1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Tiểu luận môn xây dựng website thương mại tên Đề tài xây dựng website bán hàng Điện thoại trực tuyến

48 1 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xây Dựng Website Bán Hàng Điện Thoại Trực Tuyến
Tác giả Phạm Văn Nam, Lê Minh Tâm, Ngô Tiến Thành, Bùi Quyết Tiến, Lê Quang Trung
Người hướng dẫn Trần Thị Ngân
Trường học Trường Cao Đẳng Nghề Công Nghiệp Hà Nội
Chuyên ngành Xây Dựng Website Thương Mại
Thể loại tiểu luận
Năm xuất bản K43
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 48
Dung lượng 3,53 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1 KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG (5)
    • 1.1. Đặt vấn đề (5)
    • 1.2. Mô tả hệ thống hiện hành của cửa hàng (5)
      • 1.2.1. Ban điều hành (5)
      • 1.2.2. Bộ phận bán hàng (6)
      • 1.2.3. Bộ phận quản trị (6)
    • 1.3. Yêu cầu của hệ thống bán hàng qua mạng (6)
      • 1.3.1. Yêu cầu của người sử dụng (6)
      • 1.3.2. Yêu cầu của người quản trị (7)
  • CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG (8)
    • 2.1. Phân tích hệ thống về xử lý (8)
      • 2.1.1. Sơ đồ phân cấp chức năng (8)
      • 2.1.2. Biều đồ luồng dữ liệu ngữ cảnh (10)
      • 2.1.3. Biều đồ luồng dữ liệu mức đỉnh (11)
      • 2.1.4. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh (12)
    • 2.2. Phân tích hệ thống về dữ liệu (16)
      • 2.2.1. Xác định các thực thể, thuộc tính của thực thể (16)
      • 2.2.2. Sơ đồ thực thể liên kết (20)
  • CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ WEBSITE (22)
    • 3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu (22)
      • 3.1.1. Lựa chọn ngôn ngữ lập trình web và hệ quản trị cơ sở dữ liệu (22)
      • 3.1.2. Thiết kế Database và các bảng dữ liệu (23)
    • 3.2. Thiết kế giao diện website (27)
      • 3.2.1. Giao diện các trang phần khách hàng (27)
      • 3.2.2. Giao diện quản trị (30)
    • 3.3. Lập trình các chức năng (35)
      • 3.3.1. Code chức năng “Trang giới thiệu” (35)
      • 3.3.2. Codetrang “Chi tiết sản phẩm” (36)
      • 3.3.3. Code chức năng “Sản phẩm mới” (38)
      • 3.3.4. Code chức năng “Sản phẩm bán chạy” (39)
      • 3.3.5. Code chức năng “Hiển thị sản phẩm theo danh mục sản phẩm” (40)
      • 3.3.6. Code chức năng “Đăng ký người dùng” (41)
      • 3.3.7. Code chức năng “Đăng nhập” (42)
      • 3.3.8. Code chức năng “Góp ý” (43)
      • 3.3.9. Code chức năng “Tìm kiếm” (44)
      • 3.3.10. Code chức năng “Xem giỏ hàng” (45)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (48)

Nội dung

Khách hàng ở nhà hay tại cửa hàng vẫn có thể dễdàng tham khảo thông tin sản phẩm mình tìm, so sánh giá cả các mặt hàng và lựa chọncho mình loại sản phẩm phù hợp nhu cầu của mình, giúp cô

KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG

Đặt vấn đề

Với sự phát triển không ngừng của công nghệ, nhu cầu con người ngày càng tăng, đặc biệt là việc sử dụng điện thoại Đây không chỉ là một phương tiện liên lạc giúp kết nối bạn bè và người thân trên khắp đất nước, mà còn là công cụ quan trọng trong công việc kinh doanh của các doanh nhân Đối với giới trẻ, điện thoại di động đã trở thành một món đồ trang sức không thể thiếu.

Thanhdat.com là một trang web tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ thông tin vào lĩnh vực bán điện thoại trực tuyến và có kế hoạch mở rộng trong tương lai Cửa hàng chuyên cung cấp điện thoại di động từ các thương hiệu nổi tiếng như Nokia, Samsung, Motorola, Sony, và tập trung vào việc bán lẻ cho người tiêu dùng Giao dịch với khách hàng chủ yếu diễn ra qua nền tảng trực tuyến của website.

Mục tiêu của trang web này là giúp khách hàng mua sắm trực tuyến một cách dễ dàng và tiện lợi Khách hàng có thể tham khảo thông tin sản phẩm, so sánh giá cả và lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu ngay tại nhà hoặc cửa hàng Hệ thống tìm kiếm thân thiện và dễ sử dụng, cho phép khách hàng đăng nhập hoặc đăng ký tài khoản nhanh chóng để tự do tạo đơn đặt hàng Trang web giúp tiết kiệm thời gian và đáp ứng nhu cầu thực tế của người tiêu dùng.

Mô tả hệ thống hiện hành của cửa hàng

Cửa hàng hiện đang áp dụng cơ chế quảng cáo và hợp đồng trưng bày, cho phép khách hàng đặt hàng trực tiếp qua nhân viên bán hàng hoặc gọi điện đến nhà phân phối để giao hàng tận nơi Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt khi nhận hàng và cần điền đầy đủ thông tin cá nhân cùng số lượng mặt hàng trên hóa đơn Kế toán sẽ chuẩn bị hóa đơn thanh toán và nhập các dữ liệu cần thiết như ngày giờ, tên khách hàng, mã số mặt hàng, số lượng mua, các hợp đồng trưng bày sản phẩm và tổng số hóa đơn vào sổ kinh doanh.

Các bộ phận hoạt động trong cửa hàng bao gồm:

- Quản lý và phân phối hoạt động của cửa hàng.

- Quyết định giá chính thức cho từng mặt hàng.

- Bán hàng qua mạng là một hình thức mới mà người mua hàng phải phải tự thao tác thông qua từng bước để có thể mua được hàng.

Các sản phẩm được phân loại rõ ràng theo nhiều nhóm hàng hóa, giúp người dùng dễ dàng tìm kiếm và quản lý Khi người dùng chọn một sản phẩm từ danh sách, thông tin chi tiết như tên hàng hóa, hình ảnh, giá bán và mô tả ngắn sẽ hiển thị Bên cạnh đó, có liên kết để thêm sản phẩm vào giỏ mua hàng, tạo thuận lợi cho việc mua sắm.

- Giỏ hàng chứa các thông tin lẫn số lượng hàng hóa người dùng mua và có thể được cập nhật vào trong giỏ.

- Khi khách hành muốn đặt hàng thì hệ thống hiển thị trang xác lập đơn đặt hàng cùng với thông tin về khách hàng và hàng hóa.

Bộ phận này chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ quản trị mạng và quản lý thông tin khách hàng, đồng thời cập nhật thông tin sản phẩm Họ đảm bảo rằng cơ sở dữ liệu luôn được cập nhật một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Dựa trên các ràng buộc hiện tại của hệ thống, chúng tôi đề xuất một hệ thống tiên tiến hơn, giúp tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả công việc.

Yêu cầu của hệ thống bán hàng qua mạng

1.3.1 Yêu cầu của người sử dụng

- Chương trình phải có tính đa dạng và hấp dẫn nhằm thu hút sự quan tâm của nhiều người về công ty mình.

Trang web cần phải rõ ràng và dễ hiểu, với giao diện thân thiện và hấp dẫn Điều quan trọng là giúp khách truy cập nhanh chóng tìm thấy thông tin họ cần, cũng như các thông tin liên quan khác.

Trong mua bán trực tuyến, việc bảo vệ an toàn thông tin cá nhân của người dùng là điều tối quan trọng Điều này không chỉ liên quan đến quá trình đặt hàng và thanh toán mà còn đảm bảo rằng hàng hóa được giao đúng địa chỉ và đúng thời gian đã hẹn.

- Phải nêu bật được thế mạnh của website, cũng như tạo được niềm tin cho khách hàng ngay từ lần viếng thăm đầu tiên

- Giới thiệu được sản phẩm của cửa hàng đang có.

- Nhu cầu của khách hàng khi truy cập vào trang web là tìm kiếm các sản phẩm.

Chương trình cần đáp ứng nhu cầu của khách hàng, giúp họ tìm kiếm nhanh chóng và hiệu quả các sản phẩm mà họ mong muốn và cần mua.

- Có biểu mẫu đăng ký để trở thành thành viên.

- Có danh mục sản phẩm.

- Chức năng đặt hàng, mua hàng.

- Có biểu mẫu liên hệ.

- Mỗi loại sản phẩm cần phải có trang xem chi tiết sản phẩm.

- Mục login của khách hàng khi đã trở thành thành viên gồm có: Tên đăng nhập (Username), mật khẩu đăng nhập (password).

1.3.2 Yêu cầu của người quản trị

Trang web yêu cầu quản trị viên thường xuyên theo dõi thông tin hàng hóa, xử lý đúng các yêu cầu và chức năng đã nhập, đồng thời đảm bảo đáp ứng đầy đủ các yêu cầu đặt ra.

- Đơn giản, dễ quản lý và không thể thiếu các mục như:

 Quản lý mọi thay đổi của website.

- Được phép chỉnh sửa, xóa những thông tin sai, không phù hợp.

- Theo dõi quá trình mua bán.

- Theo dõi thông tin khách hàng nhập vào khi mua hàng, phải đảm bảo tính an toàn, bảo mật, chính xác.

- Theo dõi, xử lý các đơn đặt hàng và cập nhật các thông tin liên quan đến đơn đặt hàng của khách.

- Có thể xóa tất cả các cơ sở dữ liệu sau một thời gian xác định.

PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

Phân tích hệ thống về xử lý

2.1.1 Sơ đồ phân cấp chức năng

Sau khi khảo sát thì chúng em đã đưa ra được biểu đồ phân cấp chức năng như sau:

Hình 2.1 Sơ đồ phân cấp chức năng.

Mô tả chi tiết các chức năng.

- Chức năng quản trị:Thực hiện chức năng quản trị hệ thống website.

+ Đăng nhập: Cho phép quản trị và người dùng đăng nhập.

+ Cập nhật người dùng: Cho phép quản trị sửa, xóa, phân quyền người dùng trong website.

- Chức năng quản lý sản phẩm: Thực hiện chức năng quản lý sản phẩm.

+ Cập nhật danh mục: Cho phép quản trị viên thêm, sửa, xóa danh mục.

+ Cập nhật sản phẩm: Cho phép quản trị viên thêm, sửa, xóa sản phẩm

- Chức năng quản lý hóa đơn: Thực hiên chức năng quản lý các đơn đặt hàng,

5.1.Tìm kiếm theo tên SP

5.2.Tìm kiếm theo khoảng giá SP

1.3.Đăng xuất 6.3 Thống kê sản phẩm mới

6.2.Thống kê SP bán chạy

4.Quản lý góp ý và tin tức

Xây dựng website bán điện thoại trực tuyến xử lý và giao hàng khi khách hàng thanh toán.

Cập nhật hóa đơn là quá trình loại bỏ các hóa đơn bị lỗi hoặc hóa đơn rác Sau khi xử lý hóa đơn, nếu thông tin đơn hàng chính xác, sản phẩm sẽ được giao hàng; ngược lại, khách hàng sẽ được thông báo về vấn đề này.

- Chức năng quản lý góp ý và tin tức: Thực hiện chức năng quản lý ý kiến của khách hàng và tin tức.

+ Cập nhật tin tức: Quản trị viện có thể thêm, sửa, xóa tin tức.

+ Xử lý ý kiến: Một số ý kiến rác sẽ được quản trị viện xóa bỏ.

- Chức năng tìm kiếm: Cho phép khách hàng tìm kiếm nhanh sản phẩm mình cần tìm.

+ Tìm kiếm theo tên sản phẩm: Cho phép khách hàng tìm kiếm sản phẩm theo tên.

+ Tìm kiếm theo khoảng giá sản phẩm: Cho phép khách hàng tìm kiếm sản phẩm theo 1 khoảng giá nào đó.

- Chức năng thống kê: Đưa ra các thông tin về sản phẩm bán chạy, sản phẩm mới và đơn hàng.

+ Thống kê sản phẩm bán chạy: Đưa ra thông tin các sản phẩm bán được nhiều nhất.

+ Thống kê đơn đặt hàng: Đưa ra thông tin đơn hàng và chi tiết.

+ Thống kê sản phẩm mới: Đưa ra thông tin những sản phẩm mới nhập về.

2.1.2 Biều đồ luồng dữ liệu ngữ cảnh

Hình 2.2 Biều đồ luồng dữ liệu ngữ cảnh.

Cập nhật thông tin, sản phẩm Tìm kiếm, đặt hàng

2.1.3 Biều đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

Hình 2.3.Biều đồ luồng dữ liệu mức đỉnh.

4 Quản lý tin tức và góp ý

Trả lời yêu cầu Gửi yêu cầu

Gửi yêu cầu Trả lời yêu cầu

Trả lời yêu cầu Gửi yêu cầu

2.1.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh a Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng “Quản trị”.

Hình 2.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng “Quản trị”.

Trả lời Gửi yêu cầu

Trả lời b Biều đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng“Quản lý sản phẩm”.

Hình 2.5 Biều đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng“Quản lý sản phẩm”.

2.2 Cập nhật sản phẩm Trả lời

2.1 Cập nhật danh mục Gửi yêu cầu

Gửi yêu cầu c Biều đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng“Quản lý hóa đơn”.

Hình 2.6 Biều đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng “Quản lý hóa đơn”.

Trả lời Gửi yêu cầu

Khách hàng Quản trị viên

Trả lời d Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng“Quản lý tin tức và góp ý”.

Hình 2.7 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnhchức năng “Quản lý tin tức và góp ý”. e Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng “Tìm kiếm”.

Hình 2.8 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng “Tìm kiếm”.

5.2Tìm kiếm theogiá sản phẩm

5.1 Tìm kiếm theo tên sản phẩm

Xử lý yêu cầu 4.2 Xử lý góp ý

Gửi yêu cầu Trả lời

Trả lời f Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng “Thống kê”.

Hình 2.9 Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh chức năng “Thống kê”.

Phân tích hệ thống về dữ liệu

2.2.1 Xác định các thực thể, thuộc tính của thực thể

Một thực thể trong hệ thống cơ sở dữ liệu đại diện cho một đối tượng dùng để mô hình hóa và lưu trữ thông tin, trong khi thuộc tính là đặc điểm giúp xác định thực thể đó Ví dụ, thực thể “Người dùng” là một trường hợp cụ thể trong mô hình hóa dữ liệu.

Dùng để lưu giữ thông tin về người dùng (quản trị viên và thành viên) sử dụng website Thực thể này bao gồm các thuộc tính sau:

+ "password": Mật khẩu đăng nhập;

+ "ngaysinh": Ngày sinh; kết quả Yêu cầu

6.2 Thống kê phẩm bán chạy

6.1 Thống kê hóa đơn kết quả

6.3 Thống kê sản phẩm mới

+ "email": Email liên hệ của người dùng;

+ "dienthoai": Điện thoại người dùng;

+ "diachi": Địa chỉ người dùng;

+ "ngaydangky": Ngày đăng ký làm thành viên;

+ "phanquyen": Phân quyền người dùng là thành viên hay quản trị viên b Thực thể “danh mục”:

Dùng để lưu giữ thông tin về các loại sản phẩm của website Thực thể này bao gồm các thuộc tính

+ "dequi": mức danh mục (0- danh mục chính; 1-danh mục con 1; 2-danh mục con 2) c Thực thể “sản phẩm”:

Dùng để lưu giữ thông tin về sản phẩm cần bán Thực thể này bao gồm các thuộc tính sau:

+ “idnsx”: Mã nhà sản xuất

+ "hinhanh": hình ảnh sản phẩm;

+ "mau": Màu sắc sản phẩm;

+ "chitiet": Giới thiệu chi tiết sản phẩm

+ "soluong": Số lượng sản phẩm;

+ "daban": Số lượng sản phẩm đã bán;

+ "gia": Đơn giá sản phầm

+ "trangthai": trạng thái sản phẩm. d Thực thể “Đơn hàng”:

Dùng để lưu giữ thông tin về đơn đặt hàng của khách hàng Thực thể này bao gồm các thuộc tính sau:

+ "email": Email liên hệ của người dùng;

+ "dienthoai": Điện thoại người dùng;

+ "diachi": Địa chỉ người dùng;

+ "trangthai": Trạng thái. e Thực thể “chi tiết đơn hàng”

Dùng để lưu giữ thông tin giỏ hàng của khách hàng Thực thể này bao gồm các thuộc tính sau:

+ "#madhct": Mã đơn hàng chi tiết

+ "gia": Đơn giá sản phẩm;

+ "phuongthucthanhtoan": Phương thức thanh toán. f Thực thể “Nhà sản xuất”

Dùng để lưu giữ thông tin nhà sản xuất Thực thể này bao gồm các thuộc tính sau:

+ "Idnsx": Mã nhà sản xuất;

+ "Diachi": Địa chỉ nhà sản xuất;

+ "Dienthoai": Điện thoại nhà sản xuất; g Thực thể “lienhe”:

Dùng để lưu giữ thông tin về những ý kiến phản hồi cần hỗ trợ của khách hàng Thực thể này bao gồm các thuộc tính sau:

+ "Idlh": Mã phiếu liên hệ;

+ "hoten": Họ tên người liên hệ;

+ "dienthoai": Điện thoại người liên hệ;

+ " email": Email người liên hệ;

+ "noidung": Nội dung liên hệ;

+ "ngaygui": Ngày gửi liên hệ. h Thực thể “tintuc”:

Thực thể này được sử dụng để lưu trữ thông tin liên quan đến hoạt động của công ty, cũng như các sản phẩm và công nghệ mới trong lĩnh vực xây dựng Nó bao gồm nhiều thuộc tính quan trọng để đảm bảo việc quản lý và truy cập thông tin hiệu quả.

+ "tieude": Tiêu đề tin tức;

+ "noidung": Nội dung chi tiết tin tức;

+ "hinhanh": Hình ảnh tin tức;

+ "tacgia": Tác giả tin tức;

+ "trangthai": Trạng thái tin tức.

2.2.2 Sơ đồ thực thể liên kết

Idnd Hoten Diachi Dienthoai Email Ngaydathang Trangthai

Madh Idsp Tensp Soluong Gia

MaDM Idnsx TenSP Hinhanh Mau Chitiet Soluong Daban Gia Khuyenmai1 Khuyenmai2 Ngaycapnhat

Hình 2.10 Sơ đồ thực thể liên kết.

THIẾT KẾ WEBSITE

Thiết kế cơ sở dữ liệu

3.1.1 Lựa chọn ngôn ngữ lập trình web và hệ quản trị cơ sở dữ liệu a Sử dụng ngôn ngữ lập trình web PHP Để thiết kế Web động có rất nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau để lựa chọn, mặc dù cấu hình và tính năng khác nhau nhưng chúng vẵn đưa ra những kết quả giống nhau. Chúng ta có thể lựa chọn cho mình một ngôn ngữ: ASP, PHP, Java, Perl và một số loại khác nữa Chúng ta nên chọn PHP, bởi những lí do sau:

PHP là một ngôn ngữ lập trình mạnh mẽ cho phép phát triển ứng dụng web trên cả internet và intranet, tương tác với nhiều loại cơ sở dữ liệu như MySQL, PostgreSQL, Oracle, SQL Server và Access Là phần mềm mã nguồn mở và miễn phí, PHP được hỗ trợ bởi một cộng đồng phát triển năng động, luôn cải tiến và khắc phục lỗi Với tính dễ sử dụng cho người mới bắt đầu và khả năng đáp ứng các yêu cầu phức tạp của lập trình viên chuyên nghiệp, PHP là lựa chọn xuất sắc cho mọi ý tưởng phát triển ứng dụng.

PHP là ngôn ngữ lập trình phổ biến với tỷ lệ sử dụng lên tới gần 80% trên toàn thế giới Nhiều trang web và phần mềm lớn như Facebook, Yahoo, Wikipedia, WordPress và từ điển Oxford đều được phát triển bằng PHP.

Có nhiều trình soạn thảo PHP phổ biến như Visual Studio Code, Sublime Text 3, NetBeans và PhpStorm Trong số đó, Visual Studio Code của Microsoft nổi bật với tính đơn giản, gọn nhẹ, dễ cài đặt và sử dụng Phần mềm này miễn phí, hỗ trợ kiểm tra cú pháp, sửa mã, cho phép cài đặt Extension từ bên ngoài và tích hợp Terminal trong trình soạn thảo Do đó, chúng ta chọn Visual Studio Code làm công cụ chính để soạn thảo file PHP trong giáo trình này Ngoài ra, hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL cũng được lựa chọn cho dự án.

MySQL là một phần mềm quản trị CSDL mã nguồn mở dạng server-based, miễn phí nằm trong nhóm LAMP (Linux - Apache -MySQL – PHP)

MySQL cung cấp cơ chế phân quyền người sử dụng, cho phép quản lý nhiều cơ sở dữ liệu (CSDL) khác nhau cho từng người dùng Mỗi người dùng có tên truy cập (user name) và mật khẩu riêng để truy xuất vào CSDL.

Chúng ta lựa chọn MySQL bởi các ưu điểm sau:

- Hỗ trợ giao dịch mạnh;

- Nơi lưu trữ web tin cậy;

- Chế độ bảo mật dữ liệu mạnh;

- Dễ phát triển ứng dụng hỗn hợp;

Mã nguồn mở giúp giảm tổng chi phí sử dụng PHP và MySQL Để cài đặt, người dùng có thể lựa chọn từ các gói phần mềm như XAMPP, WAMP, Apache, hoặc Vertrigo.

3.1.2 Thiết kế Database và các bảng dữ liệu

Thiết kế cơ sở dữ liệu là quá trình xác định các tệp dữ liệu liên quan nhằm hỗ trợ quản lý hệ thống thông tin Việc này bao gồm việc xác định các trường dữ liệu trong từng tệp, như trường khóa chính, trường mô tả và các trường quan hệ Quá trình này cần dựa trên mô hình thực thể liên kết với các thực thể đã được chuẩn hoá.

- Trường dữ liệu (Field): Mỗi trường dữ liệu lưu trữ thông tin tương ứng với một thuộc tính của thực thể.

- Bản ghi (Record): Tập hợp bộ giá trị của các trường tương ứng với một cá thể của thực thể.

Bảng dữ liệu, hay còn gọi là tệp dữ liệu, là tập hợp các bản ghi lưu trữ thông tin về một thực thể Mỗi dòng trong bảng đại diện cho một bản ghi, trong khi mỗi cột tương ứng với một trường dữ liệu Bảng dữ liệu này phản ánh cấu trúc của bảng thực thể.

Từ đó, chúng ta tạo CSDL của website bán vật liệu và thiết bị xây dựng gồm các bảng dữ liệu sau: a Nhà sản xuất

Bảng 3.1 Bảng nhà sản xuất

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc

Chitiet Text soluong Int daban int gia int

Ngaycapnhat Date/Time d Liên hệ

Thu c tínhộ Ki u d li uể ữ ệ Ràng bu cộ

Ngaydangtin Date/time e Đơn hàng

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc

Trangthai Int f Chi tiết đơn hàng

Bảng 3.6 Bảng chi tiết đơn hàng

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc

Thuộc tính Kiểu dữ liệu Ràng buộc

Thiết kế giao diện website

3.2.1 Giao diện các trang phần khách hàng a Giao diện trang index

Hình 3.1.Giao diện trang index.

- Trang chủ là nơi tương tác giữa người dùng với website.

- Chứa các chức năng: đăng nhập, mua hàng, góp ý,… b Giao diện giới thiệu

Hình 3.2 Giao diện giới thiệu

- Trang giới thiệu là để giúp ngươi dùng biết một ít thông tin về website. c.Giao diện tin tức

Hình 4.3 Giao diện tin tức

- Hiển thị những thông tin liên quan đến điện thoại. d Giao diện góp ý

- Người dùng muốn góp ý hoặc muốn liên hệ với quản trị viên sẽ vào giao diện góp ý để gửi. e Giao diện giỏ hàng

Hình 3.5 Giao diện giỏ hàng

- Những sản phẩm khách hàng chọn mua sẽ được lưu tạm thời vào giỏ hàng.

- Khách hàng cũng có thể cập nhật số lượng sản phẩm hoặc xóa sản phẩm trong giỏ hàng nếu không mua đến.

3.2.2 Giao diện quản trị a Giao diện đăng nhập Admin

Hình 3.6 Giao diện đăng nhập Admin

- Trang đăng nhập Admin để khi có người muốn vào trang quản lý thì cần phải đăng nhập mới quản lý được. b Giao diện trang chủ quản trị

Hình 3.5 Giao diện quản trị Admin

- Giao diện trang quản lý chứa các chức năng quản trị như: Quản lý sản phẩm, Quản lý danh mục, Quản lý hóa đơn,…

- Hiển thị những đơn hàng chưa được xử lý. c Giao diện quản lý sản phẩm

Hình 3.6 Giao diện quản lý sản phẩm

- Các thông tin sản phẩm sẽ được Admin quản lý và có thể thêm, sửa, xóa sản phẩm. d Giao diện quản lý hóa đơn.

Hình 3.7 Giao diện quản lý hóa đơn.

- Khi khách hàng gửi đơn hàng thì nó sẽ được hiển thị và Admin sẽ xử lý đơn hàng này. e Giao diện quản lý người dùng.

Hình 3.8 Giao diện quản lý người dùng.

- Trang quản lý người dùng sẽ cho người quản lý sửa, xóa và phân quyền cho người dùng. f Giao diện quản lý hỗ trợ.

Hình 3.9 Giao diện quản lýgóp ý.

- Trang quản lý hỗ trợ sẽ cho người quản lý xử lý những góp ý của người dùng gửi.

Lập trình các chức năng

3.3.1 Code chức năng “Trang giới thiệu”

Điện thoại TIẾN ĐẠT là một trong những công ty điện thoại lâu đời nhất tại Việt Nam, tồn tại đến thời điểm hiện tại, điều này phản ánh sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường bán lẻ điện thoại di động trong nước và nỗ lực không ngừng để phát triển.

        Thời gian phục vụ khách hàng là từ 08h00 s áng đến 21h30 tất cả các ngày trong tuần và 24/7

        Tất cả các sản phẩm SMARTPHONE là thế mạnh chính và cung cấp ra thị trường được đảm bảo

Sản phẩm hoàn toàn mới, nguyên hộp và trùng IMEI với các phụ kiện được niêm phong Đây là điều hiếm có, gần như không công ty bán lẻ nào tại Việt Nam có thể duy trì được.

Tiến Đạt Mobile là một công ty lớn, có uy tín đã được khẳng định trong lòng khách hàng, nhà phân phối và đối tác trong nước Chúng tôi xin chân thành cảm ơn tất cả các khách hàng đã tin tưởng và ủng hộ chúng tôi trong suốt thời gian qua.

Ngày đăng: 19/12/2024, 16:39

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w