Nguyén Huong Sang LOI MO DAU Trong xu hướng hiện đại hóa và toàn cầu hóa của nền kinh tế, các doanh nghiệp của mọi quốc gia đều phải đối mặt với môi trường kinh doanh ngày càng phức t
Trang 1TRUONG DAI HOC THU DAU MOT
KHOA KINH TE KKKKKKKKKEKREK
DA I J TOC
\ Jani DAU MOT
2009 +THU DAU MOT UNIVERSITY
PHAN TICH DIEM MANH, DIEM YEU, CO HOI, THACH THUC TREN CAC KHIA CANH VE SAN PHAM, CHINH SACH GIA, DIA DIEM/KENH PHAN PHOI, XUC
TIEN KINH DOANH CUA CONG TY NESTLE VIET NAM
| ĐINH NGUYÊN HOÀNG HUY ` 2325102050139 D23GCNOT02
: KTCN.CQ.01 ĐOÀN QUANG HUY 2325102050140 D23CNOT02
Giang vién : ThS NGUYEN HUONG SAN
Binh Duong, Thang 3/2024
Trang 2TRUONG DAI HOC THU DAU MOT
KHOA KINH TE KKKKKKKKKEKREK
DAI J TOC
\ Jani DAU MOT
2009 THỦ DAU MOT UNIVERSITY
PHAN TICH DIEM MANH, DIEM YEU, CO HỘI, THÁCH THỨC TRÊN CÁC KHÍA CANH VE SAN PHAM, CHINH SACH GIA, DIA DIEM/KENH PHAN PHOIL, XUC
TIEN KINH DOANH CUA CONG TY NESTLE VIET NAM
| DINH NGUYEN HOANG HUY ! 2325102050139 D23CNOT02
_ KTCN.CQ.01 DOAN QUANG HUY 2325102050140 D23CNOT02
Giang vién ; ThS NGUYEN HUONG SANG
Binh Duong, Thang 3/2024
Trang 3KHOA KINH TE
CTDT QUAN TRI KINH DOANH
Tên học phần: QUÁN TRỊ DOANH NGHIỆP
PHIEU CHAM TIỂU LUẬN
Sinh viên thực hiện:
LÊ ĐÌNH HÙNG 2325102050136 D23CNOT02
06 ĐINH NGUYÊN HOÀNG HUY: 2325102050139 D23CNOT02
KTCN.CQ.01 DOAN QUANG HUY 2325102050140 D23CNOT02
2 | Téng quan doanh nghiệp 1.0
nghiép
Phán tích môi trường vì mô 2.0
5 | Dé xuat giai pháp 2.0
6 | Tailiéu tham khảo 1.0
Diem tong cong 10
Bình Dương, ngày = thang năm 2024
Trang 4GVHS: ThS Nguyén Huong Sang
LOI CAM ON
6H)
Lời đầu tiên, nhóm chúng em xm gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học Thủ Dầu Một đã đưa môn học Quản trị doanh nghiệp vào trong chương trình giảng dạy Đặc biệt, xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn — Thầy Nguyễn Hương Sang đã hết sức nhiệt tình, tận tâm truyền đạt cho sinh viên tham gia bộ môn này những kiến thức quý báu và luôn sẵn sàng giúp đỡ sinh viên trong suốt quá trình thực hiện bài báo cáo Những thắc mắc của sinh viên luôn được Thây tận tình giải đáp và Thầy luôn tạo môi trường tốt nhất cho nhóm
tiếp thu bài học một cách dễ dàng
Bộ môn Quản trị doanh nghiệp là môn học rất thú vị, vô cùng bồ ích và có tính thực tế cao, gắn liền với nhu cầu thực tiễn của sinh viên khối kỹ thuật Tuy nhiên, dù đã có gắng hết sức nhưng do vốn kiến thức còn nhiều hạn chế và còn bỡ ngỡ sẽ khó có thê tránh khỏi những thiếu sót và nhiều chỗ còn chưa chính xác, kính mong Thầy Cô xem xét và góp ý đề bài tiêu
luận của nhóm được hoàn thiện hơn!
Kính chic Thay và toàn thể cán bộ Giảng viên của Trường Đại học Thủ Dầu Một co thật
nhiều sức khỏe, hạnh phúc và thành công trên con đường giảng dạy của mình!
Nhóm chúng em xin trân trọng cảm ơn!
Trang 5GVHS: ThS Nguyén Huong Sang
MUC LUC LỜI CẢM ƠN th HH HH HH pH 1g 1g te 1 LỜI MỞ ĐẦU St th HH HH HH phiêu 4 CHƯƠNG I: TỎNG QUAN VỀ CÔNG TY cà né HH 5
PK 0 c6 ốc 8 1.4.4, Dé udng chive nang 8n .d 8 1.4.5 Các sản phẩm liên quan cho động vật 0c n2 2t xen 8 N0 0a Ti an ăaăaaDD 9
CHƯƠNG 2: PHAN TICH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 10
2.1 Phân tích doanh thu và lợi nhuận của Nésfe c nnnnnnnnsnnsnHHHHHHHHh hệt 10 2.2 Phân tích môi trường vĩ mô - etree e rere ee kiệt 11
2.2.1 Kinh tế cc St HH HH HH1 Hàng 11
2.2.2 Chính trị - pháp luật - - L1 1 Tnhh tk kh 12 2.2.3 Văn hóa — xã hội .LLL TH nnn ng KH KT KH 1k ky 12 2.2.4, COng Ngh6 cố S6 3-43434 12 2.2.5 Ty mhién- x8 DO1 ce KH kg kg kh 13 2.3 Phân tích môi trường vi mô . - SH kh kh kiệt 14 2.3.1 Doanh nghiỆp te i KT KH kh 14
BI 2 lu ca ế.::a 15 D4 e0 on ng nh c cíđíốổđảiđ4 1É 2.3.4 Đối thủ cạnh tranh: Si 22t 23123 1215111182 181511 11 811111111 181110111 Ho 16 2.3.5, NguOm 1:0 0n e 17 U18: 8a nnẽ Ố 18
Trang 6GVHS: ThS Nguyén Huong Sang
2.4 Phân tích ma trận SWOTT ch Tnhh KH kh kg KT 19 N6 in .5 19 2.4.2 ĐiỂm yếu L0 n n1 ThS HT H1 T111 1110181111111 81110111 H1H10111 T1 HT HT HH Hiệu 20
2.4.3 Cơ hội nh TT HH H2 110121111 111111 11g nh g1 ryeg 2C
486 ng 7 8n nh 20
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ ĐÈ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP VE QUAN TRI DOANH
NGHIỆP CỦA CÔNG TTY St tt ST HH HH1 0111111111 re 22
3.1 Nâng cao hiệu quả hoạt động, ng kh 22
Trang 7GVHS: ThS Nguyén Huong Sang
LOI MO DAU
Trong xu hướng hiện đại hóa và toàn cầu hóa của nền kinh tế, các doanh nghiệp của mọi quốc gia đều phải đối mặt với môi trường kinh doanh ngày càng phức tạp và trở nên gay gắt Với tình
hình của thị trường như hiện nay, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải luôn tự vận động,
nỗ lực, tận dụng các lợi thế cạnh tranh, năng lực, khả năng tiềm tang cua minh để có thê tìm ra các hướng phát triển cho doanh nghiệp Chính vì vậy, công tác hoạch định chiến lược kinh doanh, quản trị máy móc thiết bị đóng vai trò hết sức quan trọng đối với doanh nghiệp ngày nay
Công ty Nestlé Việt Nam là một trong những Công ty chuyên sản xuất những sản phẩm về thực phâm và giải khát có thương hiệu nổi tiếng trên toàn quốc Nhận thấy được tiềm năng to lớn về
ngành kinh doanh của mình, doanh nghiệp đã và đang nỗ lực mở rộng thị trường, tăng sự hiện diện
của thương hiệu
Với mong muốn tìm ra những giải pháp bố sung thêm dé co thé ứng dụng vào thực tế nhằm đóng góp vào sự mở rộng và phát triển bền vững của doanh nghiệp Vì vậy, nhóm quyết định chọn
đề tài: “Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trên các khía cạnh về sản phẩm, chính sách giá, địa điểm/kênh phân phối, xúc tiến kinh doanh của công ty Nestle Việt Nam.”
Trang 8GVHS: ThS Nguyén Huong Sang
bền vững” Được dẫn dắt bởi các gia tr bat nguồn từ sự tôn trọng của tập đoàn, Nestlẻ làm việc
cùng với các đối tác dé tạo ra giá trị chung — vừa đóng góp cho xã hội đồng thời đảm bảo sự thành công lâu dài trong kinh doanh của công ty.[1-5]
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
s* Nestle được thành lập bởi Henri Nestlé Henri Nestlé đã thành lập công ty vào nam 1866 tai
thành phố Vevey, Thụy Sĩ.[12]
s%* Công ty TNHH Nestlé Việt Nam được thành lập năm 1995, là công ty 100% vốn đầu tư nước
ngoài, trực thuộc Tập đoàn Nestlé S.A — là tập đoàn thực phẩm và đồ uống lớn nhất thế giới hiện có
mặt tại 191 nước với 328.000 nhân viên trên toàn cầu, có trụ sở đặt tại Vevey — Thụy Sĩ
s* Năm 1993: Nestlé chính thức trở lại Việt Nam khi mở văn phòng đại diện tại Thành phó Hồ Chí
Minh
“+ Nam 1995: Thành lập Công ty TNHH Nestlẻ Việt Nam và khởi công xây dựng Nhà máy Nestlé tại Đồng Nai - đây cũng là nhà máy đầu tiên của Nestlé được xây dựng trên đất Việt
s* Năm 1998: Khánh thành Nhà máy Nestlé Đồng Nai tại Khu công nghiệp Biên Hòa II, Tinh Đồng
Nai Nha may san xuat cac san pham nhu: NESCAFE, MILO, NESTEA,
“+ Nam 2002: Đưa vào hoạt động nhà máy thứ hai của La Vie tại Hưng Yên
* Năm 2009: Mở rộng dây chuyền sản xuất MAGGI tại Nhà máy Nestlé Đồng Nai
** Năm 2011: Khởi công xây dựng Nhà máy Nestlé Trị An va mua lai Nha may Nestlé Bình An từ
Gamnon
“+ Nam 2012: Ky niém 100 nam Nestlé có mặt tại Việt Nam
s* Năm 2013: Khanh thanh Nha may Nestlé Tri An chuyén san xuat NESCAFE
* Năm 2014: Mở rộng dây chuyền sản xuất Nestlé MILO uống liền trị giá 37 triệu USD
** Năm 2015: Khánh thành Nhà máy sản xuất hạt cà phê khử caferne trị giá 80 triệu USD
s* Năm 2016: Khởi công xây dựng Nhà máy Nestlé Bông Sen tại Hưng Yên trị giá 70 triệu USD,
đây là máy thứ sáu cua Nestlé tai Viét Nam
Trang 9GVHS: ThS Nguyén Huong Sang
“+ Thang 10/2019: Khai trương không gian làm việc hiện dai va sang tạo tại Văn phòng TP.HCM
s Tính đến nay, Nestlé đang điều hành 6 nhà máy và gần 2300 nhân viên trên toàn quốc Với tông
vốn đầu tư hơn 600 triệu USD, Nestlé không chỉ thể hiện cam kết phát triển lâu dài của Công ty tại Việt Nam, mà còn mong muốn nâng cao chất lượng cuộc sống và góp phần vào một tương lai khỏe
mạnh hơn cho các thế hệ gia đình Việt.[1-5]
1.3 TẦm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt nền tảng, mục tiêu
1.3.1 Tầm nhìn
- Tầm nhìn của công ty Nestlé là trở thành công ty dẫn đầu về dinh dưỡng, sức khỏe và Sống Vui khỏe, mang đến cho người tiêu dùng những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của họ.[4]
s* Dẫn đầu về dinh dưỡng, sức khỏe và Sống Vui Khỏe:
- Cung cấp các sản phâm dinh dưỡng, an toản và tốt cho sức khỏe, phù hợp với nhu cầu
của mọi lứa tuổi
- _ Đầu tư vào nghiên cứu khoa học đề phát triển những giải pháp dinh dưỡng sáng tạo
- _ Nâng cao nhận thức của cộng đồng về tầm quan trọng của dinh dưỡng và sức khỏe
* Mang đến cho người tiêu dùng những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất:
Luôn tiên phong trong đổi mới và sáng tạo đề tạo ra những sản phâm chất lượng cao
-_ Cải thiện liên tục trải nghiệm của người tiêu dùng
-_ Xây dựng mối quan hệ bền chặt với người tiêu dùng
* Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống:
- _ Hễ trợ các chương trình phát triển cộng đồng, giáo dục và môi trường
- Tăng cường tính minh bạch trong hoạt động kinh doanh
- Góp phần xây dựng một xã hội phát triển bền vững
6
Trang 10GVHS: ThS Nguyén Huong Sang
1.3.2 Sứ mệnh
Sứ mệnh của Nestlé
“Trở thành công ty dinh dưỡng, sức khoẻ và chăm sóc sức khỏe hàng đầu thế giới Sứ mệnh
“Good Food, Good Life" của chúng tôi là cung cấp chongười tiêu dùng những lựa chọn ngon miệng nhất, bố dưỡng nhất trong một loạt các danh mục thực pham và đồ uống và các dịp ăn uống, từ sáng đến tối”.|4]
1.3.3 Giá trị cốt lõi
Giá trị cốt lõi của Nesile
- Sự tôn trọng có một ý nghĩa đặc biệt và mạnh mẽ tại Nestlé Nó ảnh hưởng sâu sắc đến cách Nestlé làm việc và điều hành doanh nghiệp Các giá trị cốt lõi của Nestlé đều bắt nguồn từ sự
- Tôn trọng sự khác biệt: là tôn trọng những lối suy nghĩ khác biệt, những nền văn hóa khác
nhau và tất cả các khía cạnh xã hội đòi hỏi sự hòa nhập và cởi mở trong mọi mỗi quan hệ của
công ty
- Tôn trọng tương lai: sự tôn trọng tương lai của hành tính và các thê hệ tương lai buộc Nestlé
phải luôn hành động dũng cảm và có trách nhiệm mặc cho những khó khăn, thử thách
- Nestlé đề cao những thói quen dinh dưỡng khỏe mạnh, coi trọng hướng tiếp cận chiến lược lâu dải hơn là ngắn hạn Nestlé luôn tìm cách cải tiễn trong cách làm việc, đề cao sự đổi mới, việc
đặt lợi ích công ty lên trên lợi ích cá nhân và đấu tranh chống lại hồi lộ và tham nhũng.[4]
1.3.4 Mục tiêu
Mục tiêu của Nestlé
- Phat trién và cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân Việt Nam bằng cách cung cấp các sản phẩm thực phâm và uống uống an toàn, chất lượng cao và phù hợp với nhu cầu của khách
hàng
- Nestlé quan tam dén sy phat trién bền vững và đóng góp vào xã hội bằng cách tạo ra cơ hội làm việc và phát triển cho nhân lực, hỗ trợ các hoạt động xã hội và giải phóng môi trường
7
Trang 11GVHS: ThS Nguyén Huong Sang
1.4 Lĩnh vực kinh doanh của công ty
Lĩnh vực kinh doanh của Công ty Nestle Việt Nam bao gồm nhiều ngành hàng và sản pham khác nhau, nhưng chính là các sản phâm thực phâm và đồ uống chức năng Trong đó, Nestle Việt Nam đã có nhiều sản phâm phố biến trên thị trường như:[1 1]
Bánh kẹo Nestle, bánh kẹo đặc biệt cho trẻ em (Nestum), bánh kẹo có chứa vitamin và chất
định duéng (Nestle Fitness), cac loai banh keo và bánh viên cho tré em (Grow Up Milk) 1.4.4 Đồ uống chức năng
Sita chua co chira canxi va vitamin D (Nestle Osteoporosis), đồ uống chức năng cho trẻ em (Nestle Cerelac), đồ uống chức năng giúp giảm mệnh mong (Nestle Munchkin)
1.4.5 Các sản phẩm liên quan cho động vật
Thức ăn cho gà (Nestle Purmna), thức ăn cho chó (Nestle Purina), thirc 4n cho ca (Nestle Purina)
Nestle Việt Nam luôn cố gắng mang đến những sản phẩm chất lượng và an toàn đề phục vụ nhu cầu của khách hàng và đảm bảo sức khỏe cho cộng đồng
Trang 12GVHS: ThS Nguyén Huong Sang
1.5 Sơ đồ tô chức của công ty
Cơ cầu tô chức công ty Nestlé Việt Nam bao gồm các bộ phận chính như sau:
s%* Ban Giám đốc: Là cơ quan quản lý cấp cao nhất trong công ty, có trách nhiệm lãnh đạo và quản
lý toàn bộ hoạt động của công ty
s* Các bộ phận chức năng: Bao gồm Marketing, Bán hàng, Tài chính, Nhân sự, Sản xuất, Nghiên
cứu và phát triển, Quản lý chất lượng và Kiểm soát rủi ro Mỗi bộ phận chịu trách nhiệm về lĩnh
vực chuyên môn của mình và đóng góp vào sự phát triển toàn diện của công ty.[1 5]
¢ Phong Marketing: Dam nhận trách nhiệm xây dựng và triển khai chiến lược marketing,
quảng cáo, quản lý thương hiệu và quan hệ khách hang
mạng lưới phân phối
« - Phòng Tài chính: Quản lý tài chính, kế toán, thuế và kiểm soát tài chính của công ty
s® - Phòng Nhân sự: Đảm bảo việc tuyển dụng, đào tạo, chính sách nhân sự và quản lý hiệu suất
làm việc của nhân viên
» - Phòng Sản xuất: Quản lý quy trình sản xuất, năng suất và chất lượng sản phẩm
» - Phòng Nghiên cứu và phát triển: Tiến hành nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, cải tiên công nghệ sản xuất và quản lý chất lượng
* - Phòng Quản lý chất lượng: Đảm bảo tuân thủ quy trình kiểm soát chất lượng và đảm bảo sản phâm đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng
« - Phòng Kiểm soát rủi ro: Theo dõi và đánh giá các rủi ro liên quan đến hoạt động kinh doanh
và đề xuất biện pháp phòng ngừa
Trang 13GVHS: ThS Nguyén Huong Sang
CHUONG 2: PHAN TICH THUC TRANG HOAT DONG CUA CONG TY
2.1 Phân tích doanh thu và loi nhuan cua Néstle
2.1.1 Doanh thu:
* 2021: Doanh thu dat 17.183 ty dong, tăng 4,5% so với năm 2020
‹ 2022: Doanh thu đạt 18.550 tỷ đồng, tăng 8,0% so với năm 2021
‹ 2023: Dự kiến đạt 20.200 tỷ đồng, tăng 9,0% so với năm 2022
+ Nhu cau tiêu dùng trong nước tăng cao
- Nestlé Việt Nam tập trung vào các sản phẩm phù hợp với thị hiễu người Việt Nam
- Mở rộng kênh phân phối và tăng cường hoạt động marketing
Thấp hơn mức trung bình:
- Ảnh hưởng của đại dịch COVID-19
- Gia nguyên liệu đầu vào tăng cao ảnh hưởng đến biên lợi nhuận
Trang 14GVHS: ThS Nguyén Huong Sang
Bảng doanh thu Nestlé trong 3 năm ( 2021, 2022, 2023 )
2.2 Phân tích môi trường vĩ mô
Trang 15GVHS: ThS Nguyén Huong Sang
2.2.2 Chính trị - pháp luật
Nestlé được tuyên dương 9 năm liên tiếp vì đi thực hiện tốt chính sách, pháp luật thuế đóng góp ngân sách nhà nước
Nestlé dính hàng loạt lùm xùm vì chất lượng sữa Neslé Milo vào năm 2021 tuy nhiên vào
năm 2017 đã xuất hiện trường hợp tương tự trên sau đó doanh nghiệp đã giái quyết: “Sản
phẩm Milo uống liền, HSD 06/11/2021 — MSP 1065876273-03 Céng ty sẽ tiến hành cách việc sau: Kiềm tra nhật ký sản xuất của lô sản phẩm tại nhà máy Gửi 01 hộp cùng lô với hộp
sán phẩm mà khách hàng phản ánh sang bên thứ ba (Trung tâm Dịch vụ phân tích Thi
nghiệm CASE LAB) dé kiém tra và phúc đáp kết quả sau 15 ngày làm việc kẻ từ ngày thu
o>
ma
Nén tang chinh tri 6n dinh tao điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh cua Nestle
Các chính sách về thuế, thương mại, môi trường có thẻ ảnh hưởng đến hoạt động của Nestle Nestle tuân thủ luật pháp và quy định của mỗi quốc gia nơi hoạt động
2.2.3 Văn hóa — xã hội
Nhu cầu về thực phẩm và đồ uống an toàn, lành mạnh ngày càng tăng
Xu hướng già hóa dân só tạo ra nhu càu về các sản phẩm dinh dưỡng đặc biệt
Nhu cầu về sự tiện lợi thúc đây thị trường thực phẩm ché biến sẵn
2.2.4 Công nghệ
Công nghệ mới giúp Nesile cái thiện hiệu quả sản xuất và chát lượng sản phẩm
Nestlé áp dụng các công nghệ mới của thời 4.0 sẽ giúp hãng đây nhanh vận chuyển, bảo quản hàng hóa, bảo đảm chất lượng của sản phẩm ở chuân cao nhất khi cung ứng ra thị trường
Nestlé Việt Nam đã trở thành doanh nghiệp đầu tiên đưa công nghệ tự động hóa tiên tiến Obiter Robot vào hệ thống trung tâm phân phối ở Việt Nam
Hệ thông giá đỡ Radio Shuttle sẽ đem lại giải pháp an toàn, hiệu quả và tiết kiệm chỉ phí hơn nhiều so với các hệ thông kệ truyền thống
12
Trang 16GVHS: ThS Nguyén Huong Sang
- _ Trung tâm phân phối cạnh nhà máy cũng thê hiện tư duy “one-touch,” giữ cho chỉ phí phân
phối cạnh tranh trong khi cung cáp sản phâm chát lượng cao nhất cho khách hàng
- _ Nestle cần đầu tư vào công nghệ đề duy trì lợi thế cạnh tranh
2.2.5 Tự nhiên- xã hội
œ Yếu tố tự nhiên:
- - Khí hậu: Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến nguồn cung cấp nguyên liệu, năng lượng và hoạt
động sản xuat cia Nestlé
- Nude: Nestlé can nguồn nước sạch để sản xuất và hoạt động Biến đổi khí hậu và ô nhiễm
nước ảnh hưởng đến nguồn nước của Nestlé
„ - Đất đai: Nestlé cần đất đai để trồng trọt nguyên liệu Biến đổi khí hậu và suy thoái đất đai ảnh hưởng đến năng suất cây trồng và nguồn cung cấp nguyên liệu của Nestlé
- _ Tài nguyên thiên nhiên: Điều kiện tự nhiên Việt Nam tương đối tốt, ít xảy ra thiên tai Cà
phê trồng ở Việt nam có bao gồm cà phê vối (Robusta) chiếm 90% diện tích, cà phê chè (Arabica) 10% va ca phé mit (Excelsa) 1% Ca phê vối ưa sống ở Vùng nhiệt đới, độ cao
thích hợp dưới 1000 m, nhiệt độ khoảng 24 — 29°C, Lượng mưa khoảng trên 1000 mm và cần
nhiều cần nhiều ánh sáng mặt trời Trồng các loại cafe này tại Việt Nam Điều này lý giải tại sao Việt Nam trở thành nhà cung cấp cafe xanh hàng đầu trên thế giới Với những thuận lợi Như trên việc sản xuất cafe hòa tan với chi phí thấp là hết sức thuận lợi cho tập đoàn Nestle
tại Việt Nam
- - Nhân khẩu học: Nestlé cần quan tâm đến các yếu tố nhân khâu học như dân số, độ tudi, thu nhập, lối sống, v.v đê đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng
+ Van hóa: Nestlé cần tôn trọng văn hóa địa phương khi hoạt động kinh doanh ở các quốc gia
khác nhau
trường, an toàn thực phâm, v.v và có trách nhiệm với xã hội
13
Trang 17GVHS: ThS Nguyén Huong Sang
@ Bảo vệ môi trường:
Là một trong 3 nhãn hàng chịu trách nhiệm cho việc xả các rác thải nhựa ra môi trường bên ngoài gây ra ô nhiễm nguồn nước Tuy nhiên, xu hướng bảo vệ môi trường ngày nay, Nestlé
đã cam kết của Tập đoàn Nestlé là đến năm 2025, 100% bao bi cia Nestlé sé c6 thé tai ché hoac tai str dung
Nestlé Milo đi đầu hưởng ứng chiến dịch “Nói không với ống hút nhựa” được phát động bởi
Bộ tài nguyễn và Môi trường qua việc chuyên từ ống hút nhựa sang ống hút giấy đóng góp
vào việc giảm thải rác nhựa của Việt Nam
Nestle cho biết, tập đoàn đã thái ra 92 triệu tán khí thải gây hiệu ứng nhà kính vào năm 2018
và đây sẽ là mức cơ sở đánh giá tiền bộ trong việc thực hiện mục tiêu cắt giảm khí thải Cũng nhằm đưa lượng khí thải về mức 0 vào năm 2050, lộ trình dài hạn mới của Nesile kêu gọi 800
nhà máy cũng như cơ sở sản xuất của tập đoàn trên khắp thê giới chuyên sang sử dụng 100%
năng lượng tái tạo vào năm 2025 Tập đoàn cũng dự kiến trong 10 năm tới Sẽ tròng 20 triệu
cây xanh mỗi năm nhằm góp phản tái sinh rừng
Phân tích môi trường vỉ mô
2.3.1 Doanh nghiệp
A Giới thiệu về Nesile
Nestle la tập đoàn thực phâm và đô uống lớn nhát thế giới với mục đích tối ưu hóa vai trò của
thực phâm đề nâng cao chát lượng cuộc sông, hôm nay và những thế hệ mai sau [1]
Là một trong những tập đoàn lớn và uy tín bậc nhát trên thế giới, Nestle có hơn 2000 thương
hiệu sản phẩm khác nhau Có mặt ở 191 quốc gia, và ở quốc gia nào, Nestle cũng phát triển
tốt, được nhiều người đón nhận Nesile chính thức đặt văn phòng đầu tiên tại Việt Nam ở Sài
Gòn năm 1912 [2]
14
Trang 18GVHS: ThS Nguyén Huong Sang
B Milo va NESCAFE
% Nestlé MILO: với thành phân dinh dưỡng chiết xuất từ lúa mạch nguyên cám, sữa, bột
cacao, và được bố sung thêm nhiều vitamin nên rất được các quốc gia như Úc, Nam Mỹ,
một phản của Châu Phi và Đông Nam Á trong đó có Việt Nam rất ưa chuộng Milo được phát
triển bởi người Úc Thomas Mayne vào năm 1934 Milo được phổ biến dưới dạng bột và thức
uống pha săn nên nó có thể thay thé cho một bữa ăn nhẹ [3-6]
“ Nestlé NESCAFE: NESCAFE da dang, dap ung nhu cau của đại đa phần người dân Việt
Nam từ cà phê hòa tan, cà phê uóng liền, cà phê pha phin Với sứ mệnh muốn đem đến những
tách cà phê chát lượng, Nestle đã cam kết với tuyên ngôn thương hiệu “NESCAFÉ - Cho
từng khoảnh khắc ý nghĩa của riêng bạn.” [4]
2.3.2, Nhà cung ứng
A Qua trình cùng ¿ng cà phê:
Trên thé giới, Brazil là nhà cung cáp cà phê lớn nhát, Việt Nam ở vị trí thứ hai Hiện Việt Nam là một trong những nhà cung ứng cà phê hàng đầu cho Nestle Đồi với chuỗi cà phê,
chuỗi cung ứng khá phức tạp và khác nhau về các nước, nhưng thường bao gém:
Người trồng cà phê — là những người trồng và thu hoạch cà phê sau đó sơ chế
Người trung gian — những người này có thẻ mua cà phê ở bất kỳ giai đoạn nào (cà phê chin
- cà phê xanh) từ người trồng cà phê, vận chuyền cho người chế biến hoặc qua nhiều trung
gian khác
Người chế biến - là những người có thẻ ché biến cà phê
Đại lý chính chủ - Nesile là tập đoàn đa quốc gia nên vì thế ở nhiều quốc gia việc mua bán
cà phê là do chính phủ kiểm soát, do đó họ có thẻ mua cà phê với mức giá có định và bán
đầu giá cho nhà xuát khâu
Nhà xuất khâu — mua cà phê đã chế biến sau đó bán cho thương lái
15
Trang 19GVHS: ThS Nguyén Huong Sang
- Thương lái - cung cấp cà phê cho người rang cả phê đúng lượng, đúng lúc và mức giá
-_ Khách hang - người tiêu dung cà phê
B Qua trinh cung zeng cacao:
Tương tự như cà phê nhưng nguồn cung ứng cacao chính của Nestle chính là Tây Phi la
nguòn cung cáp cacao chu yéu
2.3.3 Khách hàng
%* Sản phẩm của Nestle chủ yếu là sản phẩm thiết yếu hằng ngày như đồ uống, thực phẩm
Từ những ngày đầu tiên Nestle đã mong muốn “Mang từng sản phâm đến với từng gia đình”
Vì thế khách hàng mà Nesfle nhắm tới là các hộ gia đình Đề đảm bảo cho những khách hàng
nhạy cảm về mặt giá cả thì Nestle đã luôn điều chỉnh giá bán nếu khách hàng chưa cảm thấy
phù hợp Việc mọi người đều sử dụng sản phâm chính là một phần kế hoạch xâm nhập thị
trường của Nestle Nestle luôn nghiên cứu sở thích, thói quen tiêu dung của khách hàng đề cho ra những sản phẩm chất lượng phù hợp với nhiều đối tượng khác nhau (trà, cà phê, stta, )
+ San pham chính của công ty là các sản phẩm tiêu dùng nhanh (sữa, bánh, ngũ cốc, cà phê hòa tan, ) phục vụ cho khách hàng bữa ăn ngon đầy đủ dinh dưỡng mà không tốn kém thời gian
2.3.4 Đối thủ cạnh tranh
-_ Nestle cạnh tranh với nhiều doanh nghiệp thực phâm và đồ uống lớn trong nước và quốc
tế như Vinamilk, TH True Milk, Unilever, Coca-Cola, PepsiCo, v.v
Mức độ cạnh tranh trong ngành thực phâm và đồ uống ngày càng cao, đặc biệt là ở các thị
trường phát triển như Việt Nam Nestle cạnh tranh dựa trên các yếu tổ như thương hiệu,
sản phẩm, giá cả, phân phối, marketing
-_ Nescafé là một thương hiệu cà phê được sản xuất bởi Nestlé Tên thương hiệu là một từ ghép của các từ “Nestlé” va “café” Đây là thương hiệu cà phê hàng đầu của Nestlé
16
Trang 20GVHS: ThS Nguyén Huong Sang
Nescafé xuat hién tai hon 180 quốc gia và trở thành loại ca phê được yêu thích nhất trên
toàn thê giới
Trong thời gian dai, Nescafé cha Nestlé, G7 cua Trung Nguyén, Vinacafe cua Vinacafé
Biên Hòa chính là 3 ông lớn thống trị thị trường với gần 75% thị phần và thay nhau bám
Tuy nhiên hiện nay cũng xuất hiện nhiều gương mặt mới cạnh tranh trực tiếp VỚI VỚI
Nescafé như Wake up của Vinacafé Biên Hòa và Cafe Phố của Food Empire (Singapore), tạo nên vị thế của 5 ông lớn cafe hoà tan lớn nhất ngành Ở góc độ phô biến thương hiệu, thay phiên nhau đứng đầu trong các chỉ số đo lường độ gồm Nescafé và G7 có mức độ phố biến cao nhất, tương ứng 31,7% và 30,8% Hai thương hiệu đứng đầu giữ khoảng cách khá xa với các thương hiệu còn lại trong top là Vinacafe 17,3%, Wake up 7,1%, Café
Phố 6,5%.[10]
2.3.5 Nguồn nhân lực
A Quy mô:
Nesile Việt Nam hiện có hơn 4.500 nhân viên, làm việc tại 4 nhà máy, 3 văn phòng và |
trung tâm phân phái
Nestle là một trong những nhà tuyển dụng lớn nhát trong ngành thực pham và đồ uống tại
Việt Nam
B Chất lượng:
Nestle chú trọng vào việc tuyên dụng và phát triển nguồn nhân lực chát lượng cao
Nestle có nhiều chương trình đào tạo và phát triển cho nhân viên, bao gồm đào tạo kỹ năng,
đảo tạo chuyên môn, dao tao quan ly, v.v
Nestle có môi trường làm việc chuyên nghiệp và năng động, thu hút nhiều nhân tài
17
Trang 21GVHS: ThS Nguyén Huong Sang
2.3.6 San pham thay thé
Danh mục sản phẩm thay thế của Nestle bao gồm: Bánh kẹo, Bánh ngũ cốc ăn sáng, Cà phê, Kem, Nước uống đóng chai, Sản phâm dinh dưỡng y học, Sữa nước Nestlé & sữa chua Nestlé Yogu, San pham dinh dưỡng công thức, Thực phẩm, Thực phẩm cho trẻ nhỏ, Thức uống.[11]
Sữa bột:
-Ồ - Sữa bột công thức cho trẻ em:
o_ Vinamilk Dielac
o Abbott Grow
o Mead Johnson Enfamil
o Meiji Infant Formula
- Sữa bột cho người lớn: