1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Quản trị chất lượng phân tích quy trình in Ấn của xưởng in Ấn nhanh kanhan tại bình dương

28 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân Tích Quy Trình In Ấn Của Xưởng In Ấn Nhanh Kanhan Tại Bình Dương
Trường học Trường Đại Học
Chuyên ngành Quản trị chất lượng
Thể loại Đề Tài
Thành phố Bình Dương
Định dạng
Số trang 28
Dung lượng 3,36 MB

Nội dung

Xuất hiện đốm trắng hình tròn trên hình ảnh in Lỗi A: - Đây là loại lỗi phổ biến nhất với tỷ lệ xuất hiện lỗi đạt 29%.. - Tuy nhiên, tỷ lệ tích luỹ của loại lỗi này không quá cao, chỉ đạ

Trang 1

ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH IN

ẤN CỦA XƯỞNG IN ẤN NHANH KANHAN TẠI BÌNH DƯƠNG

Môn: Quản trị chất lượng

Trang 2

NỘI DUNG BÁO CÁO

2

Phân tích hiện trạng bằng các công

cụ QC

Phân tích nguyên nhân của sai hỏng

Mô tả quá

trình sản

xuất

Mô tả cách thu thập dữ

liệu

Trang 3

1 MÔ TẢ QUY TRÌNH SẢN XUẤT

3

 B8.2 Thiết kế khuôn bể.

 B9 : Kiểm tra chất lượng

 B10 Gia công sau in

Trang 4

Xuất kết in IN Thiết kế khuôn bế Gia công sau in

Giao hàng

Dịch vụ chăm sóc khách hàng, hậu mãi

Kết thúc

KCS thành phẩm  

KCS tờ inQC

Trang 5

2 MÔ TẢ CÁCH THU THẬP DỮ

LIỆU

Quan sát và ghi chép

 Quan sát và ghi chép chi tiết từng bước trong quy trình in ấn.

 Lưu ý thời gian thực hiện cho mỗi bước, cũng như các yếu tố con

người, máy móc,…

 Ghi chép các điểm bất thường hoặc sai sót xảy ra trong quá trình in

ấn.

5

Nhóm sẽ tiến hành thu thập sai số (lỗi)/lệch chuẩn chỗ

công đoạn KCS tờ in trong lưu đồ này.

Trang 6

2 MÔ TẢ CÁCH THU THẬP DỮ

LIỆU

Phỏng vấn nhân

viên

 Hỏi về công việc cụ thể của họ trong quy trình sản xuất in ấn.

 Hỏi về các vấn đề họ gặp phải trong quá trình làm việc, các lỗi

thường gặp khi in ấn ra 1 sản phẩm.

 Hỏi về ý kiến của họ về các nguyên nhân chủ yếu dẫn đến xảy ra

lỗi sau khi in ấn ra 1 sản phẩm

6

Trang 7

2 MÔ TẢ CÁCH THU THẬP DỮ

LIỆU

Thu thập mẫu lỗi in ấn

 Ghi chép và xin thông số ghi chép các thông tin về

mẫu lỗi trong in ấn của tháng 1 và tháng 3

 Lấy mẫu lỗi in không đạt chuẩn (từ 14/3-20/3).

7

Trang 8

2 MÔ TẢ CÁCH THU THẬP DỮ

LIỆU

Phân tích dữ liệu

8

 Sau khi thu thập dữ liệu, cần tiến hành phân tích để xác định các vấn

đề tồn tại trong quy trình in ấn tại xưởng.

 Sử dụng các công cụ QC như biểu đồ kiểm soát, biểu đồ Pareto để phân tích dữ liệu.

 Xác định nguyên nhân gốc rễ của các vấn đề và đề xuất giải pháp cải tiến.

Trang 10

Biểu đồ histogram thể hiện rõ một số lỗi của xưởng Biểu đồ có tần suất phân bố số lỗi trong tháng 3 không đồng đều Lỗi xuất hiện đốm trắng hình tròn chiếm 6% xuất hiện nhiều nhất trong tháng 1, mật độ màu nền không đạt là 5% cao thứ 2 và xuất hiện vệt mực đen trên tờ in chiếm 4% 3 lỗi này chiếm vị trí cao trong vấn đề gây ra lỗi trong quá trình in của xưởng

Các nhóm lỗi khác cũng xuất hiện nhưng chiếm lỗi nhỏ

như: mực in xuất hiện lấm tấm ở những vùng không có hình ảnh chiếm 2%, trên tờ in có vết xước trắng chiếm 1%,

tờ in bị nhăn chiếm 3% và sai lệch chồng màu chiếm 2%, hình ảnh bị đúp nét chiếm 1% Vậy trên tờ in có vết xước trắng và hình ảnh bị đúp nét chiếm vị trí nhấp nhất trong tháng 1

Nhận

xét:

Trang 11

3 Phân tích hiện trạng

bằng các công cụ QC

11

Trang 12

Nhận xét

12

1 Xuất hiện đốm trắng hình tròn trên hình ảnh in (Lỗi A):

- Đây là loại lỗi phổ biến nhất với tỷ lệ xuất hiện lỗi đạt 29%

- Tuy nhiên, tỷ lệ tích luỹ của loại lỗi này không quá cao, chỉ đạt 29%, cho thấy nó không ảnh hưởng nhiều đến chất lượng tổng thể của sản phẩm in.2 Mật độ màu nền không đạt (Lỗi B):

- Với 17% tỷ lệ xuất hiện lỗi, đây là một vấn đề cần chú ý

- Tỷ lệ tích luỹ cho thấy lỗi này đóng góp khá lớn vào tổng số

lỗi, đạt 46%

Trang 13

3 Xuất hiện vệt mực đen trên tờ in (Lỗi C):

 Lỗi này xuất hiện với tần suất 14%, đứng thứ ba về mức độ phổ biến

 Tuy nhiên, tỷ lệ tích luỹ chỉ đạt 60%, cho thấy nó có ảnh hưởng nhất định nhưng không quá nghiêm trọng

4 Mực in xuất hiện lấm tấm ở những vùng không có hình ảnh

in (Lỗi D):

 Với 12% tỷ lệ xuất hiện lỗi, đây là một vấn đề đáng chú ý

 Tuy nhiên, tỷ lệ tích luỹ cho thấy lỗi này không gây ra ảnh

hưởng lớn đến chất lượng tổng thể của sản phẩm in

Nhận xét

Trang 14

5 Trên tờ in có vết xước trắng (Lỗi E):

 Lỗi này xuất hiện với tần suất 11%, có thể coi là phổ biến

 Tuy nhiên, tỷ lệ tích luỹ rất cao, đạt 83%, cho thấy lỗi này ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng tổng thể của sản phẩm in

Nhận xét

6 Hình ảnh bị đúp nét (Lỗi F):

 Với 8% tỷ lệ xuất hiện lỗi, đây là một vấn đề nhỏ

 Tuy nhiên, tỷ lệ tích luỹ rất gần 90%, cho thấy lỗi này cần được giải quyết để đảm bảo chất lượng sản phẩm

Trang 15

Nhận xét

8 Sai lệch chồng màu (Lỗi H):

 Với chỉ 4% tỷ lệ xuất hiện lỗi, đây là loại lỗi ít phổ biến nhất

 Tuy nhiên, tỷ lệ tích luỹ đạt mức 100%, cho thấy lỗi này có thể ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và cần được giải quyết một cách cẩn thận

Trang 17

Nhận

xét:

17

Biểu đồ có tần suất phân bố số

lỗi trong tháng 3 không đồng

đều

• Lỗi xuất hiện đốm trắng hình

tròn chiếm 7% xuất hiện

• 3 lỗi này chiếm vị trí cao trong

vấn đề gây ra lỗi trong quá

trình in của công ty

Trang 19

1 Xuất hiện đốm trắng hình tròn trên hình ảnh in (Lỗi A):

 Với 30% tỷ lệ xuất hiện lỗi, đây là lỗi phổ biến nhất

 Tuy nhiên, tỷ lệ tích luỹ của lỗi này là 30%, không quá cao so với các loại lỗi khác

Nhận

xét

2 Mật độ màu nền không đạt (Lỗi B):

 Lỗi này xuất hiện với tần suất 15%

 Tỷ lệ tích luỹ cho thấy nó đóng góp vào khoảng 45% của tổng số lỗi

Trang 20

Nhận xét

3 Xuất hiện vệt mực đen trên tờ in (Lỗi C):

 - Với 14% tỷ lệ xuất hiện lỗi, đây là một trong những lỗi phổ biến

 - Tuy nhiên, tỷ lệ tích luỹ không quá cao, đạt 59%

4 Mực in xuất hiện lấm tấm ở những vùng không có hình ảnh in (Lỗi D):

 Lỗi này xuất hiện với tần suất 6%, thấp hơn so với một

số loại lỗi khác

 Tuy nhiên, tỷ lệ tích luỹ vẫn đạt 65%, cho thấy nó ảnh hưởng đến chất lượng tổng thể

Trang 21

Nhận xét

5 Trên tờ in có vết xước trắng (Lỗi E):

 Lỗi này xuất hiện với tần suất 12%, có thể coi là phổ biến

 Tỷ lệ tích luỹ là 77%, cho thấy nó gây ra một phần lớn trong tổng số lỗi

6 Hình ảnh bị đúp nét (Lỗi F):

 Với 15% tỷ lệ xuất hiện lỗi, đây là một vấn đề đáng chú ý

 Tuy nhiên, tỷ lệ tích luỹ rất cao, đạt 92%, chỉ ra rằng lỗi này ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng sản phẩm

Trang 22

Nhận xét

7 Tờ in bị nhăn (Lỗi G):

 Lỗi này xuất hiện với tần suất 4%

 Tuy nhiên, tỷ lệ tích luỹ đã đạt 96%, cho thấy nó cũng đóng góp vào chất lượng tổng thể của sản phẩm in

8 Sai lệch chồng màu (Lỗi H):

 Với chỉ 4% tỷ lệ xuất hiện lỗi, đây là loại lỗi ít phổ biến nhất

 Tuy nhiên, tỷ lệ tích luỹ đạt 100%, cho thấy lỗi này có thể ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và cần được giải quyết một

cách cẩn thận

Trang 23

4 Phân tích nguyên nhân của sai hỏng

23

Trang 24

Đánh giá chất lượng sản phẩm, đặc biệt trong lĩnh vực in ấn, có vai trò quan trọng do sản phẩm yêu cầu chất lượng cao và tốc độ sản xuất nhanh, nếu

có sai hỏng thì số lượng sản phẩm lỗi là rất lớn Kết quả phân tích cho thấy không có xu hướng hay dao động mang tính chu kỳ trong lượng mẫu sai hỏng thu thập được

Trang 25

Biểu đồ Pareto chỉ ra rằng trong thời gian thu thập mẫu khảo sát có 08 sai hỏng xuất hiện Trong 08 sai hỏng này, có 04 sai hỏng: xuất hiện đốm trắng trên hình ảnh in (29%), mật độ màu nền không đạt (17%), xuất hiện vệt mực đen trên tờ

in (14%), mực in xuất hiện lấm tấm ở những vùng không có hình ảnh in (13%),

là xuất hiện thường xuyên và ảnh hưởng lớn nhất đến chất lượng tờ in

Trang 26

nhiều dung dịch ẩm, dẫn đến phải phun quá nhiều bột

để làm khô mực trên tờ in

Trang 28

!

28

Ngày đăng: 28/12/2024, 12:38

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w