1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tiểu luận môn học phát triển ứng dụng di Động xây dựng ứng dụng di Động quản lý thu chi

46 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xây Dựng Ứng Dụng Di Động Quản Lý Thu Chi
Tác giả Hồ Sỹ Anh Dũng, Huỳnh Vũ Bảo Nhân
Người hướng dẫn Ths. Nguyễn Hữu Vĩnh
Trường học Trường Đại Học Thủ Dầu Một
Chuyên ngành Phát Triển Ứng Dụng Di Động
Thể loại Tiểu Luận
Năm xuất bản 2020
Thành phố Bình Dương
Định dạng
Số trang 46
Dung lượng 4,53 MB

Cấu trúc

  • Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI (9)
    • 1.1. Tên đề tài (16)
    • 1.2. Mục đích chọn đề tài (16)
    • 1.3. Ý nghĩa đề tài (16)
    • 1.4. Phương pháp nghiên cứu (16)
  • Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT (9)
    • 2.1. Bài toán (17)
    • 2.2. Hướng giải quyết (17)
  • Chương 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG (10)
    • 3.1. Xác định yêu cầu (18)
      • 3.1.1. Khảo sát nhu cầu thực tế (18)
      • 3.1.2. Yêu cầu chức năng (19)
      • 3.1.3. Yêu cầu phi chức năng (20)
    • 3.2. Biểu đồ Class (20)
    • 3.3. Biểu đồ Usecase (21)
      • 3.3.1. Danh sách các Actor (21)
      • 3.3.2. Biểu đồ hệ thống (21)
      • 3.3.3. Danh sách các Usecase (21)
      • 3.3.5. Biểu đồ Usecase toàn hệ thống (23)
      • 3.3.6. Đặc tả Usecase (23)
    • 3.4. Biểu đồ tuần tự các chức năng hệ thống (26)
      • 3.4.1. Biểu đồ tuần tự Nhập thu (26)
      • 3.4.2. Biểu đồ tuần tự nhập chi (28)
      • 3.4.4. Biểu đồ tuần tự Xem lịch sử (29)
      • 3.4.5. Biểu đồ tuần tự Cài đặt (29)
      • 3.4.6. Biểu đồ tuần tự Sửa lịch sử (30)
      • 3.4.7. Biểu đồ tuần tự Xóa lịch sử (30)
    • 3.5. Thiết kế Database (31)
      • 3.5.1. Lượt đồ tổng quan (31)
      • 3.5.2. Bảng hoạt động buôn bán (Activities) (31)
      • 3.5.3. Bảng loại thu (Income) (31)
      • 3.5.4. Bảng loại chi (Expense) (32)
  • Chương 4: CÀI ĐẶT ỨNG DỤNG DI ĐỘNG GHI CHÉP THU CHI (10)
    • 4.1. Công nghệ sử dụng (33)
      • 4.1.1. Android (33)
      • 4.1.2. Java (33)
      • 4.1.3 SQLite (34)
    • 4.2. Cài đặt hệ thống (36)
      • 4.2.1. Giao diện chính (36)
      • 4.2.2. Giao diện trang Income (37)
      • 4.2.3. Giao diện trang Expense (38)
      • 4.2.4. Giao diện trang Cài đặt (39)
      • 4.2.5. Giao diện trang Dark Mode (40)
      • 4.2.6. Giao diện Item info (41)
      • 4.2.7. Giao diện Chuyển ngôn ngữ (42)
      • 4.2.8. Giao diện Sửa lịch sử (43)
      • 4.2.9. Giao diện Lịch sử (44)
  • Chương 5: TỔNG KẾT (10)
    • 5.1. Kết quả đạt được (45)
    • 5.2. Hạn Chế (45)
    • 5.3. Hướng phát triển (45)
    • 5.4. Kết luận (45)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (46)

Nội dung

Tiểu luận môn phát triển ứng dụng di độngNHẬN XÉT VÀ CHẤM ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN Họ và tên giảng viên: Nguyễn Hữu Vĩnh Đề tài: Xây dựng ứng dụng di động quản lý thu chi Nội dung nhận xét:

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

Tên đề tài

“Xây dựng ứng dụng di động quản lý thu chi”

Mục đích chọn đề tài

Xây dựng một ứng dụng dễ sử dụng với giao diện thân thiện, giúp người dùng ghi chép và truy xuất thông tin về các khoản thu chi hàng ngày một cách hiệu quả và mạnh mẽ.

Ý nghĩa đề tài

- Đơn giản hóa việc ghi chép, thay đổi hình thức ghi chép truyền thống trên giấy thành hình thức ghi chép hiện đại với công nghệ 4.0

- Đây là đề tài mang tính ứng dụng hỗ trợ việc thu ngân và báo cáo chi tiêu hàng ngày của người dùng.

- Xây dựng ứng dụng di động có khả năng tương thích với người dùng tốt.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Bài toán

Ghi chép là quá trình thu thập và xử lý thông tin kinh tế, tài chính, bao gồm giá trị, hiện vật và thời gian lao động Quá trình này giúp lưu giữ các hoạt động chi tiêu hàng ngày của người dùng và tổng hợp kết quả thông qua các báo cáo chi tiết.

Ghi chép chi tiêu giúp người dùng theo dõi tình hình tài chính cá nhân, bao gồm thu nhập và chi phí Qua đó, người dùng có thể đánh giá và lập kế hoạch chi tiêu hợp lý cho tương lai.

Ghi chép đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống hàng ngày, cung cấp thông tin cần thiết cho người dùng để đưa ra chiến lược và quyết định chi tiêu hợp lý Nếu thông tin ghi chép không chính xác, người dùng có thể mắc sai lầm trong quyết định, dẫn đến những khó khăn trong quản lý tài chính.

Hoạt động ghi chép thu chi hàng ngày đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính cá nhân Nó không chỉ giúp người dùng theo dõi các khoản chi tiêu mà còn phản ánh các mục tiêu và phương hướng chi tiêu của mỗi cá nhân Việc này tuân theo quy luật khách quan và góp phần vào việc cải thiện tình hình tài chính của người dùng.

Hoạt động ghi chép thu chi giúp xác định nhu cầu huy động tiền chính xác, lựa chọn nguồn tiền và phương thức thanh toán phù hợp, từ đó bảo toàn và phát triển nguồn tài chính, nâng cao thu nhập cho người dùng.

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Xác định yêu cầu

3.1.1 Khảo sát nhu cầu thực tế

Khảo sát hiện trạng ứng dụng cho thấy, trong bối cảnh kinh tế phát triển và giao dịch ngày càng đa dạng, nhu cầu ghi chép giao dịch trở nên quan trọng hơn bao giờ hết đối với người dùng.

Qua khảo sát, chúng tôi nhận thấy rằng các ứng dụng ghi chép thu chi hiện có còn nhiều hạn chế và không phù hợp với nhiều loại hình khác nhau Vì vậy, chúng tôi quyết định phát triển một ứng dụng di động mới, nhằm mang lại trải nghiệm thao tác dễ dàng và linh hoạt cho người dùng.

Hình 3.1.2.1.1 Hệ thống các chức năng

Xây dựng cho các nhóm người sử dụng sau:

3.1.3 Yêu cầu phi chức năng

 Ứng dụng tổ chức theo mô hình giống như một trang quản lý chi tiêu, với các chức năng và giao diện đơn giản, dễ sử dụng

- Phương án xây dựng ứng dụng

 Phát triển ứng dụng dựa vào công nghệ Android Studio

 Ngôn ngữ lập trình: Java

 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: SQLite

Biểu đồ Usecase

Một actor hay tác nhân ngoài là một vai trò của một hay nhiều người hay vật thể trong sự tương tác với hệ thống.

STT Tác nhân Mô tả

1 Người dùng Là người sử dụng hệ thống, có quyền truy cập vào hệ thống

Bảng 3.3.1.1.1.1 Danh sách các Actor

Hình 3.3.2.1.1 Biểu đồ hệ thống

1 Nhập thu Cho phép người sử dụng nhập thu

2 Nhập chi tiêu Cho phép người sử dụng nhập chi tiêu Người dùng

3 Xem lịch sử Cho phép người sử dụng xem lịch sử thu chi

4 Cài đặt Cho phép người sử dụng có thể chỉnh sửa thiết lập ứng dụng Người dùng

5 Xóa lịch sử Cho phép người sử dụng có thể xóa dòng lịch sử Người dụng

6 Sửa lịch sử Cho phép người sử dụng có thể sửa dòng lịch sử Người dùng

7 Chuyển ngôn ngữ Cho phép người sử dụng có thể chuyển đổi ngôn ngữ Người dùng

8 Chuyển chế độ màu Cho phép người sử dụng chuyển đổi màu ứng dụng Người dùng

9 Lưu Cho phép người dùng lưu nhập thu chi Người dùng

Bảng 3.3.3.1.1.1 Danh sách các Usecase

3.3.5 Biểu đồ Usecase toàn hệ thống

Hình 3.3.5.1.1 Biểu đồ Usecase toàn hệ thống

3.3.6.1 Đặc tả Usecase Nhập thu

Tiền điều kiện Vào ứng dụng

Hậu điều kiện Người dùng vào giao diện trang chủ ứng dụng.

Mô tả chung Cho phép người sử dụng nhập thu nhập từ nguồn nào.

Dòng sự kiện chính B1: Click vào biểu tượng ứng dụng

B2: Vào ứng dụng B3: Click vào nhập thu B4: Vào giao diện thu B5: Điền thông tin B6: Bấm nút lưu

Dòng sự kiện phụ Xác nhận thông tin không được nhập, hiện thông báo không có thông tin để lưu.

Bảng 3.3.6.1.1.1 Đặc tả Usecase Nhập thu

3.3.6.2 Đặc tả Usecase Nhập chi tiêu

Tên Usecase Nhập chi tiêu

Tiền điều kiện Vào ứng dụng

Hậu điều kiện Người dùng vào giao diện trang chủ ứng dụng.

Mô tả chung Cho phép người sử dụng nhập chi tiêu.

Dòng sự kiện chính B1: Click vào biểu tượng ứng dụng

B2: Vào ứng dụng B3: Click vào nhập chi B4: Vào giao diện chi B5: Điền thông tin B6: Bấm nút lưu

Dòng sự kiện phụ Xác nhận thông tin không được nhập, hiện thông báo không có thông tin để lưu.

Bảng 3.3.6.2.1.1 Đặc tả Usecase Nhập chi tiêu

3.3.6.3 Đặc tả Usecase Xem lịch sử

Tên Usecase Xem lịch sử

Actor chính Người sử dụng

Tiền điều kiện Đã vào giao diện chính

Hậu điều kiện Vào giao diện lịch sử

Mô tả chung Cho phép người sử dụng xem, sửa, xóa lịch sử ghi chép. Dòng sự kiện chính B1: Người sử dụng vào giao diện chính

B3: Hệ thống hiện thị giao diện lịch sử.

B4: Người dùng ấn giữ để sửa, xóa lịch sử.

Dòng sự kiện phụ Người dùng ấn thoát ra ngoài.

Bảng 3.3.6.3.1.1 Đặc tả Usecase Xem lịch sử

3.3.6.4 Đặc tả Usecase Cài đặt

Actor chính Người sử dụng

Tiền điều kiện Đã vào giao diện chính

Hậu điều kiện Vào giao diện cài đặt

Mô tả chung Cho phép người sử dụng có thể chỉnh sửa thiết lập ứng dụng.

Dòng sự kiện chính B1: Người sử dụng vào giao diện chính

B3: Hệ thống hiện thị giao diện cài đặt.

B4: Người dùng chọn các cài đặt mình mong muốn. Dòng sự kiện phụ Người dùng ấn thoát ra ngoài.

Bảng 3.3.6.4.1.1 Đặc tả Usecase Cài đặt

3.3.6.5 Đặc tả Usecase Xóa lịch sử

Tên Usecase Xóa lịch sử

Actor chính Người sử dụng

Tiền điều kiện Đã vào giao diện chính

Hậu điều kiện Vào giao diện lịch sử

Mô tả chung Cho phép người dùng xóa dòng lịch sử.

Dòng sự kiện chính B1: Người sử dụng vào giao diện chính

B3: Hệ thống hiện thị giao diện lịch sử.

B4: Người dùng chọn dòng lịch sử muốn xóa.

Dòng sự kiện phụ Người dùng ấn thoát ra ngoài.

Hình 3.3.6.5.1 Đặc tả Usecase Xóa lịch sử

3.3.6.6 Đặc tả Usecase Sửa lịch sử

Tên Usecase Sửa lịch sử

Actor chính Người sử dụng

Tiền điều kiện Đã vào giao diện chính

Hậu điều kiện Vào giao diện lịch sử

Mô tả chung Cho phép người dùng sửa dòng lịch sử.

Dòng sự kiện chính B1: Người sử dụng vào giao diện chính

B3: Hệ thống hiện thị giao diện lịch sử.

B4: Người dùng chọn dòng lịch sử muốn sửa B5: Chọn sửa

Dòng sự kiện phụ Người dùng ấn thoát ra ngoài.

Bảng 3.3.6.6.1.1 Đặc tả Usecase Sửa lịch sử

Biểu đồ tuần tự các chức năng hệ thống

3.4.1 Biểu đồ tuần tự Nhập thu

Hình 3.4.1.1.1 Biểu đồ tuận tự Nhập thu

3.4.2 Biểu đồ tuần tự nhập chi

Hình 3.4.2.1.1 Biểu đồ tuần tự nhập chi

3.4.4 Biểu đồ tuần tự Xem lịch sử

Hình 3.4.4.1.1 Biểu đồ tuần tự Xem lịch sử

3.4.5 Biểu đồ tuần tự Cài đặt

Hình 3.4.5.1.1 Biểu đồ tuần tự Cài đặt

3.4.6 Biểu đồ tuần tự Sửa lịch sử

Hình 3.4.6.1.1 Biểu đồ tuần tự Sửa lịch sử

3.4.7 Biểu đồ tuần tự Xóa lịch sử

Hình 3.4.7.1.1 Biểu đồ tuần tự Xóa lịch sử

CÀI ĐẶT ỨNG DỤNG DI ĐỘNG GHI CHÉP THU CHI

Công nghệ sử dụng

Android là hệ điều hành mã nguồn mở dựa trên nền tảng Linux, được phát triển cho các thiết bị di động có màn hình cảm ứng, bao gồm điện thoại thông minh và máy tính bảng.

Android, ban đầu được phát triển bởi Tổng công ty Android với sự hỗ trợ tài chính từ Google, đã chính thức ra mắt vào năm 2007 sau khi Google mua lại công ty này vào năm 2005 Chiếc điện thoại đầu tiên sử dụng hệ điều hành Android là HTC Dream, được phát hành vào ngày 22 tháng 10 năm 2008.

Mã nguồn mở và giấy phép linh hoạt đã cho phép các nhà phát triển tùy chỉnh và phân phối Android một cách tự do, giúp nền tảng này trở thành phổ biến nhất thế giới Tính đến quý 3 năm 2012, Android chiếm 75% thị phần điện thoại thông minh toàn cầu với 500 triệu thiết bị được kích hoạt và 1,3 triệu lượt kích hoạt mỗi ngày Đến tháng 10 năm 2012, đã có khoảng 700.000 ứng dụng trên Android, với ước tính 25 tỷ lượt tải từ Google Play Mặc dù hiện nay thị phần của Android đã giảm do sự cạnh tranh từ iOS và một phần từ Windows Phone, nhưng Android vẫn giữ vị trí dẫn đầu trên thị trường.

Java là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng (OOP) và dựa trên các lớp, được thiết kế để biên dịch mã nguồn thành bytecode thay vì mã máy Công nghệ biên dịch tại chỗ (Just in Time compilation) đã giúp Java cải thiện tốc độ, cho phép nó chạy nhanh hơn nhiều so với các ngôn ngữ thông dịch như Python, Perl, và PHP, và tương đương với C# Cú pháp của Java vay mượn từ C và C++, nhưng đơn giản hơn và ít tính năng xử lý cấp thấp hơn, giúp việc lập trình trở nên dễ dàng và tiết kiệm thời gian sửa lỗi Java cũng giảm thiểu hiện tượng rò rỉ bộ nhớ nhờ vào việc quản lý bộ nhớ tự động của Java Virtual Machine (JVM), mặc dù vẫn có thể xảy ra rò rỉ dữ liệu khi sử dụng các tài nguyên bên ngoài mà không được đóng đúng cách.

SQLite là một thư viện phần mềm triển khai SQL Database Engine, đặc biệt không yêu cầu máy chủ hay cấu hình, mang lại tính khép kín và kích thước nhỏ gọn Điều này có nghĩa là SQLite hoạt động như một cơ sở dữ liệu độc lập, giúp người dùng dễ dàng sử dụng mà không cần phải cấu hình trong hệ thống của mình.

SQLite không hoạt động như một quy trình độc lập như các cơ sở dữ liệu khác, mà có thể được liên kết một cách tĩnh hoặc động tùy thuộc vào nhu cầu của ứng dụng Nó truy cập trực tiếp vào các file lưu trữ của mình.

• SQLite không yêu cầu một quy trình hoặc hệ thống máy chủ riêng biệt để hoạt động.

• SQLite không cần cấu hình, có nghĩa là không cần thiết lập hoặc quản trị.

• Một cơ sở dữ liệu SQLite hoàn chỉnh được lưu trữ trong một file disk đa nền tảng (cross-platform disk file).

• SQLite rất nhỏ và trọng lượng nhẹ, dưới 400KiB được cấu hình đầy đủ hoặc dưới 250KiB với các tính năng tùy chọn bị bỏ qua.

• SQLite là khép kín (self-contained), có nghĩa là không có phụ thuộc bên ngoài.

• Các transaction trong SQLite hoàn toàn tuân thủ ACID, cho phép truy cập an toàn từ nhiều tiến trình (process) hoặc luồng (thread).

• SQLite hỗ trợ hầu hết các tính năng ngôn ngữ truy vấn (query language) được tìm thấy trong tiêu chuẩn SQL92 (SQL2).

• SQLite được viết bằng ANSI-C và cung cấp API đơn giản và dễ sử dụng.

• SQLite có sẵn trên UNIX (Linux, Mac OS-X, Android, iOS) và Windows (Win32, WinCE, WinRT).

TỔNG KẾT

Kết quả đạt được

- Giao diện có tính tương tác cao

- Có đầy đủ chức năng thông kê vào báo cáo

- Dễ thao tác và sử dụng

Hạn Chế

- Nhiều chức năng chưa hoàn thiện

- Chưa kéo mở được danh sách lịch sử

Hướng phát triển

- Vì kiến thức còn hạn hẹp nên ứng dụng còn thô sơ

- Trong thời gian sắp tới tôi sẽ cố gắng mở rộng ứng dụng để có nhiều chữ năng hon để phục vụ nhu cầu người dùng.

Kết luận

Sau một thời gian học hỏi và xây dựng dưới sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Hữu Vĩnh, tôi đã hoàn thành đề tài “Xây dựng ứng dụng di động quản lý thu chi” Tuy nhiên, do thời gian hạn chế và kinh nghiệm còn thiếu, báo cáo này chưa được tối ưu hoàn toàn Tôi rất mong nhận được những nhận xét và đánh giá từ thầy cô để cải thiện và hoàn thiện hơn cho hệ thống ứng dụng này.

Ngày đăng: 16/01/2025, 18:33

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 3.1.2.1.1. Hệ thống các chức năng - Tiểu luận môn học phát triển ứng dụng di Động xây dựng ứng dụng di Động quản lý thu chi
Hình 3.1.2.1.1. Hệ thống các chức năng (Trang 19)
Hình 3.3.5.1.1. Biểu đồ Usecase toàn hệ thống - Tiểu luận môn học phát triển ứng dụng di Động xây dựng ứng dụng di Động quản lý thu chi
Hình 3.3.5.1.1. Biểu đồ Usecase toàn hệ thống (Trang 23)
Hình 3.4.1.1.1. Biểu đồ tuận tự Nhập thu - Tiểu luận môn học phát triển ứng dụng di Động xây dựng ứng dụng di Động quản lý thu chi
Hình 3.4.1.1.1. Biểu đồ tuận tự Nhập thu (Trang 27)
Hình 3.4.2.1.1. Biểu đồ tuần tự nhập chi - Tiểu luận môn học phát triển ứng dụng di Động xây dựng ứng dụng di Động quản lý thu chi
Hình 3.4.2.1.1. Biểu đồ tuần tự nhập chi (Trang 28)
Hình 3.4.4.1.1. Biểu đồ tuần tự Xem lịch sử - Tiểu luận môn học phát triển ứng dụng di Động xây dựng ứng dụng di Động quản lý thu chi
Hình 3.4.4.1.1. Biểu đồ tuần tự Xem lịch sử (Trang 29)
Hình 3.4.6.1.1. Biểu đồ tuần tự Sửa lịch sử - Tiểu luận môn học phát triển ứng dụng di Động xây dựng ứng dụng di Động quản lý thu chi
Hình 3.4.6.1.1. Biểu đồ tuần tự Sửa lịch sử (Trang 30)
Hình 4.2.1.1.1. Giao diện trang chính - Tiểu luận môn học phát triển ứng dụng di Động xây dựng ứng dụng di Động quản lý thu chi
Hình 4.2.1.1.1. Giao diện trang chính (Trang 36)
Hình 4.2.2.1.1. Giao diện trang Income - Tiểu luận môn học phát triển ứng dụng di Động xây dựng ứng dụng di Động quản lý thu chi
Hình 4.2.2.1.1. Giao diện trang Income (Trang 37)
Hình 4.2.5.1.1. Giao diện Dark Mode - Tiểu luận môn học phát triển ứng dụng di Động xây dựng ứng dụng di Động quản lý thu chi
Hình 4.2.5.1.1. Giao diện Dark Mode (Trang 40)
Hình 4.2.6.1.1. Giao diện Item info - Tiểu luận môn học phát triển ứng dụng di Động xây dựng ứng dụng di Động quản lý thu chi
Hình 4.2.6.1.1. Giao diện Item info (Trang 41)
Hình 4.2.8.1.1. Giao diện Sửa lịch sử - Tiểu luận môn học phát triển ứng dụng di Động xây dựng ứng dụng di Động quản lý thu chi
Hình 4.2.8.1.1. Giao diện Sửa lịch sử (Trang 43)
Hình 4.2.9.1.1. Giao diện Lịch sử - Tiểu luận môn học phát triển ứng dụng di Động xây dựng ứng dụng di Động quản lý thu chi
Hình 4.2.9.1.1. Giao diện Lịch sử (Trang 44)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w