Trong những thập biên gần đây,ngành công nghiệp ô tô đã có bước phát triển nhanh chóng,vượt bậc với sự ra đời phát triển,liên doanh liên kết giữa các công ty,các tập đoàn sản xuất lắp rá
Trang 1TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN
TẢI KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN CƠ KHÍ Ô TÔ
THUYẾT MINH BÀI TẬP LỚN MÔN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT VÀ LẮP RÁP Ô TÔ
Tên bài tập lớn :Thiết kế tính toán dây chuyền tổng lắp ô tô tải
Họ và tên các sinh viên trong nhóm:
Vũ Ngọc Toán MSV: 211333371 Lớp: Kỹ thuật ô tô 4 Khóa: K62
* Vũ Xuân Trường MSV: 211311223 Lớp: Kỹ thuật ô tô 4 Khóa: K62 Nguyễn Minh Tuấn MSV: 211301295 Lớp: Kỹ thuật ô tô 4 Khóa: K62
Phụ trách hướng dẫn : TS Vũ Tuấn Đạt
Duyệt thuyết minh : ngày 12 tháng 11 năm 2024
Hà Nội 10/2024
Trang 4Lời nói đầu
Trong quá trình phát triển nền kinh tế xã hội của nước ta hiện nay, với chủ trương công nghiệp hoá, hiện đại hoá ,đặc biệt sự quan tâm của chính phủ tới sự phát triển ngành công nghiệp ô tô thì hiện đã có nhiều ô tô được nhập và lắp ráp tại Việt Nam Trong những thập biên gần đây,ngành công nghiệp ô tô đã có bước phát triển nhanh chóng,vượt bậc với sự ra đời phát triển,liên doanh liên kết giữa các công ty,các tập đoàn sản xuất lắp ráp ô tô trong và ngoài nước.Tuy nhiên do trình độ kỹ thuật,cơ sở hạ tầng avf nhiều yếu tố khác nhau nên mặc dù được sự quan tâm phát triển của chính phủ,nhưng nên công nghiệp ô tô Việt Nam vẫn mới chỉ dừng lại ở việc lắp ráp là chính chứu chưa thực sự tự sản xuất được hoàn thiện những chiếc xe của riêng mình
Trên cơ sở đó, em được giao đề tài thiết kế dây chuyền tổng lắp ô tô tải tự đỏ 3,5 tấn,nhiệm vụ riêng là tính toán thiết kế tuyến dây chuyền lắp ráp cabin
Trong quá trình hoàn thiện thiết kế môn học, em xin chân thành cảm ơn sự tận tình của TS Vũ Tuấn Đạt để giúp em hoàn thiện bài tập này.Mặc dù đã cố gắng song do khả năng có hạn,không khỏi xảy ra sai sót,kính mong thầy góp ý để bài của em được tốt hơn
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện Trường
Vũ Xuân Trường
Trang 5CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ SXLR Ô TÔ
1.1 Giới thiệu về đối tượng SXLR:
Xe tải Hyundai Mighty HD72 là một trong những dòng xe tải nhẹ được khách hàng tin
đánh giá rất cao về chất lượng bền bỉ, độ tin cậy cao Chính vì chiếc xe đã được nhiều công
ty, doanh nghiệp cũng như cá nhân tin dùng sản phẩm cao cấp này
Sở dĩ cho đến tận bây giờ xe vẫn còn hot là do nó có rất nhiều tính năng ưu việt như động cơ bền bỉ, có khả năng chịu tải cao, kiểu dáng đẹp, chưa bao giờ hết hot Ngoài ra các yếu tố khác cũng rất được lòng người mua như giá thành hợp lý, chế độ bảo hành tốt trên toàn cầu Sự Hài lòng mà xe tải HD72 mang đến không phải chỉ cho khách hàng tại Việt Nam mà cả trên toàn thế giới, với sự bình chọn top 3 xe tải tốt nhất trên thế giới
Hyundai Mighty HD72 được cho là có thiết kế hoàn hảo nhất trong các loại xe tải, với thiết kế khoa học, góc cạnh cân đối, mang tính khi động lực học cao Xe có 2 màu chủ đạo
là xanh và trắng, với lớp sơn đặc biệt của Hyundai Hàn Quốc, mang tới độ bền cao, chồng
gỉ sét
Hệ thống đèn với đèn pha 2 tầng mang lại khả năng chiếu sáng tối ưu, đi cùng với đó là
hệ thống đèn xi nhanh, đèn sương mù giúp lái xe an toàn hơn trong mọi điều kiện ánh sáng Ngoài ra gương chiếu hậu bố trí hợp lý có khả năng quan sát rộng Lưới tản nhiệt của xe được mạ Crom sáng bong, giúp phần đầu xe nổi bật
Mang tới sức mạnh và sự bền bỉ của Hyundai Mighty HD72 là động cơ D4DB với công suất 130 Ps, với dung tích xi lanh 3907cc, động cơ 4 thì, 4 xi lanh thẳng hàng, làm mát bằng nước và tăng khí nạp, giúp cho xe hoạt động ổn định, bền bỉ, tải khỏe
Bảng thông số kỹ thuật xe tải HYUNDAI MIGHTY HD72
Trang 6Nhãn hiệu xe HYUNDAI MIGHTY HD72
Kích thước tổng thể DxRxC 6.715×2.170×2.355 (mm)
Kích thước lọt lòng thùng xe 4.900×2.050×380 (mm)
Chiều dài cơ sở 3.735 (mm)
Vệt bánh xe trước/sau 1.650/1.495 (mm)
Khoảng sáng gầm xe 235 (mm)
Bán kính quay vòng tối thiểu 7,3 (m)
Trọng lượng bản than 3.115 (kg)
Trọng lượng toàn bộ 6.810 (kg)
Loại động cơ Diesel 4 kỳ 4 xilanh thẳng hàng, tăng áp, làm mát khínạp
Dung tích xilanh 3.907 (cm3)
Hộp số Cơ khí 05 số tiến, 01 số lùi
Hệ thống lái Trục vít ecu-bi trợ lực thủy lực
Hệ thống treo trước/sau Phụ thuộc, lá nhíp hợp kim hình bán nguyệt, giảm
chấn thủy lực
Hệ thống phanh trước/sau Trang trống, dẫn động thủy lực, trợ lực chân không
Dung tích bình nhiêu liệu 100 lít
Tiêu hao nhiên liệu 10,8 lít/100km
1.2 Chương trình sản xuất:
1.2.1 Nội dung công việc và định mức lao động
Trang 7giờ công (phút) Lắp ca bin
7 Lắp hệ thống gạt mưa, đường nước và bình nước rửa kính 20 3
18 Lắp bảng táp lô, bảng điều khiển, các công tắc điện 25 4
21 Lắp hệ thống điều khiển kính cánh cửa, kính, gioăng kính cửa
bên trái, phải tay nắm
Bảng 1.2.1.1 Bảng nội dung công việc
1.2.2 Lựa chọn phương án tổ chức sản xuất
Phương án tổ chức sản xuất đóng vai trò quan trọng để đảm bảo thực hiện các yêu cầu cơ bản đối với tổ chức sản xuất như: sản xuất chuyên môn hóa, khả năng sản xuất cân đối nhịp nhàng và liên tục Có một vài phương án tổ chức sản xuất sau:
- Phân tán nguyên công: được đặc trưng bằng số lượng nguyên công nhiều, nhưng
số bước trong mỗi nguyên công ít, mỗi nguyên công chỉ có một hay một vài bước công nghệ -
Tập trung nguyên công: được đặc trưng bằng nhiều bước công nghệ trong một nguyên công Như vậy số lượng nguyên công trong quy trình công nghệ sẽ ít và tập trung ở một số vị trí làm việc
Trang 8- Chuyên môn hóa theo công nghệ và đối tượng sản xuất: việc phân chia các phân xưởng và bộ phận sản xuất chính dựa vào quá trình công nghệ hoặc phương pháp gia công trong chế tạo sản phẩm, ưu điểm là có khả năng thích ứng cao với sự biến động về thị trường sản phẩm
- Hình thức tổ chức sản xuất theo thời gian: đặc trưng cho tổ chức sản xuất về thời gian là chu kì sản xuất và phương pháp phối hợp các bước công nghệ và nguyên công
- Hình thức tổ chức sản xuất theo tuyến dây chuyền: là một hình thức kết hợp đặc biệt của phương pháp tổ chức sản xuất theo nguyên tắc chuyên môn hóa sản phẩm và phương pháp tổ chức sản xuất theo phương pháp phối hợp song song
Để thiết kế dây chuyền lắp ráp ca-bin, em chọn phương pháp: tập trung nguyên công
1.2.3 Xác định chế độ làm việc và thời gian làm việc
Phân xưởng làm việc mỗi ngày một ca, mỗi ca 8 giờ, hàng tuần nghỉ Chủ Nhật Các ngày nghỉ lễ, tết, nghỉ phép theo Quy định của Nhà nước
1.2.3.1 Thời gian lao động danh nghĩa của công nhân Ddn = (
365 – ( Dcn + Dnl ))*C*y Trong đó: Dcn – số ngày nghỉ Chủ Nhật (52 ngày); Dnl – số ngày nghỉ lễ trong năm, Dnl=10 ngày (bao gồm Tết dương lịch (01), Tết nguyên đán (05), Quốc tế lao động và 30/4 (02), Quốc khánh 2/9 (01), Giỗ tổ Hùng Vương (01); C – thời gian làm việc của một ca, C = 8 giờ, y = số ca lao động trong một ngày, y = 1
Ddn = ( 365 – ( 52 + 10 ))*8*1 = 2424 (giờ/năm)
1.2.3.2 Thời gian lao động thực tế của công nhân
Dtt = ( 365 – ( Dcn + Dnl + Dnp ))*C*HScm*y Trong đó: Dnp – thời gian nghỉ phép của công nhân trong năm, Dnp = 10 ngày; HScm : hệ số
có mặt của công nhân, HScm = 0.95
Dtt = ( 365 – ( 52 + 10 + 10 ))*8*0.95*1 = 2227 (giờ/năm)
1.2.3.3 Thời gian làm việc của thiết bị
Dm = ( 365 – ( Dcn + Dnl ))*C*HSsd*y Trong đó: HSsd : hệ số sử dụng thiết bị, HSsd = 0.95
Dm = ( 365 – ( 52 + 10 ))*8*0.95.1 = 2303 (giờ/năm)
1.2.3.4 Thời gian làm việc của vị trí
Dvt = ( 365 – ( Dcn + Dnl ))*C*y
Dvt = ( 365 – ( 52 + 10 ))*8*1 = 2424 (giờ/năm)
Trang 9CHƯƠNG II: THIẾT KẾ TUYẾN DÂY CHUYỀN LẮP RÁP (THEO NHIỆM VỤ RIÊNG)
2.1 Tính toán khối lượng lao động
- Tính toán khối lượng lao động hàng năm và nhân lực của phân xưởng
- Công suất hàng năm của phân xưởng: N = 3500 xe/năm
- Khối lượng lao động hàng năm của tuyến:
Tn = Tđm*N = 7,5.3500 = 26250 (giờ công)
2.2 Tính toán số lượng lao động
- Tính toán nhân lực cho phân xưởng:
• Số công nhân sản xuất của tuyến
- Số công nhân danh nghĩa:
Mⅆn=T n
2227 =12 (người)
- Số công nhân thực tế:
M tt= T n
2424 =11 (người)
- Số công nhân phụ:
M p = 0,1.M tt = 0,1.11≈ 1(người )
- Số cán bộ trực tiếp
Chọn theo cơ cấu tổ chức của phân xưởng (𝑀𝑐𝑏: bao gồm bao gồm 01 quản đốc,01
tổ trưởng phụ trách lắp nội thất ca bin, 01 tổ trưởng phụ trách lắp khung gầm
satxi.)
Kết quả cho trong bảng sau:
2.3 Phân bổ khối lượng lao động cho các vị trí
Việc phân bổ khối lượng lao động phụ thuộc vào nội dung công việc sao cho thời của vị trí không lớn hơn 5% và không nhỏ hơn 10% thời của toàn tuyến dây chuyền, thông thường số công nhân trên mỗi vị trí không quá 4 người để đảm bảo tận dụng tối đa trang thiết bị và không gian cần thiết để thao tác
mức tni
(phút)
Tổng khối lượng lao động Tni (giờ công/năm)
Mi = Tni / Ddn
Trang 101 Lắp ca-bin 1 (1-3) 38 2216.6 1
Bảng 2.3.1 Bảng phân bổ khối lượng lao động cho các vị trí
Khối lượng lao động được phân bổ trên các vị trí của tuyến dây chuyền lắp ráp đã cho trong bảng 2.3.1
- Số lượng công nhân sản xuất của từng vị trí trên tuyến:
2.4 Tính toán thời và nhịp của tuyến lắp ráp
Nhịp sản xuất của tuyến dây chuyền: là thời gian cần thiết để hoàn thành một sản phẩm
theo kế hoạch
R= C ⋅ y ⋅60
N n =60⋅ Dvt
Trong đó:
-C: thời gian làm việc trong một ca
-y: số ca làm việc trong ngày
-𝑁𝑛: số xe xuất xưởng trong một năm 3500 xe
-Nnd: Số sản phẩm xuất xưởng trong ngày
-Thời của tuyến dây chuyền : Thời của tuyến là thời gian cần thiết để hoàn thành
khối lượng công việc xét theo năng lực của phân xưởng
Thời của tuyến dây chuyền: là thời gian cần thiết để hoàn thành khối lượng công việc xét
theo năng lực của tuyến dây chuyền:
T=Tⅆm ⋅60
tn: thời gian tính đến nguyên công chuẩn bị, kết thúc và di chuyển đối tượng từ vị trí này sang vị trí khác trên tuyến tn = 1 phút
2.5. Tính số lượng cho tuyến d‚y chuyền
M td=T
R= 41.9 41.55=1(tuyến)
Trang 11N nd= N
365−52−10=
3500
303 =12(xe/ngày)
N nd là số xe xuất xưởngtrong 1 ngày
Kết quả tÌnh được như sau:
12 41,55 41,9 1
2.4.4 Kiểm tra việc phân bố khối lượng lao động trên các vị trí của tuyến lắp cabin
theo thời
Thời của trạm được tính như sau:
τ i= t¿
M i +t n(phút/sản phẩm)
Trong đó :
𝜏𝑖 - thời của trạm thứ i;
𝑡𝑛𝑖 - định mức lao động tại trạm thứ i cho một sản phẩm (phút)
𝑀𝑖 - số lượng công nhân tại trạm thứ i
𝑡𝑛 - thời gian di chuyển giữa các vị trí tn =1 phút
Kiểm tra sai lệch giữa thời của vị trí và thời của toàn tuyến dây chuyền:
τ i− 𝑇
𝑆𝑖 = 100%
𝑇 Nếu Si âm thì |Si| phải nhỏ hơn hoặc bằng 10%, nếu Si dương thì |Si| phải nhỏ hơn hoặc bằng 5%
Kết quả tính được ghi dưới bảng sau:
Vị trí Số công nhân M i (người) T i (phút/sản phẩm) S i (%)
Như vậy bảng phân bố trên là hợp lí
2.6 Lựa chọn trang thiết bị cơ bản phục vụ tuyến lắp ráp
Trang 12STT Nội dung công việc Trang thiết bị Dụng cụ
Thiết bị kiểm tra
2 Lắp bậc lên xuống cabin, giá bắt chắn bùn Súng bắn ốc Bậc lên xuống
Giá chắn bùn
4 Lắp hộp điều khiển, bng rơ le, cầu chì Súng bắn ốc Hộp điều khiển
5 Lắp tấm ngăn khoang máy và khoang động
cơ
Súng bắn ốc Súng siết bu lông Cấu trúc nâng hạ
Tấm ngăn
Bu lông đai ốc
Súng siết bu lông Cấu trúc nâng hạ
Tấm sàn Giá bắt ghế
7 Lắp hệ thống gạt mưa, đường nước và bình
nước rửa kính
Súng bắn ốc Cần gạt
Đường ống Bình nước
10 Lắp hệ thống radio hoặc CD Súng bắn ốc Radio
11 Lắp hệ thống âm thanh, loa Súng bắn ốc Loa
12 Lắp giá đỡ chân phanh, chân côn Súng bắn ốc Giá đỡ chân
phanh, chân côn
13 Lắp trợ lực phanh chân không Súng bắn ốc
Súng siết bu lông
Bầu trợ lực
14 Lắp tổng phanh trên, tổng côn trên Súng bắn ốc Tổng phanh, côn
15 Lắp bình dầu côn, phanh Súng bắn ốc Bình dầu phanh,
dầu côn
17 Lắp trục lái, khóa điện vô lăng, ốp trục lái Súng bắn ốc Trục lái, ốp trục
lái
18 Lắp bảng táp lô, bảng điều khiển, các công
tắc điện
Súng bắn ốc Cấu trúc nâng bảng táp lô
Bảng táp lô
19 Lắp gioăng, kính chắn gió trước và sau Cấu trúc nâng
kính Súng phun keo Súng bắn ốc
Gioăng kính, kính chắn gió trước sau
20 Lắp cánh cửa, điều chỉnh cánh cửa Cấu trúc nâng
cánh cửa
2 cánh cửa
21 Lắp hệ thống điều khiển kính cánh cửa,
kính, gioăng kính cửa bên trái, phải tay nắm
Cấu trúc nâng kính Gioăng kính Kínhchắn gió 2 bên
Trang 13Súng phun keo Súng bắn ốc
Ốp cánh cửa
22 Lắp hệ thống gương chiếu hậu Súng bắn ốc Gương chiếu hậu
23 Lắp trần xe, tay vịn, chắn nắng Súng bắn ốc
Cấu trúc nâng hạ
Tấm trần Tay vịn Chắn nắng
toàn
Trang 14Kết luận
Sau một thời gian làm việc với sự giúp đỡ tận tình của thầy Vũ Tuấn Đạt, bài tập thiết kế môn học Công nghệ sản xuất lắp ráp ô tô của nhóm em đã được hoàn thiện với đề tài được giao là :
“Thiết kế tính toán tuyến dây chuyền tổng lắp ô tô tải sát xi tải trọng chuyên chở 3,5 Tấn”
Dựa trên mẫu xe tham khảo là xe tải “Xe tải Hyundai Mighty HD72 3.5T” với công suất hang
năm là 3500 xe/năm,qua đó em xin tổng kết lại:
* Về phần thuyết minh:
-Giưới thiệu tổng quan về dạng chế tạo và lắp ráp xe đang tồn tại, giới thiệu chức năng, nhiệm
vụ và yêu cầu có trong quá trình phục vụ lắp ráp và sản xuất
-Thiết lập được quy trình công nghệ chế tạo và lắp ráp ô tô với nhiệm vụ được giao
-Tính toán lắp ráp ở các vị tri nguyên công từ lắp ráp đến cơ sở hoàn thiện
-Xây dựng được các bước của công tác kiểm tra chất lượng trong quá trình lắp ráp và sau xuất xưởng
* Về phần bản vẽ:
-Bản vẽ tuyến hình với các kích thước tổng thể của xe tham khảo
-Bản vẽ sơ đồ tuyến dây chuyền tổng lắp
Tuy nhiên đây cũng là công việc thiết kế đầu tay, do trình độ chuyên môn và kính nghiệm thực
tế còn hạn chế Vì vậy trong quá trình tính toán thiết kế không tránh được những sai sót, nhóm
em mong Thầy TS Vũ Tuấn Đạt và các thầy cô trong bộ môn Cơ Khí Ô Tô đóng góp ý kiến để
đề tài thiết kế của chúng em được hoàn thiện hơn
Em xin chân thành cảm ơn
Trang 15TÀI LIỆU THAM KHẢO
*Bài giảng Công nghệ sản xuất lắp ráp ô tô
*Kỹ thuật đo – Nguyễn Trọng Hùng – Ninh Đức Tốn – Nhà xuất bản Giáo Dục Công Nghệ mạ điện – Nguyễn Văn Lộc – Nhà xuất bản Giáo Dục
*Sổ tay dung sai lắp ghép – Ninh Đức Tốn – NXB Giáo Dục
*Sổ tay thiết kế ô tô khách – Ngô Xuân Bắc – NXB GTVT Hà Nội
*Công nghệ chế tạo phụ tùng ô tô, máy kéo – Hồ Thị Thu Nga , Hồ Thanh Giang – NXB GTVT Hà Nội
*Giáo trình đăng kiểm viên đường bộ - Cục Đăng Kiểm