1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

Đề Đáp Án Đọc hiểu ngữ văn 9 sách mới theo chuyên Đề thơ trữ tình hiện Đại

169 1 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đề Đáp Án Đọc Hiểu Ngữ Văn 9 Sách Mới Theo Chuyên Đề Thơ Trữ Tình Hiện Đại
Định dạng
Số trang 169
Dung lượng 186,97 KB

Nội dung

Hình ảnh thơ Hình ảnh thơ là các sự vật, hiện tượng, trang thái đời sốngđược tái tạo một cách cụ thể, sống động bằng ngôn từ, khơidậy cảm giác đặc biệt là những ấn tượng thị giác cũngnhư

Trang 1

CHUYÊN ĐỀ 2: THƠ TRỮ TÌNH HIỆN ĐẠI

II – NHÂN VẬT TRỮ TÌNH VÀ HÌNH ẢNH THƠ

1 Nhân vật trữ tình

- Nhân vật trữ tình (còn gọi là chủ thể trữ tình) là ngườitrực tiếp bộc lộ rung động và tình cảm trong bài thơ trướcmột khung cảnh hoặc sự tình nào đó

- Nhân vật trữ tình có mối liên hệ mật thiết với tác giả songkhông hoàn toàn đồng nhất với các giả

2 Hình ảnh thơ

Hình ảnh thơ là các sự vật, hiện tượng, trang thái đời sốngđược tái tạo một cách cụ thể, sống động bằng ngôn từ, khơidậy cảm giác (đặc biệt là những ấn tượng thị giác) cũngnhư gợi ra những ý nghĩa tinh thần nhất định đối với ngườiđọc

Trang 2

III – VẦN THƠ, NHỊP ĐIỆU, NHẠC ĐIỆU, ĐỐI, THI LUẬT, THỂ THƠ, CHỦ ĐỀ, CẢM HỮNG CHỦ ĐẠO TRONG BÀI THƠ

1 Vần thơ

- Vần thơ sự cộng hưởng, hoà âm theo quy luật giữa một số

âm tiết trong hay cuối dòng thơ

- Vần có chức năng liên kết các dòng thơ và góp phần tạonên nhịp điệu, nhạc điệu cũng như giọng điệu của bài thơ

- Phân loại vần: vần lưng - vần chân, vần liền – vần cách,vần bằng – vần trắc…

3 Nhạc điệu

- Nhạc điệu là cách tổ chức các yếu tố âm thanh của ngôn

từ để lời văn gợi ra cảm giác về âm nhạc (âm hưởng, nhịpđiệu)

- Trong thơ, những phương thức cơ bản để tạo nhạc điệu làgieo vần, ngắt nhịp, điệp, phối hợp thanh điệu bằng –trắc,

4 Đối

Trang 3

- Đối là cách tổ chức lời văn thành hai vế cân xứng và sóngđôi với nhau cả về ý và lời

- Căn cứ vào sự thuận chiều hay tương phản về ý và lời, cóthể chia đối thành hai loại: đối cân (thuận chiều), đối chọi(tương phản)

5 Thi luật

Thi luật là toàn bộ những quy tắc tổ chức ngôn từ trongthơ như gieo vần, ngắt nhịp, hoà thanh, đối, phân bố sốtiếng trong một dòng thơ, số dòng trong cả bài thơ

6 Chủ đề

- Là vấn đề chủ yếu mà tác giả nêu lên, đặt ra qua nội dung

cụ thể của bài thơ

- Chủ đề trả lời cho câu hỏi: Vấn đề cơ bản mà nhà văn nêu

ra qua tác phẩm là gì?

7 Cảm hứng chủ đạo

- Cảm hứng chủ đạo trong thơ là trạng thái cảm xúc, tìnhcảm mãnh liệt, tràn đầy xuyên suốt tác phẩm thơ, gắn vớimột tư tưởng, một cách đánh giá của tác giả

- Thường có những dạng cảm hứng chủ đạo như: cảm hứnganh hùng, tự hào, bi thương, trào lộng…

IV – THỂ THƠ

1 Khái niệm

- Thể thơ là sự thống nhất giữa mô hình thi luật và loại hìnhnội dung của tác phẩm thơ

Trang 4

- Các thể thơ được hình thành và duy trì sự ổn định củachúng trong quá trình phát triển của lịch sử văn học.

2 Một số thể thơ thường gặp

2.1 – Lục bát

a Dấu hiệu nhận biết

- Một câu sáu chữ rồi đến một câu tám chữ cứ thế nốiliền nhau

- Thường bắt đầu bằng câu 6 chữ và kết thúc bằng câu

8 chữ

- Tiếng thứ 6 của câu lục vần với tiếng thứ 6 của câubát Tiếng thứ 8 của câu bát vần với tiếng thứ 6 của câu lụctiếp theo

Trang 5

2.2 Song thất lục bát

a Dấu hiệu nhận biết

- Mỗi đoạn có 4 câu: 2  câu đầu mỗi câu 7 chữ; câu thứ

ba 6 chữ, câu thứ 4 tám chữ

- Tiếng cuối câu thất trên vần với tiếng thứ 5 của câuthất dưới, tiếng cuối của câu thất dưới vần với tiếng cuốicủa câu lục, tiếng cuối của câu lục vần với tiếng thứ 6 củacâu bát, tiếng cuối của câu bát vần với tiếng thứ 5 của câuthất tiếp theo

b Ví dụ

Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu Ngàn dâu xanh ngắt một màu Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?

(Đặng Trần Côn 1705-1745)

2.3 Thất ngôn bát cú Đường luật

a Dấu hiệu nhận biết

- Mỗi bài thơ gồm 8 câu, mỗi câu có 7 tiếng (chữ)

  - Trong 7 tiếng 8 câu thì tiếng cuối câu một và các câuchẵn vần với nhau (vần chân và độc vận)

b Ví dụ

Quanh năm buôn bán ở mom sông Nuôi đủ năm con với một chồng Lặn lội thân cò khi quãng vắng

Trang 6

Eo sèo mặt nước buổi đò đông Một duyên hai nợ âu đành phận Năm nắng mười mưa dám quản công Cha mẹ thói đời ăn ở bạc

Có chồng hờ hững cũng như không

(Trần Tế Xương 1907)

1870-2.4 Thơ 5 chữ, 6 chữ, 7 chữ, 8 chữ

a Dấu hiệu nhận biết

- Dựa vào số chữ trong 1 câu thơ: thơ 4 chữ - mỗi câu

có 4 chữ, thơ 5 chữ - mỗi câu có 5 chữ, thơ 6 chữ - mỗi câu

có 6 chữ, thơ 7 chữ - mỗi câu có 7 chữ, thơ 8 chữ - mỗi câu

Em không nghe rừng thu,

Lá thu kêu xào xạc, Con nai vàng ngơ ngác

Trang 7

Sao anh không về chơi thôn Vĩ?

Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên Vườn ai mướt quá xanh như ngọc,

Lá trúc che ngang mặt chữ điền.

(Hàn Mặc Tử)

- Hai sắc hoa ti gôn (TTKH – Thâm Tâm

1917-1950)

- Thơ 8 chữ

Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới:

Nước bao vây cách biển nửa ngày sông.

Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng, Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá:

Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang.

Cánh buồm trương, to như mảnh hồn làng Rướn thân trắng bao la thâu góp gió…

(Quê hương – Tế Hanh 1921-2009)

Trang 8

(Hồ Dzếnh 1916-1991)

2.5 Thơ tự do

1 Dấu hiệu nhận biết

- Số chữ (tiếng) trong 1 dòng thơ nhiều ít không theo quy luật, không hạn định : ít nhất một từ, và nhiều thì có thểtrên một chục từ

- Bài thơ thường không được chia ra thành các khổ

- Cách hiệp vần cũng không có một luật lệ cố định

2 Ví dụ: Đất nước (Nguyễn Đình Thi), Bên kia sông

Đuống (Hoàng Cầm)

2.6 Thơ văn xuôi

a Dấu hiệu nhận biết

- Không phân dòng, không có vần

- Chất thơ được tạo nên bởi cấu tứ và suy tưởng giàusức khơi gợi, bất ngờ, chất triết lí thâm thúy, thơ mộng

b Ví dụ

- Kẻ bán mình (R.Tagor 1861-1941)

- Hỏi (Giả Bình Ao 1952)

Trang 9

Mẹ ơi, mẹ bảo quả táo trên cây chín đỏ là nhờ có mặt trời Thế thì củ cải đỏ lớn lên trong lòng đất vì sao mà nó đỏ ?

Mẹ ơi, mẹ bảo gà trống gáy trời sáng, thế sao gà trống chết rồi mà trời vẫn sáng ?

Mẹ ơi, mẹ bảo con không nên hỏi mẹ như vậy, vì làm mẹ thì không bao giờ nói sai Vậy thì con cũng sẽ không bao giờ nói sai, vì sau này con cũng sẽ làm mẹ.

IV – CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ THƯỜNG GẶP

Biện pháp tu từ (BPTT) là cách kết hợp ngôn từ (từ,cụm từ, câu, văn bản) trong một ngữ cảnh nhất định nhằmtạo nên cái hay hay, cái đẹp đẹp, tính biểu cảm, hấp dẫntrong diễn đạt

Trong tiếng Việt, người ta sử dụng khoảng 200 BPTT.Tuỳ theo các phương tiện ngôn ngữ được kết hợp mà BPTTđược chia ra: BPTT ngữ âm, BPTT từ vựng - ngữ nghĩa,BPTT cú pháp, BPTT văn bản. Ở đây, chúng ta chỉ lưu ý 13BPTT thường gặp (chủ yếu là BPTT từ vựng)

1– SO SÁNH

a Khái niệm

Là BPTT trong đó người ta đối chiếu hai hay nhiều sựvật, sự việc, hiện tượng mà giữa chúng có những nét tươngđồng nhằm làm cho sự vật, sự việc, hiện tượng hiện lên mộtcách sinh động, làm tăng sức gợi hình, gợi cảm, tính hàmsúc, hấp dẫn cho sự diễn đạt

Trang 10

c Dấu hiệu nhận biết

- Có hai vế: cái được so sánh (A) và cái dùng để sosánh (B)

- Thường có các từ ngữ so sánh: như, như thể, là, tựa,tựa như, bao nhiêu… bấy nhiêu…(có một số trường hợp, từ

ngữ so sánh bị ẩn đi: Thân dừa bạc phếch tháng năm/ Tàu dừa chiếc lược chải vào mây xanh).

- Cấu trúc thường gặp có dạng: A là B, A như

B, … bao nhiêu… bấy nhiêu

Trang 11

Con đi đánh giặc mười năm Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi”

- Người ta còn gọi ẩn dụ là phép so sánh ngầm, trong

đó cái được so sánh (A) bị ẩn đi, chỉ còn lại cái dùng để sosánh (B)

b Tác dụng

- Làm rõ, làm sâu sắc hơn nội dung văn bản

- Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm, tính hàm súc, hấpdẫn cho sự diễn đạt

c Dấu hiệu nhận biết

- Các sự vật dùng để ẩn dụ có nét tương đồng với nhau

- Chỉ có cái dùng để so sánh (B) mà không có cái được

so sánh (A) và từ ngữ so sánh (ẩn dụ là so sánh ngầm)

- Lấy cảm giác của giác quan này để gọi cảm giác củagiác quan khác

d Phân loại

Trang 12

=> thuyền – người con trai; bến – người con gái

- Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác (chuyển từ cảm giác này sang cảm giác khác, cảm nhận bằng giác quan khác)

Ngoài thêm rơi chiếc lá đa Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng”

        (Đêm Côn Sơn – Trần

Đăng Khoa)

3 – NHÂN HÓA

a Khái niệm

Là BPTT trong đó người ta sử dụng những từ ngữ chỉhoạt động, tính cách, suy nghĩ, tên gọi vốn chỉ dành cho

Trang 13

con người để miêu tả đồ vật, sự vật, con vật, cây cối khiếncho chúng trở nên sinh động, gần gũi, có hồn.

c Dấu hiệu nhận biết

- Có các từ chỉ hoạt động, tính cách, suy nghĩ, tên gọi

của con người (như ngửi, chơi, hát, anh, chị…).

- Trò chuyện, tâm sự với đồ vật, sự vật, con vật, câycối như đối với con người

d Phân loại

- Dùng những từ vốn gọi người để gọi sự vật: chị ong nâu, ông mặt trời, bác giun, chị gió, anh đom đóm…

- Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất củangười để chỉ hoạt động tính chất của vật:

“Heo hút cồn mây súng ngửi trời”

Trang 14

       (Tây Tiến – Quang

Dũng 1921-1988)

"Sông Đuống trôi đi Một dòng lấp lánh Nằm nghiêng nghiêng trong kháng chiến trường kì”

              (Bên kia sông Đuống – Hoàng Cầm

1922 - 2010)

- Trò chuyện với vật như với người:

Trâu ơi ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta

Trang 15

c Dấu hiệu nhận biết

Giữa sự vật, hiện tượng, khái niệm được thay thế và sựvật, hiện tượng, khái niệm được đưa ra để thay thế có quan

hệ gần gũi với nhau

d Phân loại

- Lấy một bộ phận để chỉ toàn thể

Bàn tay ta làm nên tất cả

Có sức người sỏi đá cũng thành cơm”

         (Bài ca vỡ đất – Hoàng Trung Thông

1925-1993)

- Lấy vật chứa đựng chỉ vật bị chứa đựng

“Vì sao trái đất nặng ân tình, Nhắc mãi tên người Hồ Chí Minh”

(Theo chân Bác – Tố Hữu 2002)

1920 Lấy dấu hiệu của sự vật để chỉ sự vật

“Áo chàm đưa buổi phân li Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay”

        (Việt Bắc - Tố

Hữu)

- Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng

Một cây làm chẳng nên non

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”

(Ca dao)

5 – ĐIỆP TỪ, ĐIỆP NGỮ

Trang 16

- Nhấn mạnh, tô đậm nội dung cần biểu đạt.

- Tăng giá trị biểu cảm, tạo âm hưởng, nhịp điệu chocâu văn, câu thơ

c Dấu hiệu nhận biết

Các từ, cụm từ được lặp lại nhiều lần trong câu, trongđoạn

Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,

Trang 17

Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi

(Truyện Kiều – Nguyễn Du 1766-1820)

- Điệp nối tiếp:

“Mai sau  Mai sau  Mai sau Đất xanh, tre mãi xanh màu tre xanh” (Tre Việt Nam – Nguyễn Duy 1948)

- Điệp vòng tròn:

Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu Ngàn dâu xanh ngắt một màu Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?”

(Chinh phụ ngâm – Đoàn Thị Điểm)

6 – PHÉP ĐỐI

a Khái niệm

Phép đối là cách sắp đặt từ ngữ, cụm từ và câu ở vị trícân xứng nhau nhằm nhấn mạnh ý, gợi liên tưởng, tạo nêntính hài hòa, cân đối cho sự diễn đạt

b Tác dụng

Trang 18

- Nhấn mạnh ý, tạo ra sự phong phú về ý nghĩa, gợiliên tưởng, làm rõ nội dung cần biểu đạt.

- Tạo nên tính hài hòa, cân đối trong diễn đạt

c Dấu hiệu nhận biết

- Các vế, các câu đối nhau có số lượng chữ (âm tiết)bằng nhau

- Các vế, các câu đối nhau có sự tương phản hoặctương đồng về ý nghĩa

(Truyện Kiều – Nguyễn Du)

- Trường đối (bình đối): đối giữa dòng trên với dòngdưới, câu trên với câu dưới

Nhớ nước đau lòng con cuốc cuốc Thương nhà mỏi miệng cái gia gia

Trang 19

(Qua đèo ngang – Bà huyện Thanh Quan – Nguyễn Thị

Hinh 1805-1848, chồng là Lưu Nghị làm tri huyện ThanhQuan, Thái Bình)

Ta dại ta tìm nơi vắng vẻ Người khôn người đến chốn lao xao

(Nguyễn Bỉnh Khiêm 1585)

1491-7 – NÓI QUÁ

a Khái niệm

Là BPTT trong đó người ta phóng đại mức độ, quy mô,tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấnmạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm

b Tác dụng

- Nhấn mạnh, tô đậm nội dung cần biểu đạt

- Tăng tính gợi hình, gợi cảm cho câu văn, câu thơ

c Dấu hiệu nhận biết

Những từ ngữ cường điệu, khoa trương, phóng đại sovới thực tế

Trang 20

Dơ bẩn thay, nước Đông hải không rửa sạch mùi

(Bình ngô đại cáo – Nguyễn Trãi 1380-1442)

8 – NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH

a Khái niệm

Là BPTT trong đó người ta dùng cách diễn đạt tế nhịuyển chuyển để tránh gây cảm giác quá đau buồn, mất mát,ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự

b Tác dụng

Làm giảm nhẹ cảm giác quá đau buồn, mất mát, ghê

sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự trong lời văn, lờithơ

c Dấu hiệu nhận biết

Các từ ngữ diễn đạt tế nhị, tránh nghĩa thông thườngcủa nó

d Ví dụ

Bác đã đi rồi sao Bác ơi Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời

(Bác ơi! – Tố Hữu) Bác Dương thôi đã   thôi   rồi Nước mây man mác, ngậm ngùi lòng ta”

       (Khóc Dương Khuê – Nguyễn

Khuyến 1835-1909)

9 – LIỆT KÊ

Trang 21

a Khái niệm

Là BPTT trong đó người ta sắp xếp nối tiếp hàng loạt

từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả đầy đủ, sâu sắc hơnnhững khía cạnh khác nhau của thực tế hay tư tưởng, tìnhcảm

Trang 22

Chiến sĩ anh hùng đầu nung lửa sắt Năm mươi sáu ngày đêm

Khoét núi, ngủ hầm, mưa dầm, cơm vắt Máu trộn bùn non

Gan không núng, chí không mòn

(Hoan hô chiến sĩ Điện Biên – Tố

- Làm sâu sắc hơn, nổi bật hơn nội dung cần diễn đạt

- Tăng tính gợi hình, gợi cảm cho lời văn, lời thơ

Trang 23

Anh hùng đâu cứ phải mày râu.

(Tấm ảnh – Tố Hữu)

11 – CHƠI CHỮ

a Khái niệm

Là BPTT trong đó người ta lợi dụng những đặc sắc về

âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước… cho

- Qua phương diện ngữ âm: từ đồng âm, gần âm, điệp

âm, nói lái

- Qua phương diện ngữ nghĩa: từ trái nghĩa, đồngnghĩa, gần nghĩa

d Ví dụ

Bà già đi chợ cầu đông Xem một que bói lấy chồng lợi chăng Thầy bói gieo quẻ nói rằng:

Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn

(Ca dao)

Trang 24

Không răng đi nữa cũng không răng,

Chỉ có thua người một miếng ăn.

Miễn được nguyên hàm nhai tóp tép,

Không răng đi nữa cũng không răng

(Không răng - Tôn Thất

b Tác dụng

- Nhấn mạnh, tô đậm nội dung cần biểu đạt

- Tăng tính gợi hình, gợi cảm, tạo hình ảnh, đường nét,màu sắc cho câu văn, câu thơ

c Dấu hiệu nhận biết

Cấu trúc câu bị đảo ngược so với trật tự thông thường

d Ví dụ

Thuyền về nước lại sầu trăm ngã Củi một cành khô lạc mấy dòng

Trang 25

b Tác dụng

- Nhấn mạnh ý và bộc lộ tình cảm, cảm xúc của ngườiviết

- Làm cho lời thơ, lời văn trở nên sinh động, hấp dẫn,giàu tính biểu cảm

c Dấu hiệu nhận biết

- Có dấu hỏi ở cuối câu, cuối dòng

- Thường có các từ dùng để hỏi (nào, đâu, ai, gì…).(Lưu ý: phân biệt câu hỏi tu từ với câu hỏi trong giaotiếp thông thường)

d Ví dụ

       “Mẹ con đàn lợn âm dương

Trang 26

       Chia lìa đôi ngả

       Đám cưới chuột đang tưng bừng rộn rã        Bây giờ tan tác về đâu?”

(Bên kia sông Đuống – Hoàng Cầm)

=> Nhấn mạnh cảnh ngộ mất mát, chia lìa, hoang tàncủa quê hương trong chiến tranh

Thuyền ai đậu bến sông trăng đó

Có chở trăng về kịp tối nay?

- Câu thơ nào cũng có ý:

VD: Nhìn củi trôi, bèo dạt trên sông, HC liên tưởngđến cái bơ vơ, nổi nênh, phiêu dạt của kiếp con người, vàthế là sau rất nhiều tìm tòi, câu thơ ra đời: "Củi một cànhkhô lạc mấy dòng"

- Có ý chưa chắc đã có tứ

2 Tứ thơ

- Là ý tưởng bao trùm, là hình tượng trung tâm, xuyên suốttoàn bộ bài thơ, biểu hiện trong sự liên kết bằng những xúc

Trang 27

cảm, suy nghĩ và hình ảnh, biểu hiện trong dạng cấu tạo vàphát triển của hình tượng thơ

- Ý nghĩa của tứ thơ:

+ Tứ thơ thể hiện tư tưởng nghệ thuật, chủ đề của bài thơ;cách nhìn, cách cảm và cách thể hiện riêng biệt, độc đáocủa nhà thơ

+ Tạo nên sức sống lâu bền của thơ trong lòng độc giả (Cókhi độc giả quên câu chữ cụ thể của bài thơ nhưng vẫn nhớ

tứ thơ)

3 Cấu tứ

- "Cấu": xây dựng, sắp xếp, liên kết

- "Tứ": là ý tưởng bao trùm, là hình tượng trung tâm, xuyênsuốt toàn bộ bài thơ

=> Cấu tứ là cách xây dựng, sắp xếp và liên kết những ýnghĩ, cảm xúc và hình ảnh thành ý tưởng bao trùm, hìnhtượng trung tâm, xuyên suốt toàn bộ bài thơ -> cấu tứ làhành động tư duy để sáng tạo ra hình tượng thơ

VI – YẾU TỐ TƯỢNG TRƯNG TRONG THƠ

a Khái niệm

Yếu tố tượng trưng là khái niệm được dùng để chỉmột hình ảnh, hình tượng chứa đựng nhiều tầng nghĩa vàgợi lên những cảm nhận đa chiều (hình ảnh mang tính biểutượng)

b Các thủ pháp nghệ thuật tạo nên yếu tố tượng trưng trong thơ

Trang 28

- Tô đậm tính biểu tượng của các hình ảnh, chi tiết, sựviệc… bằng những cách thức khác nhau.

- Phối hợp các âm tiết, thanh điệu, nhịp điệu nhằm khơi dậynhững cảm giác bất định, mơ hồ

- Hoà trộn cảm nhận của các giác quan, diễn tả chi tiếtnhững sắc thái chuyển động tinh vi của sự vật, hiệntượng…

B – MỘT SỐ DẠNG ĐỀ THƯỜNG GẶP

I – PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ NÉT ĐẶC SẮC TRONG NỘI DUNG VÀ NGHỆ THUẬT CỦA BÀI THƠ

1 Mở bài

- Giới thiệu về tác giả, tác phẩm

- Nêu vấn đề cần nghị luận: nét đặc sắc trong nội dung vànghệ thuật của bài thơ

2 Thân bài

- Phân tích ý nghĩa nhan đề và câu đề từ (nếu có); nêu chủ

đề của bài thơ

- Phân tích, đánh giá mạch ý tưởng, cảm xúc của nhân vậttrữ tình trong bài thơ:

+ Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai?

+ Nhân vật trữ tình muốn thể hiện điều gì, thông qua hìnhtượng nào, với cái nhìn và thái độ ra sao?

- Lần lượt phân tích các khổ, đoạn trong bài thơ hoặc mạchtriển khai hệ thống hình ảnh để thấy được sự phát triển củahình tượng chính trong bài thơ

Trang 29

- Phân tích tính độc đáo của các phương tiện ngôn ngữđược sử dụng trong bài thơ (từ ngữ, cách gieo vần, ngắtnhịp, giọng điệu, các biện pháp tu từ, yếu tố tượngtrưng…).

- Liên hệ, so sánh với những bài thơ khác cùng đề tài, chủ

đề để thấy được sự mới mẻ, nét hấp dẫn riêng của bài thơ

3 Kết bài

- Khẳng định giá trị tư tưởng và thẩm mĩ của bài thơ

- Khẳng định ý nghĩa của bài thơ đối với bản thân

II - PHÂN TÍCH CẤU TỨ, HÌNH ẢNH TRONG BÀI THƠ

1 Mở bài

- Giới thiệu về tác giả, tác phẩm

- Nêu vấn đề cần nghị luận: cấu tứ và hình ảnh trong bàithơ

2 Thân bài

a Phân tích cấu tứ trong bài thơ

- Nêu khái quát cấu tứ của bài thơ

- Phân tích, đánh giá nhan đề, lời đề từ (nếu có) và từ phần(từng câu, từng khổ, từng đoạn) của bài thơ để làm rõ nghệthuật cấu tứ

- Thông qua cách cấu tứ của bài thơ, chỉ ra phát hiện riêngcủa nhà thơ về thế giới và con người

b Phân tích hình ảnh trong bài thơ

Trang 30

- Chỉ ra các hình ảnh trong bài thơ và phân tích ý nghĩa củachúng.

- Phân tích mối quan hệ giữa các hình ảnh và sự vận động,biến đổi của chúng theo mạch triển khai của bài thơ

- Nhận xét chung về hệ thống hình ảnh trong bài thơ

đáy sông sâu.

Những lăng tẩm như hoàng

Mặt trời lên từ phía nón em nghiêng.

Nhịp cầu cong và con

Trang 31

Xin đừng lầm em với cố đô.

Áo trắng hỡi thuở tìm em

Con sông dùng dằng, con sông không chảy

Sông chảy vào lòng nên Huế rất sâu!

Tạm biệt Huế với em là vĩnh biệt,

Hải Vân ơi xin Người đừng tắt ngọn sao khuya.

Tạm biệt nhé với chiếc hôn thầm lặng,

Anh trở về hóa đá phía bên kia.

Trang 32

C Nhân vật “anh” (Có thể là tác giả)

D Nhân vật “em” (Có thể là người con gái trong mộng củatác giả)

Câu 2. Đối tượng trung tâm được tác giả thể hiện cảm xúc trong bài thơ là:

A Thành phố Huế với các hình tượng tiêu biểu của thànhphố

B Thành phố Huế

C Người tác giả yêu thương

D Kỉ niệm của tác giả với thành phố Huế

Câu 3 Những hình ảnh về Huế và đặc trưng của Huế được tác giả thể hiện trong bài thơ là:

A Ngôi đền cổ, điện Hòn Chén, lăng tẩm, kinh thành Huế,Tràng Tiền, dòng sông (Hương), nón, Hải Vân

B Ngôi đền cổ, điện Hòn Chén, lăng tẩm, cố đô, áo (dài)trắng, Tràng Tiền, dòng sông (Hương), nón, Hải Vân

C Ngôi đền cổ, chén ngọc, lăng tẩm, cố đô, Tràng Tiền,dòng sông (Hương), nón, Hải Vân

D Ngôi đền cổ, chén ngọc, lăng tẩm, kinh đô, cầu TràngTiền, sông Hương

Câu 4. Bài thơ trên thuộc thể thơ:

A Lục bát B Tự do C Thất ngôn bát cú Đườngluật D Thơ Mới

Câu 5. Biện pháp tu từ trong câu thơ sau là gì?

Trang 33

Con sông dùng dằng con sông không chảy

Sông chảy vào lòng nên Huế rất sâu

A Nhân hóa B Điệp từ C Hoán dụ

D So sánh

Câu 6. Cảm xúc chủ đạo của bài thơ trên là:

A Tình cảm triền miên trong lưu luyến của người sắp xaHuế

B Sự nuối tiếc nhớ nhung khi phải xa Huế

C Niềm yêu thương Huế đậm đà, sâu sắc

D Sự nuối tiếc những kỉ niệm với người thương tại Huế

Câu 7. Yếu tố tượng trưng trong bài thơ được thể hiện ở hình ảnh nào sau đây:

A Nắng minh mang mấy nhịp Tràng Tiền B. Anh trở về hóa đá phía bên kia

C Nhịp cầu cong và con đường thẳng D Nón rất Huế nhưng đời không phải thế,

Trả lời câu hỏi/ Thực hiện các yêu cầu:

Câu 8. Chỉ ra và nêu tác dụng câu hỏi tu từ trong câu

thơ:“Một đời anh tìm mãi Huế nơi đâu?”

Câu 9. Lựa chọn và phân tích một yếu tố tượng trưng trong

bài thơ mà em ấn tượng

Câu 10. Hình ảnh

“Con sông dùng dằng, con sông không chảy

Trang 34

Sông chảy vào lòng nên Huế rất sâu!” trong văn bản Tạm biệt Huế có gì khác so với hình ảnh dòng sông Hương trong

bài Đây thôn Vĩ Dạ của Hàn Mạc Tử sau đây:

“Gió theo lối gió, mây đường mây

Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay.”

II VIẾT (4.0 điểm)

Viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá nét đặc sắc trongnội dung và nghệ thuật của bài thơ trên

 Về mặt nghệ thuật: Biện pháp này

nhằm tăng sức gợi cảm cho câu thơ

 Về mặt nội dung: Giúp nhà thơ thể

0.5

Trang 35

hiện nỗi băn khoăn, trăn trở, day dứtkhi sắp phải rời xa Huế, đồng thời nó làcái cớ, là lí do để nhà thơ nhấn mạnhcho hai câu thơ tiếp theo của mình, đẩycảm xúc dâng lên cao trào

9 HS lựa chọn yếu tố tượng trưng trong

văn bản để phân tích và lí giải:

Có thể tham khảo yếu tố tượng trưng

được thể hiện trong câu thơ: Anh trở về hóa đá phía bên kia

Hình ảnh “anh” – nhân vật trữ tình khôngphải là “hóa đá” – mà cả câu thơ lấy từtích cổ, thể hiện niềm mong ngóng đợichờ, cũng có phần đau đớn khi phải rời xatạm biệt thành phố Huế

Còn hai câu thơ trong bài Tạm biệt Huế,cũng vẫn là dòng nước sông Hương

1.0

Trang 36

nhưng ở đây ám chỉ sự bịn rịn, lưu luyếnkhông muốn rời xa (dùng dằng) SôngHương là vậy, chỉ của riêng Huế thôi,không muốn rời xa người tình của mìnhnên nàng Hương giang ấy đã chảy thậtchậm, êm trôi, và khi phải từ biệt thànhphố yêu quý của mình thì nó ''dùng dằng'',

đó chính là tình cảm sâu nặng của sôngHương dành cho Huế và cũng qua đó bộc

lộ nỗi niềm của nhà thơ Thu Bồn, cũngnhư sông Hương thôi, nhà thơ cũng dànhcho Huế một tình yêu sâu nặng và cũngbịn rịn, lưu luyến khi sắp chia xa nơi này

Trang 37

1 Về nội dung

- Chủ đề: Cảm xúc về Huế và các địa

danh nổi tiếng ở Huế

- Cảm xúc chủ đạo:Tình cảm triền miên

trong lưu luyến của người sắp xa Huế

- Cấu tứ: Xuyên suốt bài thơ là các hình

ảnh biểu trưng, các hình ảnh đặc trưng vềHuế, gợi cảm xúc nhớ nhung thiết tha

Cảm Huế, hiểu Huế một cách sâu sắc vàtoàn vẹn vậy rồi, thế mà nhà thơ vẫnchạnh lòng chợt hỏi: “Một đời anh tìmmãi Huế nơi đâu” Câu hỏi chẳng qua chỉ

là “cái cớ” để đẩy cảm xúc bài thơ lên đếncao trào, thể hiện qua hai câu thơ tuyệtbút:

Con sông dùng dằng con sông không chảy

Sông chảy vào lòng nên Huế rất sâu

Nhà thơ đã tìm thấy Huế từ trong chínhngọn nguồn, từ trong chính bản thể củaHuế, mà một trong những biểu hiện đặcsắc đó là dòng Hương, dòng sông tâmthức, dòng sông tâm hồn, dòng sông bảnthể của những gì “rất Huế”

Trang 38

“nón Huế” và “mặt trời” đặt cạnh nhaucàng tô đậm nét Huế-thành phố trữ tình

và khát vọng, “nữ tính” mà cháy bỏng.Đọc “Tạm biệt Huế” cho thấy Thu Bồncòn là một hoạ sĩ giỏi phối màu, phốicảnh Trong bức tranh khéo phối màu vềHuế, dĩ nhiên Thu Bồn không thể nàoquên phối màu áo trắng ảo diệu của ngườicon gái Huế: “Áo trắng hỡi thuở tìm emkhông thấy”, cái màu trắng “sắc sắc,không không” mà Hàn Mặc Tử đã diễn tảthật thần tình trong bài thơ “Đây thôn VỹDạ”: “Áo em trắng quá nhìn không ra, Ởđây sương khói mờ nhân ảnh” NhưngThu Bồn không lặp lại lối diễn tả cũ về

Trang 39

Huế, chỉ thiên về nét ảo, mà Thu Bồn đặtnét thực và nét ảo cạnh nhau, trong thếđối nghịch “gay gắt” tưởng như phủ địnhnhau mà hoá ra không phải: “Em rất thựcnắng thì mờ ảo”, “Nón rất Huế nhưng đờikhông phải thế” Giữa hai nét thực và ảo

đó, Thu Bồn vẫn giành nhiều “điểmnhấn” cho nét thực, thể hiện qua lời nhắckhéo của người con gái Huế: “Xin đừnglầm em với cố đô”

d Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp TiếngViệt

0.25

e Sáng tạo: Bài viết có giọng điệu riêng;

cách diễn đạt sáng tạo, văn phong trôichảy

0.5

ĐỀ 2 Phần I: Đọc – hiểu (6.0 điểm)

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi ở dưới:

ĐÒ LÈN Nguyễn Duy

Thuở nhỏ tôi ra cống Na câu cá níu váy bà đi chợ Bình Lâm

bắt chim sẻ ở vành tai tượng Phật

Trang 40

và đôi khi ăn trộm nhãn chùa Trần

Thuở nhỏ tôi lên chơi đền Cây Thị chân đất đi đêm xem lễ đền Sòng mùi huệ trắng quyện khói trầm thơm lắm điệu hát văn lảo đảo bóng cô đồng

Tôi đâu biết bà tôi cơ cực thế

bà mò cua xúc tép ở đồng Quan

bà đi gánh chè xanh Ba Trại Quán Cháo, Đồng Giao thập thững những đêm hàn

Tôi trong suốt giữa hai bờ hư - thực giữa bà tôi và tiên phật, thánh thần cái năm đói củ dong riềng luộc sượng

cứ nghe thơm mùi huệ trắng hương trầm

Bom Mỹ dội, nhà bà tôi bay mất đền Sòng bay, bay tuốt cả chùa chiền thánh với Phật rủ nhau đi đâu hết

bà tôi đi bán trứng ở ga Lèn

Tôi đi lính, lâu không về quê ngoại dòng sông xưa vẫn bên lở bên bồi khi tôi biết thương bà thì đã muộn

bà chỉ còn là một nấm cỏ thôi!

(Đò Lèn, Nguyễn Duy - Trích tập thơ Ánh trăng– NXB Tác

phẩm mới - 11/1984)

Ngày đăng: 09/01/2025, 12:31

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình ảnh “anh” – nhân vật trữ tình không phải là “hóa đá” – mà cả câu thơ lấy từ tích cổ, thể hiện niềm mong ngóng đợi chờ, cũng có phần đau đớn khi phải rời xa tạm biệt thành phố Huế - Đề Đáp Án Đọc hiểu ngữ văn 9 sách mới theo chuyên Đề thơ trữ tình hiện Đại
nh ảnh “anh” – nhân vật trữ tình không phải là “hóa đá” – mà cả câu thơ lấy từ tích cổ, thể hiện niềm mong ngóng đợi chờ, cũng có phần đau đớn khi phải rời xa tạm biệt thành phố Huế (Trang 35)
Hình  ảnh  cô  gái  không  thể  xóa  nhòa - Đề Đáp Án Đọc hiểu ngữ văn 9 sách mới theo chuyên Đề thơ trữ tình hiện Đại
nh ảnh cô gái không thể xóa nhòa (Trang 72)
Hình ảnh “anh” – nhân vật trữ tình không phải là “hóa đá” – mà cả câu thơ lấy từ tích cổ, thể hiện niềm mong ngóng đợi - Đề Đáp Án Đọc hiểu ngữ văn 9 sách mới theo chuyên Đề thơ trữ tình hiện Đại
nh ảnh “anh” – nhân vật trữ tình không phải là “hóa đá” – mà cả câu thơ lấy từ tích cổ, thể hiện niềm mong ngóng đợi (Trang 119)
w