LỜI CAM ĐOANTôi xin cam đoan nghiên cứu “Các nhân té tác động đến việc ứng dụng côngnghệ số vào hoạt động kế toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội” là dé tài khóa luận
Trang 1TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TE
KHOA KE TOÁN KIEM TOÁN
CAC NHAN TO TAC DONG DEN VIEC UNG DUNG CONG
NGHE SO VAO HOAT DONG KE TOAN TAI CAC DOANH
NGHIEP NHO VA VUA TREN DIA BAN HA NOI
GIẢNG VIÊN HUONG DAN: TS Vũ Thúy Hà
SINH VIÊN THỰC HIỆN: Nguyễn Thị Bích Ngọc
MÃ SINH VIÊN: 19050924
LỚP: QH2019E KTKT CLC 3
HE: Chat lượng cao
Hà Nội — 05/2023
Trang 2TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TE
KHOA KE TOÁN KIEM TOÁN
CAC NHAN TO TAC DONG DEN VIEC UNG DUNG CONG
NGHE SO VAO HOAT DONG KE TOAN TAI CAC DOANH
NGHIEP NHO VA VUA TREN DIA BAN HA NOI
GIẢNG VIÊN HUONG DAN: TS Vũ Thúy Hà
SINH VIÊN THUC HIỆN: Nguyễn Thị Bích Ngọc
MÃ SINH VIÊN: 19050924
LỚP: QH2019E KTKT CLC 3
HE: Chat lượng cao
Hà Nội — 05/2023
Trang 3Hệ thống kiểm tra đạo văn, trùng lặp
KẾT QUẢ KIÊM TRA TRÙNG LẶP TÀI LIEU
THONG TIN TAI LIEU
Tac gia Nguyén Thi Bich Ngoc
Tên tài liệu KHƠA LUẬN
Các trang kiểm tra 115/115 Trang
Thời gian kiểm tra 30-05-2023, 14:18:37
Thời gian tạo báo cáo 30-05-2023, 14:23:13
KÉT QUẢ KIÊM TRA TRÙNG LẶP
78%
0% —
22%
0% ~
% câu (đoạn) hệ thống không kiểm tra
% câu (đoạn) không trùng lặp
% câu (đoạn) người dùng phản hồi
% câu (đoạn) trùng lặp
Tỉ lệ trùng lặp 22%
Nguồn trùng lặp tiêu biểu [internet, ]
(*) Kết quả trùng lặp phụ thuộc vào dữ liệu hệ thống tại thời điểm kiểm tra
Trang 4LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nghiên cứu “Các nhân té tác động đến việc ứng dụng côngnghệ số vào hoạt động kế toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà
Nội” là dé tài khóa luận của tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS
Vũ Thúy Hà.
Các trích dẫn, tài liệu tham khảo, các số liệu thống kê được sử dụng trong bàinghiên cứu là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng
Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về lời cam đoan nay!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Bích Ngọc
Trang 5LỜI CẢM ƠN
Đề hoàn thành đề tài khóa luận, trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhấtđến TS Vũ Thúy Hà, người đã định hướng chuyên môn, cũng như trực tiếp hướng
dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình thực hiện dé tài
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến thầy cô trong Khoa Kế toán Kiểm toán trường Đại họcKinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã góp ý, nhận xét, tạo điều kiện và quan tâm chỉ
bảo, giúp đỡ tận tình trong quá trình cứu thực hiện.
Tôi xin chân thành tỏ lòng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn
bè và người thân đã tạo động lực và mọi điều kiện tốt nhất đề tôi có thê hoàn thànhtốt mọi công việc trong quá trình thực hiện khảo sát nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu, đề tài không tránh khỏi những thiếu sót.rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô đề tiếp tục hoàn thiện thêm bài nghiên
cứu tốt hơn
Một lân nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2023
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Bích Ngọc
Trang 6MỤC LỤC
LOI CAM DOAN óc: 22t th HH Hee i
LOI CAM 090 iiDANH MỤC CÁC TU VIET TAT esessssssscssssescsssnecessneeecssssecessnceesnneceennneeesnneeeesens viDANH MUC HINH 0027 — 4A viiDANH MUC BANG c1 viii798/927 |
1 Tính cấp thiết của đề tài -:- + sStcEt EEExEE1211211211211211211 1111.11.11 cry 1
2 Mục tiêu va câu hỏi nghién CỨU 5c 32c 13x33 ESEESEskEerersrserrrreree 3
2.1 Mục tiêu nghiÊn CỨU - G1 3219930189119 101991191 ng nh ng ng vn 3
2.2 Câu hỏi nghiÊn CỨU c1 1199301191191 191 11H nh ng 3
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2-2 2 2+++S++E++E+E+EzEezrezxezrerree 4
3.1 Đối tượng nghiên CỨU - 2 252 S++EE+EE+EEEE2EEEEEEEEEEEEEEEEEErrrree 3
3.2 Phạm vi nghiÊn CỨU 5 <1 E113 91 191019 9 nh 4
“Hào áo co 0o 0n 4
4.1 Nghiên cứu định tính - c + 331 18911119111 91111 11 111 111g ng net 4
4.2 Nghiên cứu định lưỢng - + s + xxx vn nh HH ng 4
S030) 0ì 6 2u 0n e ố 5
6 Kết cầu khóa luận -c+©2++++£E++tttEEExrttEktrrtttrtrrttrtrrrrtrtrrrrtrrrriia 5
CHƯƠNG I: TONG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN 6
1.1 Téng quan nghiên cứu -:- + ++Ek+EE+EE+EE£EEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEkrkerrerreee 6
1.1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu nước ngoài - 2 2225: 61.1.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước - 2z: 81.1.3 Khoảng trống nghiên cứu - 2-2 2+5e+E£+E++E++E+E++Ezrzrrreres 10
Trang 71.2 Cơ sở lý thuyết về kế toán doanh nghiệp và công nghệ số 11
1.2.1 Khái niệm về kế toán doanh nghiệp - 2-2 2 2+s2+£z+szezxz 11
1.2.2 Khái niệm về công nghệ 86 cccccscsesssesssesssecssecssecssecssecssscscssecssecssecsses 131.3 Tống quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa -¿- ¿2 ©5++22+2s+zcszzex 36
L.3.1 Khai mig o 36
1.3.2 Cac tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ va vừa - - «+ 37
1.3.3 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ Va VỪa - Si, 39
1.3.4 Thực trạng hoạt động của doanh nghiệp nhỏ va vừa ở Hà Nội 41
1.4 Các nhân tố tác động đến việc ứng dung công nghệ số vào hoạt động kế toán
tại các doanh nghiệp nhỏ Va VỪA - 2G 2 121911 9v ng HH, 42
CHƯƠNG 2: XÂY DUNG MÔ HÌNH VÀ GIÁ THUYÉT NGHIÊN CỨU 47
2.1 Quy trình nghiÊn CỨU - «E21 kg nnrệt 47
2.2 Giả thuyết nghiên CứU -¿- 25+ S£+SE+EE+EE+EESEEEEEEEEEEEEEEEEEEErrrrrerreee 48
2.3 Mô hình nghiên cứu và thang ỞO - «cv ngư, 50
2.3.1 Xây dựng và mã hóa thang ỔO vn HH re 50
2.3.2 M6 hinh nghién CU ce 53
2.4 Phương pháp nghién CỨU - 5 5xx vn HH ng nưệt 54
2.4.1 Phuong pháp nghiên cứu định tính s5 55+ ++seseeexeeereeexs 54
2.4.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng 55 55+ +5<*s++s++sexsssss 54
CHƯƠNG 3: KET QUÁ NGHIÊN CỨU -¿- 2 E ‡EE+EE+EE+EEEEESEEEEerrrrrerrree 57
3.1 Mô tả mẫu điều tra . ©++t+2ExtttttEktrtttrkrrrttrrrrrrirrrrrirrrirrre 57
3.1.1 Thu thập dữ liỆu - - 6 1xx HH ng ng nưệp 57
3.1.2 Thống kế mô tả 2 + ©E+SE+EE+EEEEE#EEEEEEEEEEE2E121121121121121 1e 573.2 Kết quả kiểm định thang ổO -¿- 2 + SE+SE+EE£EE+EESEEEEEEEEEEEEEErrerrerreee 61
3.2.1 Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha -2- ¿z5 5z: 61
Trang 83.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA - 2 2 +£+£+++£+zz+cxeex 643.3 Kiểm định mô hình nghiên Cứu 2- 2 + 2+2 £+£++E++E++E++EzEzxezxeee 69
3.3.1 Kiểm định sự tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc 693.3.2 Kiểm định sự phù hop của mô hình nghiên cứu bằng phân tích hồi
PHU LUC O - ¿5£ 5£ SE9SE2SEE£EEEEEEEE1E21122127121121171121111211 1111.2111111 xe 89
Trang 9DANH MỤC CÁC TU VIET TAT
STT Chữ viết tắt Nguyên văn
1 CMCN Cách mang công nghiệp
2 CNTT Công nghệ thông tin
3 DN Doanh nghiệp
4 DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Trang 10DANH MỤC HÌNHHình 1.1: Vai trò của Big Data trong các khía cạnh của công việc kế toán 20Hình 1.2: Mức độ sử dụng phần mềm trong các hoạt động của doanh nghiệp 34Hình 1.3: Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng các phần mềm kế toán kiểm toán trên nền tang
điện toán đám MAY - 6 1v vn TH HH HH HH HH Hà HH ngà 35
Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu của đề tài 2-22: ©5+25+2cx+ezxzrxsrxrsrxerrxee 47Hình 3.1 Giới tinh của đối tượng tham gia khảo sát -: ¿-c5¿©cs+2cxzccse2 57Hình 3.2 Chức vụ của của đối tượng tham gia khảo sắt - «+s«<<<<c+x++ 58
Hình 3.3 Quy mô của doanh nghiỆP - - - 5 6 + 1n ngư 58
Hình 3.4 Lĩnh vực hoạt động của doanh nghi€p - 555555 ++<s++sex+sexssess 59
Hình 3.5: Đồ thị tần số phan dư chuẩn hóa - 2-2 2 2 2 £+E£+E+zEzEzEzzxxet 73Hình 3.6: Đồ thi phần dư chuẩn hóa Normal P-P Plot 2-2 2 2 22522 ++‡ 74
Trang 11DANH MỤC BANG
Bang 1.1: Bảng chia các cấp của doanh nghiệp nhỏ va vừa - 2-2-2 5+: 37
Bảng 3.1 Thống kê mô tả các công nghệ số được các doanh nghiép sử dụng 59
Bang 3.2 Thống kê mô tả theo lý do sử dụng 2-2 2 2 2+sz+£zEzzzxezreee 60 Bang 3.3 Kết quả kiểm định thang đo “Cơ sở hạ tang công nghệ của DN” 61
Bảng 3.4 Kết quả kiểm định thang đo “Năng lực của kế toán viên” 61
Bảng 3.5 Kết quả kiểm định thang đo “Năng lực tài chính của doanh nghiệp” 62
Bang 3.6 Kết quả kiểm định thang đo “Mục tiêu của doanh nghiệp” 63
Bang 3.7 Kết quả kiểm định thang đo “Văn hóa doanh nghiệp” - 63
Bảng 3.8 Kết quả kiểm định KMO and Bartlett’s Test của các biến độc lập 65
Bảng 3.9 Tổng phương sai trích của các biến độc lập -. : -¿¿+¿ 66
Bang 3.10 Kết qua phan tích nhân tố các biến độc lập sau khi xoay - 67
Bảng 3.11 Kết quả của kiêm định KMO, Bartlett’s Test bién phụ thuộc 68 Bang 3.12 Tổng phương sai trích của biến phụ thuộc -2- 2-2 25s 5<: 68 Bang 3.13 Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc - ¿z2 5252 69
Bảng 3.14 Độ lớn của sự ảnh hưởng -. - c5 313 ESEEErEkeersrrsrrerrreree 70
Bang 3.15 Ma trận tương quan các nhân tỐ - 2-2 2 22+ ++££+EzEzEzxzzzeee 70 Bảng 3.16 Tóm tắt mô hình hồi quy -2¿ + +++++++£x++zx+zzxzrxzzsez 71 Bang 3.17 Phân tích phương sai ANOVA các nhân tỐ - 2 2-5252 sccxez 72 Bảng 3.18 Hệ số hồi quy của các nhân tỐ -2¿ 2+ 5++++2£x++zxzrxrzrxrrrxee 72 Bảng 3.19 Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu 2 5¿©25+55sz555+2 77
Trang 12PHAN MỞ ĐẦU
1 Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, Cách mạng công nghiệp 4.0 đang mở ra một kỷ nguyên mới — kỷ
nguyên công nghệ số, kết nối toàn cầu, mang lại cơ hội phát triển cho tất cả các ngành
nghề, lĩnh vực; trong đó có lĩnh vực kế toán Tại Việt Nam, nhận thức rõ vai trò của
công nghệ số đối với sự phát triển của nền kinh tế vào ngày 03 tháng 06 năm 2020,Thủ tướng chính phủ đã ban hành quyết định 749/QĐ-TTg về việc phê duyệt
“Chương trình Chuyên đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng 2030: Việt Namtrở thành quốc gia số, ôn định và thịnh vượng, tiên phong thử nghiệm các công nghệ
và mô hình mới; đổi mới căn bản toàn diện hoạt động quản lý, điều hành của Chínhphủ, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phương thức sống, làm việccủa người dân, phát triển môi trường số an toàn, nhân văn, rộng khắp” thì việc đâymạnh công nghệ số trong lĩnh vực kế toán là rất cần thiết Việc ứng dụng các giảipháp công nghệ trong lĩnh vực kế toán đã, đang và sẽ đem đến một sự thay đổi diệnmạo cho ngành ké toán Sự thay đổi này là kết quả của nhu cau tăng lên về phan mềmhóa các hoạt động kế toán của các công ty Các nền tảng công nghệ phần mềm sở hữunhiều cấp độ khác nhau của các chức năng và công việc mà các kế toán viên đánh giácao nhất, ví dụ như quy trình tối ưu hóa và giảm thiểu tối đa các công việc đơn giản(Đỗ Tat Cường, 2020)
Tại Việt Nam, việc áp dụng công nghệ sỐ trong kế toán bước đầu được ghinhan tich cuc Su bung nồ của công nghệ số đã tự động hóa nhiều công việc kế toán,bao gồm khâu nhập dữ liệu, kết nối, xử lý, lập báo cáo và phân tích báo cáo Công
nghệ số cơ bản sẽ thay đôi công việc của các kế toán viên Họ sẽ đóng một vai trò
mới là các nhà tư vấn có kỹ năng phân loại va xử lý dit liệu dé giúp các lãnh đạo dua
ra quyết định giúp công ty phát triển Công nghệ số hỗ trợ ngành kế toán Việt Nammang lại nhiều đóng góp tích cực hơn vào chuỗi giá trị toàn cầu, vào thị trường dịch
vụ tài chính, cống hiến thêm cho nền kinh tế của đất nước Về cơ bản, dưới tác động
của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đã làm thay đổi phương thức thực hiện trong kếtoán hiện nay thông qua một số hoạt động cụ thể như: áp dụng chứng từ điện tử, sử
Trang 13hóa trong tông hợp dữ liệu, kịp thời đưa ra các đữ liệu chính xác, hạn chế sai số khôngmong muốn một cách tối đa Cuộc Cách mạng Công nghệ 4.0 là một cuộc cách mạng
về sản xuất thông minh dựa trên việc kết nối toàn bộ thế giới thực thành thế giới sốthông qua việc sử dụng internet Ứng dụng công nghệ số như mạng lưới internet kếtnối vạn vật, trí tuệ nhân tạo, robot thông minh, công nghệ blockchain và điện toán
dam mây sẽ có tác động đáng ké đến chu trình và phương pháp kế toán Ngoài ra,
Cách mạng 4.0 dựa trên nền tảng công nghệ số và sử dụng công nghệ thông minh đểtối ưu hóa các quy trình kinh doanh, nghiệp vụ, sản xuất và các quy trình khác xử lý,cung cấp thông tin cho bộ phận kế toán - tài chính
Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng quan tâm và muốn thay đổi
Theo khảo sát của Hiệp hội Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Hà Nội vào tháng 8/2020,
van đề chuyên đổi số và quan trị số đã thu hút sự quan tâm của gần 90% doanh nghiệp,
nhưng ty trọng doanh nghiệp sẵn sang đầu tư cho hoạt động chuyên đổi số chỉ khoảng40%, do nhiều nguyên nhân khác nhau, như: hạn chế về trình độ nguồn nhân lực, cơ
sở hạ tầng, nguồn lực tải chính, tư duy kỹ thuật số (Nguyễn Thị Ngọc Anh, 2020)
Mặc dù đó chỉ là số ít những doanh nghiệp chưa áp dụng công nghệ số nhưng thực tếhiện nay không thê phủ nhận được tầm quan trọng của công nghệ số và các tác độngcủa công nghệ số đến lĩnh vực kế toán
Theo Ong Hoàng Nam Tiến (Chủ tịch FPT Telecom): “Tập đoàn chúng tôi(FPT) có 60.000 người, nhưng tại trên tập đoàn chỉ có 6 kế toán Nếu bình thườngcác công ty khác cần 200 kế toán, còn đây (FPT) hệ thống tự động chạy hết” Trongmột sự kiện của Học viện Tài chính tổ chức từ năm 2019, với vai trò là kế toán trưởng
công ty IBM Việt Nam, Bà Nguyễn Thi Thuy (Thành viên ACCA), có lời khuyên với
các bạn sinh viên: Người làm công tác tài chính - kế toán nếu không nhận biết được
sự thay đổi của công nghệ, không nỗ lực học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ, có kiếnthức sâu về quản trị doanh nghiệp thì sẽ thua thiệt Điều này có thể thấy công nghệđang dần thay thế những phương pháp thủ công và có thê thấy sự phát triển của côngnghệ thông tin vừa là cơ hội mở ra dé phát triển lĩnh vực kế toán - tài chính đồng thờicũng là thách thức đối với người làm trong lĩnh vực kế toán - tài chính buộc nhân sự
trong ngành này luôn phải học hỏi, nâng cao dé thích ứng và phát triển.
Trang 14Vì những thiết yếu và nhu cầu ứng dụng công nghệ số vào trong hoạt động củadoanh nghiệp ngày càng tăng trên thị trường Việt Nam và thị trường thé giới Tôi lựachon đề tài “Các nhân tố tác động đến việc ứng dụng công nghệ số vào hoạt động
kế toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội” nhằm mục đíchnghiên cứu sâu hơn về vấn đề này cũng như kiến nghị, đề xuất một số giải pháp giúpnâng cao hiệu quả trong việc áp dụng công nghệ số đến ngành kế toán tại Việt Nam
trong tương lai.
2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được thực hiện với mục đích đánh giá các nhân tố tác động đến việcứng dụng công nghệ số vào hoạt động kế toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trênđịa bàn Hà Nội Bài nghiên cứu tập trung nghiên cứu đề đạt được các mục đích sau:
Mục tiêu 1: Nghiên cứu các nhân tổ tác động đến việc ứng dụng công nghệ sốvào hoạt động kế toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội
Mục tiêu 2: Đánh giá tác động của các nhân tố đến việc ứng dụng công nghệ
sô vào hoạt động kê toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa ban Hà Nội.
Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả trong việc áp dụngcông nghệ số đến ngành Kế toán tại Việt Nam trong tương lai
2.2 Cau hỏi nghiên cứu
Dé đạt được mục tiêu nghiên cứu, đề tài nghiên cứu đặt ra những câu hỏi
nghiên cứu như sau:
Câu hỏi 1: Các nhân tố nào tác động đến việc ứng dụng công nghệ số tronghoạt động kế toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội?
Câu hỏi 2: Mức độ tác động của các nhân tố đến việc ứng dụng công nghệ sốtrong hoạt động kế toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội?
Câu hỏi 3: Cần đưa ra những giải pháp gì để giúp nâng cao hiệu quả trong việcứng dụng công nghệ số đến ngành Kế toán tại Việt Nam?
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Trang 15Các nhân tổ tác động đến việc ứng dụng công nghệ số vào hoạt động kế
toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội.
3.2 Pham vi nghiên cứu
- Khong gian: Tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Hà Nội.
- _ Thời gian: Từ tháng 03/2023 đến tháng 05/2023
4 Phương pháp nghiên cứu
4.1 Nghiên cứu định tính
Thu thập và phân tích dữ liệu: Được thực hiện bằng đàn bài thảo luận, các
câu hỏi trong dàn bài thảo luận được kê thừa từ các nghiên cứu trước và cơ sở lý
thuyết Dựa vào mức độ tán thành của các tình huống, các nhân tố và thang đochính thức được đưa vào mô hình nghiên cứu lý thuyết Sau khi lay ý kiến phảnhồi, bảng câu hỏi khảo sát được hiệu chỉnh và sẵn sàng cho nghiên cứu định lượng
4.2 Nghiên cứu định lượng
Đối tượng thu thập: nhà quản lý, kế toán trưởng, kế toán viên, thực tập sinh
đang công tác tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bản Hà Nội.
Kích thước mẫu: Để kiểm định EFA, kích thước mẫu phải đảm bảo theocông thức: n>50+8p Trong đó n là kích thước mẫu tối thiểu cần thiết, p là
số lượng biến độc lập trong mô hình Với 23 biến quan sát của 5 biến độc
lập Như vậy cỡ mẫu tối thiểu là 90
Phương pháp chọn mẫu: Nghiên cứu sử dụng phương pháp chọn mẫu phi
xác suất bởi sự thuận tiện về thời gian và chi phí Do bài nghiên cứu đượcthực hiện bởi nhóm sinh viên với kinh phí, nguồn lực và nhân lực có hạnnên hình thức chọn mẫu phi xác suất mà bài nghiên cứu thực hiện là chọnmẫu thuận tiện, nghĩa là sẽ chọn những doanh nghiệp nhỏ và vừa có thểtiếp cận được dé dàng
Thu thập dữ liệu: Thực hiện thông qua bảng câu hỏi khảo sát, 152 phiếukhảo sát được phát đến các nhà quản lý, kế toán trưởng, kế toán viên, thực
tập sinh đang công tác tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà
Nội.
Trang 16- Phan tích dữ liệu: Thực hiện thông qua thống kê mô tả, kiểm định độ tin
cậy thang đo Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tổ khám phá EFA và hồiquy tuyến tính đa biến với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 26.0
- Thang đo: Thang do Likert 5 mức độ, đo lường giá trị các biến sé
Dong góp của nghiên cứu
Ý nghĩa khoa học:
Xác định các nhân tổ tác động đến việc ứng dụng công nghệ vao hoạt động kếtoán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội thông qua các biếnsố: (1) Cơ sở hạ tầng công nghệ của doanh nghiệp; (2) Năng lực của kế toán
viên; (3) Năng lực tài chính của doanh nghiệp; (4) Mục tiêu của doanh nghiệp
và (5) Văn hóa doanh nghiệp.
Ý nghĩa thực tiễn:
Giúp cho doanh nghiệp năm được những nhân tố quan trọng tác động đến việc
ứng dụng công nghệ số vào hoạt động kế toán.
Những kiến nghị, đề xuất được rút ra trong quá trình nghiên cứu là cơ sở choviệc hoàn thiện các hoạt động nghiên cứu về ứng dụng công nghệ số trong hoạtđộng kế toán ở những nghiên cứu sau
Ket câu khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, khóa luận gồm 4 chương như sau:Chương!I: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về ứng dụng công nghệ số trong
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Chương 2: Xây dựng mô hình và giả thuyết nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu
Chương 4: Một số kiến nghị, đề xuất nhăm nâng cao hiệu quả trong việc ứng dụng
công nghệ sô vào hoạt động kê toán tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Trang 17CHƯƠNG 1: TONG QUAN NGHIÊN CỨU VA CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Tổng quan nghiên cứu
1.1.1 Tống quan tình hình nghiên cứu nước ngoài
Sophie Peillon và cộng sự (2019) với bài nghiên cứu “Barriers to digital
servition in French manufacturing SMEs” đã xác định những trở ngại đối với việc
thực hiện chuyên đổi số cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Pháp bằng cách sử dụngphương pháp nghiên cứu hành động có sự tham gia, bao gồm các cuộc thảo luận vàphỏng vấn Nhóm nghiên cứu đã xác định được 3 rào cản chính khi doanh nghiệp có
ý định thực hiện chuyên đổi số đó là: (1) Hạ tang kỹ thuật công nghệ, (2) Nguồn nhân
lực chất lượng đáp ứng được công việc kỹ thuật số, và (3) Năng lực tài chính của
doanh nghiệp.
Marie Charbonneau Genesta và cộng sự (2021) với bài nghiên cứu
“Prerequisites for the Implementation of Industry 4.0 in Manufacturing SMEs” đã
thực hiện nghiên cứu xác định điều kiện tiên quyết dé thực hiện công nghiệp 4.0 trong
các doanh nghiệp nhỏ và vừa Theo nghiên cứu, các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở
Quebec thường không tuân theo xu hướng công nghiệp 4.0 vì điều này khiến họ khácvới các đối thủ cạnh tranh về hiệu suất Các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Quebec đườngnhư không được chuẩn bi dé thực hiện chuyền đôi số, một trong những lý do khiến
họ có kết quả kinh doanh không tốt Nghiên cứu cho thấy các doanh nghiệp vừa vànhỏ trong ngành sản xuất có thé chuẩn bị tốt hơn dé triển khai Công nghiệp 4.0 vàbat đầu chuyền đổi số Các điều kiện cần có dé thực hiện chuyền đổi số được các tácgiả chi ra bao gồm: (1) Văn hóa kinh doanh của doanh nghiệp, (2) Cơ sở hạ tang, (3)
Kiến thức, kỹ năng của nhân viên và (4) Năng lực tài chính của doanh nghiệp
Britta Ottesjo và các cộng sự (2020) với bài nghiên cứu “A Tool for Holistic
Assessment of Digitalization Capabilities in Manufacturing SMEs” đã đánh gia toàn
diện kha năng số hóa của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong lĩnh vực sản xuất bằngcách xác định mức độ kỹ thuật số hóa của các doanh nghiệp Thụy Điển trong việc
triển khai công nghiệp 4.0 Nghiên cứu cũng xác định được một số yếu tô có ảnh
hưởng đến mức độ sẵn sàng ứng dụng kỹ thuật số, chuyển đổi số trong các doanh
Trang 18nghiệp đó là: (1) Trình độ sử dụng khoa hoc công nghệ của doanh nghiệp, (2) Văn
hóa của doanh nghiệp.
Melissa Liborio Zapata và các cộng sự (2020) với bài nghiên cứu “Js a
digital transformation framework enough for manufacturing smart products? The
case of Smail and Medium Enterprises” đã đánh gia mức độ phù hợp của các mô hình
trưởng thành chuyền đổi số và vai trò của chuyên đổi số trong việc hỗ trợ các nhà sanxuất sản phâm thông minh; đồng thời đưa ra một số khuyến nghị dé giúp các doanhnghiệp nhỏ và vừa có thể triển khai chuyển đôi số Ngoài ra, nghiên cứu đã xem xétmột số yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện chuyên đổi số trong các công ty Thunglũng Arve là (1) Mục tiêu chuyền đổi số của doanh nghiệp; (2) Năng lực tài chính của
doanh nghiệp; (3) Thói quen, sự linh hoạt của doanh nghiệp.
Sébastien Gamache và các cộng sự (2019) với bai nghiên cứu “Development
of Digital Performce Assessment Model for Quecbec Manufacing SMEs” đã đánh gia
hiệu quả chuyên đổi số của doanh nghiệp nhỏ va vừa trong lĩnh vực san xuất ở
Quebec Nhóm nghiên cứu đã xác định được hiệu quả của việc chuyên đổi số trong
lĩnh vực sản xuất của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ảnh hưởng bởi các yếu tố: (1) Sự
gương mau và cam kết thực hiện chuyên đổi số của doanh nghiệp; (2) Cơ sở hạ tang
kỹ thuật chuyền đổi số; (3) Trình độ chuyên đôi số của doanh nghiệp; (4) Chất lượng
dữ liệu thông tin; đồng thời nghiên cứu cũng đưa ra những đề xuất, kiến nghị nhằmhap dẫn các doanh nghiệp nhỏ và vừa 6 Quebec tham gia thực hiện chuyên đổi sé
Swen Nadkarni và cộng sự (2020) với bài nghiên ctu “Digital
transformation: a review, synthesis and opportunities for future research” đã tônghop từ các nghiên cứu trước cho thay các yếu tố bên trong anh hưởng đến kha năngchuyền đổi số của doanh nghiệp chia thành 3 nhóm: 33% tập trung vào công nghệ,34% tập trung vào tổ chức và 33% tập trung vào cả công nghệ và tổ chức Trong cácnghiên cứu tập trung vào tô chức thì 4 yêu tố được đề cập nhiều và ảnh hưởng trựctiếp đến kết quả mong đợi về chuyên đổi số của doanh nghiệp là: (1) Lãnh đạo, (2)Chiến lược kinh doanh số, (3) Năng lực nhân viên và (4) Văn hóa doanh nghiệp
Trang 191.1.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước
Bùi Thanh Long (2022) với bài nghiên cứu “Các nhân tổ ảnh hưởng đến việc
áp dụng kế toán kỹ thuật số tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh TràVinh” đã xác định các nhân tố tác động đến việc áp dụng kế toán kỹ thuật số tại cácdoanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Nghiên cứu kết hợp
giữa phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng Phương pháp định
tính gồm lược khảo các nghiên cứu có liên quan trước đó và tiến hành phỏng vấn cácchuyên gia là giảng viên tại các trường đại học, kế toán trưởng tại các DNNVV Kếtquả nghiên cứu cho thấy có 24 biến, được chia thành 6 nhân tố tác động, bao gồm:(1) Trình độ công nghệ thông tin của kế toán; (2) Bảo mật thông tin; (3) Vai trò của
chính phủ; (4) Môi trường doanh nghiệp; (5) Giá phí việc áp dụng; (6) Nhận thức sự
hữu dụng Kết quả nghiên cứu giúp các nhà quản trị doanh nghiệp có thé xác địnhnhân tô tac động dé nâng cao khả năng áp dụng kế toán kỹ thuật số và gợi ra hướng
nghiên cứu trong tương lai.
Nguyễn Thị Kim Ánh và cộng sự (2022) trong bài nghiên cứu “Các nhân tổảnh hưởng đến chuyển đổi số của doanh nghiệp: Trường hợp nghiên cứu tại BìnhDinh” đã áp dụng kỹ thuật phân tích nhân tố khám phá và đã xác định 6 nhân tố ảnh
hưởng đến khả năng chuyền đôi số của các doanh nghiệp bao gồm: (1) Năng lực nhân
viên, (2) Nền tảng công nghệ, (3) Áp lực của doanh nghiệp, (4) Khả năng lãnh đạo,(5) Chiến lược kinh doanh số, (6) Văn hóa doanh nghiệp Bên cạnh đó, với kỹ thuật
phân tích hồi quy bội qua mẫu khảo sát tại, nghiên cứu chỉ ra 2 nhân tố có tác động
mạnh nhất đến chuyên đổi số là năng lực nhân viên và nền tảng công nghệ Kết quảcũng cho thấy không có sự khác nhau trong khả năng chuyền đổi số giữa các doanhnghiệp khác nhau về quy mô, lĩnh vực kinh doanh và loại hình sở hữu
Nguyễn Thị Mai Hương và cộng sự (2021) trong Bài nghiên cứu “Các yếu
tô ảnh hưởng đến ÿ định thực hiện chuyển đổi số trong các doanh nghiệp nhỏ và vừatrên địa bàn thành phố Hà Noi” đã sử dụng phương pháp phân tích hồi quy dựa theo
số liệu được việc khảo sát thông tin của 97 doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa phận
Hà Nội tiến tới xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định thực hiện chuyên đổi số
của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Kêt quả nghiên cứu cho ra các yêu tô gôm: (1) Mục
Trang 20tiêu của doanh nghiệp; (2) Chiến lược chuyển đổi số của doanh nghiệp; (3) Cơ sở hạtầng công nghệ; (4) Năng lực tài chính của doanh nghiệp; (5) Trình độ sử dụng côngnghệ sẽ ảnh hưởng đến quyết định thực hiện việc chuyền đổi số tại các doanh nghiệpnhỏ và vừa ở Hà Nội Từ đây, các doanh nghiệp có thể xây dựng nên một lộ trìnhchuyên đổi số phù hợp nhất giúp tối ưu hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Cao Thị Cẩm Vân và cộng sự (2020) trong bài nghiên cứu “Những nhân tố
tác động đến kế toán trong thời đại kỹ thuật số của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0”
đã tiền hành khảo sát và thu về 213 mau trong đó có 71,1% là các kế toán trưởng và16,9% là kế toán viên hiện công tác tại các doanh nghiệp trong thành phồ Hồ ChiMinh và 11,7 % là giảng viên Nghiên cứu này nhằm mục đích xác định các nhân tốtác động đến kế toán trong thời đại kỹ thuật số của cuộc cách mạng 4.0 từ việc thuthập bằng bảng hỏi va phân tích các yếu tô Mô hình nghiên cứu được đề xuất: (1)Giáo dục đào tạo, (2) Trình đồ công nghệ thông tin cua kế toán viên, (3) Năng lực vànhận thức của nhân viên kế toán, (4) Vấn đề bảo mật thông tin kế toán và (5) Chuẩn
mực và các nguyên tắc kế toán
Chir Bá Quyết (2021) với bài nghiên cứu “Nghién cứu khám phá các nhân tôảnh hưởng đến chuyển đổi số thành công của doanh nghiệp ở Việt Nam” là mộtnghiên cứu khám phá nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chuyên đổi số thànhcông của các doanh nghiệp tại Việt Nam Đề xác định các nhân tổ ảnh hưởng, nghiêncứu sử dụng phương pháp tổng hợp tài liệu và vận dụng khung phân tích TOE (viếttắt của Công nghệ - Tổ chức - Môi trường) Tác giả đã sử dụng phần mềm thống kêSPSS 22 dé phân tích mô hình hồi quy với điều tra 200 mẫu điều tra hợp lệ, nghiêncứu xác lập được 7 nhân tô có ảnh hưởng đến chuyền đổi số thành công của các doanhnghiệp ở Việt Nam, xếp theo mức độ anh hưởng giảm dan: (i) Chính sách pháp luật
và hỗ trợ của chính phủ; (ii) An toàn, bảo mật thông tin của doanh nghiệp; (iii) Quy
trình số hóa; (iv) Chiến lược chuyên đổi số của doanh nghiệp; trong đó các nhân tố(v) Nhân lực của doanh nghiệp; (vi) Cơ cấu tổ chức và quy trình kinh doanh củadoanh nghiệp; và (vii) Dịch vụ hỗ trợ khách hàng trực tuyến có ảnh hưởng thấp hơnđến sự thành công của chuyên đổi kỹ thuật số doanh nghiệp
Trang 21Nguyễn Hoàng Nam (2021) trong bài nghiên cứu “Các yếu tổ ảnh hướng đến
việc ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực Kế toán Kiểm toán tại Việt Nam ” đã tập trung
đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến việc ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực kế toán
tại Việt Nam Dữ liệu nghiên cứu thu thập thông qua bảng khảo sát với 200 mẫu là
nhân viên, quản lý đang làm việc trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán Tác giả đo lường
4 yếu tổ chính: (1) Kỳ vọng hiệu suất, (2) Kỳ vọng nỗ lực, (3) Ảnh hưởng xã hội và(4) Điều kiện thuận lợi Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng,công cụ Cronbach’s Alpha, EFA va phân tích hồi quy bội Kết quả cho thay có mốiquan hệ giữa yếu tố Kỳ vọng nỗ lực và Điều kiện thuận lợi đối với Hành vì ứng dụngcông nghệ trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán tại Việt Nam
Nguyễn Văn Hòa (2020) trong bài nghiên cứu “Tác động của công nghệ số
đến lĩnh vực kế toán ở Việt Nam” đã xác định và đánh giá một số nhân tô tác độngcủa công nghệ số đến lĩnh vực kế toán hiện nay Tác giả đo lường gồm 6 yếu tố: (1)Công tác quản lý nhà nước về kế toán; (2) Xu thế phát triển của thị trường về dịch vụ
kế toán; (3) Quy trình kế toán; (4) Cơ hội tiếp cận phần mềm tiện ích, chi phí phù
hợp; (5) Ngành nghề và nhân viên kế toán; (6) Hoạt động đào tạo kế toán Từ đó kiến
nghị một số giải pháp nham giúp lĩnh vực kế toán tận dụng cơ hội, vượt qua thách
thức trong thời gian tới.
1.1.3 Khoảng trống nghiên cứu
Xem xét các nghiên cứu nước ngoài cho thấy, nhiều nghiên cứu đã đưa ra mô hình những nhân tố tác động ảnh hưởng đến việc ứng dụng công nghệ số vào hoạt
động của doanh nghiệp, và đưa ra các phương pháp cần thiết dé thực hiện nghiên cứu.Tuy nhiên, các nghiên cứu nước ngoài có những đặc thù riêng về chính sách, chínhtrị, pháp lý, kinh tế và cả nguồn nhân lực Hơn nữa, các phần mềm được thực hiệntrong bài nghiên cứu là những phần mềm có tính đặc thù riêng cho từng doanh nghiệp,điều này không thê áp dụng hoàn toàn tại Việt Nam
Bên cạnh đó, khi thực hiện tìm hiểu các nghiên cứu trong nước, có thể thấy,
nhiều nghiên cứu tập trung vào việc nghiên cứu và định hướng nhân tổ tác động củacông nghệ số đến lĩnh vực kế toán hiện nay Các nghiên cứu cũng đã đưa ra các khó
khăn trong việc ứng dụng công nghệ số trong lĩnh vực kế toán của các doanh nghiệp
Trang 22đồng thời đưa ra các giải pháp dé khắc phục những khó khăn còn ton tại đó Tuynhiên, các nghiên cứu này chưa đi sâu vào việc tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến
sự lựa chọn phần mềm kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa với các ngành đặcthù hơn và các nghiên cứu còn riêng lẻ về mặt nghiên cứu các ngành rộng hơn chưakhái quát cho toàn bộ các đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp
1.2 Cơ sở lý thuyết về kế toán doanh nghiệp va công nghệ số
1.2.1 Khái niệm về kế toán doanh nghiệp
Theo Phòng thương mai và công nghiệp Việt Nam (VCCI) “Kế toán là nghệthuật thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về toàn bộ tài sản và sự vận động của tàisản (hay là toàn bộ thông tin về tài sản và các hoạt động kinh tế tài chính) trong doanh
nghiệp nhằm cung cấp những thông tin hữu ích cho việc ra các quyết định về kinh tế
- xã hội và đánh giá hiệu quả của các hoạt động trong doanh nghiệp”.
Ủy ban nguyên tắc kế toán của Mỹ (APB) trong thông báo số 4, định nghĩa
“Kế toán là một dịch vụ Chức năng của nó là cung cấp thông báo định lượng được
của các xây dựng kinh tế, chủ yếu là thông báo nguồn tài chính giúp người sử dụng
đề ra các quyết định kinh tế.”
Theo Luật Kế toán Việt Nam 2003 “Kế toán là việc thu thập; xử lý; kiểm tra,phân tích và cung cấp thông tin kinh tế; tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và
thời gian lao động”.
Theo giáo trình “Nguyên lý kế toán” của Nguyễn Thị Minh Tâm - NXB ĐHQGHN, về khía cạnh khoa học thì kế toán được xác định đó là khoa học về thông
tin và kiểm tra các hoạt động kinh tế, tài chính gắn liền với một t6 chức nhất định(chủ thé) thông qua một hệ thống các phương pháp riêng biệt
Về khía cạnh nghề nghiệp thì kế toán được xác định là công việc tính toán và
ghi chép bằng con số mọi hiện tượng kinh tế tài chính phát sinh tại một tô chức nhất
định nhằm phản ánh với giám đốc về tính hình và kết quả kinh doanh của đơn vịthông qua 3 thước đo: tiền, hiện vật và thời gian lao động trong đó tiền là thước đochủ yếu
Có thể hiểu rang kế toán doanh nghiệp làm việc về những con sé, tính toán,
cân đo những hiện tượng tài chính phát sinh, cung cấp thông tin báo cáo về doanh
Trang 23nghiệp và tình hình tài chính của một doanh nghiệp, là người bao quát về tài chính
của một doanh nghiệp.
e Hoạt động kế toán
Kế toán bao gồm việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thôngtin tài chính đưới dạng hiện vật, giá trị và thời gian Các yếu tổ tài chính và kinh tếcủa tất cả các doanh nghiệp và tổ chức sự nghiệp được thé hiện thông qua một loạtcác công cụ quản lý tài chính được gọi là kế toán
Kế toán hay hạch toán là sự ghi chép liên tục theo thứ tự thời gian và phân loạitoàn bộ các hoạt động kinh tế xảy ra của doanh nghiệp bằng cách sử dụng thước đochủ yếu là thước đo giá trị Trên cơ sở này, những chỉ tiêu tổng hợ
Nhiệm vụ của kế toán là:
- Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc
kế toán theo quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam
- Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ phải nộp, thu,
thanh toán nợ.
- Kiểm tra việc quản lý, sử dung tài sản và nguồn von hình thành tài san
- Phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về kế toán.
- Phan tích thông tin, số liệu kế toán theo quy định pháp luật.
Các nhiệm vụ này nhằm đáp ứng nhu cầu:
- Phan ánh day đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán,
số kế toán và báo cáo tài chính
- Phan ánh thông tin, số liệu kế toán kịp thời, đúng thời gian quy định
- Phan ánh thông tin, số liệu kế toán rõ ràng, dé hiểu
- Phan ánh trung thực hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung va giá tri của nghiệp
vụ kinh tế tài chính.
- Thông tin số liệu kế toán được phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến khi kết
thúc nghiệp vụ kinh tế, tài chính
- Phan loại, sap xép thong tin, số liệu kế toán theo trình tự, có hệ thống va có
thé so sánh được
Trang 241.2.2 Khái niệm về công nghệ số
Theo nhiều tác giả mà điển hình như Nguyễn Thế Bính (2021), Ninh Thị ThúyNgân (2022) thì “Chuyên đổi số (Digital Transformation) là sự tích hợp các côngnghệ kỹ thuật số vào tất cả các lĩnh vực của một doanh nghiệp, tận dụng các côngnghệ dé thay đổi căn ban cách thức vận hành, mô hình kinh doanh và cung cấp cácgiá trị mới cho khách hàng của doanh nghiệp đó cũng như tăng tốc các hoạt độngkinh doanh.” Và tại Việt Nam, “Chuyên đổi số thường được hiểu theo nghĩa là quátrình thay đổi từ mô hình doanh nghiệp truyền thống sang doanh nghiệp số bang cách
áp dung công nghệ mới như: Dữ liệu lớn (Big Data), Internet van vật (loT), Điện toán
đám mây (Cloud Computing) nhằm thay đổi phương thức điều hành, lãnh đạo, quy
trình làm việc, văn hóa công ty”.
Theo Darren Lee Pullen (2009), cum từ “kỹ thuật số” (digital) bắt nguồn từ
tiếng La-tinh - digitus va dung dé chỉ một trong những công cụ cô xưa nhất dé đếm
Khi thông tin được lưu trữ, truyền hoặc chuyên tiếp ở định dạng kỹ thuật số, nó sẽ
được chuyên đổi thành số, ở cấp độ máy cơ bản nhất là “số 0 và số 1” Trong ngữ
cảnh của chương này, thuật ngữ này đại diện cho công nghệ dựa trên việc sử dụng bộ
vi xu ly; do đó, máy tính và ứng dụng phụ thuộc vào máy tính như Internet, cũng như
các thiết bị khác như máy quay video và thiết bị di động như điện thoại và thiết bị trợgiúp kỹ thuật số cá nhân (PDA)
Và từ đó, việc ứng dụng công nghệ số vào kế toán đã tạo ra một khái niệm mới
- Kế toán số (Digital Accounting) Theo Sevgi Sũmerli Sarigũl va Burcu Oralhan(2022), “Kế toán số đề cập đến việc tạo, trình bày và chuyên thông tin tài chính ởđịnh dạng điện tử Thay vì sử dụng giấy tờ, tất cả các giao dịch kế toán được thực
hiện trong môi trường điện tử” Khái niệm này bắt nguồn từ nhu cầu thiết lập một hệ
thống thuế hiệu quả hơn Kế toán kỹ thuật số xuất hiện vào năm 2003 như một dự áncủa chính phủ liên bang nhằm hiện đại hóa Cơ quan Quản lý Thuế và Hải quan(PMATA) Sau đó là Hóa đơn điện tử (NF-e) và Hệ thống số sách kỹ thuật số (Sped)vào năm 2009 Năm 2015, Hệ thống số sách kỹ thuật số Thuế, An sinh xã hội vàNghĩa vụ lao động đã được giới thiệu Kế toán số được thực hiện trên các hệ thống
kế toán số Về cơ bản, hệ thống kế toán số cho phép người dùng đồng bộ hóa tài
Trang 25khoản ngân hàng, giao dich và thẻ tin dung của doanh nghiệp với phần mềm có liên
quan.
Chuyén đổi số đối với ngành kế toán là việc áp dụng công nghệ số vào cácnghiệp vụ kế toán như: Dữ liệu lớn (Big Data), Internet vạn vật (loT), Điện toán đámmây (Cloud Computing) nham tự động hóa các quy trình kế toán, giúp cho cácnghiệp vụ kế toán được triển khai nhanh chóng, hiệu quả, giúp cải thiện hoạt động và
giảm chi phí cho doanh nghiệp.
Khác với ứng dụng công nghệ thông tin là sự tối ưu hóa quy trình, mô hìnhhoạt động có sẵn dé tiếp tục triển khai dich vụ cung cấp, Công nghệ số (Chuyén đổisố) là toàn bộ quá trình thay đôi một cách toàn diện, tổng thể của các cá nhân, tô chức
về cách vận hành, làm việc và phương thức sản xuat/kinh doanh dựa trên công nghệ
số Trong mảng doanh nghiệp, công nghệ số là quá trình thay đổi từ mô hình truyềnthống sang doanh nghiệp số thông qua việc áp dụng các công nghệ mới hướng tới sựthay đổi trong phương thức điều hành, lãnh đạo, quy trình làm việc và văn hóa nơi
làm việc.
Nhìn nhận một cách tổng quan, ứng dụng công nghệ số giúp nâng cao hiệu
quả công việc và loại bỏ hoàn toàn việc làm thủ công Do đó, công nghệ số sẽ là xuhướng tat yếu cả trong hiện tại va trong tương lai Mô hình hoạt động có san dé tiếptục triển khai dịch vụ cung cấp và tối ưu hóa quy trình khác với các ứng dụng công
nghệ thông tin.
Do đó, việc áp dụng công nghệ vào hoạt động kế toán là một trong những ứngdụng công nghệ số trong lĩnh vực kế toán Cụ thé, sự thay đổi số ảnh hưởng đến cáckhía cạnh như phương pháp, chức năng và quy trình của nghiệp vụ kế toán kinhdoanh Điều này sẽ giúp kế toán viên làm việc nhanh hơn và hiệu quả hơn
1.2.2.1 Một vài công nghệ số phố biến được dùng trong hoạt động kế toán tại
Việt Nam.
a IoT - Internet van vật
IoT là sự kết hợp của Internet, công nghệ vi điện tử và công nghệ không dây.Internet giúp kết nối các thiết bị hỗ trợ như điện thoại thông minh, máy tính để traođổi, chia sẻ dữ liệu trong thời gian thực loT mô tả các đối tượng vật lý hang ngày
Trang 26được kết nối với Internet và có thể tự nhận dạng chúng với các thiệt bị khác, nhờ vàothiết bị cảm biến ngày càng nhỏ, chi phí thấp và tiêu thụ năng lượng it IoT đóng vai
trò quan trọng trong việc kết nôi giữa môi trường thực với môi trường sô (Nguyên
Quản lý doanh nghiệp từ xa: lợi ích của Internet cho phép người quản lý có
thé giám sat từ xa một cách liên tục, tức thời
Cải thiện an toàn lao động: các thiết bị thông minh sẽ giúp giảm thiểu sai sótcủa con người trong một số công việc nguy hiểm Đồng thời, kết nối Internetvào camera giám sát, cảm biến chuyên động sẽ đảm bảo an ninh thông tin và
cơ sở vật chất cho doanh nghiệp
Nâng cao chất lượng dịch vụ và giữ chân khách hàng: IoT giúp nâng cao dịch
vụ khách hàng thông qua việc theo dõi đữ liệu sau bán hàng như tự động nhắcnhở lịch bảo trì, gửi khuyến mãi định kỳ Việc thu thập dữ liệu liên quan đếnthói quen tiêu dùng giúp doanh nghiệp tiếp cận đối tượng mục tiêu chính xác
hơn.
Nhược điểm:
Chi phí đầu tu cao: yêu cầu đầu tiên dé hình thành hệ thống IoT là một cơ sở
hạ tầng kỹ thuật vững chắc Yếu tố này đòi hỏi một sự đầu tư ngân sách lớn
vào việc xây dựng, duy trì và mở rộng mạng lưới.
Nguy cơ về an ninh mang: song song với sự phát triển của công nghệ IoT là longại về việc rò rỉ thông tin Các biện pháp bảo mật kém hiệu quả sẽ dẫn đếnnguy cơ bị sao chép thông tin hoặc đánh cắp ý tưởng
Khó khăn khi đào tạo nhân lực: đê thiết lập, duy trì loT, doanh nghiệp cần đếnnhững nhân sự chuyên nghiệp, có tay nghề cao Trong trường hợp IoT làmgiảm nhu cầu tuyên dụng, các nhân viên khác vẫn cần đáp ứng yêu cầu công
Trang 27Trong nghiệp vụ kế toán, loT giúp quy trình kế toán được thực hiện theo thời gian
thực, giúp dữ liệu kế toán được kết nối với nhau đảm bảo sự chính xác tuyệt đối.
b AI - Trí tuệ nhân tạo
AI (Artificial Intelligence) ứng dung trí tuệ nhân tạo vào xử lý công việc Day
là loại trí tuệ được con người lập trình trên máy tính hướng tới việc tự động hóa các
hành vi thông minh như con người thực sự AI khác với việc lập trình logic trong các
ngôn ngữ lập trình thông thường do trí tuệ nhân tạo hỗ trợ máy tính tự suy nghĩ, tính
toán, lập luận dé giai quyét van đề hoặc thậm chi là học hỏi và thích ứng như một
người bình thường.
Trí tuệ nhân tạo chia thành 2 trường phái sau: Tri tuệ nhân tạo truyền thong
và Trí tuệ nhân tạo tính toản.
- Tri tuệ nhân tạo truyền thong:
AI truyền thống bao gồm các phương pháp được phân là các phương pháp họcmáy, đặc trưng là hệ hình thức và phân tích thống kê Một số tên gọi khác của AI
truyền thống gồm: trí tuệ nhân tạo biểu tượng, trí tuệ nhân tạo logic, trí tuệ nhân tạo
ngăn nắp và trí tuệ nhân tạo cổ điền Các phương pháp gồm có:
+ Hệ chuyên gia (hệ thống dựa tri thức): đây là 1 hệ chuyên gia có thé xử lý các
lượng lớn thông tin đã biết dé từ đó đưa ra các kết luận dựa trên thông tin cungcấp
+ Lập luận theo tình huống: là quy trình giải các bài toán mới dựa trên các bài
toán cơ bản đã gặp.
+ Mạng Bayes: là một mô hình xác suất dạng đồ thị.
- Tri tuệ nhân tạo tính toán:
AI tính toán nghiên cứu việc học hoặc phát triển lặp Việc học dựa trên dữ liệu
kinh nghiệm và có quan hệ với AI phi ký hiệu, AI lộn x6n và tính toán mềm AI tính
Trang 28+ Tính toán tiến hóa (evolutionary computation): ứng dụng các khái niệm sinh
học như quần thể, biến di và đấu tranh sinh tồn để đưa ra các lời giải tốt hơncho bài toán Các phương pháp này thường được chia thành các thuật toán tiếnhóa (VD: thuật toán gen) hay trí tuệ bay dan (swarm intelligence) (VD: hệkiến)
Trí tuệ nhân tạo dựa hành vi: (behavior-based AI): là phương pháp module déxây dựng các hệ thống trí tuệ nhân tạo bằng tay
Một sô ưu nhược diém của việc ứng dụng trí tuệ nhân tao trong ngành kê toán
bao gôm:
+
Ưu điểm:
Trí thông minh: AI von di là trí tuệ nhân tạo biéu hiện trí tuệ thông qua máy
móc nên chúng có khả năng nhận thức, suy nghĩ như một con người thật sự.
Tự động hóa: ứng dụng AI sẽ giúp tự động hóa các công việc mà trước đấycần con người làm việc thủ công
Tĩnh nhanh nhạy: di kèm với ưu điểm tự động hóa chính là sự nhanh nhạy
trong khâu xử lý với dữ liệu
Nhược điểm:
Mat kiểm soát: trí tuệ nhân tạo hoàn toàn có thé học hỏi và suy nghĩ thích nghỉmột cách rất nhạy bén Và nếu trong trường hợp không có sự kiểm soát của
con người thì sẽ không ngoại trừ khả năng AI mát kiểm soát.
Nhân tính hóa máy móc: điều này này chủ yếu xuất phát từ các công cụ trợ lý
kỹ thuật số Nhân tính hóa máy móc sẽ xóa bỏ khoảng cách giữa con ngườivới máy móc, tạo ra sự phụ thuộc về cảm xúc và có thê dẫn đến các vấn đềtâm lý lâu dài cho nhiều người
Sự phát triển phụ thuộc vào các công ty lớn: AI cũng tồn tại các ranh giới vàquy tắc riêng, quan trọng hơn bắt cứ lĩnh vực nào xuất hiện trước đó Đi kèm
sự phát triển liên tục của trí tuệ nhân tạo, điều này vô hình chung làm nhiều
nha lãnh đạo chịu trách nhiệm khó ma theo kip.
Đôi với các kê toán viên, AI có thê tiêp nhận và xử lý những nghiệp vụ mang
tính chất đơn giản, cấp thấp trong kế toán, từ đó giúp giảm bớt khối lượng công việc
Trang 29của kế toán viên và tiết kiệm thời gian, tiền bạc, nâng cao hiệu suất làm việc của bộphận kế toán Trí tuệ nhân tạo đã bắt đầu được ứng dụng dần vào hệ thống thông tin
kế toán và kiểm toán của các công ty, doanh nghiệp Bước đầu tiên phổ biến nhất làRPA (Robotic Process Automation) hay còn gọi là tự động hóa quy trình bằng robot
Sự khác biệt giữa RPA va AI thể hiện ở việc RPA hướng theo quy trình, tự động hóacác tác vụ dựa trên các quy tắc và ngược lại, AI là hướng dtr liệu, đòi hỏi dir liệu cóchất lượng cao dé học các mau và mô phỏng các quyết định của con người trước Và
hệ quả tất yếu là việc AI đã hỗ trợ giúp cơ sở đữ liệu và thông tin kế toán ngày càngtrở nên an toàn, phong phú Việc khai thác và sử dụng thông tin dan được đơn giảnhóa, tạo sự thuận tiện Qua đó, đáp ứng được toàn bộ nhu cầu về thông tin kế toán tài
chính, kế toán quản trị ở mọi nơi.
c Big Data - Dữ liệu lớn
Big Data là thuật ngữ dùng dé chỉ các tập dữ liệu có khối lượng lớn và phứctạp Các dữ liệu lớn này lớn đến mức các phần mềm xử lý dữ liệu truyền thống không
có khả năng thu thập, quản lý và xử lý dữ liệu trong một khoảng thời gian hợp lý.
Những tập đữ liệu lớn này có thể bao gồm các dữ liệu có cấu trúc, không có cấu trúc
và bán cấu trúc, mỗi tập có thé được khai thác dé tìm hiểu insights
Alles va Gray (2016) đã tổng hợp và xem xét các định nghĩa khác nhau về BigData từ nhiều nguồn và kết luận các định nghĩa của Big data tập trung vào hai hướng:đặc điểm của Big Data và nội dung của Big Data
- _ Về đặc điểm: Big Data được định nghĩa qua 4 đặc tinh cụ thé (4Vs) như khối
lượng, tốc độ, tính đa dạng và tính xác thực Khối lượng đề cập đến tổng dung
lượng dữ liệu có trong bộ dữ liệu Big Data Tốc độ là tần suất dữ liệu thay đối
Sự đa dang là phạm vi rộng lớn cua dir liệu mà các tô chức đang thu thập Tínhxác thực liên quan đến sự đầy đủ của dữ liệu
- _ Vênội dung: Big Data được định nghĩa là bộ dữ liệu bao gồm sự pha trộn giữa
dữ liệu tài chính và phi tài chính có cấu trúc truyền thống (NFD), dir liệu hỗtrợ được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, dữ liệu cảm biến, email, các cuộcgọi điện thoại, dữ liệu truyền thông xã hội, blog cũng như các dữ liệu bên trong
và bên ngoài khác.
Trang 30Big Data được chia ra làm 3 loại chính:
- C6 cấu tric: dé liệu có cấu trúc là dé liệu có thé lưu trữ, truy cập và xử lý ở
dạng định dạng cố định Qua thời gian, khoa học máy tính đã đạt được thànhcông lớn trong việc phát triển các kỹ thuật làm việc với loại dữ liệu như vậy(nơi định dạng đã được biết trước) và thu được giá tri
- Không cấu trúc: dữ liệu phi cấu trúc là dữ liệu có dạng không xác định hoặc
cấu trúc được phân loại Bên cạnh việc có kích thước không 16, di liệu không
có cau trúc mang đến nhiều thách thức trong việc xử lý dé thu được giá trị từ
nó Một vi dụ điển hình là một nguồn dữ liệu không đồng nhất chứa sự kết hợp
của các tệp văn bản đơn giản, hình ảnh, video
- Ban cấu trúc: dữ liệu bán cấu trúc là sự kết hợp của dir liệu có cau trúc va dit
liệu phi cau trúc Day là dữ liệu chưa được phân loại vao một cơ sở đữ liệu cụthé nhưng vẫn chứa các thẻ quan trọng phân tách các phan tử riêng lẻ trong
cùng một cơ sở dữ liệu.
Dữ liệu doanh nghiệp, đặc biệt là nhóm đữ liệu trong ngành kế toán, đang tănglên theo cấp số nhân và môi trường này khăng định việc đặc điểm thay đổi linh hoạtnên rất có thê bản thân môi trường sẽ yêu cầu phát triển ra một lý thuyết thông tinnâng cao (Theo Shannon và Weaver, 1949) Điều này yêu cầu sự công nhận về bảnchất của việc thu thập dữ liệu theo phương thức mới (thủ công so với tự động), khối
lượng dt liệu, hiệu qua của việc tích hop với kho dir liệu hiện tại, hiệu quả của việc
chuyền đổi dữ liệu thành thông tin, mức độ chi tiết của dữ liệu, loại hoạt động/quyết
định được hỗ trợ và các biến khác Vai trò của Big Data trong ngành kế toán đượctổng hợp như sau:
Trang 31Hình 1.1: Vai trò của Big Data trong các khía cạnh của công việc kế toán
Big data
F*L Khai thác thông tin >| Chất lượng thôngtin | }> Tính bảo mật Giáo dục và đào tạo | |> Dấu hiệu cho thương mại
Mô hình dự báo theo thời pig : ` Xóa mờ khoảng cách giữa "
>) ly th Tinh Phat hi | gian thyc >| Quan ly théng tin | >| inh an toan các ngành nghề FE> lát hiện gian lận
F> Hình ảnh hóa dữ liệu > Tai san Big data i al Tinh đạo đức +> Internet của vạn vật
L>| Thiết lập các báo cáo Ly»! Niềm tin và trách nhiệm | Ls} Các rủi ro Ly»! Thấu hiểu khách hàng
Nguôn: Cockcrof và Russell (2018)
d Cloud Computing - Điện toán dam mây
Theo Viện Tiêu chuẩn và Công nghệ My (NIST), điện toán đám mây được
định nghĩa là "mô hình dịch vụ cho phép người truy cập tài nguyên điện toán dùng
chung (mạng, server, lưu trữ, ứng dụng, dịch vụ) thông qua kết nối mạng một cách
dễ dàng, mọi lúc, mọi nơi, theo yêu cầu Tài nguyên điện toán đám mây có thé đượcthiết lập hoặc hủy bỏ nhanh chóng bởi người dùng mà không cần sự can thiệp củaNhà cung cấp dịch vụ" Đây là là mô hình điện toán sử dụng công nghệ máy tính vàphát triển dựa vào mạng Internet Nguồn tài nguyên đó có thé là bat kỳ thứ gì liênquan đến điện toán và máy tính (phần mềm, phan cứng, hạ tang mang cho đến các
máy chủ và mạng lưới máy chủ cỡ lớn).
Kế toán đám mây (Cloud Accounting) được xây dựng dựa trên sự phát triển
của Cloud Computing và lưu trữ trên các máy chủ của trung tâm đữ liệu Một trong
những tên gọi khác khá phổ biến chính là phan mềm kế toán trực tuyến, hoặc kế toán
online Phần mềm kế toán đám mây cho phép người dùng khả năng truy cập mọi chứcnăng kế toán cần thiết thông qua bat kỳ trình duyệt web thông dụng nào Có 2 địnhdạng kế toán đám mây dién hình:
- Luu trữ online (hosted application): phan mềm kế toán của các doanh nghiệp
sẽ được lưu trữ trong một server máy chủ từ xa, và doanh nghiệp có thé truycập vào phần mềm và sử dụng các chức năng kế toán thông qua một trìnhduyệt web bat kỳ
Trang 32- Phan mềm dưới dạng dịch vụ (SaaS): các doanh nghiệp sử dụng giải pháp của
một bên đối tác chuyên cung cấp phần mềm kế toán Người dùng cũng truycập ứng dụng thông qua một trình duyệt web Vi dụ điển hình của SaaS chính
là ngân hàng trực tuyến, mạng xã hội, tài khoản email.
Các lợi ích của kế toán đám mây có thé kế đến bao gồm:
- Tu động sao lưu, cập nhật, bảo trì: nhà cung cấp giải pháp kế toán đám mây
sẽ chịu trách nhiệm quản lý và cập nhật phần mềm theo định kỳ Việc bảo trì
và nâng cấp cũng sẽ được tiến hành đồng thời trên toàn doanh nghiệp Việcbảo trì đã được bao gồm trong gói dịch vụ phải trả hăng tháng
- _ Truy cập dit liệu trong thời gian thực: kế toán đám mây giúp doanh nghiệp có
một bức tranh tông thê về các hoạt động của doanh nghiệp, tự động cập nhậtcác giao dịch tài chính, cho phép người dùng theo dõi hiệu suất kinh doanh vàgiúp quản lý đưa ra quyết định sáng suốt hơn dựa trên thông tin và thực trạng
tài chính trong thời gian thực.
- Tang cường bảo mật và an ninh mạng: người quản lý có thé cho phép mỗi
người quản lý một chức năng cụ thé Từ đó hỗ trợ quản ly dé dàng giám sát
các hoạt động và thầm quyền của từng người dùng Người dùng chỉ có khảnăng xem thông tin liên quan đến vai trò của mình, tránh trường hợp nhân viên
sử dụng với mục đích xấu, lợi dụng các tính năng không cần thiết hoặc truycập các dữ liệu mật không liên quan đến nhiệm vụ của họ
- _ Giảm thiêu rủi ro do thiên tai, tan công mạng: phía nhà cung cấp phần mềm
đồng thời cũng chịu trách nhiệm quan lý, theo dõi sát sao dé ngăn ngừa cácvan đề về an ninh có thé xảy ra
- _ Thúc đây hợp tác giữa các phòng ban: phần mềm kế toán đám mây giúp duy
trì sự kết nối giữa bộ phận quản lý và bộ phận kế toán, thúc đây cộng tác, traođôi dé hạn chế mọi rủi ro và đảm bao moi quy trình hoạt động diễn ra thuận
lợi.
Ứng dụng phần mềm kế toán đám mây đem lại nhiều lợi thế cho các doanhnghiệp vừa và nhỏ Những hạn chế về mặt không gian và thời gian được xóa bỏ.Người dùng có thé truy cập vào ứng dụng thông qua Internet, tạo điều kiện làm việc
Trang 33từ xa hay bat kỳ nơi đâu Dữ liệu của doanh nghiệp sẽ được lưu trữ trên trung tâm ditliệu đạt chuân quốc tế về an toàn, được bảo mật bằng công nghệ đường truyền caocấp SSL, giúp dữ liệu được bảo mật và tự động sao lưu liên tục tại server Doanhnghiệp cũng có thé lưu dé cất giữ bổ sung, loại bỏ các rủi ro thất thoát không đáng cóhay bị mat dữ liệu.
e Phần mềm kế toán
Phần mềm kế toán được định nghĩa là giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp Các phầnmềm hỗ trợ thu thập, lưu trữ và thực hiện các loại báo cáo tài chính một cách tự động.Tất cả đều tuân theo quy tắc kế toán hiện hành thông qua chương trình máy tính hoặc
hệ thống công cụ vả ứng dụng trực tuyến Đề thực hiện các nghiệp vụ quản tri kế
toán, người quản lý kế toán sẽ tiễn hành nhập các số liệu, giao dịch và chứng từ số
sách dé phần mềm xử lý Theo cơ chế và quy trình được thiết lập sẵn, các phan mềm
kế toán sẽ xử lý các số liệu, từ đó xây dựng các báo cáo tài chính Hệ quả là các doanh
nghiệp có thé đưa ra những quan sát, nhận định chính xác trong việc dé ra các mục
tiêu tài chính và kinh doanh quan trọng.
Các phần mềm kế toán có thể phân loại theo 3 tiêu chí: phần mềm kế toándoanh nghiệp, phần mềm kế toán theo ngành và phần mềm kế toán hành chính sự
nghiệp.
- Phan mềm kế toán doanh nghiệp: gồm phần mềm kế toán cho hộ kinh doanh
cá thé, phần mềm kế toán cho nhiều doanh nghiệp, phần mềm kế toán cho
doanh nghiệp sản xuất, phần mềm kế toán cho doanh nghiệp thương mại
- Phan mềm kế toán hành chính sự nghiệp: gồm phần mềm kế toán trường học,
phần mềm kế toán quân đội, phần mềm kế toán hợp tác xã
- Phan mềm kế toán theo ngành: gồm phần mềm kế toán chia theo các ngành
vận tải, ngân hàng, nhà hàng ăn uốngTrên thị trường hiện nay, có 2 loại phần mềm kế toán cơ bản đang được cung cấp trên
thị trường:
- Phan mềm đóng gói: là các phan mềm được nhà cung cấp thiết kế sẵn, dong
gói thành các sản phâm cung cấp day đủ tài liệu hướng dan cài đặt, sử dụng và
Trang 34bộ đĩa cài phần mềm Phần mềm kế toán dạng này thường được kinh doanhrộng rãi và phô biến, phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Phần mềm đặt hàng (thiết kế theo nhu cầu riêng): là phần mềm được nhà cungcấp thiết kế riêng biệt cho một doanh nghiệp cụ thể hoặc một số nhỏ các doanhnghiệp trong cùng tập đoàn và hệ thống theo đơn đặt hàng Nhà cung cấp phầnmềm ở đây không cung cấp một sản phâm sẵn có mà là cung cấp dịch vụ pháttriển sản phẩm dựa trên những yêu cầu cụ thé Loại phan mềm này thườngkhông phổ biến và có giá thành cao Thường các doanh nghiệp có nhiều nghiệp
vụ, quy mô lớn hoặc ngành nghề, quy trình hoạt động có nhiều đặc thù sẽ sửdụng loại phần mềm này vì phần mềm đóng gói không đáp ứng được
Một số vai trò của phần mềm kế toán gồm:
Quản lý nguồn tiền hiệu quả: hỗ trợ kiểm soát chặt chẽ nguồn tiền trong doanh
nghiệp (dòng tiền khả dụng, dòng tiền phải thu, dòng tiền phải trả, ) Phầnmềm kế toán sẽ đối chiếu từng bộ phận có giao dich trong tổ chức và đảm bao
khi có các giao dịch xảy ra, các bút toán hạch toán tương ứng sẽ được ghi lại
trong số kế toán kịp thời
Giảm thời gian nhập liệu và giảm lỗi cho kế toán: phần mềm kế toán sẽ nhận
dữ liệu từ mọi phòng ban thông qua hệ thống chung Theo đó, các thông tin
được cập nhật theo thời gian thực, sau đó được phân tích chuyên sâu trước khi
được đưa vào hién thị trên giao điện Điều nay góp phan cải thiện độ chính xác
dữ liệu của doanh nghiệp, loại bỏ các lỗi kinh doanh tiềm ấn với dữ liệu và
phân tích sai.
Quản lý tốt chi phí trong doanh nghiệp: các phần mềm kế toán sẽ tiến hành lập
kế hoạch ngân sách cho từng phòng ban cũng Đồng thời kiểm soát các chi phí
phát sinh, đưa ra các cảnh báo vượt định mức ngân sách.
Lập báo cáo tài chính nhanh và chính xác: phần mềm kế toán cho phép phântích tài chính doanh nghiệp Điều này dựa trên các trung tâm chi phí hay phântích chuyên sâu rồi sau đó cung cấp các báo cáo chính xác xoay quanh hoạtđộng kinh doanh của tô chức, giúp tiết kiệm thời gian tổng hợp dir liệu, lên
Trang 35- Hỗ trợ lập chiến lược kinh doanh hiệu quả: phần mềm kế toán hỗ trợ thiết lập
các báo cáo như lập kế hoạch, lập ngân sách Đồng thời, lập những dự báo dựa
trên dir liệu sẵn có được truy cập dé dàng Từ đó bộ phận quan lý có thé dédàng quản lý và điều chỉnh các kế hoạch tài chính trong doanh nghiệp Việcnày sẽ đảm bảo doanh nghiệp luôn tuân thủ chặt chẽ các tiêu chuẩn về tàichính Đây cũng là sự hợp nhất việc quản lý và pháp lý trong doanh nghiệp và
từ đó tạo ra một nền tảng vững chắc cho các chiến lược kinh doanh hiệu quả
f Blockchain - Chuỗi khối
Về khía cạnh kỹ thuật, Blockchain được định nghĩa một cơ sở dir liệu phâncấp lưu trữ thông tin trong các khối thông tin được liên kết với nhau bằng mã hóa và
mở rộng theo thời gian Mỗi khối thông tin đều chứa thông tin về thời gian khởi tạo
và được liên kết với khối trước đó, kèm một mã thời gian và dữ liệu giao dịch.Blockchain được thiết kế dé đối phó với việc thay đôi của dữ liệu: Một khi đữ liệu đã
được mạng lưới chấp nhận thì sẽ không có cách nào thay đổi được nó
(Andersen,2017)
Về khía cạnh kế toán - kiểm toán, Blockchain là một công nghệ cho phéptruyền tải đữ liệu một cách an toàn dựa theo hệ thống mã hóa vô cùng phức tạp, tương
tự như cuốn số cái kế toán hoạt động trong lĩnh vực kỹ thuật số Các bên tham gia chỉ
cần xây dựng một mạng số cái chia sẻ tất cả thông tin giao dịch, khi một thành viên
cập nhật thông tin thì tất cả các thành viên còn lại được phép xem, đọc.
Trong hệ thống Blockchain chia thành 3 loại chính gồm:
- Public: là hệ thống blockchain mà bat kỳ cá nhân nào cũng có quyền đọc và
ghi dữ liệu trên Blockchain Quá trình xác thực giao dịch trên BlockchaIn này
yêu cầu số lượng hàng nghìn hay thậm chí là hàng vạn nút tham gia Hệ quả
là không thể tấn công vào hệ thống Blockchain này do chì phí đắt đỏ Một vài
ví dụ điển hình là Bitcoin, Ethereum
- Private: là hệ thông Blockchain cho phép người dùng chi được quyền doc dit
liệu, không được ghi vì điều này thuộc quyền kiểm soát của một bên thứ batuyệt đối tin cậy Bên thứ ba này hoàn toàn có quyền quyết định cho phépngười dung đọc dữ liệu trong một số trường hợp hoặc không Bên thứ ba toàn
Trang 36quyền quyết định mọi thay đối trên Blockchain Với tinh chất này, thời gian
xác nhận giao dịch khá nhanh do chỉ cần một lượng nhỏ thiết bị tham gia xácthực giao dịch Ví dụ điểm hình là Ripple
Permissioned: cũng được biết đến với tên gọi Consortium, là một dạng củaPrivate Blockchain nhưng được bố sung thêm một số tính năng nhất định, kếthợp giữa “niềm tin” khi tham gia vào Public và “niềm tin tuyệt đối” khi thamgia vào Private Ví du là các ngân hàng hay tổ chức tài chính liên doanh sẽ sử
dụng Blockchain cho riêng mình.
Với những ưu điểm về tính minh bạch và không thé phá vỡ, đặc tính ẩn danh,rút ngắn được thời gian và tiết kiệm chỉ phí, tính ứng dụng rộng rãi, Blockchain đã
và dang được ứng dung rat nhiêu vào lĩnh vực kê toán:
Cơ sở dữ liệu an toàn và minh bạch: Blockchain trong lĩnh vực kế toán sẽ cungcấp cơ sở dữ liệu rất tốt giúp theo dõi dữ liệu và hàng hóa khi chúng di chuyên(về mặt vật lý hoặc kỹ thuật số) thông qua các chuỗi và tổ chức cung ứng Điều
này cho phép quá trình phân tích, lập báo cáo chặt chẽ hơn.
Tính xác thực đầy đủ của các bên/ giao dịch: Blockchain tinh đến các tài khoản
phải trả và phải thu, với các giao dịch giữa các công ty hoặc giao dịch giữa
khách hang với khách hàng Blockchain sẽ xác minh hoạt động thanh toán va
thời gian thanh toán, bảo đảm sự xác thực trong các giao dịch và giảm thiểu
rủi ro cho các bên trong giao dịch.
Đảm bảo tính toàn vẹn và bảo mật của đữ liệu tài chính: khi mà tất cả các giao
dịch được ghi lại và xác minh, tính toàn vẹn của hồ sơ tài chính sẽ được dambảo Tất cả các giao dịch được phân phối và niêm phong bằng mật mã nên việcthao túng, làm sai lệch hoặc phá hủy chúng thực tế là điều bất khả thi
Kết thúc phương thức kế toán truyền thống: Blockchain nay đã sẵn sàng đểnâng cấp các phương thức lập hóa đơn, chứng từ, hợp đồng và xử lý thanhtoán truyền thống trên hầu hết các ngành nhờ sự cho phép ghi đồng thời cả haimặt của giao dịch vào sô cái chung
Kế toán viên có thể phát triển nghiệp vụ chuyên môn theo chiều sâu:
Blockchain giúp quá trình kế toán diễn ra nhanh hơn và chính xác hơn Nhờ
Trang 37đó, các kế toán viên sẽ có nhiều thời gian hơn cho các nghiệp vụ khác và nâng
cao khả năng tư duy sáng tạo để phát triển nghiệp vụ chuyên môn của mình
- Nang cao hiệu quả hoạt động của tổ chức: Blockchain có thé giảm thời gian
trễ từ khi thông tin được yêu cầu cho đến lúc được cung cấp, giúp cải thiệnhiệu suất Công nghệ này cho phép các bên quan tâm có khả năng truy cập vànam được thông tin cần thiết ngay lập tức và đồng thời loại bỏ sự cần thiết củangười giữ số sách
g ERP - Phần mềm hoạch định nguồn nhân lực doanh nghiệp
ERP (Enterprise Resource Planning) được định nghĩa là hệ thống hỗ trợ hoạchđịnh nguồn lực của doanh nghiệp Đơn giản hơn, ERP dùng để quản lý toàn bộ hoạtđộng của tổ chức hay doanh nghiệp là một mô hình công nghệ all-in-one, tích hợp
nhiều ứng dụng khác nhau thành các module trong một gói phần mềm duy nhất, giúp
tự động hóa toàn bộ các khâu hoạt động liên quan tới tài nguyên của doanh nghiệp.
Mục đích của phần mềm này nhăm tạo ra một hệ thống dữ liệu tự động hợp nhất và
xuyên suốt giữa các phòng ban và các khâu hoạt động
Trong lĩnh vực kế toán, phần mềm kế toán ERP là công cụ dùng để hỗ trợ
doanh nghiệp trong lĩnh vực quản lý tài chính kế toán và là một module nằm tronggiải pháp quản lý tổng thể doanh nghiệp ERP Hệ thống này có sự liên kết dữ liệumột cách đồng nhất giữa các bộ phận, giúp cho phân hệ kế toán ERP sẽ tổng hợpđược hết đữ liệu từ các phòng ban khác một cách chặt chẽ và chính xác Đồng thời,
thông tin từ các bộ phận trong doanh nghiệp sẽ được cập nhật một cách nhanh chóng
trên hệ thống giúp nâng cao năng suất làm việc của kế toán viên và giúp nhà quản trị
dễ dàng theo dõi, nắm bắt các hoạt động của doanh nghiệp
So sánh với phần mềm ké toán truyền thống, phần mềm kế toán ERP vượt trộihơn ở các điểm sau:
- _ Ghỉ nhận mọi thông tin bằng bút toán hạch toán: trong hệ thông ERP, hạch
toán kế toán là kết quả của toàn bộ quá trình xử lý thông tin Toàn bộ thao tácnghiệp vụ đều được ghi lại thông qua giao dịch trên hệ thống Các nghiệp vụ
kế toán sẽ được chia thành nhiều cặp bút toán khác nhau với nhiều thao tác
khác nhau.
Trang 38- _ Khả năng hạch toán tự động: các bút toán thông thường trong trường hợp nay
nằm ngoài phân hệ kế toán tổng hợp đều sẽ được hạch toán tự động Điểmkhác biệt là việc bút toán xuất hiện tự động, hỗ trợ kiểm soát đữ liệu thông quanhiều tầng qua quá trình phê duyệt, hạn chế tối đa sai sót về định khoản
- _ Xây dựng hệ thống tác nghiệp hoàn chỉnh: ERP tạo nên một hệ thỗng tác
nghiệp hoàn chỉnh Và hệ quả là chức năng kiểm soát hệ thống không còn khảdụng trong trường hợp người dùng cắt rời một trong số các quy trình Bên cạnh
đó, phần mềm ERP phân hệ kế toán tài chính được kết nối với các phân hệkhác (mua bán hàng hóa, kho ) tạo thành một hệ thống kiểm soát tổng thé
cho toàn bộ công ty, doanh nghiệp.
- Cau trúc hệ thông tài khoản theo quy định của Bộ Tài chính: câu trúc hệ thông
tài khoản trong phần mềm kế toán ERP được xây dựng tuân theo quy chuẩn
ban hành của Bộ Tài chính Việt Nam, tạo sự thuận lợi trong công tác kiểm tra,
so sánh, đối soát Phía doanh nghiệp cũng hoàn toàn có thé bổ sung thêm một
số danh mục khác giúp hoàn thiện giao dịch hơn với các thông tin cần thiết
- Tinh kế thừa và liên kết dữ liệu cao: Ngược lại với phần mềm kế toán truyền
thống, phần mềm kế toán ERP sở hữu tính kế thừa và liên kết dữ liệu một cách
đồng nhất nhờ tích hợp các ứng dụng trên cùng một nên tảng Toàn bộ dữ liệu
từ các phòng ban và quá trình xử lý hạch toán đều sẽ được lưu trữ một cách tự
động, phân tích dé tạo sự liền mach trong thời gian thực Hệ quả là lược bớt thao tác thủ công, tăng năng suất làm việc giúp bộ phận lãnh đạo kịp thời đưa
ra các quyết định
- Tinh khả dụng cao, dé hoc và làm theo: phần mềm kế toán ERP loại bỏ các
nhược điểm của phần mềm kế toán truyền thống về sự cứng nhắc, rập khuôn
nhờ khả năng tùy chỉnh linh hoạt, thêm bớt chức năng theo quy mô hoạt động,
nhu cầu của các doanh nghiệp Giao diện của phần mềm ERP cũng được thiết
kế đơn giản, dễ sử dụng, thân thiện với người dùng, các bài báo cáo trở nêntrực quan hóa thông qua sử dụng sơ đồ, bảng biểu
Trang 391.2.2.2 Loi ích của việc ứng dụng công nghệ số trong lĩnh vực kế toán.
Ứng dụng công nghệ số trong lĩnh vực kế toán là thực sự cần thiết vì kế toán
là một bộ phận quan trọng trong doanh nghiệp, cần độ chính xác cao Chính vì vậy,việc ứng dụng công nghệ số vào hoạt động kế toán tạo ra phương thức làm việc mớihiện đại và tối ưu hơn thông qua áp dụng hệ thống phần mềm tự động và có độ chínhxác cao Việc áp dụng công nghệ hiện đại vào trong công việc, giúp các kế toán viênlinh hoạt hơn, các bộ phận trong công ty dé dàng kết nối với nhau giúp nắm bắt thôngtin nhanh chóng, chủ động giải quyết công việc từ xa ở mọi thời điểm Ngoài ra,chuyên đổi số góp phần gia tăng khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp
Thứ nhất, cải thiện việc bảo mật dữ liệu An ninh mạng đối với lĩnh vực kế
toán: các cuộc tan công mạng có thé xâm nhập dit liệu khách hang và thông tin cá
nhân của công ty, điều này khiến kiểm toán trở nên quan trọng Do đó, các mối đe
dọa liên quan đến phần mềm, phần cứng và các kênh thông tin liên lạc luôn đe dọa
kế toán Các công nghệ số có thê lưu trữ đữ liệu trên đám mây, nơi mức độ bảo mật
và quyền riêng tư cao được đảm bảo Không giống như hệ thống kế toán tại chỗ hoặc
các trung tâm dữ liệu vật lý, đữ liệu kế toán được lưu trữ trên đám mây thường xuyên
được sao lưu trên phần mềm Các thiên tai như mưa bão, hỏa hoạn hoặc trộm cắp,
cũng như máy chủ, 6 cứng và thiết bị có thể Ngoài ra, các công ty có thé bao mật ditliệu kế toán bằng cách sử dụng các biện pháp bảo mật như tường lửa hoặc mã hóa dữ
liệu.
Thứ hai, truy cập dữ liệu dễ dàng Bởi vì dữ liệu, phần mềm và tài khoản
của hệ thống kế toán dé ban được lưu trữ trong 6 đĩa nội bộ, nhân viên kế toán thườngđược yêu cầu ở một phòng làm việc riêng.Các công nghệ số cho phép chia sẻ dữ liệutrực tuyến trên Internet, cho phép nhân viên kế toán có thể truy cập nhanh chóng đến
dữ liệu kế toán và các ứng dụng khác được lưu trữ trên đám mây bắt cứ lúc nào chỉcần có thiết bị kết nối với Internet Ngoài ra, các công nghệ có thể tự động cập nhậtcác giao dịch tài chính, cho phép người dùng theo dõi hiệu suất kinh doanh và giúpquản lý đưa ra quyết định sáng suốt hơn dựa trên thông tin và thực trạng tài chính
trong thời gian thực.
Trang 40Thứ ba, cải thiện độ chính xác Các công nghệ số như Điện toán đám mây,Blockchain, IoT cho phép phan lớn các hoạt động kế toán được tự động hóa, điềunày làm giảm sai sót của con ngươi.ời Sử dụng các mẫu số nhật ký, hóa đơn và nhật
ký cộng dồn tự động đảm bao tính chính xác và hiệu quả của hồ sơ tài chinh.chinh.Ngoài ra, việc hiển thị và tự động đối chiếu tất cả các giao dịch liên quan đến tàikhoản tiền gửi ngân hàng trong tệp kế toán đám mây đảm bảo rằng bat kỳ giao dịchkinh doanh đều không bị bỏ sót
Thứ tư, tăng hiệu quả và năng suất lao động của nhân viên Công nghệ sốgiúp rút ngắn thời gian hoàn thành công việc, tạo ra những công việc có giá trị thaythế con người mà không cần tập trung nhân lực, và tạo ra những công việc mang lại
giá trị cao hơn cho doanh nghiệp Ngoài ra, tự động hóa các quy trình quan trọng giúp
tiết kiệm thời gian và công sức bằng cách ngăn chặn việc trùng lặp dữ liệu Công
nghệ số cho phép kế toán luôn đăng nhập vào phần mềm mới nhất với tất cả các tính
năng, vì dữ liệu tự động được lưu và sao lưu.
Thứ năm, tạo tính cạnh tranh Đối với các doanh nghiệp áp dụng công nghệ
số, việc triển khai và vận hành công nghệ số sẽ rất hiệu quả, chính xác và chất lượng
hơn rất nhiều so với các doanh nghiệp không áp dụng công nghệ số
Thứ sáu, thúc đây phương thức làm việc không giấy tờ Kế toán phải thực
hiện các thủ tục giấy tờ và nhập liệu thủ công trong hệ thống kế toán truyền thống,điều này khiến quy trình chậm và không hiệu quả Kế toán có thé sử dung công nghệ
số để giảm đáng kế sự phụ thuộc vào thủ tục giay tờ băng cách gửi hóa đơn cho kháchhàng qua email, giảm chỉ phí in ấn và bưu phí và đây nhanh quá trình thanh toán.n.Các biên lai và hóa đơn đến có thé được scan và lưu lại bang cách sử dụng phan mềm
kế toá.n Dữ liệu tài chính của công ty, bao gồm báo cáo tài chính, được lưu trữ trênđám mây, vi vậy kế toán không cần phải lưu trữ các giấy tờ góc, tiết kiệm chi phí lưutrữ và không gian lưu trữ hồ sơ
Thứ bảy, rút ngắn khoảng cách giữa các bộ phận trong doanh nghiệp.Ứng dụng công nghệ số trong quản lý toàn diện của các doanh nghiệp và tô chức giúpcác phòng ban kết nối với nhau, giúp xử lý, thông báo và đưa ra quyết định nhanh