1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Tiểu luận tối Ưu hóa chi phí Để tối Đa hóa lợi nhuận phân tích trường hợp công ty vinamilk

14 2 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tiểu luận tối ưu hóa chi phí để tối đa hóa lợi nhuận phân tích trường hợp công ty vinamilk
Người hướng dẫn Giảng Viên: Dương Thị Hồng Lợi
Trường học Trường Đại Học Ngoại Thương
Chuyên ngành Kế Toán Quản Trị
Thể loại tiểu luận
Năm xuất bản 2024
Thành phố TP.HCM
Định dạng
Số trang 14
Dung lượng 482,45 KB

Nội dung

Tính toán các chỉ tiêu trong phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận tại công ty Vinamilk.... Số dư đảm phí dùng để bù đắp định phí và phần còn lại chính là lợi nhuận

Trang 1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CƠ SỞ II TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

-o0o -TIỂU LUẬN

TỐI ƯU HÓA CHI PHÍ ĐỂ TỐI ĐA HÓA LỢI NHUẬN PHÂN TÍCH TRƯỜNG HỢP CÔNG TY VINAMILK

Môn: KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Giảng Viên: DƯƠNG THỊ HỒNG LỢI

ML: KET310 - Nhóm: 116

Nhóm thực hiện: NHÓM 03

TP.HCM, ngày 17 tháng 05 năm 2024

Trang 2

LỜI MỞ ĐẦU

Kế toán quản trị đã và đang giúp các nhà quản trị đưa ra những thông tin thích hợp cho

quản trị, đưa ra những quyết định kinh doanh nhanh, chuẩn xác và có vai trò như một nhà tư

vấn quản trị nội bộ của mọi tổ chức Khi quyết định lựa chọn một phương án tối ưu hay điều chỉnh

về sản xuất của nhà quản trị, bao giờ cũng quan tâm đến hiệu quả kinh tế của phương án mang lại,

vì vậy kế toán quản trị phải tìm cách tối ưu hoá mối quan hệ giữa chi phí và lợi ích của phương án

lựa chọn Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận (CVP) là một kỹ thuật phân

tích mà kế toán quản trị dùng để giải quyết những vấn đề nêu trên Thông qua việc phân tích mối

quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận tại công ty Vinamilk để thấy được sự ảnh hưởng của

kết cấu chi phí đối với lợi nhuận của công ty, đánh giá sự hiệu quả đối với cơ cấu chi phí đó và đưa

ra những biện pháp giải quyết nhằm nâng cao hơn nữa lợi nhuận của công ty

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VINAMILK

1.1 Khái quát về công ty Vinamilk

1.2 Định hướng và phát triển của công ty Vinamilk

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ - KHỐI LƯỢNG - LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY VINAMILK

2.1 Phân tích mối quan hệ chi phí – lợi nhuận qua mô hình CPV

2.1.1 Số dư đảm phí (CM - Contribution margin)

2.1.2 Tỷ lệ số dư đảm phí (CMR - Contribution margin ratio)

2.1.3 Kết cấu chi phí

2.2 Phân tích mô hình SWOT đối với công ty Vinamilk

2.2.1 Điểm mạnh (Strengths):

2.2.2 Điểm yếu (Weaknesses):

2.2.3 Cơ hội (Opportunities):

2.2.4 Thách thức (Threats):

2.3 Phân tích thực trạng mối quan hệ chi phí lợi nhuận tại công ty cổ phần sữa Vinamilk

2.3.1 Tính toán các chỉ tiêu trong phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận tại công ty Vinamilk

2.3.2 Phân tích điểm hòa vốn

2.3.3 Phân tích lợi nhuận

2.3.4 Vận dụng mối quan hệ chi phí - lợi nhuận để lựa chọn phương án kinh doanh khi các yếu tố thay đổi

2.3.4.1 Lựa chọn phương án kinh doanh khi chi phí bất biến và sản lượng thay đổi

2.3.4.2 Lựa chọn phương án kinh doanh khi chi phí khả biến và sản lượng thay đổi

2.3.4.3 Lựa chọn phương án kinh doanh khi chi phí bất biến, giá bán và sản lượng thay đổi

2.3.4.4 Lựa chọn phương án kinh doanh khi chi phí bất biến, chi phí khả biến và sản lượng, giá bán thay đổi

2.4 Phân tích các chiến lược tối đa hóa lợi nhuận của Vinamilk đã áp dụng:

CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN

3.1 Kết luận

3.2 Khuyến nghị

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Trang 3

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1 Báo cáo thu nhập bình quân nhóm sản phẩm của Vinamilk năm 2022……… 4

Bảng 2 Giá bán đơn vị sản phẩm trên thị trường……….5

Bảng 3 Báo cáo sản lượng hoà vốn từng nhóm sản phẩm trong năm 2022………5

Bảng 4 Ví dụ những doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh lớn……… 8

Bảng 5 Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí của sản phẩm Sữa dự tính trong năm 2023………….8

Bảng 6 Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí của sản phẩm Kem dự tính trong năm 2023……… 9

Bảng 7 Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí của sản phẩm Nước giải khát dự tính năm 2023……9

Bảng 8 Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí của sản phẩm Sữa chua dự tính năm 2023…………10

Bảng 9 Các chiến lược tối đa hoá lợi nhuận Vinamilk đã áp dụng……… 10

DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1 Doanh thu, lợi nhuận của Vinamilk trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất tháng 12 năm 2022……… 6

Hình 2.Doanh thu, lợi nhuận của Vinamilk trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất tháng 12 năm 2022 (tiếp theo) 6

Bảng phân công công việc nhóm 3 Tên thành viên Tỷ lệ hoàn thành công việc

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VINAMILK

1.1 Khái quát về công ty Vinamilk

Vinamilk, hoặc Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam, là một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong ngành công nghiệp chế biến sữa tại Việt Nam, ra đời từ năm 1976 với sự hợp nhất của ba nhà máy sữa: Thống Nhất, Trường Thọ và Dielac, đã vượt qua hơn 45 năm đổi mới và phát triển Thương hiệu Vinamilk đã gặt hái nhiều thành tựu ấn tượng như:

- Chiếm hơn 50% thị phần sữa tại thị trường Việt Nam

- Doanh thu đạt hơn 80.000 tỷ đồng vào năm 2022

- Lọt vào danh sách top 10 công ty sữa có giá trị nhất trên toàn cầu

- Sản phẩm được xuất khẩu đến hơn 57 quốc gia và vùng lãnh thổ

Vinamilk không chỉ là một thương hiệu sữa uy tín mà còn là lựa chọn đáng tin cậy của người tiêu dùng Việt Nam và quốc tế Với chiến lược kinh doanh thông minh, thương hiệu này đang dần củng

cố vị thế của mình trên thị trường sữa toàn cầu

1.2 Định hướng và phát triển của công ty Vinamilk

Vinamilk đã xác định mục tiêu chiến lược dài hạn thông qua tầm nhìn của Hội đồng Quản trị Mục tiêu của họ là tiếp tục giữ vững vị trí hàng đầu tại thị trường Việt Nam và hướng tới việc trở thành một trong Top 30 công ty sữa lớn nhất thế giới về doanh thu

Trang 4

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ - KHỐI LƯỢNG - LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY VINAMILK

2.1 Phân tích mối quan hệ chi phí – lợi nhuận qua mô hình CVP

2.1.1 Số dư đảm phí (CM - Contribution margin)

Số dư đảm phí (hay còn gọi là Lãi trên biến phí) là chênh lệch giữa doanh thu và biến phí Số dư

đảm phí dùng để bù đắp định phí và phần còn lại chính là lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh Nếu số dư đảm phí không đủ bù đắp cho định phí thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ sẽ bị lỗ

Số dư đảm phí = Doanh thu - Tổng biến phí

Số dư đảm phí đơn vị = Giá bán đơn vị - Biến phí đơn vị 2.1.2 Tỷ lệ số dư đảm phí (CMR - Contribution margin ratio)

Tỷ lệ số dư đảm phí được xác định bằng tỷ lệ giữa số dư đảm phí và doanh thu hay số dư đảm phí đơn vị trên giá bán bán đơn vị của sản phẩm hàng hóa và dịch vụ

Tỷ lệ số dư đảm phí = Số dư đảm phí

Doanh thu

Hay: Tỷ lệ số dư đảm phí = Số dư đảm phí đơn vị

Giá bán một đơn vị

2.1.3 Kết cấu chi phí

Kết cấu chi phí là một chỉ tiêu được xác định bằng tỷ trọng của định phí và biến phí trong tổng chi phí của doanh nghiệp

Tỷ trọng biến phí = Tổng biến phí

Tổng chi phí

Tỷ trọng định phí = Tổng định phí Tổng chi phí 2.2 Phân tích mô hình SWOT đối với công ty Vinamilk

2.2.1 Điểm mạnh (Strengths):

- Sở hữu kênh phân phối sản phẩm sữa đa kênh lớn nhất Việt Nam

Vinamilk có mạng lưới kênh phân phối trải khắp Việt Nam với đầy đủ 3 loại hình phân phối: kênh truyền thống: gồm 200 nhà phân phối độc quyền, 190.000 điểm bán (chợ, cửa hàng tạp hóa) cùng với hơn 720 cửa hàng

- Quy mô sản xuất lớn:

Cuối năm 2019, Vinamilk đã nâng sở hữu tại GTNFoods lên 75%, gián tiếp sở hữu 51% tại Sữa Mộc Châu GTN hiện đang sở hữu khoảng 3.000 con bò sữa và thu mua từ khoảng 20.000 con bò sữa khác từ các hộ nông dân liên kết Vì thế, Vinamilk đã phát triển chuỗi cung ứng, giảm các chi phí vận chuyển, nguyên liệu, chi phí quảng cáo mà vẫn xây dựng thị trường tại Miền Bắc

- Tập trung nguồn nguyên liệu sữa tươi

Vinamilk chủ động 100% về nguồn cung ứng sữa tươi do khai thác đàn bò có quy mô lớn nhất Việt Nam từ 14 trang trại và 6.000 hợp đồng độc quyền từ các hộ nông dân

- Tự động hóa trong sản xuất

Vinamilk áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật với trang thiết bị công nghệ sản xuất hiện đại để gia tăng năng suất sữa và tỷ lệ tự cung ứng như tự động hóa trong nông nghiệp (cho ăn, cào, làm mát, vắt sữa, ), sử dụng dây chuyền sản xuất tự động và khép kín, công nghệ sấy phun và công nghệ đóng gói cũng như vận chuyển tự động từ kho thông minh bằng robot LGV

2.2.2 Điểm yếu (Weaknesses):

- Chưa tự chủ được nguồn nguyên liệu

Nguồn nguyên liệu của nội địa mới chỉ đáp ứng được khoảng 30% nhu cầu sản xuất, còn 70% được nhập khẩu từ Hoa Kỳ, Úc, New Zealand, EU và Nhật Bản Vì vậy, sự biến động của tỷ giá có ảnh hưởng đáng kể đến Vinamilk, ảnh hưởng đến lợi nhuận và phụ thuộc vào thị trường nguyên liệu sữa quốc tế

2.2.3 Cơ hội (Opportunities):

- Chính sách hỗ trợ từ Chính phủ

Trang 5

Hiện Chính phủ đã đưa ra nhiều chính sách ưu đãi, giảm bớt gánh nặng cho các doanh nghiệp sữa Việt Nam Thuế nhập khẩu nguyên liệu sữa tại Việt Nam đang thấp hơn theo cam kết với WTO

- Giá nguyên vật liệu giảm

Từ quý 2/2023 trở đi, giá sữa bột nguyên kem, nguyên liệu đầu vào chính của Vinamilk, trên thị trường thế giới đã giảm nhanh do Trung Quốc giảm thu mua trên thị trường quốc tế Tại thời điểm

đó, giá sữa bột nguyên kem trên thế giới dao động quanh vùng giá thấp nhất 5 năm và Vinamilk đã chốt giá nguyên liệu cho sản xuất đến hết nửa đầu năm 2024 Bên cạnh giá sữa bột, giá các nguyên vật liệu phụ của Vinamilk như đường, thức ăn chăn nuôi… cũng đang có xu hướng dần hạ nhiệt

2.2.4 Thách thức (Threats):

- Nguồn nguyên liệu đầu vào không ổn định

Giá nguyên liệu sữa tại châu Âu tăng, nguồn nguyên liệu nhập từ New Zealand đang giảm do thiếu lao động,

Người nông dân không còn mặn mà với công việc chăn nuôi bò sữa do phải đáp ứng các chuẩn mực nghiêm ngặt, lợi nhuận thu về không cao Với tình hình thời tiết nắng nóng hơn những năm trước làm ảnh hưởng đến năng suất đàn bò

2.3 Phân tích thực trạng mối quan hệ chi phí lợi nhuận tại công ty cổ phần sữa Vinamilk

2.3.1 Tính toán các chỉ tiêu trong phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận tại công ty Vinamilk

Bảng 1 Báo cáo thu nhập bình quân nhóm sản phẩm của Vinamilk năm 2022

a Số dư đảm phí

+ Mỗi sản phẩm khác nhau, có quy mô, tính chất khác nhau thì có số dư đảm phí khác nhau Nhìn

vào bảng trên, ta thấy nhóm sữa có SDĐP lớn nhất (chiếm tỷ trọng khoảng 45,57%) và sữa đặc ông thọ có SDĐP nhỏ nhất (chiếm tỷ trọng khoảng 8,79%) trong 4 nhóm

+ Sữa là nhóm có SDĐP lớn nhất là 6219,6đ: bao gồm 2048,02đ bù đắp định phí và 4171,58đ là lợi nhuận Như vậy, cứ một sản phẩm thuộc nhóm sữa được bán ra thêm thì có 6219,6đ để bù đắp định phí và lợi nhuận trong khi nhóm kem là 3183đ, sữa chua là 3045đ và nước giải khát là 1200,02đ Điều này cho ta biết rằng: nếu vượt qua điểm hoà vốn (tức là đã bù đắp đủ định phí), cứ mỗi sản phẩm bán ra thêm thì SDĐP chính là lợi nhuận của sản phẩm Thực tế ở đây, nếu chỉ phân tích về

số dư đảm phí thì trong ngắn hạn công ty nên tập trung bán nhiều hơn vào nhóm sản phẩm sữa, kem

và sữa chua Vinamilk để đạt được lợi nhuận cao nhất

+ Với cách tính như vậy, chúng ta có thể tính lợi nhuận tăng thêm bằng cách lấy số dư đảm phí đơn

vị nhân cho lượng tiêu thụ tăng thêm (lượng tiêu thụ đã vượt qua điểm hòa vốn) Công thức này thể hiện rõ mối quan hệ giữa số dư đảm phí và lợi nhuận, có thể nói số dư đảm phí tỷ lệ thuận với lợi nhuận, do đó nhóm sản phẩm nào có số dư đảm phí càng lớn thì khi vượt qua điểm hòa vốn lợi nhuận tăng thêm càng nhiều Và qua khái niệm số dư đảm phí ta cũng có thể tính lợi nhuận chênh lệch của các nhóm sản phẩm khi vượt qua điểm hòa vốn bằng cách lấy cùng một lượng tiêu thụ tăng thêm nhân với chênh lệch của số dư đảm phí

b Tỷ suất số dư đảm phí

Trang 6

+ Nhìn bảng 1, ta có thể thấy được nhóm sữa có tỷ lệ số dư đảm phí cao nhất (25,41%), và thấp nhất

là nhóm nước giải khát (16,98%) Nguyên nhân chính vẫn là do chi phí khả biến, chi phí này cao hay thấp sẽ quyết định đến tỷ lệ số dư đảm phí

+ Tỷ lệ số dư đảm phí cho ta biết trong một đồng doanh thu có bao nhiêu đồng số dư đảm phí, nếu doanh nghiệp vượt đã vượt qua điểm hòa vốn thì tỷ lệ tăng của doanh thu cũng là tỷ lệ tăng của số

dư đảm phí, mức tăng của tổng số dư đảm phí là mức tăng của lợi nhuận trước thuế Ví dụ: nhóm sản phẩm sữa chua Vinamilk có tỷ lệ số dư đảm phí là 23,12% nghĩa là trong một đồng doanh thu

có 0.2312 đồng số dư đảm phí

+ Và thông qua việc phân tích tỷ lệ số dư đảm phí càng cho ta thấy nhà quản trị không thể căn cứ vào số dư đảm phí để quyết định tăng doanh thu sản phẩm Thực tế ở đây, nhóm sữa chua có tỉ lệ đảm phí cao hơn nhóm sản phẩm kem chính vì thế nếu tăng doanh thu cùng một lượng thì nhóm sữa chua sẽ là sản phẩm đem lại lợi nhuận lớn hơn

+ Như đã nói ban đầu, các sản phẩm này là khác nhau và không thể thay thế cho nhau, do đó nhà quản trị không thể tăng sản lượng sản phẩm này thay thế cho sản phẩm khác trong cùng một hợp đồng Mặt khác cũng không thể tăng doanh thu sản phẩm này thay cho sản phẩm khác trong khi nhu cầu thị trường của sản phẩm thay thế không lớn

+ Điều này có ý nghĩa đối với quyết định của nhà quản trị, ví dụ công ty nên nhập mặt hàng về nhiều để bán, nên tập trung chào bán, ký gửi hoặc marketing, quảng cáo nhiều hơn cho nhóm sản phẩm nào để có lợi nhuận cao nhất Tuy nhiên quyết định này chỉ đúng khi các yếu tố khác không đổi như giá bán, chi phí bán hàng…nhưng thực tế chúng ta thấy rằng rất khó để thực hiện nên điều này chỉ đúng trên mặt lý thuyết

2.3.2 Phân tích điểm hòa vốn

Bảng 2 Giá bán đơn vị sản phẩm trên thị trường

Bảng 3 Báo cáo sản lượng hòa vốn từng nhóm sản phẩm trong năm 2022

- Ta thấy sản lượng hòa vốn của các sản phẩm đều thấp và khác nhau, nguyên nhân là do kết cấu chi phí và giá bán của mỗi sản phẩm khác nhau Sản phẩm nào có kết cấu chi phí càng lớn thì sản lượng hòa vốn càng nhiều để bù đắp chi phí Qua bảng trên ta cũng thấy doanh thu hòa vốn của mỗi loại sản phẩm là khác nhau, nhóm sữa và sữa chua đều vượt qua mức hòa vốn với một lượng khá tốt để

bù đắp chi phí khả biến và chi phí bất biến nên doanh nghiệp cần nỗ lực bán hàng tuy nhiên riêng nhóm kem Vinamilk và nước giải khát có phần sụt giảm, ít nhu cầu sử dụng vì thời điểm đó kinh tế khó khăn, dịch COVID 19 đổ bộ vào VN gây ra nhiều điều bất cập

Trang 7

2.3.3 Phân tích lợi nhuận

Hình 1 Doanh thu, lợi nhuận của Vinamilk trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất

tháng 12 năm 2022

Hình 2 Doanh thu, lợi nhuận của Vinamilk trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất

tháng 12 năm 2022 (tiếp theo)

Trang 8

- Profit Margin là tỷ lệ giữa lợi nhuận và doanh thu thuần của doanh nghiệp Nó cũng cho biết với mỗi đồng doanh thu bạn sẽ kiếm được bao nhiêu đồng lợi nhuận

- Trong đó:

+ Doanh thu là linh hồn của doanh nghiệp, đại điện cho quy mô, thị phần và sức mạnh của doanh nghiệp trong một ngành kinh doanh nhất định

+ Lợi nhuận lại đại diện cho phần lợi ích mà doanh nghiệp thu được sau một năm kinh doanh PROFIT MARGIN = 8577575319708/59956247197418 = 0,143 = 14,3%

- Biên lợi nhuận là 14,3% nghĩa là cứ 100 đồng doanh thu thì VNM nhận được 14,3 đồng lợi nhuận

Ý nghĩa của biên lợi nhuận

a Ý nghĩa 1 Giúp đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp

- Là thước đo, đo lường hiệu quả của hoạt động sản xuất và kinh doanh của một doanh nghiệp Khi lợi nhuận biên cao, điều đó cho thấy rằng doanh nghiệp đang có hiệu quả trong việc sản xuất kinh doanh khi có thể thu được nhiều lợi nhuận từ doanh thu của mình

- Hiệu quả ở đây có thể do:

+ Giá thành trên một đơn vị sản phẩm thấp hơn các đối thủ khác do công ty áp dụng khoa học công nghệ hay sản xuất với quy mô lớn

+ Giá bán trên một đơn vị sản phẩm cao hơn các đối thủ khác do công ty làm marketing tốt hoặc sản phẩm đang được yêu thích

+ Doanh nghiệp quản lý chi phí tốt

- So sánh với biên lợi nhuận năm 2021:

PROFIT MARGIN = 10632535972478/60919164846146 = 0,175 = 17,5%

Có nhiều nguyên nhân dẫn đến điều này, bao gồm:

1 Giá nguyên vật liệu đầu vào tăng cao:

- Giá sữa bột nguyên liệu - nguyên liệu đầu vào chính của Vinamilk - tăng mạnh trong năm 2022 do ảnh hưởng từ chiến tranh Nga - Ukraine và gián đoạn chuỗi cung ứng toàn cầu

- Điều này khiến chi phí sản xuất của Vinamilk tăng, dẫn đến biên lợi nhuận thu hẹp.

2 Nhu cầu tiêu dùng trong nước giảm:

- Dịch Covid-19 bùng phát trở lại vào đầu năm 2022 đã khiến người dân hạn chế ra ngoài, ảnh

hưởng đến doanh thu bán hàng của Vinamilk, đặc biệt là các sản phẩm sữa tươi và nước giải

khát Lạm phát gia tăng cũng khiến người tiêu dùng thắt chặt chi tiêu, giảm sức mua đối với một

số sản phẩm tiêu dùng thiết yếu như sữa

3 Chi phí vận chuyển tăng:

- Chi phí vận chuyển của Vinamilk tăng 199 tỷ đồng trong quý 2/2022 so với cùng kỳ năm 2021, chủ yếu do giá nhiên liệu tăng và chi phí khuyến mãi tăng Theo báo cáo tài chính hợp nhất năm

2022 của Vinamilk, chi phí vận chuyển tăng 28,9 tỷ đồng so với năm 2021, đạt 109.774 tỷ đồng

4 Tăng cường đầu tư cho thị trường nước ngoài:

- Vinamilk đang đẩy mạnh đầu tư và mở rộng hoạt động kinh doanh tại các thị trường nước ngoài như Campuchia, Myanmar, Philippines… Vinamilk đã đầu tư hơn 2 tỷ USD vào các thị trường nước ngoài

- Trong năm 2022, Vinamilk đã:

+ Tăng vốn đầu tư cho Angkormilk (Campuchia) lên 42 triệu USD

+ Mua thêm 17% cổ phần tại Vinamilk Myanmar, nâng tỷ lệ sở hữu lên 51%

+ Khởi công xây dựng nhà máy sữa tại Myanmar với tổng vốn đầu tư 80 triệu USD

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng:

- Biên lợi nhuận của Vinamilk năm 2022 vẫn ở mức cao so với mặt bằng chung của ngành sữa.

Trang 9

- Vinamilk đang thực hiện nhiều biện pháp để cải thiện hiệu quả hoạt động, như giảm chi phí, đa

dạng hóa sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu

- Do đó, kỳ vọng biên lợi nhuận của Vinamilk sẽ có thể cải thiện trong những năm tới.

b Ý nghĩa 2: Giúp chọn ra những doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh lớn

- Trong việc so sánh và tìm kiếm các doanh nghiệp có ưu thế cạnh tranh đáng kể trong ngành, không thể phủ nhận rằng lợi nhuận biên chắc chắn là một tiêu chí không thể bỏ qua

- Khi một doanh nghiệp có lợi nhuận biên cao hơn so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành, điều này cho thấy doanh nghiệp đó có khả năng tạo ra lợi nhuận tốt hơn từ hoạt động kinh doanh của mình

Điều này có thể đến từ nhiều yếu tố như: Quản lý chi phí hiệu quả hơn; sử dụng tài sản tốt hơn;

sản xuất sản phẩm chất lượng cao hoặc có giá bán cao hơn; chuỗi giá trị trong ngành dài hơn

Ví dụ:

Doanh nghiệp Biên lợi nhuận sau thuế năm 2022 (%)

Bảng 4 Ví dụ những doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh lớn

Nhận xét: Mặc dù biên lợi nhuận năm 2022 có phần sụt giảm so với năm 2021, Vinamilk vẫn khẳng định vị thế là doanh nghiệp sữa hàng đầu Việt Nam với nhiều yếu tố cạnh tranh mạnh mẽ Sở hữu thương hiệu uy tín lâu đời cùng mạng lưới phân phối rộng khắp, Vinamilk đã xây dựng được niềm tin vững chắc với người tiêu dùng Đội ngũ nhân lực chất lượng cao cùng chiến lược kinh doanh sáng suốt góp phần củng cố vị thế dẫn đầu của Vinamilk trong ngành sữa Nhận thức được những khó khăn chung của ngành, Vinamilk đang tích cực triển khai nhiều biện pháp cải thiện hiệu quả hoạt động như giảm chi phí, đa dạng hóa sản phẩm và đẩy mạnh xuất khẩu Những nỗ lực này hứa hẹn sẽ giúp Vinamilk nâng cao biên lợi nhuận và duy trì đà tăng trưởng trong những năm tới Với những lợi thế sẵn có cùng chiến lược phát triển rõ ràng, Vinamilk hoàn toàn có thể kỳ vọng vào việc cải thiện biên lợi nhuận và khẳng định vị thế dẫn đầu trong ngành sữa Việt Nam trong tương lai

2.3.4 Vận dụng mối quan hệ chi phí - lợi nhuận để lựa chọn phương án kinh doanh khi các yếu tố thay đổi

Qua quá trình phân tích nhóm tác giả đã đưa ra các giải pháp trong lựa chọn phương án kinh doanh khi các yếu tố thay đổi, cụ thể như:

2.3.4.1 Lựa chọn phương án kinh doanh khi chi phí bất biến và sản lượng thay đổi

Do công ty muốn mọi người biết nhiều hơn về sản phẩm Sữa của Công ty Nên Công ty quyết định đầu tư vào chi phí quảng cáo với chi phí ước tính là 4,7912 tỉ đồng (tính trong chi phí quảng cáo tổng 250 sản phẩm là 1197,8 tỉ đồng), để sản lượng tiêu thụ dự kiến tăng lên 5.5% Vậy công ty có nên tăng chi phí quảng cáo trong trường hợp này hay không?

Phân tích: Ta sẽ tiến hành phân tích phương án trên với sản phẩm Sữa với

- Giá bán không đổi, sản lượng tiêu thụ tăng 5.5% ta có:

- Sản lượng tiêu thụ mới: 1.721.338 tỷ sản phẩm

- Chi phí bất biến mới: 2052.8112 (ĐVT: 1.000.000.000đ)

Trang 10

Bảng 5 Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí của sản phẩm Sữa dự tính trong năm 2023

Vậy, với phương án này lợi nhuận của công ty tăng hơn so với ban đầu là:

Lợi nhuận: 4509 - 4171.58= 430.42 ( ĐVT: 1.000.000.000đ)

Công ty nên tiến hành phương án này

2.3.4.2 Lựa chọn phương án kinh doanh khi chi phí khả biến và sản lượng thay đổi

Nhằm duy trì và đẩy mạnh khâu tiêu thụ và mở rộng thị trường trong và ngoài nước công ty đưa ra các giải pháp Tăng chi phí quà tặng đi cùng sản phẩm 800đ/sp, sản lượng tiêu thụ dự kiến tăng lên 5.5%

Vậy công ty có nên thực hiện phương án này không? Phân tích: Ta sẽ tiến hành phân tích phương

án trên với sản phẩm Kem với giá bán không đổi, sản lượng tiêu thụ tăng 5.5% nên:

- Sản lượng tiêu thụ mới: 0.810451 tỷ sản phẩm

- Chi phí quà tặng 800 đồng/sp nên chi phí khả biến đơn vị tăng lên 800 đồng /sản phẩm

- Chi phí khả biến mới: 12829.3608 (ĐVT: 1.000.000.000đ)

Ta có bảng báo cáo thu nhập theo SDĐP mới

Bảng 6 Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí của sản phẩm Kem dự tính trong năm 2023

Vậy, với phương án này lợi nhuận của công ty tăng hơn so với ban đầu là:

Lợi nhuận: 1479.6592 -1283= 196.6592 ( ĐVT: 1.000.000.000đ)

Công ty nên tiến hành phương án này

2.3.4.3 Lựa chọn phương án kinh doanh khi chi phí bất biến, giá bán và sản lượng thay đổi

Trong giai đoạn kinh tế khó khăn như hiện nay, để bán sản phẩm không phải dễ, do đó Công ty tiến hành tăng chi phí quảng cáo, giảm giá bán thì sản lượng sẽ tăng hơn

Cụ thể tăng chi phí quảng cáo là 4.7912 tỉ đồng (tính trong chi phí quảng cáo tổng 250 sản phẩm là 1.197,8 tỉ đồng) với sản phẩm Nước giải khát đồng thời giảm giá bán 2%/ sản phẩm thì sản lượng tiêu thụ dự kiến tăng lên 8%

Vậy đề xuất phương án này có khả thi hay không? Phân tích: Ta sẽ tiến hành phân tích phương án trên với sản phẩm Nước giải khát:

- Chi phí bất biến mới: 505.5812 (ĐVT: 1.000.000.000đ)

- Giá bán mới: 23520 đồng/ lon

- Sản lượng tiêu thụ mới: 0.3106975 tỷ sản phẩm

Ngày đăng: 08/01/2025, 19:18

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Giang, Đ. T. T. (2012). Giáo trình kế toán quản trị. Hà Nội: Nxb Khoa học và kỹ thuật Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình kế toán quản trị
Tác giả: Giang, Đ. T. T
Nhà XB: Nxb Khoa học và kỹ thuật
Năm: 2012
2. Trang, V. (2024). Phân tích chiến lược kinh doanh của Vinamilk chi tiết nhất. Truy cập 01/05/2024, từhttps://stringeex.com/vi/blog/post/chien-luoc-kinh-doanh-cua-Vinamilk Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích chiến lược kinh doanh của Vinamilk chi tiết nhất
Tác giả: Trang, V
Năm: 2024
3. 1OFFICE. (2023). Ma trận SWOT của Vinamilk chi tiết nhất 2023. Truy cập 01/05/2024, từ https://1office.vn/swot-cua-vinamilk# Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ma trận SWOT của Vinamilk chi tiết nhất 2023
Tác giả: 1OFFICE
Năm: 2023
4. Thảo, P. (2024). Ma trận SWOT của Vinamilk: Những phân tích, đánh giá chi tiết. Truy cập 01/05/2024, từhttps://marketingai.vn/ma-tran-swot-cua-vinamilk-nhung-phan-tich-danh-gia-chi-tiet-19477521.htm Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ma trận SWOT của Vinamilk: Những phân tích, đánh giá chi tiết
Tác giả: Thảo, P
Năm: 2024
5. Chung, V. Đ. (2023). Phân tích ma trận SWOT của Vinamilk (Dữ liệu 2023). Truy cập 01/05/2024, từhttps://ychoc.com/phan-tich-swot-analysis-cua-vinamilk/ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích ma trận SWOT của Vinamilk (Dữ liệu 2023)
Tác giả: Chung, V. Đ
Năm: 2023
6. Vinamilk. (2023). Giới thiệu doanh nghiệp Cập nhật Q4/2023. Truy cập 01/05/2024, từ https://www.vinamilk.com.vn/static/uploads/documents/tldn/20240222_-_VNM_-_Corporate_Presentation_VN.pdf Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giới thiệu doanh nghiệp Cập nhật Q4/2023
Tác giả: Vinamilk
Năm: 2023
7. Quang, D. (2024). Vinamilk (VNM): Giá nguyên liệu đầu vào ở mức thấp nhất 5 năm, tự tin về kết quả quý 1. Truy cập 02/05/2024, từ https://tapchicongthuong.vn/vinamilk-vnm-gia-nguyen-lieu-dau-vao-o-muc-thap-nhat-5-nam-tu-tin-ve-ket-qua-quy-1-116848.htm Sách, tạp chí
Tiêu đề: Vinamilk (VNM): Giá nguyên liệu đầu vào ở mức thấp nhất 5 năm, tự tinvề kết quả quý 1
Tác giả: Quang, D
Năm: 2024
8. Quang, D. (2024). Sau 3 năm về chung nhà với Vinamilk, Mộc Châu Milk (MCM) báo lãi cao nhất 65 năm. Truy cập 02/05/2024, từ https://tapchicongthuong.vn/sau-3-nam-ve-chung-nha-voi-vinamilk--moc-chau-milk--mcm--bao-lai-cao-nhat-65-nam-116810.htm Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sau 3 năm về chung nhà với Vinamilk, Mộc Châu Milk (MCM) báo lãicao nhất 65 năm
Tác giả: Quang, D
Năm: 2024
9. 1OFFICE. (2024). Chiến lược kinh doanh của Vinamilk: Thương hiệu sữa số 1 VN. Truy cập 02/05/2024, từhttps://1office.vn/chien-luoc-kinh-doanh-cua-vinamilk Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chiến lược kinh doanh của Vinamilk: Thương hiệu sữa số 1 VN
Tác giả: 1OFFICE
Năm: 2024
10. TPS. (2023). Báo cáo phân tích công ty - Công ty cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk (VNM - HOSE). Truy cập 02/05/2024, từhttps://cafef1.mediacdn.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/PhanTichBaoCao/VNM_230823_ORS08092023145223.pdf Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo phân tích công ty - Công ty cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk (VNM -HOSE)
Tác giả: TPS
Năm: 2023
11. Giang, N. T. (2023). CTCP Sữa Việt Nam (VNM) Kỳ vọng từ tái định vị thương hiệu. Truy cập 02/05/2024, từhttps://www.kbsec.com.vn/pic/Service/KBSV_Baocaocapnhat_VNM_2Q2023.pdf Sách, tạp chí
Tiêu đề: CTCP Sữa Việt Nam (VNM) Kỳ vọng từ tái định vị thương hiệu
Tác giả: Giang, N. T
Năm: 2023
12. Anh, H. (2019). Vinamilk công bố quyết định thâu tóm 75% vốn tại GTN. Truy cập 02/05/2024, từhttps://vneconomy.vn/vinamilk-cong-bo-quyet-dinh-thau-tom-75-von-tai-gtn.htm Sách, tạp chí
Tiêu đề: Vinamilk công bố quyết định thâu tóm 75% vốn tại GTN
Tác giả: Anh, H
Năm: 2019
13. Giáp, V. (2020). Vinamilk được gì khi thâu tóm GTNfoods?. Truy cập 02/05/2024, từ https://bnews.vn/vinamilk-duoc-gi-khi-thau-tom-gtnfoods/145973.html Sách, tạp chí
Tiêu đề: Vinamilk được gì khi thâu tóm GTNfoods
Tác giả: Giáp, V
Năm: 2020
14. Minh, A. (2019). Vì sao Vinamilk muốn mua cổ phần GTNfoods?. Truy cập 02/05/2024, từ https://thuonggiaonline.vn/vi-sao-vinamilk-muon-mua-co-phan-gtnfoods-post22136.html Sách, tạp chí
Tiêu đề: Vì sao Vinamilk muốn mua cổ phần GTNfoods
Tác giả: Minh, A
Năm: 2019
15. GMPC. (2023). Thị trường sữa Việt Nam 2024 - Triển vọng phục hồi giữa bối cảnh khó khăn chung toàn cầu hiện nay. Truy cập 02/05/2024, từ https://gmp.com.vn/thi-truong-sua-viet-nam-2024---trien-vong-phuc-hoi-giua-boi-canh-kho-khan-chung-toan-cau-hien-nay-n.html Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thị trường sữa Việt Nam 2024 - Triển vọng phục hồi giữa bối cảnh khókhăn chung toàn cầu hiện nay
Tác giả: GMPC
Năm: 2023
16. ATP. (2023). Phân tích ma trận swot của vinamilk mới nhất năm 2022. Truy cập 02/05/2024, từhttps://atpsoftware.vn/phan-tich-ma-tran-swot-cua-vinamilk-nam-2022.html Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích ma trận swot của vinamilk mới nhất năm 2022
Tác giả: ATP
Năm: 2023
17. Vinamilk. (2022). Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam và các công ty con - Báo cáo tài chính hợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2021. Truy cập 10/05/2024, từ https://www.vinamilk.com.vn/static/uploads/documents/bctc/1646046854_Consol_31.12_.2021_-_VN_.pdf Sách, tạp chí
Tiêu đề: Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam và các công ty con - Báo cáo tài chínhhợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2021
Tác giả: Vinamilk
Năm: 2022
18. Vinamilk. (2023). Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam và các công ty con - Báo cáo tài chính hợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2022. Truy cập 10/05/2024, từ https://www.vinamilk.com.vn/static/uploads/documents/bctc/1677574020_BCTC_SOAT_XET_N2022_-_HOP_NHAT_VN.pdf Sách, tạp chí
Tiêu đề: Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam và các công ty con - Báo cáo tài chínhhợp nhất cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2022
Tác giả: Vinamilk
Năm: 2023

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w