1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Báo cáo thực tập tại bệnh viện Đa khoa Đống Đa tìm hiểu công tác thông tin thuốc và giám sát sử dụng thuốc tại bệnh viện

46 11 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Tìm hiểu công tác thông tin thuốc và giám sát sử dụng thuốc tại bệnh viện
Trường học Trường Cao Đẳng Y Tế Hà Nội
Chuyên ngành Dược
Thể loại Báo cáo thực tập
Năm xuất bản 2024
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 46
Dung lượng 459,51 KB

Nội dung

Cơ cấu tổ chức khoa dược bệnh viện 1.1 Cơ cấu tổ chức khoa dược bệnh viện: Thông tin chung: - Tên đơn vị: Khoa Dược bệnh viện Đa khoa Đống Đa - Địa chỉ: Ngõ 180 Nguyễn Lương Bằng, Đống Đ

Trang 1

MỤC LỤC

TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ HÀ NỘI

KHOA DƯỢC - -

Họ và tên:

Lớp: Dược

Mã sinh viên:

Thời gian thực tập: 19/08/2024 – 21/09/2024 Địa điểm: Bệnh viện Đa khoa Đống Đa Hà Nội

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP

DƯỢC LÂM SÀNG

Hà Nội, 2024

Trang 2

1 Cơ cấu tổ chức khoa dược bệnh viện

1.1 Vẽ được sơ đồ cơ cấu tổ chức khoa dược bệnh viện

1.2 Mô tả được vai trò, chức năng hoạt động của khoa dược bệnh viện

2 Công tác dược lâm sàng tại khoa dược bệnh viện

2.1 Mô tả được hình thức hoạt động công tác dược lâm sàng tại bệnh viện

2.2 Mô tả được vai trò của người dược sĩ lâm sàng tại bệnh viện

3 Tìm hiểu công tác thông tin thuốc và giám sát sử dụng thuốc tại bệnh viện

4 Tìm hiểu mô hình sử dụng thuốc tại bệnh viện

4.1 Tổng hợp được cơ cấu danh mục thuốc tại bệnh viện

4.2 Thống kê được phân loại các thuốc sử dụng tại bệnh viện (theo số lượng và tỉ lệ

số thuốc có trong nhóm so với tổng số thuốc có trong danh mục), so sánh giữa các nhóm, nhận xét.

5 Sử dụng thuốc tại bệnh viện

5.1 Tổng hợp tình hình sử dụng thuốc an toàn hợp lý tại bệnh viện

5.2 Tình hình sử dụng thuốc hợp lý an toàn tại khoa lâm sang

Trang 3

Mở đầu

Được sự phân công, giúp đỡ của trường Cao đẳng y tế Hà Nội; thời gian qua em đã có cơhội thực tập năm tuần ở Bệnh viện Đa Khoa Đống Đa để tiếp xúc, học hỏi và vận dụngnhững kiến thức đã được học ở trường vào công việc thực tế Sau thời gian thực tập, em

đã rút ra được rất nhiều bài học và kinh nghiệm mà em chưa từng được biết khi ngồi trênghế nhà trường

Trong suốt thời gian thực tập tại bệnh viện Đa Khoa Đống Đa, chúng em đã nhận đượcrất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của các quý thầy cô và các anh chị trong bệnh viện “Nhất

tự vi sư , bán tự vi sư” – “Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy”

Để được thành công, có kiến thức và kết quả thực tế ngày hôm nay, em xin gửi lòng biết

ơn sâu sắc nhất đến các quý thầy cô và anh chị trong Khoa Dược bệnh viện Đa KhoaĐống Đa đã tạo điều kiện tốt, dùng tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiếnthức quý báu cho chúng em; đến các quý thầy cô giáo ở trường Cao đẳng y tế Hà Nội đãgiảng dạy, trang bị cho em những kiến thức cơ bản và tận tình hướng dẫn em trong quátrình thực tập

Trong khuôn khổ hạn hẹp về thời gian; và thêm bước đầu đi vào thực tế, kiến thức củachúng em còn hạn chế, ít kinh nghiệm về nghề nghiệp chuyên môn cũng còn nhiều bỡngỡ; nên việc hoàn thành bài thu hoạch này em không thể tránh khỏi thiếu sót, khiếmkhuyết Em rất mong được các quý thầy cô, các quý anh chị góp ý xây dựng bài báo cáocủa em được đầy đủ, chặt chẽ hơn để kiến thức của em về lĩnh vực này được hoàn thiệnhơn

Trang 4

NỘI DUNG KẾT QUẢ THỰC TẬP TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA ĐỐNG ĐA

1.

Cơ cấu tổ chức khoa dược bệnh viện

1.1 Cơ cấu tổ chức khoa dược bệnh viện:

Thông tin chung:

- Tên đơn vị: Khoa Dược bệnh viện Đa khoa Đống Đa

- Địa chỉ: Ngõ 180 Nguyễn Lương Bằng, Đống Đa, Hà Nội

- BVĐK Đống Đa: Thành lập từ năm 1954

- Lĩnh vực hoạt động:

+ Lập kế hoạch và tổ chức cung ứng thuốc

+ Theo dõi và quản lí nhập, xuất thuốc

+ Quản lí hoạt động của nhà thuốc của bệnh viện theo quy định

+ Quy định về bảo quản thuốc

+ Thông tin thuốc, tư vấn, sử dụng thuốc

+ Quản lí, theo dõi, thực hiện các quy định chuyên môn về dược tại các khoa và nhàthuốc trong bệnh viện

- Thành tích đã đạt được:

Tiêu chí: “ Đủ thuốc – Đúng thuốc – Vì sức khỏe của bệnh nhân”

Trang 5

● Hoạt động của khoa dược bệnh viện:

- Lập kế hoạch, cung ứng thuốc bảo đảm đủ số lượng, chất lượng cho nhu cầu điều trị và thử nghiệm lâm sàng nhằm đáp ứng yêu cầu chẩn đoán, điều trị và các yêu cầu chữa bệnh khác (phòng chống dịch bệnh, thiên tai, thảm họa)

- Quản lý, theo dõi việc nhập thuốc, cấp phát thuốc cho nhu cầu điều trị và các nhucầu đột xuất khác khi có yêu cầu

- Đầu mối tổ chức, triển khai hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị

- Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc”

Nhà thuốc

Dược lâm sàng

Nghiệp vụ Dược

Kho chính Đông y

Ngoại trú 2 Ngoại trú 1

Nội trú 2 Nội trú 1

Kho chính Tây y Kho Trưởng Khoa Dược

Trang 6

- Tổ chức pha chế thuốc, hóa chất sát khuẩn, bào chế thuốc đông y, sản xuất thuốc

từ dược liệu sử dụng trong bệnh viện

- Thực hiện công tác dược lâm sàng, thông tin, tư vấn về sử dụng thuốc, tham giacông tác cảnh giác dược, theo dõi, báo cáo thông tin liên quan đến tác dụng khôngmong muốn của thuốc

- Quản lý, theo dõi việc thực hiện các quy định chuyên môn về dược tại các khoatrong bệnh viện

- Nghiên cứu khoa học và đào tạo; là cơ sở thực hành của các trường Đại học, Caođẳng và Trung học về dược

- Phối hợp với khoa cận lâm sàng và lâm sàng theo dõi, kiểm tra, đánh giá, giám sátviệc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý đặc biệt là sử dụng kháng sinh và theo dõi tìnhhình kháng kháng sinh trong bệnh viện

- Tham gia chỉ đạo tuyến

- Tham gia hội chẩn khi được yêu cầu

- Tham gia theo dõi, quản lý kinh phí sử dụng thuốc

- Quản lý hoạt động của Nhà thuốc bệnh viện theo đúng quy định

- Thực hiện nhiệm vụ cung ứng, theo dõi, quản lý, giám sát, kiểm tra, báo cáo vềvật tư y tế tiêu hao (bông, băng, cồn, gạc)

- (theo thông tư 22/2011/TT-BYT)

2 Công tác dược lâm sàng tại khoa dược bệnh viện

2.1 Hình thức hoạt động công tác dược lâm sàng tại bệnh viện

Dược lâm sàng là hoạt động thực hành thuộc lĩnh vực khoa học sức khỏe, trong đó ngườidược sĩ thực hiện vai trò tư vấn về thuốc cho thầy thuốc, giúp tối ưu hóa phác đồ điều trị;đồng thời thực hiện vai trò cung cấp thông tin, tư vấn, hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn,hợp lý, hiệu quả cho cán bộ y tế và cho người bệnh

2.2 Vai trò của người dược sĩ lâm sàng tại bệnh viện

1 Tham gia phân tích, đánh giá tình hình sử dụng thuốc;

Trang 7

2 Tham gia tư vấn trong quá trình xây dựng danh mục thuốc của đơn vị, đưa ra ý kiến hoặc cung cấp thông tin dựa trên bằng chứng về việc thuốc nào nên đưa vào hoặc bỏ rakhỏi danh mục thuốc để bảo đảm mục tiêu sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả;

3 Tham gia xây dựng các quy trình chuyên môn liên quan đến sử dụng thuốc: quy trình pha chế thuốc (dùng cho chuyên khoa nhi, chuyên khoa ung bướu, dịch truyền nuôi dưỡng nhân tạo ngoài đường tiêu hóa), hướng dẫn điều trị, quy trình kỹ thuật của bệnh viện;

4 Tham gia xây dựng quy trình giám sát sử dụng đối với các thuốc trong danh mục (bao gồm các thuốc có khoảng điều trị hẹp, nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng, kháng sinh, thuốc cần pha truyền đặc biệt (chuyên khoa nhi, ung bướu), thuốc cần điều kiện bảo quản đặc biệt) do Giám đốc bệnh viện ban hành trên cơ sở được tư vấn của Hội đồng Thuốc và Điều trị;

5 Hướng dẫn và giám sát việc sử dụng thuốc trong bệnh viện;

6 Thông tin thuốc cho người bệnh và cán bộ y tế: dược sĩ lâm sàng cập nhật thông tin

sử dụng thuốc, thông tin về thuốc mới, thông tin cảnh giác dược gửi đến cán bộ y tế vàđến người bệnh bằng nhiều hình thức khác nhau như: trực tiếp, văn bản, bảng tin bệnh viện, thư điện tử, tranh ảnh, tờ hướng dẫn, trang thông tin điện tử;

7 Tập huấn, đào tạo về dược lâm sàng: dược sĩ lâm sàng lập kế hoạch, chuẩn bị tài liệu, cập nhật kiến thức sử dụng thuốc cho bác sĩ, dược sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên, hộ sinh viên của đơn vị mình Kế hoạch và nội dung phải được Giám đốc bệnh viện phê duyệt;

8 Báo cáo định kỳ hằng tháng, hằng quý, hằng năm và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Ban Giám đốc, Hội đồng Thuốc và Điều trị: Dược sĩ lâm sàng báo cáo công tác sử dụng thuốc trong buổi họp của Hội đồng Thuốc và Điều trị hoặc buổi giao ban của đơn

vị, có ý kiến trong các trường hợp sử dụng thuốc chưa phù hợp;

9 Theo dõi, giám sát phản ứng có hại của thuốc (ADR) và là đầu mối báo cáo các phản ứng có hại của thuốc tại đơn vị theo quy định hiện hành;

10 Tham gia các hoạt động, công trình nghiên cứu khoa học, đặc biệt là các nghiên cứu liên quan đến vấn đề sử dụng thuốc an toàn - hợp lý, vấn đề cải tiến chất lượng và nâng cao hiệu quả công tác dược lâm sàng, nghiên cứu sử dụng thuốc trên lâm sàng;

Trang 8

11 Tham gia hội chẩn chuyên môn về thuốc, đặc biệt trong các trường hợp bệnh nặng,bệnh cần dùng thuốc đặc biệt, người bệnh bị nhiễm vi sinh vật kháng thuốc;

12 Tham gia bình ca lâm sàng định kỳ tại khoa lâm sàng, tại bệnh viện;

13 Giám sát chặt chẽ việc tuân thủ quy trình sử dụng thuốc đã được Hội đồng Thuốc

và Điều trị thông qua và Giám đốc bệnh viện phê duyệt;

14 Tham gia xây dựng và thực hiện quy trình giám sát điều trị thông qua theo dõi nồng độ thuốc trong máu (Therapeutic Drug Monitoring - TDM) tại các bệnh viện có điều kiện triển khai TDM

( thông tư 31/2012/TT-BYT)

3 Công tác thông tin thuốc và giám sát sử dụng thuốc tại bệnh viện

- Tìm hiểu một số tương tác thuốc trong việc phối hợp thuốc:

DANH MỤC TƯƠNG TÁC THUỐC CHỐNG CHỈ ĐỊNH THEO HOẠT CHẤT

(Kèm theo Thông báo số ngày tháng năm 2022)

STT STT theo

QĐ 5948

Cặp tương tác Cơ chế Hậu quả Xử trí

Hoạt chất 1

Hoạt chất 2

Tăng nồng

độ alfuzosin trong huyết thanh, tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng

Chống chỉ định phối hợp

Trang 9

on n tăng tác

dụng

cơ kéo dài khoảng QT,xoắn đỉnh

chỉ định phối hợp

zepin

Daclatasvir Carbamaze

pin cảm ứng CYP3A4 mạnh làm tăng chuyển hóa của daclatasvir

Giảm nồng

độ của daclatasvir trong huyết thanh, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị

Chống chỉ định phối hợp

ycin

Domperidon

Hiệp đồng tăng tác dụng

Tăng nguy

cơ kéo dài khoảng QT,xoắn đỉnh

Chống chỉ định phối hợp

4 Mô hình sử dụng thuốc tại bệnh viện

4.1Cơ cấu danh mục thuốc tại bệnh viện:

DANH MỤC THUỐC TÂN DƯỢC, TỪ DƯỢCLIỆU NĂM 2021

Trang 10

(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BV ngày tháng năm

của Giám đốc BVĐK Đống Đa)

chất

Hàm lượng

Đường dùng

SĐK/

GPNK

Đơn vị tính

Hãng/ Nước SX

I DANH MỤC THUỐC, DƯỢC CHẤT THUỘC DANH MỤC CHẤT BỊ CẤM

400mg/

250ml

Tiêmtruyền

3104/

QLD-KD

Lọ Cooper S.APharmaceuticals - HyLạp , ViệtNam

VD-19031-13

Viên Công ty

CPDP Trungương 2 ,Việt Nam

Trang 11

7 Phenobarbital

(Gardenal)

10mg - 2017

Phenobarbital

VD-13895-11

Viên Pharbaco

-Việt Nam ,Việt Nam

(Midazolam)

5mg/ml

Midazolam

VN-19221-15

Ống Laboratoire

Aguettant ,Pháp

V THUỐC DẠNG PHỐI HỢP CHỨ DƯỢC CHẤT GÂY NGHIỆN

325mg +37,5mg

VN-16775-13

Viên Gracure

Pharmaceuticals Ltd ,India

12 Terpin-Codein

10mg +

100mg

Codein +terpinhydrat

10mg +100mg

VD-30126-18

Viên Công ty

TNHHMTV 120Armephaco ,Việt Nam

10mg+100mg

Uống

VD-6745-09

Viên Công ty

CPDP CửuLong , ViệtNam

Trang 12

VI THUỐC ĐỘC

14 Atropin sulfat

0,25mg/1ml

Atropinsulfat

16 Valproat natri

(Depakine)

200mg/ml

Valproatnatri

2 tỷ bàotử/ 5ml

QLSP-0728-13

Ống Sanofi S.p.A

, Ý, hoặcItaly

19 Insulin 30/70

(Scilin M30)

Insulintrộn, hỗnhợp(Mixtard-acting,Dual-

100IU/ml Tiêm

QLSP-895-15

Lọ Bioton S.A ,

Ba Lan

Trang 13

20 V.Phonte Độc hoạt,

Phòngphong,Tang kýsinh,

330mg +330mg +

330mg +330mg +

V731-H12-10

Viên Công ty

TNHH VạnXuân , ViệtNam

DANH MỤC THUỐC HIẾM 2021 (Kèm theo Quyết định số /QĐ-BV ngày tháng năm của Giám

đốc BVĐK Đống Đa)

STT Tên hoạt chất Tên thuốc ( nếu

có)

Nồng độ/hàm lượng

DANH MỤC THUỐC HỘI CHẨN NĂM 2021

(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BV ngày tháng năm 2021 của Giám

đốc Bệnh viện ĐK Đống Đa)

STT STT TT30 Tên hoạt

chất

Nồng độ, hàm lượng

Đường dùng

Đơn vị Tên thuốc

(Nếu có)

Ghi chú

I THUỐC CHỐNG NHIỄM KHUẨN

Trang 14

500mg +500mg

Tiêmtruyền

CilastatinKabi

8%/250ml Tiêm

truyền TM

Chai, Túi Aminosteri

l N-Hepa8% 250ml

(20%,11,3%,11%)/ Túi960ml/1440ml

Nhũ tươngtiêmtruyền,Tiêm

Túi Combilipi

d PeriInjection1440ml;

Kabiven

Trang 15

MG - TanInj 960ml

DANH MỤC THUỐC DUYỆT NĂM 2021 (Kèm theo quyết định số /QĐ-BV ngày tháng năm 2021 của Giám đốc

Nồng độ, hàm lượng

Đườn g dùng

Đơn vị tính

Tên thuốc

Đơn giá (có VAT)

Ghi chú

I.THUỐC CHỐNG NHIỄM KHUẨN

n TM,tiêmbắp

Lọ Invan

z Inj1g 1's

552,421 Duyệt

theoQĐ5631

2 201 Imipenem +

cilastatin*

500mg +500mg

Tiêm/

truyền

Lọ Imipe

nemCilastatinKabi

122,800 Duyệt

theoQĐ5631

3 201 Imipenem +

cilastatin*

500mg +500mg

II.THUỐC CHỐNG VIRUT

Trang 16

14 280 Oseltamivir 75mg Uống Viên Tamif

168,000 Duyệt

theoQĐ5631

16 291 Fluconazol 200mg/

100ml

Tiêmtruyền

Chai Albio

min20%

1,365,000

V.THUỐC TIM MẠCH

24 561 Peptid

(Cerebrolysinconcentrate)

215,2mg/ml

Tiêm Ống Cereb

rolysin10ml

2,910,000

VIII.THUỐC GIÃN CƠ VÀ ỨC CHẾ CHOLINESTERASE

26 809 Botulinum

toxin

100 đơn vị Tiêm Lọ Botox 5,029,50

0

IX.DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN

27 980 Acid amin* 7%, 250 Tiêm Chai Nephr 112,000

Trang 17

ml truyền

TM(IV)

osterilInf250m

l 1's

500ml

TiêmtruyềnTM(IV)

Chai Amin

osterilN-HepaInf8.%

500ml

127,000

250ml

TiêmtruyềnTM(IV)

Chai Amin

osterilN-HepaInf8%

250ml

104,000

X.THUỐC CẢN QUANG

33 646 Iobitridol Iodine

(dướidạngiobitridol65.81g/100ml)30g/100ml

Tiêm Lọ Xenet

ix300

275,000

Trang 18

4.2 Phân loại các thuốc sử dụng tại bệnh viện,so sánh giữa các nhóm, nhận xét.

trong nhóm

Tỉ lệ phần trăm bằng số lượng thuốc trong nhóm/ tổng số thuôc có trong danh

- Các nhóm thuốc còn lại hầu như ít được sử dụng

5 Sử dụng thuốc tại bệnh viện

5.1 Tình hình sử dụng thuốc an toàn hợp lý tại bệnh viện

Trang 19

BÁO CÁO PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC

THÔNG TIN VỀ NGƯỜI BÁO CÁO, BỆNH NHÂN VÀ ĐƠN VỊ BÁO CÁO

SẼ ĐƯỢC BẢO MẬT

Nơi báo cáo:………

Mã số báo cáo của đơn vị:………

Mã số báo cáo (do Trung tâm quốc gia quản lý):

………

Xin anh/chị hãy báo cáo kể cả khi không chắc chắn về sản phẩm đã gây ra phản ứng và/hoặc không có đầy đủ các thông tin

A THÔNG TIN VỀ BỆNH NHÂN

1 Họ và tên:……… 2 Ngày sinh:… /… /…………

Hoặc tuổi:………

3 Giới tính Nam Nữ

4 Cân nặng:

…… ….kg

B THÔNG TIN VỀ PHẢN ỨNG CÓ HẠI (ADR)

5 Ngày xuất hiện phản ứng:…… /…… /……….…. 6 Phản ứng xuất hiện sau bao lâu (tính từ lần dùng cuối cùng của thuốc nghi

ngờ):………

7 Mô tả biểu hiện ADR 8 Các xét nghiệm liên quan đến phản ứng

9 Tiền sử (dị ứng, thai nghén, nghiện thuốc lá, nghiện rượu, bệnh gan, bệnh thận…)

12 Kết quả sau khi xử trí phản ứng

Tử vong do ADR

Tử vong không liên quan đến thuốc

Chưa hồi phục Đang hồi phục

Hồi phục có di chứng Hồi phục không có di chứng

Nhà sản xuất Số lô

Liều dùng một lần

Số lần dùng trong

ngày/

tuần/

tháng.

Đường dùng

Ngày điều trị

(Ngày/tháng/năm)

Lý do dùng thuốc Bắt đầu Kết thúc

i

Trang 20

14 Sau khi ngừng/giảm liều của thuốc bị nghi ngờ, phản ứng có được

cải thiện không? 15.Tái sử dụng thuốc bị nghi ngờ có xuất hiện lại phản ứng không?

Có Không Không ngừng/giảm liều Không có thông tin Có Không Không tái sử dụng Không có thông tin i

ii

iii

iv

16 Các thuốc dùng đồng thời (Ngoại trừ các thuốc dùng điều trị/ khắc phục hậu quả của ADR)

Tên thuốc Dạng bào chế,

hàm lượng

Ngày điều trị (ngày/tháng/năm)

Tên thuốc Dạng bào chế,

hàm lượng

Ngày điều trị (ngày/tháng/năm) Bắt đầu Kết thúc Bắt đầu Kết thúc

D.PHẦN THẨM ĐỊNH ADR CỦA ĐƠN VỊ

17 Đánh giá mối liên quan giữa thuốc và ADR

Chắc chắn

Có khả năng

Có thể

Không chắc chắn Chưa phân loại Không thể phân loại

Khác :……… ……… ………

18 Đơn vị thẩm định ADR theo thang nào?

19 Phần bình luận của cán bộ y tế (nếu có)

Trang 21

E THÔNG TIN VỀ NGƯỜI BÁO CÁO

20 Họ và tên:……… Nghề nghiệp/Chức vụ:………

Điện thoại liên lạc:……… Email:……….

21 Chữ ký 22 Dạng báo cáo: Lần đầu/ Bổ sung 23 Ngày báo cáo:………/… …/…………

Xin chân thành cảm ơn!

HƯỚNG DẪN LÀM BÁO CÁO

Xin hãy báo cáo tất cả các phản ứng có hại mà

anh/chị nghi ngờ, đặc biệt khi:

● Các phản ứng liên quan tới thuốc mới

● Các phản ứng không mong muốn hoặc chưa được biết đến

● Các phản ứng nghiêm trọng

● Tương tác thuốc

● Thất bại trong điều trị

● Các vấn đề về chất lượng thuốc

● Các sai sót trong quá trình sử dụng thuốc.

Mẫu báo cáo này được áp dụng cho các phản

Cách báo cáo:

● Điền thông tin vào mẫu báo cáo

● Chỉ cần điền những phần anh/chị có thông tin

● Có thể đính kèm thêm một vài trang (nếu mẫu báo cáo không đủ khoảng trống để điền thông tin hay có những xét nghiệm liên quan).

● Xin hãy gửi báo cáo về Trung tâm Quốc gia về Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc theo các địa chỉ sau:

Thư: Trung tâm Quốc gia về Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại

Phần dành cho Trung tâm DI & ADR Quốc gia

1 Gửi xác nhận tới đơn vị báo cáo 3 Phản ứng đã có trong y văn/ SPC/ CSDL

2 Phân loại phản ứng 4 Nhập dữ liệu vào hệ cơ sở dữ liệu quốc gia

Trang 22

5 Nhập dữ liệu vào phần mềm Vigiflow

6 Mức độ nghiêm trọng của phản ứng

Đe dọa tính mạng/ gây tử vong Nhập viện/ kéo dài thời gian nằm viện Gây dị tật/ tàn tật Liên quan tới lạm dụng/ phụ thuộc thuốc

7 Gửi báo cáo tới hội đồng thẩm định Ngày gửi

.… /.… /………. 8. Gửi báo cáo cho UMC

Ngày gửi … /… /……

Khác:……… ……… ………

10 Người quản lý báo cáo

……… 11 Ngày:….…./… …/………

12 Chữ ký

Nhận xét: Tổng năm 2023 bệnh viện có 5 ca ADR liên quan tới quản ứng có hại của nhà

thuốc Nội dung cụ thể đã được gửi lên trung tâm ADR quốc gia và sở y tế Hà Nội

5.2 Sử dụng thuốc hợp lý an toàn tại khoa lâm sàng

Phụ lục 1:Phân tích đơn thuốc

BÁO CÁO PHÂN TÍCH ĐƠN THUỐC SỐ 1

THÔNG TIN BỆNH NHÂN

1

Tên tuổi, cân

nặng

Họ và tên: ĐINH HỮU T – Nam - 64 tuổi - 55kg

2 Chuẩn đoán Tăng huyết áp, đái tháo đường typ 2, rối loạn mỡ máu,

gan nhiễm mỡ, td loãng xương, tăng men gan

Trang 23

viên chia 2 lần sáng – chiều

Số lượng: 60 viên

THÔNG TIN VỀ BỆNH (Theo chuẩn đoán và bệnh mắc kèm)

1 Triệu chứng điển

hình của bệnh

Triệu chứng của bệnh tăng huyết áp:

- Nhức đầu, chóng mặt, choáng, buồn nôn

- Xuất huyết kết mạc, chảy máu cam

- Insulin analog tác dụng chậm, kéo dài (Glargine,

Detemir, Degludec) (INSUNOVA-G PEN 100IU/ML) – 100IU/Ml tiêm dưới da 21h:20ui

- Gliclazid (Gliclada 60mg modified – release tablets 60mg) – 60 mg uống 1 viên sáng trước ăn

- Silymarin (Silymax-F 140mg) – 140mg uống 02 viên chia 2 lần sáng – chiều

THÔNG TIN THUỐC ĐIỀU TRỊ

1.Thông tin về các thuốc trong đơn

Điều trị đái tháo đường ở người lớn, thanh thiếu niên

và bệnh nhân nhi từ 6 tuổi trở lên bắt buộc phải điều trị bằng insulin

TDKMM Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tình trạng hạ

đường huyết

Ngày đăng: 07/01/2025, 20:40

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình của bệnh - Báo cáo thực tập tại bệnh viện Đa khoa Đống Đa  tìm hiểu công tác thông tin thuốc và giám sát sử dụng thuốc tại bệnh viện
Hình c ủa bệnh (Trang 23)
Hình của bệnh - Báo cáo thực tập tại bệnh viện Đa khoa Đống Đa  tìm hiểu công tác thông tin thuốc và giám sát sử dụng thuốc tại bệnh viện
Hình c ủa bệnh (Trang 26)
Hình của bệnh - Báo cáo thực tập tại bệnh viện Đa khoa Đống Đa  tìm hiểu công tác thông tin thuốc và giám sát sử dụng thuốc tại bệnh viện
Hình c ủa bệnh (Trang 30)
Hình của bệnh - Báo cáo thực tập tại bệnh viện Đa khoa Đống Đa  tìm hiểu công tác thông tin thuốc và giám sát sử dụng thuốc tại bệnh viện
Hình c ủa bệnh (Trang 32)
Hình của bệnh - Báo cáo thực tập tại bệnh viện Đa khoa Đống Đa  tìm hiểu công tác thông tin thuốc và giám sát sử dụng thuốc tại bệnh viện
Hình c ủa bệnh (Trang 35)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w