1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Báo cáo môn học thiết kế và lập trình web với asp net Đề tài xây dựng webiste tuyển dụng trên nền tảng asp net mvc5

74 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xây Dựng Website Tuyển Dụng Trên Nền Tảng ASP.NET MVC5
Tác giả Lê Thành Đạt
Người hướng dẫn Ths. Ngô Văn Linh
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Long An
Chuyên ngành Thiết Kế Và Lập Trình Web Với ASP.NET
Thể loại báo cáo
Năm xuất bản 2020
Thành phố Long An
Định dạng
Số trang 74
Dung lượng 8,49 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN (12)
    • 1.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN (12)
    • 1.2. MỤC ĐÍCH CHỌN ĐỀ TÀI (12)
    • 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU (12)
    • 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (13)
    • 1.5. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT (13)
    • 1.6. ĐẶC TẢ ĐỀ TÀI (13)
  • CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT (14)
    • 2.1. CÔNG NGHỆ ASP.NET MVC5 (14)
      • 2.1.1. Lịch sử ra đời (14)
      • 2.1.2. Sự khác nhau giữa MVC và webform (15)
      • 2.1.3. Kiến trúc sử dụng ASP.NET MVC (15)
    • 2.2. MÔ HÌNH MVC5 (18)
      • 2.2.1. Các tính năng của mô hình MVC3 và MVC4 (18)
      • 2.2.2. Các cải tiến của MVC5 (19)
    • 2.3. GIỚI THIỆU ENTITY FRAMEWORK (21)
      • 2.3.1. Tổng quan (21)
      • 2.3.2. Tầng Application (22)
      • 2.3.3. Tầng Object Services (22)
      • 2.3.4. Tầng EntityClient Data Provider (23)
      • 2.3.5. Tầng ADO.NET Data Providers (24)
      • 2.3.6. Tầng EDM (Entity Data Model) (24)
      • 2.3.7. Cách sử dụng trong Entity Framework (25)
    • 2.4. TỔNG QUAN VỀ SQL SERVER (26)
    • 2.5. TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ GIAO DIỆN (26)
      • 2.5.1. HTML và CSHTML (26)
      • 2.5.2. Razor View Engine (27)
      • 2.5.3. CSS (Cascading Style Sheets) (28)
      • 2.5.4. Bootstrap (29)
      • 2.5.5. JavaScript, JQuery và Ajax (29)
  • CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG (32)
    • 3.1. MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU (32)
    • 3.2. TỔ CHỨC BẢNG DỮ LIỆU (33)
      • 3.2.1. Bảng dữ liệu Application (33)
      • 3.2.2. Bảng dữ liệu CategoryJob (33)
      • 3.2.3. Bảng dữ liệu Company (33)
      • 3.2.4. Bảng dữ liệu Degree (34)
      • 3.2.5. Bảng dữ liệu Employee (34)
      • 3.2.6. Bảng dữ liệu Experience (35)
      • 3.2.7. Bảng dữ liệu Formality (35)
      • 3.2.8. Bảng dữ liệu Job (35)
      • 3.2.9. Bảng dữ liệu Member (36)
      • 3.2.10. Bảng dữ liệu Member_Permission (36)
      • 3.2.11. Bảng dữ liệu Permission (37)
      • 3.2.12. Bảng dữ liệu Province (37)
      • 3.2.13. Bảng dữ liệu Salary (37)
      • 3.2.14. Bảng giữ liệu Gender (37)
      • 3.2.15. Bảng dữ liệu Type (37)
      • 3.2.16. Bảng dữ liệu TypeOfMember (37)
    • 3.3. PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ DỮ LIỆU GIỮA CÁC THỰC THỂ (38)
  • CHƯƠNG 4: DEMO VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG (41)
    • 4.1.2. Phần 2 Body bao gồm các section ngành nghề nổi bật, danh sách công việc và nhà tuyển dụng hàng đầu (42)
    • 4.1.3. Phần 3 Footer Bao gồm thông tin, địa chỉ liên lạc, ngành nghề nổi bật và đăng ký email để nhận thông tin về website (44)
    • 4.2. GIAO DIỆN TÌM VIỆC (45)
      • 4.2.1. Phần 1 Header bao gồm banner hiển thị số lượng công việc và các phím điều hướng (45)
      • 4.2.2. Phần 2 Body bao gồm thanh tìm kiếm và section thể hiện dựa vào kết quả tìm kiếm (46)
      • 4.2.3. Phần 3 Footer Bao gồm thông tin, địa chỉ liên lạc, ngành nghề nổi bật và đăng ký email để nhận thông tin về website (48)
    • 4.3. GIAO DIỆN ỨNG VIÊN (49)
      • 4.3.1. Phần thông tin (49)
      • 4.3.2. Phần cập nhật thông tin (51)
      • 4.3.3. Phần việc làm (53)
    • 4.4. GIAO DIỆN NHÀ TUYỂN DỤNG (54)
      • 4.4.1. Phần thông tin công ty (54)
      • 4.4.2. Phần công việc (56)
      • 4.4.3. Phần ứng tuyển đã duyệt (57)
      • 4.4.4. Phần ứng tuyển chưa duyệt (58)
      • 4.4.5. Phần cập nhật thông tin công ty (59)
    • 4.5. GIAO DIỆN CHỨC NĂNG (61)
      • 4.5.1. Chức năng đăng nhập (61)
      • 4.5.2. Chức năng đăng ký (62)
      • 4.5.3. Chức năng quản lý ngành nghề (64)
      • 4.5.4. Chức năng quản lý trình độ (65)
      • 4.5.5. Chức năng quản lý kinh nghiệm (66)
      • 4.5.6. Chức năng quản lý hình thức làm việc (67)
      • 4.5.7. Chức năng quản lý tỉnh thành (68)
      • 4.5.8. Chức năng quản lý mức lương (69)
      • 4.5.9. Chức năng quản lý giới tính (70)
      • 4.5.10. Chức năng quản lý loại công việc (71)
      • 4.5.11. Chức năng quản lý công việc (72)
  • CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN (73)
    • 5.1. KẾT QUẢ VÀ KINH NGHIỆM (73)
      • 5.1.1. Kết quả (73)
      • 5.1.2. Kinh nghiệm (73)
      • 5.1.3. Hạn chế (73)
    • 5.2. HƯỚNG PHÁT TRIỂN.................................................................................73 TÀI LIỆU THAM KHẢO (73)

Nội dung

Trong quá trình nghiên cứu, xây dựng và phát triển đề tài, em đã gặp nhiều khókhăn và phương án để giải quyết vấn đề là: tham khảo, hỏi ý kiến từ các forum, xin ýkiến đóng góp của giảng

TỔNG QUAN

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

Ngày nay, sự phát triển của công nghệ thông tin đã dẫn đến sự ra đời của nền tảng ứng dụng thế hệ mới - WEB APPLICATION (WAPP) do Microsoft phát triển WAPP hoạt động trên nền tảng NET Framework và cho phép người dùng truy cập thông qua trình duyệt, mang lại sự tiện lợi trên mọi thiết bị có khả năng kết nối internet Công nghệ này đáp ứng nhu cầu công việc ngày càng cao và giúp quản lý hiệu quả hơn, đồng thời hỗ trợ tính năng đa nền tảng và đa thiết bị WAPP có khả năng thay thế hoàn toàn Winform, nền tảng phát triển ứng dụng truyền thống trên hệ điều hành Windows.

MỤC ĐÍCH CHỌN ĐỀ TÀI

Để đáp ứng nhu cầu thực tế, chúng tôi xây dựng một hệ thống tuyển dụng việc làm độc lập, hoạt động 24/7 trên mọi thiết bị, chỉ cần có trình duyệt để truy cập Website.

Nhằm tạo điều kiện thực hiện nghiên cứu, phát triển khả năng bản thân, góp phần phát triển xã hội.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Quản lý công ty, doanh nghiệp bao gồm quản lý các thông tin: tên, địa chỉ, quy mô, công việc, thông tin liên lạc.

Quản lý cá nhân cần tìm việc bao gồm quản lý các thông tin: tên, địa chỉ, giới tính, trình độ, bằng cấp, thông tin liêm lạc.

Quản lý công việc bao gồm quảng lý các thông tin: Loại công việc, công ty,mức lương, yêu cầu công việc.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

- Tìm hiểu về nhu cầu nhân lực của các công ty, doanh nghiệp.

- Nghiên cứu nhu cầu tìm việc của sinh và các cá nhân có nhu cầu.

- Tìm hiểu về các thông tin yêu cầu khi tuyển dụng của các công ty tuyển dụng

- Tham kháo các mô hình, hệ thống website việc làm

MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

- Thêm và quản lý người dùng (công ty, doanh nghiệp) vào hệ thống.

- Thêm khách hàng và quản lý thông tin các ứng viên tìm việc vào trong hệ thống.

- Thêm và quản lý công việc từ các công ty, doanh nghiệp vào hệ thống.

ĐẶC TẢ ĐỀ TÀI

Đề tài "Xây dựng website tuyển dụng trên nền tảng ASP.NET MVC5" nhằm ứng dụng công nghệ thông tin vào quy trình tuyển dụng, hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc tìm kiếm ứng viên và giúp người lao động dễ dàng tìm kiếm việc làm.

Các công ty và doanh nghiệp chỉ cần đăng ký tài khoản và đăng tuyển dụng công việc thông qua các thông tin và mẫu có sẵn trên website.

Các ứng viên đang tìm kiếm việc làm chỉ cần đăng ký tài khoản và cập nhật thông tin cá nhân để thu hút nhà tuyển dụng, từ đó tăng cơ hội có được việc làm.

Công ty, doanh nghiệp và ứng viên sử dụng hệ thống với các tính năng khác nhau, tùy thuộc vào mức độ quyền hạn được phân quyền bởi quản trị viên hệ thống.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

CÔNG NGHỆ ASP.NET MVC5

Vào những năm 70 của thế kỷ 20, tại phòng thí nghiệm Xerox PARC ở Palo Alto, sự ra đời của giao diện đồ họa (GUI) và lập trình hướng đối tượng (Object Oriented Programming) đã mở ra cơ hội mới cho lập trình viên trong việc làm việc với các thành phần đồ họa như những đối tượng có thuộc tính và phương thức riêng Hơn nữa, các nhà nghiên cứu tại Xerox PARC còn phát triển kiến trúc MVC (Model – View – Controller), đánh dấu bước tiến quan trọng trong thiết kế phần mềm.

MVC, hay Mô hình - View - Bộ điều khiển, được phát minh bởi Trygve Reenskaug tại Xerox Parc vào những năm 70 Công nghệ này lần đầu tiên được giới thiệu công khai trong Smalltalk-80 Các tài liệu quan trọng đầu tiên về MVC được công bố trong bài viết "A Cookbook for Using the Model-View-Controller User Interface Paradigm in Smalltalk-80" của Glenn Krasner và Stephen Pope, xuất bản vào tháng 8/9 năm 1988.

Thế hệ tiếp theo của MVC xuất hiện cùng với hệ điều hành NeXT và các phần mềm của nó.

Kiến trúc phần mềm đang ngày càng được cải tiến để giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình phát triển, đồng thời cung cấp các giải pháp hiệu quả cho những thách thức này.

Vì vậy sau đó, lần lượt các MVC framework ra đời dựa trên mô hình MVC như: CodeIgniter, Zend, ASP.NET MVC …

Thời gian phát hành Phiên bản

Bảng CƠ SỞ LÝ THUYẾT.1 Lịch sử các phiên bản MVC

2.1.2 Sự khác nhau giữa MVC và webform

Thành phần ASP.net MVC chia ra làm 3 phần:

Mô hình MVC bao gồm các thành phần chính: Models, Views và Controllers Tất cả các tương tác của người dùng với Views sẽ được quản lý thông qua các action trong Controllers, giúp loại bỏ các vấn đề liên quan đến postback, lifecycle và events.

ASP.NET WebForms utilize ViewState to manage the lifecycle of pages, handle postbacks, and employ web controls and events to execute actions for the user interface (UI) However, due to user interactions, ASP.NET WebForms often experience slower performance.

(debug) Đối với MVC thì việc đó có thể sử dụng các unit test có thể thẩm định rất dễ dàng các Controllers thực hiện như thế nào

Với ASP.net WebForm đều phải chạy tất cả các tiến trình của ASP.net, và sự thay đổi

ID của bất kỳ Controls nào cũng ảnh hưởng đến ứng dụng.

BẢNG CƠ SỞ LÝ THUYẾT.2 Sự khác nhau giữa MVC và Webform

2.1.3 Kiến trúc sử dụng ASP.NET MVC

ASP.NET MVC là một framework nhẹ, giúp đơn giản hóa quá trình phát triển ứng dụng web bằng cách chia thành ba tầng: Model, View và Controller Sự phân chia này không chỉ giúp lập trình viên quản lý các thành phần hiệu quả hơn trong quá trình phát triển, mà còn mang lại lợi ích lâu dài cho việc kiểm tra, bảo trì và nâng cấp ứng dụng.

Model là thành phần chứa và thể hiện các đặc tính cùng logic ứng dụng, đại diện cho dữ liệu và logic cốt lõi Nó bao gồm các lớp (class) lưu trữ thông tin về các đối tượng cần thao tác Ví dụ, một Model "Sản phẩm" sẽ chứa các thông tin như "Tên sản phẩm", "Loại sản phẩm" và "Đơn giá".

View có vai trò quan trọng trong việc thể hiện một hoặc nhiều Model một cách trực quan Nó nhận thông tin từ Model và biểu diễn chúng trên trang web, giúp người dùng dễ dàng tiếp cận và hiểu rõ hơn về dữ liệu.

- Controller: Controller nằm giữa tầng View và Model, làm nhiệm vụ tìm kiếm, xử lý một hoặc nhiều Model, sau đó gửi Model tới View để View hiển thị.

Hình CƠ SỞ LÝ THUYẾT.1 Mô hình MVC

Continue to enhance features in ASP.NET by supporting file types such as ASPX, ASCX, and Master as View components Additionally, ensure comprehensive support for ASP.NET's security features, including Form and Windows authentication, URL authorization, membership and roles management, output and data caching, section/profile state handling, configuration systems, and provider architecture.

Tách biệt các mối liên quan trong ứng dụng giúp mở rộng khả năng kiểm thử TDD (Test Driven Development) Điều này cho phép thực hiện kiểm thử đơn vị mà không cần phải chạy Controllers cùng với quy trình của ASP.NET, đồng thời có thể sử dụng bất kỳ framework kiểm thử đơn vị nào như NUnit, MBUnit, hay MS Test.

MVC được thiết kế với khả năng mở rộng cao, cho phép dễ dàng thay thế và tùy biến các thành phần Hệ thống ánh xạ URL mạnh mẽ giúp xây dựng ứng dụng với các URL sạch và thân thiện hơn.

- Không sử dụng mô hình post-back từ giao diện gửi đến server Thay vào đó, chủ động đưa những post-back từ View đến thẳng lớp Controller.

Hỗ trợ nhiều công cụ tạo view cho phép người dùng chọn view engine phù hợp Trong hộp thoại New Project, người dùng có thể xác định view engine mặc định cho dự án của mình Có nhiều loại view engine khác nhau để đáp ứng nhu cầu đa dạng của người phát triển.

 Hay một view engine nguồn mở như Spark, NHaml, NDjango.

ASP.NET MVC Framework sở hữu một bộ máy ánh xạ URL mạnh mẽ, cho phép định tuyến linh hoạt từ URL đến các lớp Controller Bạn có thể dễ dàng thiết lập các quy tắc và đường đi, từ đó ASP.NET sẽ xác định Controller và hành động cần thực hiện dựa trên các quy tắc này Hơn nữa, ASP.NET còn có khả năng phân tích URL, chuyển đổi các thông số trong URL thành các tham số trong lời gọi hàm của Controller.

Model Binding là tính năng nổi bật của ASP.NET MVC, hiện cũng được áp dụng cho Web Forms trong phiên bản ASP.NET 4.5 Tính năng này hỗ trợ lập trình viên trong việc nhận các đối tượng tùy chỉnh làm tham số cho phương thức Nhờ có Model Binding, bạn có thể tập trung vào việc triển khai logic nghiệp vụ mà không cần lo lắng về việc ánh xạ dữ liệu từ người dùng sang các đối tượng NET.

Filters là một tính năng mạnh mẽ trong ASP.NET MVC, giúp kiểm tra tính hợp lệ trước khi một phương thức hành động được gọi hoặc sau khi phương thức đó được thực thi Chúng cung cấp khả năng kiểm soát và quản lý quy trình xử lý yêu cầu một cách hiệu quả.

- Razor View o Từ ASP.net MVC 3 đi kèm với một công cụ View mới có tên là Razor với những lợi ích sau:

 Cú pháp Razor là sạch sẽ và súc tích, đòi hỏi một số lượng tối thiểu các tổ hợp phím.

 Việc tìm hiểu Razor tương đối dễ dàng vì nó dựa trên ngôn ngữ C# và Visual Basic.

 Visual Studio bao gồm IntelliSense và mã cú pháp Razor được màu hóa.

 Với Razor views có thể kiểm tra từng đơn vị mà không đòi hỏi bạn phải chạy các ứng dụng hoặc phải chạy website.

MÔ HÌNH MVC5

2.2.1 Các tính năng của mô hình MVC3 và MVC4

- So với phiên bản ASP.NET MVC2 thì MVC3 được hỗ trợ thêm HTML5 và CSS3.

- Hỗ trợ 2 View Engine: RAZOR, ASPX, kể cả Open source trong khi ASP.NET MVC2 chỉ có ASPX.

- Controller được cải tiến hơn như thuộc tính ViewBag và kiểu ActionResult

Enhancing Dependency Injection with IDependencyResolver in ASP.NET MVC3 involves two key components: DependencyResolver and the IDependencyResolver interface This implementation follows the Service Locator pattern, enabling the framework to invoke the DIContainer when interacting with a specific class implementation.

- Cách tiếp cận với JavaScript được hạn chế.

- - Hỗ trợ caching trong Partial page.

- ASP.NET Web API ra đời, nhằm đơn giản hoá việc lập trình với HTML hiện đại và đây là một cải tiến mới thay cho WCF Web API.

- Mặc định của dự án được cải thiện hơn về hình thức bố trí, giúp dễ nhìn hơn.

- Mẫu Empty Project là project trống, phù hợp cho những developer muốn nâng cao khả năng lập trình với ASP.NET MVC4.

- Giới thiệu jQuery Mobile và mẫu Mobile Project cho dự án.

- Kiểm soát Bundling và Minification thông qua web.config.

- Hỗ trợ cho việc đăng nhập OAuth và OpenID bằng cách sử dụng thư viện DotNetOpenAuth Cho phép Logins từ Facebook và những tài khoản khác.

- Phiên bản mới Windows Azure SDK 1.6 được phát hành.

2.2.2 Các cải tiến của MVC5

- Với MVC5 thì cải tiến hơn so với ASP.NET MVC4, Bootstrap được thay thế mẫu MVC mặc định.

- Chứng thực người dùng Authentication Filter được tuỳ chỉnh hoặc chứng thực từ hãng thứ 3 cung cấp.

- Với Filter overrides, chúng ta có thể Filter override trên Method hoặc Controller.

- Thuộc tính Routing được tích hợp vào MVC5.

Bootstrap là framework CSS do Twitter phát triển, cung cấp bộ chọn, thuộc tính và giá trị giúp web designer tiết kiệm thời gian bằng cách giảm thiểu việc lặp lại khi tạo class CSS và mã HTML trong dự án Ngoài CSS, Bootstrap còn hỗ trợ các chức năng tiện ích dựa trên jQuery như Carousel, Tooltip và Popovers.

Sử dụng Bootstrap mang lại nhiều lợi ích đáng kể cho các dự án web Được phát triển bởi các chuyên gia có óc thẩm mỹ và tài năng toàn cầu, Bootstrap đảm bảo tính tương thích trên nhiều trình duyệt và thiết bị, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho dự án Người dùng chỉ cần có kiến thức cơ bản về HTML, CSS, JavaScript và jQuery để tạo ra những trang web sang trọng mà không cần viết quá nhiều mã CSS Với giao diện mặc định màu xám bạc và các component phổ biến, Bootstrap là mã nguồn mở cho phép tùy chỉnh theo sở thích cá nhân Hệ thống lưới (Grid System) của Bootstrap hỗ trợ tính năng Responsive, ưu tiên thiết kế trên di động, giúp website hoạt động tốt trên mọi kích thước màn hình mà không cần xây dựng phiên bản riêng cho di động Cuối cùng, tính năng Customizer cho phép các nhà thiết kế lựa chọn các thuộc tính và component phù hợp với dự án mà không cần tải toàn bộ mã nguồn.

Một trong những vấn đề bảo mật quan trọng nhất là đảm bảo chỉ những người dùng hợp lệ được phép truy cập vào hệ thống ASP.NET cung cấp hai khái niệm chính là Xác thực (Authentication) và Phân quyền (Authorize) để quản lý quyền truy cập này.

- Authentication là xác thực người dùng, trong MVC5 Authentication Filter được tuỳ chỉnh hoặc chứng thực từ hãng thứ 3 cung cấp.

- Khi tạo 1 Project MVC5, người dùng được lựa chọn 4 loại security:

No Authentication Ứng dụng không hỗ trợ security

Individual User Accounts Ứng dụng sử dụng tài khoản được quản lý bởi SQL Server hoặc từ gmail, facebook

Organizational Accounts Ứng dụng sử dụng tài khoản được quản lý bởi Active Directory hoặc Windows

Windown Authentication Ứng dụng chạy trên intranet tức sử dụng tài khoản windows để đăng nhập

BẢNG CƠ SỞ LÝ THUYẾT.3 Các loại security trong MVC5

Mỗi loại security phù hợp với các ứng dụng khác nhau; ví dụ, khi sử dụng Individual User Accounts, ứng dụng chạy trên Internet và lưu trữ thông tin thành viên trên SQL Server Người dùng có thể đăng ký, đăng nhập, đổi mật khẩu và đăng xuất bằng tài khoản cục bộ hoặc thông qua các hệ thống bên ngoài như Google và Facebook.

Code của AccountController có hai điểm khác biệt chính: đầu tiên, annotation [Authorize] được sử dụng để ngăn chặn truy cập vào tất cả các action trong controller khi người dùng chưa đăng nhập, trừ khi action đó được đánh dấu với annotation [AllowAnonymous] Thứ hai, thuộc tính UserManager được khởi tạo trong constructor để quản lý người dùng, cho phép thực hiện các chức năng bảo mật như đăng ký, đăng nhập và đổi mật khẩu.

GIỚI THIỆU ENTITY FRAMEWORK

Entity Framework (EF) là một framework ánh xạ quan hệ đối tượng (ORM) cho ADO.NET, thuộc NET Framework, cho phép các nhà phát triển Web tương tác với dữ liệu quan hệ theo phương pháp hướng đối tượng Lợi ích lớn nhất của EF là giảm thiểu mã nguồn cần thiết để truy cập và tương tác với cơ sở dữ liệu, đồng thời được Microsoft hỗ trợ phát triển bền vững Với sự hỗ trợ đông đảo từ cộng đồng, EF hiện là một trong những framework mạnh nhất để phát triển ứng dụng Web.

Hình CƠ SỞ LÝ THUYẾT.2 Mô hình kiến trúc Entity Framework

Ứng dụng là lớp chứa giao diện web bao gồm HTML, CSS, Javascript, hình ảnh và các đoạn mã nguồn như C# và VB, nhằm tương tác dữ liệu với các tầng khác trong mô hình thông qua dịch vụ đối tượng.

Dịch vụ đối tượng (Object Services) là tầng trung gian giữa ứng dụng và cơ sở dữ liệu, chịu trách nhiệm truy cập dữ liệu và trả kết quả về giao diện Nó cung cấp các tiện ích để theo dõi thay đổi và quản lý danh tính, cũng như các mối quan hệ và biến động trong cơ sở dữ liệu Các lớp (class) này được tự động sinh ra dựa trên mô hình dữ liệu.

ObjectContext là đại diện cho một cơ sở dữ liệu, có nhiệm vụ quản lý các kết nối và định nghĩa mô hình dữ liệu thông qua metadata Nó cho phép thao tác trực tiếp với cơ sở dữ liệu và hỗ trợ thêm các phương thức để đại diện cho các stored procedure có sẵn trong cơ sở dữ liệu.

ObjectSet là tập hợp các thực thể, với mỗi thực thể tương ứng với một bảng trong cơ sở dữ liệu Người dùng có thể truy cập các thực thể này thông qua các thuộc tính tương ứng của ObjectContext.

- EntityObject, ComplexObject là các lớp tương ứng cho một dòng dữ liệu của table trong database Khác biệt chính giữa hai loại này là ComplexObject không chứa primary key.

EntityCollection and EntityReference are objects that represent the relationship between two entity classes Each of these objects can be accessed through the properties of the entity class.

- Sự ánh xạ tương đương được thể hiện bảng sau:

Database Object Entity Framework Object

BẢNG CƠ SỞ LÝ THUYẾT.4 Bảng ánh xạ tương đương giữa các đối tượng trong database và EF

EntityClient là một nhà cung cấp dữ liệu mới trong ADO.NET, cho phép truy xuất cơ sở dữ liệu hiệu quả Được phát triển dựa trên các nhà cung cấp dữ liệu ADO.NET cơ bản, EntityClient không truy cập dữ liệu trực tiếp mà sử dụng các nhà cung cấp dữ liệu khác, dựa trên thông tin từ Entity Data Model.

EntityClient includes classes similar to other ADO.NET data providers, with class names prefixed by "Entity." For instance, you can establish a connection using EntityConnection, create queries with EntityCommand, and read results using EntityDataReader.

One key distinction of EntityClient compared to other data providers is its use of Entity SQL for data querying The Entity SQL commands are transformed into a command tree structure, which is then passed down to other data providers.

2.3.5 Tầng ADO.NET Data Providers Đây là tầng thấp nhấp để dịch các truy vấn L2E (LINQ to Entity) thông qua cây lệnh thành các câu lệnh SQL và thực thi các câu lệnh trong hệ thống DBMS (database management system – hệ quản lý dữ liệu) nào đó Tầng này kết với database sử dụng ADO.NET.

EntityClient là một nhà cung cấp dữ liệu mới trong ADO.NET, được thiết kế để truy xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu Nó được xây dựng dựa trên các nhà cung cấp dữ liệu ADO.NET cơ bản và không truy xuất dữ liệu trực tiếp, mà thay vào đó, sử dụng thông tin từ Entity Data Model thông qua các nhà cung cấp dữ liệu khác.

EntityClient includes classes similar to other ADO.NET data providers, with class names prefixed by "Entity." For instance, you can establish a connection using EntityConnection, create queries with EntityCommand, and read results through EntityDataReader.

EntityClient distinguishes itself from other data providers by utilizing Entity SQL for data querying The Entity SQL commands are transformed into a command tree structure before being passed on to other data providers.

2.3.6 Tầng EDM (Entity Data Model)

Mô hình dữ liệu thực thể (EDM) là một cấu trúc dữ liệu được diễn đạt qua các ngôn ngữ chuẩn XML, bao gồm ba lớp chính: Lớp Khái niệm, Lớp Ánh xạ và Lớp Logic Mỗi lớp này được xác định bởi ngôn ngữ riêng biệt theo định dạng XML.

- Conceptual – Conceptual Schema Definition Language (CSDL): là ngôn ngữ định nghĩa các entity, relationship, hàm trong tập tin với phần mở rộng csdl.

Có thể tạo được các entity class (object layer).

- Mapping – Mapping specification language (MSL): định nghĩa các ánh xạ giữa lớp conceptual và logical, nội dung này được lưu trong tập tin msl.

- Logical – Store Schema Definition Language (SSDL): định nghĩa mô hình lưu trữ của dữ liệu, lưu trữ trong tập tin ssdl.

Hình CƠ SỞ LÝ THUYẾT.3 Lưu đồ Entity Mapping Model

2.3.7 Cách sử dụng trong Entity Framework

Entity Data Model (EDM) là cầu nối giữa ứng dụng và cơ sở dữ liệu, giúp mô tả và liên kết giữa nguồn dữ liệu vật lý và các đối tượng kinh doanh trong ứng dụng Trong Entity Framework (EF), ứng dụng có thể áp dụng một trong ba phương pháp: Database First, Model First và Code First, tùy thuộc vào lựa chọn thành phần được tạo ra trước.

TỔNG QUAN VỀ SQL SERVER

SQL Server là hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ do Microsoft phát triển, hoạt động theo mô hình khách-chủ Hệ thống này cho phép nhiều người dùng truy xuất dữ liệu đồng thời, đồng thời quản lý quyền truy cập và quyền hạn của từng người dùng trên mạng một cách hiệu quả.

TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ GIAO DIỆN

HTML, viết tắt của HyperText Markup Language, là ngôn ngữ đánh dấu chủ yếu dùng để xây dựng các trang web trên World Wide Web Kết hợp với CSS và JavaScript, HTML tạo thành bộ ba nền tảng kỹ thuật quan trọng cho Internet Hiện tại, HTML5 đang được phát triển, hứa hẹn mang đến giao diện mới và cải tiến cho các trang web.

Trong ASP.NET, các thẻ HTML được sử dụng kết hợp với các khối lệnh C# thông qua việc khai báo @{…} hoặc @, nhằm tạo ra một template view (file cshtml).

Từ phiên bản Asp.net MVC 3, Microsoft đã chọn Razor View Engine làm View Engine mặc định Khi có yêu cầu View từ Http Request, Razor View Engine sẽ tiến hành biên dịch trang View tương ứng.

Khi sử dụng Razor View Engine, lập trình viên không cần học ngôn ngữ mới, vì Razor kết hợp cú pháp HTML với C# hoặc VB trong các trang View Điều này giúp các lập trình viên quen thuộc với C# hoặc VB dễ dàng làm quen và sử dụng Razor một cách hiệu quả.

2.5.2.2 Cú pháp Razor Để thông dịch các đoạn mã được viết bởi các ngôn ngữ như C#, VB trong các trang View, Razor đưa ra những quy tắc nhằm để xác định các đoạn mã đó được biên dịch ở phía Server (server-side code) và các đoạn mã đánh dấu (markup code) được thực hiện biên dịch ở phía client (như javascript, css, html, …), Razor sử dụng ký tự @ nhằm phân biệt giữa server-side code và markup code.

Khi tạo ra các Razor view chúng ta cần chú ý như sau :

- Sử dụng @{ code } để viết một khối mã lệnh.

- Để viết một biểu thức inline (Viết biểu thức Razor trực tiếp trong đoạn mã của markup code, lập trình viên chỉ cần sử dụng @.

- Sử dụng từ khóa var để khai báo biến.

- Sử dụng ; để kết thúc một câu lệnh.

- Với các Razor view sử dụng ngôn ngữ C#, các file có đuôi mở rộng là cshtml.

- Với các Razor view sử dụng ngôn ngữ VB, các file có đuôi mở rộng là vbhtml.

Razor là công cụ hỗ trợ lập trình viên trong việc viết mã lệnh tại các View Một khối mã lệnh Razor được tích hợp vào View và có thể được viết bằng ngôn ngữ C# hoặc VB.

- code : là các đoạn mã code được viết bởi ngôn ngữ C# hoặc VB và được biên dịch ở phía Server

Hình CƠ SỞ LÝ THUYẾT.5 Minh họa khối mã lệnh Razor View

CSS, viết tắt của Cascading Style Sheets, là tập hợp các chuỗi lệnh text dùng để định dạng các phần tử HTML như màu sắc, kích thước và font chữ Nhờ có CSS, giao diện và nội dung của website trở nên rõ ràng và hấp dẫn hơn đối với người đọc.

Hình CƠ SỞ LÝ THUYẾT.6 Vai trò CSS với Website

Bootstrap là framework phổ biến nhất hiện nay, hỗ trợ phát triển giao diện website cho cả thiết bị di động và máy tính, bao gồm HTML, CSS và JavaScript Phiên bản mới nhất tại thời điểm viết bài là 3.3.2, với nhiều cải tiến qua các phiên bản trước.

Bootstrap là một công cụ phổ biến nhờ vào khả năng tạo giao diện website tương thích với nhiều thiết bị như smartphone, tablet và máy tính, nhờ vào tính năng tự động co giãn kích thước Với các module hỗ trợ sẵn, Bootstrap giúp người dùng dễ dàng tìm hiểu và nhanh chóng xây dựng giao diện hiệu quả.

JavaScript (.js) là ngôn ngữ lập trình kịch bản dựa trên đối tượng, phát triển từ các ý niệm nguyên mẫu và phổ biến trên các trang web Ngôn ngữ này cho phép tạo script sử dụng đối tượng có sẵn trong ứng dụng, với cú pháp tương tự C nhưng gần giống Self hơn Java Hiện nay, nhiều framework và thư viện được viết bằng JavaScript như jQuery - thư viện mạnh mẽ và thông dụng, AngularJS - thư viện xây dựng ứng dụng Single Page, NodeJS - thư viện phát triển phía Server cho ứng dụng realtime, và Firebase - nền tảng di động lưu trữ dữ liệu theo thời gian thực.

- jQuery là một thư viện kiểu mới của JavaScript, được tạo bởi John Resig vào năm 2006 với một phương châm tuyệt vời: Write less, do more.

jQuery giúp đơn giản hóa việc truyền tải HTML, xử lý sự kiện, tạo hiệu ứng động và tương tác Ajax, mang lại khả năng phát triển web nhanh chóng Nhờ vào jQuery, khái niệm Phát triển Web Nhanh (Rapid Web Development) đã trở nên quen thuộc hơn với các lập trình viên.

jQuery là một bộ công cụ JavaScript giúp đơn giản hóa nhiều tác vụ với ít mã hơn Một số tính năng quan trọng của jQuery bao gồm: thao tác DOM dễ dàng thông qua các phần tử DOM với Sizzle; xử lý sự kiện hiệu quả, giúp tương tác với người dùng mà không làm rối mã HTML; hỗ trợ AJAX để phát triển các trang web giàu tính năng và phản hồi nhanh; cung cấp nhiều hiệu ứng đẹp mắt cho website; và được hỗ trợ bởi hầu hết các trình duyệt hiện đại như IE 6.0+, Firefox 2.0+, Safari 3.0+, Chrome và Opera 9.0+ Ngoài ra, jQuery cũng cập nhật và hỗ trợ các công nghệ mới nhất, bao gồm CSS3.

Selector và cú pháp XPath cơ bản.

AJAX, viết tắt của Asynchronous JavaScript and XML, là một kỹ thuật hiện đại giúp phát triển các ứng dụng web tương tác, nhanh chóng và mượt mà hơn Kỹ thuật này tận dụng các công nghệ như XML, HTML, CSS và JavaScript để cải thiện trải nghiệm người dùng trên các trang web.

AJAX không phải là một ngôn ngữ lập trình mới mà là một kỹ thuật giúp cải thiện trải nghiệm người dùng trên web Bạn không cần phải học XML trước khi tìm hiểu về AJAX, vì điều này là không cần thiết.

AJAX cho phép cập nhật trang web một cách không đồng bộ bằng cách trao đổi dữ liệu nhỏ với máy chủ, giúp thay đổi các phần của trang mà không cần tải lại toàn bộ Nếu bạn vẫn chưa rõ, các thông tin tiếp theo sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách thức hoạt động của AJAX.

THIẾT KẾ HỆ THỐNG

MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU

Hình TỔNG QUAN.7.Mô hình cơ sở dữ liệu

TỔ CHỨC BẢNG DỮ LIỆU

STT Tên cột Kiểu dữ liệu Allow Null Diễn giải

1 IdEmployee uniqueidentifier Not Null Mã nhân viên

2 IdJob uniqueidentifier Not Null Mã công việc

3 Submission date Ngày nhận việc

BẢNG THIẾT KẾ HỆ THỐNG.5 Bảng dữ liệu Application

STT Tên cột Kiểu dữ liệu Allow Null Diễn giải

1 Id uniqueidentifier Not Null Mã loại việc

2 Name nvarchar(150) Tên loại việc

BẢNG THIẾT KẾ HỆ THỐNG.6 Bảng dữ liệu CategoryJob

STT Tên cột Kiểu dữ liệu Allow Null Diễn giải

1 Id uniqueidentifier Not Null Mã loại việc

2 Name nvarchar(150) Tên nhà tuyển dụng

3 LoginName varchar(100) Tên đăng nhập

9 Phone char(15) Số điện thoại

11 WebSite nchar(50) Địa chỉ website

12 ContactName nvarchar(50) Tên người đại diện

13 ContactPhone char(15) Số điện thoại người đại diện

14 ContactEmail varchar(150) Email người đại diện

15 ContactAgency nvarchar(100) Liên hệ cơ quan

18 MemberID uniqueidentifier Mã loại thành viên

BẢNG THIẾT KẾ HỆ THỐNG.7 Bảng dữ liệu Company

STT Tên cột Kiểu dữ liệu Allow Null Diễn giải

1 Id uniqueidentifier Not Null Mã trình độ

2 Name nvarchar(150) Tên trình độ

BẢNG THIẾT KẾ HỆ THỐNG.8 Bảng dữ liệu Degree

STT Tên cột Kiểu dữ liệu Allow Null Diễn giải

1 Id uniqueidentifier Not Null Mã ứng viên

2 Name nvarchar(150) Tên ứng viên

4 LoginName varchar(100) Tên đăng nhập

9 IdGender uniqueidentifier Mã giới tính

11 CurriculumVitae nvarchar(150) File,cv bằng cấp

12 IdProvince uniqueidentifier Mã tỉnh thành

17 MemberID uniqueidentifier Mã thành viên

18 Phone char(15) Số điện thoại

BẢNG THIẾT KẾ HỆ THỐNG.9 Bảng dữ liệu Employee

STT Tên cột Kiểu dữ liệu Allow Null Diễn giải

1 Id uniqueidentifier Not Null Mã kinh nghiệm

2 Name nvarchar(150) Tên kinh nghiêm

BẢNG THIẾT KẾ HỆ THỐNG.10 Bảng dữ liệu Experience

STT Tên cột Kiểu dữ liệu Allow Null Diễn giải

1 Id uniqueidentifier Not Null Mã hình thức làm việc

2 Name nvarchar(150) Tên hình thức làm việc BẢNG THIẾT KẾ HỆ THỐNG.11 Bảng dữ liệu Formality

STT Tên cột Kiểu dữ liệu Allow Null Diễn giải

1 Id uniqueidentifier Not Null Mã công việc

3 Name nvarchar(250) Tên công việc

4 NumberOfRecruitment int Số lượng nhân viên yêu cầu

6 IdExp uniqueidentifier Mã kinh nghiệm

7 IdDegree uniqueidentifier Mã trình độ

8 IdProvince uniqueidentifier Mã tỉnh thành

9 IdCategory uniqueidentifier Mã loại việc

10 IdGender uniqueidentifier Mã giới tính

11 IdType uniqueidentifier Mã loại việc

12 IdFormality uniqueidentifier Mã hình thức làm việc

13 ProbationaryPeriod nvarchar(100) Thời gian thực tập

14 Description ntext Miêu tả công việc

15 JobApplication nvarchar(200) Mã đơn xin việc

16 Deadline datetime Hạn công việc

17 CreateDate datetime Ngày đăng việc

19 IdCompany uniqueidentifier Not Null Mã nhà tuyển dụng

BẢNG THIẾT KẾ HỆ THỐNG.12 Bảng dữ liệu Job

STT Tên cột Kiểu dữ liệu Allow Null Diễn giải

1 Id uniqueidentifier Not Null Mã thành viên

2 LoginName varchar(50) Tên đăng nhập

4 Name nvarchar(50) Tên thành viên

BẢNG THIẾT KẾ HỆ THỐNG.13 Bảng dữ liệu Member

3.2.10 Bảng dữ liệu Member_Permission

STT Tên cột Kiểu dữ liệu Allow Null Diễn giải

1 MemberID uniqueidentifier Not Null Mã thành viên

2 PerID nvarchar(30) Not Null Mã chức năng

BẢNG THIẾT KẾ HỆ THỐNG.14 Bảng dữ liệu Member_Permission

STT Tên cột Kiểu dữ liệu Allow Null Diễn giải

1 PerID nvarchar(30) Not Null Mã chức năng

2 PerName nvarchar(30) Tên chức năng

BẢNG THIẾT KẾ HỆ THỐNG.15 Bảng dữ liệu Permission

STT Tên cột Kiểu dữ liệu Allow Null Diễn giải

1 Id uniqueidentifier Not Null Mã tỉnh thành

2 Name nvarchar(150) Tên tỉnh thành

BẢNG THIẾT KẾ HỆ THỐNG.16 Bảng dữ liệu Province

STT Tên cột Kiểu dữ liệu Allow Null Diễn giải

1 Id uniqueidentifier Not Null Mã mức lương

2 Name nvarchar(150) Tên mức lương

BẢNG THIẾT KẾ HỆ THỐNG.17 Bảng dữ liệu Salary

STT Tên cột Kiểu dữ liệu Allow Null Diễn giải

1 Id uniqueidentifier Not Null Mã giới tính

2 Name nvarchar(30) Tên giới tính

BẢNG THIẾT KẾ HỆ THỐNG.18 Bảng giữ liệu Gender

STT Tên cột Kiểu dữ liệu Allow Null Diễn giải

1 Id uniqueidentifier Not Null Mã giới tính

2 Name nvarchar(100) Tên giới tính

BẢNG THIẾT KẾ HỆ THỐNG.19 Bảng dữ liệu Type

STT Tên cột Kiểu dữ liệu Allow Null Diễn giải

1 MemberID uniqueidentifier Not Null Mã thành viên

2 Name nvarchar(100) Tên thành viên

BẢNG THIẾT KẾ HỆ THỐNG.20 Bảng dữ liệu TypeOfMember

PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ DỮ LIỆU GIỮA CÁC THỰC THỂ

STT Tên mối quan hệ Diễn giải

- Một hạng mục công việc có thể không có hoặc có nhiều công việc.

- Một công việc chỉ thuộc một và chỉ một hạng mục công việc.

- Một mức lương có thể không thuộc hoặc nhiều công việc.

- Một công việc chỉ tồn tại một và chỉ một mức lương.

- Một loại năm kinh nghiệm có thể không thuộc hoặc thuộc nhiều công việc.

- Một công việc chỉ tồn tại một và chỉ một loại năm kinh nghiệm

- Một trình độ có thể không thuộc hoặc thuộc nhiều công việc.

- Một công việc chỉ tồn tại một và chỉ một loại trình độ.

- Một tỉnh thành có thể không thuộc hoặc thuộc nhiều công việc.

- Một công việc chỉ tồn tại một và chỉ một tỉnh thành.

- Một giới tính có thể không thuộc hoặc thuộc nhiều công việc.

- Một công việc chỉ tồn tại một và chỉ một giới tính.

- Một loại công việc có thể không thuộc hoặc thuộc nhiều công việc.

- Một công việc chỉ tồn tại một và chỉ một loại công việc.

- Một hình thức có thể không thuộc hoặc thuộc nhiều công việc.

- Một công việc chỉ tồn tại một và chỉ một hình thức.

- Một nhà tuyển dụng có thể không có hoặc có nhiều công việc.

- Một công việc chỉ thuộc một và chỉ một nhà tuyển dụng.

- Một giới tính có thể không thuộc hoặc thuộc nhiều nhân viên.

- Một nhân viên chỉ tồn tại một và chỉ một giới tính.

- Một tỉnh thành có thể không thuộc hoặc thuộc nhiều nhân viên.

- Một nhân viên chỉ tồn tại một và chỉ một tỉnh thành.

- Một loại thành viên có thể không thuộc hoặc thuộc nhiều nhân viên.

- Một nhân viên chỉ tồn tại một và chỉ một loại thành viên.

- Một loại thành viên có thể không thuộc hoặc thuộc nhiều nhà tuyển dụng.

- Một nhà tuyển dụng chỉ tồn tại một và chỉ một loại thành viên.

- Một loại thành viên có thể không thuộc hoặc thuộc nhiều quản trị viên.

- Một quản trị viên tồn tại một và chỉ một loại thành viên.

- Một loại thành viên có thể không thuộc hoặc thuộc nhiều quyền thành viên.

- Một quyền thành viên có thể không thuộc hoặc thuộc nhiều loại thành viên.

- Một quyền thành viên có thể không tồn tại hoặc tồn tại nhiều quyền.

- Một quyền có thể không thuộc hoặc thuộc nhiều quyền thành viên.

- Một nhân viên có thể không ứng tuyển hoặc có ứng tuyển vào nhiều công việc.

- Một ứng tuyển có thể không thuộc hoặc thuộc nhiều nhân viên.

- Một ứng tuyển có thể không thuộc hoặc thuộc nhiều công việc

- Một côn việc có thệ không có hoặc có nhiều ứng tuyển.

BẢNG THIẾT KẾ HỆ THỐNG.21 Phân tích mối quan hệ dữ liệu giữa các thực thể

DEMO VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG

Phần 2 Body bao gồm các section ngành nghề nổi bật, danh sách công việc và nhà tuyển dụng hàng đầu

Hình TỔNG QUAN.10 Body trên máy tính của giao diện chính

Hình TỔNG QUAN.11 Body trên smartphone của giao diện chính

Phần 3 Footer Bao gồm thông tin, địa chỉ liên lạc, ngành nghề nổi bật và đăng ký email để nhận thông tin về website

và đăng ký email để nhận thông tin về website

Hình TỔNG QUAN.12 Footer trên máy tính của giao diện chính

Hình TỔNG QUAN.13 Footer trên smartphone của giao diện chính

GIAO DIỆN TÌM VIỆC

- Giao diện bao gồm 3 phần

4.2.1 Phần 1 Header bao gồm banner hiển thị số lượng công việc và các phím điều hướng

Hình TỔNG QUAN.14 Header trên máy tính của giao diện tìm việc

Hình TỔNG QUAN.15 Header trên smartphone của giao diện tìm việc

4.2.2 Phần 2 Body bao gồm thanh tìm kiếm và section thể hiện dựa vào kết quả tìm kiếm

Hình TỔNG QUAN.16 Body trên máy tính của giao diện tìm việc

Hình TỔNG QUAN.17.Thanh tìm kiếm trên smart phone của

Hình TỔNG QUAN.18 Section thể hiện dựa vào kết quả tìm kiếm trên smartphone của giao diện tìm việc

4.2.3 Phần 3 Footer Bao gồm thông tin, địa chỉ liên lạc, ngành nghề nổi bật và đăng ký email để nhận thông tin về website

Hình TỔNG QUAN.19 Footer trên máy tính của giao diện tìm việc

Hình TỔNG QUAN.20 Footer trên smartphone của giao diện tìm việc

GIAO DIỆN ỨNG VIÊN

- Sau khi đăng nhập ứng có thể vào trang ứng viên để cập nhật thông tin và kiểm tra các đơn xin việc có được chấp nhận hay chưa.

- Giao diện được chia thành 3 phần.

- Dùng để thể hiện thông tin và cv của ứng viên.

- Khi ứng viên nhấn xin việc nhà tuyển dụng có thể xem thông tin qua phần này.

Hình TỔNG QUAN.21 Giao diện thông tin ứng viên trên máy tính

Hình TỔNG QUAN.22 Giao diện thông tin ứng viên trên

4.3.2 Phần cập nhật thông tin

- Dùng để cập nhật thông tin được thể hiện thông qua phần thông tin.

- Chỉ ứng viên mới có thể truy cập phần này.

Hình TỔNG QUAN.23 Giao diện cập nhật thông tin trên máy tính

Hình TỔNG QUAN.24 Giao diện cập nhật thông tin trên smartphone

- Thể hiện kết quả công việc nếu ứng viên được nhà ứng tuyển xét duyệt.

Hình TỔNG QUAN.25 Giao diện việc làm trên máy tính

Hình TỔNG QUAN.26.Giao diện việc làm trên smartphone

GIAO DIỆN NHÀ TUYỂN DỤNG

- Giao diện nhà tuyển dụng bao gồm 5 phần

4.4.1 Phần thông tin công ty

- Thể hiện thông tin công ty.

Hình TỔNG QUAN.27.Giao diện thông tin công ty trên máy tính

Hình TỔNG QUAN.28.Giao diện thông tin công ty trên smartphone

- Tạo công việc và thể hiện các công việc của công ty.

Hình TỔNG QUAN.29 Giao diện công việc trên máy tính

4.4.3 Phần ứng tuyển đã duyệt

Hình DEMO VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG.31 Giao diện ứng tuyển đã duyệt trên máy tính

Hình TỔNG QUAN.32 Giao diện ứng tuyển đã duyệt trên smartphone

4.4.4 Phần ứng tuyển chưa duyệt

- Liệt kê những đơn xin việc chưa được duyệt

Hình TỔNG QUAN.33 Giao diện ứng tuyển chưa duyệt trên máy tính

Hình TỔNG QUAN.34 Giao diện ứng tuyển chưa duyệt trên smartphone

4.4.5 Phần cập nhật thông tin công ty

- Liệt kê những đơn xin việc đã được duyệt

Hình TỔNG QUAN.35 Giao diện cập nhật thông tin công ty trên máy tính

Hình TỔNG QUAN.36 Giao diện cập nhật thông tin công ty

GIAO DIỆN CHỨC NĂNG

4.5.1.1 Đăng nhập cho ứng viên

4.5.1.2 Đăng nhập cho nhà tuyển dụng

Hình TỔNG QUAN.37 Chức năng đăng nhập cho ứng viên

Hình TỔNG QUAN.38 Chứng năng đăng nhập cho nhà tuyển dụng

4.5.1.3 Chức năng đăng nhập quản trị viên

Khi lần đầu tiên truy cập vào hệ thống, người dùng sẽ thấy giao diện đăng nhập yêu cầu nhập [Tên tài khoản] và [Mật khẩu] để có quyền truy cập.

Nếu người dùng nhập sai thông tin đăng nhập, hệ thống sẽ hiển thị thông báo "Đăng nhập không thành công, vui lòng thử đăng nhập lại" Quá trình này sẽ tiếp tục cho đến khi thông tin được nhập đúng, cho phép người dùng truy cập vào hệ thống, hoặc cho đến khi người dùng quyết định thoát khỏi hệ thống.

4.5.2.1 Đăng ký cho ứng viên

Hình TỔNG QUAN.39 Chức năng đăng nhập của quản trị viên

4.5.2.2 Đăng ký cho nhà tuyển dụng

Để đăng ký thành công, người dùng cần điền đầy đủ thông tin yêu cầu Nếu thông tin không đầy đủ, hệ thống sẽ thông báo “đăng ký không thành công”.

Và quá trình cứ được lặp lại cho đến khi được nhập đúng để truy cập vào hệ thống hoặc người dùng chủ động thoát khỏi hệ thống.

Hình TỔNG QUAN.41 Chức năng đăng ký cho nhà tuyển dụng

4.5.3 Chức năng quản lý ngành nghề

- Quản lý thêm, sửa, xóa và liệt kê các loại ngành nghề

Hình TỔNG QUAN.42 Quản lý ngành nghề

4.5.4 Chức năng quản lý trình độ

- Quản lý thêm, sửa, xóa và liệt kê các loại trình độ

4.5.4.1 Thêm trình độ Hình TỔNG QUAN.44 Quản lý trình độ

Hình TỔNG QUAN.45 Thêm trình độ

4.5.5 Chức năng quản lý kinh nghiệm

- Quản lý thêm, sửa, xóa và liệt kê các loại kinh nghiệm

Hình DEMO VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG.47 Thêm kinh nghiệm

Hình TỔNG QUAN.46 Quản lý kinh nghiệm

4.5.6 Chức năng quản lý hình thức làm việc

- Quản lý thêm, sửa, xóa và liệt kê các loại hình thức làm việc

4.5.6.1 Thêm hình thức làm việc

Hình TỔNG QUAN.48 Quản lý hình thức làm việc

Hình TỔNG QUAN.49 Thêm hình thức làm việc

4.5.7 Chức năng quản lý tỉnh thành

- Quản lý thêm, sửa, xóa và liệt kê các tỉnh thành

Hình TỔNG QUAN.50 Quản lý tỉnh thành

Hình TỔNG QUAN.51 Thêm tỉnh thành

4.5.8 Chức năng quản lý mức lương

- Quản lý thêm, sửa, xóa và liệt kê các mức lương

Hình TỔNG QUAN.52 Quản lý mức lương

Hình TỔNG QUAN.53 Thêm mức lương

4.5.9 Chức năng quản lý giới tính

- Quản lý thêm, sửa, xóa và liệt kê loại giới tính

Hình TỔNG QUAN.54 Quản lý giới tính

Hình TỔNG QUAN.55 Thêm giới tính

4.5.10 Chức năng quản lý loại công việc

- Quản lý thêm, sửa, xóa và liệt kê loại công việc

Hình TỔNG QUAN.56 Quản lý loại công việc

Hình TỔNG QUAN.57 Thêm loại công việc

4.5.11 Chức năng quản lý công việc

- Quản lý thêm, sửa, xóa và liệt kê các công việc

71Hình TỔNG QUAN.58 Quản lý công việc

Ngày đăng: 14/12/2024, 23:03

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[4] Technology Education, “Khóa học lập trình ASP.NET MVC”.https://goo.gl/fynVqn Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khóa học lập trình ASP.NET MVC
[5] Đào Hải Nam (21/7/2013), “Bắt đầu với mô hình ASP.NET MVC5”https://goo.gl/mC8WO1 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bắt đầu với mô hình ASP.NET MVC5
[7] Trần Lam Anh “LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ BÁN HÀNG TRÊN NỀN TẢNG ASP.NET MVC5”.Tiếng Anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HỆTHỐNG QUẢN LÝ BÁN HÀNG TRÊN NỀN TẢNG ASP.NET MVC5
[6] Lập trình ASP.NET MVC. https://goo.gl/W90Ooh Link
[3] Join the Stack Overflow Community http://stackoverflow.com/ Link
[4] Learn about ASP.NET MVC http://www.asp.net/mvc/overview/getting-started Link
[1] Phạm Nguyễn Cương – Nguyễn Trần Minh Thư – Hồ Bảo Quốc, Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin theo hướng đối tượng. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2016 Khác
[2] Nguyễn Văn Vy, Giáo trình phân tích thiết kế các hệ thống thông tin. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2010 Khác
[3] Đậu Quang Tuấn, Giáo trình lập trình hướng đối tượng và lập trình cơ sở dữ liệu với C#. Nhà xuất bạn Giao Thông Vận Tải, 2006 Khác
[1] Adam Freeman, Pro ASP.NET MVC 5. Published by Apress, 2013 Khác
[2] Jose Guay Paz, Beginning ASP.NET MVC5. Published by Apress, 2014 Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w