1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Báo cáo bài tập lớn môn kỹ thuật phần mềm Ứng dụng Đề tài hệ thống quản lý thư viện

49 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hệ Thống Quản Lý Thư Viện
Tác giả Phan Trọng Phong, Nguyễn Mạnh Hùng, Quản Thị Nhân
Trường học Trường Đại Học Mở Hà Nội
Chuyên ngành Công Nghệ Điều Khiển & Tự Động Hóa
Thể loại báo cáo bài tập lớn
Năm xuất bản 2024
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 49
Dung lượng 4,58 MB

Cấu trúc

  • Chương I:...............................................................................................................7 (27)
    • 1. Mô tả bài toán (7)
      • 1.1. Quy trình mượn sách (7)
      • 1.1. Quy trình trả sách (8)
      • 1.2. Quy trình lưu kho (8)
      • 1.3. Quy trình xuất kho (0)
      • 1.4. Quy trình xử lí sự cố (10)
      • 1.5. Quy trình viết báo cáo (10)
    • 2. Các vấn đề gặp phải tại hệ thống thư viện truyền thống (10)
    • 3. Các hồ sơ tài liệu liên quan (11)
    • 4. Nghiên cứu khả thi (17)
      • 4.1. Tính khả thi về mặt kĩ thuật (17)
      • 4.2. Tính khả thi về mặt kinh tế (18)
      • 4.3. Tính khả thi của tổ chức? (0)
  • Chương II............................................................................................................19 (0)
    • 1. Khái niệm mô hình nghiệp vụ (20)
    • 2. Tiến hành xây dựng mô hình nghiệp vụ (20)
      • 2.1. Sơ đồ ngữ cảnh (0)
      • 2.2. Sơ đồ phân rã chức năng (21)
      • 2.3. Lập danh sách hồ sơ dữ liệu (21)
      • 2.4. Ma trận thực thể chức năng (22)
      • 2.5. Lập các sơ đồ hoạt động (22)
  • Chương III........................................................................................................... 25 (0)
    • 1. Khái niệm (27)
    • 2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 (27)
    • 3. Các sơ đồ luồng dữ liệu vật lý mức 1 của hệ thống cũ (28)
    • 4. Các sơ đồ luồng dữ liệu logic mức 1 của hệ thống mới (31)
  • Chương IV:..........................................................................................................33 (0)
    • 2. Xây dựng mô hình dữ liệu khái niệm (35)
      • 2.1. Liệt kê, chính xác hóa và lựa chọn thông tin các (35)
      • 2.2. Các thông tin quan trọng thêm trong hệ thống mới (37)
      • 2.3. Xác định thực thể và thuộc tính (38)
      • 2.4. Xác định mối quan hệ và thuộc tính (39)
      • 2.5. Mô hình ERD (40)
  • CHƯƠNG V....................................................................................................38 (0)
    • 2. Biểu diễn thực thể (41)
    • 3. Vẽ sơ đồ mô hình quan hệ (42)
    • 4. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý (42)
      • 4.1. Table Sách (42)
      • 4.2. Table Người đọc (43)
      • 4.3. Table Người quản lý (44)
      • 4.4. Table Sổ Mượn (44)
      • 4.5. Table Phòng (45)
      • 4.6. Table Sổ quản lý sinh viên vi phạm (45)
      • 4.7. Table Tài Khoản (45)
      • 4.8. Table Thể Loại Sách (46)
      • 4.9. Table Loại Tài Khoản (46)
      • 4.10. Table Báo Cáo (46)
      • 1.1. Sơ đồ hệ thống cho lược đồ “Mượn sách” (0)
      • 1.2. Sơ đồ hệ thống cho lược đồ “Trả Sách” (0)
      • 1.3. Sơ đồ hệ thống cho lược đồ “Lưu Kho” (0)
      • 1.4. Sơ đồ hệ thống cho lược đồ “ Xuất kho” (0)
      • 1.5. Sơ đồ hệ thống cho lược đồ “Xử lý vi phạm” (0)
      • 1.6. Sơ đồ hệ thống cho lược đồ “báo cáo” (0)
    • 2. Đặc tả logic tiến trình (0)
      • 2.1. Tiến trình 1.2 “Kiểm tra tài khoản” 1.3 “Kiểm tra điều kiện” (0)
      • 2.2. Tiến trình “2.2 Kiểm tra thông tin” (0)
      • 2.3. Tiến trình “1.3 Tạo tài khoản” và các tiến trình đơn giản (0)
    • 3. Xác định các giao diện (0)
      • 3.1. Xác định các giao diện cập nhật (0)
      • 3.2. Xác định các giao diện xử lý (0)
      • 3.3. Tích hợp các giao diện (0)
    • 4. Hệ thống giao diện tương tác của hệ thống (0)

Nội dung

Thông tin trên thẻ sinh viên ăn khớp với thông tin sinh viên được lưu trong hệ thống nhà trường, kiểm tra sinh viên bị chịu kỉ luật vì vi phạm nội quy hay quy định mượn trả của thư viện

Mô tả bài toán

Hệ thống thư viện của trường đại học hư cấu A gồm 1 phòng mượn có

Thư viện đại học A có 10 kệ đựng sách, mỗi kệ chứa từ 150 đến 200 cuốn, với tổng sức chứa lên tới hơn 7000 cuốn sách Thư viện hiện có hơn 4000 đầu sách đa dạng các lĩnh vực như công nghệ thông tin, tự động hóa, kinh tế, môi trường, khoa học cơ bản và quản lý doanh nghiệp, nhằm phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu của sinh viên.

Hình 1 1 Minh họa thư viện

Người đọc tìm kiếm đầu sách mong muốn và mang đến bàn thủ thư, nơi thủ thư sẽ nhận sách cùng thông tin từ sinh viên để tiến hành kiểm tra điều kiện mượn sách.

Thông tin trên thẻ sinh viên cần phải khớp với dữ liệu sinh viên trong hệ thống của trường Việc kiểm tra tình trạng kỷ luật của sinh viên, đặc biệt là những trường hợp vi phạm nội quy hoặc quy định mượn trả của thư viện, không nên chỉ dựa vào sổ quản lý vi phạm sinh viên.

Để thực hiện việc mượn sách, người mượn cần ghi lại các thông tin quan trọng như tên sách, mã sách, tên sinh viên, mã sinh viên, tên lớp, tên khoa và số điện thoại vào phiếu mượn Tất cả thông tin này sẽ được thủ thư ghi chép thủ công vào sổ mượn nhằm phục vụ công tác quản lý.

 Nếu không đủ điều kiện thủ thư sẽ thông báo cho sinh viên, từ chối cho mượn sách.

Khi sinh viên trả sách tại thư viện, thủ thư sẽ kiểm tra thông tin phiếu mượn để đảm bảo tính hợp lệ Nếu thông tin không khớp, thủ thư sẽ từ chối nhận sách và yêu cầu sinh viên giải quyết vấn đề Ngược lại, nếu thông tin hợp lệ, thủ thư sẽ kiểm tra tình trạng sách Nếu sách không có vấn đề gì, thủ thư sẽ nhận lại sách; nếu có vi phạm, thủ thư sẽ thông báo kỷ luật cho sinh viên và ghi chép vi phạm vào sổ quản lý.

Sách được đưa vào kho có 2 trường hợp:

Trong trường hợp sách được lưu trữ vào kho do kệ sách ở phòng mượn không còn chỗ trống, người quản lý chỉ cần tìm và đưa sách về đúng vị trí đã được phân loại trước đó Sau đó, họ sẽ thống kê lại số lượng sách có trong kho để quản lý hiệu quả hơn.

Khi sách mới được nhập vào kho, người quản lý cần thực hiện các bước quan trọng như đánh mã sách, phân loại sách và ghi chép thông tin vào sổ quản lý kho Cuối cùng, họ phải thống kê số lượng sách hiện có trong kho để đảm bảo quản lý hiệu quả.

Để quản lý sách cũ hiệu quả, người quản lý cần loại bỏ sách từ kho, hủy bỏ mã sách và xóa thông tin liên quan trong sổ quản lý Cuối cùng, cần thống kê số lượng sách còn lại trong kho để đảm bảo cập nhật chính xác.

1.4 Quy trình xử lí sự cố

Quy trình báo cáo sự cố xảy ra 1 số trường hợp sau:

Khi người mượn yêu cầu báo cáo về sự cố, người quản lý sẽ kiểm tra và xác minh thông tin trên sổ mượn và phiếu mượn (nếu có) Nếu thông tin không khớp, người quản lý sẽ từ chối giải quyết Ngược lại, nếu thông tin khớp với sự viện, người quản lý sẽ xử lý theo nội quy thư viện và quy định về xử lý vi phạm của nhà trường.

Trong trường hợp xảy ra sự cố quản lý thư viện, người quản lý và lãnh đạo cần xác nhận thông tin liên quan Việc xử lý sự cố phải tuân thủ nội quy thư viện, quy định về xử lý vi phạm và hợp đồng lao động.

 Trong trường hợp nằm ngoài các sự cố kể trên: Báo cáo ban lãnh đạo, tìm phương án giải quyết.

1.5 Quy trình viết báo cáo

Thủ thư và thủ kho sẽ tiến hành thống kê và kiểm tra thông tin liên quan đến số lượng sách trong kho, số lượng sách đang được mượn, cũng như thống kê số lượng sinh viên vi phạm và bị kỷ luật, nhằm lập báo cáo chi tiết.

Các vấn đề gặp phải tại hệ thống thư viện truyền thống

 Thời gian chờ đợi mượn sách lâu vào những giờ cao điểm.

 Ghi chép thiếu chính xác, dẫn đến thất thoát tài sản nhà trường.

 Khó khăn trong việc theo dõi nhu cầu người đọc.

 Khó khăn trong việc kiểm tra số sách mà cá nhân đang mượn.

 Khó khăn trong việc quản lý và phân bổ sách.

Các hồ sơ tài liệu liên quan

 Quy định về xử lí vi phạm qui định

 Sổ quản lí vi phạm sinh viên

Hình 1 5 Sổ quản lý kho

Hình 1 6 Minh họa sơ đồ thư viện

Hình 1 7Minh họa Quy định vi phạm

Hình 1 8 Minh họa Nội quy thư viện

Hình 1.9 Sổ quản lí vi phạm sinh viên

Nghiên cứu khả thi

4.1 Tính khả thi về mặt kĩ thuật

Triển khai hệ thống thư viện số hóa mang lại nhiều lợi ích cho trường học và nâng cao trải nghiệm cho sinh viên Dù về mặt kỹ thuật, việc này khả thi và không phải là công nghệ mới, nhưng vẫn tiềm ẩn nhiều rủi ro cần được xem xét.

Rủi ro liên quan đến việc hiểu biết về hệ thống mới ở mức trung bình

 Có thể gặp sự cố kỹ thuật dẫn đến gián đoạn dịch vụ.

 Sinh viên có thể gặp khó khăn trong việc sử dụng hệ thống mới, dẫn đến sai sót làm giảm hiệu quả dịch vụ.

 Thủ thư cũng có thể xuất hiện sai sót trong việc sử dụng hệ thống do hệ thống còn mới.

Người dùng có thể gặp khó khăn trong việc xử lý các tình huống bất ngờ do thiếu kiến thức cần thiết, điều này có thể dẫn đến gián đoạn trong hoạt động của hệ thống.

=> Biện pháp giảm thiểu : bao gồm đào tạo người dùng và thực hiện kiểm tra chất lượng kỹ thuật định kỳ.

Rủi ro liên quan đến việc hiểu biết về công nghệ xác minh danh tính sinh viên thông qua thẻ sinh viên để thực hiện mượn sách

Công nghệ quét mã trên thẻ sinh viên để xác minh danh tính có thể gặp phải sai sót do các vấn đề liên quan đến thiết bị, chẳng hạn như việc sử dụng thiết bị quét mã vạch cũ hoặc lỗi phần cứng.

 Thẻ sinh viên có thể bị làm giả một cách tinh vi.

=> Biện pháp giảm thiểu: là thực hiện kiểm tra và sửa chữa kỹ thuật định kỳ Nâng cấp công nghệ chống làm giả.

Rủi ro liên quan đến quy mô dự án

Dự án này có quy mô lớn do liên quan đến bộ dữ liệu của toàn bộ sinh viên và số lượng đầu sách lớn, điều này dễ dẫn đến sai sót và nhầm lẫn trong hệ thống.

 Do quy mô lớn có thể kéo dài thời gian triển khai hoặc vượt ngân sách dự án.

=> Biện pháp giảm thiểu: Tăng cường sự chính xác trong hệ thống, quản lý dự án chặt chẽ và theo dõi tiến độ thường xuyên.

Khả năng tương tương thích của dự án

Hệ thống thư viện số hóa đã trở nên phổ biến tại Việt Nam, với nhiều trường đại học áp dụng công nghệ này Điều này cho thấy khả năng tương thích về mặt con người là rất cao, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp cận và sử dụng tài nguyên học thuật.

Nhà trường hoàn toàn có khả năng cung cấp đầy đủ thiết bị và môi trường cần thiết để hỗ trợ cho dự án, đảm bảo tính tương thích về cơ sở hạ tầng.

4.2 Tính khả thi về mặt kinh tế

Dự án Do là một hệ thống quy mô lớn với nguồn dữ liệu phong phú, dẫn đến chi phí xây dựng không nhỏ Tuy nhiên, công ty phát triển đã ước tính rằng chi phí này nằm trong phạm vi quản lý và có thể được thực hiện với ngân sách hợp lý.

 Do là hệ thống tự động hóa không cần nhiều nhân viên vận hành nên chi phí vận hành được giảm thiểu 1 cách tối đa.

 Tuy nhiên cũng cần phải kiểm tra và sửa chữa kĩ thuật định kì nên phát sinh chi phí.

 Với hệ thống mới nhà trường không cần nhiều thủ thư như với hệ thống thư viện truyền thống nên chi phí nhân công được cắt giảm.

Lợi ích và chi phí vô hình

Hệ thống thư viện mới mang lại sự thuận tiện và nhanh chóng, giúp sinh viên dễ dàng trong việc mượn và trả sách Điều này không chỉ loại bỏ những trở ngại trong quá trình tìm kiếm tài liệu mà còn tăng cường hứng thú học tập và tiếp thu kiến thức của sinh viên.

Chi phí vận hành hàng năm:

Phù hợp với chiến lược doanh nghiệp, việc cung cấp dịch vụ tốt hơn cho sinh viên và người quản lý là yếu tố quan trọng, giúp nâng cao hiệu quả hoạt động và đáp ứng nhu cầu của các bên liên quan.

 Tham gia của người đứng đầu dự án: Đánh giá là sự hỗ trợ mạnh mẽ từ người đứng đầu dự án.

 Tham gia của quản lý cấp cao và người dùng: Đánh giá là sự hỗ trợ tích cực từ quản lý cấp cao và người dùng.

Khái niệm mô hình nghiệp vụ

Mô hình nghiệp vụ là một công cụ mô tả các chức năng và mối quan hệ nội bộ của tổ chức, cùng với các mối liên hệ với môi trường bên ngoài Việc xây dựng và hoàn thiện mô hình nghiệp vụ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về các quy trình nghiệp vụ và xác định yêu cầu cho hệ thống cần phát triển.

Tiến hành xây dựng mô hình nghiệp vụ

2.1 Sơ đồ cơ sở dữ liệu

Hình 2 1 Sơ đồ cơ sở dữ liệu

 Mục đích của sơ đồ cơ sở dữ liệu cho chúng ta thấy được một cái nhìn tổng quát về hệ thống.

2.2 Sơ đồ phân rã chức năng

Hình 2 2 Sơ đồ phân rã chức năng

 Mục đích của biểu đồ phân rã chức năng cho chúng ta thấy các chức năng nghiệp vụ mà tổ chức, doanh nghiệp cần phải thực hiện.

2.3 Lập danh sách hồ sơ dữ liệu

Hình 2 3 Danh sach hồ sơ dữ liệu

2.4 Ma trận thực thể chức năng

Hình 2 4 Ma trận thực thể - chức năng

R (Read): Chức năng đọc dữ liệu từ thực thể

U (Update): Chức năng cập nhật dữ liệu trong thực thể

C (Create): Chức năng tạo mới dữ liệu trong thực thể

2.5 Lập các sơ đồ hoạt động

Hình 2 5 Sơ đồ hoạt động "Mượn sách"

Hình 2 6 Sơ đồ hoạt động "Trả sách"

Hình 2 7 Sơ đồ hoạt động "Lưu kho"

Hình 2 8 Sơ đồ hoạt động "Xuất kho"

Hình 2 9 Sơ đồ hoạt động "Xử lý sự cố"

Hình 2 10 Sơ đồ hoạt động "Báo cáo"

25

Khái niệm

Mô hình hóa quy trình nghiệp vụ là quá trình biểu diễn đồ thị chức năng, thể hiện cách thức thu thập, thao tác, lưu trữ và phân phối dữ liệu giữa các bộ phận trong hệ thống nghiệp vụ và môi trường xung quanh.

Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0

Hình 3 1 Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 của hệ thống cũ

Hình 3 2 Sơ đồ luồng dữ liệu vật lí mức 0 của hệ thống cũ

Các sơ đồ luồng dữ liệu vật lý mức 1 của hệ thống cũ

3.1 Sơ đồ của tiến trình “1.0 Mượn sách”

Hình 3 3 Sơ đồ của tiến trình “1.0 Mượn sách” 3.2 Sơ đồ của tiến trình “2.0 Trả sách”

Hình 3 4 Sơ đồ của tiến trình “2.0 Trả sách” 3.3 Sơ đồ của tiến trình “3.0 Nhập sách”

Hình 3 5 Sơ đồ của tiến trình “3.0 Nhập sách” 3.4 Sơ đồ của tiến trình “4.0 Xuất kho sách”

Hình 3 6 Sơ đồ của tiến trình “4.0 Xuất kho sách” 3.5 Sơ đồ của tiến trình “5.0 Xử lý sự cố”

3.6 Sơ đồ của tiến trình “6.0 Báo cáo”

Hình 3 8 Sơ đồ của tiến trình “6.0 Báo cáo”

Các sơ đồ luồng dữ liệu logic mức 1 của hệ thống mới

Các đường màu đỏ là các phần được thêm vào

4.1 Sơ đồ của tiến trình “1.0 Mượn Sách”

Hình 3 9 Sơ đồ luồng dữ liệu logic“1.0 Mượn Sách”

Hình 3 10 Sơ đồ của tiến trình “2.0 Trả Sách”

4.3 Sơ đồ của tiến trình “3.0 Lưu Kho”

Hình 3 11 Sơ đồ của tiến trình “3.0 Lưu Kho” 4.4 Sơ đồ của tiến trình “4.0 Xuất Kho”

Hình 3 12 Sơ đồ của tiến trình “4.0 Xuất Kho” 4.5 Sơ đồ của tiến trình “5.0 Xử lý vi phạm”

Hình 3 13 Sơ đồ của tiến trình “5.0 Xư lý sự cố” 4.6 Sơ đồ của tiến trình “6.0 Báo cáo ”

Hình 3 14 Sơ đồ của tiến trình "6.0 Báo cáo"

Xây dựng mô hình dữ liệu khái niệm

2.1 Liệt kê, chính xác hóa và lựa chọn thông tin các

Chú thích: Các mục được đánh dấu là các mục được giữ lại a) Sách 1 b) Thẻ sinh viên 1

Mã sách V Mã sinh viên V

Tên sách V Tên sinh viên

Tác giả V Ngày tháng năm sinh

Khóa c) Phiếu mượn 1 d) Thể loại sách 1

Ngày mượn V Tên Thể Loại V

Ghi chú e) Sổ mượn 1 f) Sổ lưu kho 1

Ngày hết hạn Vi trí V

Mã Sinh Viên Tên sách

Họ và tên sinh viên

Lý do V h) Sổ quản lý sinh viên vi phạm i) Báo cáo

Mã sinh viên V Ngày tạo V

Tên sinh viên V Nội dung V

Lý do vi phạm V Người tạo

2.2 Các thông tin quan trọng thêm trong hệ thống mới

Tài Khoản Loại tài khoản

Tên tài khoản V Mã loại tài khoản

Mật khẩu V Tên loại tài khoản V

2.3 Xác định thực thể và thuộc tính

Sách Thể loại Sổ mượn

Mã Sách Mã thể loại Mã phiếu mượn

Tên sách Tên thể loại Ngày tạo

Tác giả Ngày hết hạn ảnh bìa Ngày trả

Người đọc Tài khoản Người quản lí

Mã sinh viên Tên tài khoản Mã nhân viên

Số điện thoại Mật khẩu Họ tên

Tên sinh viên Số điện thoại

Báo cáo Loại tài khoản

Mã báo cáo Mã loại tài khoản

Ngày tạo Tên loại tài khoản

2.4 Xác định mối quan hệ và thuộc tính

Thực thể Mối quan hệ Thực thể

Sổ mượn Gồm Người đọc

Người Quản Lý Ghi Sổ mượn

Người quản lý Quản lý vi phạm Người đọc

Người quản lý Quản lý tài liệu Sách

Sách Thuộc Thể Loại Sách

Người đọc Sở hữu Tài Khoản

Người quản lý Sở hữu Tài Khoản

Tài Khoản Là Loại Tại Khoản

Biểu diễn thực thể

Chú thích: thuộc tính được gạch chân bằng nét đứt biểu diễn cho khóa chính của trường thông tin đó và nét đứt biểu diễn cho khóa ngoại)

NguoiDoc (ma_sv, ten_tai_khoan, ten_sinh_vien, sdt, lop, khoa)

NguoiQuanLy( ma_nv, ten_tai_khoan, ten_nv, sdt)

TaiKhoan(ten_tai_khoan, ma_loai_tai_khoan, mat_khau)

LoaiTk(ma_loai_tai_khoan, ten_loai_tk)

Phong( ma_phong , ma_nv, ma_sach, ten_phong, so_luong)

SoMuon(ma_pm, ma_nv, ma_sach, ma_sv, ngay_tao, ngay_het_han, ngay_tra)

SoViPham(ma_bb, ma_nv, ma_sv, noi_dung, ngay_tao)

BaoCao(ma_bao_cao, ma_nv, ngay_tao, noi_dung)

Sach( ma_sach, ma_the_loai, ten_sach, tac_gia, anh_bia, noi_dung)

TheLoai( ma_the_loai, ten_the_loai)

Vẽ sơ đồ mô hình quan hệ

Hình 4 2 Lược đồ mô hình quan hệ

Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Cỡ Khóa

Mã sách INT 10 Khóa chính

Mã Thể loại INT 10 Khóa ngoại

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Khóa

Mã sinh viên VARCHAR 10 Khóa chính

Tên Tài Khoản VARCHAR 10 Khóa ngoại

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Khóa

Mã nhân viên VARCHAR 10 Khóa chính

Tên Tài Khoản VARCHAR 10 KHóa ngoại

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Khóa

Mã phiếu mượn INT 10 Khóa chính

Mã sách INT 10 Khóa ngoại

Mã Sinh Viên VARCHAR 10 Khóa ngoại

Mã Nhân Viên VARCHAR 10 Khóa ngoại

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Khóa

Mã phòng INT 10 Khóa chính

Mã sách INT 10 Khóa ngoại

Mã nhân viên INT 10 Khóa ngoại

4.6 Table Sổ quản lý sinh viên vi phạm

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Khóa

Mã biên bản VARCHAR 10 Khóa chính

Mã nhân viên VARCHAR 10 Khóa ngoại

Mã sinh viên VARCHAR 10 Khóa ngoại

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Khóa

Tên tài khoản VARCHAR 20 Khóa chính

Mã loại INT 10 Khóa ngoại

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Khóa

Mã thể loại INT 10 Khóa chính

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Khóa

Mã loại INT 10 Khóa chính

Tên loại tài khoản VARCHAR 20

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích cỡ Khóa

Mã báo cáo INT 10 Khóa chính

Mã nhân viên INT 10 Khóa ngoại

1 Xác định các giao diện

1.1 Xác định các giao diện cập nhật

Từ mô hình ER ta có các giao diện cập nhật sau:

Cập nhật giao diện cho các thực thể và mối quan hệ bao gồm: cập nhật thông tin sách, người đọc, tài khoản, người quản lý và thể loại sách.

Cập nhật thông tin cho các thực thể trong hệ thống quản lý sách bao gồm: thể loại sách, phòng, phiếu mượn, biên bản quản lý vi phạm, báo cáo và số lượng sách Việc này giúp duy trì tính chính xác và hiệu quả trong quá trình quản lý tài nguyên sách.

Mối quan hệ Quản lý tài liệu k) Cập nhật tài khoản Thực thể Tài Khoản

1.2 Xác định các giao diện xử lý

Giao diện Tiến trình tương ứng Luồng hệ thống bao gồm các bước quan trọng như kiểm tra điều kiện mượn sách, thêm phiếu mượn, kiểm tra phiếu mượn, thêm sách vào kho và loại bỏ sách khỏi kho Các bước này được phân loại theo mức độ ưu tiên và hiệu suất, đảm bảo quy trình mượn sách diễn ra một cách hiệu quả và chính xác.

4.5, 4.6 4.0 q) Thêm biên bản 5.4 5.0 r) Thêm báo cáo 6.1 6.0 s) Thêm thể loại sách 3.3 3.0 t) Thêm tài khoản

1.3 Tích hợp các giao diện

Giao diện tích hợp cho phép người dùng thực hiện nhiều chức năng quan trọng như cập nhật sách, cập nhật thể loại sách, thêm sách vào kho, loại bỏ sách khỏi kho, thêm thể loại sách, cập nhật số lượng sách và cập nhật phiếu mượn.

Quản lý sổ mượn 2 h) Kiểm tra điều kiện mượn i) Thêm phiếu mượn j) Kiểm tra phiếu mượn k) Thêm tài khoản Quản lý tài khoản 3

Ngày đăng: 07/01/2025, 20:40

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1. 2 Thẻ sinh viên - Báo cáo bài tập lớn môn kỹ thuật phần mềm Ứng dụng Đề tài hệ thống quản lý thư viện
Hình 1. 2 Thẻ sinh viên (Trang 11)
Hình 2. 5 Sơ đồ hoạt động "Mượn sách" - Báo cáo bài tập lớn môn kỹ thuật phần mềm Ứng dụng Đề tài hệ thống quản lý thư viện
Hình 2. 5 Sơ đồ hoạt động "Mượn sách" (Trang 23)
Hình 2. 6 Sơ đồ hoạt động "Trả sách" - Báo cáo bài tập lớn môn kỹ thuật phần mềm Ứng dụng Đề tài hệ thống quản lý thư viện
Hình 2. 6 Sơ đồ hoạt động "Trả sách" (Trang 24)
Hình 2. 8 Sơ đồ hoạt động "Xuất kho" - Báo cáo bài tập lớn môn kỹ thuật phần mềm Ứng dụng Đề tài hệ thống quản lý thư viện
Hình 2. 8 Sơ đồ hoạt động "Xuất kho" (Trang 25)
Hình 2. 10 Sơ đồ hoạt động "Báo cáo" - Báo cáo bài tập lớn môn kỹ thuật phần mềm Ứng dụng Đề tài hệ thống quản lý thư viện
Hình 2. 10 Sơ đồ hoạt động "Báo cáo" (Trang 26)
2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 - Báo cáo bài tập lớn môn kỹ thuật phần mềm Ứng dụng Đề tài hệ thống quản lý thư viện
2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0 (Trang 27)
Hình 3 2 Sơ đồ luồng dữ liệu vật lí  mức 0 của hệ thống cũ - Báo cáo bài tập lớn môn kỹ thuật phần mềm Ứng dụng Đề tài hệ thống quản lý thư viện
Hình 3 2 Sơ đồ luồng dữ liệu vật lí mức 0 của hệ thống cũ (Trang 28)
Hình 3 4 Sơ đồ của tiến trình “2.0 Trả sách” 3.3. Sơ đồ của tiến trình “3.0 Nhập sách” - Báo cáo bài tập lớn môn kỹ thuật phần mềm Ứng dụng Đề tài hệ thống quản lý thư viện
Hình 3 4 Sơ đồ của tiến trình “2.0 Trả sách” 3.3. Sơ đồ của tiến trình “3.0 Nhập sách” (Trang 29)
Hình 3 6 Sơ đồ của tiến trình “4.0 Xuất kho sách” 3.5. Sơ đồ của tiến trình “5.0 Xử lý sự cố” - Báo cáo bài tập lớn môn kỹ thuật phần mềm Ứng dụng Đề tài hệ thống quản lý thư viện
Hình 3 6 Sơ đồ của tiến trình “4.0 Xuất kho sách” 3.5. Sơ đồ của tiến trình “5.0 Xử lý sự cố” (Trang 30)
3.6. Sơ đồ của tiến trình “6.0 Báo cáo” - Báo cáo bài tập lớn môn kỹ thuật phần mềm Ứng dụng Đề tài hệ thống quản lý thư viện
3.6. Sơ đồ của tiến trình “6.0 Báo cáo” (Trang 31)
Hình 3 10 Sơ đồ của tiến trình “2.0 Trả Sách” - Báo cáo bài tập lớn môn kỹ thuật phần mềm Ứng dụng Đề tài hệ thống quản lý thư viện
Hình 3 10 Sơ đồ của tiến trình “2.0 Trả Sách” (Trang 32)
Hình 3 12 Sơ đồ của tiến trình “4.0 Xuất Kho” 4.5. Sơ đồ của tiến trình “5.0 Xử lý vi phạm” - Báo cáo bài tập lớn môn kỹ thuật phần mềm Ứng dụng Đề tài hệ thống quản lý thư viện
Hình 3 12 Sơ đồ của tiến trình “4.0 Xuất Kho” 4.5. Sơ đồ của tiến trình “5.0 Xử lý vi phạm” (Trang 33)
Hình 3 14 Sơ đồ của tiến trình "6.0 Báo cáo" - Báo cáo bài tập lớn môn kỹ thuật phần mềm Ứng dụng Đề tài hệ thống quản lý thư viện
Hình 3 14 Sơ đồ của tiến trình "6.0 Báo cáo" (Trang 34)
Hình 4 2 Lược đồ mô hình quan hệ - Báo cáo bài tập lớn môn kỹ thuật phần mềm Ứng dụng Đề tài hệ thống quản lý thư viện
Hình 4 2 Lược đồ mô hình quan hệ (Trang 42)
Hình 5. 7 Hệ thống giao diện tương tác - Báo cáo bài tập lớn môn kỹ thuật phần mềm Ứng dụng Đề tài hệ thống quản lý thư viện
Hình 5. 7 Hệ thống giao diện tương tác (Trang 49)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w