Trong thời gian tới robot sẽ còn được sự dụng rộng rãihơn nữa, nên việc nghiên cứu về robot là rất quan trọng.Ở nước ta lĩnh vực robot đã được nghiên cứu ở các trường đại học và trong cá
Trang 1ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ ROBOT CÔNG NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn: Vũ Đức Vương
Họ tên sinh viên: THÂN MAI THANH BÌNH
MSSV:
Thái Nguyên 2024
Trang 2TRƯỜNG ĐẠI HỌC KTCN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMKHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN CƠ ĐIÊN TỬ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-o0o -ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ ROBOT CÔNG NGHIỆP
Sinh viên: Thân Mai Thanh Bình
Mã số sinh viên : K215520114092
Lớp: K57CDT.02
Ngành: Cơ điện tử Chuyên ngành: Kỹ thuật Cơ điện tử
Ngày giao đề: Ngày hoàn thành
I Tên đề tài: THIẾT KẾ VÀ TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC CHO ROBOT THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ THEO YÊU CẦU CÔNG NGHỆ.
1.Nội dung thuyết minh
Trưởng Bộ Môn Giáo Viên Hướng Dẫn
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)
Trang 3MỤC LỤC
Trang 4ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Tiến trình thông qua đồ án:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2024
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký ghi rõ họ tên)
Trang 5ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN CHẤM
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2024 GIÁO VIÊN CHẤM 1 (Ký ghi rõ họ tên) GIÁO VIÊN CHẤM 2(Ký ghi rõ họ tên)
LỜI CAM ĐOAN
Trang 6Chúng em xin cam đoan rằng đồ án này hoàn toàn do chúng em tự tìm hiểu, tự làm theo
sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo Nguyễn Đăng Hào Các nội dung, kết quả trong đồ ánnày là trung thực và hoàn toàn chưa được công bố dưới bất kì hình thức nào
Trong đồ án có sử dụng kiến thức, các nhận xét, đánh giá cũng như các thông số của cáctác giả, cơ quan tổ chức mà chúng em tham khảo từ nhiều nguồn khác nhau, được ghi rõtrong phần tài liệu tham khảo
Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên không liên quan đến những vi phạmbản quyền, quyền tác giả do chúng em gây ra trong quá trình thực hiện đồ án (nếu có) Nếu có bất kì vi phạm về bản quyền ,quyền tác giả chúng em xin chịu hoàn toàn tráchnhiệm trước pháp luật
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)
LỜI NÓI ĐẦU
Robot hiện nay được sử dụng khá rộng rãi trong nhà máy, y học, khoa học vũ trụ và
Trang 7trong đời sống Sự phát triển của khoa học và CM công nghiệp 4.0 các robot ngày càng linhhoạt, thông minh và chính xác hơn Trong thời gian tới robot sẽ còn được sự dụng rộng rãihơn nữa, nên việc nghiên cứu về robot là rất quan trọng.
Ở nước ta lĩnh vực robot đã được nghiên cứu ở các trường đại học và trong các việnnghiên cứu và đã đặt nên móng cho sự phát triển của ngành khoa học non trẻ này ở ViệtNam.Trong công nghiệp nước ta, robot cũng được ứng dụng trong các dây chuyền sản xuấtcủa nhà máy nhằm nâng cao năng suất, hiệu quả lao động và chế tạo các sản phẩm có độchính xác cao
Cùng với sự phát triển của khoa học, tin học và các ứng dụng của nó ngày càng trởnên quan trọng Máy tính được sử dụng như là một công cụ thay thế con người trong việctính toán các bài toán phức tạp Nó giúp chúng ta đưa ra kết quả nhanh và chính xác.Chương trình Maple là một trong những phần mềm tính toán mạnh và phổ biến giúp chúng
ta giải nhiều loại bài toán như: Bài toán phân tích, thống kê, bài toán cơ học, bài toán nhiệt,bài toán điện kỹ thuật…Ngoài ra nó còn là một ngôn ngữ lập trình thông dịch khá mạnhgiúp cho người kỹ sư tính toán các bài toán cơ học quen thuộc nhanh chóng và dễ dàng
Trang 8CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ROBOT CÔNG NGHIỆP
1.1 Giới thiệu về robot công nghiệp
Robot công nghiệp có vị trí rất quan trọng trong nền sản xuất công nghiệp hiện đại, robotcông nghiệp là một trong những ứng dụng tiên tiến của khoa học kỹ thuật trong lĩnh vựcđiều khiển tự động vào trong sản xuất Trong sản xuất tự động, robot công nghiệp đáp ứngcác công việc lặp đi lặp lại nhiều lần như: lắp ráp, đóng gói, vận chuyển sản phẩm; các côngviệc có độ chính xác rất cao như: lắp ráp các chi tiết máy nhỏ, mạch điện tử; hoặc các côngviệc nguy hiểm như: các thao tác trong nhà máy điện nguyên tử, các lò luyện kim loại,những nơi có nhiệt độ áp suất cao, dễ xảy ra cháy nổ… Hiện nay, nhiều nước trên thế giới
đã sử dụng Robot vào trong sản xuất như Mỹ, Nhật, Pháp, Hàn Quốc,… với nhiều dòng sảnphẩm của các hãng như: Mitsubishi, Siement, Honda, SONY Các loại Robot phổ biến nhưSCARA, PUMA, ASV, STANDFORD,…
1.2 Cấu trúc chung của Robot công nghiệp
Một RBCN được cấu thành bởi các hệ thống sau:
Tay máy (Manipulator) là cơ cấu cơ khí gồm các khâu, khớp Chúng hình thànhcánh tay để tạo các chuyển động cơ bản, cổ tay tạo lên sự khéo léo, linh hoạt
Cơ cấu chấp hành tạo chuyển động cho các khâu của tay máy Nguồn động lực củacác cơ cấu chấp hành là động cơ các loại: điện, thủy lực, khí nén hoặc kết hợp giữa chúng
Hệ thống cảm biến gồm các sensor và thiết bị chuyển đổi tín hiệu cần thiết khác Cácrobot cần hệ thống sensor trong nhận biết trạng thái của bản thân và các sensor ngoài đểnhận biết trạng thái của môi trường
Hệ thống điều khiển (controller) hiện nay thường là máy tính để giám sát và điềukhiển hoạt động của robot
1.3 Ứng dụng của Robot công nghiệp
Robot được sử dụng trong nhiều lĩnh vực sản xuất và đời sống của con người, trong
đó robot công nghiệp đóng vai trò quan trọng và nó được sử dụng trong nhiều lĩnh vực côngnghiệp như:
- Phục vụ máy CNC và các hệ thống tự động linh hoạt
Trang 9- Cho một nhu cầu trong sản xuất, cần di chuyển sản phẩm từ vị trí A (có dạng ngăn chứa
sản phẩm) đến vị trí B (có dạng ngăn chứa sản phẩm) theo như mô tả trên hình
Hình 1.1: hình chiếu đứng mô phỏng vị trí tương quan giữa vị trí A và vị trí B.
1.5 xác định thông số để lữa chọn robot phù hợp.
Từ yêu cầu công nghệ:
Trang 10- Khoảng cách gần nhất trên hình chiều đứng là 3400 mm và độ cao lệch nhau khoảng 1200 mm.
- Khoảng cách ngắn nhất của 2 vị trí ô chứa trên hình chiếu bằng là 1700 mm
Vì vậy ta cần chọn robot chuỗi có tầm với lớn hơn 1700 mm
1.6 lựa chọn robot đáp ứng yêu cầu.
Sử dụng robot IRB 6700-2.85m của hãng ABB
Hình 1.2: robot ABB IRB 6700-2.85.
1.7 xác định điểm đặt của robot.
-Do khoảng cách ở giữa 2 bên đặt vật thể là 1285 mm nên đặt robot ở vị trí gang hàng với
Trang 11Hình 1.3: không gian làm việc của robot trên hình chiếu đứng.
Hình 1.4: không gian làm việc của robot trên hình chiếu bằng
Trang 12Hình 1.4: tầm với của robot.
1.9 đánh giá khả năng đáp ứng yêu cầu.
Tầm với: robot IRB 6700 có tầm với 2845mm (>1200 mm)
Khả năng thao tác: robot IRB 6700-2.85 có khả năng thao tác trong không gian ba chiều,khả năng cơ động cao, chính xác và ổn định
1.10 Kết luận.
Vậy với yêu cầu công nghệ: di chuyển sản phẩm từ vị trí A đến vị trí B thì robot IRB 6700-2.85 có đủ khả năng thực hiện nhiệm vụ
CHƯƠNG 2:THIẾT KẾ ĐỘNG HỌC2.1 tổng quan về cấu trúc động học.
Động học robot là lĩnh vực nghiên cứu về các đặc trưng của chuyển động mà không
quan tâm đến nguyên nhân gây ra chúng như lực và mô men Nó tập trung vào vị trí, vận tốc và gia tốc của robot, chỉ liên quan đến hình học và thời gian thay đổi của chuyển động Sự thay đổi của các khâu của robot được xác định bởi sự ràng buộc của các khớp,
và việc nghiên cứu động học tập trung vào các quan hệ này
-Có hai loại bài toán chính trong động học robot:
+ Bài toán động học thuận: chúng ta cần xác định phương trình động học của robot và vị trí của tay kẹp dựa trên chương trình chuyển động
+ Bài toán động học ngược: chúng ta cần xác định các biến khớp để đảm bảo rằng robot có thể thực hiện các chuyển động đã cho trước
Trang 132.2 bài toán động học thuận.
2.2.1 Mô hình động học robot.
Hình 2.1: thông số kích thước cơ bản của robot.
Từ thông số như trên ta tiến hành lược đồ hóa robot
Trang 14Hình 2.2: mô động học robot IRB 6700.
2.2.2 Xây dựng phương trình động học robot.
Trang 15A i i−1=[ (cos α i) −(sin α i)∗(cos β i) (sin α i)∗(sin β i) (a i ∗cos α i)
(sin α i) (cos α i)∗(cos β i) −(cos α i)∗(sin β i) (a i¿sin α i)
- Ma trận mô tả vị trí và hướng của O1 đối với O0 :
A10
= [cos α 1 0 sin α 1 a 1 ∗cos α 1
sin α 1 0 −cos α 1 a1∗sin α 1
A01=[cos(q1) 0 sin(q1) a1*cos(q1);sin(q1) 0 -cos(q1) a1*sin(q1);0 1 0 d1;0 0 0 1]
- Ma trận mô tả vị trí và hướng của O2 đối với O1 :
A21=[cos α 2 −sin α 2 0 a 2cos α 2
sin α 2 cos α 2 0 a 2 sin α 2
A12=[cos(q2) -sin(q2) 0 a2*cos(q2);sin(q2) cos(q2) 0 a2*sin(q2);0 0 1 0;0 0 0 1]
- Ma trận mô tả vị trí và hướng của O3 đối với O2 :
A32
=[cos α 3 0 sin α 3 a 3 cos α 3
sin α 3 0 −cos α 3 a3 sin α 3
A23=[cos(q3) 0 sin(q3) a3*cos(q3);sin(q3) 0 -cos(q3) a3*sin(q3);0 1 0 0;0 0 0 1]
- Ma trận mô tả vị trí và hướng của O4đối với O3 :
A43=[cos α 4 0 −sin α 4 0
sin α 4 0 cos α 4 0
A34=[cos(q4) 0 -sin(q4) 0;sin(q4) 0 cos(q4) 0;0 1 0 d4;0 0 0 1]
- Ma trận mô tả vị trí và hướng của O5đối với O4 :
Trang 16- Ma trận mô tả vị trí và hướng của O6đối với O5 :
∗A3 2
∗A4 3
∗A5 4
cos(q4)*(cos(q1)*cos(q2)*cos(q3) - cos(q1)*sin(q2)*sin(q3)))+ sin(q5)*(cos(q1)*cos(q2)*sin(q3) +
sin(q4)*(cos(q1)*cos(q2)*cos(q3) - cos(q1)*sin(q2)*sin(q3)))
- sin(q6)*(cos(q5)*(sin(q1)*sin(q4) +
cos(q4)*(cos(q1)*cos(q2)*cos(q3) - cos(q1)*sin(q2)*sin(q3)))+ sin(q5)*(cos(q1)*cos(q2)*sin(q3) +
a3*cos(q1)*cos(q2)*cos(q3) - a3*cos(q1)*sin(q2)*sin(q3)]
[- sin(q6)*(cos(q1)*cos(q4) -
sin(q4)*(sin(q1)*sin(q2)*sin(q3) - cos(q2)*cos(q3)*sin(q1)))
Trang 17cos(q3)*sin(q1)*sin(q2))) + a2*cos(q2)*sin(q1) +
a3*cos(q2)*cos(q3)*sin(q1) - a3*sin(q1)*sin(q2)*sin(q3)]
[
- cos(q6)*(sin(q5)*(cos(q2)*cos(q3) - sin(q2)*sin(q3)) - cos(q4)*cos(q5)*(cos(q2)*sin(q3) + cos(q3)*sin(q2))) -
Trang 18Ma trận xác định hướng và vị trí của hệ tọa độ O0 so với hệ tọa độ O6
A P = A6 0
= A1 0
∗A2 1
∗A3 2
∗A4 3
∗A5 4
∗A6 5
Trang 19+ a2*cos(q1)*cos(q2) + a3*cos(q1)*cos(q2)*cos(q3) - a3*cos(q1)*sin(q2)*sin(q3)
+ px = sin(q6)*(sin(q5)*(cos(q2)*cos(q3) -
Trang 20sin(q2)*sin(q3)) - cos(q4)*cos(q5)*(cos(q2)*sin(q3) + cos(q3)*sin(q2))) - cos(q6)*sin(q4)*(cos(q2)*sin(q3) +cos(q3)*sin(q2))
- Với kết quả như trên ta biết :
+) Vị trí tay kẹp mô tả qua vector P = (p x , p y , p z)
+) Hướng của tay kẹp mô tả qua ma trận[n x s x a x
n y s y a y
n z s z a z]
2.3 bài toán động học ngược.
Bài toán thuận động học nhằm xác định định vị và định hướng của phần công táckhi cho trước các biến khớp Bài toán ngược cho trước vị trí và định hướng củakhâu tác động sau cùng đòi hỏi phải xác định bộ thông số tọa độ suy rộng để đảmbảo chuyển động cho trước của phần công tác Đối với các tay máy dạng chuỗiđộng hở, ứng với một bộ thông số mô tả định vị và định hướng của phần công táckhi giải bài toán ngược có thể xảy ra các trường hợp:
Có thể có nhiều lời giải khác nhau
Các phương trình đồng nhất thức thường có dạng phi tuyến
Có thể gặp nghiệm vô định vì có các liên kết thừa
Có thể có lời giải toán học, song lời giải này không chấp nhận được vềmặt vật lí do kết cấu của cấu trúc không đáp ứng được
Nhìn chung khi số bậc tự do càng lớn thì bài toán ngược càng khó giải, sốnghiệm toán học lại càng nhiều, để chọn được nghiệm điều khiển đòi hỏi phảiloại bỏ các nghiệm không phù hợp dựa trên cơ sở các ràng buộc về giới hạn hoạtđộng của các khớp Việc lựa chọn phương pháp để giải bài toán ngược cũng làmột vấn đề vì không có phương pháp tổng quát nào có thể áp dụng cho tất cả cácrobot
Trang 212.3.1 Thiết kế bài toán, thông số đầu vào.
a thiết kế bài toán.
Cho vị trí và hướng của bàn kẹp tức là biết ma trận AP Cần phải xác định các biến khớp qi(i=1 6) theo vị trí và hướng bàn kẹp
Input: Ma trận T là tích các ma trận thành phần đã tính ở bài toán thuận Ma trận A
là tọa độ thực đã biết
Output: Kết quả của biến khớp qi ( i = 1,2,3,4,5,6 ).
b thông số đầu vào.
2.3.2 Phương pháp giải bài toán động học ngược robot.
Sử dụng pháp số GRG Nonlinear để giải bài toán: Phương pháp này là tìm giá trị gầnđúng nhất của biến khớp mà sai số của nó nằm trong phạm vi cho phép Cân bằng cácphần tử của hai ma trận tọa độ lý thuyết và tọa độ thực ta có hệ phương trình
Bài toán cần giải động học ngược của cơ cấu là: cho biết vị trí tay kẹp so với các khớpq1 q2 … để xử lý bài toàn ta cần xử dụng tới excel Với các giá trị ta có như sau:
Từ ma trận 𝐴6 0 ta được hệ phương trình động học nghịch:
được hệ phương trình động học nghịch:
{(Px −a14)2
=0(L 1)(Py −a 24)2
=0(L 2)(Pz −a34)2
=0(L 3)
{(nx−a11)2
=0( L 4 ) (ny−a 21)2
=0( L5) ( Az−a33)2
=0( L6)
2.3.2 Giải bài toán động học ngược trên excel.
Bước 1: Nhập các dữ liệu cần thiết cho việc tính toán.
-Dữ liệu về độ dài các khâu: d1=780(mm) , d4=1393(mm), d6=520.5(mm), a1=320(mm),a2=1125(mm), a3=200(mm)
Trang 22-Dữ liệu về Px,Py,Pz,nx,ny,Az Vì robot có 6 bậc tự do nên ta chỉ cần lấy 6 phương trình.-Khởi tạo các biến khớp q1, q2, q3,q4,q5,q6
-Khởi tạo các giá trị trong ma trận A: a14, a24, a34, a11, a21, a33
-Các giá trị đã biết của biến khớp
Bước 2: Tính các giá trị L và tổng của chúng.
Bảng 2.2: thông số đầu vào.
Trang 23CHƯƠNG 3:
THIẾT KẾ QUỸ DẠO CHO ROBOT
Trang 243.1 Thiết kế quỹ đạo chuyển động trong không gian khớp.
Hình 3.1: Quỹ đạo làm việc của robot.
Bảng 3.1: bảng thông số quỹ đạo biến khớp
Home
(2147,6;0; 1853,80) 0,2448 1,2387 0,1984 1,5795 1,581027 5,57
O1 (1916,04;558.68;984.52) 0,2699 0,9857 -0,29 1,7463 1,652564 5,8185
O2 (1916.04;0;781) 0,2041 0,6084 0,3496 1,5526 1,561514 5,7112
O3 (537.47;-1245;2301) -1,216 1,1265 0,8083 3,2855 1,876063 5,078
04 (91.24;-1245;2101) -1,511 1,1578 0,8094 3,1801 2,141448 4,8042
O5 (-409.3;-1245;2301) -1,806 1,1847 0,7619 2,9257 1,842347 4,7101
O6 -2,021 0,9829 0,873 2,6823 1,403037 4,7524
Trang 25O7 (-993;-1860;2301) -1,98 1,0735 0,7412 2,6883 0,847863 4,778
3.2 Cơ sở nội suy không gian khớp.
Quỹ đạo không gian khớp có dạng hàm bậc 3:
u (t )=a1t3
+b1t2
+c1t +d1(*) Phương trình tiếp tuyến với quỹ đạo U(t) hay phương trình vận tốc tại thời điểm t là :
Nếu sig(k i)≠ sig(k i+1)→ v i=0
Nếu sig(k i)=sig(k i+1)→ v i=k i +k i+1
Giải hệ phương trình trên ta được phương trình u i (t )
Một số câu lệnh trong matlab:
Plot (t, u) : đồ thị
Hold on : giữ đồ thị trước đó vẽ tiếp vào
Grid on: chia lưới đồ thị
Trang 26 Plot ( t,u,’lineWidth’,3) : tăng độ nét dày hơn cho đường đồ thị =3.
3.3 Nột suy quỹ đạo trong không gian khớp.
Bước 1: Tính các hệ số góc ( vận tốc trung bình trên các đoạn ):
Công thức :
k i=q i+1−q i
t i+1−t i
Bước 2: tìm hệ số góc chuyển tiếp tại các điểm chốt:
Nếu sig(k i)≠ sig(k i+1)→ k ci=0
Nếu sig(k i)=sig(k i+1)→ k ci=k i +k i+1
-O4 1,51117- 6 -0,295 -0,255
O5 1,80629- 7 -0,215 0
O6
2,02142 8 0,0414 0
-O7 1,98002- 9 -0,041 0
O6
2,02142 10 2,2662
Trang 29a11=[t11.^3 t11.^2 t11 1;t12.^3 t12.^2 t12 1;3.*t11^2 2.*t11 1 0;3.*t12^2 2.*t12 10];
a12=[t12.^3 t12.^2 t12 1;t13.^3 t13.^2 t13 1;3.*t12^2 2.*t12 1 0;3.*t13^2 2.*t13 10];
Trang 30hold on
grid on
plot ( T2,u2,'linewidth',3)
Trang 33Hình 3.3: sự thay đổi của biến khớp q2
Trang 34Hình 3.4: sự thay đổi của biến khớp q3
Trang 35Hình 3.5: sự thay đổi của biến khớp q4
Trang 36Hình 3.6: sự thay đổi của biến khớp q5.
Trang 37Hình 3.7: sự thay đổi của biến khớp q6.
Trang 38Chương 4: Mô Phỏng
3.4: Mô phỏng hoạt động.
Hình 3.4.1: robot ở vị trí home
Hình 3.4.2: robot di chuyển tới vị trí O2
Hình 3.4.3: robot di chuyển tới vị trí O1
Trang 39Hình 3.4.7: robot di chuyen vật tới vị trí
Trang 40KẾT LUẬN ĐỒ ÁN
1 Khái quát lại nội dung đồ án
Từ yêu cầu công nghệ thực hiện gắp khối hàng từ vị trí A sang vị
trí B cách nhau 3400mm, đảm bảo sự tương quan vị trí của chữ
3 Ưu - nhược điểm.
Đồ án của em về cơ bản đã hoàn thành được nội dung lý thuyết các yêucầu thiết kế và đã đạt được yêu cầu về kỹ thuật và ứng dụng Robot có thể
di chuyển được cánh tay, mang theo tay kẹp để kẹp gắp vật từ vị trí nàyđến vị trí kia
Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian làm đồ án như kiến thức chuyên môn chưa thật tốt và cũng là lần đầu tiên làm đồ án nên chưa có kinh nghiệm,
đồ án bọn em chắc chắn vẫn còn nhiều hạn chế như tốc độ xử lý, điềukhiển chưa thể hoàn hảo vẫn còn thiếu sót…