VIÊN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Đề tài XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHÁCH SẠN CHO KHÁCH SẠN BECAMEX THỦ DẦU MỘT, BÌNH DƯƠNG GVHD: Th.S CAO THANH XUÂN
KHỞI ĐỘNG DỰ ÁN
Ý nghĩa của Giai đoạn khởi động dự án
Dự án được thử nghiệm kỹ lưỡng để đảm bảo mang lại lợi ích cho doanh nghiệp hoặc tổ chức Trong quá trình này, các thành viên trong Nhóm ra quyết định sẽ được xác định để đánh giá khả năng triển khai của dự án.
Biên bản làm việc nhóm
CÔ•NG H‘A X’ HÔ•I CHỦ NGH“A VIÊ•T NAM Đô •c lâ •p – Tự do – Hạnh phˆc
BIÊN BẢN LÀM VIÊ•C NH•M
Hôm nay ngày 6/9/2021 nhóm 2 họp thảo luâ n
Nhóm thảo luâ n lựa chọn đề tài cho dự án, xây dựng bảng SWOT đối với dự án của nhóm
1) Nguyyn Minh Thuâ n (Trưởng dự án)
SĐT: 0354485876, Email: 1924801030273@student.tdmu.edu.vn
2) Lê Gia Bảo (Thư ký)
SĐT: 0356377015, Email: lebao3112001@gmail.com
SĐT: 0988043421, Email: 1924801030222@student.tdmu.edu.vn
SĐT: 0385597083, Email: thanhphu30032001@gmail.comCác thành viên trong nhóm tích cực đóng góp ý kiến, buổi họp kéo dài t• 15h45 – 17h.
- Thống nhất đề tài cho nhóm: Xây dựng phần mềm quản lý khách sạn cho khách sạn Becamex ở Thủ Dầu Một, Bình Dương.
- Xây dựng ý tưởng cho dự án nhóm.
- Xây dựng bảng SWOT cho dự án.
Biên bản được hoàn thành vào luc 17h00 ngày 6/9/2021.
Thư ký Trưởng dự án
Lê Gia Bảo Nguyyn Minh Thuâ n
Bảng phân tích SWOT
(đối với các mục tiêu của bạn) Có hại
(đối với các mục tiêu của bạn)
(nô i bô ) Điểm mạnh – Strengths
1 Năng lực quản lý cao
2 Chăm sóc khách hàng tốt
3 Nguồn nhân lực tr’, nhiê t tình Điểm yếu – Weaknesses
1 Chất lượng sản phẩm trung bình
2 Tiềm lực tài chính yếu
3 Cơ sở vâ t chất hạn chế
(môi trường) Thời cơ – Opportunities
1 Nhu cầu áp dụng CNTT trong quản lý càng cao
2 CNTT ngày càng phổ biến dy tiếp câ n
3 Biến đô ng thị trường – Khách hàng thấp.
4 Sử dụng lâu dài, ứng dụng trả phí , tạo sự uy tín bán được nhiều sản phẩm khác.
5 Phần mềm được ứng dụng không chỉ 1 khách sạn mà nhiều khách sạn.
1 Dịch bệnh, thiếu nguồn nhân lực tốt để phát triển phần mềm
2 Lương trả cho nhân viên, tiền sale chạy quảng cáo
3 Cạnh tranh gay gắt với nhiều đối thủ
Tên chính thức của dự án
Xây dựng phần mềm quản lý khách sạn cho khách sạn Becamex ở Thủ Dầu Một, Bình Dương
Xác định phạm vi dự án
BẢNG PHẠM VI CHỨC NĂNG SẢN PHẨM DỰ ÁN
(Dựa trên kết quả khảo sát và phân tích yêu cầu của người dùng)
Tên dự án: Xây dựng phần mềm quản lý khách sạn cho khách sạn Becamex ở Thủ Dầu Một, Bình Dương.
STT Tên chức năng chính Phân rã chức năng chi tiết
(Lưu ý: mỗi chức năng chi tiết nằm trên 1 dòng)
I Những chức năng phải làm
1 Quản lý người dùng - Thêm thông tin người quản lý khách sạn, nhân viên
- Xóa thông tin người quản lý khách sạn, nhân viên
- Sửa thông tin người quản lý khách sạn, nhân viên
- Phân quyền đăng nhâ p cho admin và nhân viên
2 Quản lý khách hàng - Thêm thông tin khách hàng
- Xóa thông tin khách hàng
- Sửa thông tin khách hàng
3 Quản lý danh sách khu vực/tầng/dãy
- Thêm thông tin trong danh sách khu vực/tầng/dãy
- Xóa thông tin trong danh sách khu vực/tầng/dãy
- Sửa thông tin trong danh sách khu vực/tầng/dãy
4 Quản lý danh sách phòng - Thêm thông tin trong danh sách phòng
- Xóa thông tin trong danh sách phòng
- Sửa thông tin trong danh sách phòng
- Trạng thái phòng gồm: trống, đang thuê, đang dọn d”p
5 Quản lý các dịch vụ k•m theo
- Thêm thông tin các dịch vụ k•m theo
- Xóa thông tin các dịch vụ k•m theo
- Sửa thông tin các dịch vụ k•m theo
6 Quản lý các thiết bị trong phòng
- Thêm thông tin các thiết bị trong phòng
- Xóa thông tin các thiết bị trong phòng
- Sửa thông tin các thiết bị trong phòng
7 Chức năng cho thuê phòng
- Thuê phòng dựa trên mã khách hàng và mã phòng
- Câ p nhâ t trạng thái phòng đang cho thuê
8 Chức năng trả phòng - Tính toán các chi phí, xuất 1 phiếu thu
- Câ p nhât trạng thái phòng đã trả
9 Quản lý danh sách thuê - Lưu danh sách thuê phòng theo ngày
10 Thống kê - Thống kê thu/chi t•ng phòng theo thời gian
- Thống kê danh thu theo tháng
- Thống kê danh sách phòng, danh sách nhân viên
II Những chức năng không làm
1 Chức năng đă t phòng trước - Đă t phòng online t• trước mà không cần đến khách sạn
2 Chức năng thanh toán trực tuyến
- Thanh toán online thông qua các loại th’ quốc tế, nội địa, hệ thống liên ngân hàng, ví điện tử,
3 Chức năng quản lý phản hồi của khách hàng
- Các phản hồi của khách hàng được lưu lại
Kế hoạch Phạm vi dự án
Tên dự án: Xây dựng phần mềm quản lý khách sạn cho khách sạn Becamex ở Thủ Dầu Một, Bình Dương.
Viết bởi: Nguyyn Minh Thuâ n Ngày: 07/09/2021
Kiểm chứng về dự án:
Dự án "Xây dựng phần mềm quản lý khách sạn" nhằm đáp ứng nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kinh doanh, giúp giảm thiểu thời gian tìm kiếm và theo dõi hoạt động của khách sạn.
Dự án này được tạo ra để giải quyết vấn đề trên bằng cách hỗ trợ nhân viên thực hiện các thao tác check-in và check-out một cách nhanh chóng và chính xác hơn Điều này giúp tăng công suất phòng, loại bỏ lo lắng về vấn đề overbooking và tiết kiệm thời gian.
Các tính chất và yêu cầu của sản ph›m:
1 Giup quản lý được tình trạng phòng thuê.
2 Câ p nhật, thêm, xóa, sửa, tra cứu các thông tin về khách hàng.
3 Quản lý được các dịch vụ của khách sạn và các khách hàng sử dụng dịch vụ.
4 Thống kê công suất phòng, báo cáo, in ấn doanh thu hàng tháng/năm.
5 Tính bảo mâ t và đô an toàn cao.
6 Tốc độ xử lý của hệ thống phải nhanh chóng và chính xác.
7 Người sử dụng phần mềm có thể sẽ không biết nhiều về tin học nhưng vẫn sử dụng một cách dy dàng nhờ vào sự trợ giup của hệ thống.
Tổng kết về các sản ph›m trung gian của dự án
Dựa trên kết quả khảo sát và phân tích yêu cầu người dùng, công ty Becamex IDC Corp đã xác định các dịch vụ tư vấn cần thiết cho việc phân tích, thiết kế và lập kế hoạch phát triển hệ thống Những kết quả từ việc phát triển các thành phần bên ngoài đã giúp kết nối và tích hợp vào hệ thống, hoàn thiện phần mềm cần thiết cho sự phát triển tiếp theo.
Các kết quả liên quan đến quản lý dự án:
1 Kết quản phân tích và xác định yêu cầu người dùng
2 Kết quả phân tích và thiết kế hệ thống
3 Người quản trị đánh giá dự án
4 Tài liệu về bảng dự án
5 Tài liệu về thỏa thuận nhóm
6 Tài liệu về phạm vi dự án
7 Bảng trình bày dự án
8 Báo cáo bài học đã đạt được t• dự án
Các tài liê •u liên quan đến sản ph›m dự án:
1 Tài liê u khảo sát và phân tích yêu cầu
2 Tài liê u phân tích và thiết kế hê thống
3 Tài liê u mã nguồn phần mềm
Các yêu cầu để đánh giá sự thành công của dự án:
1 Các cuộc khảo sát của khách hàng phải có tính trung thực, quá trình xác định yêu cầu khách hàng phải dựa trên tình hình thực tế.
2 Cần có sự phối hợp nhịp nhàng giữa nhóm phát triển nên sản phẩm với các dịch vụ tư vấn khách hàng.
3 Quy mô dự án phải phù hợp với kinh phí đề ra.
Cây phân cấp công việc (WBS)
Cây phân cấp công việc (WBS) nhóm 2
Tên đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý khách sạn cho khách sạn Becamex ở Thủ Dầu Một, Bình Dương.
1 Thu thập và xác định yêu cầu người dùng
1.3 Lập bảng phạm vi dự án
2.1 Xác định chức năng hệ thống
2.1.3 Quản lý khu vực/tầng/dãy
2.1.4 Quản lý danh sách phòng
2.1.5 Quản lý các dịch vụ k•m theo
2.1.6 Quản lý các thiết bị trong phòng
2.1.7 Chức năng cho thuê phòng
2.1.9 Quản lý danh sách thuê
2.3 Xác định rủi ro và cách tiếp cận quản lý rủi ro
2.4 Xây dựng kế hoạch dự án
3 Thiết kế giao diện cho ứng dụng
4 Lập trình hệ thống cho ứng dụng
Tôn chỉ (tuyên bố) của dự án
Tuyên bố dự án Tên dự án: Xây dựng phần mềm quản lý khách sạn cho khách sạn Becamex ở Thủ
Ngày bắt đầu: 23/08/2021 Ngày kết thˆc: 15/11/2021
Nguyyn Minh Thuận, 0354485876, 1924801030273@student.tdmu.edu.vn
Dự án "Xây dựng phần mềm quản lý khách sạn" được phát triển để đáp ứng nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong kinh doanh, giúp giảm thời gian tìm kiếm và theo dõi hoạt động quản lý khách sạn Phần mềm hỗ trợ nhân viên thực hiện quy trình check-in và check-out nhanh chóng và chính xác, tăng cường công suất phòng, giảm thiểu tình trạng overbooking và tiết kiệm thời gian cho cả nhân viên và khách hàng.
* Khảo sát thị trường phần mềm quản lý.
* Tìm hiểu hoạt động của các công ty lớn trong thị trường này.
* Tìm hiểu các phần mềm quản lý của các dự án tương tự.
Dựa trên kết quả khảo sát và phân tích, chúng tôi xác định yêu cầu người dùng của các dịch vụ tư vấn và kết quả phát triển thành phần bên ngoài của công ty Becamex IDC Corp Những thông tin này đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển phần mềm và phối hợp công việc với dự án, đảm bảo đáp ứng nhu cầu thực tế và mang lại hiệu quả cao.
* Phát triển, ước tính chi tiết chi phí cho dự án và báo cáo đến chủ đầu tư
Vai trò và Trách nhiệm:
Tên Chức vụ Nhiệm vụ Liên lạc
David Lee Chủ đầu tư,
Quyết định chiến lược phát triển công ty
Cung cấp vốn cho dự án. david@vp.com
Tommy Chuyên gia tư vấn Liên lạc chính của công ty
Becamex IDC Corp với trưởng dự án tommy@becamex.vn
Cố vấn dự án Cố vấn, hỗ trợ nhóm hoàn thành dự án caotxuan@gmail.com
Quản lý lập kế hoạch phát triển dự án
Lê Gia Bảo Nhân viên IT Phát triển và hoàn chỉnh hệ thống lebao3112001@gmail.com
Nhân viên IT Phát triển và hoàn chỉnh hệ thống
Nhân viên IT Phát triển và hoàn chỉnh hệ thống thanhphu30032001@gmail.com
David Lee, Tommy, Cao Thanh Xuân, Nguyyn Minh Thuận,
Lê Gia Bảo, Bùi Nhật Nam, Trần Thanh Phu
Ước lượng thời gian công việc
BẢNG ƯỚC LƯỢNG THỜI GIAN CHO MỖI CÔNG VIỆC
Tên đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý khách sạn cho khách sạn Becamex ở Thủ Dầu Một, Bình
P EST tạm HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH Tổng
SỐ NĂM KINH NGHI ỆM
1 Thu thập và xác định yêu cầu người dùng
2 Xác định chức năng hệ thống
4 Xác định rủi ro và cách tiếp cận quản lý rủi ro
5 Xây dựng kế hoạch dự án
6 Thiết kế giao diện ứng dụng
7 Lập trình hệ thống cho ứng dụng
Bảng hoạt động công việc
Mã công việc Tên công việc Trung bình
EST (Ngày) Công việc trước
A Thu thập và xác định yêu cầu người dùng 19.6 None
B Xác định chức năng hệ thống 14.48 A
D Xác định rủi ro và cách tiếp cận quản lý rủi ro 11.68 B,E
E Xây dựng kế hoạch dự án 20.08 A
F Thiết kế giao diện ứng dụng 41.08 C,D
G Lập trình hệ thống cho ứng dụng 63.48 C,D
Biểu đồ Găng dựa vào bảng hoạt động của công việc
Biểu đồ ADM (Đơn vị tính: Ngày)
Đường Găng, thời gian tối thiểu và kinh phí để hoàn thành dự án
Thời gian tối thiểu để hoàn thành dự án: 19.6 + 20.08 + 11.68 + 63.48 + 2.8 = 117.64 (Ngày)
BẢNG ƯỚC LƯỢNG CHI PHÍ CÔNG VIỆC
Mã công việc Tên công việc Trung bình EST
(chi phí cho một ngày công) (VNĐ)
A Thu thập và xác định yêu cầu người dùng 19.6 70000
B Xác định chức năng hệ thống 14.48 70000
D Xác định rủi ro và cách tiếp cận quản lý rủi ro 11.68 60000
E Xây dựng kế hoạch dự án 20.08 70000
F Thiết kế giao diện ứng dụng 41.08 140000
G Lập trình hệ thống cho ứng dụng 63.48 200000
Tổng chi phí dự án: 23359200
MÔ TẢ HỆ THỐNG
Giới thiệu bài toán
Quản lý khách sạn truyền thống bằng giấy tờ tốn nhiều nhân lực và thời gian, đồng thời dễ dẫn đến sai sót trong tính toán và không đáp ứng kịp thời thông tin cần thiết Hiện nay, nhu cầu đặt phòng trực tuyến ngày càng tăng, mang lại tiện lợi cho cả doanh nghiệp và khách hàng Do đó, việc xây dựng hệ thống quản lý khách sạn theo mô hình phân tán trở thành yêu cầu thiết yếu cho các khách sạn lớn, giúp giảm thiểu sai sót, tiết kiệm nhân lực và thời gian trong quá trình quản lý.
Nắm được thông tin cá nhân của t•ng khách thuê phòng: Họ tên, địa chỉ, số CMND Với khách quốc tế cần quản lý thêm hộ chiếu, quốc tịch,
Quản lý phòng/ loại phòng:
Mỗi phòng cần quản lý thông tin: Số phòng, loại phòng, giá phòng, ngày giờ đăng ký, ngày giờ nhận phòng, ngày giờ trả phòng,
Tên dịch vụ, giá, đặc điểm, quá trình thanh toán,
Quản lý việc đặt phòng/ cho thuê phòng:
Việc quản lý đặt phòng và cho thuê phòng là yếu tố quan trọng hàng đầu trong bất kỳ khách sạn nào Một chương trình quản lý hiệu quả cho phép doanh nghiệp dễ dàng kiểm soát và sắp xếp việc thuê phòng cũng như đặt phòng trước, giúp tối ưu hóa quá trình vận hành và nâng cao trải nghiệm khách hàng.
Quản lý việc lập hóa đơn/ báo cáo thống kê doanh thu:
Cho phép lập hóa đơn thanh toán khi khách hàng trả phòng, đồng thời xây dựng báo cáo tổng kết doanh thu theo tháng và năm Báo cáo này sẽ giúp so sánh doanh thu giữa các tháng cũng như giữa các loại phòng, từ đó hỗ trợ việc quản lý và tối ưu hóa doanh thu hiệu quả hơn.
Danh sách các yêu cầu
Hiển thị thông tin chi tiết danh sách các phòng trong khách sạn.
Chức năng này cho phép người dùng truy cập danh sách và thông tin chi tiết về các phòng, đồng thời cung cấp khả năng theo dõi các chỉnh sửa liên quan đến một hoặc nhiều phòng cụ thể.
Biểu mẫu và quy định kèm theo:
STT Phòng Loại Phòng Tình trạng Ghi Chˆ
2.2 Lập danh sách loại phòng:
Hiển thị thông tin các loại phòng khác nhau trong khách sạn.
Chức năng này thực hiện khi người dùng cần kiểm tra các loại phòng trong khách sạn hoặc có hiệu chỉnh liên quan tới loại phòng.
Biểu mẫu và quy định liên quan:
BM2: Danh Mục Loại Phòng
2.3 Lập danh sách dịch vụ:
Hiển thị thông tin các dịch vụ của khách sạn.
Chức năng này thực hiện khi người dùng muốn kiểm tra hoặc hiệu chỉnh liên quan tới dịch vụ của khách sạn.
Biểu mẫu và quy định liên quan:
BM3: Danh Sách Dịch Vụ
STT Tên dịch vụ Đơn giá (VND)
Lập phiếu thuê phòng cho khách hàng khi khách hàng muốn thuê phòng.
Khi khách hàng muốn thuê hoặc đặt phòng, nhân viên lễ tân sẽ kiểm tra tình trạng phòng trống Nếu còn phòng, họ sẽ tiến hành làm thủ tục check-in và lập phiếu thuê phòng.
Biểu mẫu và quy định liên quan:
Phòng: Ngày thuê: Ngày đi:
Khách Hàng Giới Tính Quốc Tịch CMND Địa Chỉ
2.5 Lập hóa đơn thanh toán phòng:
Lập hóa đơn thanh toán tiền phòng cho khách hàng.
Khi khách hàng trả phòng thì nhân viên ly tân sẽ sử dụng chức năng này để lập hóa đơn để khách hàng thanh toán tiền phòng.
Biểu mẫu và quy định liên quan:
Khách hàng: Địa chỉ: Tiền DV: Tổng tiền:
STT Tên DV Số lượng Đơn giá Tiền
Tên phòng Loại phòng Số ngày Đơn giá Tiền
Cho khách hàng đăng ký sử dụng một số dịch vụ của khách sạn.
Khi khách hàng có nhu cầu sử dụng một số dịch vụ của khách sạn thì khách hàng sẽ liên hệ với nhân viên để tiến hành đăng ký.
Biểu mẫu và quy dịnh liên quan:
BM6: Đăng Ký Dịch Vụ
STT Dịch Vụ Số lượng Đơn Giá
2.7 Lập báo cáo doanh thu theo tháng:
Cho biết doanh thu của khách sạn theo t•ng tháng và liệt kê doanh thu t•ng loại phòng.
Chức năng này được kích hoạt khi có yêu cầu báo cáo doanh thu hàng tháng, trong đó sẽ trình bày chi tiết doanh thu từ các loại phòng trong tháng và tỷ lệ phần trăm tương ứng.
Biểu mẫu và quy định liên quan:
BM7: Báo Cáo Doanh Thu Theo Tháng
STT Loại phòng Doanh thu Tỷ lệ
2.8 Báo cáo doanh thu theo năm:
Cho biết doanh thu của khách sạn cả năm và liệt kê doanh thu t•ng tháng
Chức năng này thực hiện khi có yêu cầu báo cáo doanh thu năm Trong báo cáo ghi rõ doanh thu t•ng tháng trong năm và tỷ lệ %.
Biểu mẫu và quy định liên quan:
BM8: Báo Cáo Doanh Thu Theo Năm
STT Tháng Doanh Thu Tỷ lệ
Ứng dụng RMI trong việc triển khai chương trình
Công cụ sử dụng: Netbean IDE, SQL Server
Java là một ngôn ngữ lập trình được phát triển bởi Sun Microsystems vào năm 1995 Nó kế thừa trực tiếp từ C/C++ và thuộc loại ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng.
SQL Server là hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ, cho phép sử dụng câu lệnh SQL để trao đổi dữ liệu giữa máy chủ SQL Server và máy khách.
Sử dụng RMI để xử lý dữ liệu Phần mềm được xây dựng theo mô hình 2 tầng Một tầng được gọi là Server và 1 tầng được gọi là Client.
Tầng DataManager được thiết kế để kết nối trực tiếp với cơ sở dữ liệu, quản lý tài nguyên của ứng dụng và thực hiện các thao tác như insert, update, delete và select.
Đáp ứng nhu cầu về mặt dữ liệu cho máy con Như là cung cấp các dữ liệu để các client xử lý và hiển thị.
Cầu nối giữa các máy Client và cơ sở dữ liệu.
Thiết kế hệ thống phần mềm quản lý khách sạn nhằm hỗ trợ cho việc quản lý việc cho thuê, thanh toán, của khách sạn:
Client khi chạy sẽ kết nối trực tiếp với Server.
Client sẽ gọi các hàm thao tác bên phía Server để lấy dữ liệu cần thiết về để xử lý hoặc hiển thị.
Dữ liệu t• phía Client được lưu vào CSDL thông qua các hàm xử lý bên phía Server.
Tóm lại, máy chủ (Server) sẽ tương tác trực tiếp với cơ sở dữ liệu (CSDL), trong khi máy khách (Client) nhận dữ liệu từ máy chủ để thao tác hoặc hiển thị Sau khi xử lý, dữ liệu từ máy khách sẽ được gửi trở lại máy chủ để lưu trữ vào CSDL.
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
Mô hình Use case
H1 Sơ đồ Use case tổng quát.
1.2 Tại Bộ phận Lễ tân:
H2 Sơ đồ Use case tại bộ phận Ly tân.
1.3 Tại Bộ phận Kế toán:
H3 Sơ đồ Use case tại bộ phận Kế toán.
1.4 Tại Bộ phận Kinh doanh:
H4 Sơ đồ Use case tại bộ phận Kinh doanh.
1.5 Tại Bộ phận Nhân sự:
H5 Sơ đồ Use case tại bộ phận Nhân sự.
Đặc tả Use case
Tên Use case đăng nhập
Ly tân, nhân sự mua bán, nhân sự nhân sự, NV Kế toán, nhân sự Dịch vụ.
Mục đích Use case này giới thiệu các bước tải nhập của các actor vào hệ thống.
Các bước thực hiện + Hệ thống yêu cầu actor phân phối thông tin tải nhập gồm tên đăng nhập và mật khẩu.
Người dùng nhập thông tin đăng nhập và nhấn nút "Đăng nhập" Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin và thông báo kết quả thành công hoặc thất bại Nếu đăng nhập thành công, hệ thống sẽ phân quyền dựa trên loại nhân viên Nếu thất bại, hệ thống sẽ hiển thị thông báo cho người dùng và yêu cầu nhập lại thông tin.
Tên Use case đăng xuất
Các thành viên trong use case đăng nhập.
Mục đích Use case này mô tả việc đăng xuất khỏi nền móng.
Các bước thực hiện + Actor thực hiện tính năng đăng xuất khỏi nền móng.
Nền tảng yêu cầu xác nhận từ diễn viên (actor) trước khi thực hiện việc tải xuất tài khoản Diễn viên cần sử dụng chức năng công nhận để xác nhận quá trình đăng xuất Nếu diễn viên không thực hiện công nhận tải xuất, nền tảng sẽ giữ nguyên trạng thái tài khoản hiện tại.
Tên Use case đặt phòng
Mục đích Use case này cho phép bộ phận ly tân tiếp nhận việc đặt phòng trước của khách hàng.
Các bước thực hiện + Bộ phận Ly tân tải nhập vào nền móng
Chức năng đặt phòng cho khách hàng bao gồm một form yêu cầu nhập thông tin cần thiết như số CMND, họ tên, địa chỉ và số điện thoại, cùng với ngày nhận phòng.
+ Bộ phận ly tân nhập thông tin và ngày nhận phòng của khách đầy đủ theo form
Nền móng tự động kiểm tra thông tin phòng theo ngày khách hàng yêu cầu, đồng thời lọc danh sách các loại phòng và những phòng phù hợp mà khách hàng có khả năng thuê vào ngày đó.
TH1: Còn loại phòng mà KH yêu cầu:
+ Ly tân chọn phòng theo yêu cầu của khách hàng v•a mới đặt.
+ Nhấn nut “Đăng ký” để hoàn tất việc đặt phòng trước của khách.
Nền móng kiểm tra dữ liệu khách hàng và lưu trữ thông tin đặt phòng Nếu thông tin khách hàng đã tồn tại trong hệ thống, chỉ cần lưu thông tin đặt phòng mà không cần lưu lại thông tin khách hàng mới.
TH2: Loại phòng mà khách hàng yêu cầu đang hết phòng trống:
+ Nền tảng sẽ báo hết loại phòng đang lựa chọn và cảnh báo để yêu cầu chọn loại phòng khác.
Ly tân sẽ thông báo cho khách hàng và liên tục tìm kiếm loại phòng khác hoặc thời gian khác theo yêu cầu của khách Nếu khách hàng không còn nhu cầu, vui lòng thực hiện hủy phiếu đăng ký.
+ Hệ thống thông báo và yêu cầu thực hiện lại.
Tên Use case rà soát hiện trạng phòng
(Actor) Toàn bộ nền móng
Mục đích Use case này cung cấp thông tin về hiện trạng phòng của 1 phòng bất kỳ nào đó cho các actor.
Các bước thực hiện + Actor đăng nhập vào nền tảng
+ Actor chọn chức năng “Đặt phòng” hoặc “Thuê phòng” với một phòng.
Nền tảng sẽ tra cứu thông tin phòng dựa trên mã phòng, đồng thời cung cấp phản hồi về tình trạng hiện tại của phòng, bao gồm các trạng thái như đang có khách, đã được đặt trước hoặc còn trống.
Tên Use case tìm thông tin đặt phòng
Mục đích Use case này cho phép get thông tin đặt phòng của một khách hàng đến nhận phòng mà đang đặt phòng trước đây.
Các bước thực hiện + Ly tân thực hiện chức năng đăng ký phòng đặt trước, lựa chọn chức năng “Tìm thông tin đặt phòng”
+ Ly tân nhập số CMND của KH để tiến hành tìm thông tin đặt phòng.
+ Hệ thống tìm kiếm thông tin đặt phòng của khách hàng và trả về kết quả
Tên Use case lập phiếu dịch vụ
Mục đích Use case này cho phép bộ phận ly tân tiếp nhận yêu cầu và lập phiếu sử dụng dịch vụ của khách hàng.
Các bước thực hiện + Bộ phận ly tân tải nhập hệ thống và lựa chọn tính năng lập phiếu dịch vụ.
Nền móng sẽ tạo phiếu dịch vụ dựa trên thông tin nhận phòng và hiển thị cho lễ tân, đồng thời yêu cầu lễ tân chọn các dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng Nhân sự sẽ nhấn vào tùy chọn “thêm phiếu dịch vụ” để tiếp tục quy trình.
+ Hệ thống lưu lại phiếu sử dụng dịch vụ, đồng thời lưu thông tin chi tiết xuống “Chi tiết phiếu dịch vụ”.
+ Lưu thông tin phiếu sử dụng dịch vụ của KH vào nền tảng nếu use case thực hiện sự phát triển.
Tên Use case tổng hợp doanh thu
(Actor) nhân sự Kế toán
Mục đích Use case này cho phép nhân viên kế toán tổng hợp doanh thu của khách sạn theo yêu cầu của thống trị.
Các bước thực hiện + Nhân viên kế toán đăng nhập nền tảng và chọn nut “Thống kê”
+ Hệ thống hiển thị menu thống kê: theo ngày, theo tháng, theo quý, theo năm.
+ Nhân sự kế toán lựa chọn một trong các mục.
+ Nền tảng sẽ đo đạt và in ra giấy.
Dưới đây là kiến thức về use case trong quản lý khách sạn, hy vọng sẽ là nguồn tham khảo hữu ích cho quý độc giả trong công việc của mình.
Sơ đồ trình tự
3.1 Chức năng lập hóa đơn: r
: User formPhieuThue formHoaDon KhachHangControlImpl PhieuThueDVControlImpl PhongControlImpl HoaDonControlImpl
Hien Thi form Lay Thong Tin Phieu Thue
Lay Thong Tin DV Lay Thong Tin Phong
H6 Sơ đồ trình tự lập hóa đơn.
: User formDatPhong PhongControlIm pl PhieuThueControlImpl KhachHangControlImpl DichVuControlImpl
Kiem Tra Tinh Hop Le
H8 Sơ đồ trình tự đặt phòng.
3.3 Chức năng lập báo cáo tháng: r
: User formBaoCao LoaiPhongControlImpl PhongControlImpl PhieuThueContolImpl HoaDonControlImpl BCThangControlImpl CTBCThangControlImpl Bao Cao Thang
Thong Ke Doanh Thu Tung Loai Phong
H9 Sơ đồ trình lập báo cáo tháng.
3.4 Chức năng lập báo cáo năm: r : User frmBaoCao BCThangControlImpl
Bao Cao Nam Chon Nam
Lay BCThang Kiem Tra Tinh Hop Le
H10 Sơ đồ trình tự lập báo cáo năm.
3.5 Chức năng đặt dịch vụ: r : User formDatDV formDatPhong
Dat DV Chon DV/ So Luong
H11 Sơ đồ trình tự đặt dịch vụ.
Them Phong Kiem Tra Tinh Hop Le
H12 Sơ đồ trình tự thêm phòng.
H13 Sơ đồ trình tự xóa phòng.
Sua Phong Thong Tin Phong
Sua Phong Kiem Tra Tinh Hop Le
H14 Sơ đồ trình tự sửa phòng.
3.9 Chức năng thêm loại phòng: r
: User formLoaiPhong LoaiPhongControlI mpl Them Loai Phong
Them Loai Phong Kiem Tra Tinh Hop Le
H15 Sơ đồ trình tự thêm loại phòng.
3.10 Chức năng xóa loại phòng: r
Xoa Loai Phong Chon Phong
H16 Sơ đồ trình tự xóa loại phòng.
3.11 Chức năng sửa loại phòng: r
Sua Loai Phong Thong Tin Phong
Sua Loai Phong Kiem Tra Tinh Hop Le
H17 Sơ đồ trình tự sửa loại phòng.
3.12 Chức năng thêm dịch vụ: r
Them DV Thong Tin DV
Them DV Kiem Tra Tinh Hop Le
H18 Sơ đồ trình tự thêm dịch vụ.
3.13 Chức năng xóa dịch vụ: r
Xoa DV Kiem Tra Khoa Ngoai
H19 Sơ đồ trình tự xóa dịch vụ.
3.14 Chức năng sửa dịch vụ: r
Sua DV Thong Tin DV
Sua DV Kiem Tra Tinh Hop Le
H20 Sơ đồ trình tự sửa dịch vụ.
: User formLogin Us erControlImpl formMain
Login Thong Tin Tai Khoan
Kiem Tra Tinh Hop Le
H21 Sơ đồ trình tự Login.
Sơ đồ Activity
H22 Sơ đồ hoạt động Đặt phòng
H23 Sơ đồ hoạt động Thuê phòng
H24 Sơ đồ hoạt động Thêm dịch vụ
H25 Sơ đồ hoạt động Thanh toán
Id : int FullName : String UserName : String PassWord : String Role : int
Inser_User() Update_User() Delete_User() GetByAll_User() GetByTop_User() GetById_User()
DichVu MaDV : int TenDV : String Gia : float
Insert_DichVu() Delete_DichVu() Update_DichVu() GetByAll_DichVu() GetById_DichVu() GetByTopDichVu()
KhachHang MaKH : int TenKH : String GioiTinh : String DiaChi : String NgaySinh : Date SDT : int CMND : int QuocTich : String
Insert_KhachHang() Update_KhachHang() Delete_KhachHang() GetByTop_KH() GetByID_KH() GetByAll_KH()
HoaDon TongTien : float TienDichVu : float NgayLap : float
Insert_HoaDon() Update_HoaDon() Delete_HoaDon() GetByTop_HoaDon() GetById_HoaDon() GetByAll_HoaDon()
PhieuThueDV SoLuong : int GhiChu : String
Insert_PhieuThueDV() Update_PhieuThueDV() Delete_PhieuThueDV() GetByTop_PhieuThueDV() GetByAll_PhieuThueDV() GetById_PhieuThueDV()
PhieuThue NgayThue : Date NgayDi : Date
Insert_PhieuThue() Update_PhieuThue() Delete_PhieuThue() GetByAll_PhieuThue() GetByTop_PhieuThue() GetById_PhieuThue()
Phong MaPhong : int TenPhong : String TinhTrang : String GhiChu : String
Insert_Phong() Update_Phong() Delete_Phong() GetByAll_Phong() GetById_Phong() GetByTop_Phong()
CTBCThang DoanhThu : float TienDV : float
Insert_CTBCThang() Update_CTBCThang() Delete_CTBCThang() GetByTop_CTBCThang() GetById_CTBCThang() GetByAll_CTBCThang()
THIẾT KẾ
Dữ liệu
B BC C C C CT T T T Th h h h ha a a a an n n ng n g g g g MaBC Thang Nam DoanhThu TienDV
Ho o o oa o a a aD a D D D Do o o o on n n n n MaHD MaPhieuThue TongTien NgayLap TienDV
Kh h h h ha a a acc a c cchH hH hH hH hHa a a a an n n n ng g g g g
Lo o o o oa a a a aiiiii P P P P P h h h ho h o o o on n n n ng g g g g MaLoaiPhong TenLoaiPhong Gia
P hi hi hi hi hi e e e e eu u u u uTh Th Th Th Thu u u u ue e e e e
P h h h h ho o o o on n n n ng g g g g MaPhong TenPhong MaLoaiPhong TinhTrang GhiChu
L o o o o oa a a a aiiiii D D D D Diiiii ccc cch h h h hV V V V Vu u u u u
P P h h h h hiiiii e e e e eu u u u uTh Th Th Th Thu u u u ue e e e eD D D D DV V V V V MaDV MaPhieuThue SoLuong GhiChu
U U U U Usssss e e e e errrrr Id FullName UserName Password Role
C CTB TB TB TBC TB C C C CT T T T Tha ha ha ha ha ng ng ng ng ng MaBC MaLoaiPhong DoanhThu TienDV
STT Tên thuộc tính Kiểu Ràng buộc Ý nghĩa
1 Id id Khóa chính Mã người dùng
2 FullName nvarchar