1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Báo cáo kiểm tra và xử lý dữ liệu Đề tài kiểm tra và chỉnh sửa file với trợ giúp acrobat và pitstop

40 41 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kiểm Tra Và Chỉnh Sửa File Với Trợ Giúp Acrobat Và Pitstop
Tác giả Nhóm 3
Người hướng dẫn Ths. Trần Thanh Hà
Trường học Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM
Chuyên ngành In Và Truyền Thông
Thể loại báo cáo
Năm xuất bản 2024-2025
Thành phố Thành Phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 40
Dung lượng 12,07 MB

Cấu trúc

  • I. THÔNG SỐ KỸ THUẬT SẢN PHẨM (7)
  • II. ĐIỀU KIỆN IN, ĐIỀU KIỆN THÀNH PHẨM, ĐIỀU KIỆN CHẾ BẢN (7)
    • 1. Điều kiện in (7)
    • 2. Điều kiện thành phẩm (9)
      • 2.1. Giá tăng giá trị (9)
      • 2.2. Gia công sau in (10)
    • 3. Điều kiện chế bản (16)
      • 3.1. PDF Workflow (16)
      • 3.2. Quản trị màu (16)
      • 3.3. In thử kỹ thuật số (17)
      • 3.4. Thiết bị ghi bản, hiện bản (17)
  • III. THỨ TỰ VÀ TIÊU CHÍ KIỂM TRA VÀ CHỈNH SỬA FILE PDF TRÊN ABOBE (19)
  • IV. CÀI ĐẶT SETTING (21)
    • 1. Preflight và PDF Profile (21)
      • 1.1. Các khái niệm cơ bản (21)
      • 2.1. Quản lý các PDF Profile (24)
      • 2.2. Thao tác tạo PDF Profile (24)
    • 3. Các thao tác kiểm tra tài liệu PDF (26)
      • 3.1. Kiểm tra về tiêu chuẩn PDF/X (27)
      • 3.2. Kiểm tra tài liệu (Document) (27)
      • 3.3. Kiểm tra trang (Page) (28)
      • 3.4. Kiểm tra về màu sắc (Color) (30)
      • 3.5. Kiểm tra về ký tự (Fonts) (32)
      • 3.6. Kiểm tra về văn bản (Text) (32)
      • 3.7. Kiểm tra về đối tượng vectơ (Line-Art) (33)
      • 3.8. Kiểm tra về hình ảnh (Images) (34)
    • 4. Thao tác kiểm tra tài liệu (36)
  • V. KIỂM TRA VÀ CHỈNH SỬA (37)
    • 1. Trang (37)
    • 2. Văn bản (Text) (38)
    • 3. Hình ảnh (Images) (38)
    • 4. Line-art (39)
    • 5. Đường kẻ (artwork) (39)
    • 6. Màu sắc (Color) (39)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (40)

Nội dung

Nếu bạn làm việc với những hình ảnh hoặc nội dung không cần chỉnh sửa nhiều mà cần độ chính xác màu cao trong in ấn ví dụ: in tạp chí, bao bì sản phẩm, việc chuyển đổi sớm giúp bạn kiểm

THÔNG SỐ KỸ THUẬT SẢN PHẨM

Thông số, tiêu chí Bìa Ruột

Kiểu dáng Bìa mềm, có cánh gà Cà gáy, dán keo

Khổ thành phẩm: 210 x 286 Khổ trải: 614 x 285 Cánh gà: 195 x 285 Gáy: 6

Khổ thành phẩm: 210 x 285 Khổ trải: 210 x 285

Số trang in 4 màu 6 trang 50 trang

Gia tăng giá trị Cán màng bóng Không

Cà gáy, dán keo Xén bụng Vào bìa

Loại vật liệu in Giấy couche Giấy couche

Bảng 1 1: Thông số sản phẩm tạp chí

ĐIỀU KIỆN IN, ĐIỀU KIỆN THÀNH PHẨM, ĐIỀU KIỆN CHẾ BẢN

Điều kiện in

Hình 2 1: Máy in Offset KOMORI LITHRONE G40 GL-440A

Thông số kỹ thuật Đơn vị

Khổ giấy tối đa 750 × 1050 mm

Khổ giấy tối thiểu 360 x 520 mm

Blanket size (kích thước tấm cao su) 920×1040 mm

Vùng in tối đa 710 x 1020 mm

Tốc độ in tối đa 16500 tờ/giờ

Kích thước máy (dài x rộng x cao) 7.615 x 3.945 x 2.153 m

Link tham khảo: https://www.komori.eu/products/press/sheetfed/lithrone-gx/g-advance- series/lithrone-g40-advance.html

Bảng 2 1: Thông số kỹ thuật máy in Offset KOMORI LITHRONE G40 GL-440A

Loại giấy Couche Couche 200 Couche 100 Định lượng (gsm) 200 100 Độ dày (mm) 0,18 0,12

8 Độ bóng (gloss) 75-80 50-60 Độ trắng (%) 90-98 85-95

Bảng 2 2: Thông số vật liệu in

- Mực in: Mực in gốc dầu

- Độ phân giải in: ~ 175 lpi

Điều kiện thành phẩm

Hình 2 2: Máy cán màng YFMB-720B

Thông số kỹ thuật Đơn vị

Chiều rộng cán màng tối đa 720 mm

Chiều dài cán màng tối thiểu 240 mm

Tốc độ cán màng tối đa 40 m/phút Định lượng giấy 105 - 450 gsm

Kích thước máy (dài x rộng x cao) 4.00 x 1.55 x 1.50 m

Bảng 2 3: Thông số kỹ thuật Máy cán màng YFMB-720B

- Máy cắt tự động Polar 78

Hình 2 3: Máy cắt tự động Polar 78

Thông số kỹ thuật Đơn vị

Chiều sâu giấy 780 mm Độ cao chồng giấy tối đa 120 mm

Tốc độ dao cắt 45 chu kỳ/phút

Link tham khảo: https://www.polar-mohr.com/en/high-speed-cutter-polar-n- 78/110327.html

Bảng 2 4: Thông số kỹ thuật Máy cắt tự động Polar 78

- Máy gấp tay sách MBO T800 (KOMORI)

Hình 2 4: Máy gấp tay sách MBO T800 (KOMORI)

Thông số kỹ thuật Đơn vị

Bộ nạp dạng pallet 780 x 1200 mm

Bộ nạp liên tục 780 x 1080 mm

Bộ nạp liên tục 150 x 180 mm Định lượng giấy 35 - 250 gsm

Số lượng tấm gấp 4 hoặc 6 tấm

Cấu hình khả dụng Đơn vị thứ hai để gấp song song (4 hoặc 6 tấm) Đơn vị thứ ba để gấp song song (4 tấm)

Link tham khảo: https://www.komori.com/en/global/product/postpress/folding/mbo/t8001.html

Bảng 2 5: Thông số kỹ thuật máy gấp tay sách MBO T800 (KOMORI)

- Hệ thống bắt cuốn, cà gáy dán keo, vào bìa, xén 3 mặt CABS6000

Hình 2 5: Hệ thống bắt cuốn, cà gáy dán keo, vào bìa, xén 3 mặt CABS6000

 Đơn vị bắt cuốn MG-600

Hình 2 6: Đơn vị bắt cuốn MG-600

Thông số kỹ thuật Đơn vị

Khổ giấy tối đa 275 x 385 mm

Khổ giấy tối thiểu 105 x 148 mm Độ dày cuốn tối đa 50 mm

Tốc độ 6000 tay sách/giờ

Kích thước máy (rộng x dài x cao) 3.20 x 1.18 x 1.69 m

Link tham khảo: https://www.horizon.co.jp/products/catalog/e_pdf/e007ca/02cab_pdf/cabs6000

Bảng 2 6: Thông số kỹ thuật Đơn vị bắt cuốn MG-600

 Đơn vị cà gáy dán keo + cấn bìa, vào bìa SB-09V/VF

Hình 2 7: Đơn vị cà gáy dán keo + cấn bìa, vào bìa SB-09V/VF

Thông số kỹ thuật Đơn vị Độ dày ruột sách 2 – 50 mm

Khổ bìa Tối đa: 400 x 660 mm

Kích thước máy (dài x rộng x cao) 1.7 x 7.1 x 1.5 m

Link tham khảo: https://www.horizon.co.jp/products/catalog/e_pdf/e007ca/02cab_pdf/cabs6000 _e.pdf

Bảng 2 7: Thông số kỹ thuật Đơn vị cà gáy dán keo + cấn bìa, vào bìa SB-09V/VF

 Đơn vị xén 3 mặt HT-110

Hình 2 8: Đơn vị xén 3 mặt HT-110

Thông số kỹ thuật Đơn vị

Trên và dưới Tối đa: 30 mm

Chiều cao cắt xén (Height Width) 2-100 mm

Phần chính 1.95 x 2.15 x 1.91 Phần cấp giấy 1.0 x 0.51 x 1.45 m

Link tham khảo: https://www.horizon.co.jp/products/catalog/e_pdf/e007ca/02cab_pdf/cabs6000 _e.pdf

Bảng 2 8: Thông số kỹ thuật Đơn vị xén 3 mặt HT-110

- Cách liên kết: Cà gáy dán keo

Hình 2 9: Cách hoàn thiện tạp chí

Điều kiện chế bản

Tạp chí PDF Workflow Tĩnh là loại tài liệu mà nội dung, bao gồm bài viết, hình ảnh, quảng cáo và bố cục trang, đã được cố định Điều này có nghĩa là sau khi phát hành, người dùng không thể tương tác hay chỉnh sửa nội dung của tạp chí.

 PSO Coated v2 300% Glossy laminate (ECI)

- Thời điểm chuyển đổi không gian màu

Hình 2 10: Thời điểm chuyển đổi không gian màu

Chuyển đổi sớm (Early Binding) là quá trình chuyển đổi không gian màu từ RGB sang CMYK ngay từ giai đoạn đầu, thường diễn ra trong phần mềm chỉnh sửa hình ảnh như Photoshop Phương pháp này đặc biệt hữu ích cho những hình ảnh hoặc nội dung không cần chỉnh sửa nhiều nhưng yêu cầu độ chính xác màu cao trong in ấn, chẳng hạn như in tạp chí hoặc bao bì sản phẩm Việc thực hiện chuyển đổi sớm cho phép người dùng kiểm tra màu sắc ngay từ đầu, đảm bảo đáp ứng chính xác yêu cầu in ấn.

Máy in với ICC profile hoặc mô hình in cụ thể cho phép bạn xem trước màu CMYK thực tế một cách chính xác Việc chuyển đổi sớm giúp đảm bảo rằng bản in cuối cùng sẽ đạt được chất lượng màu mong muốn.

3.3 In thử kỹ thuật số

Máy in thử SureColor P9570 (Epson)

Hình 2 11: Máy in thử SureColor P9570 (Epson)

Thông số kỹ thuật Đơn vị

Công nghệ in In phun

Cấu hình vòi phun 9600 vòi phun (12 hàng, mỗi hàng 800 vòi phun)

Loại mực sử dụng UltraChrome PRO12

Chiều rộng cuộn tối đa 1112 mm

Chiều dài cuộn tối đa 18 m Độ dày vật liệu 0.8 – 1.5 mm Độ phân giải tối đa 2400 x 1200 dpi

Link tham khảo: https://epson.com/For-Work/Printers/Large-Format/SureColor- P9570-44%22-Wide-Format-Inkjet-Printer/p/SCP9570SE#speci ications

Bảng 2 9: Thông số kỹ thuật Máy in thử SureColor P9570 (Epson)

3.4 Thiết bị ghi bản, hiện bản

 Máy ghi bản CTP T832 (AMSKY)

Hình 2 12: Máy ghi bản CTP T832 (AMSKY)

Thông số kỹ thuật Đơn vị

Loại bản in Bản kẽm CTP

Khổ bản tối đa 930 x 1130 mm

Khổ bản tối thiểu 300 × 400 mm Độ dày bản in 0.15 - 0.3 mm Độ phân giải ghi 2400 dpi

Kích thước máy (dài x rộng x cao) 2.53 x 1.05 x 0.95 m

Link tham khảo: https://mucuv.com/news/MAY-TRUOC-IN/MAY-GHI-BAN-CTP- T832-T848-T864-NHAP-KHAU-CHINH-HANG-1894/

Bảng 2 10: Thông số kỹ thuật Máy ghi bản CTP T832 (AMSKY)

 Máy hiện bản TI 850 (Kodak)

Hình 2 13: Máy hiện bản TI 850 (Kodak)

Thông số kỹ thuật Đơn vị

Khổ rộng bản tối đa 850 mm

Khổ dọc bản tối thiểu 300 mm

Dung tích bể chứa dung dịch hiện 48 lít

Thể tích máy (dài x rộng x cao) 1.426 x 1.265 x

Link tham khảo: https://www.kodak.com/content/products-brochures/KODAK- TI-Plate-Processors-Brochure-EN.pdf

Bảng 2 11: Thông số kỹ thuật Máy hiện bản TI 850 (Kodak)

THỨ TỰ VÀ TIÊU CHÍ KIỂM TRA VÀ CHỈNH SỬA FILE PDF TRÊN ABOBE

Để đảm bảo hệ thống có thể đọc được file, cần kiểm tra định dạng file có đúng yêu cầu hay không, tránh việc tạo PDF từ ứng dụng khác Định dạng thường được chấp nhận là PDF/X-1a và PDF 1.3 hoặc 1.4.

Nội dung  Đảm bảo hình ảnh, văn bản, biểu đồ được trình bày rõ ràng

 Phát hiện các lỗi chính tả, ngữ pháp, dấu câu,…

Kích thước trang  Kiểm tra các thiết lập về kích thước trang: khổ thành phẩm, khổ chừa xén (bleed), các khoảng chừa lề, trang trắng, hướng

19 trang, có trang kích thước nhỏ hơn hoặc lớn hơn hay không?,…

 Kiểm tra đánh số trang Font chữ

 Các font chữ nên được bao gồm trong tập tin PDF

 Font Opentype nên nhúng dưới dạng PostScript Type 1 hoặc TrueType

 Kiểm tra những font chữ không có sẵn trong tập tin PDF

 Kiểm tra hệ màu RGB đã được chuyển sang CMYK

 ICC profile được nhúng trong tập tin PDF

 Kiểm tra tính chất overprint của màu đen

(Images)  Định dạng file ảnh phải là: TIFF, JPG, EPS

 Kiểm tra độ phân giải hình ảnh phù hợp với điều kiện in Văn bản (Text)

 Cỡ chữ không được nhỏ hơn 12pt

 Kiểm tra văn bản trắng có chứa thuộc tính overprint

 Kiểm tra thuộc tính knock out Đường kẻ

(artwork)  Kiểm tra độ dày tối thiểu của các đường kẻ (tối thiểu 0,15pt) Line-art  Độ phân giải trên 500dpi

 Thiết lập thuộc tính overprint đối với hình ảnh line-art màu trắng để tránh hình ảnh bị mất khi xuất

 Kiểm tra các layer trong tài liệu để xác định vị trí và cách các đối tượng transparency được xếp chồng lên nhau

 Sử dụng Flattener Review để xem trước tài tài liệu sẽ như thế nào khi được làm phẳng

 Đảm bảo các thiết lập về quản lý màu không ảnh hưởng bởi các đối tượng transparency

 Đảm bảo nội dung chú thích rõ ràng, dễ hiểu, kích thước phù hợp

 Không có chú thích trong Trimbox

 Kiểm tra (tiêu đề, tên tác giả, từ khóa,…) đã được điền đầy đủ và chính xác

 Định dạng đúng cách, dễ đọc, không có lỗi chính tả và ngữ pháp

 Kiểm tra thông tin ngày tạo, ngày sửa đổi, ngày xuất bản

 Xác định thông tin về quyền sở hữu

Bảng 3 1: Thứ tự và tiêu chí kiểm tra và chỉnh sửa file pdf trên abobe acrobat và pistop

CÀI ĐẶT SETTING

Preflight và PDF Profile

1.1 Các khái niệm cơ bản

Preflight là quá trình kiểm tra kỹ lưỡng file kỹ thuật số, thường là file PDF, trong ngành in ấn và chế bản Mục đích của Preflight là đảm bảo rằng file đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng và yêu cầu kỹ thuật trước khi được gửi đi in.

PDF Profile là tập hợp quy tắc và tiêu chuẩn dùng để kiểm tra file PDF trong quá trình preflight, nhằm đảm bảo rằng file đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật và chất lượng trước khi in ấn.

- Khái quát quá trình Preflight trong Pitstop Professional (Acrobat X Pro) : gồm 7 bước sau:

1/ Mở tài liệu PDF cần kiểm tra

2/ Tạo một PDF Profile mới hoặc sử dụng những PDF Profile đã được cài đặt sẵn trong hộp thoại Preflight Profile

3/ Sau khi kiểm tra, PitStop sẽ tự động thực hiện việc chỉnh sửa dựa trên PDF Profile 4/ Tài liệu báo cáo kết quả kiểm tra sẽ xuất hiện

5/ Trong trường hợp cần thiết, có thể chỉnh sửa lại những lỗi sai mà không sử dụng việc chỉnh sửa tự động

6/ Chuyển tài liệu PDF đã chỉnh sửa hoàn chỉnh cho bộ phận tiếp theo

7/ Bộ phận xử lý tiếp theo sẽ chuyển tài liệu sang bộ phận cuối cùng như in ấn thương mại

1.1.1 Các khái niệm trong các hộp thoại liên quan đến PDF Profile

1.1.1.1 Hộp thoại Preflight Profile (PDF Profile)

Hình 4 1: Hộp thoại Preflight Profile (PDF Profile)

- Trong này có các chuẩn kiểm tra tùy theo loại ấn phẩm cần thực hiện

1.1.1.2 Hộp thoại New Enfocus Preflight Profile Editor

Hình 4 2: Hộp thoại New Enfocus Preflight Profile Editor

• Not locked: không cài đặt mật mã cho profile

• Partially locked: khóa profile nhưng cho phép thực hiện hai vấn đề sau:

+ Allow changing “Disable all fixes”: cho phép không sửa lỗi tự động

+ Allow changing others processing settings: cho phép thay đổi những cài đặt về mục processing

• Locked: khóa profile bằng cách thiết lập mật mã ở mục Password

Trong quá trình thực hiện preflight, nếu phát hiện bất kỳ lỗi nào trong tài liệu hoặc bản thiết kế, người thực hiện có quyền sửa chữa hoặc điều chỉnh những lỗi đó trước khi tiến hành bước tiếp theo.

 Allow sign-off: cho phép tài liệu hoặc bản thiết kế được phê duyệt dù có một số lỗi nhỏ hoặc vấn đề không nghiêm trọng

 Log fixes: cho phép thực hiện việc chỉnh sửa lỗi trong quá trình kiểm tra

Những vấn đề cần được trình bày trong tài liệu báo cáo kết quả kiểm tra, cụ thể gồm những vấn đề sau:

 Mục đích ứng dụng của tài liệu

1.1.2 Các khái niệm về tiêu đề báo cáo kết quả kiểm tra

Khi phát hiện các yếu tố không phù hợp với cài đặt trong PDF Profile, những yếu tố này sẽ được hiển thị trong tài liệu báo cáo và trong hộp thoại Enfocus Navigator.

Hình 4 3: Hộp thoại Enfocus Navigator

Có hai dạng tiêu đề thông báo khi phát hiện lỗi:

• Cảnh báo (Warning): lỗi phát hiện không thực sự nghiêm trọng nhưng cần phải được thông báo

• Có lỗi (Error): lỗi này cần phải được chỉnh sửa trước khi chuyển sang bộ phận khác

2.Tạo và quản lý PDF Profile

2.1 Quản lý các PDF Profile

Trong hộp thoại Prelight Profiles, mục Manage chứa các lệnh:

• Edit: thực hiện việc chỉnh sửa profile

• Show Properties: hiển thị thông tin chi tiết về profile hiện tại, như các thiết lập và tùy chọn

• Add to Favorites: thêm profile hiện tại vào danh sách yêu thích để dễ dàng truy cập sau này

• Move up: di chuyển profile hiện tại lên vị trí cao hơn trong danh sách

• Move down: di chuyển profile hiện tại xuống vị trí thấp hơn trong danh sách

• New: tạo một profile mới từ đầu

• Import/Export: nhập hoặc xuất profile, cho phép chia sẻ hoặc lưu trữ các thiết lập của bạn

• Refresh: làm mới danh sách các profile, cập nhật các thay đổi mới nhất

2.2 Thao tác tạo PDF Profile

- Vào PitStop Pro chọn Preflight để hiển thị hộp thoại Preflight Profiles

Hình 4 4: Hộp thoại Preflight Profiles

- Trong mục Manage chọn New để hiển thị hộp thoại Enfocus Preflight Profile Editor

Hình 4 5: Hộp thoại Enfocus Preflight Profile Editor

- Tại mục General, tiến hành khai báo các thông tin cơ bản về PDF Profile sẽ tạo như: tên Profile, tên người tạo Profile, tên tổ chức tạo

Hình 4 6: Các thông tin cơ bản cần khai báo về PDF Profile

+ Tùy theo nhu cầu kiểm tra, người sử dụng tiến hành khai báo các thông số cần thiết ở các mục tiếp theo:

• Các tiêu chuẩn ISO đối với tài liệu PDF

• Kiểm tra tài liệu (Document)

+ Sau khi đã khai báo xong, chọn OK

+ Mở tài liệu PDF cần thực hiện việc kiểm tra

+ Tại hộp thoại Preflight Profiles, chọn PDF Profile vừa tạo, chọn Run.

Các thao tác kiểm tra tài liệu PDF

- Vào PitStop Pro chọn Preflight để hiển thị hộp thoại Preflight Profiles

- Trong mục Manage chọn New để hiển thị hộp thoại Enfocus Preflight Profile Editor

- Các vấn đề cần kiểm tra bao gồm:

3.1 Kiểm tra về tiêu chuẩn PDF/X

- Chọn mục PDF Standards và kích hoạt các tùy chọn sau và chọn chế độ Error (Báo lỗi)

• Document contains embedded Postscript fragments: tài liệu chứa các đoạn mã

• Document contains pre separation pages: tài liệu chứa các trang đã tách màu

• Detect unknown objects: tìm những đối tượng mà phần mềm Acrobat không nhận ra

Hình 4 7: Kiểm tra về tiêu chuẩn PDF/X

3.2 Kiểm tra tài liệu (Document)

- Chọn mục Document và khai báo các thông số sau:

• Phiên bản PDF: kích hoạt tùy chọn PDF Version is less than PDF 1.3 (phiên bản

PDF của tài liệu đang dùng trước phiên bản 1.3) và chọn chế độ báo lỗi Error

Kích hoạt tùy chọn nén không tối ưu và bỏ qua các đối tượng không nén để kiểm tra chất lượng hình ảnh nén trong tài liệu Chọn chế độ cảnh báo để đảm bảo rằng bạn nhận được thông báo về các vấn đề liên quan đến chất lượng hình ảnh.

• Dạng mã hóa tài liệu: kích hoạt tùy chọn ASCII và chọn chế độ cảnh báo (Warning)

• Các đối tượng bị nén: chọn chế độ cảnh báo (Warning)

Hình 4 8: Kiểm tra tài liệu (Document)

- Chọn mục Page và khai báo các yếu tố cần kiểm tra

Hình 4 9: Khai báo các yếu tố cần kiểm tra trang (Page)

Kích hoạt tùy chọn Page Box Layout không phù hợp với bố trí in ấn và chọn chế độ báo lỗi để đảm bảo rằng các khung trang được điều chỉnh chính xác.

Khi thiết lập khoảng cách giữa các khung, cần khai báo khoảng cách tối thiểu giữa khung Media Box và Bleed Box là 0, trong khi khoảng cách giữa Bleed Box và Trim Box nên được đặt từ 2-5mm, với giá trị khuyến nghị là 3mm.

To activate the option for Layout with no Crop Box or when the Crop Box is equal to the Media Box, ensure that the document does not contain a Crop Box or that the dimensions of the Crop Box match those of the Media Box.

Hình 4 10: Khai báo các yếu tố cần kiểm tra trang (Page) tiếp theo

• Different page sizes found (Kích thước các trang trong tài liệu không bằng nhau) và chọn chế độ Warning (cảnh báo)

• Different page orientation found (Hướng các trang trong tài liệu không đồng nhất) và chọn chế độ Warning cảnh báo (cảnh báo)

• Page is empty (Trang trống) và chọn chế độ Warning (cảnh báo)

Kích hoạt tùy chọn Trim box trong mục Objects outside page box để không xét đến các đối tượng hình ảnh nằm ngoài khung Trim box, đồng thời chọn chế độ Warning để nhận cảnh báo.

• Page Scaling factor is set (Trang tài liệu thu phóng) chọn chế độ Warning (cảnh báo)

3.4 Kiểm tra về màu sắc (Color)

- Với màu Process thì kích hoạt các tùy chọn sau:

Hình 4 11: Kiểm tra về màu sắc (Color)

• RGB is used (tài liệu có sử dụng hệ màu RGB)

Việc sử dụng màu xám đã được hiệu chỉnh hoặc RGB đã được hiệu chỉnh là rất quan trọng Chỉ khi toàn bộ quy trình làm việc được hiệu chỉnh đồng bộ, việc hiệu chỉnh màu mới thực sự mang lại hiệu quả cao.

• Lab color is used (tài liệu có sử dụng hệ màu Lab)

• ICC based color is used (tài liệu có sử dụng màu có nguồn gốc từ ICC)

• Ink coverages is higher than… (tổng % lượng mực sử dụng vượt quá bao nhiêu) Ở đây mình thiết lập 300%

• RGB gray or impure CMYK gray is used (màu xám ở hệ màu RGB và màu xám do tổng hợp màu CMYK có dùng trong tài liệu)

• RGB black or impure CMYK black is used (màu đen ở hệ màu RGB và do tổng hợp màu CMYK có dùng trong tài liệu)

Và chọn chế độ Error (báo lỗi)

-Với màu Spot (trong trường hợp tài liệu chỉ in bốn màu cơ bản) thì kích hoạt các tùy chọn:

• Spot color is used (tài liệu có sử dụng màu pha)

The spot color "All" is utilized for elements within the trim box, ensuring that objects using the "All" color (various test types) are checked to confirm they fall within the boundaries of the finished product dimensions.

Và chọn chế độ Error (báo lỗi)

• Nchannel color space is used (không gian màu Nchannel có dùng trong tài liệu) và chọn chế độ Error (báo lỗi)

3.5 Kiểm tra về ký tự (Fonts)

- Chọn mục Fonts và kích hoạt các tùy chọn:

• Multimaster font is used: dạng ký tự Multimaster có dùng trong tài liệu và chọn chế độ Error (báo lỗi)

• Composite font is used: dạng ký tự Composite (kiểu ký tự Châu Á) có dùng trong tài liệu và chọn chế độ Warning (cảnh báo)

• City font is used: kiểu ký tự City (bitmap) có dùng trong tài liệu và chọn chế độ

Hình 4 12: Kiểm tra về ký tự (Fonts)

• Embedded font is Open Type (Font được nhúng là dạng font mở rộng) và chọn chế độ Error (báo lỗi)

Để đảm bảo chất lượng in ấn, cần lưu ý rằng font chữ chưa được nhúng đầy đủ Hãy chọn tùy chọn "Inorge fonts outside trim box" để không xét các font nằm ngoài khổ thành phẩm và đồng thời chọn chế độ "Error" để nhận thông báo lỗi.

3.6 Kiểm tra về văn bản (Text)

- Kích hoạt các tùy chọn sau và chọn chế độ Warning (cảnh báo)

Kích thước chữ trong tài liệu không nên nhỏ hơn 12 pt, vì điều này phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau Việc sử dụng chữ nhỏ hơn tiêu chí này có thể ảnh hưởng đến khả năng đọc và trải nghiệm của người dùng.

Text in documents should be printed in two or more ink colors and must be smaller than a specified point size, which varies based on several factors.

• Text is invisible: chữ hoặc đường viền chữ không màu

Hình 4 13: Kiểm tra về văn bản (Text)

- Kích hoạt các tùy chọn sau và chọn chế độ Error (báo lỗi)

• Black text does not overprint: chữ đen trong tài liệu không được overprint)

• White text does not knockout: chữ trắng trong tài liệu không được móc trắng

3.7 Kiểm tra về đối tượng vectơ (Line-Art)

- Kích hoạt các tùy chọn sau và chọn chế độ Warning (cảnh báo)

• Line weight is less than 0.15 pt: độ dày đường nét nhỏ hơn 0.15 pt

Hình vẽ đường nét hoặc đường cắt (Clipping Path) có thể chứa hơn 1.000 điểm, tùy thuộc vào thiết bị xuất Số lượng nút này ảnh hưởng đến độ chi tiết và chất lượng của hình ảnh.

• Flatness is more than 2.00: độ flatness đối với đường cong lớn hơn 2.00

• Flatness is less than 1.00: độ flatness đối với đường cong nhỏ hơn 1.00

• Line Art is invisible: những đường nét không màu

• Line weight is less than 0.15 pt and is colored with 2 or more separations: độ dày đường nét nhỏ hơn 0.15 pt và được in từ 2 màu mực trở lên

Hình 4 14: Kiểm tra về đối tượng vectơ (Line-Art)

Độ phẳng (flatness) đóng vai trò quan trọng trong quá trình biên dịch, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng in ấn Flatness cao có thể dẫn đến việc đường cong bị nứt khi in, trong khi flatness quá thấp sẽ gây khó khăn trong quá trình in Do đó, độ flatness lý tưởng nên đạt mức 1.0 để đảm bảo chất lượng tốt nhất.

3.8 Kiểm tra về hình ảnh (Images)

- Một số qui tắc cơ bản cần ghi nhớ về mối quan hệ giữa độ phân giải xuất và nhập của hình ảnh:

• Đối với ảnh màu và chuyển tông (grayscale): độ phân giải nhập (dpi) = 2 x độ phân giải xuất (lpi)

• Đối với ảnh đen trắng (1-bit): độ phân giải nhập = độ phân giải xuất (thường từ 1800 đến 2400 dpi)

- Chọn mục Images và kích hoạt các tùy chọn sau:

• Resolution of color or grayscale image is below dpi: độ phân giải hình ảnh grayscale và màu thấp hơn…dpi

• Resolution of color or grayscale image is above…dpi: độ phân giải hình ảnh grayscale và màu lớn hơn…dpi

Hình 4 15: Kiểm tra về hình ảnh (Images)

• Resolution of 1-bit image is below…dpi: độ phân giải hình ảnh 1 bit thấp hơn…dpi

• Resolution of 1-bit image is above…dpi: độ phân giải hình ảnh 1 bit lớn hơn…dpi

Hình ảnh có thể được định nghĩa theo nhiều dạng khác nhau, bao gồm hình ảnh có độ phân giải thấp, hình ảnh có độ phân giải cao và hình ảnh phù hợp để in.

• Image use 16 bit per channel: hình ảnh dùng 16 bit cho một kênh màu

Hình 4 16: Kiểm tra về hình ảnh (Images) tiếp theo

- Kích hoạt các tùy chọn sau và chọn chế độ Warning (cảnh báo):

• Color or grayscale image is…: hình ảnh bị nén với các định dạng không đạt chất lượng cao như LZW, Runlength, JPEG2000

• 1 bit image is…: hình ảnh bị nén với các định dạng không đạt chất lượng cao như

• Image use JPEG compression and compression ratio is higher than 10%: hình ảnh bị nén bằng định dạng JPEG và nén hơn 10%

Người sử dụng có thể tạo các PDF Profile riêng lẻ để kiểm tra từng vấn đề cụ thể hoặc lựa chọn tạo một PDF Profile tổng hợp để kiểm tra tất cả các vấn đề cùng lúc, tùy thuộc vào nhu cầu kiểm tra của mình.

Thao tác kiểm tra tài liệu

- Mở tài liệu PDF cần kiểm tra

- Vào PitStop Pro chọn Preflight để hiển thị hộp thoại Preflight Profiles

- Click chọn vào PDF Profile vừa tạo Kiểm tra tạp chí và bỏ chọn Certified PDF

Hình 4 17: Thao tác kiểm tra tài liệu

KIỂM TRA VÀ CHỈNH SỬA

Trang

+ Trang khác kích thước (Điều chỉnh kích thước cho đồng bộ)

Sửa: - PitStop Inspect > InSpector > Position > Edit Page Boxes

- Chỉnh sửa kích thước của Media Box cho đúng kích thước chuẩn

Lưu ý: Chỉ thực hiện chỉnh sửa kích thước khi sự chênh lệch nằm trong giới hạn cho phép Nếu kích thước quá lớn hoặc quá nhỏ, việc điều chỉnh sẽ ảnh hưởng đến bố cục của tài liệu.

+ Trang khác khổ Trim Box/Bleed Box (Điều chỉnh kích thước cho đồng bộ)

Sửa: - PitStop Inspect > InSpector > Position > Edit Page Boxes

- Chỉnh sửa kích thước của Trim Box/Bleed Box cho đồng bộ

+ Trang khác hướng (Xoay trang cùng hướng)

- Xoay hướng trang phù hợp

+ Trang trắng (Xóa hoặc không)

- Chọn trang trắng cần xóa > Delete Pages

Văn bản (Text)

+ Chữ nhỏ hơn 12pt (Tăng cỡ chữ)

Sửa: - PitStop Inspect > InSpector > Text

- Chọn cỡ chữ thích hợp

+ Chữ trắng có thuộc tính overprint trên nền màu (Chuyển sang knockout)

Sửa: - Tool > PitStop Inspect > Inspector > Fill and Stroke > Overprint

- Tại mục Fill Overprint > Chọn thuộc tính overprint

+ Chữ đen có thuộc tính Knockout trên nền màu (Chuyển sang overprint)

Cách 1: - Tool > PitStop Inspect > Inspector > Fill and Stroke > Transparency

- Bỏ chọn thuộc tính Text knockout

Cách 2: PitStop Pro > Action lists > Standard > Prepress > Overprint Black Text

Hình ảnh (Images)

+ Hình ảnh có độ phân giải không phù hợp

Hình thấp hơn 300 ppi (Tăng độ phân giải)

Tăng độ phân giải (ppi=dpix2):

- Tool > PitStop Inspect > Inspector > Image > Resample

- Chọn cách chuyển đổi độ phân giải phù hợp > Điền độ phân giải muốn chuyển đổi

+ Hình ảnh cao hơn 300 ppi (Giảm độ phân giải)

Sửa: Giảm độ phân giải:

- Tool > PitStop Inspect > Inspector > Image > Resample

Chọn tùy chọn Resample và nhập ngưỡng giới hạn độ phân giải (dpi) Nếu độ phân giải của hình ảnh lớn hơn hoặc bằng ngưỡng này, hãy tiến hành giảm độ phân giải.

Khi chọn phương pháp chuyển đổi độ phân giải (nội suy), bạn cần cân nhắc đến mong muốn về chất lượng Nếu bạn cần tốc độ nhanh với chất lượng trung bình, có thể sử dụng các phương pháp như Average resampling, Subsampling hoặc Bilinear resampling Ngược lại, nếu bạn có thời gian và yêu cầu chất lượng cao hơn, hãy xem xét các phương pháp nội suy khác.

Bicubic resampling, Bicubic B – Spline resampling.) > Điền độ phân giải muốn chuyển đổi

Cách 2: PitStop Pro > Action lists > Standard > Repurposing > Convert page to an image @ 300dpi – Jpeg High

Line-art

+ Hình line-art trắng có thuộc tính overprint và độ phân giải dưới 500 ppi (Chuyển sang thuộc tính knockout và tăng độ phân giải)

Chuyển hình line-art trắng sang thuộc tính knockout:

Sửa: - Tool > PitStop Inspect > Inspector > Fill and Stroke > Overprint

- Tại mục Fill Overprint > Bỏ chọn thuộc tính overprint

To check if an image has been knocked out, open the Output Preview dialog, select Color Warnings, and then choose Show Overprinting If the image is knocked out, it will still be visible when this mode is activated.

Sửa: - Tool > PitStop Inspect > Inspector > Image > Resample

- Chọn cách chuyển đổi độ phân giải phù hợp > Điền độ phân giải muốn chuyển đổi

Đường kẻ (artwork)

+ Đường kẻ nhỏ hơn 0,15pt (Tăng độ dày đường kẻ)

Sửa: - Tool > PitStop Inspect > Inspector > Fill and Stroke > Stroke

- Tăng độ dày đường kẻ tại mục Weight

Màu sắc (Color)

+ Ảnh có hệ màu RGB (Chuyển đổi sang hệ màu CMYK)

Sửa: PitStop Pro > Action lists > Standard > Color > Convert All RGB to CMYK

Ngày đăng: 24/12/2024, 20:10

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w