Phân công công việc đặt nguyên vật liệu Chí Tâm Viết testcase quản lý kế hoạch sản xuất, Xem biên bản kiểm kê, Quản lý thông tin thành phẩm, Xem lịch sử xuất nhập kho Trọng Nam Viết t
Trang 1BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HCM
(G)
INDUSTRIAL UNIVERSITY 0F HOCHIMINH CITY
Trang 2LỜI NÓI ĐẦU
Phát triển ứng dụng là một lĩnh vực quan trọng và đây tiềm năng trong ngành công nghệ thông tin Trong thời đại số hóa ngày càng phát triển, ứng dụng di động và ứng dụng máy tính đã trở thành một phần quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta Chúng giúp chúng ta giải quyết nhiều vấn đề, cung cấp thông tin, giải trí và cưng cấp các dịch vụ quan trọng
Tiêu luận này tập trung vào việc nghiên cứu và khám phá các khía cạnh quan trọng của phát triển ứng dụng, bao gồm các khía cạnh kỹ thuật, thiết kế giao điện, quản
lý dự án, và các xu hướng hiện đại trong ngành Chúng ta sẽ đi sâu vào quá trình phat triển ứng dụng từ ý tưởng ban đầu đến sản phẩm hoàn chỉnh, đánh giá vai trò quan trọng của việc hiểu rõ người dùng và thực hiện thiết kế hướng người dùng
Trên hành trình này, chứng ta cũng sẽ xem xét các thách thức và cơ hội trong việc phát triển ứng dụng, bao gồm sự đa dạng của nên tảng và thiết bị, bảo mật thông tin, và quản Ìý tài nguyên Chúng ta cũng sẽ thảo luận về quy trình phát triển phần mêm và cách
tô chức một dự án phat trién ung dung m6t cach hiệu quả
Tiêu luận này được thiết kế đề cung cấp cái nhìn tổng quan về môn học phát triển ứng dụng và là một cơ hội để khám phá sâu hơn vào các khía cạnh quan trọng của lĩnh vực này Chúng ta sẽ xem xét các công nghệ và công cụ được sử dụng trong phát triển ứng dụng, cũng như những xu hướng mới nhất mà các nhà phát triển phải theo đuổi
Hy vọng rằng tiểu luận này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về môn học Phát triển ứng dung va trang bị bạn với kiến thức cân thiết đề tham gia vào lĩnh vực phát triển ứng dụng
và đóng góp vào sự phát triển của cuộc cách mạng số hóa Hãy cùng bắt đầu hành trình nghiên cứu này và khám phá thể giới thú vị của phát triển ứng dụng!
Trang 3MỤC LỤC
CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH YÊU CÂU CỦA BÀI TOÁN 22212221222 1c 5
I¬ an .a 1B 5
PM anh .ố .aadddẢẢ 5
SH 50 n ốe 8
4 Phan tich y@u cat cccccccccccccccccscesssessessesssesssessessvessessusssnsesessessressnseussissssseeseteisesesevsven 8
a Xac dinh yéu cau chife nang ccc ccccccceesseccsesssessssessvessesseressvetteessresressessesetsetses 8
b Xác định yêu cầu phi chức năng 5 S2 TH 1221221211212 211 re 8
DO 4.2 n6 ng 9
d Một vài quy trình nghiệp vụ phức fạp cc eee 12 tt ra 9
CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH HÓA CHỨC NĂNG VÀ CẤU TRÚC CÚA HỆ THÓNG 11
I Phân tích và mô hình hóa chức năng của bài toán nhe 11
NA .cóiidiiiddầadddảdảảảảảảảảảảaảỶ 11
2 DAC .ốốỐằe 12 CHUONG 3: THIET KE HE §§:iÐ:iaaầdầẳầiđáiaẳdđiáaiaii 43
I Sơ đồ domain 2 2 H1 n1 102 rêu 43
PM co nan 44
Trang 4
MAU BAO CAO
Nhom: NICE
3 Lâm Thanh Vũ Thư ký
4 Nguyễn Trọng Nam Thành viên
5 Mã Trung Tín Time Keeper
Đến: 5 Thông qua quy Cả nhóm 100% công | động tích cực
) việc nhóm
6 Phan cong cong VIỆC
trong tuân kê tiệp
7 Việt biên bản làm
việc nhóm
Trang 5Tuần 01 1 Xác định mục tiêu Nam (hon Mức độ hoàn | viên trong
07/09/2023 2 Chuẩn bị câu hỏi và Phát (chuẩn ọ 0m hoan
Đến: kịch bản phỏng vẫn [1 cay hoi) cho tiến độ _ | thành tốt các
13/09/2023 3 Việt biên bản làm Tín (chuẩn bị - ca
) việc nhóm kịch bản) + | công việc yêu câu được
Vũ (Viết biên g1a0
ban lam viéc
2 Xac dinh quy tac ch hân đo
3 nghiệp vu: tả bải toán và
ac ta use case tir it biên bản
thông tin thu thập báo cáo họp
được sau khi tiên nhóm Đặc tả
hành phỏng vần GV usecase Ban
; 4 Danh giá đặc tả use iám đốc
Tuan 02 case cua thanh vién Thanh Vũ Các thành (Từ: khác trong nhóm Trung Tín: Hoàn thành | viên trong 18/09/2023 Làm việc nhóm: Đặc tả usecase 100% céng | nhóm hoan
Đền: 1 Tiên hành phỏng vân Nhân viên việc được thành tôt các
23/09/2023 GV đê thu thập thông quản lý giao yêu câu được ) tin Trong Nam: giao
2 Phân chia một vài use Đặc tả usecase
case cho mỗi thành Nhân viên viên trong nhóm phụ kho trách ` -
3 Tháo luận từng đặc tả Beane eae
use case cua cac een thanh vién trong Quản trị viên
nhóm
4 Viết mô tá bài toán
Viết biên bản làm việc
nhóm
Tuân 03 Làm việc cả nhân: Minh Tiên Các bạn hoàn | Các thành
Trang 62 Danh gia test case cua
thanh vién khac trong nhom
Lam viéc nhom:
1 Thảo luận test case
của từng use case
2 Phân công công việc
đặt nguyên vật
liệu) Chí Tâm (Viết testcase
quản lý kế
hoạch sản xuất, Xem
biên bản kiểm
kê, Quản lý thông tin
thành phẩm,
Xem lịch sử
xuất nhập
kho) Trọng Nam (Viết testcase Nhân viên kho) Thành Phát (Viết testcase
Quản trị viên)
Trung Tín (Viết testcase Lập biên bản
kiểm kê,Quản
ly théng tin danh sach kho, Quan ly thông tin tồn kho, Xem thông tin nguyên vật liệu) Thanh Vũ (Viết testcase
Trang 7
báo cáo)
Làm việc cả nhân:
1 Vé domain model cho
cac use case da dac ta
2 Danh gia domain
model của thành viên
Ộ khác trong nhóm
Tuân 04 3 Về domain model cho Các thành Các thành (Từ: hệ thông viên vẽ VÀ b¿
28/08/2017 | Lam việc nhóm: domain theo | Hoan thanh |) ‘h ảnh
Đến: 1 Thảo luận về domain | đặc tả đã 100% đầu đụ bài
03/09/2017 model của các thành | nhận ay ay a
TA , tập đã giao ) viên trong nhóm
2, Phân công công việc
cho các thành viên trong nhóm theo kế
hoạch đã lập
3 Viết biên bản làm
việc nhóm Làm việc cả nhân:
1 Thiết kế CSDL
Tuan 05 Lam viéc nhom: - Các thành
(Tur 11/09/2017 1 Phân công cong việc cho các thành Cả nhóm cin 8 | Hoan thành viên cơ bản —
4 TA , nhau làm 0 hoan thanh Đến: viên trong nhóm 100% đầy đủ bài
viéc nhom
Trang 8
CHUONG 1: PHAN TICH YEU CAU CUA BÀI TOÁN
1 Muc dich
Việc xây dựng bài toán quản ly kho là một công việc quan trọng trong quá trình quản lý kho Việc xây dựng bài toán một cách hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp lựa chọn được các giải pháp phù hợp đề giải quyết các vấn đề trong quá trình quản lý kho, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
2 Thu thập yêu cầu
Mục tiêu phỏng vẫn:
Để làm rõ các yêu cầu, sau đó thực hiện các yêu cầu về đề tài xây dựng ứng dụng
hỗ trợ học tập trực tuyến cho các trường THCS: quản lý làm bài tập, bài kiểm tra,
Kế Hoạch Phỏng Vẫn
KE HOACH PHONG VAN
Người được hỏi: Khách hàng Người phỏng vấn: Nguyễn Minh Tiến Dia chỉ: Trường Đại học Công nghiệp Thời gian hẹn:
TP.HCM, 12 Nguyễn Văn Bảo, phường 4, | Thời điểm bắt đầu:
Đôi tượng: Các yêu câu đòi hỏi:
Đối tượng được hỏi là ai? Vai trò, vị trí, trình độ, kinh nghiệm của
© - Người Anh/chị thuê viết ra ứng dụng | người được hỏi
Cân những thông tin gì?
* - Thông tin về kho hàng,về nguyên vật
Trang 9
e Tong quan vé dy an
¢ Téng quan vé phong van
Chủ dé sé dé cap
Xin phép được ghi âm
Chủ đề I: câu hỏi và trả lời
Chủ đề 2: câu hỏi và trả lời
Chủ đề 3: câu hỏi và trả lời
2 Anh/chị có muốn phân quyên dựa
theo cấp bậc của người dùng hay
không?
Có — Giám đốc kho sẽ cập quyên cho các nhân viên cập dưới của mình
._ Anh/chị có muôn lưu lại lịch sử thay
đổi đữ liệu về kho hàng không? Lưu lại lịch sử 2 lần gần nhất
._ Anh/chị cân một ứng dụng có lượng
truy cập tối đa vào một thời điểm là
bao nhiêu?
Tùy theo 36 lượng hoc sinh của từng
khu vực đề đưa ra số lượng phù hợp
Anh/chị muôn một ứng dụng dùng
các địch vụ có sẵn hay sẽ phát triển Có - Có thê thêm các chức năng đê phù
Trang 10
thêm các chức năng trong tương lai? | hợp hơn với hoàn cảnh và mong muôn
của khách hàng
6 Anh/chị có muốn dữ liệu tự động C
, 6 sao lưu theo thời gian cô định?
7 Anh/chị có muôn dữ liệu được tự
động tải lên các dịch vụ lưu trữ cài Tuy theo cách xử lý lưu trữ đữ liệu san?
8 Anh/chi muén phan mêm được bảo | Khi phan mêm phát sinh lỗi thì sẽ bảo
trì định kì bao nhiêu lần trong năm? | trì hệ thống
10 Anh/chị mong muôn ứng dụng
tương thích giao điện trên những | Máy tính, laptop, điện thoại
Việc quan lý kho là một nhiệm vụ quan trọng và phức tạp, đòi hỏi sự tô chức chặt
chẽ và hiệu quả đề đảm bảo rằng nguyên liệu và sản phâm đạt chất lượng tốt Một trong những giải pháp để xây dựng một hệ thông quản
lý kho hiệu quả là phát triển một website quản lý kho Website quản lý kho sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể quản lý kho hàng một cách đơn giản, nhanh chóng và chính xác
4 Phân tích yêu cầu
a Xác định yêu cầu chức năng
© - Quản lý hàng tồn kho: Hệ thống phải có khả năng theo dõi số lượng tồn kho, ghi
nhận nhập/xuất, và cập nhật tồn kho tự động
Trang 11© Quản lý đặt hàng: Cung cấp chức năng để tạo và theo đõi đơn đặt hàng cho cả
nhập và xuất hàng Có thé tao don tu động dựa trên mức tồn kho tối thiểu
® Kiểm tra kho và báo cáo: Hệ thống cần cung cấp các báo cáo và công cụ kiểm tra
để xem xét tình trạng tồn kho, doanh thu, và hiệu suất kho hàng
© Quan ly vị trí lưu trữ: Theo dõi vị trí cụ thê của từng mặt hàng trong kho đề tôi ưu hóa việc lây hàng và bồ trí không gian
© - Quản lý sản phẩm: Hệ thống phải cho phép thêm, sửa đổi và xóa thông tin về các sản phẩm, bao gồm tên, mô tả, và đơn giá
« - Tích hợp với hệ thống khác: Có khả năng tích hợp với hệ thống ERP (Enterprise Resource Planning) và các ứng dụng khác để đảm bảo thông tin đồng bộ và chính xác
b Xác định yêu cầu phi chức năng
e Bao mat: Đảm bảo tính bảo mật của đữ liệu vẻ tồn kho và thông tin khách hàng
e Dự trù và dự đoán: Cung cấp khả năng dự trù dựa trên lịch sử nhập/xuất dé giúp
quản lý tồn kho một cách hiệu quả
© - Hỗ trợ kỹ thuật: Có dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật và cập nhật phần mềm định kỳ để đảm
bảo tính ôn định và bảo mật của hệ thống
c Quy tắc nghiệp vụ
®©_ Lưu trữ hợp lý: Sắp xếp hàng hóa trong kho theo cách có logic đề đễ dàng tìm
kiếm và tiếp cận Sử dụng hệ thông mã hóa hoặc vị trí lưu trữ để đảm bảo việc lưu trữ hiệu quả
¢ Quan ly han str dung: Theo déi va quan ly san pham có hạn sử dụng để đảm bảo
rang hàng hóa không bi hỏng hoặc không còn hiệu lực
® - Xác nhận đơn đặt hàng: Luôn xác nhận đơn đặt hàng trước khi tiễn hành nhập kho
hoặc xuất kho để đảm bảo rằng thông tin về đơn hàng đúng
© _ Phân loại hàng hóa: Phân loại sản phẩm theo các tiêu chí như loại sản phẩm, kích thước, trọng lượng, và giá trị dé dễ dàng tìm kiếm và quản lý
¢ Bao quan san phẩm: Đảm bảo rằng sản phẩm được bảo quản đúng cách, bao gồm
việc kiểm tra nhiệt độ và độ âm nếu cần
8
Trang 12« - Báo cáo tồn kho: Thường xuyên tạo ra báo cáo về tình trang ton kho đề theo dõi và kiêm tra sự thay đối trong tồn kho và thực hiện các biện pháp cần thiết
d Một vải quy trình nghiệp vụ phức tạp
© Nhập kho sản phâm:
- Nhận hàng hóa: Khi hàng hóa mới được giao tới kho, nhân viên phải kiểm tra số lượng, chất lượng và thông tin về sản phẩm Thông tin này sẽ được ghi lại trong hệ thống
- Xác nhận đơn đặt hàng: So sánh hàng nhận được với đơn đặt hàng để đám bao rằng số lượng và sản phâm đều đúng
- Lập phiếu nhập kho: Tạo một phiếu nhập kho trong hệ thống, ghi nhận thông tin
về hàng hóa, ngày nhập kho và số lượng
- Sap xép hang hoa: Dat hang hoa vao vi tri cy thé trong kho dựa trên hệ thống lưu trữ
® Xuất kho sản phẩm:
- Nhận đơn hàng: Khi có đơn hàng từ khách hàng hoặc các bộ phận khác của công
ty, nhân viên sẽ xem xét đơn hàng đề xác định sản phẩm cần xuất
- _ Lập phiếu xuất kho: Tạo một phiếu xuất kho trong hệ thống, ghi nhận thông tin về đơn hàng, sản phâm cần xuất và số lượng
- Kiém tra tồn kho: Kiêm tra xem có đủ số lượng sản phẩm trong kho đề xuất hàng hay không
- _ Xác nhận xuất kho: Sau khi sản phâm được xuất khỏi kho, cập nhật lại hệ thong dé giảm số lượng tổn kho tương ứng
® Kiểm kê tồn kho:
- _ Lên kế hoạch kiểm kê: Định kỳ, kho cần kiểm tra toàn bộ tồn kho đề đảm bảo rằng
đỡ liệu trong hệ thông khớp với thực tế
- _ Thực hiện kiểm kê: Nhân viên sẽ kiểm tra từng mặt hàng trong kho và so sánh với thông tin trong hệ thống Bất kỳ sai sót nào sẽ được ghi lại đề điều chỉnh
- Cập nhật dữ liệu: Sau khi kiểm kê hoàn tất, cập nhật số lượng tồn kho trong hệ
Trang 1310
Trang 14CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH HÓA CHỨC NĂNG VÀ CÁU TRÚC CỦA HỆ
THONG
I Phân tích và mô hình hóa chức năng của bài toán
1 Vẽ sơ đồ use case:
Nhân viên kho
Nhân viên quản lý
11
Trang 152 Đặc tả use case:
2.1 Bài làm của Nguyễn Trọng Nam
a Usecase Lập phiếu nhập và phiêu xuất:
Hậu điều kiện (Posf-condition): Nêu lập phiều nhập hoặc phiêu xuât kho thành công
thì lưu phiéu vao hé thong va cập nhật cơ sở dữ liệu
Nhân viên kho Hệ thông
1 Nhân viên kho chọn chức năng lập 2 Hệ thông hiến thị giao diện của
phiêu nhập và phiếu xuất chức năng lập phiếu nhập và phiều
xuất gồm: thanh lựa chọn lập phiêu nhập và lập phiếu xuất; form của phiếu nhập kho.Form của phiêu nhập kho gồm: Thông tin phiêu(Mã phiếu, Người lập phiếu, Ngày lập phiều) do hệ thống nhập san; Thông tin nguồn gốc(Tên nhà cung cấp/xưởng sản xuất, địa chỉ, số điện
thoại); Danh sách thành
phâm/nguyên vật liệu nhập kho(Mã
sản phẩm/nguyên vật liệu, Tên thành phẩm phẩm/nguyên vật liệu,
số lượng, đơn vị tính(hộp, kilogram, cai, lit, .), don gia, Ngay
san xuat, Han str dung); Thanh tiền
12
Trang 16
đo hệ thông nhập; Thông tin
khác(nếu có); Loại nhập kho(thành
phâm hoặc nguyên vật liệu)
3 Nhân viên kho nhập thông tin
nguồn gốc; lựa chọn loại nhập kho;
5 Hệ thông kiêm tra thông tin do
nhân viên kho nhập
6 Hệ thống lưu phiếu nhập kho vào
2.1 Nhân viên kho chọn lập phiều xuất 2.2 Hệ thông chuyển form phiêu nhập
thành form phiếu xuất Form phiếu xuất gồm: Thông tin phiếu(Mã phiếu, Người lập phiếu, Ngày lập phiêu) do hệ thống
nhập sẵn; Thông tin đích đến(Tên bộ
phan, dia chỉ, số điện thoại); Danh sách
thành phẩm/nguyên liệu xuất kho(Mã sản
pham/nguyén vat liéu, Tén thanh pham pham/nguyén vật liệu, số lượng, đơn vị
tinh(hdép, kilogram, cai, lit, .), don gia, Ngày sản xuất, Hạn sử dụng): Thành tiền
do hệ thống nhập; Thông tin khác(nêu có);
Loại xuất kho(thành phâm hoặc nguyên
13
Trang 17
vật liệu)
2.3 Nhân viên kho nhập thông tin đích
đến; lựa chọn loại xuất kho; nhập danh
sách thành phâm/nguyên vật liệu xuất
kho; thông tin khác nều có
2.4 Nhân viên kho xác nhận
Nhân viên kho Hệ thống
1 Nhân viên kho chọn chức năng 2 Hệ thông hiến thị giao diện chức
xem và báo cáo tình trạng kho năng xem và báo cáo tình trạng kho
gồm: Thanh lựa chọn (xem danh
14
Trang 18
sách tôn kho thâp và sắp hệt hang
sử dụng, báo cáo, tìm kiếm); Thông
tin tồn kho chung(tổng số thành phâm, tông số nguyên vật liệu, tong giá trị tồn kho); Danh sách
thành pham/nguyén vật liệu có các
row có thông tin(Mã, tên, loại(thành phẩm hoặc nguyên vật
liệu), số lượng tổn kho, đơn vị tính
(ví dụ: hộp, kilogram, cai, lit, .), ngày nhập kho); thông tin về vị trí kho (nêu có); biểu đồ(Số lượng tổn kho theo ngày, )
3 Nhân viên kho chọn row bất kỳ
trong danh sách thành
pham/nguyén vật liệu
4 Hệ thông hiện thị thông tin chỉ tiết
cua row gom: Ma, tén, loai(thanh pham hoặc nguyên vật liệu), số
lượng tồn kho, đơn vị tính, đơn giá,
nguồn gốc, ngày sản xuất, hạn sử dụng, người nhập kho,
1.3 Nhân viên kho chọn tiêu chí và
nhập thông tin tìm kiếm tương ứng
với tiêu chí
1.4Nhân viên kho xác nhận 1.5 Hệ thông xử lý yêu câu tìm kiếm
theo thông tin nhân viên kho nhập
và tiêu chí tìm kiếm
1.6 Hệ thống cập nhật Danh sách thành
Trang 19
phâm/nguyên vật liệu gôm l hoặc
nhiều row trong đanh sách (tùy thuộc vảo tiêu chí và thông tin nhân viên kho nhâp)
1.7Nhân viên kho xác nhận và kết thúc
2.5.1 Hệ thông hiện thị danh sách trông
2.5.2 Hệ thống hiền thị thông báo: Không tìm thấy
2.5.2 Nhân viên kho xác nhận và kết thúc
2.1.1 Nhân viên kho chọn báo cáo 2.1.2 Hệ thông hiện thị form báo cáo gôm:
Thông tin tồn kho chung: biêu đồ (nêu có); Danh sách thành phâm/nguyên vật liệu có mức tồn kho thấp (< 50 nếu có); Danh sách thành phẩm/nguyên vật liệu
sắp hết hạng sử dụng và hết hạn sử
dụng(hạn sử đụng còn 10 ngày nêu có); Nội dung báo cáo
2.1.3 Nhân viên kho nhập nôi dung báo
cáo
2.1.4 Nhân viên kho xác nhận
2.1.5 Hệ thông lưu báo cáo vào hệ thông 2.1.6 Hệ thống thông báo lập báo cáo thành công
2.1.7 Nhân viên kho xác nhận và kết thúc
2.1.1.1 Nhân viên kho chọn xem danh
sách tồn kho thấp và sắp hết hạn sử dụng 2.1.1.2 Hệ thông hiện thị 2 danh sách
gồm: Danh sách thành phâm/nguyên vật liệu có tồn kho thấp với row có thông tin(Mã, tên, loại(thành phẩm hoặc nguyên vật liệu), sỐ lượng tồn kho, đơn vị tính); Danh sách thành phẩm/nguyên vặt liệu sắp hết hạn với row có thông tin(Mã, tên, loại(thành phâm hoặc nguyên vật
16
Trang 20
liệu),Ngày sản xuât, hạn sử dụng)
2.1.1.3 Nhân viên kho chọn | row bat ky | 2.1.1.4 Hệ thông hiển thị thông tin chỉ tiết
từ 2 danh sách của row gồm: Mã, tên, loại(thành phâm
hoặc nguyên vật liệu), 36 luong ton kho,
don vi tính, đơn giá, nguồn gốc, ngày sản xuất, hạn sử dụng, người nhập kho
2.1.1.5 Nhân viên kho xác nhận và kết
1 Nhân viên kho chọn chức năng Nhân viên kho 2 Hệ thông hiển thi giao diện chức Hệ thông
xem nhiệm vụ được phân năng xem nhiệm vụ được phân
công gồm: Xem tuần trước, xem tuần sau; lịch từ thứ 2 đến chủ nhật, mỗi ngày có thê có 0 công việc
hoặc danh sách công việc(mỗi TOW
chứa các thông tin mô tả ngắn gọn
công việc: Mã nhiệm vụ: Tên
Trang 21
nhiệm vụ, Ngày bắt đâu, Ngày ket thúc, Trạng thái); Danh sách nhiệm
vụ trong ngày thực hiện, row của
danh sách thê hiện một cách chỉ tiết
gồm: thông tin mô tả ngắn gọn,
Thông tin chỉ tiết(Mô tả nhiệm vụ,
Mức độ ưu tiên, người giao nhiệm
vụ, thời gian nhiệm vụ cập nhật gan
day, dy kién hoan thanh, ghi
chu(néu có))
3 Nhân viên kho chọn bất kì ngày
nảo trong tuân
4 Hệ thông cập nhật danh sách nhiệm
vụ trong ngày thực hiện theo ngày
được chọn
5 Nhân viên kho xác nhận và kết thúc
Luong sw kién thay thé (alternate flow):
2.1 Nhan vién kho chon xem tuan sau 2.2 Hệ thông hiện thị lịch tuần sau và
danh sách nhiệm vụ trong ngày thực hiện
của ngày thứ 2
2.3 Quay lại bước 3
2.1.1.1 Nhân viên kho chọn xem tuân
trước
2.1.1.2 Hệ thông hiển thị lịch tuân trước
và danh sách nhiệm vụ trong ngày thực
hiện của ngày thứ 2
2.1.1 Hệ thông thông báo chưa cập nhật
nhiệm vụ trong tuân sau
2.1.2 Nhân viên kho xác nhân và kết thúc
d Usecase Bao cáo nhiệm vụ đã phân công
Trang 221 Nhân viên kho chọn chức năng báo
cáo nhiệm vụ đã phân công
2 Hệ thông hiến thị giao diện của chức báo cáo nhiệm vụ đã phân
công gồm: Form báo cáo Form báo cáo gồm các thông tin: Mã nhiệm
vụ, tên nhiệm vụ, ngày bat dau, ngay két thuc, trang thai, mé ta nhiệm vụ, ưu tiên, người g1ao
nhiệm vụ, Người thực hiện, Dự
kiến hoàn thành, ghi chú, tình trạng
tiến độ, số lượng đã hoàn thành,
hạn chót, sô lượng công việc còn
3 Nhân viên kho nhập thông tin vào 53 Hệ thông kiêm dữ liệu do nhân form viên kho nhập
4 Nhân viên kho xác nhận 6 Hệ thống lưu báo cáo vào hệ thống
7 Hệ thống thông báo lập báo cáo thành công
5.2 Nhân viên kho xác nhận 3.2 Quay lại bước 2 và tại bước 2 thêm
thông báo các vùng đữ liệu nhân viên kho
nhập sai
19
Trang 23
Luông sự kiện ngoại lệ (exception flow):
2.2 Bài làm của Mã Trung Tín
a Usecase Xem thong tin nguyên vật liệu
Tén use case: Xem thong tin nguyên vật liệu
Mô tả: Chức năng cho phép nhân viên quản lý kho xem thông tin chi tiết của các
nguyên vật liệu có sẵn trong kho
1 Nhân viên quán lý chọn chức năng
“Xem thông tin nguyên vật liệu”
2 Hệ thông hiện thị danh sách nguyên vật liệu có sẵn trong kho
5 Nhân viên quản lý chọn “Đóng” 6 Hệ thông trở lại giao diện hiện thị danh
sách nguyên vật liệu có sẵn trong kho
7 Nhân viên quản lý chọn “Thoát” 8 Hệ thông hiến thị thông báo sẽ quay trở
lại giao diện chính
Trang 24
thông bao rang không có thông tin chi tiet
cho nguyên vật liệu này
1.1 Hệ thông thông báo “Lôi hệ thông” và
không hiển thị danh sách
1 Nhân viên quán lý chọn chức năng | 2 Hệ thông hiển thị danh sách các hoạt
“Quản lý thông tin danh sách kho” động của chức năng:
- Thêm nguyên vật liệu
- Cập nhật thông tin nguyên vật liệu
- Xoá nguyên vật liệu
3 Nhân viên quản lý chọn chức năng
“Thém nguyén vật liệu”
4 Hệ thông hiển thị form nhập thông tin
mới về nguyên vật liệu, bao gồm mã, tên,
số lượng, đơn vị tính, ngày nhập kho