1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Báo cáo lập trình web nâng cao Đề tài quản lý cửa hàng laptop online bestgear

63 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quản Lý Cửa Hàng Laptop Online BestGear
Tác giả Vũ Văn An
Người hướng dẫn Phương Văn Cảnh, Phạm Việt Bắc
Trường học Trường Đại Học Điện Lực
Chuyên ngành Công Nghệ Phần Mềm
Thể loại Báo Cáo
Năm xuất bản 2023
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 63
Dung lượng 7,45 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN (7)
    • 1.1 Khảo sát hiện trạng (7)
      • 1.1.1 Giới thiệu chung (7)
      • 1.1.2 Cơ cấu tổ chức (7)
      • 1.1.3 Trang thiết bị (7)
      • 1.1.4 Quy trình hoạt động (7)
    • 1.2 Xác lập dự án (9)
      • 1.2.1 Yêu cầu chức năng (9)
        • 1.2.1.2 Chức năng quản lý sản phẩm (9)
        • 1.2.1.3 Chức năng quản lí đơn hàng (9)
        • 1.2.1.4 Chức năng quản lý khách hàng (9)
        • 1.2.1.5 Chức năng quản lí nhân viên (9)
        • 1.2.1.6 Chức năng thống kê hoạt động nhân viên (10)
        • 1.2.1.7 Chức năng thống kê hàng bán chạy (10)
        • 1.2.1.8 Chức năng thống kê hàng tồn (10)
        • 1.2.1.9 Chức năng thống kê doanh thu (10)
      • 1.2.2 Yêu cầu phi chức năng (10)
        • 1.2.2.2 Yêu cầu sao lưu (10)
        • 1.2.2.3 Yêu cầu ràng buộc thiết kế (10)
        • 1.2.2.4 Yêu cầu phần cứng (0)
        • 1.2.2.5 Yêu cầu phần mềm (0)
  • CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG (11)
    • 2.1 Xác định các Actor và Use case tổng quát của hệ thống (11)
      • 2.1.1 Actor (11)
      • 2.1.2 Biểu đồ use case tổng quát (11)
    • 2.2 Phân rã use case (12)
      • 2.1.3 Phân rã use case người quản lý (12)
        • 2.2.1.1 Biểu đồ sequence chức năng đăng nhập (14)
        • 2.2.1.2 Biểu đồ sequence chức năng đổi mật khẩu (15)
        • 2.2.1.3 Biểu đồ sequence chức năng đăng xuất (16)
        • 2.2.1.4 Biểu đồ sequence chức năng thêm nhân viên (17)
        • 2.2.1.5 Biểu đồ sequence chức năng tìm kiếm nhân viên (19)
        • 2.2.1.6 Biểu đồ sequence chức năng xóa nhân viên (20)
        • 2.2.1.7 Biểu đồ sequence chức năng sửa nhân viên (21)
        • 2.2.1.8 Biểu đồ sequence chức năng thống kê doanh thu (22)
        • 2.2.1.9 Biểu đồ sequence chức năng thống kê hoạt động nhân viên (23)
        • 2.2.1.10 Biểu đồ sequence chức năng thống kê hàng bán chạy (24)
        • 2.2.1.11 Biểu đồ sequence chức năng thống kê hàng tồn (25)
      • 2.1.4 Phân rã use case nhân viên bán (26)
        • 2.2.2.1 Biểu đồ sequence chức năng thêm khách hàng (29)
        • 2.2.2.2 Biểu đồ sequence chức năng tìm kiếm khách hàng (30)
        • 2.2.2.3 Biểu đồ sequence chức năng xóa khách hàng (32)
        • 2.2.2.4 Biểu đồ sequence chức năng xem chi tiết khách hàng (33)
        • 2.2.2.5 Biểu đồ sequence chức năng sửa thông tin khách hàng (34)
        • 2.2.2.6 Biểu đồ sequence chức năng thêm đơn hàng (35)
        • 2.2.2.7 Biểu đồ sequence chức năng tìm kiếm đơn hàng (36)
        • 2.2.2.8 Biểu đồ sequence chức năng xóa đơn hàng (37)
        • 2.2.2.9 Biểu đồ sequence chức năng xem chi tiết đơn hàng (38)
        • 2.2.2.10 Biểu đồ sequence chức năng sửa đơn hàng (39)
        • 2.2.2.11 Biểu đồ sequence chức năng cập nhật trạng thái đơn hàng (40)
        • 2.2.2.12 Biểu đồ sequence chức năng ghi chú đơn hàng (41)
        • 2.2.2.13 Biểu đồ sequence chức năng thêm chi tiết đơn hàng (42)
        • 2.2.2.14 Biểu đồ sequence chức năng sửa chi tiết đơn hàng (43)
        • 2.2.2.15 Biểu đồ sequence chức năng xóa chi tiết đơn hàng (44)
      • 2.1.5 Phân rã use case nhân viên kho (45)
        • 2.2.3.1 Biểu đồ sequence chức năng thêm sản phẩm (46)
        • 2.2.3.11 Biểu đồ sequence chức năng ghi chú đơn hàng (56)
        • 2.2.3.12 Biểu đồ sequence chức năng xuất hóa đơn (57)
    • 2.3 Biểu đồ class (58)
  • Chương 3: Giao Diện (59)
    • 3.1 Giao diện trang chủ người dùng (59)
    • 3.3 Giao diện đăng nhập đăng ký (60)
    • 3.4 Giao diện quản lý sản phẩm (60)
    • 3.5 Giao diện quản lý nhà sản xuất (0)
    • 3.6 Giao diện quản lý danh mục sản phẩm (61)
    • 3.7 Giao diện quản lý đơn hàng (61)
    • 3.8 Giao diện quản lý tài khoản (62)
    • 3.9 Giao diện giỏ hàng (63)
    • 3.10 Giao diện thanh toán (63)

Nội dung

Đồ án này sẽ tập trung vào việc xây dựng một ứng dụng sử dụng công nghệ .NET, giúp cửa hàngquản lí thông tin sản phẩm, quản lí kho hàng, quản lí bán hàng, thống kê doanh thu,hoạt động nh

KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN

Khảo sát hiện trạng

- Tên đơn vị áp dung: Cửa hàng bán laptop BestGear

- Các bộ phận của cửa hàng gồm: 1 quản lí, bộ phận bán hàng, bộ phận kho.

- Doanh thu hàng tháng: 100.000.000 vnđ.

- Địa chỉ: 165 Thái Hà, Đống Đa, Hà Nội

Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận:

 Tư vấn và chăm sóc khách hàng.

 Tiếp nhận đơn hàng từ bộ phận bán.

 Đóng gói sản phẩm gửi cho công ty vận chuyển.

 Theo dõi xem đơn hàng gửi khách hàng thành công hay thất bại.

Sau khi kết thúc ca làm việc, nhân viên kho sẽ tiến hành kiểm kê số lượng hàng hóa còn tồn tại trong kho và cập nhật dữ liệu vào hệ thống quản lý, cụ thể là Excel.

Quản lý kho hàng sẽ dựa vào nhu cầu và lượng hàng tồn kho để quyết định việc nhập hàng Khi lượng hàng hóa không đủ để đáp ứng nhu cầu, quản lý sẽ gửi yêu cầu nhập hàng đến nhà cung cấp Đặc biệt, hàng hóa chủ yếu được nhập khẩu từ nước ngoài, vì vậy quản lý sẽ thực hiện việc đặt hàng trực tuyến.

 Khi hàng về nhân viên kho sẽ kiểm kê chất lượng cùng số lượng hàng hóa.

 Hàng đạt tiêu chuẩn: Hàng chất lượng, đúng loại đã đặt, không bị rách hay may lỗi Hàng đạt tiêu chuẩn chính hãng có giấy tờ đầy đủ.

Nếu hàng nhập về không đạt chất lượng, nhân viên sẽ báo cáo cho quản lý Sau đó, quản lý sẽ liên hệ với nhà cung cấp để thực hiện việc đổi trả hàng.

Sau khi kiểm tra chất lượng và số lượng hàng hóa đạt tiêu chuẩn, nhân viên sẽ tiến hành chuyển hàng vào kho Họ cũng cập nhật số liệu vào Excel và báo cáo hóa đơn nhập hàng cùng thông tin liên quan đến việc nhập hàng cho quản lý.

- Quy trình bán hàng(xuất) :

Khi khách hàng đến cửa hàng, nhân viên sẽ giới thiệu các sản phẩm hiện có, bao gồm xu hướng, chất lượng, giá cả, kích thước và màu sắc Dựa trên nhu cầu của khách, nhân viên sẽ tư vấn để giúp khách hàng chọn được sản phẩm phù hợp nhất.

 Khi khách hàng chọn được sản phẩm và đồng ý mua hàng, nhân viên sẽ tư vấn chính sách đổi trả.

Khi khách hàng đồng ý với chính sách, nhân viên sẽ tiến hành thanh toán và xuất hóa đơn Hóa đơn sẽ bao gồm thông tin của cửa hàng, thông tin sản phẩm, ngày bán và giá bán.

 Thông tin bán hàng và hóa đơn bán nhân viên sẽ cập nhật vào excel và báo cáo lại cho quản lý vào cuối ngày.

 Nhân viên bán và kho: đi làm 1 ngày được 1 công = 300.000 đồng Làm đầy đủ 1 tháng thưởng 500.000 đồng.

Xác lập dự án

- Là chức năng để truy cập và sử dụng các chức năng của hệ thống.

- Để đăng nhập, quản lí phải cấp tài khoản cho nhân viên.

Tại màn hình đăng nhập, nhân viên cần nhập tài khoản và mật khẩu được cấp Hệ thống sẽ xác nhận thông tin với cơ sở dữ liệu; nếu thông tin khớp, người dùng sẽ được đăng nhập, ngược lại, họ sẽ phải nhập lại tài khoản và mật khẩu.

1.2.1.2 Chức năng quản lý sản phẩm

Hệ thống giúp nhân viên kho nhập thêm thông tin sản phẩm từ nhà cung cấp và lưu trữ dữ liệu trên cơ sở dữ liệu của cửa hàng Khi cần, người dùng có thể dễ dàng truy cập và tìm kiếm sản phẩm thông qua mã sản phẩm hoặc từ khóa liên quan, đồng thời cũng có khả năng thêm hoặc bớt sản phẩm một cách thuận tiện.

Khi nhận yêu cầu từ quản lí về việc nhập thêm sản phẩm hoặc chỉnh sửa thông tin sản phẩm, nhân viên kho sẽ thực hiện các thao tác cần thiết để cập nhật cơ sở dữ liệu của cửa hàng Mỗi sản phẩm trong kho sẽ có nhiều kích cỡ và màu sắc khác nhau, giúp đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.

1.2.1.3 Chức năng quản lí đơn hàng

Trong quản lý đơn hàng, nhân viên bán hàng có nhiệm vụ xử lý các đơn đặt hàng, bao gồm việc thêm, sửa, và xóa đơn cũng như quản lý các sản phẩm trong chi tiết đơn Họ cũng sẽ liên lạc với khách hàng đặt hàng trực tuyến để tư vấn và xác nhận đơn hàng.

Nhân viên kho sẽ tiếp nhận đơn đặt hàng từ nhân viên bán hàng sau khi đã được xác nhận, sau đó thực hiện quy trình đóng gói, xuất hóa đơn và gửi cho đơn vị vận chuyển Họ cũng có trách nhiệm theo dõi trạng thái đơn hàng để cập nhật thông tin về việc giao hàng thành công hay thất bại.

1.2.1.4 Chức năng quản lý khách hàng

- Giúp nhân viên bán có thể thêm sửa xóa khách hàng.

- Ngoài ra còn có thể xem khách hàng đó đã đặt mua những đơn hàng nào.

1.2.1.5 Chức năng quản lí nhân viên

- Quản lý có thể thêm sửa xóa nhân viên.

- Phân quyền cho nhân viên.

1.2.1.6 Chức năng thống kê hoạt động nhân viên

Quản lý có thể phân tích hiệu suất của nhân viên bằng cách xem xét số lượng đơn hàng mà mỗi nhân viên đã chốt trong một khoảng thời gian nhất định, từ đó đánh giá năng lực làm việc của từng cá nhân.

- Ngoài ra còn có thể xem số buổi nghỉ, những đơn hàng đã chốt đối với nhân viên bán, tính lương cho nhân viên.

1.2.1.7 Chức năng thống kê hàng bán chạy

Quản lí có thể xem xét xem trong một khoảng thời gian tùy chọn hàng nào bán chạy nhất từ đó để có phương hướng nhập hàng.

1.2.1.8 Chức năng thống kê hàng tồn

Quản lý có thể theo dõi thời gian tồn kho của các mặt hàng và số tiền bị giữ lại, từ đó xây dựng kế hoạch xử lý hiệu quả.

1.2.1.9 Chức năng thống kê doanh thu

Quản lý có thể xem doanh thu của cửa hàng, tinh lời lỗ bao nhiêu để có phương án giải quyết.

1.2.2 Yêu cầu phi chức năng

- Bảo mật sever và hệ thống.

- Đảm bảo ai có quyền gì thì mới dùng được chức năng đó.

- Sử dụng tường lửa phần mềm diệt virus và malware.

Dữ liệu trên hệ thống được sao lưu liên tục, trên nhiều nguồn và được kiểm tra tính toàn vẹn thường xuyên.

1.2.2.3 Yêu cầu ràng buộc thiết kế

- Giao diện đơn giản, trực quan, màu sắc bắt mắt.

- Thông tin hiển thị rõ ràng, đầy đủ.

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Xác định các Actor và Use case tổng quát của hệ thống

- Chức năng quản lý nhân viên.

- Chức năng quản lý thống kê.

- Chức năng quản lý hàng hóa

- Chức năng quản lý khách hàng.

- Chức năng quản lý sản phẩm.

- Chức năng quản lý đóng gói đơn hàng. Bảng 2.1 Bảng tổng quát actor trong usecase

2.1.2 Biểu đồ use case tổng quát

Hình 2.2 Biểu đồ use case tổng quát

Phân rã use case

2.1.3 Phân rã use case người quản lý

- Biểu đồ use case actor người quản lý:

Hình 2.3 Biểu đồ use case người quản lý Đặc tả use case người quản lý:

- Tên use case: người quản lý.

- Tác nhân: người quản lý cửa hàng.

- Mô tả: cho phép quản lý thực hiện các chức năng quản lý nhân viên, quản lý thống kê, đăng nhập.

3 Quản lý xóa nhân viên khỏi hệ thống.

4 Quản lý xem danh sách nhân viên và thông tin chi tiết của từng nhân viên.

1 Quản lý xem thống kê doanh thu, lợi nhuận theo ngày, tuần, tháng, hoặc quý.

2 Quản lý xem thống kê về sản phẩm bán chạy.

3 Quản lý xem thống kê về hàng tồn kho, số tiền bị giữ lại.

4 Quản lý xem thống kê về hoạt động nhân viên, tính lương.

5 Quản lý tạo và xuất báo cáo dưới dạng file (PDF, Excel) để lưu trữ hoặc chia sẻ.

- Yêu cầu đặc biệt: cần kết nối mạng internet.

- Kết quả trả về: thông báo quản lý có thực hiện các chức năng thành công hay không.

- Các luồng tương tác: quản lý thực hiện các chức năng quản lý trong hệ thống.

2.2.1.1 Biểu đồ sequence chức năng đăng nhập

5 Nếu ko tìm thấy dữ liệu thì sẽ thất bại.

6 Ctrl gửi thông báo thất bại tới form đăng nhập.

7 Form đăng nhập sẽ hiển thị thông báo cho người dùng xem.

8 Nếu tìm thấy dữ liệu trong DB thì đăng nhập thành công.

9 Ctrl đăng nhập sẽ chuyển hướng người dùng sang trang chủ.

2.2.1.2 Biểu đồ sequence chức năng đổi mật khẩu

Hình 2.5 Biểu đồ sequence chức năng đổi mật khẩu

1 Người dùng nhập mật khẩu mới và xác nhận mật khẩu mới rồi nhấn đổi mật khẩu.

2 Form đổi mật khẩu sẽ gửi thông tin tài khoản và mật khẩu mới đến Ctrl đổi mật khẩu.

3 Ctrl đổi mật khẩu sẽ lưu dữ liệu từ form nhận được.

5 Nếu đổi mật khẩu thất bại (mật khẩu ngắn, chứa ký tự không cho phép, …).

6 Ctrl đổi mật khẩu sẽ gửi thông báo cho form đổi mật khẩu.

7 Form đổi mật khẩu sẽ hiển thị thông báo cho người dùng xem.

8 Nếu đổi mật khẩu thành công.

9 Ctrl đổi mật khẩu sẽ gửi thông báo thành công cho form đổi mật khẩu.

10 Form đổi mật khẩu sẽ hiển thị thông báo cho người dùng xem.

2.2.1.3 Biểu đồ sequence chức năng đăng xuất

Hình 2.6 Biểu đồ sequence chức năng đăng xuất

1 Tại giao diện thông tin người dùng, người dùng nhấn đăng xuất.

2 Giao diện sẽ hiển thị form xác nhận đăng xuất.

3 Người dùng xác nhận đăng xuất.

4 Thông tin tài khoản sẽ được gửi lên Ctrl đăng xuất.

5 Ctrl đăng xuất sẽ xóa phiên đăng nhập.

7 Ctrl đăng xuất sẽ chuyển hướng người dùng qua trang đăng nhập.

2.2.1.4 Biểu đồ sequence chức năng thêm nhân viên

Hình 2.7 Biểu đồ sequence chức năng thêm nhân viên

1 Tại form thêm nhân viên, người quản lý nhập thông tin nhân viên như: tên, ngày sinh, địa chỉ, số điện thoại, tài khoản, mật khẩu, phân quyền, lương sau đó nhấn thêm.

2 Form thêm nhân viên sẽ gửi thông tin nhân viên vừa nhập cho Ctrl thêm nhân viên.

3 Ctrl thêm nhân viên tiến hành validate các trường dữ liệu.

4 Nếu không hợp lệ, Ctrl thêm nhân viên sẽ gửi thông báo cho form thêm nhân viên.

5 Form thêm nhân viên sẽ hiển thị thông báo thêm thất bại cho người quản lý xem.

6 Nếu dữ liệu hợp lệ Ctrl tiến hành lưu vào DB.

8 Ctrl thêm nhân viên sẽ gửi thông báo thêm thành công cho form thêm nhân viên.

9 Form thêm nhân viên sẽ hiển thị thông báo thêm thành công cho người quản lý xem.

10 Người quản lý nhấn tiếp tục thêm.

11 Form thêm sẽ vẫn hiển thị và quay lại bước 1.

2.2.1.5 Biểu đồ sequence chức năng tìm kiếm nhân viên

Hình 2.8 Biểu đồ sequence chức năng tìm kiếm nhân viên

1 Tại trang danh sách nhân viên, người quản lý chọn các thông tin cần tìm rồi nhấn tìm kiếm.

2 Trang danh sách nhân viên sẽ gửi những thông tin cần tìm cho Ctrl tìm kiếm.

3 Ctrl tìm kiếm từ thông tin nhận được sẽ tiến hành truy vấn DB.

4 Trả về kết quả truy vấn.

5 Ctrl tìm kiếm sẽ trả kết quả cho form danh sách nhân viên.

6 Form danh sách nhân viên sẽ hiển thị kết quả cho người quản lý xem.

2.2.1.6 Biểu đồ sequence chức năng xóa nhân viên

Hình 2.9 Biểu đồ sequence chức năng xóa nhân viên

1 Tại trang danh sách nhân viên, người quản lý chọn 1 nhân viên rồi nhấn xóa.

2 Trang danh sách nhân viên sẽ gửi thông tin nhân viên cần xóa cho Ctrl xóa nhân viên.

3 Ctrl xóa nhân viên sẽ xóa nhân viên đó khỏi DB.

5 Ctrl xóa nhân viên sẽ gửi thông báo xóa thành công cho trang danh sách.

6 Trang danh sách sẽ hiển thị thông báo xóa thành công cho người quản lý xem.

2.2.1.7 Biểu đồ sequence chức năng sửa nhân viên

Hình 2.10 Biểu đồ sequence sửa nhân viên

1 Tại trang chi tiết nhân viên, người quản lý nhập các thông tin nhân viên muốn sửa và nhấn sửa.

2 Trang chi tiết nhân viên sẽ gửi thông tin nhân viên cần sửa sang Ctrl sửa nhân viên.

3 Ctrl sửa nhân viên tiến hành validate dữ liệu.

4 Nếu dữ liệu không hợp lệ, Ctrl sửa nhân viên sẽ gửi thông báo sửa thất bại cho trang chi tiết nhân viên.

5 Trang chi tiết nhân viên sẽ hiển thị thông báo thất bại cho người quản lý xem.

6 Nếu dữ liệu hợp lệ, Ctrl sửa nhân viên sẽ lưu dữ liệu vào DB.

8 Ctrl sửa nhân viên sẽ gửi thông báo sửa thành công cho trang chi tiết nhân viên.

9 Trang chi tiết nhân viên sẽ hiển thị thông báo sửa thành công cho người quản lý xem.

2.2.1.8 Biểu đồ sequence chức năng thống kê doanh thu

Hình 2.11 Biểu đồ sequence thống kê doanh thu

1 Tại trang thống kê doanh thu, người quản lý chọn mốc thời gian rồi nhấn thống kê.

2 Trang thống kê doanh thu sẽ gửi dữ liệu user vừa thực hiện cho Ctrl thống kê doanh thu.

3 Ctrl thống kê doanh thu sẽ truy vấn data đơn hàng để lấy ra dữ liệu các đơn hàng (tổng tiền đơn, thời gian, …).

4 Data đơn hàng trả về kết quả.

5 Ctrl thống kê doanh thu sẽ truy vấn data sản phẩm để lấy ra dữ liệu các sản phẩm (giá nhập, …).

2.2.1.9 Biểu đồ sequence chức năng thống kê hoạt động nhân viên

Hình 2.12 Biểu đồ sequence thống kê hoạt động

1 Tại trang thống kê hoạt động, người quản lý chọn mốc thời gian rồi nhấn thống kê.

2 Trang thống kê hoạt động gửi thông tin mốc thời gian đã chọn cho Ctrl thống kê hoạt động.

3 Ctrl thống kê hoạt động truy vấn DB user.

4 Trả về kết quả như: tên, lương, số buổi nghỉ, chức vụ, …

5 Ctrl thống kê hoạt động truy vấn DB đơn hàng.

6 Trả về kết quả như: tên nhân viên bán, tổng tiền, thời gian … để biết doanh thu nhân viên mang lại cho cửa hàng.

7 Xử lý logic tổng hợp dữ liệu.

8 Ctrl thống kê hoạt động trả về kết quả cho trang thống kê.

9 Trang thống kê hiển thị kết quả cho người quản lý xem.

2.2.1.10 Biểu đồ sequence chức năng thống kê hàng bán chạy

Hình 2.13 Biểu đồ sequence thống kê hàng bán chạy

1 Tại trang thống kê hàng bán chạy, người quản lý chọn mốc thời gian rồi nhấn thống kê.

2 Trang thống kê hàng bán chạy gửi dữ liệu thời gian vừa chọn cho Ctrl thống kê hàng bán chạy.

3 Ctrl thống kê hàng bán chạy truy vấn DB sản phẩm.

4 Trả về kết quả các sản phẩm.

5 Ctrl thống kê hàng bán chạy truy vấn DB đơn hàng.

6 Trả về kết quả các đơn hàng.

7 Ctrl thống kê xử lý logic dữ liệu.

2.2.1.11 Biểu đồ sequence chức năng thống kê hàng tồn

Hình 2.24 Biểu đồ sequence thống kê hàng tồn

1 Ctrl thống kê hàng tồn truy vấn DB sản phẩm.

2 Trả về dữ liệu sản phẩm.

3 Ctrl thống kê hàng tồn trả về kết quả cho trang thống kê hàng tồn.

4 Trang thống kê hàng tồn hiển thị dữ liệu cho người quản lý xem.

5 Người quản lý nhập thông tin và nhấn tìm kiếm.

6 Trang thống kê hàng tồn gửi thông tin tim kiếm cho Ctrl thống kê hàng tồn.

7 Ctrl thống kê hàng tồn truy vấn DB sản phẩm.

8 Trả về dữ liệu sản phẩm.

9 Ctrl thống kê hàng tồn trả về kết quả cho trang thống kê hàng tồn.

10.Trang thống kê hàng tồn hiển thị dữ liệu cho người quản lý xem.

2.1.4 Phân rã use case nhân viên bán

- Biểu đồ use case actor nhân viên bán:

Hình 2.15 Biểu đồ use case nhân viên bán Đặc tả use case nhân viên bán:

- Tên use case: nhân viên bán.

- Tác nhân: nhân viên bán hàng.

- Mô tả: cho phép nhân viên bán thực hiện các chức năng xử lý đơn hàng, quản lý

1 Thêm khách hàng mới: nhập thông tin khách hàng, thông tin liên lạc, cấp tài khoản và mật khẩu.

2 Sửa thông tin khách hàng: cập nhật thông tin khách hàng, và thông tin liên lạc, mật khẩu.

3 Xóa khách hàng khỏi hệ thống.

4 Xem danh sách khách hàng và thông tin chi tiết của từng khách hàng và biết được những đơn hàng mà khách hàng đã đặt mua.

 Quản lý đơn hàng (xử lý đơn hàng):

1 Xem danh sách các đơn hàng khách mới đặt.

3 Thêm mới một đơn hàng.

5 Xem chi tiết 1 đơn hàng, có thể sửa thông tin đơn, thêm sửa xóa sản phẩm trong đơn, thêm ghi chú và cập nhật trạng thái.

- Yêu cầu đặc biệt: cần kết nối mạng internet.

- Kết quả trả về: thông báo nhân viên có thực hiện các chức năng thành công hay không.

- Các luồng tương tác: nhân viên thực hiện các chức năng quản lý trong hệ thống.

2.2.2.1 Biểu đồ sequence chức năng thêm khách hàng

Hình 2.16 Biểu đồ sequence thêm khách hàng

1 Tại form thêm khách hàng, người quản lý nhập thông tin khách hàng như: tên, ngày sinh, địa chỉ, số điện thoại, tài khoản, mật khẩu, … Sau đó nhấn thêm.

2 Form thêm khách hàng sẽ gửi thông tin khách hàng vừa nhập cho Ctrl thêm khách hàng.

3 Ctrl thêm khách hàng tiến hành validate các trường dữ liệu.

4 Nếu không hợp lệ, Ctrl thêm khách hàng sẽ gửi thông báo cho form thêm khách hàng.

5 Form thêm khách hàng sẽ hiển thị thông báo thêm thất bại cho nhân viên bán xem.

6 Nếu dữ liệu hợp lệ Ctrl tiến hành lưu vào DB.

8 Ctrl thêm khách hàng sẽ gửi thông báo thêm thành công cho form thêm khách hàng.

9 Form thêm khách hàng sẽ hiển thị thông báo thêm thành công cho nhân viên bán xem.

10 Nhân viên bán nhấn tiếp tục thêm.

11 Form thêm sẽ vẫn hiển thị và quay lại bước 1.

2.2.2.2 Biểu đồ sequence chức năng tìm kiếm khách hàng

4 Trả về kết quả truy vấn.

5 Ctrl tìm kiếm sẽ trả kết quả cho form danh sách khách hàng.

6 Form danh sách khách hàng sẽ hiển thị kết quả cho nhân viên bán xem.

2.2.2.3 Biểu đồ sequence chức năng xóa khách hàng

Hình 2.18 Biểu đồ sequence xóa khách hàng

1 Tại trang danh sách khách hàng, nhân viên bán chọn 1 khách hàng rồi nhấn xóa.

2 Trang danh sách khách hàng sẽ gửi thông tin khách hàng cần xóa cho Ctrl xóa khách hàng.

3 Ctrl xóa khách hàng sẽ xóa khách hàng đó khỏi DB.

5 Ctrl xóa khách hàng sẽ gửi thông báo xóa thành công cho trang danh sách.

6 Trang danh sách sẽ hiển thị thông báo xóa thành công cho nhân viên bán xem.

2.2.2.4 Biểu đồ sequence chức năng xem chi tiết khách hàng

Hình 2.19 Biểu đồ sequence xem chi tiết khách hàng

1 Tại trang danh sách khách hàng, nhân viên bán chọn 1 khách hàng rồi nhấn xem.

2 Trang danh sách khách hàng sẽ gửi thông tin khách hàng cần xem cho Ctrl chi tiết khách hàng.

3 Ctrl chi tiết khách hàng sẽ truy vấn DB.

5 Ctrl chi tiết khách hàng sẽ chuyển hướng qua trang chi tiết khách hàng kèm dữ liệu.

2.2.2.5 Biểu đồ sequence chức năng sửa thông tin khách hàng

Hình 2.20 Biểu đồ sequence sửa thông tin khách hàng

1 Tại trang chi tiết khách hàng, nhân viên bán nhập các thông tin khách hàng muốn sửa và nhấn sửa.

2 Trang chi tiết khách hàng sẽ gửi thông tin khách hàng cần sửa sang Ctrl sửa khách hàng.

3 Ctrl sửa khách hàng tiến hành validate dữ liệu.

4 Nếu dữ liệu không hợp lệ, Ctrl sửa khách hàng sẽ gửi thông báo sửa thất bại cho trang chi tiết khách hàng.

5 Trang chi tiết khách hàng sẽ hiển thị thông báo thất bại cho nhân viên bán xem.

2.2.2.6 Biểu đồ sequence chức năng thêm đơn hàng

Hình 2.21 Biểu đồ sequence thêm đơn hàng

1 Tại form thêm đơn hàng, người quản lý nhập thông tin đơn sau đó nhấn thêm.

2 Form thêm đơn hàng sẽ gửi thông tin đơn hàng vừa nhập cho Ctrl thêm đơn hàng.

3 Ctrl thêm đơn hàng tiến hành validate các trường dữ liệu.

4 Nếu không hợp lệ, Ctrl thêm đơn hàng sẽ gửi thông báo cho form thêm đơn hàng.

5 Form thêm đơn hàng sẽ hiển thị thông báo thêm thất bại cho nhân viên bán xem.

6 Nếu dữ liệu hợp lệ Ctrl tiến hành lưu vào DB.

8 Ctrl thêm đơn hàng sẽ gửi thông báo thêm thành công cho form thêm đơn hàng.

9 Form thêm đơn hàng sẽ hiển thị thông báo thêm thành công cho nhân viên bán xem.

10 Nhân viên bán nhấn tiếp tục thêm.

11 Form thêm sẽ vẫn hiển thị và quay lại bước 1.

2.2.2.7 Biểu đồ sequence chức năng tìm kiếm đơn hàng

Hình 2.22 Biểu đồ sequence tìm kiếm đơn hàng

1 Tại trang danh sách đơn hàng, nhân viên bán chọn các thông tin cần tìm rồi nhấn tìm kiếm.

2 Trang danh sách đơn hàng sẽ gửi những thông tin cần tìm cho Ctrl tìm kiếm.

3 Ctrl tìm kiếm từ thông tin nhận được sẽ tiến hành truy vấn DB.

4 Trả về kết quả truy vấn.

5 Ctrl tìm kiếm sẽ trả kết quả cho form danh sách đơn hàng.

6 Form danh sách đơn hàng sẽ hiển thị kết quả cho nhân viên bán xem.

2.2.2.8 Biểu đồ sequence chức năng xóa đơn hàng

Hình 2.23 Biểu đồ sequence xóa đơn hàng

1 Tại trang danh sách khách hàng, nhân viên bán chọn 1 đơn hàng rồi nhấn xóa.

2 Trang danh sách đơn hàng sẽ gửi thông tin đơn hàng cần xóa cho Ctrl xóa đơn hàng.

3 Ctrl xóa đơn hàng sẽ xóa đơn hàng đó khỏi DB.

5 Ctrl xóa đơn hàng sẽ gửi thông báo xóa thành công cho trang đơn hàng.

6 Trang danh sách sẽ hiển thị thông báo xóa thành công cho nhân viên bán xem.

2.2.2.9 Biểu đồ sequence chức năng xem chi tiết đơn hàng

Hình 2.24 Biểu đồ sequence xem chi tiết đơn hàng

1 Tại trang danh sách đơn hàng, nhân viên bán chọn 1 đơn hàng rồi nhấn xem.

2 Trang danh sách đơn hàng sẽ gửi thông tin đơn hàng cần xem cho Ctrl chi tiết đơn hàng.

3 Ctrl chi tiết đơn hàng sẽ truy vấn DB.

5 Ctrl chi tiết đơn hàng sẽ chuyển hướng qua trang chi tiết đơn hàng kèm dữ liệu.

2.2.2.10 Biểu đồ sequence chức năng sửa đơn hàng

Hình 2.25 Biểu đồ sequence sửa đơn hàng

1 Tại trang chi tiết đơn hàng, nhân viên bán nhập các thông tin đơn hàng muốn sửa và nhấn sửa.

2 Trang chi tiết đơn hàng sẽ gửi thông tin đơn hàng cần sửa sang Ctrl sửa đơn hàng.

3 Ctrl sửa đơn hàng tiến hành validate dữ liệu.

4 Nếu dữ liệu không hợp lệ, Ctrl sửa đơn hàng sẽ gửi thông báo sửa thất bại cho trang chi tiết đơn hàng.

5 Trang chi tiết đơn hàng sẽ hiển thị thông báo thất bại cho nhân viên bán xem.

6 Nếu dữ liệu hợp lệ, Ctrl sửa đơn hàng sẽ lưu dữ liệu vào DB.

8 Ctrl sửa đơn hàng sẽ gửi thông báo sửa thành công cho trang chi tiết đơn hàng.

9 Trang chi tiết đơn hàng sẽ hiển thị thông báo sửa thành công cho nhân viên bán xem.

2.2.2.11 Biểu đồ sequence chức năng cập nhật trạng thái đơn hàng

Hình 2.26 Biểu đồ sequence cập nhật trạng thái đơn hàng

1 Tại trang chi tiết đơn hàng nhân viên bán chọn trạng thái và nhấn cập nhật.

2 Trang chi tiết đơn hàng sẽ gửi thông tin trạng thái đơn hàng cho Ctrl cập nhật trạng thái.

3 Ctrl cập nhật trạng thái tiến hành lưu vào cơ sở dữ liệu.

5 Ctrl cập nhật trạng thái đơn hàng gửi thông báo lưu thành công cho trang chi tiết đơn hàng.

6 Trang chi tiết đơn hàng hiển thị thông báo thành công cho nhân viên bán xem.

2.2.2.12 Biểu đồ sequence chức năng ghi chú đơn hàng

Hình 2.27 Biểu đồ sequence ghi chú đơn hàng

1 Tại trang chi tiết đơn hàng nhân viên bán nhập ghi chú và nhấn cập nhật.

2 Trang chi tiết đơn hàng sẽ gửi thông tin ghi chú đơn hàng cho Ctrl thêm ghi chú.

3 Ctrl thêm ghi chú tiến hành lưu vào cơ sở dữ liệu.

5 Ctrl thêm ghi chú đơn hàng gửi thông báo lưu thành công cho trang chi tiết đơn hàng.

6 Trang chi tiết đơn hàng hiển thị thông báo thành công cho nhân viên bán xem.

2.2.2.13 Biểu đồ sequence chức năng thêm chi tiết đơn hàng

Hình 2.28 Biểu đồ sequence thêm chi tiết đơn hàng

1 Tại form thêm chi tiết đơn hàng, người quản lý nhập thông tin chi tiết đơn sau đó nhấn thêm.

2 Form thêm chi tiết đơn hàng sẽ gửi thông tin chi tiết đơn hàng vừa nhập cho Ctrl chi tiết thêm đơn hàng.

3 Ctrl thêm chi tiết đơn hàng tiến hành validate các trường dữ liệu.

4 Nếu không hợp lệ, Ctrl thêm chi tiết đơn hàng sẽ gửi thông báo cho form thêm chi tiết đơn hàng.

5 Form thêm chi tiết đơn hàng sẽ hiển thị thông báo thêm thất bại cho nhân viên

2.2.2.14 Biểu đồ sequence chức năng sửa chi tiết đơn hàng

Hình 2.29 Biểu đồ sequence sửa chi tiết đơn hàng

1 Tại form sửa chi tiết đơn hàng, nhân viên bán nhập các thông tin chi tiết đơn hàng muốn sửa và nhấn sửa.

2 Form sửa chi tiết đơn hàng sẽ gửi thông tin chi tiết đơn hàng cần sửa sang Ctrl sửa chi tiết đơn hàng.

3 Ctrl sửa chi tiết đơn hàng tiến hành validate dữ liệu.

4 Nếu dữ liệu không hợp lệ, Ctrl sửa chi tiết đơn hàng sẽ gửi thông báo sửa thất bại cho form sửa chi tiết đơn hàng.

5 Form sửa chi tiết đơn hàng sẽ hiển thị thông báo thất bại cho nhân viên bán xem.

6 Nếu dữ liệu hợp lệ, Ctrl sửa chi tiết đơn hàng sẽ lưu dữ liệu vào DB.

8 Ctrl sửa chi tiết đơn hàng sẽ gửi thông báo sửa thành công cho form sửa chi tiết đơn hàng.

9 Form sửa chi tiết đơn hàng sẽ hiển thị thông báo sửa thành công cho nhân viên bán xem.

2.2.2.15 Biểu đồ sequence chức năng xóa chi tiết đơn hàng

Hình 2.30 Biểu đồ sequence xóa chi tiết đơn hàng

1 Tại trang chi tiết đơn hàng, nhân viên bán chọn 1 chi tiết đơn hàng rồi nhấn xóa.

2 Trang chi tiết đơn hàng sẽ gửi thông tin chi tiết đơn hàng cần xóa cho Ctrl xóa chi tiết đơn hàng.

3 Ctrl xóa chi tiết đơn hàng sẽ xóa chi tiết đơn hàng đó khỏi DB.

5 Ctrl xóa chi tiết đơn hàng sẽ gửi thông báo xóa thành công cho trang chi tiết đơn hàng.

6 Trang chi tiết đơn hàng sẽ hiển thị thông báo xóa thành công cho nhân viên bán xem.

2.1.5 Phân rã use case nhân viên kho

- Biểu đồ use case actor nhân viên kho:

Hình 2.31 Biểu đồ use case nhân viên kho Đặc tả use case nhân viên kho:

- Tên use case: nhân viên kho.

- Tác nhân: nhân viên kho hàng.

- Mô tả: cho phép nhân viên kho thực hiện các chức năng quản lý đóng gói, vận chuyển đơn hàng, quản lý sản phẩm, đăng nhập.

1 Nhân viên đăng nhập vào hệ thống với tài khoản và mật khẩu được cấp.

2 Hệ thống xác thực thông tin và cho phép truy cập nếu thông tin chính xác.

3 Nếu thông tin không chính xác, hệ thống yêu cầu quản lý nhập lại thông tin.

1 Thêm sản phẩm mới: nhập thông tin sản phẩm.

3 Xem chi tiết sản phẩm từ đó có thể thêm, sửa, xóa size, màu sắc, giá bán cho chi tiết sản phẩm.

4 Sửa thông tin sản phẩm.

 Quản lý đơn hàng (xử lý đơn hàng):

1 Xem danh sách các đơn hàng đã được chốt từ nhân viên bán.

3 Sau khi đóng gói vận chuyển sẽ theo dõi để cập nhật trạng thái đơn hàng.

- Yêu cầu đặc biệt: cần kết nối mạng internet.

- Kết quả trả về: thông báo nhân viên có thực hiện các chức năng thành công hay không.

- Các luồng tương tác: nhân viên thực hiện các chức năng quản lý trong hệ thống.

2.2.3.1 Biểu đồ sequence chức năng thêm sản phẩm

3 Ctrl thêm sản phẩm tiến hành validate các trường dữ liệu.

4 Nếu không hợp lệ, Ctrl thêm sản phẩm sẽ gửi thông báo cho form sản phẩm.

5 Form thêm sản phẩm sẽ hiển thị thông báo thêm thất bại cho nhân viên kho xem.

6 Nếu dữ liệu hợp lệ Ctrl tiến hành lưu vào DB.

8 Ctrl thêm sản phẩm sẽ gửi thông báo thêm thành công cho form sản phẩm.

9 Form thêm sản phẩm sẽ hiển thị thông báo thêm thành công cho nhân viên kho xem.

10 Nhân viên kho nhấn tiếp tục thêm.

11 Form thêm sẽ vẫn hiển thị và quay lại bước 1.

2.2.3.2 Biểu đồ sequence chức năng tìm kiếm sản phẩm

Hình 2.33 Biểu đồ sequence tìm kiếm sản phẩm

1 Tại trang danh sách sản phẩm, nhân viên kho chọn các thông tin cần tìm rồi nhấn tìm kiếm.

2 Trang danh sách sản phẩm sẽ gửi những thông tin cần tìm cho Ctrl tìm kiếm.

3 Ctrl tìm kiếm từ thông tin nhận được sẽ tiến hành truy vấn DB.

4 Trả về kết quả truy vấn.

5 Ctrl tìm kiếm sẽ trả kết quả cho trang danh sách sản phẩm.

6 Trang danh sách sản phẩm sẽ hiển thị kết quả cho nhân viên kho xem.

2.2.3.3 Biểu đồ sequence chức năng xóa sản phẩm

Hình 2.34 Biểu đồ sequence xóa sản phẩm

1 Tại trang danh sách sản phẩm, nhân viên kho chọn 1 sản phẩm rồi nhấn xóa.

2 Trang danh sách sản phẩm sẽ gửi thông tin sản phẩm cần xóa cho Ctrl xóa sản phẩm.

3 Ctrl xóa sản phẩm sẽ xóa sản phẩm đó khỏi DB.

5 Ctrl xóa sản phẩm sẽ gửi thông báo xóa thành công cho trang danh sách sản phẩm.

6 Trang danh sách sẽ hiển thị thông báo xóa thành công cho nhân viên kho xem.

2.2.3.4 Biểu đồ sequence chức năng sửa sản phẩm

Hình 2.35 Biểu đồ sequence sửa sản phẩm

1 Tại form sửa sản phẩm, nhân viên kho nhập các thông tin sản phẩm muốn sửa và nhấn sửa.

2 Form sửa sản phẩm sẽ gửi thông tin sản phẩm cần sửa sang Ctrl sửa sản phẩm.

3 Ctrl sửa sản phẩm tiến hành validate dữ liệu.

4 Nếu dữ liệu không hợp lệ, Ctrl sửa sản phẩm sẽ gửi thông báo sửa thất bại cho form sửa sản phẩm.

5 Form sửa sản phẩm sẽ hiển thị thông báo thất bại cho nhân viên kho xem.

6 Nếu dữ liệu hợp lệ, Ctrl sửa sản phẩm sẽ lưu dữ liệu vào DB.

8 Ctrl sửa sản phẩm sẽ gửi thông báo sửa thành công cho form sửa sản phẩm.

9 Form sửa sản phẩm sẽ hiển thị thông báo sửa thành công cho nhân viên kho xem.

2.2.3.5 Biểu đồ sequence chức năng thêm nhà cung cấp

Hình 2.36 Biểu đồ sequence thêm nhà cung cấp

1 Tại trang ds nhà cung cấp, nhân viên kho nhập thông tin nhà cung cấp sau đó nhấn thêm.

2 Trang ds nhà cung cấp sẽ gửi thông tin nhà cung cấp vừa nhập cho Ctrl thêm nhà cung cấp.

3 Ctrl thêm nhà cung cấp tiến hành validate các trường dữ liệu.

4 Nếu không hợp lệ, Ctrl thêm nhà cung cấp sẽ gửi thông báo chotrang ds nhà cung cấp.

5 Trang ds nhà cung cấp sẽ hiển thị thông báo thêm thất bại cho nhân viên kho xem.

6 Nếu dữ liệu hợp lệ Ctrl tiến hành lưu vào DB.

2.2.3.6 Biểu đồ sequence chức năng tìm kiếm nhà cung cấp

Hình 2.37 Biểu đồ sequence tìm kiếm nhà cung cấp

1 Tại trang danh sách nhà cung cấp, nhân viên kho chọn các thông tin cần tìm rồi nhấn tìm kiếm.

2 Trang danh sách nhà cung cấp sẽ gửi những thông tin cần tìm cho Ctrl tìm kiếm.

3 Ctrl tìm kiếm từ thông tin nhận được sẽ tiến hành truy vấn DB.

4 Trả về kết quả truy vấn.

5 Ctrl tìm kiếm sẽ trả kết quả cho trang danh sách nhà cung cấp.

6 Trang danh sách nhà cung cấp sẽ hiển thị kết quả cho nhân viên kho xem.

2.2.3.7 Biểu đồ sequence chức năng sửa nhà cung cấp

Hình 2.38 Biểu đồ sequence sửa nhà cung cấp

1 Tại trang ds nhà cung cấp, nhân viên kho chọn 1 nhà cung cấp, nhập các thông tin nhà cung cấp muốn sửa và nhấn sửa.

2 Trang ds nhà cung cấp sẽ gửi thông tin nhà cung cấp cần sửa sang Ctrl sửa nhà cung cấp.

3 Ctrl sửa nhà cung cấp tiến hành validate dữ liệu.

4 Nếu dữ liệu không hợp lệ, Ctrl sửa nhà cung cấp sẽ gửi thông báo sửa thất bại cho trang ds nhà cung cấp.

5 Trang ds nhà cung cấp sẽ hiển thị thông báo thất bại cho nhân viên kho xem.

2.2.3.8 Biểu đồ sequence chức năng xóa nhà cung cấp

Hình 2.39 Biểu đồ sequence xóa nhà cung cấp

1 Tại trang danh sách nhà cung cấp, nhân viên kho chọn 1 nhà cung cấp rồi nhấn xóa.

2 Trang danh sách nhà cung cấp sẽ gửi thông tin nhà cung cấp cần xóa cho Ctrl xóa nhà cung cấp.

3 Ctrl xóa nhà cung cấp sẽ xóa nhà cung cấp đó khỏi DB.

5 Ctrl xóa nhà cung cấp sẽ gửi thông báo xóa thành công cho trang danh sách nhà cung cấp.

6 Trang danh sách sẽ hiển thị thông báo xóa thành công cho nhân viên kho xem.

2.2.3.9 Biểu đồ sequence chức năng tìm kiếm đơn hàng

Hình 2.40 Biểu đồ sequence tìm kiếm đơn hàng

1 Tại trang danh sách đơn hàng, nhân viên kho chọn các thông tin cần tìm rồi nhấn tìm kiếm.

2 Trang danh sách đơn hàng sẽ gửi những thông tin cần tìm cho Ctrl tìm kiếm.

3 Ctrl tìm kiếm từ thông tin nhận được sẽ tiến hành truy vấn DB.

4 Trả về kết quả truy vấn.

5 Ctrl tìm kiếm sẽ trả kết quả cho form danh sách đơn hàng.

6 Form danh sách đơn hàng sẽ hiển thị kết quả cho nhân viên kho xem.

2.2.3.10 Biểu đồ sequence chức năng cập nhật trạng thái đơn hàng

Hình 2.41 Biểu đồ sequence cập nhật trạng thái đơn hàng

1 Tại trang chi tiết đơn hàng nhân viên kho chọn trạng thái và nhấn cập nhật.

2 Trang chi tiết đơn hàng sẽ gửi thông tin trạng thái đơn hàng cho Ctrl cập nhật trạng thái.

3 Ctrl cập nhật trạng thái tiến hành lưu vào cơ sở dữ liệu.

5 Ctrl cập nhật trạng thái đơn hàng gửi thông báo lưu thành công cho trang chi tiết đơn hàng.

6 Trang chi tiết đơn hàng hiển thị thông báo thành công cho nhân viên kho xem.

2.2.3.11 Biểu đồ sequence chức năng ghi chú đơn hàng

Hình 2.42 Biểu đồ sequence ghi chú đơn hàng

1 Tại trang chi tiết đơn hàng nhân viên kho nhập ghi chú và nhấn cập nhật.

2 Trang chi tiết đơn hàng sẽ gửi thông tin ghi chú đơn hàng cho Ctrl thêm ghi chú.

3 Ctrl thêm ghi chú tiến hành lưu vào cơ sở dữ liệu.

5 Ctrl thêm ghi chú đơn hàng gửi thông báo lưu thành công cho trang chi tiết đơn hàng.

6 Trang chi tiết đơn hàng hiển thị thông báo thành công cho nhân viên kho xem.

2.2.3.12 Biểu đồ sequence chức năng xuất hóa đơn

Hình 2.43 Biểu đồ sequence xuất hóa đơn

1 Tại trang chi tiết đơn hàng, nhân viên kho nhấn xuất hóa đơn.

2 Trang chi tiết đơn hàng gửi thông tin đơn hàng cần xuất hóa đơn cho Ctrl xuất hóa đơn.

3 Ctrl xuất đơn hàng lấy dữ liệu từ DB.

4 Data đơn hàng trả về kết quả.

5 Ctrl xuất hóa đơn xử lý để xuất file pdf.

6 Ctrl xuất hóa đơn trả về kết quả cho trang chi tiết đơn hàng.

7 Trang chi tiết đơn hàng hiển thị kết quả cho nhân viên kho xem.

Biểu đồ class

Giao Diện

Giao diện trang chủ người dùng

3.2 Giao diện quản trị viên

Giao diện quản lý sản phẩm

3.6 Giao diện quản lý danh mục sản phẩm

3.7 Giao diện quản lý đơn hàng

3.8 Giao diện quản lý tài khoản

Ngày đăng: 26/12/2024, 17:08

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN