1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Sách tham khảo: Hệ thống bài tập thực hành tâm lý học đại cương

62 9 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hệ Thống Bài Tập Thực Hành Tâm Lý Học Đại Cương
Tác giả TS. Nguyễn Thị Hiền, Th.S. Nguyễn Thị Trang Nhung
Trường học Trường Đại Học Ngân Hàng Thành Phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Tâm Lý Học Đại Cương
Thể loại Sách Tham Khảo
Năm xuất bản 2024
Thành phố Thành Phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 62
Dung lượng 746,25 KB

Nội dung

Cấu trúc của sách, ngoài phần mục lục, giới thiệu và nguồn tài liệu tham khảo, tài liệu được viết với bố cục 5 chương: Chương 1: Những vấn đề cơ bản về tâm lý học Chương 2: Hoạt động - g

Trang 1

HỆ THỐNG BÀI TẬP THỰC HÀNH TÂM LÝ

HỌC ĐẠI CƯƠNG (Sách tham khảo)

Trang 2

Lời nói đầu 1

1.3 Hướng dẫn giải bài tập tình huống và đáp án bài tập trắc nghiệm 7

CHƯƠNG 2 HOẠT ĐỘNG – GIAO TIẾP VÀ SỰ HÌNH THÀNH Ý THỨC 12

4.3 Hướng dẫn giải bài tập tình huống và đáp án bài tập trắc nghiệm 44

CHƯƠNG 5 NHÂN CÁCH – SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN

CÁCH

48

5.3 Hướng dẫn giải bài tập tình huống và đáp án bài tập trắc nghiệm 54

Trang 3

LỜI NÓI ĐẦU

Sách tài liệu tham khảo Hệ thống bài tập thực hành tâm lý học đại cương của nhóm tác giả chúng tôi với mục đích mang đến cho sinh viên các khóa học có tài liệu học tập cho môn học cho môn Tâm lý học đại cương Bên cạnh đó, tài liệu phục vụ cho việc học tập và nghiên cứu môn tâm lý học đại cương, hỗ trợ sinh viên có thêm hiểu biết về những tình huống thực tế, ứng dụng, bài tập trắc nghiệm về tâm lý người

Cấu trúc của sách, ngoài phần mục lục, giới thiệu và nguồn tài liệu tham khảo, tài liệu được viết với bố cục 5 chương:

Chương 1: Những vấn đề cơ bản về tâm lý học

Chương 2: Hoạt động - giao tiếp và sự hình thành tâm lý, ý thức

Chương 3: Hoạt động nhận thức

Chương 4: Đời sống tình cảm và ý chí

Chương 5: Nhân cách - Sự hình thành và phát triển nhân cách

Mỗi Bài được biên soạn theo bố cục:

- Bài tập tình huống

- Bài tập trắc nghiệm

- Hướng dẫn giải bài tập tình huống và Đáp án câu hỏi trắc nghiệm

Trong quá trình biên soạn tài liệu sẽ không tránh khỏi những lỗi văn bản hay chưa đủ thuyết phục, nhóm tác giả xin chịu trách nhiệm và mong được các nhà khoa học, giảng viên, sinh viên góp ý, phê bình để lần tái bản sau được tốt hơn

Trân trọng!

Trang 4

HỆ THỐNG BÀI TẬP THỰC HÀNH TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG

Mục tiêu

Kiến thức

Cung cấp cho người học những tình huống thực tiễn, bài tập trắc nghiệm về tâm lý người như: Bản chất, chức năng, phân loại các hiện tượng tâm lý người; Hoạt động và giao tiếp; Sự hình thành và phát triển tâm lý, ý thức con người; Các quá trình nhận thức; Tình cảm và ý chí; Nhân cách và các thuộc tính tâm lý của nhân cách

Kĩ năng

Vận dụng cơ sở lý luận tâm lý học đại cương vào lập luận và lý giải các giải bài tập trắc nghiệm và bài tập tình huống chính xác và khoa học

Năng lực tự chủ, chịu trách nhiệm

Có ý thức trách nhiệm trong việc lý giải các hiện tượng tượng tâm lý một cách tích cực, khoa học, hợp lý

Có trách nhiệm và tôn trọng với những lập luận và giải của mình về các hiện tượng tâm lý người

Trang 5

CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÂM LÝ NGƯỜI 1.1 Bài tập tình huống

Bài 1: Những nhận định về tâm lý người sau đây, nhận định nào nói lên quan điểm

duy vật và quan điểm nào nói lên duy tâm về tâm lý người? Hãy lý giải tại sao?

a Hoạt động tâm lý không phụ thuộc vào những nguyên nhân bên ngoài

b Hoạt động tâm lý là thuộc tính của bộ não

c Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan

d Hoạt động tâm lý chỉ được nhận biết bằng cách tự quan sát

Bài 2: Những quan điểm nào dưới đây, là quan điểm của duy tâm khách quan, duy

vật tầm thường và duy vật biện chứng khi nói về mối tương quan giữa tâm lý và những thể hiện của nó trong hoạt động?

a Hiện tượng tâm lý của mỗi người có những thể hiện đa dạng bên ngoài

b Mỗi sự thể hiện xác định bên ngoài đều tương ứng chặt chẽ với một hiện tượng tâm lý

c Những hiện tượng tâm lý khác nhau có thể được thể hiện ở bên ngoài một cách giống nhau

Bài 3: Những hiện tượng nào dưới đây là hiện tượng tâm lý của con người? Hãy lý

giải cho nhận định của mình?

Bài 4: Hãy đọc các tình huống thực nghiệm sau:

Thực nghiệm thứ nhất, người thực nghiệm yêu cầu học sinh giải các bài toán

số học và sau đó bất ngờ yêu cầu học sinh nhớ lại các số đã được đưa ra trong dữ kiện bài toán Thực nghiệm thứ hai, người thực nghiệm yêu cầu học sinh tự nghĩ ra các bài toán mà trong đó có sử dụng các con số đã cho sẵn, sau đó yêu cầu học sinh nhớ lại các con số trong bài toán Thực nghiệm thứ ba, người thực nghiệm yêu cầu học sinh

Trang 6

tự nghĩ ra các bài toán nhưng các con số không có sẵn Sau đó yêu cầu học sinh nhớ lại các con số trong bài toán

Các kết quả thực nghiệm đã chỉ ra rằng, hiệu quả ghi nhớ trong trường hợp thứ

3 cao hơn hẳn, gấp hai lần so với hai trường hợp đầu Hãy giải thích nguyên nhân hiện tượng trên?

Bài 5: Phân biệt những hiện tượng nào dưới đây, hiện tượng nào là thuộc quá trình

tâm lý, hiện tượng nào là thuộc trạng thái tâm lý, hiện tượng nào thuộc thuộc tính tâm lý?

a Hồi hộp chuẩn bị được phát đề thi

b Nghe và nghĩ về những điều mẹ dặn

c Chăm chú khi chép bài trên lớp

d Chăm chỉ, say mê học tập

e Giải bài tập

Bài 6: Hãy đưa ra ý kiến của mình về các luận điểm sau?

Trong việc giải thích hành vi của con người có hai xu hướng rất phổ biến trong tâm lý học Phương Tây Xu hướng thứ nhất cho rằng, hành vi của con người là do các bản năng sinh vật điều khiển Xu hướng thứ hai cho rằng, hành vi của con người không bẩm sinh, nó là sản phẩm của kích thích bên ngoài vào con người và con người giống như một cái máy phản ứng lại các kích thích đó, không phụ thuộc gì về tâm lý

cả

a Bạn hãy gọi tên hai xu hướng trên trong tâm lý học

b Hai xu hướng trên giống và khác nhau ở chỗ nào

c Hãy nêu ra sai lầm của hai xu hướng đó

Bài 7 So sánh những lời phát biểu dưới đây về các phương pháp nghiên cứu tâm lý

người Bạn đồng ý với phát biểu nào và không đồng ý với phát biểu nào? Tại sao?

a Nguồn gốc duy nhất của sự nhận thức các quá trình tâm lý là sự tự quan sát

b Các hiện tượng tinh thần chỉ có thể được chính người đang trải nghiệm chúng nhận thức hay cảm thụ mà thôi… Chúng ta không thể cảm thụ được đời sống tinh thần của người khác

Trang 7

c Hoạt động tâm lý luôn được biểu hiện khách quan trong các hành động, cử chỉ, hành vi, phản ứng ngôn ngữ và trong những biến đổi hoạt động của các hoạt động của thần kinh cấp cao

d Không được phán đoán về con người theo cái họ nói hay nghĩ về mình như thế nào mà phải theo cái họ làm

Bài 8 Hãy xác định những phương pháp nào phù hợp hay không phù hợp với những

yêu cầu nghiên cứu về tâm lý người theo quan điểm của các nhà duy vật biện chứng? Tại sao?

a Người được nghiên cứu, được đưa vào một phòng cách ly đặc biệt, ở đó có các dụng cụ ghi lại những biến đổi về hô hấp, huyết áp, mạch đập xuất hiện khi được kích thích tâm lý mạnh Các kết quả thực nghiệm được đối chiếu với các

cứ liệu đã thu từ việc quan sát hoạt động của người được nghiên cứu đó

b Xác định một số đặc điểm của nhân cách như năng lực, vị thế xã hội, xu hướng, tính cách…Căn cứ theo phiếu trả lời của người được nghiên cứu

Câu 9 Có nhận định: “Ngay từ khi mới sinh chúng ta đã có hiện tượng tâm lý người

Ví dụ như, không ai hướng dẫn trẻ nó vẫn có thể nắm chặt một vật gì đó nếu đưa vật

đó vào lòng bàn tay trẻ hay biết mút bú khi đưa một vật gì đó vào miệng trẻ” Đúng hay sai? Hãy lý giải nhận định cuả mình

Câu 10 Các nhà tâm lý nhận định rằng: “Một đứa trẻ sinh ra muốn nảy sinh hiện

tượng tâm lý người, đứa trẻ đó có thể các yếu tố tư chất không hoàn thiện nhưng nhất định bộ não phải khoẻ mạnh, bình thường” Hãy giải thích tại sao?

1.2 Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Tâm lý mỗi người tất cả những hiện tượng tinh thần có mối quan hệ như thế

nào với mọi hoạt động của con người?

Trang 8

c Não bộ và tư chất khỏe mạnh

d Não bộ và hệ thần kinh phát triển bình thường

Câu 4: Điều kiện cần và đủ để có hiện tượng tâm lý người là gì?

a Não người và thế giới khách quan

b Môi trường xung quanh và con người

c Hệ thống thần kinh và thế giới khách quan

d Hệ thống thần kinh và con người

Câu 5: Các hiện tượng tâm lý là thuộc tính tâm lý có đặc điểm nào sau đây?

a Khó hình thành và thay đổi

b Khó thay đổi và dễ hình thành

c Dễ thay đổi và hình thành

d Dễ hình thành

Câu 6: Hiện tượng tâm lý khó hình thành và là nét riêng của mỗi cá nhân, thuộc loại

hiện tượng nào?

a Quá trình tâm lý

b Trạng thái tâm lý

c Thuộc tính tâm lý

d Hiện tượng tâm lý

Câu 7: Các hiện tượng tâm lý là qúa trình tâm lý có đặc điểm gì?

a có mở đầu

b có kết thúc

c có diễn biến

Trang 9

d Cả a,b,c

Câu 8: Hiện tượng tâm lý nào sau đây là trạng thái tâm lý?

a Làm bài tập cô giao

b Hồi hộp khi đi thi

c Xem bộ phim mình thích

d Theo dõi thời khóa biểu trên lớp

Câu 9: Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm khách quan giải thích về các hiện tượng

tâm lý như thế nào?

a do Thượng đế, do Trời sinh ra

b do thế giới tự nhiên

c do con người sống trong thế giới tự nhiên

d do sự học hỏi của con người

Câu 10: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng nói về tâm lý người như thế

nào?

a Là sự phản ánh thế giới vật chất vào não thông qua chủ thể

b Là sự phản ánh thế giới khách quan vào não thông qua cá nhân

c Là sự phản ánh thế giới xã hội vào mỗi chủ thể

d Là sự phản ánh thế giới khách quan vào não thông qua chủ thể

1.3 Hướng dẫn giải bài tập tình huống và Đáp án câu hỏi trắc nghiệm

1.3.1 Bài tập tình huống

Bài 1: Những nhận định về tâm lý người sau đây, nhận định nào nói lên quan điểm

duy vật và duy tâm về tâm lý người?

Trên cơ sở lý luận của các quan điểm nói về tâm lý người có thể câu trả lời như sau:

a Quan điểm duy tâm vì duy tâm cho rằng tâm lý người do thượng đế, do trời sinh ra

b Không thuộc quan điểm nào

c Quan điểm duy vật Duy vật cho rằng: Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não mỗi người

Trang 10

d Hoạt động tâm lý chỉ được nhận biết bằng cách tự quan sát

Bài 2: Những quan điểm nào dưới đây, là quan điểm của duy tâm khách quan, duy

vật tầm thường và duy vật biện chứng khi nói về mối tương quan giữa tâm lý và những thể hiện của nó trong hoạt động?

a Duy vật biện chứng Hiện tượng tâm lý được thể hiện thông qua nhận thức, thái độ, hành vi của con người

b Quan điểm duy vật biện chứng Mỗi sự thể hiện xác định bên ngoài đều tương ứng chặt chẽ với một hiện tượng tâm lý

c Quan điểm duy vật tầm thường Các hiện tượng tâm lý diễn ra như cơ chế gan tiết ra mật

Bài 3: Những hiện tượng nào dưới đây là hiện tượng tâm lý của con người? Hãy lý

giải cho nhận định của mình?

a Không thuộc hiện tượng tâm lý người

b Thuộc hiện tượng tâm lý người

c Không thuộc hiện tượng tâm lý người

d Thuộc hiện tượng tâm lý người

e Thuộc hiện tượng tâm lý người

Vì: Theo định nghĩa tâm lý người của chủ nghĩa duy vật biện chứng, tâm lý người là sự phản ánh thế giới khách quan, tâm lý người có thể điều hành, điều chỉnh mọi hành động, hoạt động của con người

Bài 4: Trả lời:

Thực nghiệm thứ ba khả năng ghi nhớ các con số cao hơn hẳn, gấp hai lần so với hai trường hợp đầu Bởi vì, một trong những đặc điểm bản chất tâm lý người là: Cái gì đối tượng hoạt động tích cực của con người thì được con người phản ánh chính xác hơn rõ nét hơn Thực nghiệm thứ 3, học sinh được tự nghĩ ra con số, tự nghĩ ra bài toán với các con số nên việc ghi nhớ con số sẽ cao hơn

Bài 5: Phân biệt những hiện tượng nào dưới đây, hiện tượng nào là thuộc quá trình

tâm lý, hiện tượng nào là thuộc trạng thái tâm lý, hiện tượng nào thuộc thuộc tính tâm lý?

a Trạng thái tâm lý

Trang 11

b Quá trình tâm lý

c Trạng thái tâm lý

d Thuộc tính tâm lý

e Quá trình tâm lý

Bài 6: Trả lời về các luận điểm như sau:

a Xu hướng 1: Là quan điểm của duy tâm khách quan Xu hướng 2 là quan điểm của duy vật tầm thường

b Hai xu hướng khác nhau ở chỗ, quan điểm duy tâm khách quan cho rằng các hiện tượng tâm lý không phụ thuộc vào hoàn cảnh sống, quan điểm duy vật tầm thường cho rằng hiện tượng tâm lý vốn dĩ nằm bên trong mỗi người

c Sai lầm vì tách khỏi con người khỏi thế giới khách quan, yếu tố xã hội, lịch

sử, và yếu tố chủ thể trong tâm lý người

Bài 7: So sánh những lời phát biểu dưới đây về các phương pháp nghiên cứu tâm lý

người Bạn đồng ý với phát biểu nào và không đồng ý với phát biểu nào? Tại sao?

Phát biểu b,c,d về các phương pháp nghiên cứu tâm lý người là đúng Vì hiện tượng tâm lý mang tính chủ thể, chúng ta chỉ biết sự vào thái độ và hành vi của họ trong cuộc sống hàng ngày

Bài 8: Hãy xác định những phương pháp nào phù hợp hay không phù hợp với những

yêu cầu nghiên cứu về tâm lý người theo quan điểm của các nhà duy vật biện chứng? Tại sao?

a Đúng với trường hợp nghiên cứu các hiện tượng tâm lý bằng thực nghiệm

b Đúng với trường hợp nghiên cứu tâm lý bằng phiếu điều tra (bảng hỏi)

Câu 9 Có nhận định: “Ngay từ khi mới sinh chúng ta đã có hiện tượng tâm lý người

Ví dụ như, không ai hướng dẫn trẻ nó vẫn có thể nắm chặt một vật gì đó nếu đưa vật

đó vào lòng bàn tay trẻ hay biết mút bú khi đưa một vật gì đó vào miệng trẻ” Đúng hay sai? Hãy lý giải nhận định cuả mình

Nhận định trên là sai, bởi vì các hiện tượng tâm lý sinh ra chưa có, tâm lý người được hình thành trong môi trường sống khi có sự tác động của thế giới khách quan

Trang 12

Câu 10 Các nhà tâm lý nhận định rằng: “Một đứa trẻ sinh ra muốn nảy sinh hiện

tượng tâm lý người, đứa trẻ đó có thể các yếu tố tư chất không hoàn thiện nhưng nhất định bộ não phải khoẻ mạnh, bình thường” Hãy giải thích tại sao?

Đúng, vì cơ sở tự nhiên của các hiện tượng tâm lý người là hệ thống thần kinh cấp cao, trong đó não người là chức năng của các hiện tượng tâm lý Nếu não không khoẻ mạnh thì sẽ không tiếp nhận thông tin, hoặc tiếp nhận thiếu sai lệch, thiếu thông tin

1.3.2 Đáp án câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Tâm lý mỗi người tất cả những hiện tượng tinh thần có mối quan hệ như thế

nào với mọi hoạt động của con người?

d Não bộ và hệ thần kinh phát triển bình thường

Câu 4: Điều kiện cần và đủ để có hiện tượng tâm lý người là gì?

Câu 8: Hiện tượng tâm lý nào sau đây là trạng thái tâm lý?

b Hồi hộp khi đi thi

Câu 9: Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm khách quan giải thích về các hiện tượng

tâm lý như thế nào?

Trang 13

a do Thượng đế, do Trời sinh ra

Câu 10: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng nói về tâm lý người như thế

nào?

d Là sự phản ánh thể giới khách quan vào não thông qua chủ thể

Trang 14

CHƯƠNG 2 HOẠT ĐỘNG- HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP VÀ SỰ HÌNH THÀNH TÂM

LÝ Ý THỨC

2.1 Bài tập tình huống

Bài 1: Trong các ví dụ sau đây, ví dụ nào thuộc về cử động, ví dụ nào thuộc về hành

động? Ví dụ nào thuộc về hoạt động? Tại sao?

a Để có thể dừng xe máy lại, chúng ta phải nhả tay ga và bóp phanh Để đi

xe, chúng ta phải đề máy/ đạp máy và lên tay ga

b Để lưu lại nội dung cô giảng trên lớp, chúng ta phải viết Để soạn bài, giáo viên cũng phải viết

c Để có bữa ăn chúng ta phải đi chợ, chế biến, nấu chín

Bài 2: Hiện tượng nào là hiện tượng vô thức, hiện tượng nào là hiện tượng có ý thức

trong các tình huống sau? Hãy lý giải?

a Một sinh viên đọc thuộc công thức toán học một cách nhanh chóng chính xác mà không cần phải cố gắng nhớ lại các công thức đó

b Một sinh viên cố “đánh lừa” như là mình đang nghe giảng nhưng thực ra đang chơi trò chơi điện tử ở dưới gầm bàn

c Một bạn học sinh quyết định thi vào trường đại học mà mình thích và giải thích rằng đó là trường mà mình có ngành mình thích

d Một đứa trẻ khỏe mạnh khi ra đời, đã nắm chặt các ngón tay của mình để giữ ngón tay của người lớn, hoặc khi bạn chạm bất cứ cái gì vào lòng bàn tay của nó

Bài 3 Khác với con vật, ở con người ngoài hệ thống tín hiệu thứ nhất còn có cả hệ

thống tín hiệu thứ hai, hệ thống tín hiệu thứ hai bao gồm tất cả những gì có liên quan với hoạt động ngôn ngữ và tư duy trừu tượng diễn ra trên cơ sở tiếng nói Tại sao I.P PapLov lại gọi từ ngữ là “tín hiệu của tín hiệu”? Sự khác biệt của nó và những liên

hệ được tạo nên từ nó với những tác nhân kích thích trực tiếp là chỗ nào?

Trang 15

Bài 4: Tại sao, sinh viên khó chuẩn bị bài ở phòng thi khi có tiếng nói chuyện gì rầm,

tiếng ồn ào ngoài phòng Vậy, có cần phải sự yên tĩnh tuyệt đối không? Tại sao?

Bài 5: Mỗi trường hợp chú ý trong hoạt động học tập dưới đây, hãy xác định các

e Một sinh viên có thể bị thu hút đọc quyển truyện mới mua cả ngày lẫn đêm

Bài 6: Hãy đọc tình huống trong một lớp học sau đây Loại chú ý nào đã nảy sinh ở

trường hợp đầu và trong trường hợp thứ 2? Tại sao?

Lớp học đang náo nhiệt, sinh viên đang trao đổi không nghe cô giáo giảng bài, đột nhiên cô giáo giơ lên một bức tranh to, ngay lập tức học sinh yên lặng nhưng sau hai ba phút lại mất trật tự Khi đó giáo viên bắt đầu đặt các câu hỏi liên quan đến bức tranh, lớp học lại yên lặng

Bài 7: Hãy đọc các tình huống sau đây

Một sinh viên chia sẻ quá trình mình cố gắng như thế nào để tập trung chú ý trong giờ học Sinh viên nói: “Mình muốn hiểu biết toán học vĩ mô nhưng nó quá là khó đối với tôi.Trong khi nghe giảng, đôi khi tôi nhận thấy rằng ý nghĩ của tôi tuột đi đâu đó bởi những việc riêng, hay phương pháp giảng dạy của giáo viên không làm tôi chú ý Từ đó kết quả học tập không cao Khi đó tôi tự nhủ, cần phải chú ý nghe thầy nói gì vì ở nhà mình tự học còn khó khăn hơn nhiều Tôi bắt đầu nghe giảng và nhẩm lại từng lời thầy giáo và cứ thế tôi đã duy trì được sự chú ý của mình”

a Cần những điều kiện nào giúp duy trì sự chú ý có chủ định?

b Căn cứ vào những dấu hiệu nào để có thể xác định chú ý có chủ định?

Trang 16

Bài 8: Hãy giải thích cơ chế sinh học của các hiện tượng tâm lý dưới đây? Những

hiện tượng đó được gọi là gì?

a Thầy giáo dạy toán đã sử dụng phương pháp giảng dạy phù hợp, lôi cuốn đến nỗi sinh viên trong lớp thu hút đến bài giảng mà khi có chuông báo hết giờ, cả lớp không ai nghe thấy mà vẫn say sưa nghe giảng

b Nhạc sỹ Beethoven một lần vào quán ăn, trong khi ngồi chờ người phục vụ, liền nảy sinh cảm hứng sáng tác Ông vội mở sổ tay cắm cúi khi chép nốt nhạc Sáng tác xong, ông đòi thanh toán tiền ăn và dời quán đi một cách no nê nhưng thực chất ông chưa ăn gì cả

c Nhà Bác học Newton có thói quen tự nấu và tự ăn sáng ở nhà Có lần mải suy nghĩ với các ý tưởng mà ông đã luộc chiếc đồng hồ của mình ở trong nồi nhưng tay thì vẫn đang cầm quả trứng còn sống

Câu 9: “Theo các nhà Tâm lý học, hoạt động có ý nghĩa đối với sự phát triển tâm lý

thì hoạt động đó cần có những điều kiện nhất định” Theo bạn, đó là những điều kiện gì?

Câu 10: Hãy đọc tình huống sau: “Một bạn sinh viên khẳng định, khi tham gia hoạt

động học, bản thân tôi lĩnh hội kiến thức kỹ năng kỹ xảo mới, đó là quá trình đối tượng hoá” Theo bạn đúng hay sai, hãy lý giải câu trả lời của mình?

2.2 Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Khi con người tham gia vào hoạt động, sản phẩm được con người được tạo ra được thể hiện ở đâu?

a cả về phía thế giới và phía con người

b cả về phía khách quan và chủ quan

c cả về hai phía con người và thế giới

Trang 17

d cả a,b,c

Câu 3: Tình huống nào dưới đây được gọi là giao tiếp?

a Sinh viên chơi ngoài sân

b Con khỉ gọi bầy

c Hai con mèo đang trò chuyện

d Sinh viên thuyết trình trên lớp

Câu 4: Khi tham gia hoạt động có hai quá trình nào diễn ra đồng thời, bổ sung cho nhau?

a Đối tượng hoá và khách thể hoá

b Đối tượng hoá và chủ thể hoá

c Hoạt động và giao tiếp

Câu 6: Hoạt động học của sinh viên, đâu là yếu tố hỗ trợ của hoạt động?

a Sách, laptop, tài liệu, thầy cô giáo

b Tri thức, kỹ năng, kỹ xảo mới

c Nội dung nghe giảng trên lớp

d Hoạt động cá nhân của sinh viên

Câu 7: Trong tâm lý học, hoạt động được hiểu là:

a Phương thức tồn tại của con người trong thế giới

b Sự tiêu hao năng lượng, thần kinh, cơ bắp của con người tác động vào hiện thực khách quan để thoả mãn các nhu cầu của cá nhân

c Mối quan hệ tác động qua lại giữa con người và thế giới để tạo ra sản phẩm

cả về phía thế giới và con người

d Điều kiện tất yếu đảm bảo sự tồn tại của cá nhân

Trang 18

Câu 8: Đâu là mục đích trong hoạt động của sinh viên là?

a Sách, laptop, tài liệu, thầy cô giáo

b Tri thức, kỹ năng, kỹ xảo mới

c Nội dung nghe giảng trên lớp

d Hoạt động cá nhân của sinh viên

Câu 9: Tên gọi khác của quá trình chủ thể hoá là gì?

a Quá trình xuất tâm

b Quá trình lĩnh hội

c Quá trình nhập tâm

d Quá trình chuyển hoá

Câu 10: Đâu là phương tiện đúng và đầy đủ nhất của hoạt động giao tiếp?

a Ngôn ngữ nói và phi ngôn ngữ

b Ngôn ngữ viết và ánh mắt cử chỉ

c Phi ngôn ngữ và ký hiệu

d Ngôn ngữ và phi ngôn ngữ

2.3 Hướng dẫn giải bài tập tình huống và Đáp án câu hỏi trắc nghiệm

2.3.1 Bài tập tình huống

Bài 1: Trong các ví dụ sau đây, ví dụ nào thuộc về cử động, ví dụ nào thuộc về hành

động? Ví dụ nào thuộc về hoạt động? Tại sao?

Dựa vào cơ sở lý luận cấu trúc tâm lý của hoạt động để xác định:

a Cử động Các thao tác riêng lẻ

b Hành động Được thực hiện bởi nhiều cử động

c Hoạt động Có đầy đủ các đặc điểm: mục đích, chủ thể, đối tượng

Bài 2: Hiện tượng nào là hiện tượng vô thức, hiện tượng nào là hiện tượng có ý thức

trong các tình huống sau?

a Vô thức

b Có ý thức

c Có ý thức

d Vô thức

Trang 19

Lý giải: Vô thức là các quá trình trong tâm trí xảy ra tự động quá trình suy nghĩ, ký ức, sở thích và động lực…Ý thức có quan hệ mật thiết với nhận thức, ý thức điều khiển hành vi trong hoạt động

Bài 3: Tại sao I.P PapLov lại gọi từ ngữ là “tín hiệu của tín hiệu”? Sự khác biệt

của nó và những liên hệ được tạo nên từ nó với những tác nhân kích thích trực tiếp

là chỗ nào?

Ngôn ngữ là một thuộc tính vật chất được nhận tín hiệu qua các giác quan của con người, tín hiệu này không đơn thuần là các kích thích bên ngoài, tín hiệu này được tiếp nhận bằng bằng chữ viết và âm thanh ngôn ngữ Con người tiếp nhận tín hiệu và trả lời bằng tín hiệu thông qua các giác quan của con người

Bài 4: Tại sao, sinh viên khó chuẩn bị bài ở phòng thi khi có tiếng nói chuyện gì rầm,

tiếng ồn ào ngoài phòng Vậy, có cần phải sự yên tĩnh tuyệt đối không? Tại sao?

Tại vì sẽ làm mất tập trung chú ý Không cần không gian yên tĩnh tuyệt đối

Vì nếu yên tĩnh cũng tạo phản ứng ngược, mất tập trung chú ý do căng thẳng

Bài 5: Mỗi trường hợp chú ý trong hoạt động học tập dưới đây, trường hợp nào nói

đến thuộc tính nào của chú ý?

Dựa vào định nghĩa của các thuộc tính của chú ý:

Bài 6: Hãy đọc tình huống trong một lớp học sau đây Loại chú ý nào đã nảy sinh ở

trường hợp đầu và trong trường hợp thứ 2? Tại sao?

Trường hợp 1: Chú ý không chủ định Không đặt ra yêu cầu, nhiệm vụ Trường hợp 2: Chú ý có chủ định Đặt ra nhiệm vụ yêu cầu cho hoạt động

Bài 7:

a Cần những điều kiện nào giúp duy trì sự chú ý có chủ định?

b Căn cứ vào những dấu hiệu nào để có thể xác định chú ý có chủ định? Trả lời:

Trang 20

a Cần có mục đích, có biện pháp, có sự nỗ lực khắc phục khó khăn trong quá trình hoạt động

b Dấu hiệu: Chú ý có chủ định xuất hiện khi có nhiệm vụ, có mục đích, có

sự cố gắng, có sử dụng phương pháp phương tiện để chú ý

Bài 8: Hãy giải thích cơ chế sinh học của các hiện tượng tâm lý dưới đây? Những

hiện tượng đó được gọi là gì?

Trả lời: Đây là biểu hiện của Sức tập trung chú ý Hệ thống thần kinh tập trung các vùng của não và các giác quan vào đối tượng đang chú ý Các giác quan ngưng tiếp nhận tạm thời các kích thích khác Hoặc các hành động thường diễn ra lúc này

sẽ thực hiện trong vô thức, không bị điều khiển bởi ý thức

Câu 9: “Theo các nhà Tâm lý học, hoạt động có ý nghĩa đối với sự phát triển tâm lý

thì hoạt động đó cần có những điều kiện nhất định” Theo bạn, đó là những điều kiện gì?

Trả lời: Hoạt động phải có mục đích, có đối tượng, có chủ thể và có các phương tiện gián tiếp hỗ trợ

Câu 10: Hãy đọc tình huống sau: “Một bạn sinh viên khẳng định, khi tham gia hoạt

động học, bản thân tôi lĩnh hội kiến thức kỹ năng kỹ xảo mới, đó là quá trình đối tượng hoá” Theo bạn đúng hay sai, hãy lý giải câu trả lời của mình?

Trả lời: Đây là quá trình chủ thể hoá Là quá trình nhập tâm Chủ thể hoạt động lĩnh hội tri thức kỹ năng kỹ xảo mới, phẩm chất năng lực mới trong quá trình hoạt động

2.3.2 Đáp án câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Khi con người tham gia vào hoạt động, sản phẩm được con người được tạo ra

được thể hiện ở đâu?

a cả về phía thế giới và phía con người

Câu 2: Đâu là đặc điểm của hoạt động?

d cả a,b,c

Câu 3: Tình huống nào dưới đây được gọi là giao tiếp?

d Sinh viên thuyết trình trên lớp

Trang 21

Câu 4: Khi tham gia hoạt động có hai quá trình nào diễn ra đồng thời, bổ sung cho

nhau?

b Đối tượng hoá và chủ thể hoá

Câu 5: Hiện tượng tâm lý nào là hình thức phản ánh tâm lý cao nhất chỉ có ở con

người?

d Ý thức

Câu 6: Hoạt động học của sinh viên, đâu là yếu tố hỗ trợ của hoạt động?

a Sách, laptop, tài liệu, thầy cô giáo

Câu 7: Trong tâm lý học, hoạt động được hiểu là:

c Mối quan hệ tác động qua lại giữa con người và thế giới để tạo ra sản phẩm

cả về phía thế giới và con người

Câu 8: Đâu là mục đích trong hoạt động của sinh viên là?

b Lĩnh hội tri thức, kỹ năng, kỹ xảo mới

Câu 9: Tên gọi khác của quá trình chủ thể hoá là gì?

c Quá trình nhập tâm

Câu 10: Đâu là phương tiện đúng và đầy đủ nhất của hoạt động giao tiếp?

d Ngôn ngữ và phi ngôn ngữ

Trang 22

CHƯƠNG 3 HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC 3.1 Nhận thức cảm tính

3.1.1 Bài tập tình huống

Bài 1: Hãy tìm trong các ví dụ dưới đây, những ví dụ nào mô tả biểu hiện của quá

trình cảm giác? Tại sao?

a Bịt mắt một sinh viên, cho sinh viên sờ một vật và yêu cầu sinh viên đó tìm các vật trong túi những đồ vật giống như vật đã sờ Khi được hỏi về các vật đã được

sờ, sinh viên đó nói, không chắc chắn lắm, hình như giống với vật đầu tiên được sờ

b Ở lớp nhà trẻ, độ tuổi 4- 5 tuổi, giáo viên đưa cho các trẻ một số đồ vật có hình dáng giống nhau nhưng màu sắc khác nhau Sau đó, giáo viên giơ lên một vật

có màu xanh dương và bảo chúng tìm một màu như thế

c Ở lớp nhà trẻ, độ tuổi 4-5 tuổi, các trẻ được chơi lô tô trên các tấm bìa nhỏ

có vẽ đồ vật, sau đó yêu cầu các trẻ tìm trên từng tấm bìa của mình hình vẽ một đồ vật nào đó mà cô đưa ra

d Bịt mắt một sinh viên, cho nghe một âm thanh bất kỳ, sau đó cho nghe các

âm thanh khác và yêu cầu tìm ra âm thanh nào giống với âm thanh mẫu được nghe

Bài 2: Quy luật nào của cảm giác được thể hiện trong các ví dụ sau đây? Hãy giải

thích lý giải của mình?

a Những người dân sống gần nhà máy cà phê, lúc đầu ngày nào họ cũng ngửi thấy mùi cà phê nhưng sau một thời gian, họ không ngửi thấy mùi cà phê như lần đầu nhà máy hoạt động

b Sau khi nhúng tay vào nước lạnh sau đó nhúng tay vào chậu nước nóng 30

độ C Chúng ta sẽ cảm thấy như một vật ấm mặc dù nhiệt độ của nó thấp hơn nhiệt

độ bình thường của da tay

c Sau khi kích thích nhẹ vào mắt, tới ngưỡng vào mắt một màu nào đó thì độ nhạy cảm của mắt đối với một màu khác sẽ bổ sung tăng lên một thời gian dài

d Dưới ảnh hưởng của vị ngọt của đường độ nhạy cảm màu sắc đối với màu

da cam sẽ giảm xuống

Trang 23

e Dưới ảnh hưởng của sự kích thích mắt bằng ánh sáng màu đỏ trước đỏ thì

độ nhạy cảm của mắt trong bóng tối tăng lên

g Dưới ảnh hưởng của một số mùi, người ta thấy độ nhạy cảm của thính giác

sẽ tăng lên rõ rệt

Bài 3: Quy luật nào của cảm giác được thể hiện trong mỗi ví dụ sau đây?

a Sau khi vào bệnh viện, lúc đầu chúng ta ngửi thấy mùi thuốc nồng nặc một lúc sau mùi thuốc không còn nhưng người vừa mới vào thì vẫn ngửi thấy mùi thuốc

b Các nhạc sĩ người Nga, A.N Xkriabin và N.A Rimxki-Cooxacop có thính giác màu, nghĩa là nghe thấy các âm thanh với những màu sắc khác nhau

c Người mù định hướng trong không gian chủ yếu là dựa vào các cảm giác đụng chạm, sờ mó, khứu giác vận động giác và cảm giác rung

d Khi đắp nước lên mặt thì độ tinh mắt của các phi công tăng lên

e Khi tăng độ chiếu sáng của phòng hòa nhạc thì các âm thanh không đáng

kể ở sân khấu trở nên to hơn đối với các khán giả

Bài 4: Quy luật nào của cảm giác đã được xác lập qua thực nghiệm sau đây?

Trên cơ sở các thực nghiệm người ta xác định rằng, nhiệt độ của các căn phòng

mà tường của nó quét các màu vôi lạnh như lam, lục, xám được con người cảm nhận thấp hơn nhiệt độ thực tế 3 đến 5 độ Chính vì vậy, người ta đã tính đến điều này khi lựa chọn các màu sơn để trang trí cho các bức tường như các văn phòng, nhà ở, hội trường…

Bài 5: Hãy chỉ ra xem sự nâng cao độ nhạy cảm phụ thuộc vào những điều kiện nào

trong mỗi ví dụ sau đây?

a Những người thợ dệt chuyên sản xuất vải đen đã phân biệt được 40 sắc thái khác nhau của màu đen, trong khi đó mắt của người bình thường chỉ phân biệt được hai ba sắc thái mà thôi

b Ở những người chơi nhạc thì độ nhạy cảm với sự sai biệt âm độ được nâng cao rõ rệt

c Nhạc sỹ người Nga Olga Skorokhodov lúc 5 tuổi bị mù và điếc, rồi sau đó

bị câm Lúc 11 tuổi bà đi học tại trường dành cho trẻ mù và điếc ở Kharkov nhờ

Trang 24

phương pháp đặc biệt ở đây đã phục hồi được ngôn ngữ Hiện nay bà là một nhà văn

và là một cộng tác viên khoa học mù Bà có thể nhận ra người vào phòng mình bằng mùi của họ và nghe được nhạc bằng cách đặt tay lên thùng đàn

d Những người dạy vĩ cầm, căn cứ vào âm thanh của đàn, có thể nhận biết được giấy thông hành của chiếc đàn như: Nó làm ở đâu, bao giờ, do ai làm?

e Mọi người mù và vừa mù, vừa điếc đều học tập trên cơ sở hoạt động xúc giác của tay Dùng tay để đọc chữ nổi là một trong những phương tiện cơ bản để phát triển trí tuệ và văn hóa chung của họ

Bài 6: Hãy đọc tình huống sau đây:

Khi bị hỏng thị giác và thính giác thì độ nhạy cảm của cảm giác rung có một

ý nghĩa thật sự quan trọng Nhờ đó mà những người vừa mù, vừa điếc từ xa đã biết được các xe tải hay các phương tiện giao thông khác đang đến gần, biết được ai đó vào phòng và đến gần mình

a Tại sao ở những người vừa mù, vừa điếc thì cảm giác rung lại phát triển cao?

b Nó thực hiện vai trò gì trong hoạt động của các cơ quan phân tích

Bài 7: Hãy đọc nhận định sau đây:

Các nghiên về sự phát triển tri giác của con người, các nhà nghiên cứu đã chỉ

ra rằng, các nhà biên đạo múa họ có thể phân biệt các đặc điểm của tay và chân những người mà họ tri giác nhiều hơn 12 lần so với các chủ thể tri giác trong hoạt động khác Còn giáo viên phân biệt các đặc điểm của ngôn ngữ hơn 8 lần so với chủ thể tri giác khác

Xu hướng tập trung như thế nào vào những dấu hiệu xác định trong bộ mặt hay hành vi của người khác được cắt nghĩa bởi cái gì? Hiện tượng đó trong tâm lý học gọi là gì?

Bài 8: Hãy tìm câu trả lời chứa đựng các dấu hiệu bản chất nổi bật của tri giác?

a Sự phản ánh của chủ thể đối với thế giới bên ngoài

b Sự phản ánh các thuộc tính riêng lẻ dựa phản ánh các thuộc tính riêng lẻ các thuộc tính riêng lẻ của một sự vật nhất định

c Nguồn khởi đầu của mọi hiểu biết về thế giới xung quanh

Trang 25

d Kết quả của sự hoạt động phối hợp các giác quan phân tích

e Sự phản ánh trọn vẹn toàn bộ các thuộc tính của các sự vật, hiện tượng của thế giới xung quanh

f Sự phản ánh sai lệch vể thế giới xung quanh

g Sự phản ánh các thuộc tính riêng lẻ không phụ thuộc vào một sự vật vào cả

h Sự phản ánh các quy luật của tự nhiên và xã hội

i Đưa một sự vật cụ thể vào một phạm trù (một loại) sự vật nhất định

Bài 9: Mỗi sự kiện dưới đây, sự kiện nào thuộc về quá trình nhận thức cảm tính nào?

Lý giải tại sao?

a Khi đưa sự vật ra cho xem với thời gian 0,005s thì học sinh nói có cái gì đó lướt qua trước mắt

b Nếu đưa một vật ra cho xem với thời gian không phải không 0.05s thì học sinh nhận xét nhìn thấy một cái gì sang sáng

c Nếu đưa sự vật ra cho xem trong thời gian không phải 0,5s thì học sinh nhận

ra hình dạng của sự vật hiện tượng

Bài 10: Năng lực được mô tả dưới đây là của con người, máy điện tử hiện đại có thể

có năng lực đó hay không?

Con người có thể thoáng nhìn đã nhận ra bất cứ một đối tượng nào không phụ thuộc vào đối tượng đó to hay nhỏ, đặt thẳng đứng hay thẳng nghiêng, đối tượng đó nằm trên nền giấy màu trắng hay màu đen…

3.1.2 Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Quá trình nhận thức nào giúp con người phản ánh sự vật hiện tượng một cách trọn vẹn?

Trang 26

d Sự tác động đồng thời giữa các cảm giác

Câu 4: Hiện tượng không cảm thấy vướng hay nặng khi đeo đồng hồ trên tay như là khi mới đeo, thể hiện quy luật nào của cảm giác?

a Quy luật thích ứng của cảm giác

b Quy luật ngưỡng cảm giác

c Quy luật tác động qua lại giữa các cảm giác

d Quy luật ngưỡng phía dưới của cảm giác

Câu 5: Khi tri giác các cầu thủ bóng rổ trên ti vi thấy hình ảnh thấp và nhỏ, nhưng chúng ta vẫn tri giác được đặc điểm về chiều cao, cân nặng của từng cầu thủ, tri giác được điều đó là do ?

a Tính ổn định của tri giác

b Tính có ý nghĩa của tri giác

c Tính lựa chọn của tri giác

d Tính tổng giác

Câu 6: Cường độ kích thích tối thiểu của một sự vật hiện tượng nào đó lên các giác quan để có được cảm giác được gọi là gì?

a Vùng cảm giác được

b Ngưỡng cảm giác phía trên

c Ngưỡng cảm giác phía dưới

d Chưa tới ngưỡng cảm giác phía dưới

Câu 7: Đâu là quy luật tính thích ứng của cảm giác?

Trang 27

a Võ sỹ khi bị ngã sẽ ít đau hơn người bình thường

b Tôi đọc quyển truyện này nhanh

c Xem phim truyện vào mỗi tối

d Thích ăn đồ ngọt

Câu 8: Đâu là quá trình cảm giác?

a Ngửi thấy mùi thơm hoa hồng

b Lạnh khi sờ tay một vật gì đó

c Đắng của vị cà phê

d Tiếng xe cấp cứu

Câu 9: Đâu là điểm giống nhau giữa quá trình cảm giác và quá trình tri giác?

a Phản ánh một cách riêng lẻ các thuộc tính của sự vật hiện tượng

b Phản ánh một cách trọn vẹn các thuộc tính của sự vật hiện tượng

c Phản ánh sự vật hiện tượng một cách trực tiếp, cụ thể

d Phản ánh dấu hiệu bản chất của sự vật hiện tượng

Câu 10: Đâu là điểm khác nhau giữa quá trình cảm giác và quá trình tri giác?

a Phản ánh các thuộc tính của sự vật hiện tượng

b Phản ánh một cách trọn vẹn các thuộc tính của sự vật hiện tượng

c Phản ánh sự vật hiện tượng một cách trực tiếp, gián tiếp

d Phản ánh dấu hiệu bản chất của sự vật hiện tượng

3.1.3 Hướng dẫn giải bài tập tình huống và Đáp án câu hỏi trắc nghiệm nhận thức cảm tính

3.1.3.1 Bài tập tình huống

Bài 1: Hãy tìm trong các ví dụ dưới đây, những ví dụ nào mô tả biểu hiện của quá

trình cảm giác? Tại sao?

a,b,c,d, là quá trình cảm giác Vì phản ánh trực tiếp, riêng lẻ về sự vật: màu sắc, âm thanh, hình dáng, bề mặt của sự vật hiện tượng

Bài 2: Quy luật nào của cảm giác được thể hiện trong các ví dụ sau đây? Hãy giải

thích lý giải của mình?

a Quy luật thích ứng Thích ứng về mùi của cơ quan khứu giác

Trang 28

b Quy luật tác động giữa các cơ quan cảm giác Tác động nối tiếp của cơ quan xúc giác

c Quy luật tác động giữa các cơ quan cảm giác Tác động nối tiếp của cơ quan thị giác

d Quy luật tác động giữa các cơ quan cảm giác Tác động giữa vị giác và thị giác

e Quy luật tác động giữa các cơ quan cảm giác Tác động nối tiếp của cơ quan thị giác

g Quy luật tác động giữa các cơ quan cảm giác Tác động khứu giác và thính giác

Bài 3: Quy luật nào của cảm giác được thể hiện trong mỗi ví dụ sau đây?

a Quy luật thích ứng

b Quy luật tác động giữa các cơ quan cảm giác

c Quy luật tác động giữa các cơ quan cảm giác

d Quy luật tác động giữa các cơ quan cảm giác

e Quy luật tác động giữa các cơ quan cảm giác

Bài 4: Quy luật nào của cảm giác đã được xác lập qua thực nghiệm sau đây?

Quy luật tác động giữa các cơ quan cảm giác, thị giác và cảm giác cơ thể

Bài 5: Hãy chỉ ra xem sự nâng cao độ nhạy cảm phụ thuộc vào những điều kiện nào

trong mỗi ví dụ sau đây?

a Yêu cầu hoạt động lao động

b Yêu cầu hoạt động lao động

c Yêu cầu của cuộc sống và sự luyện tập của cá nhân

d Yêu cầu của cuộc sống và sự luyện của tập cá nhân

e Yêu cầu của cuộc sống và sự luyện của tập cá nhân

Trang 29

Tại vì: Các cơ quan cảm giác có mối quan hệ mật thiết với nhau Cơ quan cảm giác này yếu độ nhảy cảm của cơ quan cảm giác tăng lên và ngược lại Quy luật này

có vai trò hỗ trợ và phối hợp nhau trong hoạt động của các cơ quan phân tích

Bài 7: Xu hướng tập trung như thế nào vào những dấu hiệu xác định trong bộ mặt

hay hành vi của người khác được cắt nghĩa bởi cái gì? Hiện tượng đó trong tâm lý học gọi là gì?

Xu hướng phát triển kỹ xảo nghề nghiệp Hình thành năng lực quan sát cho những hoạt động nghề nghiệp đặc thù

Bài 8: Xu hướng tập trung như thế nào vào những dấu hiệu xác định trong bộ mặt

hay hành vi của người khác được cắt nghĩa bởi cái gì? Hiện tượng đó trong tâm lý học gọi là gì?

d Kết quả của sự hoạt động phối hợp các giác quan phân tích

e Sự phản ánh trọn vẹn toàn bộ các thuộc tính của các sự vật, hiện tượng của thế giới xung quanh

Bài 9: Mỗi sự kiện dưới đây, sự kiện nào thuộc về quá trình nhận thức cảm tính nào?

Lý giải tại sao?

a Chưa có cảm giác Kích thích chưa tới ngưỡng thị giác

b Có quá trình cảm giác Phản ánh riêng lẻ mơ hồ về sự vật

c Có quá trình tri giác Phản ánh đặc điểm của sự vật

Bài 10: Năng lực được mô tả dưới đây là của con người, máy điện tử hiện đại có thể

có năng lực đó hay không?

Năng lực được mô tả dưới đây là của con người, máy điện tử hiện đại không

có năng lực đó Ở máy điện tử nhận biết đối tượng theo khuôn mẫu lập trình được cài đặt sẵn Tri giác của con người sinh động, sáng tạo và có mối liên hệ với tư duy

3.1.3.2 Đáp án câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Quá trình nhận thức nào giúp con người phản ánh sự vật hiện tượng một cách

trọn vẹn?

b Tri giác

Trang 30

Câu 2: Quá trình nhận thức nào giúp con người phản ánh sự vật hiện tượng một cách

riêng lẻ?

a Cảm giác

Câu 3: Nhìn giấy trắng trên nền đen và giấy trắng trên nền xám, chúng ta luôn thấy

tờ giấy trắng trên nền đen trắng hơn, thể hiện quy luật nào của cảm giác?

b Sự tác động nối tiếp giữa các cảm giác

Câu 4: Hiện tượng không cảm thấy vướng hay nặng khi đeo đồng hồ trên tay như là

khi mới đeo, thể hiện quy luật nào của cảm giác?

a Quy luật thích ứng của cảm giác

Câu 5: Khi tri giác các cầu thủ bóng rổ trên ti vi thấy hình ảnh thấp và nhỏ, nhưng

chúng ta vẫn tri giác được đặc điểm về chiều cao, cân nặng của từng cầu thủ, tri giác được điều đó là do?

a Tính ổn định của tri giác

Câu 6: Cường độ kích thích tối thiểu của một sự vật hiện tượng nào đó lên các giác

quan để có được cảm giác được gọi là gì?

c Ngưỡng cảm giác phía dưới

Câu 7: Đâu là quy luật tính thích ứng của cảm giác?

a Võ sỹ khi ngã sẽ ít đau hơn người bình thường

Câu 8: Đâu là quá trình cảm giác?

b Lạnh khi sờ tay một vật gì đó

Câu 9: Đâu là điểm giống nhau giữa quá trình cảm giác và quá trình tri giác?

c Phản ánh sự vật hiện tượng một cách trực tiếp, cụ thể

Câu 10: Đâu là điểm khác nhau giữa quá trình cảm giác và quá trình tri giác?

b Phản ánh một cách trọn vẹn các thuộc tính của sự vật hiện tượng

3.2 Nhận thức lý tính

3.2.1 Bài tập tình huống

Bài 1: Hãy đọc tình huống sau:

Trong một thực nghiệm, người ta cho học sinh đọc cùng một câu truyện như nhau cho hai nhóm học sinh Nhóm thứ nhất, được giao nhiệm vụ hãy kể lại câu

Trang 31

chuyện càng đầy đủ bao nhiêu càng tốt bấy nhiều Nhóm thứ hai không được giao một nhiệm vụ nào cả

Nhóm nào kể lại đầy đủ hơn? Tại sao? Trong trường hợp đó loại ghi nhớ nào diễn ra?

Bài 2: Hãy đọc tình huống sau:

Giáo viên yêu cầu học 2 nhóm sinh học lần lượt đọc vài lần hai câu truyện có

độ khó ngang nhau Với câu truyện thứ nhất của nhóm thứ nhất, giáo viên dặn học sinh là phải kể lại câu truyện đó vào ngày hôm sau Câu truyện thứ 2 của nhóm thứ

2, giáo viên dặn là phải luôn luôn ghi nhớ nó Sau bốn tuần lễ, giáo viên tiến hành kiểm tra lại Kết quả, cho thấy rằng, nhóm thứ hai học sinh kể và nhớ lại câu chuyện tốt

Theo bạn, tại sao nhóm học sinh thứ 2 kể và nhớ lại câu chuyện tốt hơn?

Bài 4: Hãy đọc tình huống sau:

Hai nhà soạn kịch nói chuyện với nhau:

- Nhà soạn kịch A: “Khi tôi viết một cảnh nào đó tôi nghe thấy nó, giọng nói

của từng nhân vật đang hành động”

- Nhà soạn kịch B:“Còn tôi lại nhìn thấy cảnh đó, nhìn thấy các nhân vật

đang đi, đang hành động…”

Hai nhà soạn kịch đang có các kiểu trí nhớ nào?

Bài 5: Hãy xác định các quá trình khác nhau của trí nhớ: Ghi nhớ, gìn giữ, nhớ lại,

nhận lại trong các hành động được mô tả sau đây?

a Đôi khi trên đường phố đông đúc, nhộn nhịp có thể quan sát thấy cảnh tượng này: Một khách bộ hành, sau nhìn thấy một người khách trên đường,

đã mừng rỡ đến gặp người này hỏi: Cậu cậu đấy à, xin lỗi mình biết là chúng ta đã gặp nhau ở đâu rồi đấy nhỉ Hãy nhớ thử xem chúng ta gặp năm nào? ở thành phố nào?” “À cậu là Ban, học lớp 12A bên cạnh lớp tớ, chúng ta học cùng một trường” Người khách trả lời

b Một học sinh đang trả lời câu hỏi về bộ môn lịch sử được đưa ra tuần trước

và đã nhớ lại được 70 % nội dung trong sách giáo khoa

Ngày đăng: 29/12/2024, 14:23

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ, P. V. (2001). Một số vấn đề về phương pháp giảng dạy và nghiên cứu triết học. Nhà xuất bản Giáo dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số vấn đề về phương pháp giảng dạy và nghiên cứu triết học
Tác giả: Bộ, P. V
Nhà XB: Nhà xuất bản Giáo dục
Năm: 2001
2. Chi, b. K., & Luận, p. C. (2017). Tâm lý học đại cương hướng dẫn trả lời lý thuyết, giải bài tập tình huống và trắc nghiệm Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chi, b. K., & Luận, p. C. (2017)
Tác giả: Chi, b. K., & Luận, p. C
Năm: 2017
3. Hiền, N. T. (2023). Tâm lý học đại cương. Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tâm lý học đại cương
Tác giả: Hiền, N. T
Năm: 2023
4. Leonchiev, A. (1989). Hoạt động-ý thức-nhân cách. NXB Giáo dục, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hoạt động-ý thức-nhân cách
Tác giả: Leonchiev, A
Nhà XB: NXB Giáo dục
Năm: 1989
5. Lê văn, t. (không ngày). Vài nét về các phương pháp nghiên cứu quá trình xử lí ngôn ngữ của não bộ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Lê văn, t. (không ngày)
6. Nam q. (không ngày). Giáo trình sinh lý học trẻ em Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nam q. (không ngày)
7. Nguyễn T. H. (chủ, & Lê M. N. (2009). Hỏi và đáp tâm lý học đại cương. https://thuvienso.hoasen.edu.vn/handle/123456789/9578 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hỏi và đáp tâm lý học đại cương
Tác giả: Nguyễn T. H. (chủ, & Lê M. N
Năm: 2009
8. Nguyễn, T. S. (2020). Các học thuyết tâm lý nhân cách. H.: Lao động Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các học thuyết tâm lý nhân cách
Tác giả: Nguyễn, T. S
Năm: 2020
9. Petrovxki, A. (1982). Tâm lý học trẻ em và tâm lý học sư phạm. Hà Nội: NXB Giáo dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tâm lý học trẻ em và tâm lý học sư phạm
Tác giả: Petrovxki, A
Nhà XB: NXB Giáo dục
Năm: 1982
11. Thức N. X. (2018). Giáo trình tâm lý học đại cương (Dùng cho các trường Đại học Sư phạm) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình tâm lý học đại cương
Tác giả: Thức N. X
Năm: 2018
10. Phan, T. N. (2016). Giáo trình các lí thuyết phát triển tâm lí người Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w