TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNGNGHIỆP Hệ thống xử lý nước thải công nghiệp là một thành phần quan trọng trong cáckhu công nghiệp nhằm đảm bảo rằng nước thải từ các nhà m
Trang 1TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA ĐIỆN
BÀI TẬP NHÓM HỌC PHẦN: KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG VÀ CẢM BIẾN
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU, PHÂN TÍCH, TÍNH TOÁN HỆ THỐNG
ĐO LƯỜNG CẢM BIẾN CHO HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC
THẢI TRONG KHU CÔNG NGHIỆP
Giáo viên hướng dẫn: Ths Nguyễn Đăng Hải Sinh viên thực hiện: Trần Việt Anh - 2023602410
Nguyễn Văn Đại - 2023602323 Trần Văn Minh - 2023602577 Đặng Hoài Nam - 2023602252
Lê Hoài Nam - 2023602828 Cao Duy Trình - 2023603362
Trang 2PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI BÀI TẬP NHÓM
Đề tài 2: (Nhóm 2) Tìm hiểu, phân tích, tính toán hệ thống đo lường cảm biến cho hệ thống xử
lý nước thải trong khu công nghiệp
Yêu cầu:
1 Trình bày tổng quan về hệ thống xử lý nước thải công nghiệp?
2 Mô tả nguyên lý vận hành hệ thống?
3 Liệt kê các cảm biến có trong hệ thống
4 Các phương án lựa chọn cảm biến cho hệ thống?
5 Trình bày về loại cảm biến lựa chọn? Cơ sở lý thuyết, nguyên lý hoạt
động, cấu tạo, cách thức kết nối, tín hiệu vào ra của cảm biến, thông số, phạm vi ứng dụng, lưu ý, khuyến cáo khi lựa chọn và sử dụng
6 Lựa chọn bộ điều khiển và các thiết bị cơ cấu chấp hành khác
7 Sơ đồ đấu nối cảm biến với bộ điều khiển
8 Lựa chọn phương án điều khiển
9 Đánh giá về sai số của hệ thống (giới hạn, nguyên nhân biện pháp khắc
phục)
Trang 3BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
Lê Hoài Nam Nội dung, thuyết trình
Cao Duy Trình Nội dung, Word, thuyết
trình
Trang 4MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
DANH MỤC HÌNH ẢNH 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU 5
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP 6
1.1 Khái niệm về nước thải công nghiệp 6
1.2 Tầm quan trọng của hệ thống xử lý nước thải công nghiệp 6
1.3 Quy trình xử lý nước thải công nghiệp 7
1.4 Ứng dụng của các công nghệ cảm biến trong hệ thống xử lý nước thải công nghiệp 9
1.5 Tiểu kết chương 1 9
CHƯƠNG II NỘI DUNG THỰC HIỆN 10
2.1 Nguyên lý vận hành hệ thống 10
2.1.1 Quy trình vận hành chung 10
2.1.2 Vai trò của cảm biến 10
2.2 Liệt kê các cảm biến trong hệ thống 11
2.2.1 Cảm biến pH 11
2.2.2 Cảm biến nhiệt độ 11
2.2.3 Cảm biến DO (Dissolved Oxygen) 11
2.2.4 Cảm biến COD/BOD 11
2.2.5 Cảm biến mức nước 11
2.2.6 Cảm biến độ đục 11
2.3 Các phương án lựa chọn cảm biến hệ thống 12
2.3.1 Cảm biến pH 12
Trang 52.3.2 Cảm biến oxy hòa tan (DO) 12
2.3.3 Cảm biến mức nước 13
2.3.4 Cảm biến nhiệt độ 14
2.3.5 Cảm biến BOD và COD 14
2.3.6 Cảm biến độ đục 15
2.3.7 Tổng kết phương án lựa chọn cảm biến 16
2.4 Trình bày về loại cảm biến đã lựa chọn 17
2.4.1 Cảm biến pH công nghiệp 17
2.4.2 Cảm biến DO (Dissolved Oxygen) công nghiệp 18
2.4.3 Cảm biến mức nước 20
2.4.4 Cảm biến nhiệt độ Pt100 21
2.4.5 Cảm biến BOD và COD 23
2.4.6 Cảm biến độ đục 24
2.5 Lựa chọn bộ điều khiển và các thiết bị cơ cấu chấp hành khác 26
2.5.1 Lựa chọn bộ điều khiển trung tâm (PLC hoặc DCS) 26
2.5.2 Lựa chọn các thiết bị cơ cấu chấp hành 27
2.5.3 Các thiết bị bảo vệ và cảnh báo 29
2.5.4 Hệ thống SCADA 29
2.5.5 Kết luận phần lựa chọn thiết bị điều khiển và chấp hành 30
2.6 Sơ đồ đấu nối cảm biến với bộ điều khiển 30
2.6.1 Tổng quan về sơ đồ đấu nối 31
2.6.2 Đấu nối từng loại cảm biến với PLC 31
2.6.3 Đấu nối thiết bị chấp hành với PLC 33
2.6.4 Đấu nối các thiết bị bảo vệ và cảnh báo 34
Trang 62.6.6 Sơ đồ đấu nối tổng thể 35
2.6.7 Kết luận phần sơ đồ đấu nối 35
2.7 Lựa chọn phương án điều khiển 35
2.7.1 Phương án điều khiển ON/OFF (Bật/Tắt) 35
2.7.2 Phương án điều khiển PID (Proportional-Integral-Derivative) 36
2.7.3 Phương án điều khiển mờ (Fuzzy Logic Control) 37
2.7.4 Phương án điều khiển theo mô hình (Model Predictive Control -MPC) 38
2.7.5 Phương án điều khiển tự động hóa cấp cao (Advanced Process Control - APC) 38
2.7.6 Lựa chọn phương án điều khiển phù hợp 39
2.7.7 Kết luận phần lựa chọn phương án điều khiển 39
2.8 Đánh giá về sai số của hệ thống 40
2.8.1 Các loại sai số trong hệ thống 40
2.8.2 Nguyên nhân gây ra sai số 40
2.8.3 Biện pháp khắc phục sai số 41
2.8.4 Tối ưu hóa hệ thống để giảm sai số 42
2.8.5 Kết luận phần đánh giá về sai số của hệ thống 43
CHƯƠNG III KẾT LUẬN 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO 45
Trang 7DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.3.1:Sơ đồ quy trình xử lý nước thải công nghiệp 8
Hình 2.1.1:Quá trình vận hành chung 11
Hình 2.4.1:Cảm biến pH công nghiệp 17
Hình 2.4.2:Cảm biến DO 19
Hình 2.4.3:Cảm biến mức nước 21
Hình 2.4.4:Cảm biến nhiệt độ Pt100 22
Hình 2.4.5:Cảm biến BOD và COD 24
Hình 2.4.6:Cảm biến độ đục 25
Trang 8DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.3.1:Tổng kết phương án lựa chọn cảm biến 16Bảng 2.5.1:Bảng kết luận phần lựa chọn thiết bị điều khiển chấp hành 30
Trang 9CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG
NGHIỆP
Hệ thống xử lý nước thải công nghiệp là một thành phần quan trọng trong cáckhu công nghiệp nhằm đảm bảo rằng nước thải từ các nhà máy sản xuất không gâyhại cho môi trường và sức khỏe con người khi được thải ra Việc xử lý nước thảicông nghiệp là một yêu cầu bắt buộc trong quy định bảo vệ môi trường của hầu hếtcác quốc gia trên thế giới, đặc biệt trong bối cảnh các khu công nghiệp phát triểnnhanh chóng và lượng nước thải ngày càng gia tăng
1.1 Khái niệm về nước thải công nghiệp
Nước thải công nghiệp là loại nước thải phát sinh từ các hoạt động sản xuấttrong công nghiệp, nông nghiệp, và chế biến Loại nước thải này thường chứanhiều loại chất gây ô nhiễm, bao gồm các chất hữu cơ, kim loại nặng, hóa chất độchại và các chất ô nhiễm sinh học khác Tùy vào ngành sản xuất, tính chất của nướcthải sẽ khác nhau, có thể chứa các thành phần như:
Chất rắn lơ lửng: Bao gồm các hạt vô cơ và hữu cơ không hòa tan trong
nước, có thể lắng đọng hoặc nổi trong môi trường nước
Các chất hữu cơ BOD (Biochemical Oxygen Demand) và COD (Chemical
Oxygen Demand) là hai chỉ số đo lường lượng oxy cần thiết để phân hủycác chất hữu cơ trong nước Đây là các chỉ tiêu quan trọng phản ánh mức độ
ô nhiễm hữu cơ của nước thải
Các chất vô cơ và kim loại nặng: Gồm các kim loại như đồng, kẽm, chì,
cadmium, có khả năng gây độc hại cho hệ sinh thái và sức khỏe con người
Các hóa chất độc hại và độc tố: Các hóa chất có thể bao gồm axit, bazơ,
muối, và các hợp chất hữu cơ độc hại, chẳng hạn như dầu, dung môi, và hóachất từ quá trình sản xuất
1.2 Tầm quan trọng của hệ thống xử lý nước thải công nghiệp
Hệ thống xử lý nước thải công nghiệp đóng vai trò thiết yếu trong việc bảo vệ
Trang 10bảo an toàn sức khỏe cộng đồng Nếu không được xử lý, nước thải công nghiệp cóthể:
Gây ô nhiễm nguồn nước tự nhiên: Gây ảnh hưởng trực tiếp tới sinh vật
nước, gây giảm đa dạng sinh học và phá hủy hệ sinh thái tự nhiên
Tích tụ chất độc hại trong chuỗi thức ăn: Các kim loại nặng và chất độc
khác có thể tích lũy trong thực vật và động vật, sau đó đi vào chuỗi thức ăn,ảnh hưởng tới con người và các sinh vật khác
Gây bệnh cho con người và động vật: Nước thải công nghiệp có thể chứa
vi khuẩn gây bệnh, hóa chất độc hại gây ung thư, và nhiều loại hợp chấtnguy hiểm khác ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe
1.3 Quy trình xử lý nước thải công nghiệp
Quy trình xử lý nước thải công nghiệp thường được chia thành các công đoạnchính sau đây:
Quá trình xử lý nước thải công nghiệp bắt đầu từ song chắn rác Nước thảicông nghiệp sẽ được thu về bể thu gom sau đó đi qua thiết bị cào tự động cócông dụng giữ lại phần rác thô vào thùng chứa có trong bể thu gom
Bể thu gom: các máy bơm và đồng hồ đo lượng nước thải đầu vào được gắntại đây Bể được xây dựng trên mô hình âm bên dưới nhằm thu gom lượngnước thải từ nhà máy và bơm nước thải lên hệ thống xử lý nước thải Đồngthời, quá trình lắng để lọc chất cặn cũng được diễn ra tại đây
Lọc rác tinh: trước khi đi lên hệ thống xử lý nước thải chính, nước thải cònqua bộ phận lọc rác tinh Tại đây, có bố trí 2 máy bơm với nhiệm vụ giữ lạinhững phần tử rác với kích thước từ 0.75mm trở lên, sau đó nước thải mới đitới bể tách dầu mỡ
Bể tách dầu mỡ: nhiệm vụ chính của bộ phận này là tác những phần tử dầulẫn trong nước thải thông qua hệ thống máng gạt bên trên bề mặt nước thải.Các váng dầu mỡ này sẽ được thu gom lại và đưa đến bể chứa dầu, sau đóđưa tới các công ty xử lý và khử các thành phần độc hại
Trang 11 Bể điều hòa: nước thải sau khi ở bể tách dầu mỡ sẽ đi đển bể điều hòa Bểđược xây dựng và thiết kế âm bên dưới cạnh bể tách dầu Với hệ thống haimáy khuấy trộn chìm liên tục hoạt động giúp điều hòa chất lượng nước thảivà lưu lượng nguồn nước Sau đó, nước thải được đưa qua bể SBR nhờ 2bơm chìm
Bể SBR: đây là một công nghệ trong xử lý nước thải khu công nghiệp baogồm 5 giai đoạn: cấp nước – cấp nước – sục khí – sục khí – lắng chắt nướctrong
Bể khử trùng: nước thải tại đây sẽ được khử trùng bằng cách trộn đều cloruavôi trước khi được xả thải ra ngoài môi trường
Bể chứa bùn: bùn từ các bể SBR được bơm hút qua bộ phận này sau đó quamáy ép bùn bằng bơm bùn ở dạng nén trục vít cùng hàm lượng polymerđược cung cấp thêm thì bùn sẽ chuyển sang dạng bánh bùn
Hình Khái niệm về nước thải công nghiệp.1:Sơ đồ quy trình xử lý nước thải
Trang 121.4 Ứng dụng của các công nghệ cảm biến trong hệ thống xử lý nước thải công nghiệp
Hệ thống xử lý nước thải công nghiệp yêu cầu giám sát và điều khiển chặt chẽ
để đảm bảo hiệu quả xử lý và tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường Các cảm biến làmột phần quan trọng trong quá trình giám sát này, cho phép thu thập dữ liệu về cácthông số quan trọng để điều chỉnh quy trình một cách tự động và liên tục Một sốloại cảm biến chính và vai trò của chúng bao gồm:
Cảm biến pH: Giúp đo độ pH trong nước thải, cho phép điều chỉnh quá
trình trung hòa và bảo vệ các vi sinh vật trong bể sinh học
Cảm biến DO: Đo nồng độ oxy hòa tan để duy trì mức oxy lý tưởng trong
các bể hiếu khí, đảm bảo vi sinh vật có đủ oxy để phân hủy các hợp chất hữucơ
Cảm biến nhiệt độ: Kiểm soát nhiệt độ của nước thải để bảo vệ các vi sinh
vật trong bể sinh học và đảm bảo điều kiện xử lý tối ưu
Cảm biến COD và BOD: Giúp đo nồng độ chất hữu cơ trong nước thải,
phản ánh mức độ ô nhiễm và khả năng xử lý của hệ thống
Cảm biến mức nước: Giúp kiểm soát mức nước trong các bể xử lý, đảm
bảo an toàn và ổn định cho hệ thống
1.5 Tiểu kết chương 1
Hệ thống xử lý nước thải công nghiệp là một hệ thống phức tạp, yêu cầu sự kếthợp của nhiều công nghệ và thiết bị để đảm bảo chất lượng nước thải đạt chuẩntrước khi thải ra môi trường Việc sử dụng các cảm biến và hệ thống giám sát tựđộng không chỉ nâng cao hiệu quả vận hành, giảm thiểu sự phụ thuộc vào lao độngthủ công, mà còn giúp kiểm soát chất lượng nước thải liên tục, đáp ứng các tiêuchuẩn bảo vệ môi trường ngày càng cao
Trang 13CHƯƠNG II NỘI DUNG THỰC HIỆN
2.1 Nguyên lý vận hành hệ thống
2.1.1 Quy trình vận hành chung
Bước 1: Tiền xử lý - Loại bỏ rác thải lớn, dầu mỡ, cát sỏi.
Bước 2: Xử lý cơ học - Lắng cặn, tách bùn thô.
Bước 3: Xử lý hóa học - Điều chỉnh pH, kết tủa hóa chất, khử trùng.
Bước 4: Xử lý sinh học - Sử dụng vi sinh vật phân hủy các chất hữu cơ.
Bước 5: Xử lý nâng cao - Loại bỏ các chất ô nhiễm còn lại, xử lý chất rắn.
2.1.2 Vai trò của cảm biến
Giám sát: Theo dõi các thông số quan trọng để điều chỉnh quy trình.
Điều khiển: Tự động điều chỉnh các thiết bị dựa trên dữ liệu cảm biến.
Báo cáo: Ghi nhận và báo cáo tình trạng hệ thống, phát hiện sớm các sự cố.
Hình Khái niệm về nước thải công nghiệp.2:Quá trình vận hành chung
Trang 142.2 Liệt kê các cảm biến trong hệ thống
Chức năng: Đo nhiệt độ của nước thải, ảnh hưởng đến hiệu quả của quá
trình sinh học
Vị trí: Bể sinh học, bể lắng.
2.2.3 Cảm biến DO (Dissolved Oxygen)
Chức năng: Đo nồng độ oxy hòa tan trong nước, quan trọng trong quá trình
hiếu khí
Vị trí: Bể hiếu khí, bể sinh học.
2.2.4 Cảm biến COD/BOD
Chức năng: Đo hàm lượng chất hữu cơ trong nước thải.
Vị trí: Đầu vào và đầu ra của hệ thống xử lý sinh học.
Trang 152.3 Các phương án lựa chọn cảm biến hệ thống
2.3.1 Cảm biến pH
Yêu cầu đo lường: Đo độ pH của nước thải để duy trì mức pH ổn định
trong quy trình xử lý và bảo vệ vi sinh vật trong bể sinh học
Tiêu chí lựa chọn:
o Phạm vi đo: Đảm bảo cảm biến có phạm vi đo từ 0-14 pH.
o Độ chính xác: Nên có độ chính xác cao (± 0,1 pH) để đảm bảo kiểm
soát tốt
o Khả năng chống nhiễu: Chọn loại cảm biến có khả năng chống
nhiễu tốt vì tín hiệu pH rất dễ bị ảnh hưởng bởi nhiễu
o Tính tương thích: Hỗ trợ ngõ ra 4-20 mA hoặc tín hiệu Modbus để
kết nối dễ dàng với PLC
o Độ bền: Chọn cảm biến có khả năng chịu được điều kiện môi trường
khắc nghiệt, chống ăn mòn do axit hoặc kiềm
Đề xuất loại cảm biến: Cảm biến pH công nghiệp với ngõ ra 4-20 mA tích
hợp tính năng chống nhiễu, tự động hiệu chuẩn và phù hợp với môi trườngnước thải
2.3.2 Cảm biến oxy hòa tan (DO)
Yêu cầu đo lường: Đo nồng độ oxy hòa tan trong bể sinh học hiếu khí để
duy trì môi trường thuận lợi cho vi sinh vật hiếu khí hoạt động
Tiêu chí lựa chọn:
o Phạm vi đo: Cảm biến DO cần đo được từ 0 - 20 mg/L hoặc ppm.
o Độ chính xác: Độ chính xác nên trong khoảng ± 0,1 mg/L.
o Tín hiệu ngõ ra: Ngõ ra 4-20 mA hoặc Modbus để dễ kết nối và
kiểm soát qua PLC
Trang 16o Khả năng chịu áp suất và nhiệt độ: Cảm biến cần chịu được áp suất
và nhiệt độ trong bể sinh học
o Tính năng tự làm sạch: Cảm biến DO có tính năng tự làm sạch sẽ
giảm nhu cầu bảo trì
Đề xuất loại cảm biến: Cảm biến DO điện hóa hoặc huỳnh quang, vì cảm
biến huỳnh quang ít cần bảo trì hơn so với cảm biến điện hóa và có độ chínhxác cao hơn
2.3.3 Cảm biến mức nước
Yêu cầu đo lường: Giám sát mức nước trong bể lắng và bể xử lý để điều
khiển bơm và ngăn ngừa tràn bể
Tiêu chí lựa chọn:
o Phạm vi đo: Chọn cảm biến có phạm vi đo phù hợp với chiều sâu của
bể
o Độ chính xác: Đảm bảo độ chính xác cao để kiểm soát mức nước tốt.
o Tín hiệu ngõ ra: 4-20 mA để dễ dàng kết nối với hệ thống điều khiển
trung tâm
o Tính năng chống nhiễu: Loại cảm biến có khả năng chống nhiễu tín
hiệu tốt, đặc biệt với nước thải có nhiều tạp chất
o Khả năng chịu ăn mòn: Chọn loại chịu được môi trường nước thải,
không bị ảnh hưởng bởi hóa chất và tạp chất
Đề xuất loại cảm biến: Cảm biến mức nước siêu âm hoặc áp suất thủy tĩnh,
với ngõ ra 4-20 mA, có khả năng hoạt động tốt trong môi trường chứa cặnbẩn
2.3.4 Cảm biến nhiệt độ
Yêu cầu đo lường: Theo dõi nhiệt độ nước thải để đảm bảo điều kiện thích
hợp cho các quá trình xử lý, đặc biệt là trong bể sinh học
Trang 17 Tiêu chí lựa chọn:
o Phạm vi đo: Nhiệt độ từ 0 - 100°C, phù hợp với nhiệt độ trong quá
trình xử lý nước thải
o Độ chính xác: Độ chính xác ± 0,5°C.
o Ngõ ra tín hiệu: Tín hiệu RTD (Pt100) hoặc 4-20 mA.
o Chống ăn mòn: Có khả năng chống ăn mòn để sử dụng trong môi
trường nước thải
o Thời gian phản hồi nhanh: Đảm bảo ghi nhận được thay đổi nhiệt
độ kịp thời
Đề xuất loại cảm biến: Cảm biến nhiệt độ Pt100 với ngõ ra 4-20 mA, bọc
lớp chống ăn mòn và tương thích với PLC hoặc DCS
2.3.5 Cảm biến BOD và COD
Yêu cầu đo lường: Đo BOD và COD để theo dõi nồng độ chất hữu cơ trong
nước thải, giúp đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý
Tiêu chí lựa chọn:
o Phạm vi đo: Cần cảm biến có phạm vi đo phù hợp với các chỉ tiêu
của nước thải
o Độ chính xác: Độ chính xác cao để đảm bảo các thông số BOD và
COD phản ánh đúng chất lượng nước
o Tín hiệu ngõ ra: 4-20 mA hoặc Modbus, dễ dàng kết nối và giám sát
qua hệ thống điều khiển
o Độ bền và chống ăn mòn: Cảm biến chịu được điều kiện khắc nghiệt
trong nước thải công nghiệp
o Dễ bảo trì và hiệu chuẩn: Chọn loại dễ bảo trì, hiệu chuẩn thường
xuyên để tránh sai lệch
Trang 18 Đề xuất loại cảm biến: Cảm biến BOD/COD với tín hiệu 4-20 mA hoặc
Modbus, có thiết kế tự làm sạch, thích hợp cho môi trường công nghiệp
2.3.6 Cảm biến độ đục
Yêu cầu đo lường: Giám sát độ đục của nước thải nhằm kiểm soát hàm
lượng chất rắn lơ lửng, đánh giá chất lượng nước sau xử lý
Tiêu chí lựa chọn:
o Phạm vi đo: Phù hợp với độ đục thường gặp trong nước thải công
nghiệp
o Độ chính xác: Đảm bảo cảm biến có độ nhạy cao.
o Tín hiệu ngõ ra: 4-20 mA hoặc Modbus.
o Khả năng tự làm sạch: Để giảm thiểu bảo trì trong môi trường nước
thải có nhiều tạp chất
o Chống ăn mòn và bám bẩn: Cảm biến có khả năng chống ăn mòn
và hạn chế bám bẩn
Đề xuất loại cảm biến: Cảm biến độ đục với tín hiệu ngõ ra 4-20 mA hoặc
Modbus, tích hợp hệ thống tự làm sạch, dùng được trong môi trường nướcthải chứa chất lơ lửng
Trang 192.3.7 Tổng kết phương án lựa chọn cảm biến
Bảng Các phương án lựa chọn cảm biến hệ thống.1:Tổng kết phương án lựa chọn cảm biến
Loại cảm
biến
Yêu cầu chính
Phạm vi đo
Độ chính xác
Cảm biến pH côngnghiệp
Oxy hòa tan Đo DO, chịu
± 0,1 mg/L
4-20 mA hoặc Modbus
Cảm biến DO huỳnh quang hoặc điện hóa
Mức nước
Đo mức nước, chống
ăn mòn
Theo chiều sâu bể
± 0,5% 4-20 mA Cảm biến siêu âm
hoặc áp suất
Nhiệt độ
Đo nhiệt độ, thời gian phản hồi nhanh
0-100°C ± 0,5°C
RTD (Pt100)hoặc 4-20 mA
Cảm biến Pt100 chống ăn mòn
BOD/COD
Đo BOD, COD, dễ bảo trì
Theo yêu cầu nước thải
Độ chínhxác cao
4-20 mA hoặc Modbus
Cảm biến BOD/COD công nghiệp
Độ đục Đo độ đục, tự
làm sạch
Theo yêu cầu nước thải
Cao
4-20 mA hoặc Modbus
Cảm biến độ đục tự làm sạch
Trang 202.4 Trình bày về loại cảm biến đã lựa chọn
2.4.1 Cảm biến pH công nghiệp
Cơ sở lý thuyết: Đo độ pH giúp xác định độ axit hay kiềm của nước thải, là
một yếu tố quan trọng trong quá trình xử lý nước để duy trì môi trường ổnđịnh cho các quy trình sinh học và hóa học
Nguyên lý hoạt động: Cảm biến pH đo sự thay đổi của điện thế giữa hai
điện cực (điện cực thủy tinh nhạy với H và điện cực so sánh), từ đó xác⁺định nồng độ ion H trong dung dịch.⁺
Cấu tạo:
o Điện cực thủy tinh: Nhạy với ion H , được bảo vệ bằng màng thủy⁺tinh
o Điện cực tham chiếu: Đặt bên trong dung dịch chuẩn và không chịu
ảnh hưởng của dung dịch đo
o Màng ngăn: Cho phép trao đổi ion nhưng ngăn tạp chất.
Cách thức kết nối:
o Nguồn cấp: Thường sử dụng nguồn 24V DC.
o Ngõ ra tín hiệu: Tín hiệu analog 4-20 mA hoặc kỹ thuật số
RS-485/Modbus để truyền tín hiệu về bộ điều khiển trung tâm (PLC)
Thông số kỹ thuật:
Hình Khái niệm về nước thải công nghiệp.3:Cảm biến
pH công nghiệp
Trang 21o Phạm vi đo: 0-14 pH.
o Độ chính xác: ±0,1 pH.
o Nhiệt độ hoạt động: -10°C đến 80°C.
o Vật liệu: Vỏ ngoài chống ăn mòn, thường là PVDF hoặc nhựa PTFE.
Phạm vi ứng dụng: Thích hợp trong các hệ thống xử lý nước thải công
nghiệp có điều kiện khắc nghiệt với các chất ăn mòn
Lưu ý và khuyến cáo:
o Hiệu chuẩn định kỳ theo khuyến cáo của nhà sản xuất
o Tránh lắp đặt cảm biến pH ở những nơi dòng chảy quá mạnh để tránhảnh hưởng đến độ bền và độ chính xác của cảm biến
2.4.2 Cảm biến DO (Dissolved Oxygen) công nghiệp
Cơ sở lý thuyết: Nồng độ oxy hòa tan (DO) là yếu tố quan trọng trong bể
sinh học, đặc biệt cho các quá trình xử lý nước thải có sử dụng vi sinh vậthiếu khí
Nguyên lý hoạt động: Có hai loại cảm biến DO phổ biến:
o Điện hóa (Galvanic hoặc Polarographic): Oxy khuếch tán qua
màng và phản ứng điện hóa tại điện cực, sinh ra dòng điện tỷ lệ vớinồng độ oxy
Hình Khái niệm về nước thải công nghiệp.4:Cảm biến DO
Trang 22o Huỳnh quang: Dựa trên phản ứng quang học, oxy làm giảm độ
huỳnh quang của cảm biến Loại này ít phải bảo trì hơn và chính xáchơn trong môi trường nước thải
Cấu tạo:
o Đầu dò: Tích hợp màng khuếch tán oxy.
o Điện cực đo lường: Có chứa dung dịch điện phân cho cảm biến điện
hóa, hoặc có chất huỳnh quang cho cảm biến huỳnh quang
o Vật liệu: Vỏ bọc nhựa hoặc thép không gỉ chống ăn mòn.
Phạm vi ứng dụng: Sử dụng trong bể hiếu khí, bể xử lý sinh học của hệ
thống nước thải
Lưu ý và khuyến cáo:
o Cảm biến DO cần được vệ sinh định kỳ, tránh bám bẩn để đảm bảo độchính xác
o Đối với cảm biến DO điện hóa, cần thay thế dung dịch điện phân vàmàng khuếch tán định kỳ
Trang 232.4.3 Cảm biến mức nước
Cơ sở lý thuyết: Theo dõi mức nước trong bể để ngăn ngừa hiện tượng tràn
hoặc cạn bể, đồng thời giúp điều khiển bơm nước hợp lý
Nguyên lý hoạt động:
o Siêu âm: Sử dụng sóng siêu âm để đo khoảng cách từ cảm biến đến
bề mặt nước
o Áp suất thủy tĩnh: Đo áp suất của nước tác động lên cảm biến và
tính toán mức nước dựa trên chiều cao cột nước
Cấu tạo:
o Đầu dò siêu âm hoặc cảm biến áp suất: Tùy theo loại cảm biến.
o Vỏ bảo vệ: Thường là thép không gỉ hoặc nhựa chống ăn mòn.
Cách thức kết nối:
o Nguồn cấp: 24V DC.
Ngõ ra tín hiệu: 4-20 mA hoặc Modbus.
Hình Khái niệm về nước thải công nghiệp.5:Cảm
biến mức nước
Trang 24 Thông số kỹ thuật:
o Phạm vi đo: Lên đến 10 mét (tùy loại).
o Độ chính xác: ±0,5%.
o Nhiệt độ làm việc: -20°C đến 60°C.
Phạm vi ứng dụng: Phù hợp để giám sát mức nước trong các bể chứa, bể
lắng của hệ thống xử lý nước thải
Lưu ý và khuyến cáo:
o Đảm bảo không có vật cản phía trên mặt nước khi lắp cảm biến siêuâm
o Cần bảo trì cảm biến áp suất thường xuyên để tránh bám bẩn gây saisố
2.4.4 Cảm biến nhiệt độ Pt100
Cơ sở lý thuyết: Nhiệt độ là yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của vi sinh vật
trong hệ thống xử lý sinh học và quá trình xử lý hóa học
Nguyên lý hoạt động: Pt100 là cảm biến RTD, đo nhiệt độ dựa trên sự thay
đổi điện trở của cảm biến khi nhiệt độ thay đổi
Cấu tạo:
Hình Khái niệm về nước thải công nghiệp.6:Cảm biến nhiệt độ Pt100