1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Bài tập lớn thiết kế nhà máy thực phẩm Đề tài thiết kế nhà máy sản xuất chả cá

228 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thiết Kế Nhà Máy Sản Xuất Chả Cá
Tác giả Thái Ngọc Tấn Lộc, Nguyễn Yến Nhi, Lê Huỳnh Nhựt Quang, Nguyễn Đặng Hữu Thiên, Nguyễn Thành Vinh
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Hiền
Trường học Đại Học Quốc Gia Đại Học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Kỹ Thuật Thực Phẩm
Thể loại Bài Tập Lớn
Năm xuất bản 2022
Thành phố Thành Phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 228
Dung lượng 5,4 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. LUẬN CHỨNG KINH TẾ (17)
    • 1.1 Sơ lược về sản phẩm (17)
    • 1.2 Phân tích khách hàng (17)
      • 1.2.1 Xu hướng tiêu dùng hiện nay (17)
      • 1.2.2 Thị hiếu khách hàng đối với sản phẩm chả cá (19)
      • 1.2.3 Lựa chọn khách hàng (19)
    • 1.3 Phân tích thị trường (20)
      • 1.3.1 Tình hình sản xuất (20)
      • 1.3.2 Tình hình tiêu thụ (21)
      • 1.3.3 Dự đoán nhu cầu trong tương lai (24)
      • 1.3.4 Một số sản phẩm chả cá trên thị trường (25)
    • 1.4 Phân tích tính khả thi của sản phẩm (27)
      • 1.4.1 Khả năng phát triển (27)
      • 1.4.2 Phân tích SWOT (28)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (28)
    • CHƯƠNG 2. LUẬN CHỨNG KỸ THUẬT (30)
      • 2.1 Tổng quan về nguyên liệu (30)
        • 2.1.1 Tổng quan về cá thát lát (30)
        • 2.1.2 Tổng quan về cá basa (33)
        • 2.1.3 Biến đổi của cá sau khi chết (37)
        • 2.1.4 Nguyên liệu phụ (40)
      • 2.2 Tổng quan về chế biến chả cá (42)
        • 2.2.1 Cơ sở khoa học của quá trình tạo gel protein thịt cá (42)
        • 2.2.2 Các hiện tượng xảy ra trong công nghệ sản xuất chả cá (43)
      • 2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng chả cá (44)
        • 2.3.1 Nguyên liệu (44)
        • 2.3.2 Khâu fillet (tách thịt) cá (45)
        • 2.3.3 Khâu nghiền trộn (45)
        • 2.3.4 Các yếu tố định hình (45)
        • 2.3.5 Các chất đồng tạo gel (45)
      • 2.4 Bao bì (46)
        • 2.4.1 Các loại bao bì có thể sử dụng (46)
        • 2.4.2 Loại bao bì dự định sử dụng cho sản phẩm (47)
      • 2.5 Phụ gia (48)
        • 2.5.1 Các loại phụ gia dùng cho thực phẩm và xu hướng hiện nay (48)
        • 2.5.2 Phụ gia dự định sử dụng cho sản phẩm chả cá (49)
      • 2.6 Phụ phẩm (53)
      • 2.7 Thiết kế sản (54)
        • 2.7.1 Nghiên cứu một số thông số kỹ thuật (54)
        • 2.7.2 Thiết kế quy cách sản phẩm (60)
      • 2.8 Quy trình sản xuất (61)
        • 2.8.1 Quy trình đề xuất (61)
        • 2.8.2 Một số thiết bị tham khảo (62)
      • 2.9 Nhân lực (63)
        • 2.9.1 Tổng quan về lực lượng lao động Việt Nam (63)
        • 2.9.2 Cơ cấu lao động và chuyển dịch cơ cấu lao động (63)
        • 2.9.3 Đặc điểm lao động theo vùng kinh tế, xã hội (65)
    • CHƯƠNG 3. LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG NHÀ MÁY (69)
      • 3.1 Mục đích xây dựng nhà máy (69)
      • 3.2 Các nhân tố ảnh hưởng chính (69)
        • 3.2.1 Vùng nguyên liệu (69)
        • 3.2.2 Giao thông (70)
        • 3.2.3 Nguồn cung năng lượng (70)
        • 3.2.4 Lao động (71)
        • 3.2.5 Chi phí mặt bằng (72)
        • 3.2.6 Thị trường tiêu thụ (72)
        • 3.2.7 Đặc điểm khu đất (địa hình – địa chất) (73)
      • 3.3 Một số địa điểm đề xuất (73)
        • 3.3.1 Khu công nghiệp Xuyên Á – Long An (73)
        • 3.3.2 Khu công nghiệp Mỹ Tho – Tiền Giang (75)
        • 3.3.3 Khu công nghiệp sông Hậu – Hậu Giang (76)
      • 3.4 Đánh giá và lựa chọn địa điểm (77)
    • CHƯƠNG 4. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ (82)
      • 4.1 Quy trình công nghệ sản xuất chả cá (82)
        • 4.1.1 Sơ đồ khối quy trình (82)
        • 4.1.2 Thuyết minh quy trình (83)
      • 4.2 Quy trình công nghệ sản xuất fillet cá (93)
        • 4.2.1 Sơ đồ khối quy trình (93)
        • 4.2.2 Thuyết minh quy trình (94)
      • 4.3 Quy trình công nghệ sản xuất bột cá (104)
        • 4.3.1 Sơ đồ khối quy trình (104)
        • 4.3.2 Thuyết minh quy trình (104)
    • CHƯƠNG 5. CÂN BẰNG VẬT CHẤT (110)
      • 5.1 Các thông số của quá trình sản xuất (110)
      • 5.2. Tính cân bằng vật chất trong các quá trình (112)
        • 5.2.1. Tính khối lượng các nguyên liệu trong sản xuất chả cá (112)
        • 5.2.2. Tính nguyên liệu cá thát lát cần nhập (113)
        • 5.2.3. Tính nguyên liệu cá basa cần nhập (114)
        • 5.2.4. Tính cân bằng vật chất quá trình cá basa fillet (116)
        • 5.2.5. Tính cân bằng vật chất quá trình bột cá (117)
    • CHƯƠNG 6. BỐ TRÍ CÔNG VIỆC VÀ LỰA CHỌN THIẾT BỊ (119)
      • 6.1 Bố trí thời gian hoạt động của phân xưởng (119)
      • 6.2 Lựa chọn thiết bị chính (120)
        • 6.2.1 Thiết bị phân xưởng sản xuất chả cá thát lát (120)
        • 6.2.2 Thiết bị phân xưởng sản xuất fillet cá basa (132)
        • 6.2.3 Thiết bị phân xưởng sản xuất bột cá (141)
    • CHƯƠNG 7. TÍNH TOÁN ĐIỆN, NƯỚC, HƠI (150)
      • 7.1 Nước (150)
        • 7.1.1 Nước công nghệ (150)
        • 7.1.2 Nước lò hơi (151)
        • 7.1.3 Nước sinh hoạt (151)
        • 7.1.4 Nước dùng cho CIP (152)
        • 7.1.5 Nước vệ sinh nhà xưởng (159)
        • 7.1.6 Nước chữa cháy (159)
        • 7.1.7 Tổng lượng nước sử dụng (159)
      • 7.2 Hơi (160)
        • 7.2.1 Quá trình nấu (quy trình sản xuất bột cá) (160)
        • 7.2.2 Quá trình sấy (quy trình sản xuất bột cá) (160)
        • 7.2.3 Gia nhiệt nước và dung dịch hoá chất cho CIP (162)
        • 7.2.4 Lượng hơi sử dụng (163)
        • 7.2.5 Chọn lò hơi (164)
        • 7.2.6 Tính lượng dầu sử dụng (164)
      • 7.3 Điện (165)
        • 7.3.1 Tính điện cho sản xuất (điện động lực) (165)
        • 7.3.2 Tính điện dân dụng (168)
        • 7.3.3 Tính tổng công suất điện (168)
        • 7.3.4 Chọn tụ điện (168)
        • 7.3.5 Chọn máy biến áp (169)
    • CHƯƠNG 8. THIẾT KẾ NHÀ XƯỞNG (170)
      • 8.1 Thiết kế mặt bằng (170)
        • 8.1.1 Phân xưởng sản xuất (170)
        • 8.1.2 Kho (173)
        • 8.1.3 Khu văn phòng (175)
        • 8.1.4 Phòng thay đồ, nhà vệ sinh, phòng đệm (177)
        • 8.1.5 Nhà xe (177)
        • 8.1.6 Khu thu gom chất thải rắn (178)
        • 8.1.7 Giao thông nội bộ (178)
        • 8.1.8 Khác (179)
        • 8.1.9 Thông số hình học (179)
      • 8.2 Thiết kế kết cấu nhà xưởng (180)
        • 8.2.1 Cột, tường, trần nhà (180)
        • 8.2.2 Mái, dầm (181)
        • 8.2.3 Cửa đi, cửa sổ (181)
        • 8.2.4 Thông gió (182)
        • 8.2.5 Chiếu sáng (183)
        • 8.2.6 Thoát nước (183)
    • CHƯƠNG 9. TỔ CHỨC LAO ĐỘNG (185)
      • 9.1 Cơ cấu tổ chức (185)
      • 9.2 Phân phối lao động (186)
        • 9.2.1 Xưởng sản xuất chả cá thát lát (186)
        • 9.2.2 Kho (190)
        • 9.2.3 Nhân viên nhà máy (190)
        • 9.2.4 Nhân viên hành chính (192)
        • 9.2.5 Tổng cộng (193)
    • CHƯƠNG 10. TÀI CHÍNH – KINH TẾ (194)
      • 10.1 Doanh thu nhà máy (194)
      • 10.2 Tính toán chi phí đầu tư (194)
        • 10.2.1 Chi phí xây dựng (194)
        • 11.2.2. Chi phí trang thiết bị (195)
      • 10.3 Tính toán chi phí sản xuất (197)
        • 10.3.1 Chi phí vận hành (197)
        • 10.3.2 Chi phí nhân sự (198)
        • 10.3.3 Chi phí nguyên liệu (200)
        • 10.3.4 Chi phí vật liệu (202)
        • 10.3.5 Chi phí sản xuất (202)
      • 10.4 Tổng chi phí nhà máy (203)
    • CHƯƠNG 11. VỐN VÀ KHẢ NĂNG HOÀN VỐN (204)
      • 11.1 Vốn (204)
      • 11.2 Khấu hao (204)
        • 11.2.1 Khấu hao công trình (204)
        • 11.2.2 Khấu hao thiết bị, máy móc (204)
        • 11.2.3 Tổng cộng (204)
      • 11.3 Tiền nợ (205)
      • 11.4 Thuế (205)
      • 11.5 Dòng tiền (205)
      • 11.6 Giá trị hiện tại của dự án (206)
      • 11.7 Điểm hoàn vốn (207)
      • 11.8 Xuất sinh lợi nội tại (207)
    • CHƯƠNG 12. DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, XỬ LÝ CHẤT THẢI (209)
      • 12.1 Dự báo tác động môi trường (209)
        • 12.1.1 Giai đoạn xây dựng (209)
        • 12.1.2 Trong giai đoạn vận hành (210)
      • 12.2 Xử lý chất thải (211)
        • 12.2.1 Xử lý chất thải rắn (211)
        • 12.2.2 Xử lý chất thải lỏng (211)
    • CHƯƠNG 13. CHƯƠNG 13: AN TOÀN SẢN XUẤT (218)
      • 13.1 AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM (218)
        • 13.1.1 Phân tích các mối nguy trong sản xuất (218)
        • 13.1.2 Vệ sinh công nhân (219)
        • 13.1.3 Vệ sinh thiết bị (221)
        • 13.1.4 Vệ sinh nhà xưởng (221)
        • 13.1.5 Vệ sinh khu vực văn phòng (222)
      • 13.2 An toàn lao động (222)
        • 13.2.1 Yêu cầu về các thiết bị chiếu sáng, điều hòa nhiệt độ (223)
        • 13.2.2 An toàn điện (224)
        • 13.2.3 An toàn vận hành (224)
        • 13.2.4 An toàn cháy nổ (226)
        • 13.2.5 Chống ồn, chống rung (227)

Nội dung

Lý do lựa chọn sản phẩm: Sản phẩm chả cá thát lát hiện nay không còn quá xa lạ đối với người tiêu dùng Việt, tuy nhiên giá thành sản phẩm vẫn còn cao và vẫn còn chưa được xuất khẩu nhiề

LUẬN CHỨNG KINH TẾ

Sơ lược về sản phẩm

Tên sản phẩm: Chả cá thát lát tẩm gia vị đóng gói

Sản phẩm chả cá được đóng gói trong bao bì nilon và bảo quản lạnh, với thành phần chính là thịt cá thát lát kết hợp với cá basa, đã được tẩm ướp gia vị sẵn.

Lý do lựa chọn sản phẩm:

Chả cá thát lát đã trở nên quen thuộc với người tiêu dùng Việt Nam, nhưng giá thành của sản phẩm vẫn còn cao và khả năng xuất khẩu chưa được phát triển như các loại chả cá khác.

Nguyên nhân đầu tiên khiến giá thành chả cá thát lát giảm là do nguyên liệu cá thát lát đắt tiền Cá basa, một loại cá phổ biến với chất lượng thịt ổn, có thể được phối trộn với cá thát lát theo tỷ lệ hợp lý, giúp sản phẩm chả cá gần như giữ nguyên các đặc tính cảm quan của chả cá thát lát nguyên chất Trong quá trình xuất khẩu, cá basa thường được cắt lấy fillet, dẫn đến việc phát sinh thịt vụn Việc tận dụng phần thịt vụn này trong sản xuất chả cá, kết hợp với thịt cá thát lát, không chỉ giảm giá thành mà còn tối ưu hóa quy trình sản xuất trong cùng một nhà máy, trong đó sản xuất chả cá thát lát là chính và sản xuất fillet cá basa là quy trình kèm theo, đảm bảo tính kinh tế cho toàn bộ hoạt động.

Nguyên nhân thứ hai là sự thiếu hụt các cơ sở sản xuất chả cá quy mô công nghiệp, chủ yếu là các doanh nghiệp và cơ sở tư nhân nhỏ lẻ hoạt động theo hình thức thủ công Điều này dẫn đến năng suất sản xuất thấp, chất lượng sản phẩm không đồng đều và khó đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm so với quy trình sản xuất công nghiệp.

Việc xây dựng nhà máy sản xuất chả cá quy mô công nghiệp sẽ góp phần giải quyết vấn đề hiện tại, đồng thời nâng cao sự phổ biến của chả cá thát lát không chỉ trong thị trường Việt Nam mà còn mở rộng ra thị trường quốc tế.

Phân tích khách hàng

1.2.1 Xu hướ ng tiêu dùng hi ệ n nay

Ngày nay, khi đời sống ngày càng hối hả, yêu cầu của người tiêu dùng về sự

Xu hướng "tiện lợi" và "nhanh chóng" trong sản phẩm thực phẩm đang ngày càng gia tăng, với nhu cầu sản phẩm dễ mua, dễ vận chuyển và chế biến nhanh chóng Điều này dẫn đến sự ưa chuộng ngày càng cao đối với các sản phẩm đóng gói Bên cạnh đó, sản phẩm đóng gói đông lạnh cũng trở nên phổ biến, vì chúng có thể được bảo quản tại nhà và sử dụng dần mà không cần mua sắm thường xuyên.

Khi mua thực phẩm, người tiêu dùng Việt Nam ưu tiên hàng đầu các yếu tố như an toàn, sức khỏe, dinh dưỡng và nguồn gốc sản phẩm An toàn thực phẩm đóng vai trò quan trọng nhất trong quyết định lựa chọn, tiếp theo là các yếu tố như thương hiệu, kích cỡ và bao bì Những yếu tố này có ảnh hưởng lớn đến hành vi mua hàng của người tiêu dùng.

Hình 1.1 Các yếu tố quyết định hành vi mua thực phẩm của NTD Việt Nam theo mức thu nhập 1

Theo xu hướng lựa chọn nơi mua sắm, 61% người tiêu dùng Việt Nam hiện nay ưa chuộng mua thực phẩm đóng gói tại các kênh thương mại hiện đại như siêu thị và cửa hàng tiện lợi, trong khi chỉ có 39% chọn mua tại các kênh thương mại truyền thống như cửa hàng tạp hóa và chợ Điều này cho thấy sự chuyển dịch rõ rệt trong hành vi mua sắm của người tiêu dùng, hướng tới các kênh bán hiện đại.

Theo báo cáo của Q&Me về xu hướng tiêu dùng thực phẩm hữu cơ tại Việt Nam năm 2018, thị trường sản phẩm hữu cơ đang phát triển mạnh mẽ Người tiêu dùng ngày càng chú trọng đến sức khỏe và an toàn thực phẩm, dẫn đến nhu cầu tăng cao đối với các sản phẩm hữu cơ Các yếu tố như chất lượng sản phẩm, nguồn gốc rõ ràng và sự tin tưởng vào thương hiệu đóng vai trò quan trọng trong quyết định mua sắm của người tiêu dùng.

Theo nghiên cứu của Deloitte năm 2020, người tiêu dùng Việt Nam ngày càng ưa chuộng hàng hóa từ các kênh thương mại hiện đại nhờ vào sự đảm bảo về an toàn và nguồn gốc sản phẩm Các kênh này cung cấp sự lựa chọn đa dạng, cho phép người tiêu dùng tự do chọn lựa hàng hóa theo sở thích Gần đây, thương mại điện tử cũng trở thành một phương thức mua sắm phổ biến, đặc biệt trong bối cảnh dịch bệnh bùng phát, khi các chính sách giãn cách xã hội được áp dụng để bảo vệ sức khỏe cộng đồng, khiến việc mua sắm trực tuyến trở nên thuận tiện và được ưa chuộng hơn bao giờ hết.

1.2.2 Th ị hi ếu khách hàng đố i v ớ i s ả n ph ẩ m ch ả cá Đối với khách hàng, sản phẩm chả cá được đánh giá tốt khi mua là sản phẩm tươi, có màu trắng hoặc hồng nhạt Một trong những thói quen của khách hàng khi mua chả cá là dùng tay nhấn vào sản phẩm, những sản phẩm khi chạm vào có độ kết dính, cấu trúc dai, không bị bở là những sản phẩm được đánh giá cao Ngoài ra, sản phẩm phải có độ ẩm thích hợp, không được quá khô hoặc quá ướt Về mặt thành phần, loại chả cá được đánh giá tốt và ưa thích trên thị trường là chả cá được làm từ thịt cá tươi nguyên chất Hương thơm của chả phải là từ các nguyên liệu tự nhiên như từ thịt cá, hành, nước mắm, chứ không phải từ các chất hóa học

Một trong những tiêu chí quan trọng của người tiêu dùng khi chọn sản phẩm chả cá là an toàn vệ sinh thực phẩm, cần đảm bảo trong quá trình chế biến, vận chuyển và bày bán Trước đây, người Việt thường mua chả cá nạo tươi tại chợ, nhưng sản phẩm này tiềm ẩn nhiều nguy cơ về vệ sinh Do đó, khách hàng ngày càng ưa chuộng chả cá đóng gói tại siêu thị và cửa hàng tiện lợi Miếng chả ngon được đánh giá qua màu vàng nhạt, hương thơm tự nhiên, độ dai khi cắt, và vị ngọt tự nhiên từ thịt cá, không phải từ phụ gia.

Sản phẩm chủ yếu hướng đến phân khúc khách hàng có thu nhập trung bình và thấp, đặc biệt là phụ nữ nội trợ trong độ tuổi từ 30 đến 50 Đối tượng sử dụng sản phẩm không bị giới hạn về giới tính và nằm trong khoảng tuổi từ 4 đến 60, đảm bảo khả năng tiếp cận và sử dụng sản phẩm cho nhiều lứa tuổi khác nhau.

Hệ thống phân phối cần đáp ứng yêu cầu bảo quản sản phẩm, vì vậy việc lựa chọn các kênh phân phối chính như siêu thị và cửa hàng tiện lợi là rất quan trọng Những kênh này không chỉ phù hợp với sản phẩm mà còn đáp ứng xu hướng tiêu dùng hiện nay.

Phân tích thị trường

Chả cá là món ăn truyền thống phổ biến ở nhiều quốc gia, đặc biệt là các nước phương Đông, với hương vị đa dạng tùy thuộc vào văn hóa từng nơi Mặc dù chả cá không phải là sản phẩm mới lạ trên toàn cầu, nhưng chả cá thát lát, một đặc sản của Việt Nam, vẫn còn ít doanh nghiệp quốc tế sản xuất.

Tại Việt Nam, sản xuất chả cá đang phát triển mạnh mẽ với khoảng 100 doanh nghiệp tham gia Công ty TNHH XNK Dalu Surimi dẫn đầu thị trường, chiếm 12% doanh số bán surimi toàn quốc Theo sau là Công ty CP Chế biến và Dịch vụ thủy sản Cà Mau (CASES) với 9% và Công ty CP Thủy sản Tắc Cậu chiếm 7%.

Xuất khẩu chả cá và surimi của Việt Nam đã ghi nhận mức tăng mạnh mẽ 28% tính đến ngày 27/12/2021, theo thông tin từ Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam Sự tăng trưởng này phản ánh nhu cầu cao từ thị trường quốc tế và tiềm năng phát triển của ngành thủy sản Việt Nam.

Nhiều doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất quy mô công nghiệp chủ yếu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, cùng với các hộ gia đình sản xuất quy mô nhỏ và thủ công Trong khi có những doanh nghiệp hoạt động chân chính, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, vẫn tồn tại không ít doanh nghiệp vì lợi nhuận mà sử dụng các chất độc hại trong sản phẩm chả cá, gây lo ngại lớn cho khách hàng về chất lượng và an toàn thực phẩm.

Trong những năm gần đây, dịch bệnh Covid-19 đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến nhiều ngành hàng, bao gồm cả sản xuất chả cá Các biện pháp phòng chống dịch dẫn đến tình trạng khan hiếm nguyên liệu và thiếu hụt lao động, khiến nhiều nhà máy phải tạm ngừng hoạt động hoặc sản xuất với công suất thấp Hiện tại, khi tình hình dịch bệnh đã được kiểm soát, các doanh nghiệp trong ngành đã bắt đầu khôi phục sản xuất trở lại với năng suất ban đầu.

Chả cá là món ăn phổ biến và được yêu thích trong ẩm thực Việt Nam, với nhu cầu tiêu thụ ổn định Trong số các loại chả thủy hải sản, chả cá thát lát nổi bật nhờ hương vị thơm ngon Tuy nhiên, giá thành cao của chả cá thát lát khiến sản phẩm này ít được ưa chuộng hơn so với các loại chả khác.

Gần đây, dịch bệnh đã tác động đến sản xuất và khiến giá thực phẩm, bao gồm chả cá, tăng cao Theo báo cáo của Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hiệp quốc (FAO), chỉ số giá thực phẩm toàn cầu trong tháng 5/2021 tăng 39,7% so với cùng kỳ năm trước Giá chả cá thát lát vốn đã cao, nay càng tăng, khiến người tiêu dùng e ngại khi lựa chọn sản phẩm này, dẫn đến việc tiêu thụ chả cá thát lát giảm Tuy nhiên, hiện tại sản xuất đã trở lại bình thường, giá cả có thể ổn định hơn.

Theo Tổng cục Thống kê, chỉ số giá tiêu dùng, giá vàng và giá đô la Mỹ tháng 05 năm 2021 đã giảm so với giai đoạn dịch bệnh, khiến sản phẩm chả cá thát lát trở thành lựa chọn phổ biến của người tiêu dùng.

Về tình hình xuất khẩu thủy hải sản nói chung, từ 1997-2020, xuất khẩu tăng gấp

11 lần, tăng trưởng trung bình hàng năm 10% từ 758 triệu USD lên 8,5 tỷ USD 5

Hình 1.2 Giá trị xuất khẩu thủy sản tại Việt Nam từ năm 1997-2020 6

Tính đến hết tháng 11/2021, sản phẩm chả cá và surimi đã ghi nhận tỷ lệ tăng trưởng 28% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 381 triệu USD Trong năm 2020, chả cá surimi chỉ chiếm 3,9% kim ngạch xuất khẩu thủy sản, nhưng đến năm 2021, tỷ trọng của sản phẩm này đã tăng mạnh, cho thấy sự hồi phục đáng kể của thị trường.

4,8% Dịch Covid được coi là một yếu tố thúc đẩy nhu cầu sản phẩm chả cá surimi tăng ở các thị trường 6

5 , 6 Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam, “Tổng quan ngành thủy sản Việt Nam”, truy cập từ: Tổng quan ngành (vasep.com.vn)

Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam thông báo vào ngày 27/12/2021 rằng xuất khẩu chả cá và surimi đã tăng mạnh 28% Thông tin này được trích dẫn từ bài viết trên vasep.com.vn.

Hình 1.3 Tình hình xuất khẩu chả cá, surimi từ tháng 1-11 năm 2020 và 2021 7

Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm chả cá và surimi của Việt Nam từ tháng 1 đến tháng 11 năm 2021 đã tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước, cho thấy sự phát triển tích cực trong ngành thủy sản.

Việt Nam xuất khẩu chả cá và surimi đến khoảng 40 thị trường toàn cầu, với ba thị trường chính là Hàn Quốc, Thái Lan và Trung Quốc, chiếm lần lượt 23%, 21% và 13% tổng kim ngạch Năm 2021, kim ngạch xuất khẩu sang Hàn Quốc và Trung Quốc tăng nhẹ 6% và 7%, trong khi thị trường Thái Lan ghi nhận mức tăng ấn tượng lên tới 39%.

Kim ngạch xuất khẩu mặt hàng chả cá – surimi không chỉ tăng trưởng mạnh ở ba thị trường chính mà còn ghi nhận sự phát triển đáng kể ở các thị trường thứ yếu như Nhật Bản và Nga.

Malaysia, tăng trưởng đột phá ở thị trường Belarus (tăng 12 lần), Lithuana (111%), 9

Theo Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam, vào ngày 27/12/2021, xuất khẩu chả cá và surimi đã tăng mạnh 28% Sự gia tăng này cho thấy tiềm năng phát triển của ngành thủy sản Việt Nam trên thị trường quốc tế.

1.3.3 D ự đoán nhu cầu trong tương lai 10

Theo Công ty cổ phần Chứng khoán Phú Hưng (PHS), sự gia tăng mức tiêu thụ thủy hải sản bình quân đầu người trên toàn cầu đang mở ra nhiều cơ hội cho xuất khẩu thủy sản.

Báo cáo triển vọng nông nghiệp của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế

Phân tích tính khả thi của sản phẩm

1.4.1 Kh ả năng phát triể n Điểm mới của sản phẩm

Sản phẩm chả cá thát lát đã có mặt trên thị trường từ lâu, nhưng điểm nổi bật là giá thành đã giảm so với các đối thủ Việc áp dụng cơ giới hóa và tự động hóa trong quy trình sản xuất giúp cải thiện đồng đều về sản lượng và chất lượng, đồng thời nâng cao vệ sinh an toàn thực phẩm so với quy trình thủ công.

Đảm bảo số lượng và chất lượng sản phẩm, cùng với việc tuân thủ vệ sinh an toàn thực phẩm, là yếu tố then chốt giúp tăng khả năng xuất khẩu Điều này cho phép sản phẩm đáp ứng các tiêu chí nghiêm ngặt của các thị trường lớn trên thế giới.

1.4.2 Phân tích SWOT Điểm mạnh

Quy trình sản xuất chủ yếu dựa vào máy móc hiện đại, giúp tiết kiệm nhân công và không cần đầu tư nhiều cho đào tạo Việc sử dụng máy móc không chỉ đảm bảo chất lượng và sản lượng đồng đều mà còn nâng cao vệ sinh an toàn thực phẩm Hơn nữa, nguồn cung cấp nguyên liệu được đảm bảo ổn định.

Chi phí đầu tư ban đầu cho nhà máy rất cao, trong khi chi phí đầu tư cho công nhân lại thấp Tuy nhiên, cần lưu ý rằng chi phí thuê kỹ sư vận hành máy móc và chi phí vận hành trang thiết bị sẽ tăng lên, tạo ra một gánh nặng tài chính đáng kể cho doanh nghiệp.

Thị trường sản xuất chả cá thát lát tại Việt Nam hiện nay chủ yếu do các doanh nghiệp vừa và nhỏ đảm nhiệm, với quy mô đầu tư còn hạn chế và phương pháp sản xuất thủ công Sản phẩm chả cá thát lát vẫn chưa phổ biến, chủ yếu phục vụ cho đối tượng khách hàng có thu nhập cao Tuy nhiên, cơ hội mở rộng ra thị trường nước ngoài là rất lớn, khi mà hiện tại chưa có nhiều đối thủ cạnh tranh trong lĩnh vực này.

Mặc dù chả cá thác lác có tiềm năng, nhưng quy mô tiêu thụ của sản phẩm vẫn còn hạn chế và chưa được nhiều người tiêu dùng biết đến Để xuất khẩu ra thị trường quốc tế, cần đảm bảo thời hạn bảo quản và tuân thủ các tiêu chí nghiêm ngặt.

Lựa chọn sản phẩm chả cá thác lác mang lại cả cơ hội và thách thức cho doanh nghiệp Thị trường vẫn còn tiềm năng lớn với ít đối thủ cạnh tranh, tạo cơ hội phát triển Tuy nhiên, thách thức lớn nhất là làm cho sản phẩm này trở nên phổ biến trong bữa ăn hàng ngày của người Việt, đồng thời gia tăng mức tiêu thụ và mở rộng xuất khẩu ra thị trường quốc tế.

Ngày đăng: 24/12/2024, 10:13

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Tiêu chuẩn SSOP là gì? Mối quan hệ giữa GMP, SSOP và HACCP, truy cập từ https://isocert.org.vn/ssop-la-gi, ngày truy cập 19/5/2022 Link
2. Mỹ Ngọc, Ba mối nguy gây mất ATTP thủy sản, truy cập từ https://thuysanvietnam.com.vn/ba-moi-nguy-gay-mat-attp-thuy-san/, ngày truy cập 19/5/2022 Link
3. Ánh Dương, Tăng cường kiểm soát chất lượng, an toàn thực phẩm thủy sản, truy cập từ https://ictvietnam.vn/tang-cuong-kiem-soat-chat-luong-an-toan-thuc-pham-thuy-san-20210325173840564.htm, ngày truy cập 19/5/2022 Link
4. Công an Quận Tân Bình, Biện pháp an toàn phòng cháy chữa cháy đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, truy cập từ https://tanbinh.hochiminhcity.gov.vn/web/neoportal/-/bien-phap-an-toan-pccc-oi-voi-co-so-san-xuat-kinh-doanh?inheritRedirect=true, ngày truy cập 19/5/2022 Link
5. Ngô Thị Trang, Đinh Hà An, Tài liệu hướng dẫn an toàn vệ sinh lao động dành cho công nhân điện tử, truy cập từ https://cdivietnam.org/wp-content/uploads/2022/03/Tai-lieu-huong-dan_ATVLSD_cong-nhan-dien-tu_final.pdf, ngày truy cập 19/5/2022 Link
w