ngày lập tức thức ăn sẽ có mau vụng hap dan cùng với mùi thơm nống nóng của nghệ Chất đã nhuộm thie on chính là curcumin -m6t loại phẩm màu thiện nhiên có trong thành phan cua cú nghệ Cu
Trang 1“Mi 2615.
' — Ỳ— —
BOG LÁO DUC VÀ DAO: FAO
ĐẠT HỌC QUỐC GIÁ ‘TR HCMTRUONG ĐẠT HỌC SU PHAM
Gide viên hướng dẫn: TRAN THỊ TU:
Sinh Viên Thực Hiện : LAL FÔ TRAN
i Ee Se ee een a ee ee ih i cóy
Trang 2ban vin chân thành cảm on:
- PTS Tran Thị Titu đã tan tình hiding dẫn và tạo mọi điều kiện che em hoại
thunh ban ludn văn nay.
- PTS Nguyễn Văn Điệp đã cho em những ý kiến ding góp qúi sáu
- Me và gia đình đã hết lòng nuôi day con ăn học và luôn giup (lở dùng tiện
cont.
- Ban chủ nhiệm khoa Hóa, có Tĩnh, có Thảo, có Ngục Ảnh, có Yên - thủt
Binh và các thay cô đã nhiệt tình giúp dd, động viên và tạo diéu kiện thuận la he
em hodn tất luận văn.
- Trung tâm dịch vụ phân tích thi nghiệm thư viện Khoa lọc tổng hyp thie
vein trương Đại học Su Phạm , thư viên trường Đại học Tổng Hap
Lời cảm ơn sâu sắc: nhất em xin giừi đến tất cà các thấy có da tận tim truyền,
dụt kiên thuầc và kinh nghiệm quý bảu cho em suối bốn nằm qua.
Cam an tất cá bạn bè đã động viên khuyến khích và giáp đi tìi hoàn tải
Ban lưàn văn này.
Trang 3Il Phân bố- thu hii và chế biển
II Thành phan hóa học
IV Tác dung dược lý -kiểm nghiệm nghệ dùng lim dược liệu
1, Phương pháp hệ 2 dung môi
II Phương pháp hé | dung môi
Trang 5Trang 2
Thue vật Việt Nam -vôn được thiên nhiền wu dai - het sức da dang vú phong phú Trải dài từ Bắc vào Nam, dau đầu ta cũng thay thấp thoáng mau xanh của những cánh đồng những rừng cây thảm od , Từ ngàn xưa con người đã bic! khái thác và sử dụng các loài thực vật khác nhau để phục vụ cho vuốc song cua minh Cũng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật con người nựủy cang phat luện được nhiều tác dung mới của cây cối trong tư nhiền tim ta biến phap phái
Wien những loại cây có ích , chế ngự hoặc loại trừ những loài có hai nhằm đáp
ứng nu cau ngày càng cao trong cuộc sống và trong công nghicp.
Nghề -hay còn gọi là uất kim ,khương hoàng (én khoa học Ciurcama Longs
Linn)-thude họ Gừng (zingiheracecac) - là một loại cây thông dung và pho biến
Khong chỉ ở nước ta mà còn ở nhiều nước nhiệt đới khác trên the gidi tự châu A ,
chau Au sang chau Mỹ Latinh và cả ở châu Uc Ở Việt Nam ta từ lầu nhân dan
đủ truyền nhau bài thuốc chữa bệnh đau bao tử va chứng tích huyết bang cách xát
lat củ nghệ phơi khô rồi lây nước uống , hay thoa nghệ tươi lén cho ver thương
ohicu Lin để tránh seo mau lên da non Ngoài ra, các bà nội trở con xử dụng
oghe khí nấu nướng Chỉ cắn cho một chút bot nghệ đã xay nhuyén vào nói carry
hay thaw bột đổ bánh xèo bánh khoái ngày lập tức thức ăn sẽ có mau vụng hap
dan cùng với mùi thơm nống nóng của nghệ Chất đã nhuộm thie on chính là
curcumin -m6t loại phẩm màu thiện nhiên có trong thành phan cua cú nghệ
Curcumin được xứ dụng rông rãi để nhuôm vàng trong chế bien thức phim
cũng như xản xual được phẩm vì nó không có độc tỉnh ta lai nắm được cong thức
cau tạo và xuất xứ rõ ràng.
Ngoài ra , curcumin còn được đùng làm phẩm nhuôm vàng các loại sii.
bong , tớ, lua thay thé các chất màu tổng hợp phải nhập từ nước ngoài dem lai hiệu qua kính tế do việc trích ly curcumin từ củ nghệ tưởng đói dc thức hiến
\a nguồn nguyên liệu- củ nghệ- thì rẻ tiền và vô cùng dé kiểm.
De điều kiện trang thiết bị phòng thí nghiệm va thời gian chuẩn bị han hep
trong luận văn này chúng tôi đã tiến hành ;
- Chiết tách curcumin từ hột củ nghệ bằng nhiều phương pháp khác nhau
nhàm tim ra phương pháp cho hiệu xuất cao nhất ,
-inh danh curcumin bằng một số phương pháp phan tích hoá ty
-Khảo sát sự thay đổi màu của nó trong các dung dịch có giá Wi] HÀ | khát
nha .
-Lam giây nghệ vàng dùng để xác định định tính acid boric hove borat
Trang 6TỔNG QUAN
Trang 7Tên khoa học: Curcuma longa Linn ( Curcuma domestica Lour ) Phuộc ho Ging (Zingiberaceae )
Trang 8Trang 4
A CAY NGHỆ:
1 MÔ TẢ CAY[ 1-21:
Nghệ là một loại cây thảo cao từ 0,6 - 1 m , thân rẻ phát triển thành cú hình
tru hoặc hơi đẹp có những củ con mọc ngang to bằng ngón tay Ke củng móc
iW các củ đó mà ra, Lá hình trái xoan thon nhọn & hai đâu, hai mat dew nhắn, dat
Wi 45 om rộng tới 18 cm, mép lá nhỏ (cỡ Emm) | | | cuống lá có be be có ria
lòng.
Hou tự mọc giữa các lá lên Cán hoa dài tới 20 cm mang cụm how hình trụ
luoác hình trứng dai, Mỗi hoa dài 3 em Lá hắc dang màng gan như rời nhào [ 2 |
|.a bắc hữu thụ khum hình ming rong , đầu tròn xunh lục nhat, bai bắc bat thu
hep hơn , màu hơi tím nhạt [ | | Đài có ba răng tù không đều nhấn | 3 | Trang
vo phiên cánh hoa ngoài màu xanh lục - vàng nhạt chia thành ba thúy thúy tren to hơn ; phiến cánh hoa trong cũng chia ba thiy hai thủy ha ben đứng và
Phang thay dưới lớn hơn hôm thành hình máng sau [ 1 | Bao phan nhân có ha
Gi nhọn chỉ nhị rời , hơi đài hơn bao phấn Nhị kép hình bầu dục rộng cánh mỏi
vàng vàng , Bầu có lông vòi nhấn , đầu nhụy hơi có lông mí, nhuy lép hình
chùy,
Qtia nang có ba ngắn , mở bằng ba van Hat có áo hạt [ 2 |
II PHAN BO VÀ ‘THU HÁI - CHẾ BIẾN SƠ HỘ :
Cây nghệ có nguồn gốc miễn nam A châu Moe hoàng dai và đước wong
khắp nơi trong nước ta để làm thuốc và làm gia vị,
Còn mọc và được trồng nhiều ở Ấn Độ Indonesia Campuchia, Lao Trung
quốc , Brasil và khắp các nước nhiệt đới | 4 |.
Ru hoa vào tháng 8 [ 2 | mùa thu hoạch củ: tháng 1l-[ (khi củ da giá! | Ý |
Cu khô , béo mập nặng và chấc , dài chừng 3 - 7 em đường kinh 1-3 cm đỏi khi con lại vết tích các nhánh và rễ phu Có hai loại củ: loại tròn thoác hình
trứng) và loại dai mong hơn hơi cong,
Mặt ngoài xám vàng hoặc xám nâu nhạt bẻ để dang vét he nhắn hàng
nau vàng tươi hoặc vàng hung sim Cắt ngàng thấy rõ hai vũng: vỏ và tru giữa |
vũng vỏ chiếm nửa đường bán kính)
Nghệ có mùi thơm hắc đặc biệt, vị cay nóng và đắng Sử dung en than rc
tà rẻ cú | 4 |.
-Than rễ (gọi là khương hoàng) : vị cay đắng tính ấm
-Rẻ cú (goi là uất kim) ‘vi cay đắng hơi ngọt tính mát | Š |.
Trang 9- 40-45% tinh bội, nhưa, caunxi oxulat
Ngoài ra còn chat béo
Hoạt chất của nghệ gốm
1/ Vinh dầu : chiem từ L.5 - 5,5 %
Lia chất lỏng mau vàng nhạt, thơm { E |
« Thành phan chủ yêu :ưong tính dấu nghề là những hep chal cclon cài
phan đoàn ở nhiệt độ 114 -117"C ( chiếm 58.1%)
Trong do’: turmcron chiếm 29,5 %
Acid valerianic và caproic | 6 |
Với phương pháp sắc ký lớp mỏng hai chiều và dung môi benzen tren lpmong silicagel, hiện màu bằng 2.4 DNP ; tỉnh đấu nghệ cho đến 12 vét chính (vá
cúc vid i RE khác nhau | 7 |.
« Mót số hằng số vật lý của tinh dau nghé | 6 | :
- Ti trọng 0,938 - 0,967
- Chi số khúc xa onTM 1.412 - 1,517
- Nang xuất quay cực a, <1" đến -25”
hoặc quay phải +25"
- Chi sd acid 00-31
- Chi xổ ester 65 - 16
- Chi sd ester (sau khí acetyl hóa) 28 - S3:
Trang 10Trang 6
- Chỉ số ester (sau khi acetyl hóa) 28 - 53:
- Độ hoà tan tan trong 4 - 5 thể tích cổn 80%
trong 0,5 -1 thể tích cổn 90%
Từ vỏ củ nghệ (vẫn cạo hỏ đi ) người ta đã cất được từ 1.5 đến 2,1 %
tinh dầu có thành phần tương tự như tinh dầu cất từ củ nghệ , đo phần vỏ dày
từ 0,5 - Imm trong đó trọng lượng lớp vỏ mỏng không đáng kể , còn phẩn củ đính vào chiếm chủ yếu | 1]
2/ Các chất màu vàng gợi chung là Curcumin [ ï |: Chiếm 0,3%
Tinh thể nâu đỏ ánh tím , không tan trong nước tan trong rượu, cter ,
cloroform, dung dịch có huỳnh quang xanh lục nhạt
Tan trong acid (mầu đỏ tươi ) , trong kiểm ( mau đỏ máu rồi ngả tím )
trong chất béo (dùng để nhuôm chất béo)
Công thức Cureumin đã được xác định như sau:
metyl carbi: urc t "
‘Tinh dầu nghệ có tác dung kháng trực khuẩn lao Mycobacterium
tuberculosis HyRV ở nồng độ 0,lug/ml Nổng độ tối thiểu ức chế đối với
Bacillus subtilis là 1/250, đối với Candida albicans là 1/160
Theo Taniyama H và các công su các ccton a - B ctylenic trong hệthông vòng có khả năng khóa nhóm - SH của men , làm rối loạn chuyển hóa của men trong cơ thể vi trùng nói chung và vi trùng lao nói riêng Các ccton loại này có nhiều trong nghệ (turmeron và ar- turmeron)
-Toan tinh dầu nghệ dù pha loãng cũng có tác dung diệt nấm và sắt trùng
đối vdi bénh nấm, với staphylcoc và vi trùng khác
-Tiêm tinh nghệ có khả năng thấm qua các màng tế hào đặc biệt là vỏ
sáp của trực khuẩn lao và hủi, giúp cho chất màu xâm nhập vào trong các tế
bào này.
Trang 11xẻ giám.
- Ding nghệ trong những bệnh vé gan và đường mật thì thay chong het daw
(doi với xói mật cấp tính chỉ có kết quả từ tữ)
- Nghệ có tác dung phá ác huyết huyết tích và lén da chỉ hức các bệnh
sin hậu (phụ nữ có thai không nén dùng).
- Có tác dung chóng loét da day , làm giám tiệt dich vì gin do 1d cửa
dich vị và có tác dung chong viêm.
-Tae dung tốt khi điều trị vết bỏng , làm chóng lén da nón và khon# de sec
dor với những vết thương mới khỏi | 3 |.
2./ Kiếm nghiệm nghệ dùng làm dược liệu | & |
- Dưới ánh đèn tử ngoại bót dược liệu có huỳnh quang mau vàng kín tưới
- Tron một ít hột được liệu với vài ml cdn ctylic rúi đỏ lén trên yay lọc 1% khỏ quét bỏ bột di, trên giây còn lại vet vàng Thêm dung dịch acid born | acu hoa nhẹ bằng acid clohidric, màu vàng sẽ hóa thành màu nau Sau de lái them dung dich amoniac màu nâu sẽ biến thành màu den luc.
- Đỏ ẩm khong quá 12‘
- Tro toàn phan không qua &%
- Tro không tan trong HCI không quá 2%
- Tap chất hữu cơ không quá 2⁄2
Theo phương pháp định lượng cao tan trong côn 90"
Can chính xác Sy bot dược liệu cho vào crlcn 200 m) Them 1U ml con tóc
nut kín
-Ngam trong 24 giờ 6 giờ dau lắc liên tục Lọc nhanh.
-Lay 25 ml dich lọc cho vào mot bát (đã can trước ) Lam bọc hei tren toi
cach thuy đến khô Sây ở 100-105”€ đến khi khôi lương Khong đói, can và tịnh
ham lướng @ cao tan trong con,
Dutse liệu phải chứa ít nhất 8% cao tan trong con 90"
Trang 12Trang 8
V CÔNG DUNG | 1 - 3]:
- Dùng làm thuốc kiện vị và lợi mật , chữa các bệnh đường mật và gan có
kết qủa tốt Còn dùng làm thuốc cầm máu , chảy máu cam , thổ huyết , tiểu ra
mau.
L.iểu dùng: mỗi ngày 6 - 12g (sắc lấy nước uống hoặc vo viên)
- Dùng để chữa bệnh đau loét da dày làm giảm tiết dich vị , vàng da , phụ
nữ sinh xong đau bụng , huyết ứ
Liểu dùng: | - 6 g/ngày, chia làm 2-3 lần
- Giúp cho sự tiêu hóa , làm cho máu chạy đều
- Nhân dân ta dùng nghệ để chữa cúm , ho , điều trị vết bỏng , bôi vào các
vết thương , mụn nhọt mới khỏi cho chúng mau lên da non và không có sẹo.
-Trong hài thuốc kinh nghiệm dân gian chữa điên cuồng , nghệ là thành
phan chủ yếu ( 250 g nghệ tán nhỏ với 100g phèn chua , hòa với nước cháo viền
thành viên , Uống 50 viên /ngày ,hết hai đơn thì khỏi )
-Trong khoảng 25 năm gắn đây ,viện chống lao trung ương có theo dõi một
sở bệnh nhân lao đã dùng nghệ mà khỏi bênh ( uống nước củ nghệ giã nhuyễn
hoặc thái mỏng ăn cả miếng )
- Ngoài ra , nghệ còn được dùng làm gia vị ( bột carry : bột nghệ phơi khô ,
tán nhỏ trộn với các gia vị khác )
- Dùng làm thuốc nhuộm , dung dịch chỉ thị màu , giấy nghệ để xác định
định tính acid boric và borat: do curcumin ( sẽ nói rõ ở phần Curcumin)
H Arr
nbn ây det {Ym
1,7 - bis ( 4 - hidroxy - 3 - metoxyphenyl ) - 1,6 - heptadicn - 3,5 - dion
hoặc diferuloyimetan
Trang 13- Không tan trong nước, ít tan trong benzen, cter (Độ hòa tan trong benzen
Tan tốt trong cồn ( đặc biệt khi dun nóng ), trong acid acetic băng Dung
dịch curcumin mau vàng phát huỳnh quang yếu màu xanh lục nhạt.
Tan trong kiểm cho mau đỏ tím, cho với acid màu vàng sáng, trong HạS0x
dam đặc cho mau đỏ tươi | 10 |
II TÍNH CHẤT HÓA HỌC ĐẶC TRƯNG:
L/ Thay đổi mau theo pH : | 11 |
Curcumin được pha trong KtOH tuyệt đổi
- Trong môi trường acid yếu , không có hiện tượng thay đổi màu
- Trong môi trường acid mạnh (như H;SO¿ đậm đặc, axid percloric ,), dung
dịch có màu tím đỏ Dung dich mau tím đỏ này phân hủy khá nhanh nên
phổ hấp thu trong hình | (đường c) chỉ là ước chừng
-Trong môi trường baz nhẹ , dung dich curcumin có màu đỏ máu
-Trong môi trường baz mạnh , dung dịch chuyển sang mầu cam vàng
lình J: thu của cụ ¥
Trang 14Trang 10
ing máy quang trắc phổ UVISPEK, với néng độ mẫu là 2.10% M , cuvet lem,
dung môi là EIONH tuyệt đối , sự thay đổi mầu của curcumin theo pH được cho thấy ở hình |:
- Dường a:curcumin
- Đường b: curcumin trong lượng dit kiểm
- Đường c : curcumin trong acid mạnh.
- Đường d: curcumin trong kiểm loãng
- Đường c: phức Be- curcumin
Theo SPICER và STRICKLAND thì curcumin tổn tại ở dang enol như sau :
Hyco Ody
wd Vane M Bonen / Á
Trong môi trường kiểm , thì sự mất hai proton của hai nhóm phenol sẽ làm
cho cộng hưởng dễ dang hơn ; năng lượng cẩn hấp thu từ trạng thái cơ bản lên
trạng thái kích thích thấp , do đó À„myạx tăng Dung dịch có mau sâu hơn , lức
chuyển sang mầu đỏ.
OCH3
Khi có lượng đư kiểm thì proton ở vị tri cnol cũng sẽ mất đi và gây cần trả
qúa trình cộng hưởng ,sự linh đông của các điện tử x giảm; cho nên năng lượng
cin hấp thu cao , Amax giảm Dung dịch chuyển sang mau cam vàng Trong môi
trường acid ,có sự tác kích của proton vào nhóm carbonil
Trang 15Theo 2 tác giả thì đây là một quá trình thuận nghịch
Do đó , trong môi trường acid yếu thì hầu như không có sự thay đổi màu
Trong môitrường acid mạnh , có sự phân ly proton mạnh dẫn đến sự tác kích của proton vào nhóm carbonil tức thời xảy ra quá trình cộng hưởng như trên
Dung dịch có mau sâu hơn tức là màu tím đỏ và do là một quá trình thuận nghịch
nên dung dịch mau tim đỏ sẽ dẫn dẫn nhạt mau đi
2) Khả năng tạo phức:
Curcumin có khd năng tạo phức với một số kim loại nhờ vào hai đầu oxy
của nhóm ƒ}- diceton.
a/ Rosocyanin | 11 |:
Đây là một phức chất được tạo thành giữa curcumin và acid boric với sự hiện
điện của một acid vô cơ bao gồm hai phân tử curcumin phối trí đầu oxy của hai nhóm carbonil với một nguyên tử B., Thực chất đây là một phức cation và dễ liên
kết với một đương lượng anion bất kỳ
Bang các phương pháp nghiên cứu vật lý hiện dai , SPICER và
STRICKLAND đã để nghị công thức của Rosocyanin như sau:
Rosocyanin ở dang bột màu xanh lá cây đậm , có ánh kim; phân hủy ở
250°C không qua giai đoạn nóng chảy
Trang 16Trang 12
Không tan trong nước và những dung môi không có proton như benzen ter, CCh,
- Tan trong alcol cho dung dich mau đỏ dù chỉ tan khoảng 0,01%
- Tan rất tốt trong piridin và phenol nóng chảy (0.5-1%)
- Tan trong H,SO, đậm đặc hoặc AcOH băng, nhưng các dung dich acid thì
không bền
- Khi có nước thì các dung dịch Rosocyanin sẽ bị phân hủy dẫn bởi kiểmhoặc acid và cho trở lại curcumin,
- Trong acid , Rosocyanin cho mau đỏ sim đặc trưng.
: Trong baz , thì cho mau xanh lá cây
b/ Rubrocurcumin | I1 |:
La một hợp chất mau đỏ có được khi curcumin phan ứng với acid boric với
su hiện diện của acid oxalic Thành phần tỷ lệ là !:1:1 theo thứ tự curcumin : B:
acid oxalic ,
Dua vào kết qủa phân tích, phổ IK 2 tác giả đã để nghị một cấu trúc
tương tự như của rosocyanin nhưng các phân tử curcumin được nối với một cầu
Rubrocurcumin là một chất hột màu đỏ dim không có ánh kim Phân hủy ở
300” C không qua giai đoạn nóng chảy
Trong alcol có tính acid, nó cho mau đỏ tương tự với mau của rosocyanin
nhưng hơi ngả sang màu đỏ hồng ngọc hơn và do vậy phổ hấp thu của
rubrocurcumin có Àmax thấp hơn (hình 2)
Trang 17Wave -lengt/! (A)
a/ Rubrocucurmin b/ Rosoeyanin
- Độ hòa tan của rubrocurcumin wong tự như của rosocyanin nhưng ở nhiệt
đồ cao từ 100 -150° C thì rubrocurcumin ít tan hơn trong alcol va phenol.
- Tan ít trong các dung môi có hằng số điện môi thấp như eter , benzen
Trong khí đó , rosocyanin thì hoan toan không tan trong các dung môi này
- Các dung dich alcol của ruhrocurcumin giống như của rosocyanin , cũng thay đổi màu từ đỏ sang xanh lá cây trong môi trường baz .
- Dung dịch rubrocurcumin trong môi trường kiểm thủy giải và phân hủy
hoàn toàn trong vài phút Trong môi trường acid , dung dịch rubrocurcumin thủy
giải nhanh hơn.
c/ Tạo phức với kim loại đất hiếm :
Yb, La, Pr, Nd, Sm đều cho phản ứng tao phức với curcumin ; ử lệ 1:1 [ 12 ] Công thức tổng quát: | M( C›yHioO¿) Clo 2H20 |
H£ OCH
Ho \ Bs tae 'ÿ cH OH
„36m
đ/ Một số phan ứng tạo phức B khác:
- Curcumin còn cho phan ứng tạo phức acid borinic R'(R) BOH Phức này
có cấu trúc như sau: | 13 |
Trang 18La chất rấn , có Tye =245° C , có màu đỏ carmin và kém bén hơn các hợp
chất phức curcumin -acid horinic
3⁄ Phản ứng acyl hóa | 14 Ị
Phan ứng tổng quất
Trang 19Clorur benzoyl Dibenzoyl curcumin 210
Clorur benzoyl Tribenzoyl curcumin 176-177
Anhydrid acetic Diacelyl curcumin 170-171 Mectylcloro format Dicarbometoxy curcumin 150
Etyl cloro format Dicarboetoxy curcumin 149
Phản ứng này được đặc trưng ứng dung trong dệt nhuộm nhằm làm màu
đậm hơn và cải tiến độ bền màu | 16 |
Trang 20Trang 16
Tac chất azo hóa
Benzen diazonium Bis- phenilazocurcumin 122(phânhủy )
0 - nitrobenzen Bis - (o- nitrophcnilazo)- 180(phân hủy)
diazonium -curcumin
p- metylbenzen Bis- (p- mectylphenilazo) 168-169
diazonium curcumin l- naptalen Bis-(1- naptilazo)- 194
diazonium -curcumin
6/ Phản ting súc lợp aldol :
Do nằm giữa 2 nhóm ”C =O tút điện tử , nên hydrogen của nhóm `CH; có
tính acid và dé dàng cho phản ứng súc hợp với các aldehid không có Hg [ 12 |
nV nae ote "` CoCHR
2 2
Benzaldehid Benziliden
Trang 21Đến năm 1953,Srinivasan đã dùng sắc ký cột silicagel để tách riêng va
chứng minh rằng curcumin không phải là một chất mà là hỗn hợp của nhiều chất
có công thức gần giống nhau
„ Curcumin chính (còn gọi là Curcumin 1).
La I diceton đối xứng không no T„= 182 - 183°C , chiếm 60%
vn
diferuloylmetan
1 ,7- bis (4- hydroxy -3- metoxyphenil) -1,6 - heptadien - 3,5 - dion
+ Curcumin I] (còn gọi là monodemetoxy - crucumin )
T„.:: 168°C , chiếm 24%
1(4 hydroxy 3 metoxyphenyl) 7 (4hydroxyphenyl ) 1,6 heptadicn
-3,5- dion
Trang 22Trang 18
«Curcumin TT] (didemetoxy curcumin)
Tre £ 224°C , chiếm 14%
“em
1,7- bis (4- hydroxyphecnyl) -1,6 - heptadicn - 3,5 - dion
„ Một số đồng phân của chúng chiếm 2%
Trước đây KOSTANESKI đã fim thấy công thức của curcumin bằng chứng
minh tổng hợp được do kết hợp vanillin với acetylaceton Sản phẩm tạo thành chỉ
là curcumin I Chỉ đến gan đây mới tách ra được nhiều chất curcumin khác nhau |
6|
1) Phổ từ ngoại { I7 Ị:
Curcumin và các đổng phân ( trong dung môi là ctanol ) có các mũi hấp thu
cực đại như sau
-Curcumin 429 nm
-Monodemetoxy-curcumin 424 nm
-Didemetoxy curcumin 419 am
2) Phổ hồng ngoại:
SPICER va STRICKLAND đã xác định curcumin tổn tại chủ yếu ở dạng
celo-cnol , có tạo cầu nổi hydrogen | 11 |
Trang 23Trang 19
Y -sttfdo 1500 - 1600 em Ì
Ys tạo nối H 1625 cm Ì Y:‹:‹ 1600 cm |
Ys thơm 1600 1500 cm `
Ồ ec (- trans) 962 em `
3) Sắc ký cột :
Ta cũng cĩ thể dùng ở phương pháp nay đc tách cúc curcumin
1I:NTZ.SCH đã dùng phương pháp xấc ky cĩi silicugel với hệ dụng mì dịng
là Butanol-Acid acetic -benzen-cter dầu hỏa- nước với IE theo thứ tự là 3 Š 3 Š
S đẻ tách các curcumin ra.
Với ánh sáng thường thi tat ca cĩ mau vàng nhưng với anh sang ngột im
the curcumin T và Tf cĩ huỳnh quang mau vàng tưới, cịn curcumin TE cĩ mu
sanz lục nhạt [6]
SRINIVASAN cũng dùng sắc ký cĩt (silicagel) với dung moi nhl trẻ nhưng
le benzen và nước bằng nhau để tách các curcumin từ địch chiết benzen | EX |
Ket qua thu được như sau:
Theo JANAKI và BOSE | 19 | thì phép sắc ký bản mong với bản mong đướt
trang silicagel , hệ dung mơi là C,„H,: CyH‹Ốc ( tỉ lỆ 7: 3) sẻ cho gia trí RE là
U.Ÿ ; cịn nước cái trong qúa trình kết tinh thì cho các giá tri KI như sau : 0.28 (curcumin ) ; 0,35 và 0,48 (các đồng phân)
IV CÁC PHƯƠNG PHÁP CHIẾT TÁCH CURCUMIN :
l/ Phương pháp hé 1 dung mài | 20]:
Bot nghệ được ngắm với KtOH và đước lọc sau mot ngày Phan ba stile nfo
vai EIOH một lần nữa Curcumin được tách khỏi dung moi và ket tia bane dung
SS 7
yu =VIÊN
- Su Uhanst
Trang 24Trang 20
_ ẳ =ằ- — c——c Ấ 7e ẤT — _~
dich Ph(OAc)› bão hoà Sau đó có lập sin phám bằng cách lọc rựa xe T ĐO và
mức Say khô ở 80 ˆC Hòa tan két tia vio côn
Phản hủy muối chi bằng khí H-S rồi lọc Dich lọc cho qua cdt sac ky CaCO:;
và nứa giải VỚI 1 RtOH trong benZen Sau đó làm bay hei dung mor, thu được curcumin, Hiệu suât là 0.3%,
Bot nghệ sau khi sdy khó được chiết hằng ctcr dau hóa trong hình Soxhict
trong 16 giờ để loại tinh dấu, Lay phan ba chict tiếp bằng ben/ca dc lay chor mau Tiên hành ba lin chiết với thời gian chiết lần lưới là 16.48 và 3S xá
Dich chiết dude dem đuôi dung mỏi , thu được curcumin , liệu xuat là bt
curcumin - Phiting pháp hệ 2 dung mir
Nam 1977 Nguyễn Khang ( Đại học Dude khoa Hà nội ) da chict HỆ hỏi củ
nghe - sau khi đã lây cất tỉnh dấu - bằng ben/cn sau đó thu hoi dụng toi ở ap xuat thấp và kết tỉnh lại bằng con Etylic cho tới khí có độ cháy không thay doi và
chi chớ một vết trên sde ký lớp mong đã thu được từ 0,76- 1.1% corneum [ tình khíct có Tà = 182 - 183°C
Neu chọn củ nghệ thu vào tháng 1-3 có the đạt tới |.Š “4 curcumm | 1 |
Sau này cũng có một xổ phương pháp khác theo cách chict hé 2 dung môi
Trang 25Trang 21
$6 6 CHIẾT TÁCH CURCUMIN
PHUONG PHAP HE HAI DUNG MOI
Chiết Soxhlet 16 giờ
bằng eter dầu hỏa
Thu hổi dung môi Kết tỉnh
Curcumin
Trang 26Trang 22
Thu hồi dung môi
Sục Pb(OAc); bếo hòa Lọc
_ Rấn _ Dịch lọc
Rửa, vế cổÀ nuốc
Sấy 0 80° C Hòa tan trong côn
Suc H,S , Lọc
Sắc ký cột CaCO,
Rửa giải với 1% EtOH trong C,H,
Thu hồi dung môi
Kết tinh trong EtOH
Curcumin
Trang 27Curcumin được tổng hợp wy các nguyên liệu ban đẩu là Clorur
Carhomectoxyferuloyl và muối Natri của Ester Acctoacetic Có thể tóm tất qua
i Thủy giải ( Loại nhém acety! và carbometony }
Bằng 7: Quy trình tổng hợp curcumin theo V Lam
2/ Theo FARBWERKE HOECHST | 23 |:
Phương pháp này chủ yếu dùng để tổng hợp các hợp chất 1,3- diccton đổi
xứng Thường dùng vinylacetat (hoặc format, butyrat , hexanoat, palmitat) cho
phản ứng với các clorur acid béo ,thdm Có sự hiện diện của AICh, hoặc FcCl;
trong C¿Í1‡Cl¿ hoặc CS), Sau đó đem thủy giải hợp chất tạo thành thì nhận được
hợp chất 1,3- diceton đổi xứng
Trang 28Trang 24
be tổng hợp curcumin , FARBWERKE HOECHST dùng 70 g carbometoxy
fcruloyl clorur trong 250 ml CS; trộn với 30g AICH và Eg vinylacctat
3.1 Cho | kg vanillin vào trong 400 ml Me;SO ( DMS ) rồi cho vào | bình
cầu chứa sin 233g BạO; và 330 ml acctylaceton ở 60°C , Khuấy tăng nhiệt đô
lên đến 80-85°C O nhiệt độ này thêm vào 20 mi dialylamin ; cách hốn giờ sau ,
thêm 60 ml nữa.
Khi sản phẩm phản ứng trở nên đỏ sâm và sén sệt thêm 500 ml dung dịch
AcOH S% và khuấy đều trong 30 phút Cuối cùng , ta thu được curcumin có T„, =
I§8I- 183" [24].
3.2 Phương pháp này đơn giản hơn bằng cách chuyển hóa vanillin với
acctylaccton có sự hiện diện của BO, và một amin bậc H | 25 |
Dun nóng chảy 15.2 g vanillin ở 120 °C rồi cho vào 3,5g ByO, và Sg
acctylaceton Sau đó , thêm từng giot trong một phút đến hết 1,2 mi dialylamin và
phan ứng được làm lạnh trong 30 phút bằng cách dùng thêm 15 ml acid acctic và3U mi McOH ở 30°C Sau đó thêm tiếp 60 mi accton và 145 ml nước Để kết
tinh hoàn loàn , người ta cho thêm 45 mi nước vào ,Phương pháp sẽ thu được 5g
crucumin có T„.= 174- 176°C
Trang 29Trang 25
VI, FÁC DUNG ĐƯỢC LÝ VÀ NHỮNG UNG DUNG :
1/ Tác dụng được lý:
-Nghe la | trong nhiều loại cay làm thuốc có gia trị Đặc bict là củrcunun
diffe dùng làm thuốc thông mật ( dùng riêng hoặc dùng trong cu nghệ }, phỏi
hep với muối mật ( ở dang mudi Natri curcuminat- liệu dùng 24 mg ! gay có
bop túi mắt, làm gia ting sự chảy mật má Khong gay roi loạn dụng ke dew ap sual
niin va ho hap | 6 |
‘Curcumin con có kha năng diệt khuẩn Qua nhiều cong trình aghicn cứu
net là đã chứng minh được rằng curcumin | co thé kháng đước Ð vẽ loại ve
kKhuan vị trùng như tụ cầu khuân, Micrococcus pyogenes var aureus nan can
được sự phát triển của trực khuẩn lao Mycobacterium tuberculosis He R 2 nong
đó 3Š jut/ml Ngoài ra còn có hiệu lực doi với Salmonella paratiphid mony đó 200
yz/ ml Staphyllococux aureus ở nóng độ 50 pyr/ml,năm Trychophyton #vpeum «f
none đỏ 25 pg/ml.
2/ Ung dung:
rong công nghiệp dệt , thie phẩm và ngàn, fe:
Do bán chất không độc nên curcumin được Ứng dung nhiều trong cục aganh
cong ngiệp đệt , thực phẩm, Dude phẩm như là 1 chất mau thiện nhiền
-Người ta dùng kết hợp curcumin với bixin theo ti lệ 1/4 đến 3/1 nhằm tas
mau vita ý cho các loại bơ, format, magarin và các thực pham mơ hoặc dau khác | 26 |
‘Curcumin còn được dùng như | chất kháng oxid hóa wen các loài đau thức
vặt như dau đừa , dầu phông dấu me dầu hạt bong nhằm bảo quan dâu khói hị
orf 37 |
-Đũng trực tiếp để nhuôm mau thực phẩm để thực phẩm cỏ màu dong nhat
ma không gây đóng nhưa, san phẩm được xứ lý bằng muối kìm loa kiếm cưa curcumin sau đó curcumin được phóng thích khỏi mudi và bam vào sàn phám hing cách hóa acid nhẹ | 28 |
‘Curcumin còn được sử dung trong kem đánh rang và nưcc súc micng nè
đước cho hấp phụ lén trên các chất hấp phụ như cellulos , CMC và amylopectin
nà sẽ cho thấy hiệu qua tẩy sạch bởi sự thay doi mau sac | 29 |
“Ding làm chat mau trong bánh agot carry mù tac | 6 | rong nude gián
khát, bia và một số loại thuốc [ 10 |
-tiong dét nhuôm curcumin được dùng như là mỏi thuốc nhướn trúc top
đai với bong , den tở tua và da mịn nhưng đó bén màu thấp Nó là «hit ahi
Trang 30Trang 26
mau vang thiên nhiền duy nhất dùng để nhudm «i bong vai ma Khong dung chat
cam màu | 9 |.
Tuy nhiên , do có kha năng tạo phức với các nguyên tó kim loạt người 1à
con dùng phức của curcumin với các kim loại khác nhau nhằm làm tầng đỏ cảm man vậ thay đổi màu sde
Mot số kim loại due dùng như |
Alb; cho màu nau
Cr: cho mau den niu Sn: cho mau đó cam | 4 |
ˆ ‘
2 +}, ‹ +!
2.2.1 Xác định H; tác chát thử là dung dịch alcol curcumin 0.1; | 32 |
-Dung dịch thí nghiêm : lấy 5 ml dung dịch mẫu sau khí đã bier các thành
phan acid, đem acid hoa với HCI đảm đắc và lam học hei cho đến khóa tron met địa xử, Hòa tan cặn trong HCL 3N
- Phương pháp tiên hành : lay 3 ml dung dịch trên thêm vào Š prot dụng
dịch thử và làm bóc hơi đến khó Làm lạnh, Néu trong mẫu có borat thi se co
màu do xuất hiện, Làm ớt với 2 viet NaOH TN có sứ thay đối mau từ de chuyển xung xanh.
Đỏ nhạy : | ppm.
Cúc ton gay can trở là Fe Mo.Ti, Nb Ta và Zr cần phải được loại bo trước
-Hinh lượng | 31 |:
Mau được đem khử nước hằng acetal (xopropenyl, Korat trong moi trưởng
mước được xác định bằng phương phái? quang phổ với curcumin
De xác định 1 5 pg BL ml dung dịch mẫu có chứa 5 mg BA dite trộn với
2 ml AcOH , 3 ml acctat isopropenyl và 0.4 ml HCI Sau 39 phút, 4 mÌ hỗn hớp
[I:NO¿ :AcOH (1:1) và 4 mÌ dung dich 0.125 4% curcumin trong AcOH được them
vào Sau Tid, thêm vào 25 mi dung dịch đêm ( 90ml HOH 95% |NUg
VONH, 135 ml AcOH rồi pha loãng với nước đú thành 11).
Pho hấp thu được do ở hước sing $45 nm ,
- Đẻ xdinh mau có hàm lương B nhỏ hơn tg không can phái dùng dung
dịch đếm [ung dịch được pha loãng với 150 mi nước vi chiết vei 10 mt aceton
và LO ml CHC], trong 30 giấy Phố hấp thu dite do ở hước sóng $45 am Phương
phap này được ding để xác định ham lượng B từ O.1- 0,5 tự
2.2 Chất chí thị pH :
De curcumin có thé thay đôi mau thee pH của môi trường nén no dude dung lim chát chỉ thị pH Các giá trị khoáng pH mau chỉ thị, dung mới ditt choo
bing 9 [ 34 |.
Trang 31EIOH 90% 74-92 Vang - do nan
10.2 - 118 Đỏ nau - vane cam
22.3 Ốc thứ làm vác pha au đói với Zr, Ke, Mg
lây c i ia ) dé xác định định tinh H BC) | 10 |
-Lay 20g hôt nghệ đã xây khô dem ngắm với 100 mi nước | Dei làng xuống
gan bỏ phan nước trong di, Tiếp tục làm như vay 3 lắn nữa
Bem xấy khô ở 100-105 "C rồi ngâm với 100 mi côn trong Ì ngày và lọc
Lung dich thu được gọi là côn nghề.
- Giây lọc trắng dem tầm dung dịch con nghệ ở trên rồi đề khó ở nói khong
có hoi acid và amoniuc tránh ánh xáng , Cal giấy thành những dải dai 4) mm
reng 6 min.
Đỏ nhạy của giây được xác định như sau - hoa tan 0.0012 acid Kore trong hon hợp gồm 5ml nước và | ml acid clohidric rồi nhúng giây curcumin sao trong dung dịch đó Sau | phút, lấy gidy ra và phơi khở , mau vàng phải chuycn thanh
mau nau, Sau đó lại tầm dung dịch amoniac vio giây , màu phái chuyen sang den
lục | 8 Ị
Trang 32THUC NGHIEM
Trang 33Trang 28
A CHIẾT TÁCH CURCUMIN:
Chung tôi đã tiến hành chiết tách curcumin từ hột nghẻ bằng hai phương
phap khác nhau nhằm tìm ra phương pháp cho hiểu sual cae nhất
* CÁCH LÀM BỘT NGHỆ:
Mua nghệ tươi vẻ gọt hỏ vỏ bào mồng và dem phơi dưới anh nàng mat trời
cho thất khô Xay nhuyễn thành bột,
| ke nghệ tươi được khong 160-180 g bột nghệ ; để nơi khỏ ráo
I PHƯƠNG PHÁP HỆ HAI DUNG MOL:
l/ Cách I:
100 g bột nghề khô được cho vào hình cau có dung tích HH Them vào Bình
cau 425 ml n-hexan là dung môi để loại tinh dau (mực dung mor cao gap đói Bói
nghẻ) Pun hoàn lưu cách thuỷ trong 6 gid” Nhiệt do nước dite giữ trong
khoang 75 - 80°C , Để nguồi , Lọc lấy phan ba để riêng ra ngoài cho khó, dịch
n-hịc xan thu được có màu vàng chanh
Phan bã sau khi khô lại dem chiết tiếp với 425 mi Tolucn dé tách lây phản
mau Dung cụ chiết giống như trên nhưng dun hoàn lưu cách dau trong 35 giờ
Nhiệt đồ dầu được giữ cổ định từ 115 -120°C Để nguồi lọc bỏ phan ba Dich
Toluen thu được có màu đỏ ánh vàng
Cho dung dịch NaOH 0,2N vào dịch Toluen tách lấy phấn miu ra Nữ dụng
phéu hình qủa lê loại S00 ml để chiết Các chất trong phéu tách thành har lớp
- Dung dich NaOH có màu đỏ máu (sâm) nằm phia dươi
- Dich Toluen ở lớp trên có màu nhạt dan.
Chiết phần dung dịch NaOH ra rồi tiếp tục thêm từng lương nho dung dichNaQH 0.2N vào phêu Curcumin sẽ chuyển từ dịch Tolucn sang dung dịch NaOH
Mau của lớp Toluen ngày càng nhạt din Chiết đến khi nào dung dịch NaOH sau khi chiết không còn màu ( hoặc có mau vàng rất nhạt ) thì ngừng Lương
dung dich NaOH xứ dụng khoảng 1.2 - 1.3 | Lớp dung dich Toluen dem dh chung
cát an xuất thấp để thu hồi dung môi
Acid hóa dung dịch NaOH chiết được bằng H:SO, đâm đạc Che tứng giotH:SO, vào dung dịch Khudy đều dung dịch xế nhạt mau dan dan: từ dé máu
chuyển sang đỏ cam rồi vàng cam Đến khí môi trường ehuyen sang acid rõ thingưng lai ( cần khoảng 4.5 ml acid ) Lúc này dung dịch có mâu vàng sữa dục
và bất dau xuất hiện kết ta Làm lạnh , có mot lớp vắng nói lén tren mau do
cam Và một phần lắng xuống day Để lắng mot ngày Dung dịch co màu vàng
nhạt , trong
Trang 34Trang 29
Loe , rửa kết tủa bằng nước cất cho đến khí het tính acid (thứ dịch lọc bàng
yes tim: quỳ không đổi màu) Hòa tan chất rắn thu được trong con tuy! đói dun
non che đến khi vừa đủ tan hoặc hơi dự Dung dịch có màu đó đảm - Đuối bởi dung môi cho đến khi bắt đầu xuất hiện tinh thể mau vàng thi ngừng dun | be
sen cho kết tinh „ ta thu được curcumin thỏ mau đó cam Ket tình lại trong hon
hep côn - nước ( lệ 1:1) ta được curcumin tinh chat có mau vàng cam (7 đụng
IssI
Trang 35SƠ ĐỒ CHIẾT TÁCH CURCUMIN
PHƯƠNG PHÁP HỆ HAI DỤNG MOI