Vì đây là 1 phòng khám đa khoa loại nhỏ nên: Số lượng bác sĩ : 10 người Nhân viên phòng khám: 10 người Số lượng bệnh nhân: 200 người Hệ thống quản lý phòng khám đa khoa cần quản lý các n
Trang 1BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP HCM
Khoa Công nghệ thông tin
BÁO CÁO ĐỒ ÁN
CƠ SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO
ĐỀ TÀI 16:
HỆ THỐNG QUẢN LÝ PHÒNG KHÁM ĐA KHOA
Ngành: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Giảng viên hướng dẫn : Ths Đoàn Tân Mỹ
Sinh viên thực hiện :
Tên: Lâm Tấn Tài MSSV: 1911062559 Lớp: 19DTHJB1 Tên: Ngô Anh Khôi MSSV: 2011061617 Lớp: 20DTHJB1
Trang 2MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
DANH MỤC HÌNH ẢNH 2
LỜI MỞ ĐẦU 3
LỜI CAM ĐOAN 4
CHƯƠNG 1: PHẠM VI, MÔ TẢ HỆ THỐNG VÀ TÓM TẮT 5
1.1 Phạm vi hệ thống 5
1.2 Mô tả hệ thống 5
1.3 Tóm tắt hệ thống 8
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ MÔ HÌNH 9
2.1 Mô hình Use Case 9
2.1.1 Mô hình use case hệ thống 9
2.1.2 Mô hình use case phân rã chức năng đăng ký khám bệnh 10
2.1.3 Mô hình use case phân rã chức năng khám bệnh 10
2.1.4 Mô hình use case phân rã chức năng thanh toán 11
2.1.5 Mô hình use case phân rã chức năng quản lý thông tin bệnh nhân 11
2.1.6 Mô hình use case phân rã chức năng quản lý thông tin bác sĩ 12
2.1.7 Mô hình use case phân rã chức năng quản lý thuốc 12
2.1.8 Mô hình use case phân rã chức năng quản lý lịch khám 13
2.1.9 Mô hình use case phân rã chức năng quản lý hồ sơ bệnh án 13
2.1.10 Mô hình use case phân rã chức năng quản lý thu chi 14
2.1.11 Mô hình use case phân rã chức năng báo cáo 14
2.2 Mô hình ERD 15
CHƯƠNG 3: CHUẨN HOÁ DỮ LIỆU 16
3.1 Xác định thực thể 16
3.2 Xác định tập phụ thuộc hàm và chuẩn hoá dữ liệu 16
Trang 3DANH MỤC HÌNH ẢNH
TOC \h \z \c "Ảnh 2.1." HYPERLINK \l "_Toc147707382" Ảnh 2.1 1: Mô hình use case hệ thống
PAGEREF _Toc147707382 \h 9 Ảnh 2.1 2: Mô hình use case phân rã chức năng đăng ký khám bệnh 10
Ảnh 2.1 3: Mô hình use case phân rã chức năng khám bệnh 11
Ảnh 2.1 4: Mô hình use case phân rã chức năng thanh toán 11
Ảnh 2.1 5: Mô hình use case phân rã chức năng quản lý thông tin bênh nhân 12
Ảnh 2.1 6: Mô hình use case phân rã chức năng quản lý thông tin bác sĩ 12
Ảnh 2.1 7: Mô hình use case phân rã chức năng quản lý thuốc 12
Ảnh 2.1 8: Mô hình use case phân rã chức năng quản lý lịch khám bệnh 143
Ảnh 2.1 9: Mô hình use case phân rã chức năng quản lý hồ sơ bệnh án 14
Ảnh 2.1 10: Mô hình use case phân rã chức năng quản lý thu chi 174
Ảnh 2.1 11:Mô hình use case phân rã chức năng báo cáo 17
Ảnh 2.2 1:Ảnh RD 175
Ảnh 2.2.2:Ảnh ERD 175
Trang 4LỜI MỞ ĐẦU
Với sự phát triển nhanh chóng của nền y tế và cùng với sự gia tăng dân số già hóa,
đã đặt ra nhiều thách thức mới trong việc quản lý và cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh
hiệu quả Trong bối cảnh này, việc làm ra một cơ sở dữ liệu hệ thống quản lý phòng
khám đa khoa là một nhiệm vụ quan trọng để đảm bảo chất lượng dịch vụ và an toàn
án, do thời gian ngắn và kiến thức còn hạn chế nên không tránh khỏi những sai sót Kínhmong thầy đóng góp ý kiến để đồ án hoàn thiện hơn
Trang 5LỜI CAM ĐOAN
Được sự cho phép của thầy Đoàn Tân Mỹ để thực hiện đề tài “Hệ thống quản lýphòng khám đa khoa” cho báo cáo môn CSDL nâng cao Chúng em xin cam đoan các
số liệu, thông tin sử dụng trong báo cáo này được thu thập từ nguồn tài liệu khoa học
chuyên ngành (có trích dẫn đầy đủ và theo đúng qui định).
Nội dung trong báo cáo không sao chép từ các nguồn tài liệu khác Các số liệu,kết quả là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.Nếu sai sót chúng em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo qui định của nhàtrường và pháp luật
Sinh viên
Lâm Tấn Tài Ngô Anh Khôi
Trang 6C HƯƠNG 1: PHẠM VI, MÔ TẢ HỆ THỐNG VÀ TÓM TẮT 1.1 Phạm vi hệ thống.
Phạm vi hệ thống quản lý phòng khám đa khoa là những nội dung, đối tượng,phạm vi hoạt động và thời gian mà hệ thống này cần giải quyết Phạm vi hệ thốngđược xác định dựa trên các yêu cầu của phòng khám
Vì đây là 1 phòng khám đa khoa loại nhỏ nên:
Số lượng bác sĩ : 10 người
Nhân viên phòng khám: 10 người
Số lượng bệnh nhân: 200 người
Hệ thống quản lý phòng khám đa khoa cần quản lý các nội dung sau:
Quản lý thông tin bệnh nhân: bao gồm thông tin cá nhân, bệnh án, lịch sửkhám bệnh,
Quản lý thông tin bác sĩ: bao gồm thông tin cá nhân, chuyên môn,
Quản lý lịch khám bệnh: quản lý lịch hẹn khám bệnh của bệnh nhân
Quản lý hồ sơ bệnh án: lưu trữ hồ sơ bệnh án của bệnh nhân
Quản lý thu chi: quản lý thu chi của phòng khám
Đối tượng: Hệ thống quản lý phòng khám đa khoa cần quản lý các đối tượngsau:
Bệnh nhân
Bác sĩ
Nhân viên phòng khám
Trang 71.2 Mô tả hệ thống.
Mục đích của hệ thống quản lý phòng khám đa khoa là hỗ trợ các hoạt độngkhám chữa bệnh tại phòng khám, bao gồm:
+ Quản lý thông tin bệnh nhân
+ Quản lý thông tin bác sĩ
+ Quản lý lịch khám bệnh
+ Quản lý hồ sơ bệnh án
+ Quản lý thu chi
Hệ thống quản lý phòng khám đa khoa phục vụ cho các đối tượng sau:
Bệnh nhân
Bác sĩ
Nhân viên phòng khám
Hệ thống quản lý phòng khám đa khoa bao gồm các nội dung sau:
-Quản lý thông tin bệnh nhân:
Thông tin cá nhân: họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ, số điệnthoại,
Bệnh án: lịch sử khám bệnh, tiền sử bệnh án, kết quả xét nghiệm, Lịch sửkhám bệnh, thông tin về các lần khám bệnh trước đây của bệnh nhân
-Quản lý thông tin bác sĩ:
Thông tin cá nhân: họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, trình độ chuyênmôn,
Trang 8Chuyên môn: chuyên khoa, kinh nghiệm,
-Quản lý lịch khám bệnh:
Thông tin bệnh nhân: họ tên, số điện thoại, ngày giờ khám bệnh,
Thông tin bác sĩ: họ tên, chuyên khoa,
-Quản lý hồ sơ bệnh án:
Thông tin bệnh nhân: họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ, số điệnthoại,
Bệnh án: lịch sử khám bệnh, tiền sử bệnh án, kết quả xét nghiệm,
-Quản lý thu chi:
Thông tin bệnh nhân: họ tên, số điện thoại,
Thông tin dịch vụ: tên dịch vụ, giá dịch vụ,
Thông tin thanh toán: phương thức thanh toán, số tiền thanh toán,
Hệ thống quản lý phòng khám đa khoa bao gồm các quy trình sau:
4 Nhân viên tiếp nhận thông tin về dịch vụ mà bệnh nhân muốn khám
5 Nhân viên tiếp nhận thanh toán từ bệnh nhân
Trang 96 Nhân viên cấp phiếu hẹn khám bệnh cho bệnh nhân
-Quy trình khám bệnh:
1) Bác sĩ khám bệnh cho bệnh nhân
2) Bác sĩ chẩn đoán bệnh và đưa ra phác đồ điều trị
3) Bác sĩ kê đơn thuốc cho bệnh nhân
-Quy trình thanh toán:
1 Bệnh nhân đến phòng khám thanh toán chi phí khám chữa bệnh
2 Nhân viên thu ngân nhận tiền từ bệnh nhân
3 Nhân viên thu ngân xuất hóa đơn cho bệnh nhân
-Quy trình báo cáo:
Hệ thống có thể tạo báo cáo về doanh thu khám chữa bệnh, lịch sử khámchữa bệnh của bệnh nhân, tình hình sử dụng dịch vụ,
1.3 Tóm tắt hệ thống.
Hệ thống quản lý phòng khám đa khoa là một giải pháp công nghệ giúp nângcao hiệu quả hoạt động của phòng khám Hệ thống cung cấp các chức năng cầnthiết để hỗ trợ các hoạt động khám chữa bệnh, quản lý thông tin bệnh nhân, bác sĩ
và tài chính của phòng khám
Trang 10CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ MÔ HÌNH 2.1 Mô hình Use Case
2.1.1 Mô hình use case hệ thống
Ảnh 2.1 1: Mô hình use case hệ thống
Trang 112.1.2 Mô hình use case phân rã chức năng đăng kýkhám bệnh
Ảnh 2.1 2: Mô hình use case phân rã chức năng đăng ký khám bệnh
2.1.3 Mô hình use case phân rã chức năng khámbệnh
Trang 12Ảnh 2.1 3: Mô hình use case phân rã chức năng khám bệnh
2.1.4 Mô hình use case phân rã chức năng thanh toán
Ảnh 2.1 4: Mô hình use case phân rã chức năng thanh toán
2.1.5 Mô hình use case phân rã chức năng quản lýthông tin bênh nhân
Trang 13Ảnh 2.1 5: Mô hình use case phân rã chức năng quản lý thông tin bệnh nhân
2.1.6 Mô hình use case phân rã chức năng quản lýthông tin bác sĩ
Trang 142.1.7 Mô hình use case phân rã chức năng quản lýthuốc
Ảnh 2.1 7: Mô hình use case phân rã chức năng quản lý thuốc
2.1.8 Mô hình use case phân rã chức năng quản lýlịch khám
Trang 15Ảnh 2.1 8: Mô hình use case phân rã chức năng quản lý lịch khám
2.1.9 Mô hình use case phân rã chức năng quản lý hồ
sơ bệnh án
Trang 162.1.10 Mô hình use case phân rã chức năng quản lýthu chi
Ảnh 2.1 10: Mô hình use case phân rã chức năng quản lý thu chi
2.1.11 Mô hình use case phân rã chức năng báo cáo
Trang 17Ảnh 2.1 11 Mô hình use case phân rã chức năng báo cáo
2.2 Mô hình ERD.
Trang 18Ảnh 2.2 1: Ảnh RD
Ảnh 2.1 2: Ảnh ERD
Trang 19CHƯƠNG 3: CHUẨN HOÁ DỮ LIỆU
3.1 Xác định thực thể
Bác sĩ (id bác sĩ, tên, giới tính, SDT, địa chỉ, chuyên khoa)
Khoa khám (id khoa khám, id bác sĩ, id phòng khám, tên khoa khám, vị trí)
Phòng khám (id phòng khám, id bác sĩ, id bệnh nhân, id khoa khám, tên phòng,
vị trí)
Bệnh án (id bệnh án, tên bệnh án, ghi chú)
Thuốc (id thuốc, tên thuốc, xuất xứ, HSD)
Hồ sơ bệnh án (id hồ sơ, id bệnh nhân, id bác sĩ, id lịch hẹn khám bệnh, id bệnh
án, id thuốc)
Bệnh nhân (id bệnh nhân, tên, giới tính, SDT, địa chỉ)
Lịch hẹn khám bệnh (id lịch hẹn khám bệnh, id bệnh nhân, id nhân viên phòng
khám, ngày giờ, trạng thái)
Nhân viên phòng khám (id nhân viên phòng khám, tên, giới tính, SDT, địa chỉ) 3.2 Xác định tập phụ thuộc hàm và chuẩn hoá dữ liệu
Bác sĩ (mã bác sĩ, tên, giới tính, SDT, địa chỉ, chuyên khoa)
Trang 20F2={id khoa khám -> id bác sĩ, id khoa khám -> id phòng khám, id khoa khám ->tên khoa khám, id khoa khám -> vị trí}
Trang 21Lịch hẹn khám bệnh (id lịch hẹn khám bệnh, id bệnh nhân, id nhân viên phòng
khám, ngày giờ, trạng thái)
Tập phụ thuộc hàm:
F8={id lịch hẹn khám bệnh -> id bệnh nhân, id lịch hẹn khám bệnh -> id nhân viênphòng khám, id lịch hẹn khám bệnh -> ngày giờ, id lịch hẹn khám bệnh -> trạngthái}