1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Báo cáo bài tập thường xuyên 2 công nghệ sản xuất may công nghiệp nội dung xây dựng quy trình triển khai Đơn hàng Áo sơ mi nam tay dài

24 1 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xây Dựng Quy Trình Triển Khai Đơn Hàng Áo Sơ Mi Nam Tay Dài
Tác giả Nguyễn Công Đoàn
Người hướng dẫn Th.S Phạm Thị Quỳnh Hương
Trường học Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Chuyên ngành Công Nghệ May & TKTT
Thể loại báo cáo
Năm xuất bản 2024
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 24
Dung lượng 1,49 MB

Nội dung

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘIKHOA CÔNG NGHỆ MAY & TKTT BÁO CÁO BÀI TẬP THƯỜNG XUYÊN 2 CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT MAY CÔNG NGHIỆP NỘI DUNG: XÂY DỰNG QUY TRÌNH TRIỂN KHAI ĐƠN HÀNG ÁO SƠ MI NAM

Trang 1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA CÔNG NGHỆ MAY & TKTT

BÁO CÁO BÀI TẬP THƯỜNG XUYÊN 2

CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT MAY CÔNG NGHIỆP

NỘI DUNG:

XÂY DỰNG QUY TRÌNH TRIỂN KHAI ĐƠN HÀNG

ÁO SƠ MI NAM TAY DÀI

Trang 2

MỤC LỤC

MỤC LỤC 2

LỜI MỞ ĐẦU 3

1 Đặc điểm sản phẩm áo sơ mi nam dài tay 4

1.1 Mô tả đặc điểm hình dáng sản phẩm 4

1.2 Xây dựng bảng hướng dẫn sử dụng nguyên phụ liệu 6

1.3 Thiết kế mẫu 7

1.3.1 Bảng thông số 7

1.3.2 Bảng thống kê chi tiết 8

1.3.3 Bản thiết kế sơ mi nam tay dài 10

1.3.4 Bản thiết kế nhảy mẫu sơ mi nam 10

2 Xây dựng định mức tiêu hao nguyên phụ liệu 12

2.1 Xây dựng định mức tiêu hao nguyên liệu 12

2.1.1 Lập tác nghiệp 12

2.1.2 Giác sơ đồ 12

2.1.3 Lượng vải tiêu hao 14

2.2 Xây dựng định mức tiêu hao phụ liệu 15

3 Tiêu chuẩn thành phẩm 16

4 Xây dựng quy trình công nghệ may 18

5 Tiêu chuẩn cắt 20

6 Tiêu chuẩn hoàn thiện sản phẩm 22

KẾT LUẬN 24

1.1

Trang 3

LỜI MỞ ĐẦU

Với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới nói chung vàquá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá nói riêng đang diễn ra ở ViệtNam, con người ngày càng tạo ra nhiều của cải vật chất, ngày càngthoả mãn các nhu cầu từ tối thiểu cho đến xa xỉ của đời sống xã hội

Do đó, đời sống xã hội ngày càng nâng cao, và nhu cầu làm đẹp củacon người cũng tăng lên Điều đó đã thúc đẩy ngành may mặc và thờitrang phát triển, không những đáp ứng nhu cầu mặc trong nước màcòn vươn ra thị trường thế giới, không ngừng đổi mẫu mã và kiểu cách

để cho ngành mình luôn mới mẻ trong con mắt của mọi người và phùhợp vời thị hiếu của thị trường

Ngành may mặc nước ta đang ngày càng khẳng định vị trí củamình trong khu vực cũng như trên thế giới Do đó, để ngành may giữđược vị trí và không ngừng phát triển hiện tại cũng như trong tươnglai thì yêu cầu cấp bách đặt ra là phải có lực lượng cán bộ kỹ thuật vàlực lượng lao động có tay nghề đông đảo, đòi hỏi cán bộ công nhânviên trong ngành không ngừng học hỏi các kinh nghiệm mới và hoànthiện mình cũng như hoàn thiện thực tiễn yếu kém của ngành đểngành may mặc thực sự xứng đáng với vai trò và vị thế của mình – làmột ngành công nghiệp mới mẻ nhưng có nhiều tiềm năng, hằng nămgiá trị của ngành đóng góp một phần quan trọng vào tổng thu nhậpquốc dân

Là một sinh viên đang theo học ngành Công Nghệ May củaKhoa Công Nghệ May và Thiết Kế Thời Trang tại Trường Đại HọcCông Nghiệp Hà Nội, môn Công nghệ sản xuất may công nghiệp đãcung cấp cho em nhiều kiến thức vã kĩ năng để hiểu biết hơn về dâychuyền sản xuất của ngành May Để hệ thống lại những kiến thứctrong quá trình học vừa qua em đã chọn sản phẩm

Đặc biệt là sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình của cô giáo Phạm ThịQuỳnh Hương, bản thân em đã tiếp nhận thêm được một số kiến thứcnhất định về thực tiễn sản xuất bổ ích và có ích cho công việc của

Trang 4

mình sau này Tuy nhiên, bản báo cáo của em được thực hiện cònnhiều thiếu sót, rất mong được sự đóng góp ý kiến của cô

Em xin chân thành cảm ơn!

1 Đặc điểm sản phẩm áo sơ mi nam dài tay

- Áo sơ mi nam tay dài, cổ đức, chân rời

- Thân trước bên trái may nẹp khuyết liền, có chiết ly eo

- Thân trước bên phải may nẹp cúc

- Thân sau có chiết ly eo

- Gấu đuôi tôm

- Mặt trong có nhãn cỡ tại chân cổ

Trang 5

* Vật liệu

Nguyên phụ liệu Mẫu vật liệu

1 Vải áo: Vải Kate

Trang 6

Chỉ 60’s/2may, thùa

Chỉ 60’s/2đính cúc

Cúc20L+14L

Nhãn chính liềncỡNhãn đính cúc dựphòng

# WHITE #IVORY #236ZY #H0747 #CF921

Nhãn dán thùng (mã, PO) + nhãn

màu da cam

Trang 7

1.3 Thiết kế mẫu

1.3.1 Bảng thông số

2 Dài tay (không măng sec) 52 54 56 58 60 62

3 Rộng cửa tay (Chưa bao gồm ly)  23 24 25 26 27 28

13.  K/c chân cổ – khuyết đầu 8 8 9 9 10 10

14.  K/c gấu – khuyết dưới 13 14 15 15 16 16

Trang 8

1.3.2 Bảng thống kê chi tiết

STT Tên chi tiết Số lượng Ghi chú

1 Thân trước 2 Đối xứng qua canh dọc

2 Thân sau 1 Canh sợi dọc

3 Tay áo 2 Đối xứng nhau qua canh sợi dọc

4 Túi áo 1 Canh sợi dọc

5 Cầu vai 2 Canh sợi ngang

6 Lá cổ 2 Canh sợi ngang

7 Chân cổ 2 Canh sợi ngang

8 Măng séc 4 Canh sợi dọc

9 Thép tay to 2 Canh sợi dọc

10 Thép tay nhỏ 2 Canh sợi dọc

Trang 9

- Hạ xuôi vai thân sau= Xv-2.5

- Điểm đầu vai ngoài= 1/2Rv+1

- Dài túi = miệng túi + 2cm = ab + 2cm

- Đáy túi = miệng túi + 0,5 cm

Trang 10

 Độ dư của các loại đường may.

- Các đường chắp: vai con, sườn, bụng tay, lá cổ, cầu vai độ gia đường may

là 1 cm

- Đường vòng cổ, vòng nách độ gia đường may 1 cm

- Gấu áo 3cm

- Đường vòng mang tay độ gia đương may 1cm

- Lá cổ, chân cổ độ gia đường may xung quanh 1 cm

1.3.3 Bản thiết kế sơ mi nam tay dài

1.3.4 Bản thiết kế nhảy mẫu sơ mi nam

Trang 11

 Bảng thông số nhảy mẫu áo sơ mi

nhảyΔ

2 Dài tay (không măng sec) 54 56 58 2

3 Rộng cửa tay (Chưa bao gồm ly)  24 25 26 1

Trang 12

2 Xây dựng định mức tiêu hao nguyên phụ liệu

2.1 Xây dựng định mức tiêu hao nguyên liệu

-Hình thức giác: Giác đuổi ( giác 1 chiều)

Các chi tiết của mẫu cứng khi bày mẫu, ngoài việc căn đúng canh sợi cho phép, phảixác định đúng hướng đặt của các chi tiết cho đúng chiều với những hình trang trí cóhướng trên mặt vải và theo chiều xuôi của tuyết hay bông Hình thức này áp dụng đối vớicác loại vải lông, có tuyết, có hình trang trí theo một hướng nhất định

Giác 1 chiều cỡ XS+L+XXL

Trang 13

Giác 1 chiều cỡ S+XL

Giác 1 chiều cỡ L+3M

Trang 14

2.1.3 Lượng vải tiêu hao

 Lượng vải tiêu hao từng sơ đồ

+ Sơ đồ 1: có chiều dài là 2,2m, số bàn cắt là: 6

(2,2+0,03)x100x6=1338m

+ Sơ đồ 2 có chiều dài là 2m, số bàn cắt là 8

(2+0,03)x100x8=1624m+ Sơ đồ 3 có chiều dài là 1,9m, số bàn cắt là 4

(1,9+0,03)x100x4=772m

 Tổng lượng vải tiêu hao của đơn hàng là: 3734

+ Chiều dài sơ đồ giác mex cho lá cổ và chân cổ là 0.2m

Định mức mex của sản phẩm là Số sản phẩm trên 1 sơ đô Chiều dài sơ đồ = 0.22 = 0.1 m

Trang 15

2.2 Xây dựng định mức tiêu hao phụ liệu

 Định mức tiêu hao chỉ may

L= n.l.D m

L: lượng chỉ tiêu hao (m,

cm) n: mật độ mũi may

(số mũi may/1cm)

l: chiều dài đường may (m, cm)

Dm: lượng chỉ tiêu hao của 1 mũi may

- Định mức tiêu hao chỉ đính cúc

Lchi đính 1 cúc = (Rmũi chỉ + Dcúc + 2Dvải + 2Dxốp) x 2 x số mũi - Định mức tiêu haochỉ thùa khuyết

Lchỉ 1 khuyết = (R1 mũi/ bờ + 2Dvải + 2Dxốp) x 2 x số mũi

 Biểu mẫu định mức phụ liệu:

Đơn hàng: Chủng loại: Sơ mi nam dài tayStt Tên phụ liệu Định mức Ghi chú

1 Chỉ may 100m/1sp Cùng màu với vải chính

2 Chỉ đính cúc 1.8m/1sp Cùng màu với vải chính

3 Chỉ thùa khuyết 5.4m/1sp Cùng màu với vải chính

Trang 16

3 Tiêu chuẩn thành phẩm

:

TIÊU CHUẨN THÀNH PHẨM Khách hàng: CÔNG MINH

Mã hàng: ABC1900 Đơn hàng: PO : DK1623 Chủng loại: Sơ mi nam dài tay

3.1 Đặc điểm

- Áo sơ mi nam dài tay, cổ đứng chân rời, nẹp cúc và nẹp khuyết liền thân.Thân sau cầu vai hai lớp, thân trước bên trái có 1 túi ốp đáy nhọn, cửa tayliền, gấu thẳng

3.2 Yêu cầu kỹ thuật

- Kiểm tra an toàn bán thành phẩm trước khi đưa vào sản xuất Sản phẩm saukhi may xong phải đảm bảo thông số

- Mật độ mũi chỉ 4 mũi/ 1 cm Đầu cuối đường may phải lại mũi chắc chắn.Đường may không được đứt chỉ, lỏng chỉ

- Các chi tiết khi may xong phải đảm bảo đúng canh sợi

- Các đường may, đường diễu phải êm phẳng, thẳng đều, không vặn déo,không nối chỉ

- Tra tay làn đều, đúng điểm đầu tay, diễu vòng nách êm phẳng

- Gấu đều êm phẳng, không vặn sóng

- Vệ sinh công nghiệp: nhặt sạch sơ vải, chỉ thừa, tẩy sạch dấu phấn, dầumáy Khi là không làm bóng mặt vải

Trang 17

3.3 Lắp ráp

 Cổ

- Bản cổ và chân cổ: có 1 lần dựng Quay cổ lên dựng, sửa nhỏ đường

may còn 0,7 cm Mí xung quanh má và sống cổ 0,2cm

- Bọc chân cổ: sát dựng 0,6cm, chân cổ cặp lá 3 dựng lên với lá cổ Tra

mí đều xung quanh chân cổ 0,2cm

- Nhãn cỡ: gấp đôi nhãn, đầu trên cài vào đường mí giữa chân cổ sau,

chữ đọc xuôi theo chiều áo

- Trước khi gắn là co nhãn, cắt nhiệt, gấp đôi nhãn, cài vào đường mí

giữa chân cổ sau

- Thùa khuyết: đầu bằng, lỗ khuyết gọn, bờ khuyết đanh, không sơ tướp.

 Khuyết nẹp: thùa thân bên trái khi mặc, cân ở giữa bản to nẹpkhuyết, khuyết chân cổ thùa ngang ở giữa bản to đầu chân cổ, đầukhuyết cách cạnh nẹp 1cm

- Đính cúc:

Trang 18

 Cúc nẹp: đính bên phải khi mặc, cúc 4 lỗ, đính cúc chữ X, cúc đínhphải chắc chắn, chân cúc cao 0,1cm, cúc cài êm với khuyết.

 Cúc chân cổ: đính thẳng với hàng cúc nẹp

4 Xây dựng quy trình công nghệ may

STT Tên nguyên công Thời

gian (s) Thiết bị sử dụng

BậcthợChuẩn bị

1 Kiểm tra số lượng BTP 40 Thủ công 2

2 Kiểm tra chất lượng BTP 60 Thủ công 2

9 May nẹp bên trái 30 Máy 1 kim 3

10 May nẹp bên phải 30 Máy 1 kim 3

15 Xếp ly thân sau 20 Máy 1 kim 3

16 Chắp cầu vai thân sau 40 Máy 1 kim 3

17 Diễu cầu vai thân sau 20 Máy 1 kim 3

Cổ áo

Trang 19

18 Là gập chân cổ 20 Bàn là 2

19 May bọc chân cổ chính với dựng 30 Máy 1 kim 3

20 Sang dấu chân cổ 20 Mẫu thủ công 2

21 May lộn phần bẻ lật 50 Máy 1 kim 3

22 Gọt sửa, lộn phần bẻ lật 20 Tay + kéo 2

24 Diễu xung quanh phần bẻ lật 40 Máy 1 kim 3

25 May phần bẻ lật với phần chân cổ 50 Máy 1 kim 4

26 Gọt lộn đường may phần bẻ lật với

Lắp ráp

27 Chắp vai con 20x2 Máy 1 kim 3

29 Tra cổ lót với vòng cổ thân áo 40 Máy 1 kim 4

31 Gắn nhãn vào chân cổ 20 Máy 1 kim 3

33 May diễu vòng nách 25x2 Máy 1 kim 3

34 Chắp sườn, bụng tay 25x2 Máy 1 kim 3

38 Vệ sinh công nghiệp 90 Tay + kéo 2

39 Kiểm tra chất lượng sản phẩm 100 Tay + mắt 4

Trang 20

5 Tiêu chuẩn cắt

TIÊU CHUẨN CẮT Khách hàng: CÔNG MINH

Mã hàng: ABC1900 Đơn hàng: PO : DK1623 Chủng loại: Sơ mi nam dài tay

5.1 Bảng liệt kê các chi tiết

STT Chi tiết Vải Mex dính

- Vải: Bề mặt mịn, mát và không bị nhăn khi vò

- Mex, xốp: Mặt không dính là mặt phải

Trang 21

- Bấm dấu giữa chân cầu vai và giữa thân sau.

- Yêu cầu: Các chi tiết phải cắt đúng canh sợi, cắt theo canh dọc.

5.5 Đánh số

- Đánh số bằng bút chì đen nét nhỏ vào mặt phải vải, số cao 0.5 cm, cách mépvải 0.1cm Các chi tiết ép dựng có thể đánh số vào dựng, số không in hằn ramặt vải ngoài Số đảm bảo dễ đọc và không còn lại trên sản phẩm sau khi hoànthiện

5.6 Ép

- Sơ chế: các chi tiết ép dựng sơ chế vào mặt trái lá chính Sơ chế đảm bảo độ

kết dính, không bong lật khi đi ép máy

- Ép máy: yêu cầu ép xong phải đảm bảo độ kết dính, không trào nhựa, không

biến dạng mặt vải, biến màu Nếu có hiện tượng biến màu thì phải phủ vảihoặc giấy

- Nếu có nhiều màu thì mỗi màu phải ép thử theo chế độ, sau khi kiểm tra đảm

bảo chất lượng mới ép hàng loạt

 Nhiệt độ băng ép (kiểm tra trên que thử): 150oC

 Lực ép: 2.9 Bar

 Tốc độ: 1.5 m/phút

Trang 22

6 Tiêu chuẩn hoàn thiện sản phẩm

TIÊU CHUẨN LÀ, GẤP, HÒM HỘP Khách hàng: CÔNG MINH

Mã hàng: ABC1900 Đơn hàng: PO : DK1623 Chủng loại: Sơ mi nam tay dài

6.1 Là

Sản phẩm đảm bảo vệ sinh công nghiệp trước khi là, gấp Khi là không làm bóng mặt vải Dùng bàn là hơi có đeo mặt nạ, là phẳng hết diện tích áo, các đường may Ly thân sau là vút đến ngang nách Tay gấp khoe cửa tay.

6.2 Gấp

- Nhãn treo: Dùng dây treo có logo ttreo vào khuyết nẹp thứ 2 tính cả

khuyết cổ.

- Nhẵn dán mã vạch (mã, màu, cỡ): dán cân đối theo chiều rộng ở mặt sau

nhãn treo, cách vạch phía có in giá, về phía dưới 3mm nhãn dọc từ dưới lên trên.

- Nhãn dính (mã, màu, cỡ, thành phần vải): dán ở mặt trước túi PE vào

phần in trên túi để trống theo màu, mã, cỡ.

Áo cài hết cúc, áp thân trước xuống dưới, thân sau ngửa lên Hai tay, sườn gấp sát bìa lưng về phía sau, gấp áo theo kích thước 11” x 14”, độ

hở cổ là 0.5 cm Yêu cầu sản phẩm gấp xong phải êm phẳng, không nhắn nhúm, cân đối, bề mặt không bùng, không nhăn dúm

Trang 23

- 1 túi PE có logo

- 1 túi PE trơn cho cả đơn hàng, để đựng packing list dán ở thùng đầu tiên.

6.3 Đóng gói

- 1 áo / 1 túi nylon, mặt in có biểu tượng trên túi ở mặt trước áo, cổ áo quay

về phía đáy túi, miệng túi gấp về phía mặt sau áo dán dính.

6.4 Đóng thùng

- 2 áo đồng màu, đồng cỡ, xếp trở đầu đuôi/1 hộp.

- 12 hộp = 24 áo (đồng màu, đồng cỡ)/1 thùng to.

- Kích thước thùng (5 lớp)

Trang 24

KẾT LUẬN

Sau thời gian nghiên cứu và áp dụng kiến thức được học từ bộ môn Công nghệ sảnxuất may công nghiệp, em đã học hỏi được rất nhiều kiến thức Dưới sự hướng dẫn nhiệttình của cô Phạm Thị Quỳnh Hương, em đã hoàn thành xong bài báo cáo với nội dungXây dựng quy trình triển khai một mã hàng mới

Qua bài báo cáo này, em thấy được những yêu cầu và nắm rõ hơn các kiến thức cầnthiết để xây dựng quy trình triển khai sản xuất một mã hàng Những kiến thức chuyênmôn này sẽ giúp em rất nhiều trong quá trình học tập và làm việc ở hiện tại và trongtương lai Tuy nhiên, bài báo cáo của em vẫn còn nhiều hạn chế và thiếu sót, em rất mongnhận được sự đóng góp của cô để nội dung báo cáo của em hoàn chỉnh hơn Cuối cùng,

em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới cô Phạm Thị Quỳnh Hương đã hướng dẫn,giảng dạy và tạo điều kiện cho em trong quá trình học tập và làm báo cáo để em có thểhoàn thành báo cáo đúng thời hạn và tiếp thu được nhiều kiến thức cũng như kinhnghiệm thực tế

Em xin chân thành cảm ơn!

Ngày đăng: 19/12/2024, 14:39

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w