1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Đáp Án 2

17 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hướng Dẫn Giải Chi Tiết
Thể loại Essay
Định dạng
Số trang 17
Dung lượng 1,36 MB

Nội dung

at D.from Chọn đáp án: D – Kiến thức: Giới từ Giải thích: Borrow sth from sb: mượn, vay cái gì từ ai Nhắc lại: Lend sb sth/Lend sth to sb: cho ai mượn cái gì Tạm dịch: Chúng tôi đã mượn

Trang 1

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined

part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

sincere D ancient

Đáp án C

Giải thích: Giải thích: Đáp án A, B, D phần gạch chân phát âm là /ʃ/ Đáp án C phần gạch

chân phát âm là /s/

discussion

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Giải thích: Giải thích: Đáp án B, C, D phần gạch chân phát âm là /ɪ/ Đáp án A phần gạch

chân phát âm là /aɪ/

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from

the other three in the position of primary stress in each of the following questions

father

Chọn đáp án: C – Kiến thức: Trọng tâm

Giải thích:

/ˈɡʌv.ən/ (1) /ˈkʌv.ər/ (1) /pəˈfɔːm/ (2) /ˈfɑː.ðər/ (1)

Fantastic

Chọn đáp án: C – Kiến thức: Trọng âm

Giải thích:

/pəˈfek.ʃən/ (2) /kəmˈpjuː.tər/ (2) /ˈfæs.ən.eɪt/ (1) /fænˈtæs.tɪk/ (2)

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of

the following questions

Question 5: The woman is really friendly, ?

A was she B isn’t she C doesn’t she D did she

Chọn đáp án: B – Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích: The woman (ng phụ nữ) + is + Adj/N/Ap , isn’t she?

Tạm dịch: Người phụ nữ ấy thực sự rất thân thiệt, phải không?

Question 6: Last night, the office by the cleaning crew.

A.was vacuumed B vacuumed C vacuumes D has vacuumed

Chọn đáp án: A – Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

“last night” => bị động của thì quá khứ đơn

S + was/were + Vp2 +

Tạm dịch: tối quá, văn phòng được hút bụi bởi máy làm sạch

Question 7: We borrowed the bikes our uncle

A on B in C at D.from

Chọn đáp án: D – Kiến thức: Giới từ

Giải thích: Borrow sth from sb: mượn, vay cái gì từ ai

Nhắc lại: Lend sb sth/Lend sth to sb: cho ai mượn cái gì

Tạm dịch: Chúng tôi đã mượn những con xe đạp từ bác chúng tôi.

Question 8: She is girl in my class.

A The most beautiful B more beautiful C The beautiful D

beautiful

Chọn đáp án: A – Kiến thức: So sánh nhất

Trang 2

Giải thích: The most +Long adj

Tạm dịch: cô ấy là cô gái đẹp nhất trong lớp tôi

Question 9: The girl _ next to me at Mary’s birthday party was talkative

A sitting B was sitting C to sit D sat

Chọn đáp án: A – Kiến thức: Rút gọn MĐ quan hệ

Giải thích:

Rút gọn bằng cách:

Ving nếu câu mang ý nghĩa chủ động

Vp2 nếu câu mang ý nghĩa bị động

To V nếu câu có số thứ tự, so sánh hơn nhất, only,

Căn cứ vào ngữ nghĩa của câu mang nghĩa chủ động ta chọn Ving

Tạm dịch: cô gái ngồi cạnh tôi tại bữa tiệc sinh nhật của Mary là người nhiều chuyện

Question 10: He saw the accident when he home from work

A drove B was driving C is driving D drives

Chọn đáp án: B – Sự kết hợp thì

Giải thích:

Sử dụng thì QKTD khi muốn diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động khác chen ngang

trong quá khứ

Tại bối cảnh trong quá khứ, anh ta đang lái xe về nhà ( hành động đang xảy ra => dùng thì

QKTD), anh ta nhìn thấy một vụ va chạm (hành động chen vào => sử dụng thì QKĐ)

Tạm dịch: Anh ta thấy vụ va chạm, khi đang lái xe về nhà từ chỗ làm

Question 11: _ moon is visible in the night sky

A The B A C An D Ø (no article)

Chọn đáp án: A – Kiến thức mạo từ

Giải thích:

Các trường hợp dùng “the”:

Trước danh từ đã xác định người tham gia hội thoại đều biết

Trước danh từ chỉ sự tồn tại duy nhất (The moon, the sun, )

Chỉ nhóm người cùng tính chất (the rich, the poor, )

Trong so sánh nhất, stt

Trước các loài vật nói chung (the tiger, the lion, )

Trước các loại công cụ, nhạc cụ (the piano, the washing machine, )

Dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các

nước, sa mạc, miền

The + Họ: chỉ gia tộc

Tạm dịch: Mặt trăng luôn dễ thấy trên bầu trời đêm

Question 12: he will send me the design of my new house

A after he had finished it B while he was finishing it

C as soon as he has finished it D before he finished it

Chọn đáp án: C -Sự phối thì

Giải thích:

S + TLĐ, S + HTĐ/HTHT

A – QKHT không kết hợp B – QKTD không kết hợp

C – HTHT kết hợp D – QKĐ không kết hợp

Tạm dịch: Anh ấy sẽ gửi tôi bản thiết kế của căn nhà mới của tôi, ngay sau khi cô ấy hoàn

thành nó

Question 13: He became as a writer at the age of 30

A success B successfully C succeed D successful

Chọn đáp án: D – Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Trang 3

Become + adj: trở thành như thế nào

A – noun B – adv C – verb D – adj

Tạm dịch: Anh ta đã trở thành một tác giả thành công ở độ tuổi 30

Question 14: Mike knew she should report the accident but decided to let sleeping lie

A dogs B cats C rabbits D camels

Chọn đáp án: A – Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích: Let sleeping dogs lie (idm): chuyện đã qua thì cho nó qua

Nhắc lại:

Bury/have your head in the sand: chôn vùi trách nhiệm

Let sth go/pass: Cho qua, không nhắc lại

Let the cat out of the bag: chẳng may tiết lộ bí mật

Like a cat on hot bricks/hot tin roof: bồn chồn lo lắng

Be the cat’s whiskers: tự cao tự đại

Has the cat got your tongue?: im bặt không nói câu nào

Curiosity killed the cat: tò mò hại thân

The straw that breaks the camel’s back: giọt nước tràn ly

Tạm dịch: Mike biết rằng mình nên báo cáo vụ tai nạn nhưng anh ta đã quyết định cho qua

Ta có: let sleeping dogs lie: tránh nhắc lại chuyện gì đã qua, chuyện gì đã qua hãy để nó qua

Tạm dịch: Mike biết mình nên báo cáo vụ tai nạn nhưng đã quyết định để mọi chuyện qua

đi

Question 15: They a big fortune when they were young, so they didn’t have to work

hard

A came into B went up C came across D went around

Chọn đáp án: A – Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

Come into: Thừa kế (money,land or property); Liên quan, nhúng tay vào sth; Nhìn thấy, nhìn

được; Ra lá, nở hoa

Go up: Tăng lên về giá, lượng, chất (go up by/go up from sth to sth); Mọc lên (nhà, tòa cao

ốc,…); Nổ ,bị cháy; (go up in flames); Sáng đèn (light,…)

Come across: Để lại ấn tượng mình là ng ntn (có những kĩ năng, đức tính tốt); Tình cờ gặp,

phát hiện ai/cái gì; (if an idea comes across well ) dễ hiểu với mọi người

Go around: Cư xử, ăn vận như thế nào đó; (if an illness goes around) nhiều người mắc; (

if news, a story, a joke etc is going around, a lot of people hear it and are talking about it)

truyền tai nhau

Căn cứ vào nghĩa của câu cần 1 cụm đgt với nghĩa thừa kế => A phù hợp

Tạm dịch: Họ thừa kế một khối tài sản lớn khi họ còn trẻ, vì thế là họ đã ko phải làm việc vất

vả

Question 16: Lan wants to improve her pronunciation so she decided to a course at

her school

A arrange B buy C give D take

Chọn đáp án: D – Kiến thức: Cụm từ cố định

Giải thích: Take a course: tham gia khóa học, khóa đào tạo

Tạm dịch: Lan muốn cải thiện phát âm của cô ấy vì thế cô ấy quyết định tham gia 1 khóa

học tại trường

Question 17: The children loved the old castle

A explore B exploring C explored D to explore

Đáp án B

- Key: B exploring

- Giải thích: love V-ing: yêu thích làm gì

- Dịch: Bọn trẻ thích khám phá những lâu đài cổ

Trang 4

Question 18: We are going to build a fence around the field with a(n) _ to breeding

sheep and cattle

A goal B outlook C reason D view

Chọn đáp án: D – Kiến thức: Cụm cố định

Giải thích: With a view to doing sth: với dự định làm gì

Tạm dịch: Chúng tôi dự định xây một cái hàng rào quanh ruộng với dự định nuôi cừu và gia

súc

Question 19: She was a minister with considerable influence in the of power

A corridors B cabinets C priorities D concepts

Chọn đáp án: A – Kiến thức: Cụm cố định

Giải thích:

The corridors of power: Hành lang quyền lực (người ở vị trí cấp cao trong chinh phủ)

The cabinet: Ủy ban các bộ trưởng cấp cao, nhóm cố vấn Tổng thống;

Take/have priority over: Nhận được sự ưu tiên hơn

Concept in sth: Tư tưởng, nhận định ở vấn đề gì

Tạm dịch: Cô ấy đã là một bộ trưởng với sức ảnh hưởng tương đối lớn trong hành lang quyền

lực

.Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s)OPPOSITE in

meaning to the underlined word(s)in each of the following questions

Question 20 I should be grateful if you would let me keep myself to myself

A be lonely B be public C be quiet D be private

Chọn đáp án: B – Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích: Mysefl to mysefl: chỉ mình mình biết, giữ cho riêng mình

>< Be public: công khai

Be lonely: cô đơn Be quite: yên tĩnh Be private: riêng tư

Tạm dịch: Tôi sẽ thấy biết ơn lớn nếu bạn giữ bí mật

Question 21 Whatever the activity level, all types of hobbies can require high levels

of expertise

A capability B incompetence C expertness D skillfulness

Chọn đáp án: B – Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích: Expertise (n): sự chuyên nghiệp, trình độ, kiến thức kĩ năng chuyên môn

>< Incompetence (n): sự thiếu chuyên, thiếu kĩ nănng

Capability to do sth: Khả năng, kĩ năng, sức mạnh để làm gì đó

C, D - N/A

Tạm dịch: Bất kể mức độ hoạt động, mọi loại sở thích có thể đạt đến trình độ cao

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the

underlined word(s) in each of the following questions

Question 22 During the recession, many small companies were eradicated

A taken over B wiped out C run on D set up

Chọn đáp án: B – Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

Take over: Nắm quyền quản lý, điều hành (Take control of sth)

Wipe out: Loại bỏ, tiêu hủy sth hoàn toàn, sạch sẽ ~ eradicate (v): xóa sổ, xóa bỏ

Run on: Tiếp diễn không ngừng

Run on sth: Suy nghĩ về (if your thoughts, a discussion, etc run on a subject, you think or

talk a lot about that subject)

Set up: Thành lập (công ty, tổ chức, ); Sắp xếp (lịch hẹn, ); Chuẩn bị dụng cụ

(equipment, ) cho một hoạt động nào đó; Xây dựng (~build)

Tạm dịch: Trong giai đoạn suy thoái, nhiều công ty nhỏ đã bị xóa sổ

Trang 5

Question 23 With the dawn of space exploration, the notion that atmospheric conditions on

Earth may be unique in the solar system was strengthened

A.outcome B beginning C expansion D continuation

Chọn đáp án: B – Kiến thức: từ đồng nghĩa

Giải thích:

Outcome of sth: Kết quả của việc gì (meeting, discussion, war, )

Expansion (n): Sự mở rộng (quy mô, kích thước, )

Continuation of/in (n): Sự suy trì, tiếp diễn của điều gì đó

Dawn (n): sáng sớm, bình minh, sự khởi nguyên, bắt đầu ~ beginning (n): sự bắt đầu

Tạm dịch: Cùng sự khởi nguyên của việc khám phá vũ trụ, khái niệm rằng điều kiện khí

quyển trên Trái đất có thể là duy nhất trong hệ Mặt trời được củng cố

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes

each of the following exchanges.

Question 24: Tom and Linda are talking about jobs they would like to choose.

-Tom: “I think working as a doctor is a challenging job.” - Linda: “ ”

C I’m sorry, but I agree with you D That’s exactly what I think

Chọn đáp án: D – Kiến thức: Câu giao tiếp

Tạm dịch: Tom và Linda đang nói về công việc mà họ muốn chọn lựa.

Tom: “Tôi nghĩ rằng làm bác sĩ là một công việc khó khăn, thử thách.” - Linda: “ ”

C Ngại quá! Nhưng tôi đồng tình với bạn D Đó chính xác là những gì tớ nghĩ

Giải thích:

A, B, C không hợp logic

D hợp lý nhất trong ngữ cảnh

Question 25 Two friends are talking about the coming Christmas holiday

-Tony: “Are you going to your family reunion this Christmas holiday?” - Mark:

“ _”

A As a matter of fact, I don’t mind it at all

B I do I’ve been excited about it now

C However, my parents and I are going to take a trip abroad

D You bet All my uncles and aunts will take their children along, too

Chọn đáp án: D – Kiến thức: Câu giao tiếp

Tạm dịch: Hai người bạn đang nói về lễ Giáng sinh sắp tới

-Tony: “Bạn có tụ họp gia đình vào dịp lễ Giáng sinh tới đây không?” - Mark: “ _”

A Thực tế là tớ không để ý đến nó một tẹo nào

B Tôi có Tôi hào hức lắm đây

C Tuy nhiên, bố mẹ và tôi dự sẽ có chuyến đi xuất ngoại

D Chắc chắn rồi Tất cả các bác, các dì của tôi cũng mang bọn trẻ con theo về nữa

Giải thích:

A, C không hợp logic

B hợp nghĩa nhưng không trả lời “are you going to” bằng “I do”

D hợp lý nhất

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate

the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

Do you ever wish you were more

optimistic, someone (26) always

expected to be successful? Having someone

around who always fears the worst isn’t really

Tạm dịch đoạn văn

Bạn có bao giờ ước mình lạc quan hơn không, người mà luôn mong đợi thành công? Có người luôn sợ điều tồi tệ nhất xung quanh

Trang 6

a lot of enjoyment - we all know someone

who sees a single cloud on a sunny day and

says, “It looks like rain.” but if you catch

yourself thinking such things, it’s important

to do something about it

You can change your view of life, (27)

psychologist It only takes a little effort, and

you’ll find life more rewarding as a result

Optimism, they say, is partly about

self-respect and confidence but it’s also a more

positive way of looking at life and all it has to

(28) Optimists are more likely to start

new projects and are generally more prepared

to take risks

Upbringing is obviously very important in

forming your attitude to the world Some

people are brought up to depend too much on

(29) and grow up forever blaming

other people when anything goes wrong

Most optimists, on the other hand, have been

brought up not to suppose (30) as the

end of the world - they just get on with their

lives

thực sự không thú vị lắm - chúng ta đều biết

ai đó nhìn thấy một đám mây trên bầu trời nắng và nói: “Trông có vẻ sắp mưa.” nhưng nếu bạn bắt gặp bản thân đang nghĩ những điều như vậy, điều quan trọng là phải làm gì

đó về nó

Bạn có thể thay đổi cách nhìn cuộc sống của mình, theo tâm lý học Chỉ cần một chút nỗ lực, và bạn sẽ thấy cuộc sống thú vị hơn kết quả Người ta nói rằng lạc quan một phần là một phần của lòng tự trọng và sự tự tin nhưng cũng là cách nhìn tích cực hơn về cuộc sống

và tất cả những gì nó mang lại Những người lạc quan có xu hướng bắt đầu các dự án mới

và nói chung sẵn sàng mạo hiểm hơn

Việc nuôi dưỡng rõ ràng rất quan trọng trong việc hình thành thế giới quan của bạn Một số người được nuôi dạy để phụ thuộc quá nhiều vào người khác và lớn lên cứ mãi đổ lỗi cho người khác khi có điều gì không ổn Hầu hết những người lạc quan,ngược lại, đã được nuôi dạy để không cho rằng thất bại là điều tồi tệ nhất - họ vẫn cứ tiếp tục cuộc sống của chính mình

Chọn đáp án: A – Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải thích: Thay thế cho danh từ “someone” – ai đó (chỉ người) nên dùng “who”

Trích: Do you ever wish you were more optimistic, someone (26) who _ always expected

to be successful?

Tạm dịch: Bạn có bao giờ ước mình lạc quan hơn không, người mà luôn mong đợi thành

công?

Question 27: A otherwise B according to C therefore D

however

Chọn đáp án: B – Từ nối

Giải thích:

A Otherwise (conj): ngoài ra thì, dẫu sao thì, nếu không thì (khi sử dụng otherwise thì 2 mệnh

đề phải ngăn cách bằng dầu phẩy)

B According to: theo như (thường được dùng khi nói về quan điểm của ai đó)

C Therefore (conj): vì thế, bởi vậy, cho nên (therefore thường đứng ở giữa câu và giữa 2 dấu

phẩy; có thể đứng cả ở đầu câu và cũng được ngăn cách với mệnh đề bằng dấu phẩy)

D However (conj): tuy nhiên, tuy vậy (however được tách ra bởi một dấu phẩy nếu nó đứng ở

đầu câu hay cuối câu và sẽ nằm giữa hai dấu phẩy nếu nó nằm ở giữa 2 câu)

Trích: You can change your view of life, (27)_according to _ psychologist It only takes a

little effort, and you’ll find life more rewarding as a result

Tạm dịch: Theo nhà tâm lý học thì bạn có thể thay đổi cách nhìn nhận cuộc sống của mình

Chỉ cần một chút nỗ lực, và bạn sẽ thấy cuộc sống thú vị hơn

Question 28: A apply B propose C suggest D offer

Chọn đáp án: D – Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Trang 7

A Apply (v): áp dụng (to put into use or action); nộp đơn (make a formal request, usually in

writing); dán, bôi (kem dưỡng); chấp dụng, chấp hành (be relevant or be valid); làm việc hoặc

học tập chăm chỉ (apply yourself to doing sth); nhấn mạnh (ga, phanh,…)

B Propose (v): đề xuất (put forward an idea or plan for consideration); dự định làm gì (propose

doing sth); cầu hôn ( ask someone to marry you)

C Suggest (v): đề xuất (~ propose); gợi ý (give someone an idea or to make a proposal); khuyên

(recommend a course of action); ngụ ý ( ~ imply)

D Offer (v): đề nghị, ngỏ ý (present something for someone to accept or reject); cung cấp,

mang lại, đem tới (make sth available or to provide the opportunity for sth)

Trích: Optimism, they say, is partly about self-respect and confidence but it’s also a more

positive way of looking at life and all it has to (28)_offer _ Optimists are more likely to start

new projects and are generally more prepared to take risks

Tạm dịch: Người ta nói rằng lạc quan một phần là một phần của lòng tự trọng và sự tự tin

nhưng cũng là cách nhìn tích cực hơn về cuộc sống và tất cả những gì nó mang lại Những

người lạc quan có xu hướng bắt đầu các dự án mới và nói chung sẵn sàng mạo hiểm hơn

Question 29: A others B ones C another D all

Chọn đáp án: A – Kiến thức: Đại từ

Các đáp án:

A Others: đại từ thay thế cho người khác, vật khác đã được nhắc đến trước đó

Một số ví dụ:

- “Some people like to read books, while others prefer to watch movies.” (referring to people

who prefer to watch movies)

- “I have finished my work, but others are still working.” (referring to people who are still

working)

- “This shirt is too small for me Do you have any others in a larger size?” (referring to other

shirts in a larger size)

B Ones: đại từ có thể thay thế cho người hoặc vật được nhắc đến phía trước hoặc tất cả đều

biết Thường dùng nó để tránh sự lặp lại

Một số ví dụ

- “I don’t like these shoes Do you have any other ones?” (referring to other shoes)

- “The red apples are not ripe yet Can you pick the green ones?” (referring to the green

apples)

- “Some people prefer cats as pets, while others prefer dogs Which ones do you like?”

(referring to cats or dogs)

C Another: định từ, đại từ ý chỉ một người nữa, một vật nữa cùng (type) với người hoặc vật đã

được nhắc đến

Một số ví dụ:

- “I already have one cat, but I’m thinking of getting another.” (referring to an additional

cat)

- “This cake is delicious Can I have another piece?” (referring to an additional piece of

cake)

- “I don’t like this shirt Can I try on another one?” (referring to a different shirt)

D All: đại từ tất cả số lượng, quy mô của một thứ, ng nào đó

Một số ví dụ:

- “The cookies are delicious I ate them all.” (referring to the whole quantity of cookies)

- “The students passed the test All of them did well.” (referring to the whole group of

students)

- “I have three books on the table All are interesting.” (referring to the whole quantity of

books)

Giải thích: Căn cứ vào ngữ nghĩa của câu

Trang 8

Trích: Upbringing is obviously very important in forming your attitude to the world Some

people are brought up to depend too much on (29)_others _ and grow up forever blaming

other people when anything goes wrong

Tạm dịch: Việc nuôi dưỡng rõ ràng rất quan trọng trong việc hình thành thế giới quan của bạn

Một số người được nuôi dạy để phụ thuộc quá nhiều vào người khác và lớn lên cứ mãi đổ lỗi

cho người khác khi có điều gì không ổn

Question 30: A income B freedom C failure D direction

Chọn đáp án: C – Kiến thức: Từ vựng

Các đáp án:

A Income (n): Thu nhập (money received, especially on a regular basis, for work or through

investments)

B Freedom (n): Quyền tự do (the power or right to act, speak, or think as one wants) ; Sự tự

do (the state of not being imprisoned or enslaved)

C Failure (n): Thất bại (lack of success); Sự cố (an unexpected event or malfunction); Sự hư

hỏng (the state of not working correctly “kidney/heart failure” ), Tình trạng phá sản (of

business), Mất mùa (of crop/harvest)

D Direction (n): Hướng dẫn (instructions on how to reach a destination or do something);

Phương hướng (a course along which someone or something moves)

Giải thích: Căn cứ vào ngữ cảnh của câu và toàn đoạn

Trích: Most optimists, on the other hand, have been brought up not to suppose

(30)_failure _ as the end of the world - they just get on with their lives

Tạm dịch: Hầu hết những người lạc quan, ngược lại, đã được nuôi dạy để không cho rằng thất

bại là điều tồi tệ nhất - họ vẫn cứ tiếp tục cuộc sống của chính mình

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate

the correct answer to each of the questions from 31 to 35

If you’re new to running, or new to marathons,

you might be worried about or even fearful of

the distance And these feelings are

completely understandable, given the fact that

more than 42 kilometres is a very long way

However, more and more people are taking on

this challenge every year, and for very good

reasons

Obviously, running such a long distance

requires a lot of training, and the more you

train, the more your endurance will be

enhanced And of course, as you become more

physically active, your heart and muscles will

be stronger, your blood circulation will

improve, and you will most likely get in shape

in no time Additionally, there are also mental

and social benefits such as feeling less

stressed and more energized as well as having

the chance to meet and establish meaningful

relationships with other people

If you think about it, running a marathon is

also a chance for personal development

Everyone has at least one fear or insecurity,

and for many people, completing a marathon

race can seem like an extremely daunting or

Tạm dịch cả bài

Nếu bạn mới bắt đầu chạy bộ hoặc mới tham gia marathon, bạn có thể lo lắng hoặc thậm chí sợ hãi về quãng đường Và những cảm xúc này hoàn toàn có thể hiểu được, bởi hơn

42 km là một quãng đường rất dài Tuy nhiên, ngày càng có nhiều người đón nhận thử thách này hàng năm và vì những lý do rất tốt

Rõ ràng, chạy một quãng đường dài như vậy đòi hỏi rất nhiều luyện tập và càng luyện tập nhiều, sức chịu đựng của bạn càng được cải thiện Và tất nhiên, khi bạn trở nên năng động hơn về thể chất, tim và cơ bắp của bạn sẽ khỏe mạnh hơn, tuần hoàn máu sẽ được cải thiện và bạn sẽ có thể lấy lại vóc dáng trong thời gian ngắn Ngoài ra, còn có những lợi ích về tinh thần và xã hội như cảm thấy ít căng thẳng và tràn đầy năng lượng hơn cũng như có cơ hội gặp gỡ và thiết lập mối quan

hệ ý nghĩa với những người khác

Nếu bạn nhìn nhận về nó, chạy marathon cũng là cơ hội để phát triển bản thân Mọi người đều có ít nhất một nỗi sợ hãi hoặc bất

an và đối với nhiều người, hoàn thành cuộc đua marathon có thể trông rất nản lòng hoặc

Trang 9

even impossible task Of course, it’s true

that this is a big challenge that requires

commitment and perseverance That being

said, every time you step outside out of your

comfort zone and accomplish something new,

you will grow stronger and become more

confident

Sometimes, you can actually help many others

when you run a marathon Many runners now

combine their marathon goal with the goal of

helping others by participating in races that

raise money for charity Besides, running in

such marathon races will most likely give you

all the motivation you need to get through the

exhausting 42-kilometer run After all, it’s

quite difficult to quit when you know that you

are giving help to people in need

(Adapted from active.com)

thậm chí là nhiệm vụ bất khả Tất nhiên, điều đúng là đây là một thử thách lớn đòi hỏi sự cam đoan và kiên trì Tuy nhiên, mỗi lần bạn bước ra khỏi vùng an toàn của mình và hoàn thành điều gì đó mới, bạn sẽ trở nên mạnh mẽ hơn và tự tin hơn

Đôi khi, bạn thực sự có thể giúp đỡ nhiều người khác khi chạy marathon Nhiều vận động viên hiện nay kết hợp mục tiêu marathon của mình với mục tiêu giúp đỡ người khác bằng cách tham gia các cuộc đua gây quỹ từ thiện Bên cạnh đó, việc chạy trong các cuộc đua marathon như vậy rất có thể sẽ mang lại cho bạn tất cả động lực bạn cần để vượt qua quãng đường 42 km mệt mỏi Rốt cuộc, rất khó để từ bỏ khi bạn biết rằng bạn đang giúp đỡ những người có nhu cầu

Question 31: What is the passage mainly about?

A The health benefits of running a marathon

B How marathons make you more confident

C Reasons why you should try running marathons

D What to prepare before a marathon race

Chọn đáp án: C – Kiến thức: Câu chủ đề

Các đáp án:

A Lợi ích sức khỏe của việc chạy marathon

B Cách mà marathon khiến bạn thêm phần tự tin

C Những lý do bạn nên thử chạy marathon

D Trước một cuộc đua marathon cần chuẩn bị những gì?

Giải thích:

- Câu cuối đoạn 1: “However, more and more people are taking on this challenge every year,

and for very good reasons.” Tạm dịch: Tuy nhiên, ngày càng nhiều người tham gia thử thách

mỗi năm và vì những nguyên do tốt

- Ngoài ra, sau khi skim and scan cả bài thì, đoạn 2 lợi ích liên quan đến physical health và

mental well-beings; đoạn 3 liên quan đến personal development , đoạn cuối là opportunity to

help others by participating in charity races

- C là ý bao quát nhất

Question 32: The word “fearful” in paragraph 4 is closest in meaning to

A scary B afraid C frightening D anxious

Chọn đáp án: B – Kiến thức: Từ vựng

Các đáp án:

- Scary (adj): đáng sợ (frightening; causing fear)

- Afraid (adj): Sợ (feeling fear or anxiety; frightened); Lo lắng (worried that something

undesirable will occur or be done)

- Frightening (adj): Đáng sợ (causing fear or alarm; terrifying)

- Anxious (adj): Lo lắng (experiencing worry, unease, or nervousness); Bồn chồn (eagerly

desirous; impatiently longing)

Giải thích:

- Fearful (adj): lo lắng (feeling fear or being afraid); đáng sợ, kinh hãi (causing fear or being

frightening)

Trang 10

-Theo ngữ cảnh trong bài, thì “fearful” là sợ rằng mình không làm được, sợ mình thất bại trước

khoảng cách cần chạy thì nó sẽ tương đồng nhất với “afraid” ở nghĩa lo rằng điều gì mình

không mong muốn sẽ xảy đến

Trích: If you’re new to running, or new to marathons, you might be worried about or

even fearful of the distance.

Tạm dịch: Nếu bạn là một tấm chiếu mới trong việc chạy bộ hoặc chạy bền, bạn có thể lo lắng

thậm chí sợ hãi (rén 끻밒 ) trước khoảng cách cần chạy.

Question 33: According to paragraph 2, which of the following is NOT a benefit of running a

marathon?

A You will be able to improve your blood circulation and quickly get in shape

B Your endurance will start to improve as you train harder and harder

C Your muscles will be strengthened since you are more active

D You will feel less stressed when meeting other people

Chọn đáp án: D – Kiến thức: Dạng câu hỏi theo như

Các đáp án:

A Bạn có thể cải thiện tuần hoàn máu và nhanh chóng trở nên thon thả

B Sức bền của bạn sẽ bắt đầu được cải thiện khi mà bạn tập luyện nặng hơn

C Các nhóm cơ của bạn sẽ được thúc đẩy mạnh mẽ vì bạn trở nên năng động hơn

D Bạn sẽ cảm thấy ít stress hơn khi gặp gỡ mọi người

Giải thích:

A, C đúng trích dẫn: “And of course, as you become more physically active, your heart and

muscles will be stronger, your blood circulation will improve, and you will most likely get in

shape in no time.”

B đúng trích dẫn: “the more you train, the more your endurance will be enhanced”

D sai vì không được đề cập trong đoạn (nhưng có inf về đỡ áp lực, nhiều năng lượng và tạo

dựng mqh 3 cái rất rành mạch)

Trích đoạn 2: Obviously, running such a long distance requires a lot of training, and the

more you train, the more your endurance will be enhanced And of course, as you

become more physically active, your heart and muscles will be stronger, your blood

circulation will improve, and you will most likely get in shape in no time Additionally,

there are also mental and social benefits such as feeling less stressed and more energized as

well as having the chance to meet and establish meaningful relationships with other people

Tạm dịch đoạn 2: Rõ ràng, chạy một quãng đường dài như vậy đòi hỏi rất nhiều sự luyện

tập, và càng luyện tập nhiều, sức bền của bạn càng được cải thiện Và tất nhiên, khi bạn

trở nên năng động hơn về thể chất, tim và các nhóm cơ của bạn sẽ khỏe mạnh hơn, tuần

hoàn máu sẽ được cải thiện và bạn sẽ có thể lấy lại vóc dáng trong thời gian ngắn Ngoài

ra, còn có những lợi ích về tinh thần và xã hội như cảm thấy ít căng thẳng và tràn đầy

năng lượng hơn cũng như có cơ hội gặp gỡ và tạo dựng những mối quan hệ ý nghĩa với

những người khác

Question 34: The word “this” in paragraph 3 refers to _.

A personal development B insecurity

C completing a marathon D challenge

Chọn đáp án: C

Trích: If you think about it, running a marathon is also a chance for personal development.

Everyone has at least one fear or insecurity, and for many people, completing a marathon race

can seem like an extremely daunting or even impossible task Of course, it’s true that this is a

big challenge that requires commitment and perseverance That being said, every time you step

outside out of your comfort zone and accomplish something new, you will grow stronger and

become more confident

Ngày đăng: 25/12/2024, 11:56

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w