Hoàn thi n ph ng pháp và hình thức ki m soát ..... Treasury and budget management Information System H th ng thông tin qu n lý ngân sách và Kho b c... Tuy nhiên, nh ng kho n chi th ng xu
Trang 1B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O UBND THÀNH PH H I PHÒNG
Trang 3L I CAM ĐOAN
Tên tôi là: Nguy n Th Ph ng Lan - tác gi c a đ tài “Biện pháp hoàn thiện
xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học c a riêng tôi Các s li u, k t qu nêu trong lu n văn là hoàn toàn trung th c và ch a t ng đ c công b trong b t kỳ công trình nào khác Tôi xin ch u trách nhi m v nh ng thông tin trong lu n văn
Trang 4L I C M N
Trong su t quá trình học t p, nghiên cứu và hoàn thành lu n văn t t nghi p, tôi đã
nh n đ c s h ng d n c a các th y, cô giáo và s giúp đỡ nhi t tình c a các b n đ ng nghi p V i lòng kính trọng và bi t n sâu s c tôi xin g i l i c m n t i: Ban Giám hi u, Khoa Đào t o sau đ i học, Khoa kinh t và QTKD Tr ng Đ i học H i Phòng đã t o mọi
đi u ki n thu n l i cho tôi học t p, nghiên cứu và hoàn thành lu n văn
Đặc bi t, tôi xin bày t lòng bi t n sâu s c t i th y giáo TS Đ Minh Th y,
ng i đã đ nh h ng, giúp đỡ, h ng d n tôi trong su t quá trình nghiên cứu đ tài
lu n văn; Th y đã h t lòng ch b o, t n tình giúp đỡ và t o đi u ki n thu n l i nh t cho tôi hoàn thành lu n văn t t nghi p này
Tôi cũng xin đ c g i l i c m n chân thành đ n Ban lãnh đ o Kho b c Nhà
n c Lê Chân, đã t o mọi đi u ki n thu n l i và giúp đỡ tôi trong su t quá trình học
t p, công tác, nghiên cứu và hoàn thành lu n văn t i đ n v
Cu i cùng, tôi xin chân thành c m n đ n gia đình, đ ng nghi p và b n bè đã
h t sức giúp đỡ và luôn đ ng hành bên c nh đ ng viên tôi hoàn thành lu n văn này
V i t t c s tâm huy t và c g ng trong quá trình nghiên cứu đ tài, song do
kh năng nghiên cứu c a tôi còn h n ch và th i gian th c hi n lu n văn có h n nên
Lu n văn t t nghi p s không tránh kh i nh ng thi u sót, t n t i Tôi kính mong nh n
đ c s góp ý, ch b o c a các Th y giáo, Cô giáo, cùng ý ki n đóng góp quí báu c a các b n đ ng nghi p và b n đọc đ Lu n văn có giá tr th c ti n
Tôi xin chân thành c m n!
Trang 5M C L C
L I CAM ĐOAN i
L I C M N ii
M C L C iii
DANH M C CÁC CH VI T T T v
DANH M C B NG BI U vi
DANH M C S Đ vii
PH N M Đ U 1
CH NG 1 M T S V N Đ C B N V QU N LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ N C T I KHO B C NHÀ N C 4
1.1 Khái quát v ngân sách nhà n c và chi th ng xuyên ngân sách Nhà n c 4
1.1.1 Khái quát v ngân sách nhà n c 4
1.1.2 N i dung, vai trò c a chi th ng xuyên ngân sách nhà n c 5
1.2 Ki m soát chi th ng xuyên ngân sách Nhà n c t i Kho b c Nhà n c 8
1.2.1 Khái ni m và đặc đi m c a ki m soát chi th ng xuyên ngân sách nhà n c t i Kho b c Nhà n c 8 1.2.2 Nguyên t c, n i dung và quy trình ki m soát chi th ng xuyên ngân sách nhà n c t i Kho b c Nhà n c 9
1.2.3 Các y u t tác đ ng đ n ki m soát chi th ng xuyên ngân sách nhà n c t i Kho b c nhà n c 12
1.2.4 S c n thi t ph i hoàn thi n ki m soát chi th ng xuyên ngân sách nhà n c t i Kho b c Nhà n c 14
1.3 Kinh nghi m ki m soát chi ngân sách nhà n c qua kho b c nhà n c c a m t s qu c gia và bài học rút ra cho KBNN 18
1.3.1 Kinh nghi m c a C ng hoà Pháp 18
1.3.2 Kinh nghi m c a Canada 21
1.3.3 M t s bài học kinh nghi m có th áp d ng vào Vi t Nam 22
CH NG 2 TH C TR NG CÔNG TÁC QU N LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ N C T I KHO B C NHÀ N C LÊ CHÂN 24
2.1 Khái quát v Kho b c Nhà n c Lê Chân 24
2.1.1 Vài nét v đặc đi m t nhiên, kinh t - xã h i c a qu n Lê Chân 24
2.1.2 L ch s và quá trình phát tri n c a Kho b c Nhà n c H i Phòng, KBNN Lê Chân 26
Trang 62.2 Th c tr ng h th ng ngân sách Nhà n c và ho t đ ng ngân sách Nhà n c Lê
Chân giai đo n 2013 - 2017 28
2.2.1 H th ng ngân sách nhà n c trên đ a bàn qu n Lê Chân 28
2.2.2 Ho t đ ng NSNN trên đ a bàn qu n Lê Chân giai đo n 2013 - 2017 29
2.2.3 Th c tr ng qu n lý chi NSNN t i Kho b c Nhà n c Lê Chân 30
2.2.4 Tình hình hi n đ i hoá qu n lý chi ngân sách nhà n c t i Kho b c nhà n c Lê Chân 45
2.3 M t s k t qu đ t đ c và nh ng t n t i trong công tác qu n lý chi ngân sách Nhà n c t i Kho b c Nhà n c Lê Chân 45
2.3.1 K t qu đ t đ c 45
2.3.2 Nh ng t n t i và nguyên nhân 46
CH NG 3 PH NG H NG VÀ M T S GI I PHÁP HOÀN THI N QU N LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ N C T I KBNN LÊ CHÂN 53
3.1 B i c nh hi n nay và ph ng h ng hoàn thi n qu n lý chi ngân sách nhà n c t i Kho b c Nhà n c Lê Chân 53
3.1.1 B i c nh hi n nay có tác đ ng đ n qu n lý chi ngân sách nhà n c 53
3.1.2 Ph ng h ng hoàn thi n qu n lý chi ngân sách nhà n c t i Kho b c Nhà n c Lê Chân 55
3.2 M t s bi n pháp hoàn thi n công tác qu n lý chi ngân sách Nhà n c t i Kho b c Nhà n c Lê Chân 56
3.2.1 Hoàn thi n mô hình ki m soát chi "m t c a, m t giao d ch viên" 56
3.2.2 Nâng cao năng l c, trình đ , phẩm ch t c a đ i ngũ cán b ki m soát chi NSNN 57
3.2.3 Hoàn thi n ph ng pháp và hình thức ki m soát 58
3.2.4 Đẩy m nh ứng d ng công ngh thông tin trong qu n lý chi ngân sách nhà n c 60
3.3 M t s ki n ngh nhằm hoàn thi n công tác qu n lý chi ngân sách Nhà n c t i Kho b c Nhà n c Lê Chân 61
3.3.1 Đ i v i Kho b c Nhà n c và B Tài chính 61
3.3.2 Đ i v i chính quy n đ a ph ng 63
3.3.3 Đ i v i công chức làm công tác ki m soát chi NSNN: 63
3.3.4 Đ i v i các đ n v s d ng kinh phí NSNN 64
K T LU N 65
TÀI LI U THAM KH O 66
Trang 7Treasury and budget management Information System
(H th ng thông tin qu n lý ngân sách và Kho b c)
Trang 10PH N M Đ U
1 Tính c p thi t của đ tài
Chi ngân sách nhà n c (NSNN) bao g m hai b ph n chính là chi th ng xuyên và chi đ u t phát tri n, trong đó chi th ng xuyên chi m tỷ trọng l n nh t
và có v trí, vai trò r t quan trọng đ i v i phát tri n kinh t xã h i đ t n c Chi NSNN là công c ch y u c a Đ ng, Nhà n c và c p uỷ, chính quy n c s đ
th c hi n nhi m v chính tr , phát tri n kinh t xã h i, đ m b o an ninh, qu c phòng
và thúc đẩy s nghi p xây d ng, phát tri n đ t n c
Nh ng năm qua, qu n lý chi NSNN t i KBNN c a n c ta nói chung và KBNN Lê Chân nói riêng đã có nh ng chuy n bi n tích c c; công tác qu n lý chi
t i KBNN đã t ng b c đ c c th theo h ng hi u qu , ngày m t chặt ch và đúng m c đích h n c v quy mô và ch t l ng K t qu c a th c hi n công tác
qu n lý chi đã góp ph n quan trọng trong vi c s d ng NSNN ngày càng hi u qu
có c ch quy trách nhi m trong th c hi n m t s nghi p v chi c th ; ch a có c
ch t ng th và th ng nh t đ ki m soát giá mua s m m t s hàng hóa d ch v m t cách chặt ch và có hi u qu nh t Cán b làm nhi m v chi ngân sách t i các đ n v
s d ng NSNN còn có tình tr ng ch a am hi u đ y đ v qu n lý NSNN và ch a
đ c đào t o đ ng đ u Vi c phân công nhi m v KSC trong h th ng KBNN còn
b t c p, ch a t o đi u ki n t t nh t cho khách hàng Vi c th c hi n ch đ công khai minh b ch trong chi tiêu ngân sách c a nh ng đ n v s d ng ngân sách còn h n ch
Trang 11tâm th c hi n và đ t đ c nhi u k t qu t t Tuy nhiên, trong quá trình ki m soát chi c a các đ n v s d ng NSNN Lê Chân v n còn b c l m t s h n ch , t n t i
nh h ng đ n ch t l ng s d ng ngân sách, ch a đáp ứng yêu c u qu n lý và c i cách th t c hành chính trong xu th đẩy m nh m c a và h i nh p qu c t
Mặt khác, lý lu n v công tác qu n lý chi NSNN nói chung và KSC th ng xuyên NSNN t i KBNN nói riêng trong n n kinh t th tr ng ch a đ c nghiên cứu đ y đ đ áp d ng Vì v y, công tác qu n lý chi NSNN t i KBNN Lê Chân c n
ti p t c đ c hoàn thi n m t cách khoa học và có h th ng
Xu t phát t nh ng lý do trên cũng nh vai trò quan trọng c a công tác qu n
lý chi NSNN t i KBNN, trong quá trình công tác t i KBNN Lê Chân tôi chọn đ tài: “Bi n pháp hoàn thi n công tác qu n lý chi ngân sách nhà n c t i Kho
b c Nhà n c Lê Chân” đ nghiên cứu lu n văn th c sỹ kinh t
Đ tài nghiên cứu th c tr ng công tác qu n lý chi NSNN t i KBNN Lê Chân, cũng nh yêu c u đ i m i c a công tác qu n lý NSNN trong th i gian t i nhằm đ a
ra các gi i pháp hoàn thi n công tác qu n lý chi NSNN t i KBNN Lê Chân, đáp ứng
đ c yêu c u hi n đ i hóa công tác qu n lý, đi u hành NSNN, phù h p v i quá trình c i cách tài chính công, phù h p v i chuẩn m c và thông l qu c t cũng nh
th c hi n Chi n l c phát tri n Kho b c đ n năm 2020
Đ i t ng nghiên cứu c a lu n văn là các v n đ lý lu n và th c ti n c a công tác qu n lý chi NSNN t i KBNN Lê Chân
Ph m vi nghiên cứu c a lu n văn: là các ho t đ ng c a KBNN Lê Chân th c
hi n vai trò ki m soát chi t ngu n v n NSNN cho chi th ng xuyên đ m b o chi đúng s l ng, đúng m c tiêu c a d toán đã đ c phê duy t Công tác ki m tra, thanh tra toàn b các ho t đ ng liên quan đ n ki m soát c a KBNN đ i v i ki m soát chi th ng xuyên thu c NSNN
Th i gian nghiên cứu đ c t p trung giai đo n t năm 2013 đ n năm 2017,
do th i gian này, văn b n ch đ quy đ nh đ i v i công tác ki m soát chi th ng xuyên có nhi u thay đ i d n đ n vi c khó khăn cho KBNN khi tri n khai nhi m
Trang 12Lu n văn d a trên c s ph ng pháp lu n duy v t bi n chứng và s d ng các ph ng pháp c th nh : ph ng pháp khái quát hóa, ph ng pháp đi u tra
ph ng v n tr c ti p, ph ng pháp th ng kê, t ng h p - phân tích, đ i chi u và so sánh, k t h p v i kh o cứu th c ti n và các tài li u khác có liên quan
Ch ng 3: Gi i pháp hoàn thi n công tác qu n lý chi ngân sách nhà n c
t i Kho b c Nhà n c Lê Chân
Trang 13CH NG 1
M T S V N Đ C B N V QU N LÝ CHI NGÂN SÁCH
1.1.1 Khái quát về ngân sách nhà nước
S hình thành và phát tri n c a NSNN g n li n v i s xu t hi n và phát tri n c a kinh t hàng hóa - ti n t trong các ph ng thức s n xu t c a c ng đ ng và Nhà n c
c a t ng c ng đ ng Nói cách khác, s ra đ i c a Nhà n c, s t n t i c a kinh t hàng hóa - ti n t là nh ng ti n đ cho s phát sinh, t n t i và phát tri n c a NSNN
Vi t Nam, qua các giai đo n l ch s phát tri n hàng ngàn năm c a dân t c, NSNN Vi t Nam cũng hình thành và là nhân t không th thi u c a các ch đ xã
h i tr c đây T ngày thành l p Đ ng C ng s n Vi t Nam và thành l p N c đ n nay Đ ng và Nhà n c ta luôn đặc bi t quan tâm đ n NSNN, coi đó là ngu n l c
vô cùng quan trọng th c hi n th ng l i cách m ng gi i phóng dân t c tr c đây
đ ng th i b o v Đ ng, b o v ch đ và phát tri n đ t n c trong giai đo n hi n nay và mai sau, vì v y Lu t Ngân sách Nhà n c c a Vi t Nam đã đ c Qu c h i
Vi t Nam thông qua ngày 16/12/2002
T i Vi t Nam, trong đi m 14 Đi u 4 Lu t Ngân sách Nhà n c s : 83/2015/QH13 ban hành ngày 25/6/2015 thay th Lu t Ngân sách Nhà n c s
01/2002/QH11 có đ nh nghĩa: ”Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng,
NSNN có tính niên h n v i niên đ hay năm tài khoá th ng là m t năm
n c ta hi n nay, năm ngân sách b t đ u t ngày 01 tháng 01 và k t thúc vào ngày
31 tháng 12 năm d ng l ch NSNN đ c qu n lý th ng nh t theo nguyên t c t p trung dân ch , công khai, minh b ch, có phân công, phân c p qu n lý, g n quy n
h n v i trách nhi m Trong đó, Qu c h i là c quan cao nh t có quy n quy t đ nh
d toán và phê chuẩn quy t toán NSNN [11]
NSNN có hai n i dung c b n là thu NSNN và chi NSNN
Thu NSNN bao g m nh ng kho n ti n nhà n c huy đ ng vào NSNN đ
Trang 14đáp ứng các nhu c u chi tiêu và nhằm th c hi n các chức năng, nhi m v c a nhà
n c Ph n l n các kho n thu NSNN đ u mang tính b t bu c Theo pháp lu t hi n hành c a n c ta, thu NSNN bao g m: toàn b các kho n thu t thu , l phí; Toàn
b các kho n phí thu t các ho t đ ng d ch v do c quan nhà n c th c hi n; Các kho n vi n tr không hoàn l i c a Chính ph các n c, các t chức, cá nhân ngoài n c cho Chính ph Vi t Nam và chính quy n đ a ph ng; Các kho n thu khác theo quy đ nh c a Pháp lu t Trong đó, ngu n thu t thu , phí và l phí (thu
th ng xuyên) chi m tỷ trọng ch y u [11]
Chi NSNN bao g m chi đ u t phát tri n, chi d tr qu c gia, chi th ng xuyên, chi tr n lãi, chi vi n tr , các kho n chi khác theo quy đ nh c a Pháp lu t V pháp lý, chi NSNN là nh ng kho n chi tiêu do Chính ph th c hi n đ đ t đ c các m c tiêu công ích nhằm đ t đ c m c tiêu mà Nhà n c đ ra trong hi n t i hoặc t ng lai [11]
Chi th ng xuyên là nhóm chi NSNN đặc bi t quan trọng, g m r t nhi u kho n chi và bao quát nhi u lĩnh v c c a đ i s ng kinh t - xã h i
1.1.2 Nội dung, vai trò của chi thường xuyên ngân sách nhà nước
1.1.2.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của chi thường xuyên ngân sách nhà nước
Chi th ng xuyên NSNN là nhi m v chi c a NSNN nhằm b o đ m ho t
đ ng c a b máy nhà n c, t chức chính tr , t chức chính tr - xã h i, h tr ho t
đ ng c a các t chức khác và th c hi n các nhi m v th ng xuyên c a Nhà n c
v phát tri n kinh t - xã h i, b o đ m qu c phòng, an ninh
V th c ch t, chi th ng xuyên NSNN là quá trình phân ph i l i ngu n v n
t quỹ ti n t t p trung c a Nhà n c nhằm duy trì ho t đ ng bình th ng c a b máy nhà n c g n v i vi c th c hi n chức năng, nhi m v mà Nhà n c đ m nhi m Chi th ng xuyên NSNN có m t s đặc đi m c b n nh sau:
M t là, đ i b ph n các kho n chi th ng xuyên t NSNN đ u mang tính n
đ nh và có tính chu kỳ trong m t kho ng th i gian hàng tháng, hàng quý, hàng năm
các kho n chi th ng xuyên nhằm trang tr i cho các nhu c u v qu n lý hành chính,
ho t đ ng s nghi p, v an ninh qu c phòng, tr t t an toàn xã h i và các ho t đ ng
xã h i khác do Nhà n c t chức Các ho t đ ng này h u nh không tr c ti p t o ra
c a c i v t ch t Tuy nhiên, nh ng kho n chi th ng xuyên có tác d ng quan trọng
Trang 15đ i v i phát tri n kinh t vì nó t o ra m t môi tr ng kinh t n đ nh, nâng cao ch t
l ng lao đ ng thông qua các kho n chi cho giáo d c - đào t o
chức b máy nhà n c và vi c th c hi n các chính sách kinh t , chính tr , xã h i c a Nhà n c trong t ng th i kỳ B i l , ph n l n các kho n chi th ng xuyên nhằm duy trì b o đ m ho t đ ng bình th ng, hi u qu c a b máy qu n lý nhà n c
H n n a, nh ng quan đi m, ch tr ng, chính sách phát tri n kinh t - xã h i c a Nhà n c cũng nh h ng tr c ti p đ n vi c đ nh h ng, ph m vi và mức đ chi
th ng xuyên NSNN
an ninh Thông qua chi th ng xuyên, Nhà n c th c hi n các chính sách xã h i,
đ m b o n đ nh, an toàn xã h i và an ninh, qu c phòng
1.1.2.2 Nội dung chi thường xuyên ngân sách nhà nước
N i dung chi th ng xuyên NSNN đ c phân bi t theo lĩnh v c chi, đ i
t ng chi và tính ch t chi tiêu C th nh sau:
Theo lĩnh v c chi, chi th ng xuyên NSNN đ c phân c p:
- S nghi p giáo d c - đào t o và d y ngh ;
- S nghi p khoa học và công ngh ;
- Qu c phòng, an ninh, tr t t , an toàn xã h i;
- S nghi p y t , dân s và gia đình;
- S nghi p văn hóa thông tin;
- S nghi p phát thanh truy n hình;
- S nghi p th d c th thao;
- S nghi p b o v môi tr ng;
- Các ho t đ ng kinh t ;
- Ho t đ ng c a các c quan qu n lý nhà n c; t chức chính tr và các t chức cính tr - xã h i; h tr ho t đ ng cho các t chức chính tr xã h i - ngh nghi p, t chức xã h i, t chức xã h i - ngh nghi p theo quy đ nh c a pháp lu t;
- Chi b o đ m xã h i, bao g m c chi th c hi n các chính sách xã h i theo quy đ nh c a pháp lu t;
- Các kho n chi th ng xuyên khác theo quy đ nh c a pháp lu t
Trang 16Theo đ i t ng ch tr , chi th ng xuyên NSNN bao g m các n i dung ch
y u sau:
- Các kho n chi cho con ng i thu c khu v c hành chính - s nghi p nh :
ti n l ng, ti n công, ph c p, phúc l i t p th , y t , v sinh, học b ng cho học sinh
và sinh viên
- Các kho n chi v hàng hoá, d ch v t i các c quan nhà n c nh : văn phòng phẩm, sách, báo, d ch v vi n thông và thông tin, đi n, n c, công tác phí, chi phí h i ngh
- Các kho n chi h tr và b sung nhằm th c hi n các chính sách xã h i hay
th c hi n đi u ch nh vĩ mô c a Nhà n c
- Các kho n chi tr lãi ti n vay trong và ngoài n c
- Chi khác: là các kho n chi ngoài các kho n chi nêu trên chẳng h n nh : chi hoàn thu giá tr gia tăng, chi x lý tài s n đ c xác l p s h u Nhà n c và các kho n khác [7]
1.1.2.3 Điều kiện cấp phát, thanh toán các khoản chi thường xuyên ngân sách nhà nước
Khác v i nhi u lo i chi tiêu khác, chi th ng xuyên t NSNN ph i tuân th
c quan KBNN các c p theo chức năng th c hi n t m c p ngân sách cho các nhi m
v chi không th trì hoãn đ c cho đ n khi d toán ngân sách đ c c p có thẩm quy n quy t đ nh: chi l ng và các kho n có tính ch t ti n l ng; chi nghi p v phí
và công v phí; chi b sung cân đ i cho ngân sách c p d i; m t s kho n chi c n thi t khác đ b o đ m ho t đ ng c a b máy nhà n c tr các kho n mua s m trang thi t b , s a ch a; chi cho d án chuy n ti p thu c các ch ng trình qu c gia, d án quan trọng qu c gia; các d án đ u t chuy n ti p quan trọng, c p bách khác đ
kh c ph c h u qu thiên tai, th m họa, d ch b nh
- Chi t ngu n tăng thu so d toán đ c giao và t ngu n d phòng ngân sách theo quy t đ nh c a c p có thẩm quy n
Trang 17- Chi ứng tr c d toán NSNN năm sau theo quy t đ nh c a c p có thẩm quy n Hai là, b o đ m đúng ch đ , tiêu chuẩn, đ nh mức do c quan nhà n c có thẩm quy n quy đ nh
Ba là, đã đ c th tr ng đ n v s d ng NSNN hoặc ng i đ c y quy n quy t đ nh chi
B n là, có đ h s , chứng t thanh toán theo quy đ nh [1]
1.2.1 Khái niệm và đặc điểm của kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước
- Khái niêm chi th ng xuyên : Là nhi m v chi c a NSNN nhằm b o đ m
ho t đ ng c a b máy nhà n c, t chức chính tr , t chức chính tr - xã h i, h tr
ho t đ ng c a các t chức khác và th c hi n các nhi m v th ng xuyên c a Nhà
n c v phát tri n kinh t - xã h i, b o đ m qu c phòng, an ninh [11]
- Ki m soát chi th ng xuyên NSNN có m t s đặc đi m nh sau:
M t là, ki m soát chi th ng xuyên g n li n v i nh ng kho n chi th ng xuyên nên ph n l n công tác ki m soát chi di n ra đ u đặn trong năm, ít có tính th i
v , ngo i tr nh ng kho n chi mua s m tài s n, s a ch a l n tài s n c đ nh
Hai là, ki m soát chi th ng xuyên di n ra trên nhi u lĩnh v c và r t nhi u
n i dung nên r t đa d ng và phức t p Chính vì th , nh ng quy đ nh trong ki m soát chi th ng xuyên cũng h t sức phong phú, v i t ng lĩnh v c chi có nh ng quy đ nh riêng, t ng n i dung, t ng tính ch t ngu n kinh phí cũng có nh ng tiêu chuẩn, đ nh mức riêng
Ba là, ki m soát chi th ng xuyên b áp l c l n v mặt th i gian vì ph n l n
nh ng kho n chi th ng xuyên đ u mang tính c p thi t nh : chi v ti n l ng, ti n công, học b ng g n v i cu c s ng hàng ngày c a cán b , công chức, học sinh, sinh viên; các kho n chi v chuyên môn nghi p v nhằm đ m b o duy trì ho t đ ng
th ng xuyên c a b máy nhà n c nên nh ng kho n chi này cũng đòi h i ph i
đ c gi i quy t nhanh chóng Bên c nh đó, t t c các đ n v th h ng NSNN đ u
có tâm lý mu n gi i quy t kinh phí trong nh ng ngày đ u tháng làm cho c quan
ki m soát chi là KBNN luôn gặp áp l c v th i gian trong nh ng ngày đ u tháng
B n là, ki m soát chi th ng xuyên th ng ph i ki m soát nh ng kho n chi
Trang 18nh , vì v y c s đ ki m soát chi nh hoá đ n, chứng t đ chứng minh cho
nh ng nghi p v kinh t đã phát sinh, th ng không đ y đ , không rõ ràng, thi u tính pháp lý [7]
1.2.2 Nguyên tắc, nội dung và quy trình kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước
1.2.2.1 Nguyên tắc và thủ tục kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước
- T t c các kho n chi th ng xuyên NSNN ph i đ c ki m tra, ki m soát trong quá trình chi tr , thanh toán Các kho n chi ph i có trong d toán NSNN đ c giao; đúng ch đ , tiêu chuẩn, đ nh mức do c quan nhà n c có thẩm quy n quy
đ nh và đ c th tr ng đ n v s d ng ngân sách hoặc ng i đ c y quy n quy t
đ nh chi; Có đ h s , chứng t thanh toán theo quy đ nh [1]
- Mọi kho n chi NSNN đ c h ch toán bằng đ ng Vi t Nam theo niên đ ngân sách, c p ngân sách và m c l c ngân sách Nhà n c Các kho n chi ngân sách nhà n c bằng ngo i t , hi n v t, ngày công lao đ ng do c quan Nhà n c có thẩm quy n quy đ nh
- Vi c thanh toán các kho n chi NSNN qua KBNN th c hi n theo nguyên
t c tr c ti p t KBNN cho ng i h ng l ng, tr c p xã h i và ng i cung c p hàng hóa, d ch v ; tr ng h p ch a th c hi n đ c vi c thanh toán tr c ti p, KBNN th c hi n thanh toán qua đ n v s d ng NSNN
- Trong quá trình ki m soát, thanh toán, quy t toán chi NSNN các kho n chi sai ph i thu h i gi m chi hoặc n p ngân sách Căn cứ vào quy t đ nh c a c quan Tài chính hoặc quy t đ nh c a c quan nhà n c có thẩm quy n, Kho b c Nhà n c
th c hi n vi c thu h i cho NSNN theo đúng trình t quy đ nh
KBNN có quy n t m đình ch , t ch i thanh toán và thông báo bằng văn b n cho đ n v s d ng NSNN bi t; đ ng th i, ch u trách nhi m v quy t đ nh c a mình trong các tr ng h p: chi không đúng ch đ , tiêu chuẩn, đ nh mức chi do c quan nhà n c có thẩm quy n quy đ nh…
1.2.2.2 Nội dung và qui trình kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước
N i dung ki m soát chi NSNN nói chung và ki m soát nghi p v th ng xuyên nói riêng th hi n qua ba giai đo n ki m soát: ki m soát tr c khi chi, ki m
Trang 19soát trong khi chi và ki m soát sau khi chi
Ki m soát chi NSNN qua KBNN đ c ti n hành theo ba n i dung c b n
nh sau:
- Ki m tra tính h p pháp, h p l c a các chứng t chi (bi u m u, ch ký,
d u đóng,…trên chứng t ) theo quy đ nh t i Thông t s 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 c a B Tài chính: Chứng t chi ph i đ c l p đúng m u qui đ nh đ i v i
t ng kho n chi Chẳng h n, v i chi d toán s d ng gi y rút d toán m u C2- 02a/NS hoặc C2-02b/NS, chi t tài kho n ti n g i s d ng y nhi m chi m u C4- 02a/KB hoặc C4-02c/KB, chi thanh toán v n đ u t m u C3-01/NS, trên chứng t
ph i ghi đ y đ các y u t theo đúng nguyên t c l p chứng t k toán, các y u t ghi trên chứng t ph i đ m b o tính đúng đ n; ph i có đ y đ con d u, ch ký c a
ch tài kho n, k toán tr ng (hoặc ng i đ c uỷ quy n) Th c hi n ki m soát,
đ i chi u đ i v i t ng chứng t rút ti n, chứng t thanh toán, chuy n ti n c a khách hàng đ m b o ch ký c a k toán tr ng và th tr ng đ n v , d u trên chứng t
c a đ n v giao d ch g i đ n KBNN ph i đúng m u d u, ch ký đã đăng ký t i KBNN, yêu c u đ n v giao d ch ph i tr c ti p ký trên t ng liên c a chứng t bằng bút có m c không phai, không đ c ký l ng gi y than, ký bằng m c màu đen, màu
đ , bằng bút chì, photo ch ký, ch ký kh c sẵn
- Ki m tra các đi u ki n chi theo ch đ quy đ nh, bao g m các kho n chi
ph i còn đ s d d toán đ th c hi n chi tr ; b o đ m đúng ch đ , tiêu chuẩn,
đ nh mức do c quan nhà n c có thẩm quy n quy đ nh; Đ i v i các kho n chi
ch a có ch đ , tiêu chuẩn, đ nh mức chi NSNN, KBNN căn cứ vào d toán NSNN
đã đ c c quan nhà n c có thẩm quy n giao đ ki m soát; Có đ y đ các h s , hoá đ n, chứng t liên quan tùy theo tính ch t c a t ng kho n chi
- Ki m tra t n quỹ NSNN c a c p ngân sách t ng ứng v i kho n chi T n quỹ ngân sách ph i đ đ c p phát theo yêu c u c a đ n v s d ng NSNN (KBNN t nh, KBNN huy n không ph i ki m tra t n quỹ NSNN c p trung ng khi chi NSTW)
Quy trình ki m soát chi th ng xuyên qua KBNN đ c th c hi n ch y u khâu ki m soát trong khi chi bao g m các b c c th sau:
M t là, căn cứ vào d toán đ c phân b đã g i KBNN và theo yêu c u nhi m v chi, đ n v s d ng NSNN l p gi y rút d toán ngân sách, kèm theo h s
Trang 20thanh toán g i KBNN n i giao d ch Tr ng h p đ c c quan có thẩm quy n thông báo đi u ch nh d toán thì đ n v ch đ c chi trong gi i h n đi u ch nh
Hai là, KBNN n i giao d ch ki m tra h s thanh toán, các đi u ki n chi theo quy đ nh và gi y rút d toán ngân sách c a th tr ng đ n v s d ng NSNN hoặc
c a ng i đ c uỷ quy n N u đ đi u ki n theo quy đ nh thì th c hi n vi c chi tr , thanh toán cho đ n v th h ng NSNN
- Tr ng h p ch a có đ đi u ki n th c hi n thanh toán tr c ti p qua KBNN t t c các kho n chi thì đ c phép c p t m ứng đ i v i m t s kho n chi theo quy đ nh c a B tr ng B Tài chính Sau khi hoàn thành công vi c và có đ chứng t thanh toán thì chuy n t t m ứng sang th c chi
- Tr ng h p các kho n chi ch a đ đi u ki n chi theo quy đ nh (không có trong d toán đ c duy t, không đúng đ i t ng, tiêu chuẩn, đ nh mức, không đ
h s , chứng t h p pháp, h p l ), KBNN t ch i chi tr và thông báo bằng văn
b n cho ĐVSDNS bi t Th tr ng c quan KBNN là ng i có quy n đ a ra quy t
đ nh t ch i và hoàn toàn ch u trách nhi m v quy t đ nh t ch i c a mình
1.2.2.3 Công cụ kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước
M t là, công c k toán NSNN K toán NSNN là m t trong nh ng công c quan trọng g n li n v i ho t đ ng qu n lý NSNN c a KBNN Nó có vai trò tích c c trong vi c qu n lý, đi u hành và ki m soát ho t đ ng thu, chi NSNN K toán NSNN ph n ánh chính xác, đ y đ , k p th i tình hình thu, chi NSNN, qua đó cung
c p nh ng thông tin c n thi t đ các c quan chức năng đi u hành ngân sách có
hi u qu cao M t trong nh ng chức năng quan trọng c a k toán NSNN là h ch toán k toán, ki m tra tình hình c p phát kinh phí NSNN Nó là công c ch y u đ
ki m soát chi th ng xuyên NSNN qua KBNN C th , k toán NSNN cung c p s
li u t n quỹ NSNN, s li u v tình hình nh p, xu t, t n d toán chi c a đ n v s
d ng NSNN
Hai là, công c m c l c NSNN H th ng M c l c NSNN là b ng phân lo i các kho n thu, chi NSNN theo h th ng t chức nhà n c, ngành kinh t và các
m c đích kinh t - xã h i do Nhà n c th c hi n, nhằm ph c v công tác l p, ch p hành, k toán, quy t toán NSNN và phân tích các ho t đ ng kinh t tài chính thu c khu v c nhà n c
Trang 21Ba là, công c đ nh mức chi ngân sách Đ nh mức chi ngân sách là m t chuẩn
m c do c quan nhà n c có thẩm quy n quy đ nh đ i v i t ng n i dung chi NSNN
Đ nh mức chi ngân sách là c s đ tính toán khi l p d toán và cũng là căn cứ đ KBNN đ i chi u v i t ng kho n chi c a đ n v s d ng NSNN trong quá trình ki m soát chi NSNN Mức chi th c t c a t ng n i dung chi không đ c v t quá đ nh mức chi đ i v i n i dung đó Đ nh mức chi có đ nh mức tuy t đ i và đ nh mức t ng đ i
Đ nh mức tuy t đ i là mức chi đ i v i m t n i dung c th Đ nh mức t ng đ i là tỷ
l gi a các n i dung chi khác nhau
B n là, công c h p đ ng mua s m tài s n công H p đ ng mua s m tài s n công là c s đ KBNN ki m soát các kho n chi v mua s m tài s n, xây d ng nh
và s a ch a l n tài s n c đ nh Giá tr h p đ ng, th i hi u h p đ ng, b n thanh lý
h p đ ng là căn cứ đ KBNN thanh toán cho đ n v cung c p hàng hoá, d ch v
Nh ng h p đ ng có giá tr l n ph i thông qua các hình thức đ u th u theo quy đ nh Chẳng h n, mua s m tài s n thu c d toán mua s m th ng xuyên có giá tr t 100 tri u đ ng tr lên ph i t chức đ u th u…
Năm là, công c tin học Đây là công c h tr cho công tác ki m soát chi,
v mặt kỹ thu t, công tác ki m soát chi th ng xuyên có th th c hi n bằng ph ng pháp th công Tuy nhiên, v i s h tr c a tin học, m t s khâu c a công tác ki m soát chi đ c ti n hành nhanh chóng và chính xác h n r t nhi u so v i th c hi n theo ph ng pháp th công Chẳng h n, ki m soát mức t n quỹ ngân sách, mức t n
d toán c a t ng đ n v s d ng ngân sách, ki m soát m c l c ngân sách Công c tin học còn có ý nghĩa đặc bi t đ i v i công tác k toán và công tác thanh toán các kho n chi NSNN qua KBNN
1.2.3 Các yếu tố tác động đến kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước
Chi NSNN và ki m soát chi th ng xuyên NSNN là m t quá trình liên quan
đ n t t c các c p, các ngành và nhi u c quan đ n v Đ ng th i nó cũng ch u tác
đ ng b i nhi u y u t , trong đó có m t s y u t ch y u sau:
M t là, y u t th ch , pháp lí Trong nhóm y u t này, Lu t Ngân sách nhà
n c đ c coi là y u t r t quan trọng, là m t trong nh ng căn cứ ch y u đ ki m soát NSNN nói chung và ki m soát chi th ng xuyên NSNN nói riêng
Trang 22Hai là, ch đ , tiêu chuẩn, đ nh mức chi NSNN H th ng ch đ , tiêu chuẩn,
đ nh mức chi NSNN là căn cứ quan trọng đ xây d ng d toán Đ công tác ki m soát chi có ch t l ng cao thì h th ng ch đ , tiêu chuẩn, đ nh mức chi ph i đ m
b o tính đ y đ , nghĩa là nó ph i bao quát h t t t c các n i dung chi phát sinh trong
th c t thu c t t c các c p, các ngành, các lĩnh v c; tính chính xác, nghĩa là phù
h p v i tình hình th c t ; tính th ng nh t, nghĩa là ph i th ng nh t gi a các ngành, các đ a ph ng và các ĐVSDNS Nhà n c
Ba là, d toán NSNN Đây là m t trong nh ng căn cứ quan trọng đ KBNN
th c hi n ki m soát chi NSNN Ch t l ng d toán chi nh h ng tr c ti p đ n ch t
l ng ki m soát chi th ng xuyên Vì v y đ nâng cao ch t l ng ki m soát chi qua KBNN thì d toán chi NSNN ph i đ m b o tính k p th i, ch nh xác, đ y đ và chi
ti t đ làm căn cứ cho KBNN ki m tra, ki m soát quá trình chi tiêu c a đ n v
B n là, t chức b máy và th t c ki m soát chi B máy ki m soát chi ph i
đ c t chức gọn nhẹ, tránh trùng l p chức năng, phù h p quy mô và kh i l ng các kho n chi ph i qua ki m soát Th t c ki m soát chi th ng xuyên ph i rõ ràng,
đ n gi n nh ng đ m b o tính chặt ch trong qu n lý chi tiêu NSNN, không t o khe
h cho kẻ x u l i d ng gây th t thoát, lãng phí NSNN
Năm là, năng l c, trình đ c a đ i ngũ cán b làm công tác ki m soát chi Trình đ và năng l c cán b ki m soát chi là nhân t quy t đ nh ch t l ng công tác
ki m soát chi Vì v y, cán b ki m soát chi ph i có trình đ chuyên sâu v qu n lý tài chính, am hi u v các lĩnh v c chuyên ngành mình qu n lý, có phẩm ch t đ o đức
t t đ có th v a làm t t công tác ki m soát chi v a đ m b o tính trung th c, khách quan, không l i d ng quy n h n, trách nhi m đ c giao đ v l i hay có thái đ hách
d ch, sách nhi u đ i v i đ n v trong quá trình ki m soát chi
Trang 23c a quy trình ngân sách
1.2.4 Sự cần thiết phải hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước
thường xuyên Ngân sách nhà nước
KSC th ng xuyên NSNN là trách nhi m c a các ngành, các c p, các c quan, đ n v có liên quan đ n vi c qu n lý và s d ng NSNN, trong đó h th ng KBNN gi vai trò đặc bi t quan trọng, tr c ti p ki m soát và ch u trách nhi m v
k t qu ki m soát c a mình Lu t NSNN đã quy đ nh mọi kho n chi c a NSNN
ch đ c th c hi n khi có đ đi u ki n quy đ nh, đ ng th i theo nguyên t c thanh toán tr c ti p cho đ n v s d ng ngân sách và các t chức đ c NSNN h tr
th ng xuyên ph i m tài kho n t i KBNN, ch u s ki m tra c a c quan tài chính và KBNN trong quá trình thanh toán và s d ng kinh phí
Nh v y, KBNN là “ tr m gác và ki m soát cu i cùng”, đ c nhà n c giao nhi m v KSC tr c khi đ ng v n c a nhà n c ra kh i quỹ NSNN
Th c hi n nhi m v nói trên, KBNN ch đ ng b trí v n đ chi tr đ y đ k p
th i cho các c quan, đ n v s d ng ngân sách theo yêu c u rút d toán ngân sách
c a đ n v s d ng ngân sách trên c s d toán ngân sách đã đ c duy t, đ ng th i thông báo và phân ph i d toán ngân sách cho c quan, đ n v Đ th c hiên vi c c p phát, thanh toán kinh phí m t cách k p th i, KBNN còn th ng xuyên c i ti n quy trình c p phát, thanh toán nh th c hi n hình thức thanh toán đi n t trong h th ng,
c i ti n ch đ k toán, ứng d ng tin học vào qu n lý các nghi p v …T ng b c th c
hi n c p phát, thanh toán tr c ti p cho đ n v s d ng ngân sách hoặc ng i cung c p hàng hoá d ch v theo tính ch t c a t ng kho n chi NSNN
Trên c s đó, KBNN th c hi n ki m tra và h ch toán các kho n chi NSNN theo đúng ch ng, lo i, kho n, m c, ti u m c c a m c l c NSNN; đ ng th i cung
c p đ y đ và chính xác các thông tin c n thi t, ph c v công tác ch đ o và đi u hành c a c quan tài chính và chính quy n các c p Ngoài ra, KBNN còn ph i h p chặt ch v i c quan tài chính trong vi c b trí, s p x p các nhu c u chi tiêu, b o
đ m thu chi NSNN luôn đ c cân đ i, vi c đi u hành quỹ NSNN đ c thu n l i
Khi nh n đ c l nh tr ti n c a c quan tài chính hay đ n v s d ng kinh
Trang 24phí ngân sách c p, nhi m v c a KBNN là tr ti n ngay cho đ n v đ c h ng Tuy nhiên, KBNN không ch có nhi m v xu t nh p công quỹ, mà còn có trách nhi m qu n lý quỹ NSNN V i nhi m v này, KBNN ch u trách nhi m v tính h p pháp, h p l c a vi c xu t ti n Vì v y, KBNN ph i ki m tra vi c s d ng kinh phí NSNN c p cho các đ n v , t chức kinh t , b o đ m đúng m c đích, đúng ch đ
đ nh mức chi tiêu c a Nhà n c Công vi c ki m tra đó đ c KBNN th c hi n thông qua vi c xem xét các h s , tài li u chi NSNN trên các ph ng di n nh d toán ngân sách đ c duy t, thẩm quy n chuẩn chi; ch đ , tiêu chuẩn đ nh mức chi
c a nhà n c Trong quá trình ki m tra, n u phát hi n th y c quan, đ n v , t chức kinh t s d ng kinh phí đ c NSNN c p không đúng m c đích, không đúng ch
đ , chính sách c a nhà n c, KBNN t ch i c p phát thanh toán và ph i ch u trách nhi m v s t ch i c a mình Nh v y, trong quá trình qu n lý và đi u hành NSNN, KBNN không th đ ng th c hi n theo các l nh c a c quan tài chính, hoặc
đ n v s d ng ngân sách m t cách đ n thu n KBNN ho t đ ng có tính đ c l p
t ng đ i, theo c ch tác đ ng tr l i đ i v i các c quan, đ n v này Thông qua
đó, KBNN có th b o đ m tính chặt ch trong quá trình s d ng công quỹ nhà
n c, đặc bi t trong khâu mua s m, xây d ng, s a ch a…Chính vì v y, không
nh ng đã h n ch đ c tình tr ng lãng phí, th t thoát, tiêu c c, mà còn b o đ m cho
vi c s d ng kinh phí NSNN đúng m c đích, h p pháp, ti t ki m, có hi u qu
Đ ng th i tham gia ki m soát chặt ch vi c s d ng ti n mặt trong thanh toán, góp
ph n ch ng tiêu c c, đ cao kỷ c ng, kỷ lu t qu n lý tài chính
Thông qua vi c c p phát, thanh toán các kho n chi th ng xuyên NSNN, KBNN còn ti n hành t ng h p, phân tích, đánh giá tình hình chi NSNN qua KBNN theo t ng đ a bàn, t ng c p ngân sách và t ng kho n chi ch y u, rút ra nh ng nh n xét, đánh giá v nh ng k t qu đã đ t đ c, nh ng h n ch , t n t i và nguyên nhân
T đó, cùng v i các c quan h u quan ph i h p nghiên cứu nhằm c i ti n và hoàn thi n c ch c p phát, thanh toán và KSC th ng xuyên NSNN t i KBNN
KSC th ng xuyên NSNN t i KBNN là quá trình các c quan chức năng
c a KBNN th c hi n thẩm đ nh, ki m tra, ki m soát các kho n chi th ng xuyên
Trang 25NSNN theo các chính sách, ch đ , đ nh mức chi tiêu do các c quan có thẩm quy n c a Nhà n c quy đ nh và trên c s nh ng nguyên t c, hình thức và ph ng pháp qu n lý tài chính trong t ng giai đo n
Đ i v i n c ta hi n nay,vi c hoàn thi n công tác KSC th ng xuyên NSNN
t i KBNN l i càng có ý nghĩa đặc bi t quan trọng b i nh ng lí do sau đây:
- Do yêu c u c a công cu c đ i m i: trong quá trình đ i m i c ch qu n lý tài chính nói chung và đ i m i c ch qu n lý NSNN nói riêng, đòi h i mọi kho n chi c a NSNN ph i b o đ m ti t ki m và có hi u qu Đi u này là m t t t y u khách quan, b i vì ngu n l c c a NSNN có h n, nó là ngu n l c c a đ t n c, trong đó ch y u là ti n c a và công sức lao đ ng do nhân dân đóng góp, do đó không th chi tiêu m t cách lãng phí Vì v y, ki m soát chặt ch các kho n chi
th ng xuyên NSNN th c s tr thành m i quan tâm hàng đ u c a Đ ng, Nhà
n c, c a các c p, các ngành và c a toàn xã h i Th c hi n t t công tác này s có ý nghĩa r t to l n trong vi c th c hành ti t ki m, t p trung mọi ngu n l c tài chính đ phát tri n kinh t - xã h i, ch ng các hi n t ng tiêu c c, chi tiêu lãng phí, góp
ph n lành m nh hoá n n tài chính qu c gia, n đ nh ti n t , ki m ch l m phát
Đ ng th i, góp ph n nâng cao trách nhi m và phát huy đ c vai trò c a các ngành, các c p, các c quan, đ n v có liên quan đ n công tác qu n lý và s d ng NSNN Đặc bi t, theo Lu t NSNN quy đ nh, h th ng KBNN ch u trách nhi m ki m soát thanh toán, chi tr tr c ti p t ng kho n chi NSNN cho các đ i t ng s d ng đúng
v i chức năng, nhi m v , quy n h n đã đ c Nhà n c giao, góp ph n gi v ng kỷ
c ng, kỷ lu t tài chính
- Do h n ch c a b n thân c ch qu n lý chi NSNN: c ch qu n lý, c p phát thanh toán chi th ng xuyên NSNN tuy đã đ c th ng xuyên s a đ i và t ng
b c hoàn thi n, nh ng cũng ch có th quy đ nh đ c nh ng v n đ chung nh t, mang tính nguyên t c Vì v y, nó không th bao quát h t đ c t t c nh ng hi n
t ng nẩy sinh trong quá trình th c hi n chi NSNN Cũng chính t đó, c quan tài chính và KBNN thi u c s pháp lý c th c n thi t đ th c hi n ki m tra, ki m soát
t ng kho n chi NSNN Nh v y, c p phát chi NSNN đ i v i c quan tài chính ch mang tính ch t phân b NSNN, còn đ i v i KBNN th c ch t ch là xu t quỹ NSNN,
ch a th c hi n đ c vi c chi tr tr c ti p đ n t ng đ n v s d ng kinh phí, ch a
Trang 26phát huy h t vai trò ki m tra, ki m soát các kho n chi NSNN Mặt khác, cùng v i s phát tri n m nh m c a các ho t đ ng KT-XH, công tác chi NSNN cũng ngày càng
đa d ng và phức t p h n Đi u này cũng làm cho công tác KSC th ng xuyên NSNN nhi u khi không theo k p v i s bi n đ ng và phát tri n c a ho t đ ng chi NSNN, trong đó, m t s nhân t quan trọng nh h th ng tiêu chuẩn đ nh mức chi tiêu còn xa
r i th c t , thi u đ ng b , thi u căn cứ đ thẩm đ nh; ch a có m t c ch qu n lý chi phù h p và chặt ch đ i v i m t s lĩnh v c Mặt khác, công tác k toán, có tình tr ng
ch a đ c th c hi n nghiêm túc, chặt ch đã t o ra nh ng k h trong công tác qu n
lý chi NSNN T đó, m t s không ít đ n v và cá nhân đã tìm cách l i d ng, khai thác nh ng k h đó c a c ch qu n lý đ tham ô, tr c l i, gây lãng phí tài s n và công quỹ c a nhà n c T th c t trên, đòi h i nh ng c quan có thẩm quy n th c
hi n vi c ki m tra, giám sát quá trình chi tiêu đ phát hi n và ngăn chặn k p th i
nh ng hi n t ng tiêu c c c a nh ng đ n v s d ng kinh phí NSNN; đ ng th i phát
hi n nh ng k h trong công tác qu n lý đ t đó có nh ng gi i pháp và ki n ngh nhằm s a đ i, b sung k p th i nh ng c ch , chính sách hi n hành, t o nên m t c
ch qu n lý và KSC NSNN ngày càng chặt ch và hi u qu
- Do ý thức c a các đ n v s d ng kinh phí NSNN: m t th c t khá ph bi n
là các đ n v s d ng kinh phí đ c NSNN c p th ng có chung m t t t ng là tìm mọi cách s d ng h t s kinh phí đ c c p, ít quan tâm đ n vi c ch p hành đúng m c đích, đ i t ng và d toán đã đ c duy t Các đ n v này có tình tr ng l p h s , chứng t thanh toán cho đ ch đ quy đ nh: không có trong d toán chi NSNN đã
đ c phê duy t, không đúng ch đ , tiêu chuẩn, đ nh mức chi tiêu; thi u các h s , chứng t pháp lý có liên quan…Vì v y, v n đ đặt ra là c n thi t ph i có m t t chức thứ ba có thẩm quy n, đ c l p và khách quan, có kỹ năng ngh nghi p, có v trí pháp
lý và uy tín cao đ th c hi n vi c ki m tra, ki m soát và đ a ra ý ki n nh n xét, k t
lu n chính xác đ i v i kho n chi c a đ n v b o đ m có trong d toán đ c duy t; đúng ch đ , đ nh mức, tiêu chuẩn đ c duy t; có đ h s , chứng t thanh toán theo đúng quy đ nh,… có gi i pháp ch n ch nh và x lý k p th i các gian l n, sai sót, ngăn chặn các sai ph m và lãng phí có th x y ra trong vi c s d ng NSNN c a các c quan, đ n v , b o đ m mọi kho n chi c a NSNN đ c ti t ki m và có hi u qu
- Do tính đặc thù c a các kho n chi NSNN: các kho n chi c a NSNN đ u
Trang 27mang tính ch t không hoàn tr tr c ti p Tính ch t c p phát tr c ti p không hoàn l i
c a các kho n chi NSNN là m t u th c c kỳ to l n đ i v i các đ n v s d ng NSNN Trách nhi m c a họ là ph i chứng minh đ c vi c s d ng các kho n kinh phí bằng các k t qu công vi c c th đã đ c nhà n c giao Tuy nhiên, vi c dùng
nh ng ch tiêu đ nh tính và đ nh l ng đ đánh giá và đo l ng k t qu công vi c trong nhi u tr ng h p là thi u chính xác và gặp không ít khó khăn Vì v y, c n
ph i có m t c quan chức năng có thẩm quy n đ th c hi n vi c ki m tra, ki m soát các kho n chi c a NSNN, b o đ m t ng xứng gi a kho n ti n nhà n c đã chi ra
v i k t qu công vi c mà các đ n v s d ng NSNN th c hi n
- Do yêu c u m c a và h i nh p v i n n tài chính khu v c và th gi i: theo kinh nghi m qu n lý NSNN c a các n c và khuy n ngh c a các t chức tài chính
qu c t , vi c ki m tra, ki m soát các kho n chi NSNN ch th c hi n có hi u qu trong
đi u ki n th c hi n c ch chi tr tr c ti p t c quan qu n lý quỹ NSNN đ n t ng
đ i t ng s d ng ngân sách, kiên quy t không chuy n kinh phí c a NSNN qua các
c quan qu n lý trung gian Có nh v y m i có th b o đ m đ cao kỷ c ng, kỷ lu t
qu n lý tài chính nhà n c, góp ph n hoàn thi n s d ng kinh phí c a NSNN
- C quan KBNN đ c giao nhi m v t p trung và ph n nh đ y đ , k p th i các các kho n thu NSNN, t chức th c hi n vi c thu n p vào quỹ NSNN do các t chức và cá nhân n p t i h th ng KBNN và các ngân hàng tham gia y quy n thu
nh : Ngân hàng TMCP Công th ng VN Chi nhánh Lê Chân, Ngân hàng Ngo i
th ng chi nhánh Lê Chân, Ngân hàng Đ u t và phát tri n VN Chi nhánh Đông, Ngân hàng TMCP Quân đ i Chi nhánh Nam Th c hi n h ch toán s thu NSNN cho các c p ngân sách theo quy đ nh c a Lu t NSNN và c a c quan Nhà n c có thẩm quy n Th c hi n chi NSNN, ki m soát, thanh toán, chi tr các kho n chi t NSNN theo quy đ nh c a pháp lu t V i nhi m v đó, v i các đi u ki n qu n lý NSNN, nên KBNN đ c giao ki m soát chi NSNN là phù h p v i th c t khách quan
1.3 Kinh nghi m ki m soát chi ngân sách nhà n c qua kho b c nhà n c của
m t s qu c gia và bài h c rút ra cho KBNN
1.3.1 Kinh nghiệm của Cộng hoà Pháp
K toán Kho b c Nhà n c s th c hi n xu t quỹ theo l nh chuẩn chi (quy t
đ nh chi) sau khi th c hi n m t lo t các ki m tra sau:
Trang 28- Ki m tra t cách ng i chuẩn chi (có đúng là ng i chuẩn chi ra l nh ph i thanh toán)
- Ki m tra tính m c đích c a kho n chi (xem xét kho n chi có đúng d toán
đ c giao hay không)
- Kinh phí dành cho các kho n chi còn hay không?
- Ki m tra tính h p thức: Các công vi c hoặc d ch v đã hoàn thành hay ch a (Biên b n nghi m thu, hoá đ n chứng t ) Vi c ki m tra này tr tr ng h p đ n v
s d ng ngân sách đ c t m ứng
- Ki m tra tính chính xác c a s li u v mặt s học
- Ki m tra xem kho n chi đã đ c ch p thu n c a Ki m soát viên tài chính hay ch a? (ch ki m tra trong tr ng h p các kho n chi theo Lu t đ nh c n có s
ch p thu n c a Ki m soát viên tài chính)
- Ki m tra các h s chứng t liên quan đ n kho n chi
Đ th c hi n m c tiêu đó thì ph i ki m soát theo ng ỡng chi trên c s phân tích r i ro các kho n chi, vi c ki m tra s căn cứ vào các tiêu thức là: ph m vi, th i
đi m và c ng đ ki m tra
V ph m vi thì có th ki m tra toàn b các l nh chi ti n hoặc có th ki m tra chọn m u
V th i đi m thì có th ki m tra tr c hoặc sau thanh toán
V c ng đ ki m tra thì có th ki m tra c 8 đi m nêu trên hoặc ch ki m tra m t vài đi m
Đ ki m soát theo ng ỡng chi đ t hi u qu thì ph i phân tích đ c mức đ
Trang 29r i ro c a các kho n chi, vi c phân tích này d a vào b n ch t kho n chi (ví d chi
ti n đi n, n c, thuê nhà thì ít r i ro) và ch t l ng c a đ n v chi tiêu đó…
Thông th ng, mức đ r i ro x p theo thứ t t cao xu ng th p có th phân
ra theo m t s lo i chi c th nh sau: H p đ ng mua s m công; h p đ ng mua s m không c n th t c, chi tr c p; chi có đ nh mức nh chi học b ng, chi l ng công chức và chi ti n h u trí Khi đã xác đ nh mức đ r i ro thì k toán viên ph i phân nhóm theo mức đ r i ro đ có cách ki m soát phù h p
Ki m soát chi theo ng ỡng thì c n có các c ch pháp lý đ ki m soát, trong
đó c n thi t ph i xây d ng c ch ki m soát và xây d ng quy trình chuẩn đ đ n v
s d ng ngân sách và ng i ki m soát chi cùng th c hi n Trong quy đình chuẩn
ki m soát chi c n nêu rõ m t s đi m:
- Các kho n chi có nhi u r i ro hoặc l n thì ki m tra toàn b theo 8 đi m đã nêu trên
- Các kho n khác thì ki m tra m u hoặc ki m tra sau
- N u đ n v s d ng ngân sách có đ tin c y thì Kho b c có th ki m soát
t (2% -10%) trên t ng s món chi
- Vi c theo dõi ch t l ng c a đ n v s d ng ngân sách có th đánh giá
đ c nh ng sai sót c a đ n v thông qua công tác th ng kê c a Kho b c v m t s tiêu chí: hình thức ki m tra; th i h n thanh toán; ti n mặt sai sót; b n ch t sai sót;
kh i l ng ti n chi tiêu
Trong ki m tra m u, n u phát hi n s sai sót trên t ng món chi l n h n 2% thì quay l i ki m tra toàn b ; n u s sai sót nằm trong k ho ch ki m tra thì trách nhi m thu c v k toán kho b c; n u s sai sót không nằm trong k ho ch ki m tra thì trách nhi m thu c v ki m toán
Đ quy đ nh đ c trách nhi m gi a k toán kho b c và tòa ki m toán trong
ki m soát chi thì hàng năm quy trình KSC c a Kho b c ph i đ c Toà ki m toán phê duy t v k ho ch và mức đ ki m soát các kho n chi
Công tác ki m soát chi theo ng ỡng chi t i Pháp đã mang l i hi u qu thi t
th c v c ch qu n lý chi và ki m soát chi ngân sách nhà n c, c th là:
- Th i gian thanh toán các kho n chi gi m bình quân xu ng 1/3 so v i ban
đ u, (tr c đây th i gian t khi nh n đ h s chứng t đ n thanh toán là 7 ngày,
Trang 30nay rút xu ng còn 4 ngày)
- S ti n ki m soát l n nh ng không ph i ki m tra nhi u món chi (Kho b c t nh
ch ki m tra 11% l nh chi ti n nh ng có th ki m tra 50% giá tr ti n giao d ch)
M t thay đ i l n trong c ch ki m soát chi so v i tr c đây là: khi ki m soát thanh toán, Kho b c không ki m soát: tính hi u qu c a kho n chi và tính h p pháp c a kho n chi, 2 v n đ này do ng i chuẩn chi ch u trách nhi m
1.3.2 Kinh nghiệm của Canada
Theo Hi n pháp c a Canada, b máy qu n lý Nhà n c đ c chia làm ba
c p: Chính ph Liên bang, Chính ph Bang và chính quy n t nh Do v y, NSNN
đ c hình thành theo ba c p t ng ứng, m i c p ngân sách đ c quy n có nh ng kho n thu và có nh ng nhi m v chi riêng
Qu n lý chi NSNN nói chung và ki m soát chi NSNN nói riêng đ c d a trên nguyên t c phân đ nh rõ ràng, rành m ch v trách nhi m, quy n h n cũng nh nghĩa v và l i ích gi a chính quy n các c p, không nh ng đ m b o s ho t đ ng bình th ng, có hi u qu c a b máy hành chính Nhà n c mà còn đ m b o đ c
vi c cung c p các d ch v công c ng có ch t l ng cao trên toàn b ph m vi lãnh
th Canada
- Các c quan c a Chính ph tham gia vào quá trình l p, ch p hành và quy t toán ngân sách Liên bang g m :
+ B Tài chính là đ n v ch trì l p k ho ch thu - chi ngân sách
+ T ng c c Thu là c quan ngang B (thu c Chính ph ) t chức vi c thu thu + Kho b c là c quan ngang b (thu c Chính ph ) ch u trách nhi m ch p hành và quy t toán ngân sách Kho b c Canada cũng là c quan qu n lý, theo dõi
ho t đ ng c a t t c các c quan khác c a Chính ph
+ T ng Ki m toán Nhà n c là c quan tr c thu c Qu c h i (đ c l p so v i Chính ph ) t chức ki m toán báo cáo quy t toán ngân sách và ki m toán các
ch ng trình chi tiêu công c ng c a Chính ph
Quy trình l p ngân sách liên bang hàng năm: Quy trình l p k ho ch ngân sách liên bang Canada hàng năm nh sau (năm ngân sách b t đ u t 1/4, k t thúc vào 31/3 hàng năm) :
+ Trong tháng 6 Chính ph và B tr ng B Tài chính họp đánh giá và d
Trang 31báo tình hình ngân sách trong năm k ho ch và các năm sau
+ T tháng 6 đ n tháng 9, các c quan chính ph d ki n ch ng trình, m c tiêu c th c a mình và d ki n ngân sách cho các năm sau
+ T tháng 10, B tr ng B Tài chính đ a ra k ho ch ngân sách trong năm
t i theo các ch ng trình m c tiêu c a Chính ph và đ xu t c a các c quan thu c Chính ph B n k ho ch ngân sách này ch y u t p trung vào các kho n chi ngân sách m i hoặc d ki n thay đ i các kho n chi hi n hành B n k ho ch ngân sách
đ c công b r ng rãi đ l y ý ki n trong nhân dân (t ng ng i dân có quy n tr c
ti p hoặc gián ti p thông qua các t chức đ góp ý ki n vào b n d toán ngân sách
do B Tài chính đ a ra)
+ Đ u tháng 1 năm sau, căn cứ vào các ý ki n tham gia c a các c quan Chính ph và đ i đa s qu n chúng, Chính ph s xem xét và đi u ch nh k ho ch ngân sách
+ Tháng 2 năm sau, k ho ch ngân sách chính thức đ c trình Qu c h i
Tr c khi đ a ra bi u quy t t i H Ngh vi n, Uỷ ban Tài chính c a Th ng Ngh
vi n t chức thẩm tra và so n th o báo cáo thẩm tra k ho ch ngân sách do Chính
ph trình Trong quá trình thẩm tra, Uỷ ban Tài chính c a Th ng Ngh vi n ti p
t c nh n hoặc tr c ti p nghe ý ki n c a nhân dân đóng góp vào b n k ho ch H Ngh vi n s nghe báo cáo thẩm tra c a Uỷ ban Tài chính và bi u quy t thông qua
k ho ch ngân sách (theo nguyên t c đa s ) đ b t đ u th c hi n vào 1/4 hàng năm
- Ch p hành ngân sách Chính ph Liên bang: sau khi đ c Qu c h i thông qua, Chính ph Liên bang công b chính thức k ho ch thu - chi ngân sách vào cu i tháng 3 hàng năm Kho b c Canada là c quan ch p hành chi ngân sách Quy trình
c p phát ngân sách đ c th c hi n tr c ti p qua Kho b c và h th ng ngân hàng
th ng m i
Trong qu n lý chi ngân sách, Chính ph Canada đã thay đ i quan đi m ki m soát đ u vào bằng quan đi m ki m soát theo đ u ra Có nghĩa là thay vì vi c ki m soát chặt ch vi c chi tiêu c th c a t ng b (mang tính s v ) bằng vi c giám sát
hi u qu c a các ch ng trình hoặc kho n chi tiêu do b đó đ m nhi m
1.3.3 Một số bài học kinh nghiệm có thể áp dụng vào Việt Nam
Một là, s tuân th nghiêm ngặt quy trình, trình t l p, th o lu n và phê
Trang 32duy t d toán NSNN t c p c s đ n khi phê chuẩn c a c quan l p pháp Quỹ
th i gian dành cho công tác chuẩn b ngân sách c a các n c này là r t dài, th ng
là 12 tháng tr c khi năm ngân sách có hi u l c Chính vì v y mà d toán ngân sách sau khi đ c phê chuẩn là m t d toán chi ti t đ n t ng m c thu và t ng m c chi c a t ng b , ngành và t ng đ i phù h p v i nhu c u chi th c t c a các đ n
v , do d toán đ c t ng h p t d i lên và tr i qua m t quá trình th o lu n r t kỹ
c p b , ngành c p chính ph và t i Qu c h i
b i m t quy trình khép kín theo m t c ch ki m tra, ki m soát chặt ch trên c s phân đ nh rõ chức năng, nhi m v c a t ng cá nhân và t ng b ph n tham gia vào quá trình chi ngân sách, đó là ki m soát viên tài chính, chuẩn chi viên, k toán, thanh tra tài chính, toà thẩm k hoặc t ng ki m toán Nhà n c Vai trò, chức năng, nhi m v c a các b chi tiêu, B Tài chính, Chính ph và c quan l p pháp đ c phân đ nh rõ ràng và th ch hoá thành Lu t
qu đ u ra c a các ch ng trình, kho n chi tiêu đ đánh giá hi u qu Mô hình này
có th áp d ng đ i v i m t s ch ng trình, kho n chi tiêu c a Vi t nam trong khi
ch a th ban hành h t các đ nh mức, tiêu chuẩn chi tiêu
Bốn là, ph i tăng c ng c i cách các th t c hành chính trong c ch ki m
soát chi NSNN đ m b o đ n gi n th t c, t o đi u ki n thu n l i nh t cho các đ n
v s d ng ngân sách
Năm là, giao nhi m v quy t toán quỹ NSNN cho c quan Kho b c đ m nh n
Đ ng th i, thành l p c qua ki m tra k toán đ th c hi n ki m tra toàn b quá trình chi
c a đ n v , k toán, ki m soát c a KBNN và thanh toán c a ngân hàng
đặc tr ng v t t c truy n nguyên đán t i Vi t nam, vi c k t thúc năm ngân sách
nh hi n nay trùng v i t t d ng l ch và r t g n v i t t nguyên đán, v mặt th i gian và tâm lý s nh h ng r t nhi u đ n ch t l ng ki m soát và quy t toán niên
đ ngân sách năm
Trang 33C H NG 2
2.1 Khái quát v Kho b c Nhà n c Lê Chân
Qu n Lê Chân thu c thành ph H i phòng đ c chuy n t Khu ph Lê Chân theo Hi n pháp n c C ng hòa XHCN Vi t Nam năm 1980 và Quy đ nh c a H i
đ ng chính ph ngày 03/01/1981 V n là vùng đ t có b dày l ch s lâu đ i trên
2000 năm do n t ng Lê Chân d i dân l p p, khai phá đ t ven bi n đ giúp hai bà
Tr ng kh i nghĩa ch ng quân Nam Hán l p nên H i t n phòng th ti n thân c a thành ph H i Phòng ngày nay Hi n t i trên đ a bàn có nhi u đ n mi u, di tích l ch
s đ c l p ra đ tri ân, t ng nh công lao to l n c a Bà, nhi u đ ng ph , tr ng học đã đ c mang tên n t ng Lê Chân T năm 2012 qu n đã đ c thành ph cho phép ch trì l h i Bà Lê Chân hàng năm c p thành ph
Qu n Lê Chân là m t qu n nằm trung tâm thành ph H i Phòng phía đông giáp qu n Ngô Quy n, phía nam giáp qu n D ng Kinh, phía tây giáp qu n Ki n
An và huy n An D ng, phía b c giáp qu n H ng Bàng Di n tích t nhiên hi n nay c a qu n là 1.240ha v i 15 ph ng tr c thu c là An D ng, An Biên, Đông
H i, H Nam, Vĩnh Ni m, D Hàng, D Hàng Kênh, Tr n Nguyên Hãn, Mê Linh, Cát Dài, Tr i Cau, Lam S n, Ni m Nghĩa, Nghĩa Xá, Kênh D ng Quân Lê Chân thu c đ ng bằng ven bi n B c b , đ a hình khá bằng phẳng đ cao bình quân 1,5-2,5m so v i m c n c bi n
Qu n Lê Chân có t chức đ ng là Đ ng b qu n g m 96 chi, đ ng b c s
v i s l ng 7.169 đ ng viên UBND qu n có 14 phòng ban, 47 tr ng THCS, Ti u học, M u giáo (trong đó qu c l p là 31) Các đoàn th chính tr nh Mặt tr n t
qu c, Công đoàn, Đoàn thanh niên, H i ph n , H i c u chi n binh đ u có đ y đ
t qu n đ n c s V hành chính qu n đ c chia thành 15 ph ng, là đ n v hành chính c p c s làm nhi m v qu n lý Nhà n c v kinh t xã h i, qu c phòng, an ninh t i đ a ph ng
Qu n Lê Chân v n có truy n th ng và là n i t p trung nhi u c s s n xu t công nghi p, ti u th công nghi p
Trang 34Ngày 20/12/2002, Th t ng Phan Văn Kh i đã ban hành Ngh đ nh 106/2002/NĐ-CP v vi c đi u ch nh đ a gi i hành chính qu n Lê Chân thành ph H i Phòng Theo đó, quy t đ nh sáp nh p nguyên tr ng di n tích t nhiên và dân s c a hai xã Vĩnh Ni m và D Hàng Kênh thu c huy n An H i vào qu n Lê Chân Thành
l p ph ng Vĩnh Ni m và D Hàng Kênh thu c qu n Lê Chân Trong đó, di n tích t nhiên ph ng Vĩnh Ni m là 562,66ha và 11.202 nhân khẩu, ph ng D Hàng Kênh
r ng 246,60ha và 23.373 nhân khẩu Vi c m r ng di n tích, không gian t o đi u
ki n thu n l i cho Qu n Lê Chân phát tri n kinh t - xã h i tích c c h n
Th m nh y chính là đ ng l c giúp Lê Chân v t qua mọi khó khăn và phát tri n m nh m , v i t c đ tăng tr ng GDP bình quân luôn mức hai con s trong
nhi u năm qua
Qua s li u th ng kê t năm 2013 đ n 2017 giá tr s n xu t kinh doanh trên
đ a bàn qu n Lê Chân đ c th hi n nh sau:
B ng 2.1: Giá tr s n xu t công nghi p, xây d ng trên đ a bàn qu n giai đo n (2013-2017)
Cơ cấu giá trị sản xuất (%)
(Nguồn: KBNN Lê Chân)
T nh ng s li u th ng kê trên có th nh n xét nh sau:
- T c đ tăng tr ng kinh t chung trên đ a bàn trong c giai đo n là 10%, Tỷ l tăng tr ng này là có th ch p nh n đ c trong th i kỳ suy thoái kinh t trong n c
Trang 35và th gi i So v i mặt bằng chung c a c n c v n cao g p 2 l n và g p 1,2 l n t c
đ tăng tr ng chung c a toàn thành ph
Xét theo ngành kinh t thì d ch v - th ng m i có mức tăng tr ng cao
nh t: 14,7%; công nghi p - xây d ng: 7,1%; S tăng tr ng c a các ngành kinh t
nh trên đã ph n ánh đúng xu th phát tri n c a đô th hi n đ i văn minh
Lê Chân
Ngày 21/3/1990, B tr ng Tài chính ra quy t đ nh s 185 TC/QĐ/TCCB v
vi c thành l p h th ng Kho b c nhà n c tr c thu c B Tài chính trong đó Chi c c kho b c nhà n c H i Phòng là đ n v thành viên c a C c Kho b c nhà n c Trung
ng t ngày 1/4/1990 Và nay là Kho b c Nhà n c H i Phòng
Kho b c Nhà n c Lê Chân là t chức tr c thu c KBNN H i Phòng có nhi m
v quy đ nh t i quy t đ nh s 4236/QĐ-KBNN ngày 8/9/2017 c a KBNN nh :
- T chức th c hi n th ng nh t các văn b n quy ph m pháp lu t, chi n l c, quy ho ch, ch ng trình, d án, đ án thu c ph m vi qu n lý c a KBNN c p huy n sau khi đ c c quan có thẩm quy n phê duy t
- Qu n lý quỹ NSNN và các kho n t m thu, t m gi , t ch thu, ký c c, ký quỹ,
th ch p theo quy đ nh c a pháp lu t
- Th c hi n giao d ch thu, chi ti n mặt và các bi n pháp b o đ m an toàn kho quỹ t i KBNN c p huy n
- Th c hi n công tác k toán NSNN
- Th c hi n công tác đi n báo, th ng kê v thu chi NSNN…
- Qu n lý quỹ NSNN t i KBNN c p huy n theo ch đ quy đ nh
- Th c hi n công tác phát hành, thanh toán trái phi u Chính ph theo quy đ nh
- Th c hi n công tác ti p công dân và gi i quy t đ n th khi u n i, t cáo
- Th c hi n công tác ứng d ng công ngh thông tin
- T chức th c hi n ch ng trình hi n đ i hóa ho t đ ng KBNN; th c hi n nhi m v c i cách hành chính theo m c tiêu nâng cao ch t l ng ho t đ ng, công khai hóa th t c, c i ti n quy trình nghi p v và cung c p thông tin đ t o thu n l i
ph c v khách hàng
Trang 362.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý chi NSNN tại Kho bạc Nhà nước Lê Chân
Tổ chức bộ máy Kho bạc nhà nước Lê Chân
KBNN đ c t chức theo ngành dọc t Trung ng đ n đ a ph ng T i thành
ph H i Phòng, KBNN đ c t chức t t nh đ n huy n theo đ n v hành chính c a t nh
g m m t văn phòng KBNN t nh và 14 KBNN qu n huy n tr c thu c
KBNN Lê Chân g m 18 công chức, trong đó 6 nam, 12 n T 1/10/2017,
th c hi n Đ án “Th ng nh t đ u m i ki m soát chi” theo quy t đ nh s
3219/QĐ-KBNN ngày 10/7/2017 c a 3219/QĐ-KBNN, 3219/QĐ-KBNN Lê Chân tri n khai: Ban Lãnh đ o: 02
đ ng chí; B ph n ki m soát chi: 07 đ ng chí; B ph n k toán: 07 đ ng chí, b
ph n b o v chuyên trách: 02 đ ng chí
S đ 2.1: Tổ chức b máy KBNN Lê Chân
Trong th i gian đ u m i thành l p, đ i ngũ cán b thu c KBNN Lê Chân
còn thi u v s l ng và y u v ch t l ng Th i gian g n đây, đ c s quan tâm
c a Lãnh đ o Kho b c nhà n c H i Phòng đ i v i lĩnh v c t chức cán b mà
công tác tuy n d ng, đào t o, b i d ỡng nghi p v đã đ c đẩy m nh t đó trình đ
và năng l c c a đ i ngũ cán b thu c KBNN Lê Chân đ c nâng lên đáng k Tính
riêng l c l ng ki m soát chi th ng xuyên, đ n năm 2017 trình đ chuyên môn
đ c th ng kê nh b ng sau:
GIÁM Đ C
PHÓ GIÁM Đ C
Ki m soát chi
Trang 37B ng 2.2: Trình đ cán b ki m soát chi KBNN Lê Chân nĕm 2017
Xét v trình đ chuyên môn, đ i ngũ cán b ki m soát chi th ng xuyên đã
đ c nâng lên c b n đáp ứng đ c nhu c u công tác Nh ng v trình đ ngo i ng
và tin học thì còn khá y u đặc bi t là cán b thu c các KBNN qu n huy n và cán b
có tu i đ i cao Vì v y, ph n nào không đáp ứng đ c yêu c u công tác trong đi u
ki n ứng d ng công ngh thông tin vào công tác nghi p v ngày càng cao theo xu
h ng hi n nay c a ngành KBNN
H th ng NSNN trên đ a bàn qu n Lê Chân g m m t ph n NSTW và ngân sách các c p chính quy n đ a ph ng g m:
Trang 38Quan h gi a ngân sách các c p đ c th c hi n theo các nguyên t c sau:
- NSTW và ngân sách m i c p chính quy n đ a ph ng đ c phân đ nh ngu n thu và nhi m v chi c th theo lu t đ nh
- Th c hi n vi c b sung t ngân sách c p trên cho ngân sách c p d i đ đ m
b o công bằng, phát tri n cân đ i gi a các vùng, các đ a ph ng, s b sung này là kho n thu c a ngân sách c p d i
- Tr ng h p c quan qu n lý nhà n c c p trên y quy n cho c quan qu n
lý c p d i th c hi n nhi m v chi thu c chức năng c a minh, thì ph i chuy n kinh phí t ngân sách c p trên cho c p d i đ th c hi n nhi m v đó
- Ngoài vi c b sung ngu n thu và y quy n th c hi n nhi m v chi, không
đ c dùng ngân sách c a c p này đ chi cho nhi m v c a c p khác
2.2.2 Hoạt động NSNN trên địa bàn quận Lê Chân giai đoạn 2013 - 2017
T ng thu NSNN trên đ a bàn năm 2017 là 6.967.810 tri u đ ng, so v i cùng
kỳ năm tr c bằng 134,69% Trong đó, t ng s thu NSĐP là 2.098.337 tri u đ ng,