Môi trưởng khoa học và công nghệ Công nghệ phát triển sản phẩm: Công nghệ nghiên cứu, phát triển và thử nghiệm sản phẩm đang dẦn cải tiến nhanh chóng, giúp cho Cocoon hoàn toàn có khả nă
Trang 1TRUONG DAI HOC LUAT TPHCM KHOA QUAN TRI
4 2053401020137 Võ Bảo Ngân Nhóm trưởng
5 2053401020139 Nguyễn Xuân Nghi
6 2053401020283 Trương H Hoàng Yến
Trang 2
MUC LUC
I TONG QUAN V EDOANH NGHIEP cccsccsssssesssssecssssesssssecssssessesssecssuscessesasecessecssecs 6
I80)085(9)80)19811)5:15801005 5010071575 24
2.1.2 M6 hinh SWOT 25
2.2 Phan tich khach hang ee ceeeseeeseeeseseeeeeeeseeeecseeseseesseesesaesseesneeesneesneesnesessatenes 28 2.2.1 Xdc dinh khach hang mục tiêu của COCOOH - ác rvrrrrrrrrrrrrrrrrrre 28 2.2.2 _ Phân tích quá trình ra quyết định của khách hàng - 5-5 sc+x xxx 28 2.2.3 Các dạng hành vi mua sắm của khách hàng 2-55: 2c sesrvrtsrrree 30
2.2.4 Các ảnh hưởng đến quá trình quyết định mua của người tiêu dùng 30
2.3 _ Phân tích đối thủ cạnh tranh - - + 5c +2 s2 293 1 21 93v 93 vn ng ng ng rườn 32 2.3.1 Xác định đối thủ cạnh tranh - + s2 s3 vn vn ng ng ngưng 32
"mối 38
Trang 33.3 Bước 3: Phân chia thị trưởng thành các đoạn phù hợp (Các tiêu thức phân khúc) 45
3.3.4 Phân khúc thị trưởng doanh nghiệp (B/2B) - 5S srrrerrerrrrree 46
3.4.2 Mục tiêu và khả năng của Cocoon
3.5 Bước 5: La chọn phương thức marketing phù hợp các đoạn thị trưởng mục tiêu .51
3.5.1 _ Căn cứ xác định chiến lược thị trưởng mục tiÊU -.- se scsrrrerreeres 51
3.5.2 Phương thức Marketing của COCOOH nành ngư 52
08: 8oco 53
3.7 Bước 7: Xác định vị trí các thuộc tính trên bản đ`Ô định vỊ -‹ ss s 54 3.8 Bước 8: Đánh giá các lựa chọn định Vị - - sec server rrrrrerrrrrrrrrrrrrrrrrrrrce 56 3.8.1 _ Định vị thuần chay, thân thiện với môi trưởng:
3.8.2 _ Giá cả trung bình, hướng đến khách hàng trẻ:
3.8.3 Hiệu quả sản phẩm và an toàn cho đÌa: c + sctcvcrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrree
4.3.2 _ Các thuộc tính nhu câi của thị trưởng sssc s2 srrtsrrrrrrsrrrrrrrrrrrrre 64
433 Một số loại sản phẩm đ`ềxuất và đặc tính sc s2 svserrrrrrrrrrrrrrrrrrrie 64
“an nh e ố 4.5 Phát triển và thử nghiệm concept
4.6 Phat trién chién lure Marketing ốa
4.6.1 _ Mô tả quy mô, cấu trúc, hành vi thị trưởng mục tiêu: lập kế hoạch định vị thương hiệu; mục tiêu doanh thu, thị ph ân, lợi nhuận - 5s sec si re 68
Trang 4a Quy m6 thi truong, cau tric, hanh vi ctia thi truong mục tiêu -. - 68
b Ké@hoach dinh vi thuong hiéu, muc tiéu doanh thu, thi ph& va loi nhuan 69
46.2 Ké€hoach gid ca; chiéh lec phan phối, ngân sách marketing - 69
4.6.3 _ Mục tiêu lợi nhuận dài hạn, chiến lược marketing mix theo thơi gian 70
4.7 Phân tích kế hoạch tài chính - 2112322223112 295311 ng vn ngư 71 A.8 ác on 73
4.8.1 Khách hàng mong muÕĩn + + nh ngưng 73 4.8.2 Danh sách các thuộc tính cần có của sản phẩểm - 75c sec re sryveg 73 4.9 Thử nghiệm trên thị trưởng -.- - + nàn HH HH HH HH ưet 74 4.10 — Thurong mai nh 76
4.10.1 WHENL 0 76
4.10.2 "2 77
A103 78
4.10.4 HOW 78
v LAP KE HOACH MARKETING CHO SAN PHAM MOT (55%) c0scescesseeeeeeeeeeeees 78 5.1 Quản trị sản phẩm và thương hiệu (Produ€t) + sccscsxrtvserrrrrrsrrrrrrrrrrrrrer 78 S39 in nh cố 6e 78
ÂN non na 78
DI Xu lối s0 0 na 79
c _ Quyết định hỗn hợp sản phẩm ¿St tt Errrrrrree 81 d Quyét dinh dong san phan n6 82
x9) vn 83
f Quyét dinh v dich vu di kém eo 85
5.12 Quan trị thương hiệu 5.2 Quan ốc nh
5.2.1 _ Quy trình thiết lập chính sách định giá cành 97 5.2.2 Chiến lược giá cho sản phẩm mỚI - sàn vn nh ch ghe 103 5.3 Quan tri kénh on ốc e 105
5.3.1 _ Quy trình tổ chức kênh phân phốii - +5 2+ s xxx zrrvrrerrrerrree 105 5.3.2 Quan ly kénh phan nh 116
5.4.1
5.4.2
5.43
Trang 55.44 Bude 4 Chon kênh truy & thÔng - 2 1tr 122 5.4.5 Bước 5: Thiết lập ngân sách + tr HH TH HH rệt 123 5.4.6 Bước 6: Quyết định v`êtổ hợp XÚC tiếT nhiên 124 5.4.7 Bước 7: Ðo lưỡng kết Quả sọ eưkt 130 5.48 Bước 8: Quản trị truy n thông tích hợpp - + nreteterhrherere 130
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO : 22S2ceerrrerrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrrer 131
Trang 6I TONG QUAN VEDOANH NGHIEP
I1 Tổng quan v`ềdoanh nghiệp
Tên doanh nghiệp: Cocoon thuộc công ty Nature Story Vietnam
Hình thức kinh doanh: Sản xuất và kinh doanh mỹ phẩm thun chay
Cocoon ra đời với mong muốn mang đến những sản phẩm làm đẹp từ nguyên liệu thiên nhiên, gần gũi cho người Việt Sau nhi năm nghiên cứu và thử nghiệm, thương hiệu mỹ phẩm này đã cho ra đời nhi âi sản phẩm chin chu, bao bì thân thiện với môi trưởng và ngươi dùng Cocoon Việt Nam lựa chọn thị trưởng ngách và cũng
là đơn vị tiên phong v ềviệc sử dụng ngu n nguyên liệu thuần chay và không làm thí nghiệm trên động vật Theo dữ liệu của Vietdafa, trong vòng 2 năm, tử mức doanh thu chỉ g % 13 tỷ đằng (năm 2020) Cocoon da nang con số này lên 184 ty dg vao nam
chuyen-thuong-hieu vao ngày 31/8/2024
chuyen-thuong-hieu vao ngày 31/8/2024
Trang 7Cocoon luôn đam mê khám phá và tận dụng các nguyên liệu quen thuộc từ rau củ, trái cây quen thuộc, nhằm tạo ra các sản phẩm mỹ phẩm mà vẫn giữ nguyên vẹn và trọn vẹn các chất dinh dưỡng Trải qua quá trình liên tục nghiên cứu và phát triển, những sản phẩm chăm sóc toàn vẹn được ra đơi và an toàn cho người tiêu dùng
1.2.2 Sứ mệnh
“Chúng tôi được sinh ra để mang lại cho bạn một làn da, một mái tóc luôn khỏe mạnh, trẻ trung và tràn đầw sức sống từ những ngu ôn nguyên liệu đơn giản và gần gũi mà bạn ăn hằng ngày Chúng tôi luôn giữ một nhiệm vụ trong tâm trí: áp dụng các lợi ích của thực phẩm quanh ta kết hợp với sự hiểu biết khoa học để tạo ra các sản phẩm mỹ phẩm an toàn và hiệu quả cho tất cả mọi người
Hành trình gian nan tìm đến vẻ đẹp thật sự không phải là nhiệm vụ của riêng bạn, chúng tôi sẽ cùng bạn đi trên hành trình đó Luôn luôn là như vậy, mãi mãi là như
vậy.”
Với Cocoon, nhiệm vụ hàng đầi đem đến cho khách hàng một làn đa, một mái tóc
luôn khỏe mạnh, trẻ trung và tràn đầy sức sống từ những ngu ôn nguyên liệu đơn giản
và øgn gũi
Cocoon luôn giữ vững một nhiệm vụ trong tâm trí là không ngừng nỗ lực áp dụng những lợi ích tuyệt với từ thực phẩm tự nhiên quanh ta, kết hợp với kiến thức khoa học hiện đại Nhằm cung cấp những sản phẩm mỹ phẩm không chỉ an toàn mà còn mang lại hiệu quả vượt trội, phục vụ nhu c3 làm đẹp không phân biệt lứa tuổi hay giới tính
Những sản phẩm này không chỉ phản ánh sự cam kết v`êchất lượng mà còn thể hiện
sứ mệnh sâu sắc của doanh nghiệp trong việc đem lại giá trị thực sự tử thiên nhiên đến
cuộc sống hàng ngày
I3 _ Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp
Cocoon là một công ty chuyên cung cấp các sản phẩm chăm sóc da và tóc với sứ mệnh giúp khách hàng có được làn da và mái tóc khỏe đẹp
I4 Sản phẩm/dịch vụ chủ yếu
Cocoon nghiên cứu và không ngừng cho ra doi những sản phẩm mỹ phẩm 100% thuần chay giữ trọn dưỡng chất của thực vật Việt Nam, an toàn, lành tính, không sử dụng thành ph3n từ động vật và nói không với thử nghiệm trên động vật, có thể kể đến như kem chống nắng, sản phẩm dưỡng da, sản phẩm chăm sóc môi, Với các cam kết:
Trang 8100% nguyên liệu có ngu ôn gốc rõ ràng và an toàn cho làn da
100% thun chay
100% không bao giở thử nghiệm trên động vật
Các sản phẩm nổi bật của Cocoon như: Gel rửa mặt bí đao Cocoon, Nước hoa h ng Cocoon, Thach hoa h tng dưỡng ẩm, Tẩy tế bào chết BODY Cocoon cafe, ”
I PHÂN TÍCH CƠ HỘI MARKETING
II.1 Phân tích môi trưởng Marketing
II.1.1 Phân tích môi trưởng vĩ mồ
a Môi trưởng tự nhiên
Môi trưởng tự nhiên đ`êcập đến các yếu tế như khí hậu, tài nguyên thiên nhiên, và các vấn đêv êmôi trưởng có thể ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp Hoạt động marketing bị ảnh hưởng bởi rất nhi 'âi yếu tố của môi trưởng tự nhiên
Việt Nam có vùng đất và khí hậu thuận lợi để tr ông trọt các nguyên liệu có ngu ồn gốc thiên nhiên: Việc tận dụng ngu ồn tài nguyên thiên nhiên đến tử nội địa Việt Nam giúp Cocoon nhận được ngu ồn nguyên liệu chất lược cao, giá thành rẻ, đòng nguyên liệu liên tục cho sản suất kinh doanh
Các vấn đềv biến đổi khí hậu và suy giảm tài nguyên thiên nhiên: Hiện trang biến đổi khí hậu đang diễn ra toàn c`Âi hoàn toàn có thể gây ảnh hưởng đến ngu ồn cung nguyên liệu đần vào của Cocoon, đông thời gia tăng chỉ phí sản xuất
b Môi trưởng văn hóa xã hội
Môi trưởng văn hóa xã hội bao gần các yếu tố như giá trị, ni ôn tin, phong tục, và lối sống của người tiêu dùng, tất cả đầu ảnh hưởng mạnh mẽ đến hành vi tiêu dùng Đối với Cocoon, hiểu rõ văn hóa và giá trị xã hội là yếu tố then chốt để xây dựng chiến lược marketing hiệu quả
Sự quan tâm đến các sản phẩm tự nhiên, bề vững: Người tiêu dùng hiện dai ngày càng quan tâm đến các sản phẩm mang tính b`â vững, cụ thể bao ø ân các yếu tố như có ngu Ân gốc tự nhiên, an toàn cho sức khỏe, bảo vệ môi trưởng, động vật Đi`âi này là cơ hội lớn cho Cocoon với các sản phẩm thiên nhiên của mình, Cocoon cần
chuyen-thuong-hieu vao ngày 31/8/2024
Trang 9khai thác vào giá trị của sản phẩm tự nhiên, an toàn và không thử nghiệm trên động vật như trong thông điệp truy ê thông, các chiến lược marketing của mình
Su thay đổi v vai trò nữ giới trong xã hội: Vai trò của phụ nữ trong xã hội hiện đại đang thay đổi, với sự gia tăng của phụ nữ tham gia lực lượng lao động Phụ nữ hiện đại có xu hướng quan tâm nhi i hơn đến việc chăm sóc bản thân, không chỉ cho
mục đích thấm mỹ mà còn để đảm bảo sức khỏe và sự cân bằng trong cuộc sống Đi ôi này đồng nghĩa với việc gia tăng nhu cân đối với các sản phẩm như của Cocoon, giúp phụ nữ có thể chăm sóc bản thân một cách hiệu quả và b` vững
c Môi trường dân số hay nhân khẩu
Môi trưởng dân số hay nhân khẩu học liên quan đến các yếu tố như quy mô, cơ cấu tuổi tác, giới tính, thu nhập và địa lý của dân số, tất cả đâi ảnh hưởng đến nhu cân và thói quen tiêu dùng Đối với Cocoon, việc phân tích môi trưởng nhân khẩu học là cực
kỳ quan trọng để xác định thị trưởng mục tiêu
Dân số trẻ: Việt Nam có cơ cấu dân số trẻ, với một tỷ lệ lớn người tiêu dùng trong
độ tuổi 18-35 Đây là nhóm khách hàng chủ lực của ngành mỹ phẩm, thưởng xuyên tìm kiếm các sản phẩm mới và dễ dàng tiếp thu các xu hướng tiêu dùng hiện đại Cocoon có thể tập trung vào việc phát triển các sản phẩm phù hợp với sở thích và nhu cầi của nhóm khách hàng này, chăng hạn như sản phẩm làm đẹp thuần chay, thân thiện với môi trưởng
Sự gia tăng của tầng lớp trung lưu: Cùng với sự phát triển kinh tế, tầng lớp trung lưu tại Việt Nam đang ngày càng mở rộng Nhóm này có thu nhập cao hơn và sẵn sàng chi tiêu nhi âi hơn cho các sản phẩm chăm sóc cá nhân và làm đẹp, đặc biệt là những sản phẩm chất lượng và có giá trị đạo đức cao như các sản phẩm thun chay của Cocoon
Sự khác biệt v`êtêu dùng giữa đô thị và nông thôn: Ở các thành phố lớn như Hà Nội và TP H ồChí Minh, người tiêu dùng thưởng có xu hướng tiếp cận nhanh hơn với các xu hướng tiêu dùng mới và sẵn sàng chi trả cho các sản phẩm cao cấp, thân thiện với môi trưởng Ngược lại, ở các khu vực nồng thôn, người tiêu dùng có xu hướng tiêu dùng các sản phẩm cơ bản với giá cả phải chăng hơn Cocoon có thể tận dụng sự khác biệt này bằng cách đi `âi chỉnh chiến lược tiếp cận thị trường, với các sản phẩm
và chiến dịch marketing phù hợp với từng khu vực
d Môi trưởng kinh tế
Môi trưởng kinh tế bao ø lân các yếu tố như tốc độ tăng trưởng kinh tế, lãi suất, lạm phát, và mức thu nhập của người tiêu dùng Đây là các yếu tố có thể tác động trực tiếp đến sức mua và chỉ tiêu của khách hàng đối với các sản phẩm của Cocoon
Trang 10Tốc độ tăng trưởng GDP: Việt Nam đã duy trì tốc độ tăng trưởng GDP ổn định trong nhi âi năm qua, tạo ra một môi trưởng kinh tế tích cực cho các doanh nghiệp Cocoon dễ đàng huy động vốn hơn trước và được tạo nhi `âi cơ hội phát triển hơn Thu nhập cá nhân gia tăng: Trong bối cảnh n`ân kinh tế hội nhập và phát triển, thu nhập của người tiêu dùng tăng lên, họ sẵn sàng chỉ tiêu nhi âi hơn cho các sản phẩm làm đẹp, đặc biệt là những sản phẩm được coi là an toàn và có chất lượng cao Đi`âi này tạo ra cơ hội lớn cho Cocoon để mở rộng danh mục sản phẩm và nâng cao giá trị thương hiệu
Tỷ giá h ö đoái: Một yếu tố kinh tế quan trọng khác là tỷ giá hối đoái, đặc biệt nếu Cocoon có kế hoạch mở rộng ra thị trưởng quốc tế Sự biến động của tỷ giá có thể ảnh hưởng đến giá bán sản phẩm ở các thị trưởng nước ngoài, từ đó ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty Cocoon c3 theo dõi và đưa ra phản ứng phù hợp với từng giai đoạn khác nhau khi tỉ giá thay đổi
Lạm phát và chỉ phí nguyên liệu: Lạm phát có thể ảnh hưởng đến giá thành sản xuất của Cocoon, đặc biệt là nếu chỉ phí nguyên liệu tăng cao Việc giá nguyên liệu tử thiên nhiên tăng có thể buộc Cocoon phải đi âi chỉnh giá bán sản phẩm, đi ôi này có thể ảnh hưởng đến sức mua của người tiêu dùng Để đối phó, Cocoon có thể c3n tối
ưu hóa chuỗi cung ứng, tìm kiếm các ngu lên cung ứng ổn định, hoặc cải tiến quy trình sản xuất để giảm thiểu tác động của lạm phát
e Môi trưởng khoa học và công nghệ
Công nghệ phát triển sản phẩm: Công nghệ nghiên cứu, phát triển và thử nghiệm sản phẩm đang dẦn cải tiến nhanh chóng, giúp cho Cocoon hoàn toàn có khả năng thực hiện chiến lược định vị và xây dựng hình ảnh thun chay đầy nhân văn của minh, d “ng thoi thurc hiện được trách nhiệm với môi trưởng, xã hội
Sản xuất tự động hoá: Việc áp dụng tự động hóa trong sản xuất có thể giúp Cocoon duy trì chất lượng sản phẩm đ ông đầu, giảm sự phụ thuộc vào lao động thủ công và tăng cường hiệu quả sản xuất Đi âi này đặc biệt quan trọng khi Cocoon mở rộng quy mô sản xuất để đáp ứng nhu câi ngày càng tăng của thị trưởng mà vẫn giữa được mức giá cạnh tranh
Tiếp thị số (Digital Marketing): Công nghệ thông tin và truy ân thông là n` tang quan trọng để Cocoon triển khai các chiến dịch tiếp thị số Việc sử dụng mạng xã hội, quảng cáo trực tuyến, và các công cụ phân tích dữ liệu giúp Cocoon tiếp cận chính xác với đối tượng khách hàng mục tiêu, nâng cao nhận diện thương hiệu và tăng doanh số bán hàng
Trang 11Thương mại điện tử: Thương mại điện tử phát triển đã hỗ trợ phần quan trong trong chiến lược phân phối của Cocoon Việc sử dụng các nền tảng bán hàng trực tuyến giúp Cocoon mở rộng thị trưởng, tiếp cận với khách hàng trên toàn quốc một cách nhanh chóng mà không cân đẦầi tư lớn vào hệ thống bán lẻ truy thống
Nhìn chung, với sự tiến bộ của khoa học và công nghệ cũng đã mở ra nhi `âi cơ hội
kinh doanh cho Cocoon, tuy nhiên cũng đi kèm theo nhi Yâa thách thức khi phải đối đi với thị trường cạnh tranh gay gắt, đông đảo và luôn thay đổi liên tục của ngành mỹ phẩm thun chay
f Môi trưởng chính trị - luật pháp
Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa: Các chính sách ưu đãi v thuế, tín dụng, thủ tục hành chính đơn giản hóa sẽ giúp Cocoon giảm bớt gánh nặng tài chính
và tập trung vào phát triển sản phẩm
Ví dụ: Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
Hiệp định thương mại: Việc tham gia các hiệp định thương mại tự do mở ra cơ
hội xuất khẩu sản phẩm sang các thị trưởng mới, giúp Cocoon mở rộng quy mô kinh doanh
Quy định vê mỹ phẩm ngày càng chặt chế: Các quy định v` thành phần, thử nghiệm, và nhãn mác sản phẩm ngày càng nghiêm ngặt, đòi hỏi Cocoon phải đi tư nhí âi hơn vào việc đảm bảo tuân thủ pháp luật Tuy nhiên đi âi này cũng đồng nghĩa
là sản phẩm nhái, hàng giả sẽ giảm thiểu đáng kể và tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp cạnh tranh công bằng hơn
Ví dụ: Thông tư 7/VBHN-BYTT quy dinh v équan ly my pha’
Chính sách khuyến khích nội địa hóa: Chính phủ ngày càng quan tâm, khuyến khích việc sử dụng nguyên liệu và sản xuất trong nước, đi `âi này có thể tạo ra lợi thế cạnh tranh cho Cocoon nếu công ty tập trung vào việc sử dụng các ngu n nguyên liệu thiên nhiên từ Việt Nam
ø Nhu c3 - xu hướng
Ý thức v`ềsức khỏe và an toàn: Người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến sức khỏe và sự an toàn của sản phẩm mà họ sử dụng Nhi ôi người tiêu dùng tin rằng mỹ phẩm thun chay an toàn hơn cho đa và ít gây kích ứng hơn
Trang 12Bảo vệ động vật: Ngày càng có nhi người tiêu dùng ủng hộ các sản phẩm không thử nghiệm trên đệng vật (cruelty-free) và không chứa các thành phẦn từ động vật Xu hướng này đặc biệt mạnh mẽ trong các nhóm tiêu dùng trẻ tuổi, những người
có xu hướng coi việc bảo vệ động vật là một phẦn quan trọng của lối sống và đạo đức
tiêu dùng
Bảo vệ môi trưởng: Người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến việc giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trưởng, từ quy trình sản xuất đến bao bì sản phẩm Họ ưu tiên các thương hiệu sử dụng nguyên liệu tái chế, bao bì thân thiện với môi trưởng, và có quy trình sản xuất giảm thiểu tác động đến môi trưởng Cocoon đã tận dụng xu hướng này bằng cách cung cấp các sản phẩm thu ®n chay và cam kết bảo vệ môi trưởng trong quá trình sản xuất
Xu hướng yêu c`ầi khắt khe hơn, đòi hỏi sản phẩm liên tục cả tiến và hiệu quả cao: Đi âi này vừa Mở ra cơ hội cho các thương hiệu đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R@&D) để tung ra các sản phẩm mới, đáp ứng kỳ vọng ngày càng cao của người tiêu dùng Nhưng đồng thời cũng đồi hỏi các thương hiệu phải đần tư vào kiểm nghiệm chất lượng nghiêm ngặt hơn
Xu hướng chuyển dịch sang thương mại điện tử: Với sự phát triển nhanh chóng của thương mại điện tử tại Việt Nam, ngày càng nhi âi người tiêu dùng chuyển sang
mua sắm trực tuyến Đi`âi này tạo cơ hội lớn cho Cocoon trong việc mở rộng kênh
phân phối của mình Xu hướng này cũng yêu c3 Cocoon tối ưu hóa trải nghiệm mua sắm trực tuyến để thu hút và giữ chân khách hàng
II.1.1 Phân tích môi trưởng vi mồ
và có nguồn gốc tự nhiên Đối với thị trưởng mỹ phẩm tại Việt Nam, tốc độ tăng trưởng hàng năm của thị trưởng này đạt từ 15-20%, cho thấy đà phát triển mạnh mẽ
và tím năng phát triển rõ ràng” Đối với ngách mỹ phẩm thu ân chay, Việt Nam là một trong những thị trưởng v êmặt hàng này phát triển nhanh nhất thế giới, với tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm dat 30%”
# Số liệu được lấy tử: OCM, The Vietnamese cosmetics market has experienced positive change in 2023, truy cap tai https://ocm-vn.com/en/thi-truong-my-pham-viet-nam-2023/ ngay 30/8/2024
> OCM, ct (4)
Trang 13Sự gia tăng của các nhà cung cấp với quy mô và ngu ôi gốc đa dạng: V`ềsố lượng người cung ứng cùng loại sản phẩm, tại Việt Nam, thị trưởng mỹ phẩm organic thuần chay đang chứng kiến sự gia tăng của các nhà cung cấp với quy mô và ngu ồn gốc đa dạng Các thương hiệu lớn như Lush, hay The Body Shop là những nhãn hàng quốc tế nổi bật, dẫn đi trong việc cung ứng các sản phẩm mỹ phẩm organic thun chay Bên cạnh đó, ngày càng có nhi âi thương hiệu nhỏ hơn cũng tham gia vào thị trưởng này tại Việt Nam, góp phẦn làm gia tăng tính đa dạng trong cung ứng Việc có số lượng lớn các nhãn hàng tại thị trường Việt Nam cũng cho thấy sự phân tán của mặt hàng này thành nhi`âi phân khúc khác nhau, đỒng thời từng phân khúc trong ngành hàng này cũng xuất hiện các sự cạnh tranh khác nhau Mặc dù có nhi â nhà cung cấp tuy nhiên thị trưởng mỹ phẩm thun chay không bị kiểm soát bởi một doanh nghiệp thống lĩnh trên thị trường, mà vẫn có sự cạnh tranh điễn ra đối với các thương hiệu khác nhau
Mức độ khác biệt của các sản phẩm cùng loại rất rõ ràng và đa dạng: mặc dù tất cả các sản phẩm trong thị trưởng mỹ phẩm thu ần chay đ`âi hướng đến việc sử dụng nguyên liệu organic và thuần chay, sự khác biệt giữa các sản phẩm là rất rõ ràng
và đa dạng Sự khác biệt này có thể đến từ thành ph % và công thức của các hãng mỹ phẩm, ví dụ như, Lush nổi tiếng với việc sử dụng các nguyên liệu tươi, tự nhiên và không dùng bao bì nhựa, trong khi The Body Shop tập trung vào việc bảo vệ quy động vật và sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trưởng, hay đối với doanh nghiệp đang được nghiên cứu, Cocoon, có các sản phẩm được chiết xuất hoàn toàn 100% từ thực vật, và đê cao tính nhân đạo và tính rõ ràng trong ngu ôn gốc từ các nguyên liệu trong sản phẩm
Dựa vào các yếu tố trên, có thể kết luận rằng, ngành mỹ phẩin thun chay tại Việt Nam thuộc v`ênhóm cạnh tranh độc quy`â” Trong đó, số lượng người cung ứng đối với thị trưởng này lớn, có nhi`âi nhà cung cấp với quy mô khác nhau, từ các thương hiệu lớn đến các công ty nhỏ hơn, tham gia vào thị trường Ð 'êng thởi, mỗi nhà cung ứng đ'âi có khả năng tạo ra khác biệt cho sản phẩm của mình Các sản phẩm tuy cùng thuộc loại organic thuần chay nhưng có sự khác biệt rõ ràng v`êthành phần, bao bì, triết lý thương hiệu và giá trị mang lại
Trang 14Chi phí sản xuất thấp: Các sản phẩm của Cocoon hướng tới thành phẩm có ngu ân gốc 100% từ thực vật Đi`âi này dẫn tới chỉ phí sản xuất của dòng sản phẩm này so với các dòng mỹ phẩm khác sẽ thấp hơn do nguyên liệu đầầi vào có giá thành khá rẻ
D “ng thoi, viéc su dung nguyên liệu từ thiên nhiên không còn là đi âi quá xa lạ hoặc đắt đỏ Với sự phát triển của công nghệ và ngu cung nguyên liệu tự nhiên ngày càng phong phú, chỉ phí sản xuất có thể được kiểm soát hiệu quả, thậm chí giảm xuống khi quy mô sản xuất được mở rộng Điâi này làm cho rào cản chỉ phí không còn quá cao đối với các công ty mới muốn tham gia vào thị trưởng mỹ phẩm thun chay
Chi phi Marketing và xây dựng thương hiệu: Cocoon đã đầu tư đáng kể vào chiến dịch quảng bá dựa trên yếu tố thuần chay và thân thiện với môi trưởng, tạo nên sự
nhận diện mạnh mế trên thị trưởng Các chiến địch Marketing của Cocoon có độ nhận
diện cao và tập trung chủ yếu vào việc tuyên truy lê thông qua các trang mạng xã hội
và nền tảng truy thông số Do đó, chỉ phí Marketing của Cocoon không đòi hỏi tốn quá nhi `âi chi phí mà đang tận dụng tốt các nền tảng truy ân thông có sẵn để quảng bá sản phẩm của mình
- Rao cản v quy trình:
Quy trình yêu câi chứng nhận sản phẩm: Để được công nhận là mỹ phẩm thun chay và organic, sản phẩm cẦn phải trải qua các quy trình chứng nhận nghiêm ngặt Cocoon đã được chứng nhận thông qua trong chương trình Leaping Bunny cam kết không thử nghiệm trên động vật cũng như không có sự tàn ác đối với động vật của tổ chức Cruelty Free International và được chứng nhận không thử nghiệm trên động vật
từ tổ chức bảo vệ quy ân lợi động vật PETA” Tuy nhiên, việc đạt được các chứng nhận như Leaping Bunny hay PETA có thể tốn thời gian, nhưng không phải là rào cản quá lớn Quy trình chứng nhận đã trở nên tiêu chuẩn hóa và dễ tiếp cận hơn cho các công ty mới, giúp họ có thể nhanh chóng đáp ứng các yêu c3âi cẦn thiết để tham gia thị trưởng
Công nghệ sản xuất: Tất cả các sản phẩm mỹ phẩm của Cocoon trước khi được đưa ra thi trong da được nghiên cứu từ 12 đến 24 tháng, được thử nghiệm để vượt
qua các bài kiểm tra v vi sinh, pH, độ ổn định theo thời gian, theo nhiệt đệ, độ kích
ứng (theo tiêu chuẩn của trung tâm DRC Nhật Bản có chỉ nhánh tại Thái Lan) và phải đáp ứng day đủ các quy định và việc lưu thông trên thị trưởng theo quy định của Bộ Y
tế Việt Nam Dù quá trình nghiên cứu và thử nghiệm sản phẩm phải đáp ứng được các yêu c3 trên, tuy nhiên các yêu cÄi này không gây quá nhi âi khó khăn cho các doanh nghiệp mỹ phẩm Đông thơi, công nghệ sản xuất mỹ phẩm hiện nay đã phổ biến và dễ tiếp cận hơn, do đó, các nhà cung cấp dịch vụ sản xuất có thể hỗ trợ các
chuyen-thuong-hieu vào ngày 30/8/2024
8 Cocoon, ct (7)
Trang 15công ty mới trong việc phát triển sản phẩm với chất lượng tương đương mà không cần phải đầu tư quá nhi ` vào R&D nội bộ
- _ Rào cản tiếp cận thị trưởng
Thương hiệu: Cocoon đã xây dựng được một thương hiệu tại Việt Nam nhở vào
cam kết v`êsản phẩm thun chay và chất lượng cao
Hệ thống phân phối: Cocoon có dịch vụ giao hàng tận nơi trên toàn quốc, áp dụng
cho khách mua hàng trên Website.các trang mạng xã hội và gọi điện thoại vào Hotline
của Cocoon Đơn hàng sẽ được chuyển phát đến địa chỉ khách hàng cung cấp thông qua đơn vị vận chuyển trung gian”
- _ Rào cản v`ềquy định và công nghệ:
Quy định về sản xuất mỹ phẩm: Cocoon khi thực hiện công việc sản xuất mỹ phẩm phải đảm bảo đúng các yêu cân của quy định pháp luật v'êngành ngh `ênày (ví
dụ như Nghị định 93/2016/NĐ-CP quy định v ê đi âi kiện sản xuất mỹ phẩm) và các yêu c1 kinh doanh khác có liên quan
Quy định v êbảo vệ môi trưởng: Để đảm bảo được triết lý của nhãn hàng, Cocoon cũng c3 thiết phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật v`êmôi trưởng và bảo vệ môi trưởng
Như vậy, dựa vào các phân tích trên, có thể thấy được rào cản gia nhập ngành của doanh nghiệp là thấp khi các nhu c3 v`êchi phí và thởi gian cũng như việc tuân thủ
các đi 'âi kiện pháp luật không thực sự nhi Ân
- Rào cản rút lui khỏi ngành và khả năng thu hẹp quy mô sản xuất
Những rào cản làm cho việc rút lui khỏi ngành hàng của doanh nghiệp đã đầu tư kinh doanh ở một ngành thưởng là các rào cản liên quan đến nghĩa vụ pháp lý, đạo đức với khách hàng, cổ đông, khả năng thu h ð tài sản
Chiến lược thương hiệu và danh tiếng đã được xây dựng: Cocoon đã xây dựng được một thương hiệu nổi bật với giá trị vÊsản phẩm tự nhiên và thân thiện với môi trưởng Rút lui có thể làm tổn hại đến uy tín và ảnh hưởng đến những giá trị mà thương hiệu đã xây dựng
? Cocoon, Chính sách bán hàng, truy cập tại htfps://cocoonvietnam.com/trang/chinh-sach- ban-hang ngay 30/8/2024
Trang 16Khách hàng trung thành: Cocoon có một lượng khách hàng trung thành và một cộng đ ông ủng hộ mạnh mẽ Việc rút lui có thể gây thất vọng cho khách hàng và mất
đi sự ủng hộ của họ
Duy trì quan hệ đối tác: Thương hiệu có thể đã thiết lập các mối quan hệ vững chắc với nhà cung cấp nguyên liệu, đối tác phân phối và các đối tác khác Rút lui có thể phá vỡ các mối quan hệ này và tạo ra khó khăn trong việc xử lý các vấn đêhợp đồng
Chi phí thanh lý hàng tôn kho và cơ sở hạ tầng: Cocoon c3n phải xử lý hàng tần kho và các thiết bị sản xuất Chi phí thanh lý hàng hóa và cơ sở hạ tầng có thể khá lớn, đặc biệt nếu sản phẩm còn chưa được tiêu thụ hết
Quy trình sản xuất và chất lượng: Cocoon cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng cao và tự nhiên Việc rút lui có thể dẫn đến việc ngừng sản xuất hoặc phải chuyển giao công nghệ, ảnh hưởng đến chất lượng và tiêu chuẩn của sản phẩm
Vấn đềpháp lý: Ngành mỹ phẩm phải tuân thủ nhi êi quy định pháp lý liên quan đến an toàn sản phẩm và bảo vệ người tiêu dùng Cocoon có thể c3n phải giải quyết các van d €phap lý liên quan đến việc dừng sản xuất hoặc rút lui khỏi thị trưởng
DW tu vao nghiên cứu và phát triển: Cocoon có thể đã đầu tư nhi `êi vào nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới Rút lui có thể dẫn đến việc không thu h`ã được vốn đẦầi tư này hoặc gặp khó khăn trong việc chuyển hướng đầi tư
Chi phí liên quan đến nhân sự: Việc rút lui có thể ảnh hưởng đến đội ngũ nhân viên của Cocoon, bao gm viéc sa thải và hỗ trợ nhân viên trong quá trình chuyển giao ngh énghiép
Khả năng chuyển đổi thị trưởng thấp: Nếu Cocoon muốn chuyển hướng sang ngành khác, việc tìm kiếm thị trưởng mới và xây dựng sự hiện diện trong mệt lĩnh vực khác có thể gặp nhi âi khó khăn và thách thức
- - Cơ cấu chi phí
V'êchi phí Sản xuất
Chị phí Nguyên liệu thấp hơn: Cocoon chú trọng vào nguyên liệu tự nhiên và hữu cơ, có sẵn, đa dạng nhưng có công dụng cao tại Việt Nam, có thể dẫn đến chi phí nguyên liệu thấp
Trang 17Chi phí Nhân công cao hơn so với đối thủ: Chi phí nhân công của Cocoon có thể tương đối cao nếu công ty chú trọng vào việc duy trì chất lượng sản phẩm và các tiêu chuẩn sản xuất nghiêm ngặt
Chi phí Máy móc và Trang thiết bị: Nếu Cocoon đi tư vào công nghệ sản xuất tiên tiến hoặc thiết bị tự động hóa, chi phí máy móc có thể cao nhưng giúp cải thiện hiệu quả và chất lượng
Chi phí Xưởng sản xuất thấp: Chi phí thuê hoặc duy trì xưởng sản xuất thấp vì Cocoon duy trì cơ sở hạ tầng hiện đại và đặt cơ sở sản xuất ở những khu vực có chỉ phí thấp như Long An
V'êchi phí Tiêu thụ Sản phẩm
Chi phi Marketing và Quảng cáo: Cocoon có thể đi tư nhỉ âi vào marketing tập trung vào sản phẩm tự nhiên và chiến lược tiếp cận khách hang qua các kênh truy ên thông xã hội, quảng cáo trực tuyến và các sự kiện
Chi phí Phân phối và Bán hàng cao hơn: Chi phí giao hàng và phân phối của Cocoon có thể cao hơn nếu công ty tập trung vào dịch vụ khách hàng chất lượng cao
và giao hàng nhanh chóng
Đối thủ: Đối thủ có thể giảm chi phí phân phối bằng cách hợp tác với các kênh phân phối lớn hơn hoặc sử dụng mô hình phân phối trực tiếp tử nhà máy đến khách hàng
Chi phí Bán hàng và Dịch vụ Khách hàng: Cocoon có thể đầu tư nhí lâu vào dịch
vụ khách hàng và hễ trợ sau bán hàng để duy trì sự hài lòng của khách hàng Chị phí Chiết khấu và Hoa hồng: Chi phí chiết khấu cho các đối tác phân phối hoặc đại lý có thể thay đổi tùy thuộc vào chiến lược giá của Cocoon
Kết luận: Cocoon Vietnam có thể có chỉ phí sản xuất cao hơn do tập trung vào nguyên liệu tự nhiên và công nghệ tiên tiến Chi phí tiêu thụ của Cocoon có thể cao hơn do đi tư mạnh vào marketing, dich vụ khách hàng, va phân phối
- Khả năng vươn ra thị trưởng toàn c1
Phạm vi và Quy mô Hoạt Động hạn chế trong nội địa
Trang 18Pham vi hoạt động quốc tế cha Cocoon hiện tại có thể còn hạn chế: Cocoon chủ yếu tập trung vào thị trưởng nội địa và các khu vực g3n gũi hon, với một chiến lược mạnh mẽ v`êsản phẩm tự nhiên và b` vững
Khả năng mở rộng: Cocoon có thể c3n đi tư vào việc xây dựng mạng lưới phân phối và các chiến lược thị trưởng quốc tế để mở rộng ra toàn cân
Mức Độ Đi Tư và Tài Chính
CẦn đầi tư vào nghiên cứu thị trưởng, xây dựng thương hiệu, thiết lập hệ thống phân phối quốc tế: Cocoon c3n đần tư đáng kể vào nghiên cứu thị trưởng, xây dựng thương hiệu, thiết lập hệ thống phân phối quốc tế, và tuân thủ các quy định địa phương để vươn ra toàn cầu Họ cũng cẦn đánh giá và đi'âi chỉnh các chiến lược marketing để phù hợp với từng khu vực
Khả năng tài chính hạn chế hơn so với các thương hiệu lớn hơn, và việc mở
rộng toàn câu sẽ đòi hỏi sự hễ trợ tài chính mạnh mẽ
Chiến Lược Thị Truong va Marketing
CẦn phát triển các chiến lược marketing địa phương hóa để phù hợp với từng thị trưởng quốc tế: Họ cũng cần tối ưu hóa chiến lược phân phối và đảm bảo sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn địa phương
Thu hút khách hàng quốc tế nhớ tính b`ân vững của sản phẩm: Việc duy trì cam kết v`ềsản phẩm tự nhiên và b`ầ vững có thể là điểm mạnh trong việc thu hút khách hàng quốc tế có ý thức v`êmôi trưởng
b Phân tích 5 lực lượng cạnh tranh
- _ Các đối thủ cạnh tranh trong ngành
Trang 19Trong phân khúc mỹ phẩm thiên nhiên và hữu cơ, Cocoon đang phải cạnh tranh với khá nhi âu đối thủ cả trong và ngoài nước Lấy ví dụ DN Thorakao, một thương hiệu mỹ phẩm Việt Nam khác nổi tiếng với các sản phẩm chiết xuất từ thiên nhiên như đẦn gội bồ kết, sữa rửa mặt nghệ Các sản phẩm của Cocoon và Thorakao đi khá tương đ'ông, đi định hướng phát triển mỹ phẩm thiên nhiên, hơn nữa, Thorakao
là thương hiệu lâu đời Do đó, Cocoon đang phải cạnh tranh trực tiếp với Thorakao Kết luận: Ngành mỹ phẩm nói chung và mỹ phẩm thiên nhiên nói riêng có tốc độ tăng trưởng đáng kể thời gian g3n đây, do người tiêu dùng ngày càng nâng cao chất lượng sức khoẻ, quan tâm đến chất lượng cuộc sống Báo cáo tổng quan ngành Làm
đẹp năm 2023 trên 5 sàn TMĐT ở Việt Nam (Shopee, Lazada, TikTok Shop, Tiki,
Sendo) từ Metric cho thấy, tổng doanh thu toàn ngành là 37.700 tỷ đông, với doanh số đạt 341 triệu sản phẩm, tăng trưởng trên 50% so với năm 2022 Tốc độ tăng trưởng doanh thu của ngành Mỹ phẩm thông qua thương mại điện tử được dự đoán sẽ duy trì
ở mức 20-30% trong 5 năm tới” Với số lượng đối thủ nhi âu, tốc độ tăng trưởng của ngành nhanh, Cocoon c%h chú trọng theo dõi và quan sát thị trưởng
- _ Các đối thủ cạnh tranh tin ẩn
Cocoon, một thương hiệu mỹ phẩm thuần chay của Việt Nam, đang ngày càng phát triển và kháng định vị thế của mình trong ngành công nghiệp mỹ phẩm Tuy nhiên, giống như bất kỳ thương hiệu nào, Cocoon cũng phải đối mặt với các đối thủ cạnh tranh tỉ `ên ẩn từ nhi lâi phía khác nhau:
Các thương hiệu mỹ phẩm thun chay trong nước:
Các doanh nghiệp mỹ phẩm nội địa: Nhi`âi thương hiệu mỹ phẩm trong nước đang dần chuyển hướng sang sản xuất mỹ phẩm thun chay và tự nhiên để đáp ứng nhu c`âÂi ngày càng cao của người tiêu dùng Việt Các thương hiệu như The Cocoon Vietnam, Skinna hay Cỏ M'ôn cũng đang phát triển dòng sản phẩm theo xu hướng nay Các thương hiệu mỹ phẩm thuần chay quốc tế
Thương hiệu quốc tế nổi tiếng: Các thương hiệu như The Body Shop, Lush và Aesop đã có chỗ đứng vững chắc trên thị trường quốc tế và đang xâm nhập mạnh mẽ '9 Sau thời gian dài chỉ chiếm 10% thị pha, doanh nghiệp mỹ phẩm nội địa đang tăng mạnh nhở xu hướng mới, https://www.vietdata.vn/vi/post/sau-th%E1%BB%9Di-gian-d%C3%A0i-
Trang 20vào thị trưởng Việt Nam Những thương hiệu này cé loi thé’ v ékinh nghiệm và ngu n lực tài chính, tạo ra sự cạnh tranh lớn với Cocoon
Các thương hiệu mỹ phẩm tự nhiên và hữu cơ
Thương hiệu mỹ phẩm tự nhiên: Các thương hiệu không thuần chay nhưng nhấn mạnh vào các sản phẩm tự nhiên và hữu cơ như Innisfree hay Kiehl”s cũng là những đối thủ tiên ẩn Những thương hiệu này đáp ứng một phân khúc thị trưởng tương tự
và có thể cạnh tranh trực tiếp với Cocoon
Thuong hiéu my pham DIY (Do-It-Yourself)
Phong trào tự làm mỹ phẩm: Với xu hướng tự nhiên và tiết kiệm, nhi âi người tiêu dùng lựa chọn tự làm mỹ phẩm tại nhà Đi âi này có thể giảm thị phần của Cocoon khi khách hàng tự chế tạo sản phẩm thay vì mua hàng có sẵn
Các nhãn hiệu chăm sóc sức khỏe và làm đẹp khác
Các thương hiệu khác nhau: Một sế thương hiệu v`êchăm sóc sức khỏe và làm đẹp
khác cũng bắt đi mở rộng sang lĩnh vực mỹ phẩm thun chay và tự nhiên, tạo ra sự
cạnh tranh trên nhi 'âi mặt trận khác nhau
- Su de doa của các ngành thay thế
Sự đe dọa của ngành thay thế đối với Cocoon, một thương hiệu mỹ phẩm thiên nhiên nổi tiếng tại Việt Nam, có thể đến tử những sản phẩm hoặc dịch vụ có thể thay thế trực tiếp hoặc gián tiếp các sản phẩm của Cocoon
Mỹ phẩm công nghệ cao (Cosmeceuticals):
Sự phát triển của mỹ phẩm công nghệ cao: Những sản phẩm mỹ phẩm kết hợp giữa
mỹ phẩm và dược phẩm, thưởng có hiệu quả nhanh chóng hơn nhở ứng dụng công nghệ tiên tiến Các sản phẩm này có thể cạnh tranh mạnh mẽ với mỹ phẩm thiên nhiên của Cocoon, đặc biệt đối với những khách hàng tìm kiếm kết quả tức thì
Đối tượng khách hàng: Những người tiêu dùng mong muốn có kết quả nhanh và rõ rệt có thể chuyển sang sử dụng mỹ phẩm công nghệ cao, làm giảm thị phần của Cocoon
Sản phẩm chăm sóc da tử nguyên liệu tổng hợp:
Giá thành rẻ hơn: Các sản phẩm sử dụng nguyên liệu tổng hợp thường có giá thành
rẻ hơn so với mỹ phẩm thiên nhiên Đối với những người tiêu dùng nhạy cam v € gid, đây có thể là một lựa chọn thay thế hấp dẫn
Trang 21Quy mô sản xuất lớn: Ngành sản xuất mỹ phẩm tử nguyên liệu tổng hợp thưởng có quy mô lớn hơn, giúp các công ty trong ngành này có thể tung ra thị trưởng nhi ôn sản phẩm với mức giá cạnh tranh
Thực phẩm chức năng và các liệu pháp tự nhiên:
Sản phẩm chăm sóc từ bên trong: Thực phẩm chức năng, các loại vitamin, và các liệu pháp tự nhiên giúp cải thiện sức khỏe da từ bên trong có thể thay thế nhu câi sử dụng mỹ phẩm bôi ngoài da
Xu hướng chăm sóc sức khỏe toàn diện: Khi người tiêu dùng ngày càng chú trọng đến sức khỏe tổng thể, họ có thể chọn các giải pháp chăm sóc từ bên trong thay vì chỉ tập trung vào các sản phẩm bôi ngoài
Sản phẩm handmade:
Xu hướng DIY (Do It Yourself): Với sự gia tăng của phong trào làm mỹ phẩm handmade tại nhà, người tiêu dùng có thể tự chế tạo sản phẩm chăm sóc da từ các nguyên liệu thiên nhiên theo nhu cầu riêng, giảm sự phụ thuộc vào các sản phẩm thương mại như của Cocoon
Đặc tính cá nhân hóa: Sản phẩm handmade cho phép người dùng tùy biến theo ý thích và nhu cân cụ thể của da, đi â mà các sản phẩm thương mại khó có thể đáp ứng
toàn diện
Ngành dịch vụ chăm sóc da chuyên nghiệp:
Dịch vụ spa và chăm sóc da chuyên nghiệp: Các spa và trung tâm chăm sóc da cung cấp các liệu pháp đi ân trị chuyên sâu có thể thay thế nhu cân sử dụng sản phẩm dưỡng da tại nhà
Hiệu quả tức thì: Những liệu pháp chăm sóc da tại spa thưởng mang lại hiệu quả rõ rệt và tức thì, đi âi này có thể thu hút khách hàng chuyển tử sản phẩm tại nhà sang dịch vụ chuyên nghiệp
Trang 22được bài toán đi ra cho nông sản tại Việt Nam'", do đó sẽ được khuyến khích và ủng
hộ tử chính sách nhà nước '?
Cùng với đó, do Cocoon sử dụng nhiêu loại nguyên liệu khác nhau từ nhi i vùng trong nước, công ty có khả năng linh hoạt trong việc chọn lựa nhà cung cấp và tránh tình trạng phụ thuộc vào một số nhà cung cấp cụ thể Tuy nhiên, nếu chất lượng nguyên liệu không ổn định hoặc biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến ngu ôn cung cấp (như biến động sản lượng cà phê hay dừa), Cocoon có thể đối mặt với rủi ro v Êviệc tim kiếm nguyên liệu thay thế Thêm vào đó, để thống nhất với các cam kết của Cocoon trong việc sử dụng nguyên liệu thuần chay và không thử nghiệm trên động vật, đi`âi này có thể giới hạn số lượng nhà cung cấp đáp ứng đủ tiêu chuẩn Các nhà cung cấp phải tuân thủ quy định nghiêm ngặt v êthành phn tự nhiên và b`ầ vững, di này làm tăng sức ép khi lựa chọn đối tác cung ứng Tuy nhiên, đi`âi này cũng tạo lợi thế cho Cocoon khi xây dựng hình ảnh thương hiệu b`n vững và thân thiện với môi trưởng
- Sức mạnh đàm phán của khách hang
Nhóm khách hàng trẻ và nhận thức cao v`ề sản phẩm b`âi vững: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Cocoon chủ yếu là những người trẻ (từ 18-35 tuổi) có thu nhập trung bình và có nhận thức cao v êcác sản phẩm thuần chay, b`â vững Nhóm khách hàng này thưởng có kỳ vọng cao v` chất lượng sản phẩm và yêu c3i minh bạch về ngu ồn gốc, thành pha Do đó, Cocoon c%h duy trì các tiêu chuẩn cao v êsản phẩm để đáp ứng nhu cân của khách hàng, nếu không sẽ đối mặt với rủi ro mất khách hàng vào tay các đối thủ cung cấp sản phẩm tương tự
Mặc dù Cocoon đã xây dựng thương hiệu vềtính nhân văn và bền vững, khách hàng vẫn có sự nhạy cảm v`êgiá cả Với mức giá của Cocoon ở mức phải chăng so với các thương hiệu quốc tế như The Body Shop hay Lush, khách hàng có thể yêu c1 sự cân bằng giữa giá trị và chi phí Nếu Cocoon tăng giá do chỉ phí sản xuất tăng hoặc các yếu tế khác, họ có thể gặp khó khăn trong việc duy trì lòng trung thành của khách hàng
Cùng với đó, khách hàng ngày càng yêu câÂI sự đa dạng trong danh mục sản phẩm, bao g Gm các sản phẩm chuyên sâu và đặc trị Hiện tại, Cocoon tập trung vào các sản phẩm chăm sóc da và tóc cơ bản Nếu không mở rộng danh mục sản phẩm để đáp ứng
!U Báo Lao động “Nông sản Cao Bằng chật vật tìm đầi ra”,
ngày 8/9/2024
Trang 23nhu cu da dang hon, Cocoon cé thé d6i mat voi 4p lực từ khách hàng tìm kiếm những sản phẩm chuyên sâu tử các đối thủ cạnh tranh
c Các yếu tố vi mô khác
- - V*cộng đồng
Có 2 yếu tố vi mô vềcộng đồng có ảnh hưởng đến sản phẩm của doanh nghiệp Cocoon: Su tng hộ của người tiêu dùng v`êsản phẩm thun chay và b`i vững và tác động của cộng đông địa phương nơi Cocoon lấy nguyên liệu
Cocoon đã nhận được sự ủng hộ mạnh mẽ từ cộng đ Ông người tiêu dùng có ý thức vềvấn đêbảo vệ môi trưởng và nhân quy ân Ngày càng nhí lâi khách hàng, đặc biệt là giới trẻ, quan tâm đến các sản phẩm có ngu ồn gốc tự nhiên, không thử nghiệm trên động vật và thân thiện với môi trưởng Đi `âi này không chỉ tạo ra một cơ hội lớn cho Cocoon, mà còn giúp thương hiệu xây dựng được một cộng đồng khách hàng trung thành, những người không chỉ mua sản phẩm mà còn chia sẻ giá trị với thương hiệu Các cộng đồng tiêu dùng xanh và bảo vệ động vật, bao g ân các tổ chức phi chính phủ và các phong trào xã hội bảo vệ môi trưởng, có thể trở thành đằng minh quan trọng, góp ph% lan tỏa thông điệp của Cocoon và giúp thương hiệu tiếp cận được nhi ân đối tượng khách hàng hơn thông qua các hoạt động truy ân thông va hợp tác Cocoon sử dụng các nguyên liệu từ những vùng đất như Đắk Lắk (cà phê), Bến Tre (dừa), Cao Bằng (hoa h*ng) Việc này tạo ra một mối quan hệ tốt với các cộng đồng địa phương Sự tương tác chặt chế này giúp Cocoon xây dựng được hình ảnh thương hiệu "thuần Việt", đồng thời cũng góp ph phát triển kinh tế và cải thiện đi `âi kiện sống của các vùng nông thôn
Nếu Cocoon tiếp tục hợp tác tốt với các cộng d tng này và hễ trợ phát triển nông nghiệp b`n vững, đi âi này sẽ giúp thương hiệu củng cố ni ẩm tin và sự trung thành tử phía cộng đ ng, góp ph phát triển hình ảnh tích cực của công ty
- V €cac trung gian
Liên quan đến trung gian phân phối, Cocoon áp dụng hệ thống phân phối đa kênh, bao g ôm cả các cửa hàng vật lý và trực tuyến Các nhà phân phối bán lẻ, bao gần các cửa hàng mỹ phẩm, nhà thuốc, và cửa hàng tiện lợi đồi đóng vai trò quan trọng trong việc đưa sản phẩm cha Cocoon dén g% hơn với khách hàng
Trang 24
Các kênh bán hàng trực tuyến ngày càng phát triển mạnh mẽ, đặc biệt sau đại dịch, giúp Cocoon tiếp cận với nhi âi khách hàng hơn mà không cần đầu tư nhí ôi vào hệ thống cửa hàng vật lý Việc hợp tác với các n3 tảng thương mại điện tử và các nhà phân phối trung gian giúp Cocoon mở rộng quy mồ bán hàng nhanh chóng và tiếp cận đến khách hàng trên toàn quốc
Liên quan đến trung gian tài chính: Cocoon đã mở rộng các phương thức thanh
trực tuyến, giúp tăng cường sự tiện lợi cho khách hàng và tạo ra trải nghiệm mua sắm tốt hơn Các trung gian tài chính này cũng hỗ trợ Cocoon tối ưu hóa quy trình bán hàng và thanh toán, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
Liên quan đến trung gian quảng bá: Trong lĩnh vực mỹ phẩm, các KOLs (Key Opinion Leaders) va influencers trén cdc nền tảng mạng xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc quảng bá thương hiệu và sản phẩm Cocoon có thể tận dụng những người có tầm ảnh hưởng trên mạng xã hội để tăng cưởng nhận diện thương hiệu và kháng định tinh minh bach, chất lượng sản phẩm Đây là một trung gian quan trọng trong việc tạo dựng ni ồn tin và thu hút khách hàng trẻ
Phân tích môi trưởng nội bộ
Cocoon có đội ngũ nhân viên với sự hiểu biết sâu sắc v`êthi trường mỹ phẩm Việt Nam, đặc biệt là những nhu cân của người tiêu dùng trong phân khúc "thanh niên mới lớn" Nhân lực của Cocoon được đào tạo tốt trong việc nghiên cứu và phát triển các sản phẩm thuần chay, giúp đảm bảo tính an toàn và lành tính của sản phẩm Tuy
nhiên, Cocoon là một thương hiệu khá mới, đội ngũ nhân lực có thể thiếu kinh
nghiệm so với các đối thủ quốc tế lớn và lâu đơi hơn Đi'âi này có thể là thách thức khi mở rộng ra thị trưởng quốc tế hoặc khi cạnh tranh với các thương hiệu mạnh khác trong và ngoài nước
- — Tài chính
Cocoon có mức giá sản phẩm cạnh tranh và tiếp cận được đối tượng khách hàng phổ thông, từ học sinh, sinh viên đến người tiêu dùng trưởng thành Công ty đã duy trì hoạt động tốt và phát triển trong thị trưởng mỹ phẩm Việt Nam với mức giá hợp lý và chất lượng tốt Là một thương hiệu nội địa với quy mô còn nhỏ so với các đối thủ lớn, ngu 3i tài chính của Cocoon có thể chưa đủ mạnh để đẦi tư vào các chiến dịch quảng
24
Trang 25STRENGTH WEAK
- {4P - Product) Sản phẩm thun
chay: Cocoon tập trung vào các sản
phẩm thuần chay, không thử nghiệm
trên động vật, đáp ứng nhu cẦầi ngày
càng tăng của người tiêu dùng quan
tâm đến đạo đức và môi trưởng
- (4P - Product) Nguyên liệu thiên
nhiên: Các sản phẩm của Cocoon chủ
yếu được làm tử nguyên liệu thiên
nhiên, an toàn cho người sử dụng, phù
hợp với xu hướng sử dụng mỹ phẩm
lành tính Ngoài ra, các sản phẩm mang
tính bản địa mạnh mẽ
- (4P - Product) San pham có giá
trị cao so với mức giá, gitip Cocoon
thu hút sự yêu thích từ người tiêu dùng
- (4P - Product) Bao bi than thién
với môi trưởng, có thể tái chế, giúp
Cocoon xây dựng hình ảnh thương hiệu
"xanh” và có trách nhiệm xã hội
- (4P - Place) Hé théng phân phối
đa kênh, bao øg ân các cửa hàng vật lý
tại các thành phố lớn và các kênh trực
tuyến, giúp sản phẩm Cocoon dễ dàng
tiếp cận đến khách hàng trên toàn quốc
- (4P - Place) Các cửa hàng được
đặt tại vị trí thuận tiện, cùng với sự
phân phối linh hoạt qua website và các
nền tảng thương mại điện tử, mang lại
sự tiện lợi cho khách hàng
-(4P - Promotion) Chiến lược
marketing tốt: Cocoon đã tạo được
dấu an thông qua các chiến dịch
marketing sáng tạo và gẦn gũi, đặc biệt
là trên các nền tảng mạng xã hội Tập
trung vào giá trị đạo đức và bảo vệ môi
trưởng, giúp Cocoon tạo ấn tượng
mạnh với khách hàng trẻ có ý thức v`ê
xã hội và môi trưởng - (4P - Price) Giá cả hợp lý, phù
- Khả năng) Thương hiệu mới: Mặc dù phát triển nhanh chóng, nhưng Cocoon vẫn là một thương hiệu tương
đối mới, chưa có nhi `âi kinh nghiệm và
cần thời gian để xây dựng lòng tin hoàn toàn từ người tiêu dùng
- (Khả năng): Quy mô sản xuất: Quy mô sản xuất của Cocoon có thể chưa lớn bằng các đối thủ quốc tế, đi êi này có thể ảnh hưởng đến khả năng
cạnh tranh về giá và sự đa dạng sản
phẩm
thương hiệu: So với các thương hiệu quốc tế, Cocoon vẫn đang trong giai đoạn xây dựng và củng cố thương hiệu,
có thể chưa tiếp cận được đ% đủ tất cả các phân khúc thị trưởng
- (4P-Product): Dòng sản phẩm chủ yếu tập trung vào các sản phẩm cơ bản
phẩm chuyên sâu hoặc cao cấp để phục
vụ đối tượng khách hàng có nhu cần cao hơn
- (4P- Place): Mặc dù có hệ thống cửa hàng tại các thành phố lớn, sự hiện
điện vật lý của Cocoon vẫn còn hạn chế
ở các khu vực khác, đi `âi này làm giảm khả năng tiếp cận với khách hàng ở các tỉnh thành nhỏ hơn nếu không qua kênh trực tuyến
- (4P-Promotion) Mặc dù thương hiệu đã có chỗ đứng tốt tại thị trưởng Việt Nam, nhưng chiến lược quảng bá quốc tế còn hạn chế Cocoon cần mở rộng quy mô quảng bá nếu muốn vươn
ra thị trưởng nước ngoài
- Nguồn lực) Nguồn tài lực, công nghệ nghiên cứu, sản xuất còn tương đối yếu so với các thương hiệu lâu đời
Trang 26
hợp với nhi âi phân khúc khách hang tử
học sinh, sinh viên đến người trưởng
thành, tạo ra lợi thế cạnh tranh trong thị
trưởng mỹ phẩm
- Nguồn lực) Nhân lực được chú
trọng đào tạo và tuyển chọn chất
lượng từ khâu đi vào
và đa quốc gia khác
- (Môi trưởng tự nhiên) Sự thay đổi
v`Êvai trò nữ giới trong xã hội
- (Môi trưởng văn hóa xã hội ) Sự
thay đổi v`êvai trò nữ giới trong xã hội
- (Môi trưởng văn hóa - xã hội) Sự
quan tâm đến các sản phẩm tự nhiên,
bền vững
- (Môi trưởng dân số hay nhân
khẩu) dân số trẻ
- (Môi trưởng dân số hay nhân
khẩu) sự gia tăng của tầng lớp trung
lưu
- (môi trưởng kinh tê) tốc độ tăng
trưởng GDP
- (môi trưởng kinh tê) thu nhập cá
nhân gia tang
- (môi trưởng khoa học và công
- (môi trưởng khoa học và công
nghệ) thương mại điện tử phát triển
- (môi trưởng chính trị - luật
pháp) chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa
- (môi trưởng chính trị - luật
pháp) hiệp định thương mại
- (môi trưởng chính trị - luật
pháp) chính sách khuyến khích nội địa
hóa
- (nhu c% - xu hướng) ý thức v`ề
- Môi trưởng tự nhiên: Các vấn đề
về biến đổi khí hậu và suy giảm tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng đến ngu Ên cung nguyên liệu đi vào và chi phí sản xuất
- Kinh tế: Lạm phát ảnh hưởng đến chi phí nguyên liệu
- Pháp luật: Quy định v`mỹ phẩm ngày càng chặt chẽ
- Áp lực từ khách hàng: Xu hướng yêu cu khất khe hơn, đòi hỏi sản phẩm liên tục cả tiến và hiệu quả cao
- Áp lực từ nhà cung cấp: Sự gia tăng của các nhà cung cấp với quy mô
và ngu Ôn gốc đa dạng
Trang 27
sức khỏe và an toàn
- (nhu c3 - xu hướng) xu hướng
bảo vệ động vật
- (nhu c3 - xu hướng) xu hướng
bảo vệ môi trưởng
- (nhu c3 - xu hướng) chuyển dịch
thương mại sang điện tử
-(vi mô) tốc độ tăng trưởng thị
trưởng cao
- (vi mô) sự gia tăng của các NCC
với quy mồ và ngu ôn gốc đa dạng
- (vi mô) mức độ khác biệt của các
sản phẩm cùng loại rất rõ ràng và đa
I2 Phân tích khách hàng
II.2.1 Xác định khách hàng mục tiêu của Cocoon
Thị trưởng khách hàng của Cocoon gan:
- — Người tiêu dùng yêu thích sản phẩm thiên nhiên: Quan tâm đến sức khỏe, an toàn, và sản phẩm có ngu ôn gốc tử thiên nhiên
- Người tiêu dùng có lối sống b`n vững: Ưu tiên sản phẩm thân thiện với môi trưởng, không thử nghiệm trên động vật
- Phụ nữ từ 18 đến 35 tuổi: Có nhu cân cao v`êchăm sóc da, tóc, và làm đẹp
- Người tiêu dùng thu nhập trung bình đến khá: Tìm kiếm sản phẩm chất lượng với giá cả hợp lý
,—_ Khách hàng quốc tế: Ưng dụng mỹ phẩm thiên nhiên, đặc biệt ở các nước châu
A
IL2.2 Phân tích quá trình ra quyết định của khách hàng
Quá trình ra quyết định của khách hàng khi lựa chọn sản phẩm của Cocoon có thể được phân tích qua 5 bước như sau:
Bước 1 Nhan thtrc nhu c 41 (Need Recognition):
Khách hàng nhận thức nhu c`31: Khách hang bat d nhan ra nhu ci cham séc da,
tóc và sức khỏe của họ Đi âI này có thể bat ngu tn tu van dév éda, mong muốn cải thiện tình trạng tóc, hoặc tìm kiếm sản phẩm lành mạnh, không gây hại
Trang 28Yếu tố kích thích: Các yếu tố như quảng cáo, khuyến mãi, lời khuyên từ người thân, hoặc ảnh hưởng tử các beauty blogger có thể kích thích nhu câi này
Bước 2 Tìm kiếm thông tin (Information Search):
Nguồn thông tin: Khách hàng sẽ tìm kiếm thông tin từ các ngu ôn thông tin bên trong: như kinh nghiệm của ban thân nhiên, hay từ ngu n thông tin bên ngoài như mạng xã hội, websi(e của Cocoon, đánh giá sản phẩm trên các trang thương mại điện
tử, và trải nghiệm của người dùng khác
Tiêu chí tìm kiếm: Các tiêu chí như ngu ôn gốc thiên nhiên, không chứa hóa chất độc hại, không thử nghiệm trên động vật, và giá cả sẽ là những yếu tố mà khách hàng quan tâm
Bước 3 Đánh giá các lựa chọn (Evaluation of Alternatives):
So sánh sản phẩm: Khách hàng so sánh Cocoon với các thương hiệu khác dựa trên một số tiêu chí thưởng thấy như thành phần, công dụng, độ tin cậy của thương hiệu,
và sự phù hợp với nhu cân cá nhân
Mỗi yếu tố có tân quan trọng khác nhau đối với mỗi người tiêu dùng khác nhau, ví
dụ có khách hàng ưu tiên sự an toàn, có khách hàng ưu tiên giá cả Có khách hàng
chỉ chọn lựa theo một yếu tế là an toàn, hoặc cũng có khách hàng muốn chọn sản
phẩm vừa rẻ, vừa an toàn không kích ứng
Bước 4 Quyết định mua hàng (Purchase Decision):
Lira chọn điểm bán: Khách hàng quyết định mua sản phẩm của Cocoon thông qua kênh phân phối như cửa hàng chính hãng, đại lý, hoặc qua các trang thương mại điện
tử
Yếu tố ảnh hưởng: Các yếu tế như chương trình khuyến mãi, dịch vụ khách hàng, hoặc trải nghiệm mua sắm có thể ảnh hưởng đến quyết định cuối cùng của họ Bước 5 Hành vi sau mua (Post-Purchase Behavior):
Đánh giá sản phẩm: Sau khi sử dụng, khách hàng sẽ đánh giá mức độ hài lòng với sản phẩm Nếu sản phẩm của Cocoon mang lại hiệu quả tốt và trải nghiệm sử dụng tích cực, khách hàng sẽ có xu hướng mua lại và giới thiệu cho người khác
Phản hổ và tương tác: Khách hàng có thể để lại phản h ổ trên các kênh bán hàng hoặc mạng xã hội, từ đó ảnh hưởng đến nhận thức của những khách hàng tiên năng khác
Trang 29Quá trình ra quyết định của khách hàng khi chọn mua sản phẩm của Cocoon cho thấy rằng việc xây dựng thương hiệu mạnh, tạo ni ần tin và đảm bảo chất lượng sản phẩm là vô cùng quan trọng Bên cạnh đó, việc duy trì mối quan hệ với khách hàng thông qua các kênh truy â thông và chăm sóc sau bán cũng đóng vai trò thiết yếu trong việc giữ chân khách hàng và tạo sự lan tỏa thương hiệu
II.2.3 Các dạng hành vi mua sắm của khách hàng
Hành vi mua đa đạng: Các sản phẩm giá của Cocoon thưởng được mua theo hành
vi mua đa dạng hoặc thông thường khi xét đến các yếu tố sau:
Nhi ồn người tiêu dùng lựa chọn trải nghiệm sản phẩm Cocoon vì bị thu hút bởi tên
gọi của các sản phẩm thực sự Việt và nên thơ, làm họ cảm thấy gãn bó, g3n gũi hơn các nhãn hàng nước ngoài Tuy nhiên v`êmặt thành phẦn và công dụng thì sản phẩm của Cocoon vẫn có nhi `âi điểm tương đồng với các nhãn hàng sẵn có Do vậy, nhìn chung mức độ khác nhau còn tùy thuộc vào các tiêu chí mà khách hàng đánh giá, nhìn nhận
- - Mức giá: thấp
Với phần lớn sản phẩm chỉ từ 150 - 280 nghìn đồng cho 1 sản phẩm dung tích chuẩn, khách hàng ti ân năng dễ dàng để mình trải nghiệm một sản phẩm của thương hiệu Việt mà không phải đắn đo quá nhi Gu
- Mức độ tham gia: thấp
Đối với một sản phẩm ở phân khúc từ thấp - trung bình như Cocoon, khách hàng không phải bỏ ra quá nhi âi thời gian để suy nghĩ, họ có thể thử nghiệm nhi lâi nhãn hiệu khác nhau Do đó họ dễ dàng lựa chọn Cocoon cho một trải nghiệm mới mẻ mẻ 11.2.4 Cac ảnh hưởng đến quá trình quyết định mua của người tiêu dùng
a Văn hóa
Xu hướng tiêu dùng ác sản phẩm "xanh" và "thun chay" tăng trưởng mạnh và, phù hợp với văn hoá tiêu dùng bảo vệ môi trưởng, sức khỏe cá nhân Cocoon sử dụng nguyên liệu thiên nhiên và cam kết không thử nghiệm trên động vật, đi `âi này phù hợp với văn hoá tiêu dùng hiện đại
Trang 30Ở Việt Nam, văn hóa sử dụng sản phẩm từ thiên nhiên và thảo dược có sức ảnh hưởng lớn, đi ôi này tạo đi`âi kiện thuận lợi cho Cocoon khi quảng bá các sản phẩm với thành ph từ thiên nhiên Việt Nam
Một nhóm người tiêu dùng có thể bị ảnh hưởng bởi các giá trị hoặc ni ôn tin trong cộng đồng, chăng hạn như những người theo lối sống thuần chay (vegan) hoặc ăn uống lành mạnh, thường tìm kiếm các sản phẩm như của Cocoon
Các xu hướng quốc tế v`êmỹ phẩm thiên nhiên và thân thiện với môi trưởng cũng ảnh hưởng đến thói quen mua hàng của người tiêu dùng Việt Nam, khiến Cocoon trở thành lựa chọn yêu thích của nhóm khách hàng này
b Xãhội
Người ở tầng lớp bình dân hoặc trung lưu thưởng có xu hướng lựa chọn các sản phẩm mỹ phẩm thiên nhiên có mức giá vừa phải như Cocoon Họ đánh giá cao sự kết hợp giữa chất lượng và giá cả phải chăng
Ý kiến từ gia đình, bạn bè, hoặc những người có ảnh hưởng trên mạng xã hội (nñuencers) có thể ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàng Một lời khuyên tích cực từ nhóm tham chiếu có thể tạo động lực mạnh mẽ cho việc thử và sử dụng sản phẩm của Cocoon
Việc ở một vai trò xã hội cụ thể cũng có thể là lý do để khách hàng mua sản phẩm
Cocoon, ví dụ khách hang là một người phụ nữ vận động v`êbảo vệ môi trưởng, bảo
vệ động vật
c Tâm lý
Động cơ mua có thể đến từ việc cẦn tìm một sản phẩm an toàn với đa, hay tìm một sản phẩm có thông điệp nhân văn phù hợp với lối sống và hình tượng bản thân Việc mua còn phụ thuộc vào nhận thức của khách hàng với Cocoon, trong trưởng
hợp họ biết v`ềcác thông điệp nhân văn, sứ mệnh của Cocoon, họ có xu hướng cho Cocoon một cơ hội hơn
Người tiêu dùng có thái độ tích cực đối với sản phẩm thân thiện với môi trường,
mỹ phẩm thun chay sẽ có xu hướng tin tưởng va tng hd Cocoon hon
d Cá nhân
Các khách hàng có giới tính nữ sẽ có su hướng mua sản phẩm của Cocoon hơn là nam
Trang 31Các khách hàng trẻ tuổi (từ 18-35) sẵn sàng trải nghiệm một sản phẩm Việt để ủng
hộ hàng Việt Nam, họ cũng dễ dàng đón nhận các sản phẩm mới gia nhập thị trưởng hơn các đệ tuổi khác
VỊ trí và vai trò của khách hàng trong xã hội có thể tác động đến quyết định mua sản phẩm, ví dụ khác hàng thuộc nhóm khách hàng bình dân, do đó bị thu hút bởi mức giá của Cocooon
Những người tiêu dùng theo đuổi lối sống xanh, tối giản, hoặc muốn giảm thiểu tác động đến môi trưởng sẽ có xu hướng ưa chuộng mỹ phẩm thun chay như Cocoon Quyết định mua sản phẩm Cocoon còn có thể đến tử thói quen, công việc, hoạt động của người dùng, ví dụ một người mẫu thưởng tạo mẫu tóc và do đó muốn một sản phẩm dưỡng tóc tốt
Kết luận:
Việc phân tích quá trình mua hàng và các yếu tế ảnh hưởng quyết định mua hàng giúp Cocoon dễ dàng đưa ra các tác động phù hợp cho từng giai đoạn, yếu tố, từ đó dễ dang tang khả năng mua hàng của khách hàng ti ân năng
II.3.1 Xác định đối thủ cạnh tranh
- - Cạnh tranh nhu c3:
Đối thủ cạnh tranh dựa trên nhu c1 là các thương hiệu hoặc sản phẩm phục vụ cùng nhu cân của khách hàng, dù có thể thuộc các ngành khác nhau Đối với Cocoon, khách hàng tìm kiếm các sản phẩm mỹ phẩm thiên nhiên, an toàn, thân thiện với môi trưởng, và không thử nghiệm trên động vật Do đó, đối thủ cạnh tranh v`ênhu c3 có thể là các thương hiệu trong ngành chăm sóc sức khỏe, làm đẹp, hoặc thậm chí là các sản phẩm thuộc lối sống xanh như thực phẩm hữu cơ hay quần áo thời trang bồn vững Một ví dụ có thể kể đến là Herbalife Mặc dù không phải là thương hiệu mỹ phẩm, Herbalife cung cấp sản phẩm chăm sóc sức khỏe dựa trên tiêu chí an toàn và tự nhiên, thu hút người tiêu dùng hướng tới lối sống lành mạnh và b`ê vững
Trang 32hiệu mỹ phẩm nổi tiếng với các sản phẩm tự nhiên từ đảo Jeju (Hàn Quốc), cũng cung cấp các giải pháp chăm sóc da thiên nhiên và thân thiện với môi trưởng
- _ Cạnh tranh trong ngành
Đối thủ cạnh tranh trong ngành là các doanh nghiệp cùng hoạt động trong lĩnh vực
mỹ phẩm và chăm sóc cá nhân Những thương hiệu này cũng cung cấp sản phẩm chăm sóc da, tóc, và cơ thể, thưởng nhắm đến cùng phân khúc khách hàng như Cocoon Đối thủ nhắc đến ở đây là The Body Shop, một thương hiệu quốc tế lớn trong ngành mỹ phẩm thun chay và không thử nghiệm trên đệng vật, cung cấp các sản phẩm chăm sóc cá nhân với tiêu chí tương tự Cocoon
- Canh tranh thương hiệu
Cạnh tranh thương hiệu tập trung vào các đối thủ có hình ảnh thương hiệu và thông điệp marketing tương tự, nhắm đến cùng một đối tượng khách hang Cocoon xây dựng hình ảnh là một thương hiệu thu 3n chay, thân thiện với môi trưởng và tôn trọng giá trị văn hóa bản địa Do đó, đối thủ cạnh tranh thương hiệu sẽ là các thương hiệu có cùng thông điệp hoặc triết lý kinh doanh Lush, một thương hiệu mỹ phẩm nổi tiếng toàn c 3Ä với cam kết v` sản phẩm thiên nhiên, không thử nghiệm trên động vật và giảm thiểu bao bì, có triết lý hoạt động tương tự như triết lý của Cocoon
=> Xác định đối thủ cạnh tranh trực tiếp của Cocoon:
The Body Shop: Đây là đối thủ cạnh tranh trực tiếp vì cả hai thương hiệu đ`âi nhắm đến khách hàng quan tâm đến mỹ phẩm thun chay, không thử nghiệm trên đệng vật
và bảo vệ môi trưởng The Body Shop cũng có các dòng sản phẩm tương tự Cocoon,
tử chăm sóc da, tóc, đến cơ thể
Innisfree: Là một thương hiệu quốc tế khác với cam kết v`sản phẩm tự nhiên, Innisfree cạnh tranh với Cocoon vềcông dụng và sự thân thiện với môi trưởng Dù Innisfree chưa hoàn toàn thun chay, thương hiệu này vẫn thu hút cùng nhóm khách hàng chú trọng sức khỏe và môi trưởng Mặc dù Innisfree không hoàn toàn thuần chay, thương hiệu này vẫn sử dụng các thành ph tự nhiên và tiếp cận nhóm khách hàng có cùng mối quan tâm v ` môi trưởng và sức khỏe Với danh mục sản phẩm
chăm sóc đa và tóc từ thiên nhiên, Innisfree là đối thủ cạnh tranh trực tiếp với Cocoon
trong ngành mỹ phẩm tự nhiên
II.3.2 The Body Shop
The Body Shop Lần đầi tiên mở cửa vào năm 1976, các sản phẩm của hãng nay hướng tới việc sử dụng thành phần có ngu &n gốc nhân đạo và tự nhiên đến từ khắp nơi trên thế giới, bao bì không rưởm rà, và cũng có thể dễ dàng tái sử dụng chai lọ để
Trang 33nạp thêm Dựa trên các tiêu chí này, có thể thấy rằng The Body Shop chính là một trong các đối thủ cần chú ý tới của Cocoon trong lĩnh vuẹc kinh doanh mỹ phẩm thuần chay và bảo vệ môi trưởng
- Nhận dạng chiến lược của đối thủ:
The Body Shop sử dụng chiến lược phát triển sản phẩm và phát triển thị trưởng: Phát triển sản phẩm: The Body Shop không ngừng cải tiến các sản phẩm hiện tại
và phát triển sản phẩm mới trong lĩnh vực mỹ phẩm và chăm sóc cá nhân Họ tập trung vào sản phẩm có nguồn gốc tự nhiên, thuần chay, và không thử nghiệm trên động vật Các sản phẩm nổi bật bao g ân chăm sóc da, cơ thể, tóc, và trang điểm Thương hiệu còn đầu tư vào bao bì thân thiện với môi trưởng và các nguyên liệu tử thương mại công bằng
Phát triển thị trưởng: The Body Shop đã mở rộng quy mô hoạt động ra nhi âi quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam Họ mở cửa hàng vật lý, kênh bán hàng trực tuyến, và phát triển chuỗi cửa hàng nhượng quy ân, đ`Ễng thời xây dựng các chiến dịch marketing quốc tế phù hợp với từng thị trưởng địa phương
Cả The Body Shop và Cocoon đề tập trung vào chiến lược phát triển sản phẩm, nhắm vào các sản phẩm thun chay, thân thiện với môi trường và không thử nghiệm trên động vật Tuy nhiên, sự khác biệt lớn nằm ở phạm vi thị trường và phát triển thương hiệu The Body Shop đã phát triển mạnh trên toàn cân với chiến lược mở rộng thị trưởng đa quốc gia, trong khi Cocoon vẫn đang trong giai đoạn thâm nhập và củng
cố thị trưởng trong nước, với mục tiêu từng bước mở rộng
- Xác định mục tiêu của đối thủ:
Sứ mệnh của The Body Shop: The Body Shop được thành lập với sứ mệnh cung cấp các sản phẩm làm đẹp có đạo đức, tức là mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân không thử nghiệm trên động vật, sử dụng nguyên liệu tự nhiên và b`âi vững Thương hiệu này cam kết bảo vệ môi trưởng và thúc đẩy quy con người thông qua các sản phẩm an toàn, thân thiện với sức khỏe và hành tỉnh
Tần nhìn của The Body Shop: Tần nhìn của The Body Shop là trở thành thương hiệu mỹ phẩm bề vững toàn câI, với mục tiêu thay đổi thế giới thông qua việc làm đẹp có đạo đức The Body Shop mong muốn không chỉ là một thương hiệu mỹ phẩm,
mà còn là một động lực cho sự thay đổi tích cực v`êmặt xã hội và môi trưởng Giá trị cốt lõi của The Body Shop: The Body Shop hoạt động dựa trên việc bảo vệ môi trưởng bằng cách sử dụng nguyên liệu tự nhiên, sản phẩm thun chay, và bao bì tái chế Ngoài ra, một trong những giá trị cốt lõi là phản đối mạnh mẽ việc thử nghiệm
Trang 34my phaim trén d6ng vat D ng thoi, hd tro céng dng yéu thé và tham gia vào các chién dich v €quy‘& con người và bình đăng
Nhìn chung, mục tiêu của The Body Shop là duy trì vai trò tiên phong trong việc thúc đẩy các giá trị bi vững, phát triển sản phẩm thun chay, và mở rộng thị trưởng,
d tng thoi luén hướng đến việc tạo ra tác động tích cực cho xã hội và môi trưởng, phù hợp với sứ mệnh, tầm nhìn và giá trị cốt lõi của công ty
- _ xác định điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ
Tình hình
kinh doanh
- Thương hiệu toàn câi:
The Body Shop có sự hiện điện rộng khắp ở hơn 70 quốc gia, với hàng nghìn cửa hàng,
và sự hiện diện mạnh mẽ trên
các kênh trực tuyến Đi lâI này giúp công ty có doanh thu ổn định từ cả thị trưởng bán lẻ và thương mại điện tử
- Tăng trưởng trong lĩnh vực mỹ phẩm bền vững: Xu hướng tiêu dùng mỹ phẩm b`
vững, thân thiện với môi trưởng và sức khỏe đang ngày càng tăng, giúp The Body Shop giữ vững vị thế và duy trì tăng trưởng ổn định
- Sự cạnh tranh gay gắt**: Trong thị trưởng mỹ phẩm tự
Body Shop đang phải đối mặt với sự cạnh tranh mạnh mẽ từ các thương hiệu toàn câi khác
như Lush, Aesop, và các đối
thủ địa phương tại mỗi quốc gia
- Giá thành cao: Các sản phẩm của The Body Shop có giá thành khá cao so với các thương hiệu mỹ phẩm nội địa
ở nhiêI quốc gia, gây khó khăn trong việc tiếp cận phân khúc khách hàng tần trung hoặc thấp
Tình hình
theo nguyên tắc thương mại công bằng Điềâi này không chỉ giúp thương hiệu duy trì được lòng tin của người tiêu dùng mà còn tăng cưởng sự khác biệt so với các đối thủ
Việc tuân thủ các nguyên tắc b` vững và thương mại công bằng dẫn đến chi phí sản xuất cao hơn so với các thương hiệu mỹ phẩm thông thường
- Sản xuất phụ thuộc vào ngu Ôn cung quốc tế: The Body Shop phụ thuộc vào nguồn cung cấp nguyên liệu tử nhi
khu vực khác nhau, đi ôi này
Trang 35
- San xuất thuần chay: The Body Shop không thử nghiệm trên động vật và ngày càng tập trung vào phát triển các sản phẩm thun chay, phù hợp với
xu hướng tiêu dùng hiện đại
có thể làm gia tắng rủi ro v`ề chuỗi cung ứng, đặc biệt trong bối cảnh dịch bệnh và biến động kinh tế toàn c 1 Marketing - Chiến dịch xã hội và môi
trưởng: The Body Shop nổi bật với các chiến dịch
marketing mạnh mẽ v`êbảo vệ
môi trưởng, chống thử nghiệm
trên động vật và thương mại
công bằng Các chiến dịch này không chỉ xây dựng hình ảnh
thương hiệu mà còn tạo sự gắn
kết với khách hàng có ý thức
v`ềxã hội
- Sự hiện diện đa kênh: The
Body Shop đi tư mạnh vào marketing cả trực tuyến và tại các cửa hàng, tạo đi`âi kiện để tiếp cận nhi nhóm khách hàng khác nhau
- Khêng nổi bật trong
marketing số: Mặc dù có mặt
trên các nền tảng trực tuyến, nhưng The Body Shop chưa
có sự hiện diện nổi bật và cạnh tranh mạnh mẽ trong marketing số so với một số đối
thủ trẻ tuổi, sáng tạo hơn
- Phụ thuộc vào nhận diện thương hiệu cũ: Đôi khi, sự
tập trung vào các giá trị truy Ân thống như bảo vệ môi trưởng
và quy & con người có thể làm
thương hiệu thiếu sự sáng tạo
và đổi mới trong các chiến
dịch marketing hiện đại, đặc
biệt khi tiếp cận khách hàng trẻ
trên động vật
- Nhận diện mạnh mẽ vê
giá trị bền vững: The Body Shop luôn được ghi nhận là thương hiệu đi đầi trong các
trưởng, chống thử nghiệm - Thị phần bị cạnh tranh:
Trong phân khúc mỹ phẩm tự nhiên, The Body Shop phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt từ các thương hiệu như
Lush, Kiehl’s, va cac throng
hiệu nội địa tại mỗi quốc gia, khiến thị phẦn bị chia nhỏ
- Trí phần giới hạn trong phân khúc: Mặc dù The Body
Shop có nhận diện mạnh trong
phân khúc khách hàng quan
tâm đến các vấn đê xã hội và
môi trưởng, nhưng thương
Trang 36động vật, và thương mại công bang Dia nay gitp thương
hiệu chiếm được trí phần cao
trong tâm trí người tiêu dùng
về các giá trị xã hội và môi trưởng
- Tâm phần cao với nhóm khách hàng trung thành:
Những người tiêu dùng trung thành với The Body Shop thường có mối quan hệ gắn kết với thương hiệu nhờ vào các giá trị xã hội và môi trưởng
mà họ đại diện
hiệu chưa thực sự tiếp cận sâu
rộng đến phân khúc khách hàng trẻ hơn hoặc không có mối quan tâm mạnh mé v €cac giá trị đó
- Khó khăn trong việc thu hút khách hàng mới: Do giá thành sản phẩm cao và tập trung vào các giá trị nhất định, The Body Shop gặp khó khăn trong việc xây dựng mối quan
hệ cảm xúc với những khách hàng mới không đặc biệt quan tâm đến vấn đề môi trưởng hoặc quy â động vật
- Đánh giá phản ứng của đối thủ:
Phản ứng của The Body Shop khi xuất hiện đối thủ cạnh tranh có thể được đánh giá
là khôn ngoan và đôi khi có yếu tố kén chọn, dựa trên cách họ phản ứng với sự thay đổi của thị trưởng và các đối thủ mới
The Body Shop không lao vào các cuộc cạnh tranh v giá hoặc chiến dịch tiếp thị trực tiếp đối đi Thay vào đó, họ tập trung vào các giá trị cốt lối như b`ẫ vững, thu n chay, chống thử nghiệm động vật, và thương mại công bằng Đi`âi này giúp thương hiệu giữ vững sự khác biệt và trung thành với triết lý kinh doanh lâu dài của mình Ngoài ra, The Body Shop liên tục cập nhật danh mục sản phẩm của mình, tung ra các sản phẩm mới dựa trên các xu hướng như mỹ phẩm tự nhiên và không hóa chất, giúp họ duy trì vị thế cạnh tranh mà không cn hành động một cách quá hung hăng Thay vì chỉ tập trung vào quảng cáo sản phẩm, The Body Shop đầu tư vào các chiến
dịch xã hội mạnh mẽ, thu hút sự chú ý của khách hàng v`ềcác vấn đêxã hội mà họ
ủng hộ như môi trưởng và quyˆâ động vật, từ đó tạo ra sự khác biệt so với đối thủ The Body Shop không cố gắng trở thành thương hiệu dành cho mọi phân khúc
khách hàng Họ chọn tập trung vào đối tượng có nhận thức cao vềmôi trưởng, xã hội
và sức khỏe Đi`âi này thể hiện sự kén chọn trong cách tiếp cận thị trưởng, chỉ nhắm vào các đối tượng mà thương hiệu có thể tạo dựng mối liên kết b ` vững Dù đối thủ cạnh tranh có thể tham gia vào cuộc chạy đua v`ề giá cả hoặc chất lượng, The Body Shop vẫn kiên định với nguyên tắc sản xuất sản phẩm b`n vững, không thử nghiệm
Trang 37trên động vật và thun chay, không bị lôi kéo bởi các xu hướng ngắn hạn hoặc chiến
lược cạnh tranh trực tiếp quá khích
The Body Shop có thể sẽ phản ứng một cách khôn ngoan bằng cách giữ vững giá trị cốt lõi và tập trung vào sự khác biệt chiến lược lâu dài Họ không phản ứng quá hung hăng trước đối thủ, cũng không thở ơ, mà chọn cách tập trung vào thế mạnh của mình để duy trì lợi thế cạnh tranh
II3.3 Innisfree
Innisfree là một thương hiệu mỹ phẩm được thành lập vào năm 2000, thuộc Tập đoàn AmorePacifc của Hàn Quốc Lấy cảm hứng từ bài tho "The Lake Isle of Innisfree" cua W B Yeats, thuong hiéu nhấn mạnh đến sự nghỉ ngơi cho làn da và triết lý v`ềvẻ đẹp tự nhiên Tập trung chủ yếu vào thành phẦn thiên nhiên tử đảo Jeju, Hàn Quốc, với các sản phẩm chủ yếu sử dụng nguyên liệu hữu cơ, được chứng nhận bởi tổ chức ECOCERT của Pháp
Loại sản phẩm mà nhóm hướng tới của đối thủ cạnh tranh là dòng sản phẩm dưỡng
da của Innisfree Một số sản phẩm tiêu biểu của dòng sản phẩm này có thể kể đến như: Tĩnh Chất Dưỡng Am INNISFREE Green Tea Seed Hyaluronic Serum, Sữa rửa mặt dưỡng ẩm da từ trà xanh INNISFREE Green Tea Amino Cleansing Foam, Kem dưỡng ẩm trà xanh INNISFREE Green Tea Seed Hyaluronic Cream,
- Nhận dạng chiến lược của đối thủ
Thứ nhất, Innisfree bán các sản phẩm cho các khách hàng là người tiêu dùng cá nhân (B2C)
Thứ hai, trong dòng sản phẩm dưỡng da của Innisfree thì có rất nhiâi loại sản phẩm: tẩy trang, sữa rửa mặt, mặt na, dưỡng môi, (như hình ảnh dưới đây) Tại thị trưởng Việt Nam, đã có các sản phẩm và các nhãn hàng v`êchăm sóc dưỡng da có thể
kể đến như sau: The body shop, Keihls, Gin đây, Innisfree đã cho ra mắt bộ sản
phẩm Vitamin C, có chứa các dưỡng chất làm trắng và là một loại sản phẩm cùng thuộc dòng dưỡng da Như vậy, đây là một sản phẩm mới được phát triển tại thị trưởng hiện có tại Việt Nam Do đó, đây là chiến lược phát triển sản phẩm
Trang 38DUGNG DA TRANG ĐIỂM CHAM SOC TOC & CO THE
KEM - GEL DUONG
Bên cạnh đó, đối với các sản phẩm da ra mat ca Innisfree nh Green Tea Seed
Serum đã được cho ra mắt những sản phẩm cùng nguyên liệu và công nghệ như là Sữa rửa mặt dưỡng ẩm da từ trà xanh INNISEREE Green Tea Amino Cleansing
Foam, Kem dưỡng ẩm trà xanh INNISFREE Green Tea Seed Hyaluronic Cream, và
các sản phẩm đã có được đẩy những chương trình mua l tặng 1, livestream cùng tik tok shop để tăng thêm thị phần nên đồng thời doanh nghiệp Innisfree đã thực hiện chiến lược thâm nhập thị trường
- Xác định mục tiêu của đối thủ:
Sứ mệnh (Mission): Sứ mệnh của Innisfree là mang đến vẻ đẹp khỏe mạnh và bên vững từ thiên nhiên, với cam kết cung cấp các sản phẩm chăm sóc da chất lượng cao có ngu ôi gốc tử đảo Jeju Innisfree muốn khai thác và chia sẻ những lợi ích tự nhiên tử JeJu với mục tiêu bảo vệ làn da người tiêu dùng và môi trưởng Đi ân này thể hiện qua việc sử dụng nguyên liệu thiên nhiên và thân thiện với môi trưởng, đồng thời xây dựng các chiến dịch bảo vệ thiên nhiên và cộng đ ng
Tần nhìn (Vision): Tần nhìn của Innisfree là trở thành thương hiệu mỹ phẩm thiên nhiên dẫn đầu toàn c`â1, không chỉ v`êsản phẩm thân thiện với môi trường mà còn vê trách nhiệm xã hội và bảo vệ môi trưởng Họ không chỉ tập trung vào việc phát triển sản phẩm mà còn mong muốn thúc đẩy một lối sống b`&n vững, thông qua việc bảo tên thiên nhiên và bảo vệ môi trưởng, tạo ra giá trị lâu dài cho cộng đông và người tiêu dùng
Giá trị cốt lõi (Core Values): Các giá trị cốt lõi của Innisfree tập trung vào:
Trang 39Thiên nhiên: Tôn trọng và bảo tồn thiên nhiên, sử dụng các nguyên liệu từ thiên nhiên, đặc biệt là từ đảo Jeju
B‘& ving va thân thiện với môi trưởng: Cam kết phát triển sản phẩm và hoạt động
kinh doanh theo cách b`ầ vững, tử việc tái chế bao bì đến các chiến dịch bảo vệ môi
trưởng và giảm thiểu tác động đến tự nhiên
Chất lượng và sức khỏe: Đảm bảo sản phẩm có chất lượng cao, an toàn cho làn da
và sức khỏe người tiêu dùng thông qua việc sử dụng các thành phần tự nhiên
Trách nhiệm xã hội: Tích cực tham gia vào các hoạt động xã hội và bảo vệ môi
trưởng, không chỉ ở Hàn Quốc mà còn ở các quốc gia khác nơi thương hiệu hoạt động
- _ xác định điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ
hệ thống cửa hàng rộng khấp
tại nhi âI quốc gia, tại Việt
Nam hiện nay đã phát triển đến hơn 60 cửa hàng trên toàn quốc
- Doanh thu tốt, với sản phẩm chủ lực (Green Tea Seed Serum) bán chạy toàn cầi Doanh số của sản phẩm
Bệ sản phẩm innisfree trong tháng 10/2023 đạt mức cao nhất với 180.8 triệu đồng và
202 v sản lượng”
trưởng châu Á (Hàn Quốc, Trung Quốc) nên có thể gặp khó khăn nếu thị trưởng này chững lại
- Sự cạnh tranh gay gắt trong ngành mỹ phẩm thiên nhiên khiến áp lực tăng trưởng cao Các đối thủ cùng ngành có thể kể đến: Laneige,
Face Shop
Tinh hinh san
xuất
liệu tự nhiên tử đảo Jeju, giúp - Sử dụng ngu nguyên
- Sản xuất chủ yếu dựa vào ngu Ân tài nguyên tự nhiên, có
3 Metric.vn, “Bộ sản phẩm innisfree - Báo cáo xu hướng thị trưởng sàn TMĐT”, https://metric.vn/bo-san-
pham-innisfree, truy cập ngày 20/9/2024
Trang 40- Chiến lược marketing
nhấn mạnh vào tính tự nhiên
và bảo vệ môi trưởng, phù hợp với xu hướng tiêu dùng
xanh như: chiến lược Green
- Về tâm phần, trí phần,
Innisfree dé duoc cdc giải thưởng Editors Choice tai ELLE Beauty Awards 2024;
Gel trị mụn và làm địu da
kích ứng Bija Cica Balm đã đạt giải thưởng Glow Pick 2017; Kem dưỡng chăm sóc
Cream đã đạt Giải thưởng Singles Pick; Tẩy da chết cực nhẹ dịu cho da nhạy cảm Innisfree Gommage Peeling Mask đã đạt Giải thưởng
thể bị ảnh hưởng nếu ngu ồn cung nguyên liệu tử đảo Jeju
bị hạn chế hoặc cạn kiét
- Chi phí sản xuất có thể cao do quy trình bảo vệ môi trưởng nghiêm ngặt
- Phụ thuộc nhi `âi vào các
đại sứ thương hiệu, có thể gây giảm sự chú ý khi đại sứ thay đổi hoặc không còn hoạt động
mạnh mẽ
- Các chiến dịch marketing quốc tế chưa đồng đầu, thiếu
nhi ân giải thưởng