẩm Innisfree đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu, vì đây là yếu tố quan trọng giúp xây dựng uy tín và niềm tin từ khách hàng Chất lượng cao không chỉ nâng cao giá trị thương hiệu mà còn củng cố vị thế của Innisfree trên thị trường.
Các sản phẩm dưỡng ẩm cho da cần được điều chỉnh theo từng mùa, với kết cấu dày và khả năng giữ ẩm tốt trong mùa đông, trong khi mùa hè nên sử dụng sản phẩm mỏng nhẹ hơn Việc bổ sung các sản phẩm này vào danh mục dành cho nam giới sẽ tăng cường sự đa dạng và thu hút thêm đối tượng khách hàng.
Nghiên cứu các chiến lược sản phẩm mới phù hợp với nhu cầu người tiêu dùng Việt Nam cho thấy innisfree là lựa chọn hợp lý với mức giá phải chăng Tuy nhiên, những người có thu nhập cao vẫn còn e ngại về chất lượng của sản phẩm giá rẻ so với hàng hiệu Do đó, innisfree cần phát triển một dòng sản phẩm cao cấp với chất lượng vượt trội nhưng vẫn giữ giá cả cạnh tranh so với các thương hiệu khác.
Sản phẩm được phân phối trực tiếp đến khách hàng mà không qua trung gian, yêu cầu một chiến lược phân phối hợp lý bao gồm cả bán hàng trực tiếp và trực tuyến Khách hàng có thể đến cửa hàng để chọn lựa sản phẩm phù hợp với tiêu chí của họ, hoặc lựa chọn sản phẩm trên website và các trang mạng xã hội như Facebook, Instagram nếu không thể đến cửa hàng.
Innisfree áp dụng chiến lược đa dạng hóa sản phẩm và chú trọng vào chất lượng, sử dụng nguyên liệu thiên nhiên thân thiện với môi trường Đây là những yếu tố nổi bật giúp thương hiệu Innisfree ghi dấu ấn trong lòng khách hàng.
Tập chung vào kênh marketing online Facebook Dựa trên những phân tích năng lực.
Lựa chọn công nghệ để phân tích và xây dựng hệ thống
Em lựa chọn phần mềm mã nguồn mở WordPress, một nền tảng được phát triển bằng ngôn ngữ lập trình PHP và sử dụng cơ sở dữ liệu MySQL, hai công nghệ phổ biến nhất hiện nay WordPress ra mắt lần đầu vào ngày 27/5/2003 do Matt Mullenweg và Mike Little sáng lập Hiện tại, WordPress thuộc sở hữu và được phát triển bởi công ty Automattic có trụ sở tại San Francisco, California, Hoa Kỳ.
Kết thúc chương 1
Trong chương 1, tôi đã khảo sát thực trạng và thiết lập mô hình thương mại điện tử, đồng thời cung cấp cái nhìn tổng quan về mỹ phẩm Innisfree và các sản phẩm chủ yếu Tôi cũng đã lựa chọn công nghệ phù hợp và xây dựng nền tảng phát triển cho toàn bộ hệ thống, nhằm khẳng định sự cần thiết của báo cáo này đối với chiến lược marketing sẽ được trình bày trong chương tiếp theo.
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
Mô tả hệ thống
2.1.1 Các tác nhân chính của hệ thống
Dựa vào mô tả bài toán, ta có thể xác định được các tác nhân chính của hệ thống như sau:
Khách hàng đóng vai trò quan trọng trong hệ thống khi thực hiện giao dịch thông qua các đơn đặt hàng Họ có thể dễ dàng tìm kiếm sản phẩm phù hợp, lựa chọn loại sản phẩm mong muốn, chọn địa điểm và thời gian giao hàng thuận tiện, cũng như hình thức thanh toán phù hợp Quá trình này cho phép khách hàng mua hàng một cách linh hoạt và dễ dàng.
Quản trị viên: Là người điều hành, quản lý về khách hàng, sản phẩm, đơn hàng, giỏ hàng và theo dõi mọi hoạt động của hệ thống.
Nhân viên có nhiệm vụ tiếp nhận và xử lý đơn hàng, đóng gói sản phẩm, đăng bài, chụp ảnh, mô tả sản phẩm và thực hiện các yêu cầu bảo hành theo sự phân công của người quản lý.
Thành viên: Thành viên bao gồm: Khách hàng, Quản trị viên và Nhân viên. 2.1.2 Các chức năng của hệ thống
Chức năng của hệ thống website thương mại điện có thể chia làm các nhóm chức năng chính như sau:
Nhóm chức năng truy xuất dành cho quản trị viên cho phép quản lý các tác vụ hệ thống như đăng ký, đăng nhập và đăng xuất Bên cạnh đó, quản trị viên có thể quản lý thông tin khách hàng, bao gồm việc xem, thêm, sửa và xóa thông tin của tất cả khách hàng.
Nhóm chức năng quản lý khách hàng: (Chức năng dành cho quản trị viên).
Quản trị viên có khả năng quản lý thông tin cá nhân của khách hàng như họ tên, ngày sinh, email và giới tính, đồng thời phân loại và quản lý từng nhóm khách hàng hiệu quả Ngoài ra, quản trị viên cũng có thể theo dõi và quản lý các đơn hàng mà khách hàng đã đặt qua website, bao gồm tên sản phẩm, giá trị đơn hàng, tên khách hàng và địa chỉ giao hàng.
Nhóm chức năng quản lý sản phẩm: (Chức năng dành cho quản trị viên).
Quản trị viên có khả năng quản lý thông tin chi tiết về sản phẩm, bao gồm mô tả, giá cả, thuế và logistics, cũng như các sản phẩm mong muốn, sản phẩm liên quan và sản phẩm tương tự.
Nhóm chức năng quản trị mua hàng hỗ trợ cả quản trị viên lẫn khách hàng Đối với quản trị viên, chức năng này giúp gợi ý các sản phẩm liên quan, mong muốn hoặc tương tự dựa trên giỏ hàng của khách Còn đối với khách hàng, nó cho phép xem lại các sản phẩm đã chọn, dễ dàng thay đổi và so sánh để tìm được sản phẩm phù hợp nhất.
Biểu đồ Use case tổng quan
Hình 2 1 Biểu đồ Use case tổng quan
Use case đăng nhập
2.3.1 Đặc tả Use case đăng nhập
Hình 2 2 Biểu đồ Use case đăng nhập
2.3.2 Đặc tả Use case đăng nhập
Bảng 2 1 Đặc tả Use case đăng nhập
Tác nhân Quản trị viên, nhân viên
Mô tả UC cho phép thành viên đăng nhập vào hệ thống Điều kiện Tác nhân chưa đăng nhập vào hệ thống
Thành viên sử dụng chức năng đăng nhập để nhập tên và mật khẩu vào form Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin đăng nhập; nếu đúng, sẽ thông báo đăng nhập thành công, còn nếu sai, thành viên sẽ phải nhập lại thông tin.
Sau khi đã đăng nhập thành công, có thể sử dụng các chức năng mà hệ thống cung cấp đối với từng đối tượng
2.3.3 Biểu đồ trình tự chức năng đăng nhập
Hình 2 3 Biểu đồ trình tự chức năng đăng nhập
2.3.4 Biểu đồ cộng tác chức năng đăng nhập
Hình 2 4 Biểu đồ cộng tác chức năng đăng nhập
2.3.5 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập
Hình 2 5 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập
Use case quản lý nhân
2.4.1 Biểu đồ Use case quản lý nhân viên
Hình 2 6 Biểu đồ Use case quản lý nhân viên
2.4.2 Đặc tả Use case quản lý nhân viên
Bảng 2 2 Đặc tả Use case quản lý nhân viên
Tác nhân Quản trị viên
Người quản trị viên có quyền kiểm soát thông tin nhân viên thông qua các thao tác như thêm, sửa và xóa thông tin Để thực hiện các chức năng này, quản trị viên cần đăng nhập vào hệ thống.
1 Quản trị viên vào mục quản lý nhân viên của hệ thống.
2 Hệ thống hiển thị form thay đổi thông tin với các thông tin của nhân viên hiện tại.
3 Thêm, sửa, xóa thông tin cần thiết.
4 Nhấn nút lưu thông tin
5 Nếu việc cập nhật thành công thì thực hiện bước thứ 6 (Nếu sai thực hiện luồng sự kiện rẽ nhánh)
Luồng sự kiện rẽ nhánh
Luồng dữ liệu rẽ nhành xuất hiện khi thông tin nhập không hợp lệ.
1 Hệ thống thông báo việc dữ liệu được nhập không hợp lệ.
2 Người quản trị nhập lại thông tin.
3 Quay lại bước nhập thông tin của luồng sự kiện chính.
Kết quả Thông tin của các nhân viên được thay đổi (Thêm, sửa, xóa)
2.4.3 Biểu đồ trình tự cho chức năng thêm nhân viên
Hình 2 7 Biểu đồ trình tự cho chức năng thêm nhân viên
2.4.4 Biểu đồ cộng tác cho chức năng thêm nhân viên
Hình 2 8 Biểu đồ cộng tác cho chức năng thêm nhân viên
2.4.5 Biểu đồ hoạt động cho chức năng thêm nhân viên
Hình 2 9 Biểu đồ hoạt động cho chức năng thêm nhân viên
Use case quản lý sản phẩm
2.5.1 Biểu đồ Use case quản lý sản phẩm
Hình 2 10 Biểu đồ Usecase quản lý sản phẩm
2.5.2 Đặc tả Use case quản lý sản phẩm
Bảng 2 3 Đặc tả Use case quản lý sản phẩm
Tác nhân Quản trị viê
Người quản sản phẩm cThêm, sửa, Điều kiện Quản trị viê
Luồng sự kiện rẽ nhánh
Luồng dữ li không hợp
2.5.3 Biểu đồ trình tự cho chức năng thêm sản phẩm
Hình 2 11 Biểu đồ trình tự cho chức năng thêm sản phẩm
2.5.4 Biểu đồ cộng tác cho chức năng thêm sản phẩm
Hình 2 12 Biểu đồ cộng tác cho chức năng thêm sản phẩm
2.5.5 Biểu đồ hoạt động cho chức năng thêm, sửa sản phẩm
Hình 2 13 Biểu đồ hoạt động cho chức năng thêm, sửa sản phẩm
Use case quản lý khách hàng, quản lý mua hàng
2.6.1 Biểu đồ Use case quản lý khách hàng
Hình 2 14 Biểu đồ Usecase quản lý khách hàng
2.6.2 Đặc tả Use case quản lý khách hàng
Bảng 2 4 Đặc tả Use case quản lý khách hàng
Tác nhân Quản trị viên, Nhân viên
Chức năng này cho phép Quản trị viên theo dõi thông tin khách hàng và quản lý đơn hàng một cách hiệu quả Các đơn hàng sẽ được nhân viên xử lý và sau đó thông tin sẽ được cập nhật cho Quản trị viên.
1 Quản trị viên và Nhân viên đăng nhập vào hệ thống.
2 Có đơn hàng xuất hiện
1 Hệ thống thông báo có đơn hàng mới
2 Người quản lý, nhân viên xem đơn hàng mới
3 Hệ thống hiển thị thông tin về đơn hàng.
4 Người quản lý và Nhân viên xem các yêu cầu của đơn hàng.
5 Nhân viên xử lý đơn hàng: Lấy sản phẩm, gọi điện cho khách xác nhận, thuê người giao hàng bên ngoài để chuyển hàng cho khách,…
Kết quả Quản trị viên có thể quản lý các đơn hàng và thông tin khách hàng
2.6.3 Biểu đồ Use case quản lý mua hàng
Hình 2 15 Biểu đồ Use case quản lý mua hàng
2.6.4 Đặc tả Use case quản lý mua hàng
Bảng 2 5 Đặc tả Use case quản lý mua hàng
UC cho phép khách hàng chọn sản phẩm cần mua để đưa vào giỏ hàng và quản lý thanh toán Điều kiện
Khách hàng phải đăng nhập vào hệ thống và lực chọn các sản phẩm cần chọn phải hiển thị trên hệ thống.
1 Khách hàng chọn vào mục cần mua hàng
2 Hệ thống hiển thị các sản phẩm có trong mục đã chọn
3 Khách hàng xem thông tin về sản phẩm cần mua
4 Nếu hệ thống hiển thị có sản phẩm cần mua, khách hàng chọn vào sản phẩm cụ thể cần mua để thêm vào giỏ hàng Nếu không thì thực hiện luồng sự kiện rẽ nhánh.
5 Khách hàng có thể thêm, xóa các sản phẩm có trong giỏ hàng hiện tại.
6 Sau khi khách hàng đã chọn xong các sản phẩm cần mua Có thể tiến hàng thanh toán bằng các hình thức khác nhau.Nếu không muốn19 thanh toán luôn thì thực hiện luồng sự kiện rẽ nhánh
Luồng sự kiện rẽ nhánh
1 Khách hàng chọn mua các sản phẩm ở mục khác
2 Quay lại bước 4 của luồng sự kiện chính. Hoặc thoát khỏi hệ thống.
Kết quả Khách hàng lựa chọn được các sản phẩm và giỏ hàng và có thể thực hiện tiến hành thanh toán nếu muốn.
2.6.5 Biểu đồ trình tự mua hàng và thanh toán
Hình 2 16 Biểu đồ trình tự mua hàng và thanh toán
2.6.6 Biểu đồ cộng tác mua hàng và thanh toán
Hình 2 17 Biểu đồ cộng tác mua hàng và thanh toán
2.6.7 Biểu đồ hoạt động mua hàng và thanh toán
Hình 2 18 Biểu đồ hoạt động mua hàng và thanh toán
Use case đánh giá
2.7.1 Biểu đồ Use case đánh giá
Hình 2 19 Biểu đồ Use case đánh giá
2.7.2 Đặc tả Use case đánh giá
Bảng 2 6 Đặc tả Use case đánh giá
Khách hàng có thể viết nhận xét và đánh giá về sản phẩm nếu có ý kiến Để thực hiện việc đánh giá, khách hàng cần đăng nhập bằng email Luồng sự kiện chính diễn ra khi khách hàng viết nhận xét vào mục đánh giá của sản phẩm.
2 Hệ thống hiển thị form để khách hàng có thể thêm nhân xét của mình về sản phẩm.
3 Nhấn nút lưu thông tin
4 Sau khi đã thêm đánh giá, khách hàng có thể sửa hoặc xóa đánh giá đó nếu thấy cần thiết.
6 UC kết thúc Kết quả Đánh giá của khách hàng sẽ xuất hiện trên Website
2.7.3 Biểu đồ trình tự cho chức năng đánh giá
Hình 2 20 Biểu đồ trình tự cho chức năng đánh giá
2.7.4 Biểu đồ cộng tác cho chức năng đánh giá
Hình 2 21 Biểu đồ cộng tác cho chức năng đánh giá
2.7.5 Biểu đồ hoạt động cho chức năng đánh giá
Hình 2 22 Biểu đồ hoạt động cho chức năng đánh giá
Use case tìm kiếm
2.8.1 Biểu đồ Use case tìm kiếm
Hình 2 23 Biểu đồ Use case tìm kiếm
2.8.2 Đặc tả Use case tìm kiếm
Bảng 2 7 Đặc tả Use case tìm kiếm Tác nhân Thành viên: Khách hàng, Quản trị viên, Nhân viên
Các thành viên có thể tìm kiếm các sản phẩm trên hệ thống Điều kiện
1 Thành viên lựa chọn chức năng tìm kiếm của hệ thống Sau đó người dùng điền từ khóa
2 Hệ thống bắt đầu hiển thị thông tin sản phẩm hoặc thông tin sản phẩm được tìm thấy Nếu không thì thực hiện luồng dữ liệu rẽ nhánh.
3 Thành viên click chọn kết quả tìm kiếm để xem
Luồng sự kiện rẽ nhánh
Luồng dữ liệu rẽ nhánh xuất hiện khi từ khóa không đúng hoặc tạm thời không có sản phẩm trên hệ thống.
1 Điền lại từ khóa chính xác hoặc tìm kiếm sản phẩm khác.
2 Thoát khỏi tính năng tìm kiếm
Kết quả Người dùng có thể tìm kiếm được những sản phẩm yêu thích
2.8.3 Biểu đồ trình tự cho chức năng tìm kiếm
Hình 2 24 Biểu đồ trình tự cho chức năng tìm kiếm
2.8.4 Biểu đồ hoạt động cho chức năng tìm kiếm
Hình 2 25 Biểu đồ hoạt động cho chức năng tìm kiếm
Use case quản lý thông tin
2.9.1 Biểu đồ Use case quản lý thông tin
Hình 2 26 Biểu đồ Use case quản lý thông tin
2.9.2 Đặc tả Use case quản lý thông tin
Bảng 2 8 Đặc tả Use case quản lý thông tin Tác nhân Thành viên của hệ thống: Quản trị viên, nhân viên
UC cho phép thành viên thay đổi các thông tin cá nhân của mình Điều kiện Thành viên phải đăng nhập vào hệ thống
1 Thành viên chọn chức năng sửa thông tin cá nhân.
2 Hệ thống hiển thị form sửa thông tin với các thông tin cũ của thành viên hiện tại
3 Thành viên nhập các thông tin mới
4 Nhấn nút lưu thông tin
5 Nếu việc cập nhật thành công thì thực hiện bước thứ 6 (Nếu sai thực hiện luồng sự kiện rẽ nhánh)
Luồng sự kiện rẽ nhánh
Luồng dữ liệu rẽ nhánh xuất hiện khi thông tin nhập không hợp lệ
1 Hệ thống thông báo dữ liệu nhập không hợp lệ
2 Thành viên nhập lại thông tin
3 Quay lại bước 4 của luồng sự kiện chính Kết quả Thông tin thành viên được lưu vào hệ thống
2.9.3 Biểu đồ trình tự cho chức năng quản lý thông tin
Hình 2 27 Biểu đồ trình tự cho chức năng quản lý thông tin
2.9.4 Biểu đồ cộng tác cho chức năng quản lý thông tin
Hình 2 28 Biểu đồ hoạt động cho chức năng quản lý thông tin
Biểu đồ phân tích lớp thực thể
Hình 2 29 Biểu đồ lớp thực thể
Mô hình thực thể liên kết
Hình 2 30 Biểu đồ thực thể liên kết
Kết thúc chương 2
Trong chương 2, tôi đã phân tích hệ thống thông tin một cách chi tiết, bao gồm việc liệt kê các chức năng chính và xây dựng biểu đồ cho từng tác nhân của hệ thống Điều này không chỉ giúp hiểu rõ hơn về cấu trúc mà còn là nền tảng quan trọng cho việc thiết kế giao diện hệ thống một cách khoa học và hiệu quả trong chương 3.
THIẾT KẾ GIAO DIỆN HỆ THỐNG
Những yếu tố cần có của giao diện Website bán hàng
Giao diện thân thiện với người dùng là yếu tố quan trọng đầu tiên khi truy cập website, thể hiện qua màu sắc và bố cục Thiết kế cần phù hợp với sản phẩm, với cấu trúc rõ ràng và sắp xếp khoa học, tạo cảm giác chuyên nghiệp Đặc biệt, logo nhận diện thương hiệu cần nổi bật, rõ ràng và đáng tin cậy để tạo ấn tượng tốt cho khách hàng.
Giao diện thân thiện giúp người dùng dễ dàng truy cập và tải trang nhanh chóng trên nhiều thiết bị như smartphone, máy tính và máy tính bảng Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng biến người dùng thành khách hàng tiềm năng trong tương lai.
Khi thiết kế website bán hàng, việc chú trọng vào bố cục là rất quan trọng, nhưng nội dung cũng không kém phần quan trọng Website cần cung cấp hình ảnh sản phẩm, giá cả và thông tin chi tiết, đồng thời bổ sung các nội dung hữu ích để tư vấn cho người dùng cách chọn lựa và sử dụng sản phẩm phù hợp với nhu cầu của họ.
Nội dung cần phải rõ ràng, ngắn gọn và cô đọng để người dùng dễ dàng theo dõi Hơn nữa, việc điều hướng người dùng trong nội dung cũng rất quan trọng, nhằm hỗ trợ tối ưu cho SEO và cải thiện trải nghiệm trên website.
Để website bán hàng trở thành công cụ marketing và bán hàng hiệu quả, cần tích hợp các tiện ích đặc thù như tài khoản người dùng, giỏ mua hàng, và chức năng tìm kiếm, phân loại sản phẩm Những tính năng này, mặc dù có vẻ đơn giản, lại đóng vai trò quyết định đến sự thành công của các trang thương mại điện tử.
Hiện nay, việc hỗ trợ người dùng trực tuyến qua các công cụ chat trực tiếp trên website đang trở thành một tiện ích quan trọng Thời gian hỗ trợ nhanh chóng và đội ngũ nhân viên tận tình chính là yếu tố then chốt giúp giữ chân người dùng, biến họ từ những người tham quan thành khách hàng tiềm năng hoặc khách hàng trung thành trong tương lai.
Giao diện người dùng
Hình 3 1 Giao diện Banner trang chủ
Hình 3 2 Giao diện sản phẩm trong danh mục Quần áo bảo hộ lao động
Hình 3 3 Giao diện trang sản phẩm
Hình 3 4 Giao diện đăng nhập
Hình 3 5 Giao diện sản phẩm, thêm hàng vào giỏ
Hình 3 6 Giao diện giỏ hàng
Hình 3 7 Giao diện thông tin thanh toán của khách hàng
Hình 3 8 Giao diện đặt hàng thành công
Giao diện quản trị
Tất cả sản phẩm được đăng bán sẽ được tự động cập nhật thông tin đầy đủ, bao gồm tên sản phẩm, mã sản phẩm, trạng thái, giá cả, phân loại và ngày đăng.
Hình 3 9 Giao diện quản lý sản phẩm
Quản trị viên có khả năng xem xét chi tiết từng sản phẩm, bao gồm tên sản phẩm, mã sản phẩm, mô tả chi tiết, trạng thái, giá cả, phân loại, thuế (nếu có), trọng lượng và nhận xét từ khách hàng.
Hình 3 10 Giao diện chi tiết sản phẩm
Kết thúc chương 3
Trong chương 3, tôi đã thiết kế giao diện cho hệ thống website bán mỹ phẩm Innisfree, tập trung vào việc tạo ra một giao diện thân thiện và tiện ích cho người dùng, phù hợp với các nguyên tắc UX và UI Các trang được triển khai bao gồm trang đăng nhập, trang chủ, trang sản phẩm và trang thanh toán, góp phần hoàn thiện nội dung của chương trong báo cáo.