Để phÿc vÿ cho đào tạo môđun Thiết bị x°ßng và An toàn lao động , nghề Công nghß ô tô, Kỹ thuật máy nông nghißp những kiến thức c¡ b¿n c¿ về lý thuyết và thực hành về sử dÿng thiết bị an
Trang 1ĀY BAN NHÂN DÂN TàNH GIA LAI
TR¯äNG CAO ĐẲNG GIA LAI
Trang 2ĂY BAN NHÂN DÂN TàNH GIA LAI TR¯äNG CAO ĐẲNG GIA LAI
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN: THI¾T BÞ X¯æNG VÀ AN TOÀN LAO ĐàNG
NGHÀ: CÔNG NGHÞ Ô TÔ - Kþ THU¾T MÁY NÔNG NGHIÞP
TRÌNH Đà:TRUNG CÂP-CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số:943/QĐTCĐGL, ngày25 tháng10 năm2022
Gia Lai., năm 2023
Trang 4LäI GIâI THIÞU
Cùng với tác độ phát triển kinh tế xã hội cāa đÁt n°ớc, nhu cầu sử dÿng ph°¡ng tiên giao thông là ô tô cũng gia tăng đáng kể về sá l°ợng và chāng loại Đi cùng với sự phát triển về trang thiết bị máy móc tißn nghi thì nhu cầu về sửa chữa b¿o trì xe cũng đang dần đ°ợc đặc bißt quan tâm và chú trọng
Để phÿc vÿ cho đào tạo môđun Thiết bị x°ßng và An toàn lao động , nghề Công nghß ô tô, Kỹ thuật máy nông nghißp những kiến thức c¡ b¿n c¿ về lý thuyết
và thực hành về sử dÿng thiết bị an toàn, thực hißn các bißn pháp an toàn trong công vißc , với mong muán đó giáo trình đ°ợc biên soạn, nội dung bao gồm 2 bài:
Bài 1 Kỹ thuật an toàn lao động và vß sinh lao động
Bài 2 Vận hành, sử dÿng an toàn thiết bị x°ớng sửa chữa ô tô-máy kéo Kiến thức trong giáo trình đ°ợc biên soạn theo quy định cāa thông t°
sá 03 /2017/TT-BLĐTBXH ngày 1/3/2017 cāa Bộ lao động Th°¡ng binh xã hội, sắp xếp logic từ nhißm vÿ, cÁu tạo, nguyên lý hoạt động cāa các cÿm chi tiết đến cách phân tích các h° hßng, ph°¡ng pháp kiểm tra và quy trình thực hành sửa chữa
Do đó ng°ßi đọc có thể hiểu một cách dễ dàng
Xin trân trọng c¿m ¡n các phòng ban chức năng tr°ßng Cao đẳng Gia Lai, khoa Động Lực-Máy nông nghißp, tr°ßng Cao đẳng Gia Lai cũng nh° sự giúp đỡ quý báu cāa đồng nghißp đã giúp tác gi¿ hoàn thành giáo trình này Mặc dù đã rÁt
cá gắng nh°ng chắc chắn không tránh khßi sai sót, tác gi¿ rÁt mong nhận đ°ợc ý kiến đóng góp cāa ng°ßi đọc để lần xuÁt b¿n sau giáo trình đ°ợc hoàn thißn h¡n
Pleiku, ngày tháng năm 2023
Tác giÁ
Đß Đức Kiên
Trang 5MĀC LĀC
Trang
LäI GIâI THIÞU
MĀC LĀC
Bài 1 Kþ THU¾T AN TOÀN LAO ĐàNG VÀ VÞ SINH LAO ĐàNG
1 Khái nißm c¡ b¿n về b¿o hộ lao động và an toàn lao động 9 1.1 Mÿc đích, ý nghĩa cāa công tác b¿o hộ lao động 10 1.2 Tính chÁt và nhißm vÿ cāa công tác b¿o hộ lao động 11 1.3 Điều kißn lao động và tai nạn lao động
1.5 Công tác tổ chức b¿o hộ lao động
2 Công tác vß sinh lao động n¡i làm vißc theo tiêu chuẩn 5S và phòng cháng cháy nổ 16 2.1 Nội dung tiêu chuẩn 5S
2.2 Các nội dung quy định về b¿o vß môi tr°ßng trong lĩnh vực c¡ khí ôtô 17
2.4 Thực hành vß sinh môi tr°ßng và phòng cháng cháy nổ
3 Các yếu tá nguy hiểm gây chÁn th°¡ng trong s¿n xuÁt
3.1 Các yếu tá nguy hiểm gây chÁn th°¡ng trong s¿n xuÁt 32 3.2 Các nguyên nhân gây chÃn th°¡ng trong sÁn xuÃt
3.3 Các bißn pháp và ph°¡ng tißn kỹ thuật an toàn c¡ b¿n 33
4 Kỹ thuật phòng cháng và s¡ cứu nạn nhân bị tai nạn lao động 37 4.1 Xác định các thông tin cÁp cứu
4.2 Thực hành s¡ cứu nạn nhân
Bài 2: V¾N HÀNH, Sþ DĀNG AN TOÀN THI¾T BÞ, DĀNG CĀ
X¯âNG SþA CHĀA Ô TÔ-MÁY KÉO
1 Vận hành, sử dÿng an toàn các thiết bị nâng hạ 50 1.1 CÁu tạo, nguyên lý hoạt động
1.2 Các nguy c¡ mÁt an toàn có thể x¿y ra khi vận hành, sử dÿng các thiết bị nâng hạ 56 1.3 Quy trình thực hißn công vißc: vận hành, sử dÿng các thiết bị nâng hạ
2. V¿n hành, sÿ dāng an toàn các thi¿t bß hß trÿ 57
2.2 Các nguy c¡ mÁt an toàn có thể x¿y ra khi vận hành, sử dÿng các thiết bị hỗ trợ 66
Trang 6Trang 6
2.3 Quy trình thực hißn công vißc: vận hành, sử dÿng các thiết bị hỗ trợ 68
3 V¿n hành, sÿ dāng an toàn các thi¿t bß chuyên dāng khác
3.2 Các nguy c¡ mÁt an toàn có thể x¿y ra khi vận hành, sử dÿng các thiết bị chuyên 82 dÿng
3.3 Quy trình thực hißn công vißc: vận hành, sử dÿng các thiết bị chuyên dÿng 83
Trang 7GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Thi¿t bß x°çng và An toàn lao đáng
Mã mô đun: MĐ 10
Thåi gian thực hißn mô đun: 45 giß;
I VÞ TRÍ, TÍNH CHÂT CĂA MÔ ĐUN:
- Vị trí: Sau khi học xong các môn lý thuyết c¡ sá và MĐ 14
- Tính chÁt: Mô đun chuyên môn nghề bắt buộc
II MĀC TIÊU MÔ ĐUN:
+Kiến thức: - Trình bày đ°ợc mÿc đích, ý nghĩa, tính chÁt và nhißm vÿ cāa công
- Trình bày đ°ợc các nội dung cāa bộ tiêu chuẩn 5S, các tiêu chuẩn về môi tr°ßng đái với nghề sửa chữa ô tô-máy nông nghißp
- Trình bày đ°ợc công dÿng , nguyên tắc hoạt động, và các quy định an toàn khi vận hành các thiết bị x°áng sửa chữa, c¡ khí
- Nhận dạng đ°ợc các dÿng cÿ, thiết bị phòng cháy, chữa cháy và b¿o hộ lao động thông dÿng
- Thực hißn đ°ợc công vißc vận hành các trang thiết bị x°áng đúng kỹ thuật an toàn
+Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-Vận dÿng đ°ợc các kiến thức chuyên môn đã học vào thực tế công vißc
- Có kh¿ năng thực hißn công vißc độc lập hoặc thực hißn theo h°ớng dẫn
- Tuân thā đúng quy định, quy phạm về kỹ thuật an toàn lao động khi sử dÿng các thiết bị, dÿng cÿ chuyên dÿng trong sửa chữa ô tô – máy kéo
Trang 8- Rèn luyßn tác phong làm vißc nghiêm túc, cẩn thận
III NàI DUNG MÔ ĐUN
Thực hành, thÁo lu¿n, bài t¿p
Kiểm tra*
1 Bài 1 Kÿ thu¿t an toàn lao đáng và vß sinh
1.Khái nißm c¡ b¿n về b¿o hộ và an toàn lao
2.Thực hành công tác vß sinh lao động n¡i làm
vißc theo tiêu chuẩn 5S và phòng cháng cháy
2 Bài 2 V¿n hành, sÿ dāng an toàn thi¿t bß
Trang 9Bài 1 Kþ THU¾T AN TOÀN LAO ĐàNG VÀ VÞ SINH LAO ĐàNG
Mã bài: 10-01 Giãi thißu
Trong lao động s¿n xuÁt, vÁn đề an toàn, vß sinh lao động là một yếu tá đ°ợc coi trọng hàng đầu An toàn lao động là gi¿i pháp phòng, cháng tác động cāa các yếu tá nguy hiểm nhằm b¿o đ¿m không x¿y ra th°¡ng tật, tử vong đái với con ng°ßi trong quá trình lao động Vß sinh lao động là gi¿i pháp phòng, cháng tác động cāa yếu tá có hại gây bßnh tật, làm suy gi¿m sức khße cho con ng°ßi trong quá trình lao động Đó là nội dung c¡ b¿n mà bài học này cung cÁp cho ng°ßi học Để nắm vững
về các kiến thức kỹ năng xử lý các sự cá mÁt an toàn lao động, các kiến thức, kỹ năng về vß sinh công nghißp, đòi hßi ng°ßi học t° duy và tích cực trong học tập
1 Khái nißm c¡ bÁn vÁ bÁo há lao đáng và an toàn lao đáng
1.1 Mÿc đích, ý nghĩa cāa công tác b¿o hộ lao động
động Đây cũng là chính sách đầu t° cho chiến l°ợc phát triển kinh tế, xã hội trong
sự nghißp công nghißp hoá, hißn đại hoá đÁt n°ớc
1.1.2 Ý nghĩa
B¿o hộ lao động tr°ớc hết là phạm trù cāa lao động s¿n xuÁt, do yêu cầu cāa s¿n xuÁt và gắn liền với quá trình s¿n xuÁt B¿o hộ lao động mang lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi ng°ßi nên nó mang ý nghĩa nhân đạo sâu sắc Mặt khác, nhß chăm lo sức khoẻ cāa ng°ßi lao động mà công tác BHLĐ mang lại hißu qu¿ xã hội và nhân đạo rÁt cao
1.2 Tính chÁt và nhißm vÿ cāa công tác b¿o hộ lao động
Trang 101.2.1 Tính chÁt
Tính chất pháp lý: Những quy định và nội dung về BHLĐ đ°ợc thể chế hoá chúng
thành những luật lß, chế độ chính sách, tiêu chuẩn và đ°ợc h°ớng dẫn cho mọi cÁp mọi ngành mọi tổ chức và cá nhân nghiêm chánh thực hißn
Tính khoa học kỹ thuật: Mọi hoạt động cāa BHLĐ nhằm loại trừ các yếu tá nguy
hiểm, có hại, phòng và cháng tai nạn, các bßnh nghề nghißp đều xuÁt phát từ những c¡ sá cāa khoa học kỹ thuật Các hoạt động điều tra kh¿o sát phân tích điều kißn lao động, đánh giá ¿nh h°áng cāa các yếu tá độc hại đến con ng°ßi để đề ra các gi¿i pháp cháng ô nhiễm, gi¿i pháp đ¿m b¿o an toàn đều là những hoạt động khoa học
kỹ thuật
Tính quần chúng: Đái t°ợng BHLĐ là tÁt c¿ mọi ng°ßi, từ ng°ßi sử dÿng lao động
đến ng°ßi lao động, là những chā thể tham gia công tác BHLĐ để b¿o vß mình và b¿o vß ng°ßi khác BHLĐ liên quan tới quần chúng lao động, b¿o vß quyền lợi và hạnh phúc cho mọi ng°ßi, mọi nhà, cho toàn xã hội,
1.2.2 Nhißm vÿ: Phòng ngừa các mái nguy hiểm; tạo ra môi tr°ßng làm vißc an
toàn; b¿o vß sức khße cho ng°ßi lao động; hạn chế tai nạn lao động; bồi d°ỡng sức khße cho ng°ßi lao động
1.3 Điều kißn lao động và tai nạn lao động
1.3.1 Điều kißn lao động
Trong hoạt động s¿n xuÁt, ng°ßi lao động ph¿i làm vißc trong một đißu kißn nhÁt định, gọi chung là điều kißn lao động
Các yếu tá cāa lao động: Máy, thiết bị, công cÿ; nhà x°áng; năng l°ợng, nguyên nhiên vật lißu; đái t°ợng lao động; ng°ßi lao động
Các yếu tá liên quan đến lao động: Các yếu tá tự nhiên có liên quan đến n¡i làm vißc; các yếu tá kinh tế, xã hội; quan hß, đßi sáng hoàn c¿nh gia đình liên quan đến tâm lý ng°ßi lao động
Các yếu tá nguy hiểm và có hại trong quá trình s¿n xuÁt
1.3.2 Tai nạn lao động :
Là tai nạn x¿y ra trong quá trình lao động do kết qu¿ cāa sự tác động đột ngột từ bên ngoài cāa các yếu tá nguy hiểm có thể gây chết ng°ßi hoặc làm tổn th°¡ng hoặc làm
Trang 11phá huỷ chức năng hoạt động bình th°ßng cāa một bộ phận nào đó trên c¡ thể Khi ng°ßi lao động bị nhiễm độc đột ngột một l°ợng lớn chÁt độc gây chết ng°ßi hoặc huỷ hoại chức năng hoạt động cāa một bộ phận c¡ thể ( nhiễm độc cÁp tính) cũng đ°ợc coi là tai nạn lao động
Tai nạn lao động đ°ợc chia làm 3 loại : Tai nạn lao động chết ng°ßi, Tai nạn lao động nặng, Tai nạn lao động nhẹ
1.3.3 Các yếu tá nguy hiểm trong lao động
Là những yếu tá có nguy c¡ gây chÁn th°¡ng hoặc chết ng°ßi đái với ng°ßi lao động, bao gồm:
- Các bộ phận truyền động, chuyển động: Trÿc máy, bánh răng, dây đai chuyền và các loại c¡ cÁu truyền động; sự chuyển động cāa b¿n thân máy móc nh°: ô tô, máy trÿc, tàu biển, sà lan, đoàn tàu hßa, đoàn goòng có nguy c¡ cuán, cán, kẹp, cắt; Tai nạn gây ra có thể làm cho ng°ßi lao động bị chÁn th°¡ng hoặc chết;
- Nguồn nhißt: á các lò nung vật lißu, kim loại nóng ch¿y, nÁu ăn tạo nguy c¡ bßng, nguy c¡ cháy nổ;
- Nguồn đißn: Theo từng mức đißn áp và c°ßng độ dòng đißn tạo nguy c¡ đißn giật, đißn phóng, đißn từ tr°ßng, cháy do chập đißn; làm tê lißt hß tháng hô hÁp, tim mạch
-Vật r¡i, đổ, sập: Th°ßng là hậu qu¿ cāa trạng thái vật chÁt không bền vững, không
ổn định gây ra nh° sập lò, vật r¡i từ trên cao trong xây dựng; đá r¡i, đá lăn trong khai thác đá, trong đào đ°ßng hầm; đổ t°ßng, đổ cột đißn, đổ công trình trong xây lắp; cây đổ; đổ hàng hoá trong sắp xếp kho tàng
- Vật văng bắn: Th°ßng gặp là phoi cāa các máy gia công nh°: máy mài, máy tißn, đÿc kim loại; gỗ đánh lại á các máy gia công gỗ; đá văng trong nổ mìn
- Nổ
1.4 Nguyên nhân gây ra tai nạn lao động
1.4.1 Điều kißn môi tr°ßng lao động xÁu: Điều kißn lao động kém an toàn và môi tr°ßng s¿n xuÁt bị ô nhiễm sẽ đ°a đến tai nạn lao động, có thể làm tổn th°¡ng bÁt
kỳ bộ phận nào trên c¡ thể con ng°ßi, và ¿nh h°áng đến sức khoẻ ng°ßi lao động Nguyên nhân chính cāa tình trạng trên xuÁt phát từ vißc không phát hißn các nguy
Trang 12nguy hiểm và ô nhiễm đang tồn tại trong môi tr°ßng lao động, ch°a xử lý nghiêm hoặc mức xử phạt quá thÁp không đā sức răn đe đái với các tr°ßng hợp vi phạm qui trình, quy phạm đái với ng°ßi lao động cá tình làm bừa, làm ẩu
Để đ¿m b¿o cho ng°ßi lao động hoạt động trong điều kißn lao động tát, cần ph¿i c¿i thißn điều kißn làm vißc bằng cách tổ chức đo đạc và kiểm tra môi tr°ßng lao động định kỳ, kiểm tra, phát hißn các mái nguy hiểm tại n¡i làm vißc, và ph¿i xử lý trißt
để nhằm tạo điều kißn môi tr°ßng lao động thật tát cho ng°ßi lao động
1.4.2 Không huÁn luyßn an toàn vß sinh lao động cho ng°ßi lao động:
Ng°ßi lao động mới tr°ớc khi làm vißc tại những n¡i mà môi tr°ßng lao động có các yếu tá độc hại hoặc làm vißc với các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động mà không đ°ợc huÁn luyßn về an toàn vß sinh lao động họ sẽ không nhận biết đ°ợc các yếu tá nguy hiểm khi họ tiếp cận vận hành với máy móc, thiết bị do
đó nguy c¡ x¿y ra tai nạn lao động và bßnh nghề nghißp rÁt cao Khi thay đổi n¡i làm vißc, thay đổi máy móc và thiết bị (công nghß mới) …… ng°ßi lao động ph¿i đ°ợc huÁn luyßn an toàn vß sinh lao động phù hợp với điều kißn vận hành an toàn thiết bị, máy móc mới
1.4.3 Không khám sức khße định kỳ cho ng°ßi lao động:
Mÿc đích khám sức khße định kỳ là để c¿nh báo tình trạng sức khße cāa ng°ßi lao động, để từ đó họ thực hißn tát các ph°¡ng tißn b¿o vß cá nhân trong quá trình lao động s¿n xuÁt hoặc doanh nghißp c¿i thißn môi tr°ßng lao động không ¿nh h°áng đến sức khße ng°ßi lao động
Nếu ng°ßi lao động không đ°ợc khám sức khße định kỳ thì không phát hißn đ°ợc tình trạng sức khße, từ đó có thể họ ph¿i làm vißc trong điều kißn quá sức (hay kißt sức do có bßnh nghề nghißp mà không phát hißn để chữa trị) sẽ gây mßi mßt, thiếu quan sát, mÁt bìn mÁt bình tĩnh, vận hành máy móc không chính xác, kh¿ năng x¿y
ra tai nạn lao động rÁt cao
1.4.4 Ý thức chÁp hành qui trình, quy phạm cāa ng°ßi lao động kém:
Các tr°ßng hợp lao động làm vißc á điều kißn có mái nguy hiểm trong quá trình lao động s¿n xuÁt đều ph¿i có qui trình, quy phạm h°ớng dẫn khi làm vißc để đ¿m b¿o
an toàn lao động, vß sinh lao động cho ng°ßi lao động
Trang 13Tuy nhiên, ng°ßi lao động ch°a nghiêm túc chÁp hành qui trình, quy phạm trong quá trình lao động s¿n xuÁt, từ đó xuÁt hißn các hißn t°ợng làm bừa, làm ẩu, không tuân thā qui trình, không trang bị ph°¡ng tißn b¿o vß cá nhân, không chÁp hành mßnh lßnh, làm vißc không có sự phân công… Từ đó đã đ°a đến nhiều tai nạn lao động cho ng°ßi lao động.Vißc không chÁp hành quy trình, quy định, quy phạm th°ßng thÁy á những lao động trẻ, họ chā quan, l¡ là với các mái nguy hiểm, với những lßi c¿nh báo an toàn trong lao động, họ lại thiếu kinh nghißm trong lao động s¿n xuÁt Vì vậy tÁt yếu những mái nguy hiểm và tai nạn luôn á bên cạnh họ
1.4.5 Thiếu kiểm tra, xử lý từ ng°ßi làm công tác an toàn lao động: Để đ¿m b¿o an toàn lao động tại công tr°ßng, các c¡ sá s¿n xuÁt, ph¿i tổ chức bộ phận làm công tác
kỹ thuật an toàn- b¿o hộ lao động Nhißm vÿ cāa những ng°ßi làm công tác này nhằm phát hißn các điều kißn lao động xÁu n¡i làm vißc, phát hißn vißc làm bừa, làm
ẩu cāa ng°ßi lao động, đề xuÁt các bißn pháp nhằm đ¿m b¿o an toàn lao động, vß sinh lao động cho ng°ßi lao động trong quá trình s¿n xuÁt
Tuy nhiên nếu ng°ßi làm công tác an toàn vß sinh lao động không th°ßng xuyên kiểm tra hißn tr°ßng lao động s¿n xuÁt để phát hißn và ngăn chặn kịp thßi các tr°ßng hợp làm bừa, làm ẩu cāa ng°ßi lao động, không kiểm tra môi tr°ßng lao động nhằm phát hißn điều kißn lao động xÁu để đế xuÁt bißn pháp c¿i thißn điều kißn làm vißc, không xử lý nghiêm các tr°ßng hợp ng°ßi lao động cá tình vi phạm qui trình qui định, thì tai nạn lao động và bßnh nghề nghißp sẽ phát sinh trong quá trình lao dộng s¿n xuÁt
1.5 Công tác tổ chức b¿o hộ lao động
1.5.1 Các bißn pháp b¿o hộ lao động bằng các văn b¿n pháp luật
Hß tháng các văn b¿n pháp luật bao gồm: Tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật an toàn; tiêu chuẩn vß sinh lao động; quy phạm qu¿n lý và các chế độ cÿ thể
Các quy định về kỹ thuật an toàn và vß sinh lao động: Tiêu chuẩn an toàn vß sinh là tiêu chuẩn bắt buộc thực hißn Ng°ßi sử dÿng lao động ph¿i căn cứ tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn, vß sinh lao động để xây dựng nội quy, quy trình qu¿n lý đái với từng loại máy, thiết bị, công trình, kho tàng, hoá chÁt n¡i làm vißc Các máy móc có yêu
Trang 14cầu nghiêm ngặt về an toàn và vß sinh lao động đều ph¿i đ°ợc đăng ký, kiểm định
và đ°ợc cÁp giÁy phép tr°ớc khi đ°a và sử dÿng
1.5.2 Bißn pháp tổ chức
Quyền và nghĩa vụ của người lao động: Ng°ßi lao động là ng°ßi làm vißc cho
ng°ßi sử dÿng lao động theo thßa thuận, đ°ợc tr¿ l°¡ng và chịu sự qu¿n lý, điều hành, giám sát cāa ng°ßi sử dÿng lao động Ng°ßi lao động có quyền và nghĩa vÿ nh° sau:
+Quyền của người lao động bao gồm: (Khoản 1 Điều 5 Bộ luật Lao động 2019)
- Làm vißc; tự do lựa chọn vißc làm, n¡i làm vißc, nghề nghißp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghißp; không bị phân bißt đái xử, c°ỡng bức lao động, quÁy rái tình dÿc tại n¡i làm vißc;
- H°áng l°¡ng phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên c¡ sá thßa thuận với ng°ßi
sử dÿng lao động; đ°ợc b¿o hộ lao động, làm vißc trong điều kißn b¿o đ¿m về an toàn, vß sinh lao động; nghá theo chế độ, nghá hằng năm có h°áng l°¡ng và đ°ợc h°áng phúc lợi tập thể;
- Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại dißn ng°ßi lao động, tổ chức nghề nghißp và tổ chức khác theo quy định cāa pháp luật; yêu cầu và tham gia đái thoại, thực hißn quy chế dân chā, th°¡ng l°ợng tập thể với ng°ßi sử dÿng lao động và đ°ợc tham vÁn tại n¡i làm vißc để b¿o vß quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng cāa mình; tham gia qu¿n lý theo nội quy cāa ng°ßi sử dÿng lao động;
- Từ chái làm vißc nếu có nguy c¡ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khße trong quá trình thực hißn công vißc;
- Đ¡n ph°¡ng chÁm dứt hợp đồng lao động; đình công;
- Các quyền khác theo quy định cāa pháp luật
+Nghĩa vụ của người lao động bao gồm: (Khoản 2 Điều 5 Bộ luật Lao động 2019)
- Thực hißn hợp đồng lao động, thßa °ớc lao động tập thể và thßa thuận hợp pháp khác;
- ChÁp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự qu¿n lý, điều hành, giám sát cāa ng°ßi sử dÿng lao động;
Trang 15- Thực hißn quy định cāa pháp luật về lao động, vißc làm, giáo dÿc nghề nghißp, b¿o hiểm xã hội, b¿o hiểm y tế, b¿o hiểm thÁt nghißp và an toàn, vß sinh lao động
Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động
Ng°ßi sử dÿng lao động là doanh nghißp, c¡ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình,
cá nhân có thuê m°ớn, sử dÿng ng°ßi lao động làm vißc cho mình theo thßa thuận; tr°ßng hợp ng°ßi sử dÿng lao động là cá nhân thì ph¿i có năng lực hành vi dân sự đầy đā Quyền và nghĩa vÿ cāa ng°ßi sử dÿng lao động mới nhÁt bao gồm:
+Quyền của người sử dụng lao động bao gồm: (Khoản 1 Điều 6 Bộ luật Lao động 2019)
- Tuyển dÿng, bá trí, qu¿n lý, điều hành, giám sát lao động; khen th°áng và xử lý vi phạm kỷ luật lao động;
- Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại dißn ng°ßi sử dÿng lao động, tổ chức nghề nghißp và tổ chức khác theo quy định cāa pháp luật;
- Yêu cầu tổ chức đại dißn ng°ßi lao động th°¡ng l°ợng với mÿc đích ký kết thßa
°ớc lao động tập thể; tham gia gi¿i quyết tranh chÁp lao động, đình công; đái thoại, trao đổi với tổ chức đại dißn ng°ßi lao động về các vÁn đề trong quan hß lao động, c¿i thißn đßi sáng vật chÁt và tinh thần cāa ng°ßi lao động;
- Đóng cửa tạm thßi n¡i làm vißc;
- Các quyền khác theo quy định cāa pháp luật
+Nghĩa vụ của người sử dụng lao động bao gồm:
- Thực hißn hợp đồng lao động, thßa °ớc lao động tập thể và thßa thuận hợp pháp khác; tôn trọng danh dự, nhân phẩm cāa ng°ßi lao động;
- Thiết lập c¡ chế và thực hißn đái thoại, trao đổi với ng°ßi lao động và tổ chức đại dißn ng°ßi lao động; thực hißn quy chế dân chā á c¡ sá tại n¡i làm vißc;
- Đào tạo, đào tạo lại, bồi d°ỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nhằm duy trì, chuyển đổi nghề nghißp, vißc làm cho ng°ßi lao động;
- Thực hißn quy định cāa pháp luật về lao động, vißc làm, giáo dÿc nghề nghißp, b¿o hiểm xã hội, b¿o hiểm y tế, b¿o hiểm thÁt nghißp và an toàn, vß sinh lao động; xây dựng và thực hißn các gi¿i pháp phòng, cháng quÁy rái tình dÿc tại n¡i làm vißc;
Trang 16- Tham gia phát triển tiêu chuẩn kỹ năng nghề quác gia, đánh giá, công nhận kỹ năng nghề cho ng°ßi lao động
2 Công tác vß sinh lao động n¡i làm vißc theo tiêu chuẩn 5S và phòng cháng cháy nổ
2.1 Nội dung tiêu chuẩn 5S
5S là một ph°¡ng pháp có hß tháng nhằm tổ chức, bá trí khu vực làm vißc một cách hợp lý; giữ gìn vß sinh n¡i làm vißc; làm vißc theo các nguyên tắc và tiêu chuẩn Nguyên tắc thực hißn 5S là gi¿m thiểu lãng phí và sự tham gia cāa tÁt c¿ mọi ng°ßi trong tổ chức
2.1.1. SEIRI (Sifting - Sàng lọc, chọn lọc.): Đây là một công đoạn để xác định
những vật dÿng cần thiết và không cần thiết, xem xét, phân loại, chọn và loại bß những thứ không cần thiết tại n¡i làm vißc nhằm sử dÿng không gian hißu qu¿ 2.1.2. SEITON (Sorting – Sắp xếp, ngăn nắp):
Hình 1.1 Sàng lọc-sắp xếp Đây là một công đoạn để sắp xếp dÿng cÿ và phÿ tùng theo trật tự Tổ chức, sắp xếp lại các vật dÿng theo tiêu chí dễ tìm, dễ thÁy, dễ lÁy, dễ tr¿ lại Mọi thứ cần đ°ợc đặt đúng chỗ để tißn lợi khi cần sử dÿng: Đặt những vật hay ít dÿng á một n¡i riêng bißt; đặt những vật hay sử dÿng á vị trí làm vißc; đặt những vật th°ßng xuyên sử dÿng á gần ng°ßi sử dÿng
2.1.3 SEISO (Sweeping and Washing - Sạch sẽ)
Đây là một công đoạn để giữ cho mọi thứ á vị trí làm vißc đ°ợc sạch sẽ Luôn giữ các thiết bị theo trật tự làm vißc so cho chúng có thể sử dÿng mọi lúc
Trang 17Hình 1.2 Sạch sẽ- săn sóc 2.1.4 SEIKETSU (Spick and Span - Săn sóc)
Đây là một công đoạn để duy trì trạng thái SEIRI, SEITON, và SEISO với nỗ lực ngăn mọi vÁn đề không x¿y ra Nó cũng là một công đoạn giữ sạch vị trí làm vißc cāa bạn bằng cách phân loại mọi thứ và loại bß những thứ không cần thiết
2.1.5 SHITSUKE (Self-Discipline- Sẵn sàng )
Hình 1.3 Sẵn sàng
SHITSUKE là một yếu tá căn b¿n về văn hoá và là một yêu cầu tái thiểu nhằm rèn luyßn, tạo ra thói quen tự giác, duy trì nề nếp, tác phong 5S còn cần tuân thā nghiêm ngặt các quy định tại n¡i làm vißc để luôn sẵn sàng s¿n xuÁt
2.2 Các nội dung quy định về b¿o vß môi tr°ßng trong lĩnh vực c¡ khí sửa chữa 2.2.1 Các dạng ô nhiễm do động c¡ (trực tiếp hoặc gián tiếp)
Khí th¿i động c¡ ô tô là các khí thoát ra từ chiếc xe ô tô nh° khí lọt, khí nhiên lißu
Trang 18những có hại cho môi tr°ßng mà còn có hại đến sức khße con ng°ßi Ngoài những chÁt khí độc này, thì đái với động c¡ diesel còn có những hạt cacbon siêu mịn, có thể thẩm thÁu sâu vào trong phổi nếu nh° chúng ta hít vào
Khí lọt: Là khí thoát ra giữa xilanh vào buồng trÿc khuỷu, chā yếu là khí ch°a cháy
Nhiên lißu bay h¡i: Hißn nay nhiên lißu sử dÿng chā yếu cho ô tô là xăng, chÁt này rÁt dễ bay h¡i vì vậy nó có thể thoát ra từ bình chứa nhiên lißu do các khe há
Khí x¿: Là khí thoát ra từ áng x¿ cāa ô tô, nh° chúng ta đã biết thì khi đát cháy xăng và diesel thì sẽ sinh ra CO2 và H2O nh°ng trong thực tế ngoài 2 chÁt này còn có HC,NOx nguyên nhân là do xăng hoặc diesel không cháy hết, trong khí nạp còn có Nit¡ nên sẽ tạo ra NOx, do nhißt độ buồng đát quá cao
Khí CO: Trong quá trình đát cháy do oxi không đā sẽ tạo ra muội than-một dạng cacbon vô định, chính cacbon này tác dÿng với O2 thiếu tạo ra CO Khi một ng°ßi hít ph¿i khí CO vào phổi, khí CO sẽ vào máu kết hợp với sắc tá hồng cầu (hemoglobin), tạo ra chÁt carboxyhemoglobin (HbCO), đẩy d°ỡng khí là khí oxi ra khßi hồng cầu Do khí CO có ái lực mạnh gÁp 200 lần so với O2 trong sắc tá hồng cầu, nên khí O2 bị loại hết ra ngoài, dẫn tới c¡ thể bị thiếu O2 gây chết ngạt rÁt nhanh
Khí HC: HC đ°ợc sinh ra trong quá trình đát cháy không hoàn toàn, cũng nh°
CO Ngoài ra HC còn sinh ra trong các tr°ßng hợp sau: khi nhißt độ á khu vực dập lửa thÁp, ch°a đạt tới nhißt độ bác cháy; khí nạp thổi qua trong thßi gian lặp cāa xupap Hỗn hợp không khí-nhiên lißu càng giàu, càng sinh ra nhiều HC Hỗn hợp càng nghèo, càng ít sinh ra HC L°ợng HC sinh ra càng trá nên lớn h¡n khi hỗn hợp không khí-nhiên lißu quá nghèo, vì nó không cháy đ°ợc
Các loại động c¡ xăng sẽ s¿n sinh ra l°ợng khí hydrocarbons lớn h¡n so với các loại động c¡ diesel t°¡ng đ°¡ng
Trong HC có chứa benzen, benzen đ°ợc phát hißn gây c¿n trá quá trình s¿n xuÁt máu và gây ra bßnh thiếu máu Ngoài ra, benzen còn đ°ợc coi là một trong những nguyên nhân gây ung th° và còn có thể gây ra bßnh bạch cầu Một sá loại khí trong
Trang 19hỗn hợp hydrocarbons còn có thể kết hợp với khí NOx để tạo ra khí ozone, gây ra các bßnh về đ°ßng hô hÁp, phổi…
Khí NOx: NOx đ°ợc sinh ra do nit¡ và oxi trong hỗn hợp không khí-nhiên lißu, khi nhißt độ cāa buồng đát tăng cao trên 18000C Nhißt độ cāa buồng đát càng cao, l°ợng NOx s¿n ra càng nhiều Khi hỗn hợp không khí-nhiên lißu nghèo, NOx sinh ra nhiều h¡n vì tỷ lß oxi trong hỗn hợp không khí-nhiên lißu cao h¡n Nh° vậy, l°ợng NOx đ°ợc sinh ra tuỳ theo hai yếu tá: nhißt độ cháy và hàm l°ợng O2
Hỗn hợp khí NOx có tác hại xÁu đến sức khße con ng°ßi, đặc bißt là những ng°ßi
có tiền sử về bßnh hô hÁp.Ngoài ra, hỗn hợp khí NOx cũng kết hợp với một sá chÁt khác trong không khí tạo ra khí ozone và các loại tạp chÁt dạng hạt Khí NOx cũng đ°ợc biết đến với nguyên nhân gây ra m°a axit gây hại cho cây cái và đÁt đai
2.2.2 Tác hại cāa chÁt hóa học đái với môi tr°ßng
Hầu hết các loại rác th¿i hay hóa chÁt công nghißp đều rÁt khó phân hāy và có hại cho sức khße con ng°ßi Thậm chí tác động gây ô nhiễm môi tr°ßng sáng xung quanh Cũng chính điều này gây nên những hậu qu¿ nghiêm trọng nh° tăng
l°ợng khí độc CO2, SO2… và làm gi¿m oxy, nguồn n°ớc sạch
Ngoài ra, hóa chÁt, rác th¿i ra trong công nghißp là nguyên nhân chính gây hißu ứng nhà kính, làm thāng tầng ozon và biến đổi thßi tiết khí hậu Gần đây, hißn t°ợng nóng lên toàn cầu khiến các lớp băng á cực trái đÁt tan nhanh và trá thành nỗi lo cāa toàn dân, chính quyền nhà n°ớc
Có thể nói, ¿nh h°áng cāa hóa chÁt tới môi tr°ßng, cuộc sáng con ng°ßi là rÁt lớn Chính vì thế, vÁn đề đặt ra là tìm ra gi¿i pháp khắc phÿc, gi¿m thiểu những
vß môi tr°ßng trong thßi kỳ đẩy mạnh công nghißp hoá, hißn đại hoá đÁt n°ớc đã
Trang 20nhÁn mạnh: < B¿o vß môi tr°ßng là một trong những vÁn đề sáng còn cāa nhân loại;
là nhân tá b¿o đ¿m sức khoẻ và chÁt l°ợng cuộc sổng cāa nhân dân; góp phần quan trọng vào vißc phát triển lành tế-xã hội, ổn định chính trị, an ninh quác phòng và thúc đẩy hội nhập kánh tể quác tế cāa n°ớc ta=
Ý nghĩa cāa các bißn pháp chính trị trong b¿o vß môi tr°ßng đó là vÁn đề về b¿o vß môi tr°ßng trá thành các nhißm vÿ chính trị mỗi khi các tổ chức chính trị, đ¿ng phái đ°a chúng vào các c°¡ng lĩnh hoạt động cāa mình; bằng vận động chính trị, vÁn đề bào vß môi tr°ßng sẽ đ°ợc thể chế hoá thành các chính sách, pháp luật
+ Bißn pháp kinh tế Các bißn pháp kinh tế đ°ợc thực hißn trong lĩnh vực b¿o vß môi tr°ßng bao gồm:
- Thành lập các quỹ b¿o vß môi tr°ßng;
- Áp dÿng các °u đãi về thuế đái với những doanh nghißp, những dự án có các gi¿i pháp tát về b¿o vß môi tr°ßng; áp dÿng thuế suÁt cao đái với những s¿n phẩm mà vißc s¿n xuÁt chúng có tác động xÁu đến môi tr°ßng;
- Gắn hạn chế hoặc khuyến khích th°¡ng mại với vißc b¿o vß môi tr°ßng Các hißp
General Agreement on Tariffs and Trade, viết tắt là GATT, là một hißp °ớc đ°ợc
ký kết vào ngày 30 tháng 10 năm 1947, có hißu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 1948 nhằm điều hòa chính sách thuế quan giữa các n°ớc ký kết ) và WTO hißn nay đã tích cực
áp dÿng bißn pháp này
Các bißn pháp kinh tế rÁt phong phú và đa dạng Vißc sử dÿng chúng trong b¿o vß môi tr°ßng phÿ thuộc rÁt nhiều vào các yếu tá khác nhau Tuy nhiên, về c¡ b¿n, các bißn pháp kinh tế th°ßng mang lại hißu qu¿ cao h¡n trong b¿o vß môi tr°ßng so với các bißn pháp khác
+ Bißn pháp khoa học - công nghß
Môi tr°ßng đ°ợc tạo bái nhiều yếu tá vật chÁt phức tạp Vißc tìm hiểu cÁu trúc, quy luật hoạt động và các ¿nh h°áng cāa môi tr°ßng nói chung và các yếu tá cÁu thành nó nói riêng không thể thực hißn đ°ợc một cách đầy đā nếu thiếu các bißn pháp khoa học và Công nghß T°¡ng tự, vißc b¿o vß môi tr°ßng cũng không thể
Trang 21thiếu các gi¿i pháp khoa học, kỹ thuật và công nghß Các bißn pháp công nghß có thể kể tới nh°: vißc xử lí chÁt th¿i; trồng nhiều cây xanh b¿o vß môi tr°ßng; sử dÿng các chÁt lißu từ thiên nhiên; sử dÿng năng l°ợng sạch; tiết kißm đißn để b¿o vß môi tr°ßng; gi¿m sử dÿng túi nilon ; tiết kißm giÁy; sử dÿng s¿n phẩm tái chế để b¿o
vß môi tr°ßng; sử dÿng các tiến bộ cāa khoa học ; xử lý ô nhiễm trong n°ớc th¿i tr°ớc khi x¿ ra môi tr°ßng ; sử dÿng năng l°ợng mặt trßi và những nguồn năng l°ợng sạch
+ Bißn pháp giáo dÿc
Ý thức cāa cộng đồng về b¿o vß môi tr°ßng sẽ đ°ợc nâng cao thông qua các hoạt động tuyên truyền và giáo dÿc Càng má rộng các hoạt động giáo dÿc cộng đồng về tác hại cāa sự ô nhiễm, suy thoái môi tr°ßng thì càng nâng cao đ°ợc hißu qu¿ cāa công tác b¿o vß môi tr°ßng Vai trò cāa giáo dÿc đặc bißt quan trọng Các bißn pháp giáo dÿc ý thức b¿o vß pháp luật có thể thực hißn d°ới nhiều hình thức, cÁp độ và phạm vi khác nhau Điển hình là các hình thức sau:
- Đ°a giáo dÿc ý thức b¿o vß môi tr°ßng vào ch°¡ng trình học tập chính thức cāa các tr°ßng phổ thông, dạy nghề, cao đẳng và đại học (Xem Chì thị 36-CT7TW cāa
Bộ chính trị Ban chÁp hành trung °¡ng Đàng cộng s¿n Vißt Nam)
- Sử dÿng rộng rãi các ph°¡ng tißn truyền thông để giáo dÿc cộng đông;
Tổ chức các hoạt động cÿ thể nh°: Ngày môi tr°ßng thế giới, Tuần lễ xanh, Phong trào thành phá xanh - sạch - đẹp
- Tồ chức các diễn đàn và các cuộc điều tra xã hội
nhằm hạn chế những hành vi gây ¿nh h°áng xÁu đến môi tr°ßng cāa các cá nhân hay tổ chức Bißn pháp pháp lý đ°ợc thể hißn d°ới dạng những chế tài hành chính, hình sự…
2.2.4 Cách sử dÿng, l°u trữ và tiêu hāy dầu, mỡ và dung môi
-Không vứt bß dầu, mỡ bôi tr¡n động c¡ và dung môi đã sử dÿng trên mặt đÁt, sông, suái, ao, hồ, thùng đựng rác…
Trang 22-Không trộn dầu mỡ, bôi tr¡n động c¡ và dung môi đã qua sử dÿng với bÁt cứ thứ gì khác, chẳng hạn nh° xăng, dung môi, thuác trừ sâu, vv
nhựa sạch và không bị rò rá và đóng chặt nắp để tránh rò rá hoặc đổ
-Tìm trạm xử lý dầu th¿i gần nhÁt á địa ph°¡ng
-Tr°ớc khi thay bộ lọc dầu đã qua sử dÿng, hãy đÿc lỗ không khí á đầu áng Ngoài
ra, đÿc thāng van cháng x¿ n°ớc (nếu có) nằm á đầu phẳng cāa bộ lọc Cho phép dầu thoát ra từ bộ lọc trong vài giß Kết hợp dầu này với phần còn lại cāa dầu động c¡ đ°ợc sử dÿng để tái chế Dầu đã qua sử dÿng đ°ợc thu gom, tái sinh và sử dÿng lại đúng chức năng cũ hoặc có thể dùng sang chức năng mới
Các cách tái sinh phổ biến hißn nay là:
- Lọc cặn bẩn rồi cho sử dÿng lại ngay Vißc lọc cặn này không thể làm chÁt l°ợng dầu trá lại ban đầu nh°ng sẽ kéo dài đ°ợc thßi gian sử dÿng
- Làm nguyên lißu cho các nhà máy lọc hóa dầu để s¿n xuÁt xăng hoặc các
- Đ°a về các nhà máy lọc hóa dầu để loại bß tạp chÁt, tinh chế, chế biến lại
- Tách bß tạp chÁt, loại bớt n°ớc rồi làm nhiên lißu đát lò Đây là cách ít đ°ợc khuyến khích nhÁt
2.2.5 Cách sử dÿng nhiên lißu, chÁt dễ cháy và ga
* Sử dÿng nhiên lißu
Để tránh lãng phí và không gây ô nhiễm môi tr°ßng, làm nhiên lißu cháy hoàn hoàn
và tận dÿng l°ợng nhißt do quá trính cháy tạo ra, bißn pháp sử dÿng nhiên lißu an toàn, hißu qu¿ đ¿m b¿o sự phát triển bền vững bao gồm:
- Duy trì các điều kißn thuận lợi cho sự cháy, cung cÁp đā không khí, tăng dißn tích tiếp xúc giữa nhiên lißu và không khí Nếu sử dÿng cho động c¡ đát trong thì đ¿m b¿o động c¡ ph¿i hoạt động tát
- Điều chánh l°ợng nhiên lißu để duy trì sự cháy á mức độ cần thiết, phù hợp với nhu cầu sử dÿng
- Tăng c°ßng sử dÿng nhiên lißu có thể tái tạo và ít ¿nh h°áng đến môi tr°ßng và sức khße con ng°ßi, nh° xăng sinh học (E5, E10,…)
* Sử dÿng ga và chÁt dễ cháy
Trang 23-Lắp đặt bếp đúng kỹ thuật: Vị trí đặt bếp ph¿i thoáng khí nh°ng cần tránh gió lùa trực tiếp
-Tránh dùng bếp ga gần các thiết bị đißn, các vật dễ bắt lửa
-Bật, tắt bếp đúng quy trình, á gần bếp suát quá trình đun nÁu
- Nên thay mới khi bếp ga đã quá cũ và h° hßng, không dùng bình ga quá cũ, nhÁt
là có dÁu hißu hoen gá,không nên để trẻ em sử dÿng bếp ga
2.3 Nội dung phòng cháng cháy nổ
2.3.1 Khái nißm về cháy nổ
* Cháy: Quá trình cháy là ph¿n ứng hóa học kèm theo hißn t°ợng tßa nhißt lớn và phát sáng Quá trình cháy gồm hai quá trình c¡ b¿n là quá trình hóa học và quá trình vật lý Quá trình hóa học là các ph¿n ứng hóa học giữa chÁt cháy và chÁt ôxy hóa Quá trình vật lý là quá trình khuyếch tán khí và quá trình truyền nhißt từ giữa vùng đang cháy ra ngoài
Cháy chá x¿y ra khi có 3 yếu tá: ChÁt cháy (than, gỗ tre, nứa, xăng, dầu, khí mêtan, hydrô, ôxit cácbon ), ôxy trong không khí (> 14-15% ) và nguồn nhißt thích ứng (ngọn lửa, thuác lá hút dá, chập đißn, )
- Quá trình cháy cāa vật rắn, lßng, khí đều gồm có các giai đoạn : Ôxy hoá; tự bác cháy và cháy Tuỳ theo mức độ tích luỹ nhißt trong quá trình ôxy hoá làm cho tác độ ph¿n ứng tăng lên, chuyển sang giai đoạn tự bác cháy và xuÁt hißn ngọn lửa Theo nhißt độ tự bác cháy, tÁt c¿ các chÁt cháy chia làm 2 nhóm:
÷ Các chÁt có nhißt độ tự bác cháy cao h¡n nhißt độ á môi tr°ßng xung quanh chúng các chÁt này có thể tự bác cháy do kết qu¿ đát nóng từ bên ngoài
÷ Các chÁt có thể tự bác cháy không cần đát nóng vì môi tr°ßng xung quanh đã đát nóng chúng đến nhißt độ tự bác cháynhững chÁt này gọi là chÁt tự cháy
Trang 24*.Diễn biến quá trình cháy:
* Điều kißn để cháy: Ba yếu tá chÁt cháy, chÁt ôxy hóa và mồi bắt cháy ph¿i xuÁt hißn tại một thßi điểm, trong cùng một không gian và theo một tỷ lß nhÁt định thì quá trình cháy mới x¿y ra
* ChÁt cháy Có 3 dạng rắn, lßng và khí
- Nếu chÁt cháy á dạng rắn (dạng bột) thì bề mặt riêng cāa nó lớn nên tác độ cháy
tăng
- Nếu chÁt cháy á dạng lßng thì điều kißn tiếp xúc với chÁt ôxy hóa thuận lợi h¡n
nên quá trình cháy dễ x¿y ra với tác độ lớn
- Nếu chÁt cháy á dạng khí và chÁt ôxy hóa cũng á dạng khí thì sự trộn lẫn giữa
chúng rÁt thuận lợi nên tác độ cháy sẽ rÁt cao
* ChÁt ôxy hóa: ChÁt ôxy hóa có thể là ôxy nguyên chÁt, không khí, clo, fluo, l°u huỳnh, các hợp chÁt chứa ôxy khi bị nung nóng sẽ phân hāy và tạo ra ôxy tự do nh°
* Nguồn bắt lửa (mồi bắt cháy): Là bÁt kỳ vật nào có nhißt độ và nhißt l°ợng dự trữ
đā để đát nóng 1 thể tích nào đó cāa hß tháng cháy cho đến khi xuÁt hißn sự cháy
Trang 25trong hß tháng Mồi bắt cháy có thể là vß các thiết bị, lò nung có nhißt độ cao và có thể gây cháy các hỗn hợp gần đó
Nguồn gây lửa có thể là các nguồn nhißt hoặc xuÁt hißn d°ới hình thức năng l°ợng nào đó: hoá năng (ph¿n ứng to¿ nhißt), c¡ năng (va đập, nén, ma sát), đißn năng (sự phóng đißn) nh° mồi lửa phát quang (mồi bắt lửa là ngọn lửa trần, tia lửa đißn, hồ quang đißn, tia lửa sinh ra do ma sát, va đập, hay hạt than cháy dá…) hoặc mồi lửa
ẩn ( nhißt l°ợng sinh ra khi nén đoạn nhißt, khi ma sát, khi tiến hành các ph¿n ứng hoá học )
2.3.2 Tác hại cāa cháy nổ
- Gây ô nhiễm môi tr°ßng
- Gây ô nhiễm bầu khí quyển
- C°ớp đi sinh mạng nhiều ng°ßi
- Thißt hại về tài s¿n rÁt lớn
Hình 1.4 Cháy nổ gây chết ng°ßi
* Những nguyên nhân gây cháy, nổ:
- Nguyên nhân tự bác cháy: gỗ thông 250oC, giÁy 1840C, v¿i sợi hoá học 180o
C
Trang 26- Nguyên nhân cháy do nhißt độ cao đā sức đát cháy một sá chÁt nh° que diêm, dăm
vß bào, gỗ (7500
-8000 C) nh° khi hàn h¡i, hàn đißn
- Nguyên nhân cháy do ma sát (mài, máy bay r¡i)
- Nguyên nhân cháy do tác dÿng cāa hoá chÁt
- Nguyên nhân cháy do sét đánh, do chập đißn, do đóng cầu dao đißn
- Nguyên nhân sử dÿng các thiết bị có nhißt độ cao nh° lò đát, lò nung, các đ°ßng áng dẫn khí cháy, các bể chứa nhiên lißu dễ cháy, gặp lửa hay tia lửa đißn có thể gây cháy, nổ…
- Nguyên nhân do độ bền thiết bị không đ¿m b¿o
- Nguyên nhân ng°ßi s¿n xuÁt thao tác không đúng quy định
* Phòng và cháng cháy, nổ:
+ Bißn pháp hành chính, pháp lý: Điều 1 pháp lßnh phòng cháy chữa cháy 4/10/1961
đã quy định rõ: < Vißc phòng cháy và chữa cháy là nghĩa vÿ cāa mỗi công dân= và
< trong các c¡ quan xí nghißp, kho tàng, công tr°ßng, nông tr°ßng, vißc PCCC là nghĩa vÿ cāa toàn thể cán bộ viên chức và tr°ớc hết là trách nhißm cāa thā tr°áng đ¡n vị Áy= Ngày 31/5/1991 Chā tịch HĐBT nay là Thā t°ớng chính phā đã ra chá thị về tăng c°ßng công tác PCCC Điều192, 194 cāa bộ luật hình sự n°ớc CHXHCNVN quy định trách nhißm hình sự đái với mọi hành vi vi phạm chế độ, quy định về PCCC
Trang 27- Trang bị ph°¡ng tißn PCCC (bình bọt AB, Bình CO2, bột khô nh° cát, n°ớc HuÁn luyßn sử dÿng các ph°¡ng tißn PCCC, các ph°¡ng án PCCC Tạo vành đai phòng cháng cháy
- C¡ khí và tự động hoá quá trình s¿n xuÁt có tính nguy hiểm về cháy, nổ
- Thiết bị ph¿i đ¿m b¿o kín, để hạn chế thoát h¡i, khí cháy ra khu vực s¿n xuÁt Dùng thêm các chÁt phÿ gia tr¡, các chÁt ức chế, các chÁt cháng nổ để gi¿m tính cháy nổ cāa hỗn hợp cháy
- Cách ly hoặc đặt các thiết bị hay công đoạn dể cháy nổ ra xa các thiết bị khác và những n¡i thoáng gió hay đặt hẵn ngoài trßi
- Loại trừ mọi kh¿ năng phát sinh ra mồi lửa tại những chỗ s¿n xuÁt có liên quan đến các chÁt dể cháy nổ
+ Yêu cầu cần thực hißn:
- Có niêm yết nội qui PCCC, biển cÁm lửa, cÁm hút thuác, tiêu lßnh chữa cháy á những n¡i có nguy hiểm về cháy, nổ
Hình 1.5 Tiêu lßnh phòng cháng cháy nổ
- Thực hißn các bißn pháp, gi¿i pháp kỹ thuật để kháng chế và kiểm soát chặt chẽ nguồn lửa, nguồn nhißt, nguồn sinh lửa, sinh nhißt
- Sử dÿng nguyên vật lißu, nhiên lißu nhÁt là các chÁt đặc bißt nguy hiểm về cháy,
nổ nh° xăng dầu, khí cháy chá đā cho từng ca s¿n xuÁt và thực hißn đầy đā các bißn pháp đ¿m b¿o an toàn PCCC
- Hàng hóa trong kho ph¿i đ°ợc sắp xếp theo đúng qui định an toàn PCCC
- Không lập bàn thß để thß cúng và đun nÁu trong khu vực s¿n xuÁt, văn phòng
- Không sử dÿng vật lißu là chÁt cháy để làm mái, trần nhà, vách ngăn
Trang 28và tổ chức vißc thoát nạn, cứu ng°ßi theo ph°¡ng án
* Các ph°¡ng tißn chữa cháy:
+ Các chÁt chữa cháy: là những chÁt đ-a vào đám cháy nhằm dập tắt nó nh°:
- Nước: N°ớc có ẩn nhißt hoá h¡i lớn làmgi¿m nhanh nhißt độ nhß bác h¡i N°ớc
đ°ợc sử dÿng rộng rãi để cháng cháy và có giá thành rẻ Tuy nhiên không thể dùng n°ớc để chữa cháy các kim loại hoạt động nh° K, Na, Ca hoặc đÁt đèn và các đám cháy có nhißt độ cao h¡n 17000
C
- Bụi nước: Phun n°ớc thành dạng bÿi làm tăng đáng kể bề mặt tiếp xúc cāa nó với
đám cháy Sự bay h¡i nhanh các hạt n°ớc làm nhißt độ đám cháy gi¿m nhanh và pha loãng nồng độ chÁt cháy, hạn chế sự xâm nhập cāa ôxy vào vùng cháy Bÿi n°ớc chá đ°ợc sử dÿng khi dòng bÿi n°ớc trùm kín đ°ợc bề mặt đám cháy
- Hơi nước: H¡i n°ớc công nghißp th°ßng có áp suÁt cao nên kh¿ năng dập tắt đám
cháy t°¡ng đái tát Tác dÿng chính cāa h¡i n°ớc là pha loãng nồng độ chÁt cháy và ngăn c¿n nồng độ ôxy đi vào vùng cháy Thực nghißm cho thÁy l°ợng h¡i n°ớc cần thiết ph¿i chiếm 35% thể tích n¡i cần chữa cháy thì mới có hißu qu¿
- Bọt chữa cháy: còn gọi là bọt hoá học Chúng đ°ợc tạo ra bái ph¿n ứng giữa 2
chÁt: sunphát nhôm Al2(S04)3 và bicacbonat natri (NaHCO3) C¿ 2 hoá chÁt tan trong n°ớc và b¿o qu¿n trong các bình riêng Khi sử dÿng ta trỗn 2 dung dịch với nhau, Bọt có tác dÿng cách ly đám cháy với không khí bên ngoài, ngăn c¿n sự xâm
Trang 29nhập cāa ôxy vào vùng cháy Bọt hoá học đ°ợc sử dÿng để chữa cháy xăng dầu hay các chÁt lßng khác
- Bột chữa cháy: là chÁt chữa cháy rắn dùng để chữa cháy kim loại, các chÁt rắn và
chÁt lßng Ví dÿ để chữa cháy kim loại kiềm ng°ßi ta sử dÿng bột khô gồm 96% CaCO3 + 1% graphit + 1% xà phòng
kìm hãm tác độ cháy Các chÁt này dể thÁm °ớt vào vật cháy nên hay dùng chữa cháy các chÁt khó thÁm °ớt nh° bông, v¿i, sợi v.v
+ Xe chữa cháy chuyên dÿng: đ°ợc trang bị cho các đội chữa cháy chuyên nghißp cāa thành phá hay thị xã Bao gồm: xe chữa cháy, xe thông tin và ánh sáng, xe phun bọt hoá học, xe hút khói v.v Xe đ°ợc trang bị dÿng cÿ chữa cháy, n°ớc và dung dịch chữa cháy (l°ợng n°ớc đến 400 – 5.000 lít, l°ợng chÁt tạo bọt 200 lít.)
hißn cháy từ đâu và báo ngay về trung tâm chá huy chữa cháy Ph°¡ng tißn chữa cháy tự động là ph°¡ng tißn tự động đ°a chÁt cháy vào đám cháy và dập tắt ngọn lửa
+ Các trang bị chữa cháy tại chỗ: đó là các loại bình bọt hoá học, bình CO2, b¡m tay, cát, xẻng, thùng, xô đựng n°ớc, câu liêm v.v Các dÿng cÿ này chá có tác dÿng chữa cháy ban đầu và đ°ợc trang bị rộng rãi cho các c¡ quan, xí nghißp, kho tàng
* Sử dÿng các dÿng cÿ chữa cháy:
+.Bình chữa cháy bọt hoá học O3:
-Vß bình làm bằng thép hàn chịu đ°ợc áp suÁt 20kg/cm2, có dung tích 10 lít trong
đó chứa dung dịch kiềm Na2CO3với chÁt tạo bọt chiết từ gác cây
-Trong thân bình có 2 bình thuỷ tinh: 1 bình chứa đựng acid sulfuaric nồng độ 65.5
độ, 1 bình chứa sulfat nhôm nồng độ 35 độ Mỗi bình có dung tích kho¿ng 0.45-1 lít Trên thân bình có vòi phun để làm cho bọt phun ra ngoài
Sử dụng : Khi chữa cháy đem bình đến gần đám cháy cho chát quay xuáng d°ới,
đập nhẹ chát xuáng nền nhà Hai dung dịch hoá chÁt trộn lẫn với nhau, ph¿n ứng sinh bọt và h°ớng vòi phun vào đám cháy Loại bình này tạo ra đ°ợc 45 lít bọt trong
Trang 30+ Bình chữa cháy tetaccloruacacbon CCl4:
Hình 1.6
1 Thân bình 2.Bình chứa H2SO4
3.Bình chứa Al2(SO4)3
4.Lò xo 5.L°ới hình trÿ 6.Vòi phun bọt 7.Tay cầm 8.Chát đập
9 Dung dịch kiềm Na2CO3
-Bình chữa cháy loại này có thể tích nhß, chā yếu dùng để chữa cháy trên ôtô, động c¡ đát trong và thiết bị đißn CÁu tạo có nhiều kiểu, thông th°ßng nó là 1 bình thép chứa kho¿ng 2.5 lít CCl4, bên trong có 1 bình nhß chứa CO2
- Kh¿ năng dập tắt đám cháy cāa CCl4 là tạo ra trên bề mặt chÁt cháy 1 loại h¡i nặng h¡n không khí 5.5 lần Nó không nuôi d°ỡng sự cháy, không dẫn đißn, làm c¿n ôxy tiếp xúc với chÁt cháy do đó làm tắt cháy
Hình 1.7
1.Thân bình 2.Bình nhß chứa CO2
3.Nắp 4.àng xiphông 5.Vòi phun 6 Chát đập 7.Màng b¿o hiểm 8.TÁm đßm 9.Lò xo 10 Tay cầm
tÁm đßm và khí CO2 trong bình nhß bay ra ngoài D°ới áp lực cāa khí CO2, dung dịch CCl4 phun ra ngoài theo vòi phun thành 1 tia Bình đ°ợc trang bị 1 màng b¿o hiểm để phòng nổ Một sá bình kiểu này ng°ßi ta dùng không khí nén để thay thế
CO2
+ Bình chữa cháy bằng khí CO2 (loại OY-2):
Trang 31- Loại này không dùng để chữa cháy các thiết bị đißn, những thiết bị quý, Không đ°ợc dùng bình chữa cháy loại này để chữa cháy kim loại nh° các nit¡rat, hợp chÁt técmít,
-Vß bình chữa cháy bằng khí CO2 làm bằng thép dày chịu đ°ợc áp suÁt thử là 250kg/cm2 và áp suÁt làm vißc tái đa là 180kg/cm2
Nếu quá áp suÁt này van an toàn
sẽ tự động má ra để x¿ khí CO2 ra ngoài
-Bình chữa cháy loại này có loa phun th°ßng làm bằng chÁt cách đißn để đề phòng khi chữa cháy chạm loa vào thiết bị đißn
Hình 1.8 1.Thân bình 2.àng xiphông 3.Van an toàn 4.Tay cầm 5.Nắp xoáy 6.àng dẫn 7.Loa phun
- Sử dÿng : Khi đem bình đi chữa cháy, cần mang đến thật gần chỗ cháy, quay loa
đi 1 góc 90ovà h°ớng vào chỗ cháy, sau đó má nắp xoáy D°ới áp lực cao, khí tuyết
CO2sẽ qua áng xiphông và loa phun rồi đ°ợc phun vào ngọn lửa
+ Vòi rồng chữa cháy: Hß tháng vòi rồng cứu ho¿ có tác dÿng tự động dập tắt ngay đám cháy bằng n°ớc khi nó mới xuÁt hißn Vòi rồng có 2 loại: kín và há
-Vòi rồng kín: Có nắp ngoài làm bằng kim loại dễ ch¿y, đặt h°ớng vào đái t°ợng cần b¿o vß (các thiết bị, các n¡i dễ cháy) Khi có đám cháy, nắp hợp kim sẽ ch¿y ra
và n°ớc sẽ tự động phun ra để dập tắt đám cháy Nhißt độ nóng ch¿y cāa hợp kim, phÿ thuộc vào nhißt độ làm vißc cāa gian phòng và lÁy nh° sau:
Đái với phòng có nhißt độ d°ới 40olà 72o, từ 40o
Trang 322.4 Thực hành vß sinh môi tr°ßng và phòng cháng cháy nổ
Xây dựng các b°ớc thực hißn 5S á đ¡n vị
3 Các y¿u tá nguy hiểm gây chÃn th°¡ng trong sÁn xuÃt
3.1 Các yếu tá nguy hiểm gây chÁn th°¡ng trong s¿n xuÁt
- Các bộ phận và c¡ cÁu máy công cÿ: các bộ phận, c¡ cÁu chuyển động (quay, hay tịnh tiến), các trÿc truyền động, khớp nái, đồ gá,…
- Các m¿nh vỡ, m¿nh văng cāa các dÿng cÿ, vật lißu gia công: m¿nh dÿng cÿ cắt gọt, m¿nh đá mài, phôi lißu, chi tiết,…
- Đißn giật: Phÿ thuộc các yếu tá nh° c°ßng độ, đißn áp, đ°ßng đi cāa dòng đißn qua c¡ thể ng°ßi, thßi gian tác động, đặc điểm sinh lý c¡ thể ng°ßi,…
- Các yếu tá nhißt Kim loại nóng ch¿y, vật lißu đ°ợc gia nhißt, thiết bị nung, khí nóng, h¡i n°ớc nóng,… có thể gây bßng, cháy rộp da,…
- Các chÁt độc công nghißp
- Các chÁt lßng hoạt tính Các axit và chÁt kiềm ăn mòn,…
- Bÿi công nghißp Có thể gây cháy nổ, gây ẩm ngắn mạch đißn, gây tổn th°¡ng c¡ học, bßnh nghề nghißp,…
- Những yếu tá nguy hiểm khác: làm vißc trên cao không đeo dây an toàn, vật r¡i từ trên cao xuáng, tr¡n tr°ợt vÁp ngã,…
3.2 Các nguyên nhân gây chÁn th°¡ng trong s¿n xuÁt
3.2.1 Nguyên nhân kỹ thuật
- Máy móc trang thiết bị s¿n xuÁt, công nghß s¿n xuÁt có chứa đựng những yếu tá nguy hiểm (tạo các khu vực nguy hiểm, tồn tại bÿi khí độc, hỗn hợp nổ, tiếng ồn, rung động, bức xạ có hại, đißn áp nguy hiểm,…)
- Máy móc trang thiết bị s¿n xuÁt đ°ợc thiết kế kết cÁu không thích hợp với điều kißn tâm sinh lý ng°ßi sử dÿng
- Độ bền chi tiết máy không đ¿m b¿o, gây sự cá trong quá trình làm vißc
- Thiếu ph°¡ng tißn che chắn an toàn đái với các bộ phận chuyển động, vùng nguy hiểm đißn áp cao, bức xạ mạnh,…
- Thiếu hß tháng phát tín hißu an toàn, thiếu các c¡ cÁu phòng ngừa quá t¿i (nh° van
an toàn, phanh hãm, c¡ cÁu kháng chế hành trình tin cậy,…)
Trang 33- Thiếu sự kiểm nghißm các thiết bị áp lực tr°ớc khi đ°a vào sử dÿng hay kiểm tra định kỳ
- Thiếu (hoặc không) sử dÿng đồ b¿o hộ lao động
3.2.2 Các nguyên nhân về tổ chức – kỹ thuật
- Tổ chức chỗ làm vißc không hợp lý: chật hẹp, t° thế làm vißc thao tác khó khăn,…
- Bá trí máy, trang bị sai nguyên tắc, sự cá trên các máy có thể gây nguy hiểm cho nhau
-Thiếu ph°¡ng tißn đặc chāng thích hợp cho ng°ßi làm vißc
- Tổ chức huÁn luyßn giáo dÿc BHLĐ không đạt yêu cầu
3.2.3 Các nguyên nhân về vß sinh môi tr°ßng công nghißp
- Vi phạm các yêu cầu về vß sinh môi tr°ßng công nghißp ngay từ giai đoạn thiết kế công trình công nghißp (nhà máy hay phân x°áng s¿n xuÁt)
- Điều kißn vi khí hậu xÁu, vi phạm tiêu chuẩn cho phép (chiếu sáng không hợp lý,
độ ồn rung động v°ợt quá tiêu chuẩn,…)
-Trang bị b¿o hộ lao động cá nhân không đ¿m b¿o yêu cầu sử dÿng cāa ng°ßi lao động
- Không thực hißn nghiêm chánh các yêu cầu vß sinh cá nhân
3.3 Các bißn pháp và ph°¡ng tißn kỹ thuật an toàn c¡ b¿n
3.3.1 Bißn pháp dự phòng tính đến yếu tá con ng°ßi
Thao tác lao động, nâng hạ và mang vác vật nặng đúng nguyên tắc an toàn, tránh các t°thế bÁt tißn có thể gây chÁn th°¡ng cột sáng trong thao tác
Đ¿m b¿o không gian thao tác, vận động trong tầm với tái °u với nhân thể con ng°ßi (t° thế làm vißc bền vững, điều kißn thuận tißn với các c¡ cÁu điều khiển, ghế ngồi, bß đứng, )
Đ¿m b¿o điều kißn thị giác (kh¿ năng nhìn rõ quá trình làm vißc, nhìn rõ các
ph°¡ng tißn báo hißu, ký hißu, biểu đồ, màu sắc, c¡ cÁu an toàn, )
Đ¿m b¿o t¿i trọng thể lực, tâm lý phù hợp, tránh quá t¿i hay đ¡n đißu
3.3.2 Thiết bị che chắn an toàn
Trang 34-Thiết bị an toàn là những dÿng cÿ thiết bị nhằm phòng ngừa những tai nạn có thể x¿y ra trong s¿n xuÁt, b¿o vß công nhân khßi bị ¿nh h°áng cāa những yếu tá có hại trong quá trình làm vißc (nh° bức xạ, phóng xạ, )
-Thiết bị che chắn an toàn là thiết bị ngăn cách ng°ßi lao động với vùng nguy hiểm, cách ly các bộ phân quay, chuyển động có thể gây nguy hiểm, cũng nh° không cho công nhân tiếp xúc hoặc đi vào vùng nguy hiểm
-Thiết bị che chắn có thể là các tÁm kín, l°ới chắn hay rào chắn
-Thiết bị che chắn có thể chia thành hai loại:
-Thiết bị che chắn tạm thßi, sử dÿng á những n¡i làm vißc không ổn định (VD: hißn tr°ßng sửa chữa, lắp đặt thiết bị, ), hay:
-Thiết bị che chắn cá định (đái với các bộ phận chuyển động cāa máy nh° dây curoa, các bộ truyền bánh răng, xích, vit quay, trÿc truyền, các khớp truyền động, ):
Loại kín, nh° các dạng hộp gi¿m tác, hộp tác độ, bàn xe dao,
Loại há, dùng cho những c¡ cÁu cần theo dõi, xem xét các chi tiết bên trong
và th°ßng đ°ợc làm bằng l°ới sắt hoặc bằng thép rồi bắt vít vào khung để che chắn
bộ đai truyền, chắn xích và các c¡ cÁu con lăn cÁp phôi
3.3.3 Thiết bị và c¡ cÁu phòng ngừa
-Là các c¡ cÁu đề phòng sự cá thiết bị có liên quan tới điều kißn lao động an toàn cāa công nhân
-Sự cá hßng hóc thiết bị có thể do các nguyên nhân kỹ thuật khác nhau (nh° do quá t¿i, do bộ phận chuyển động quá vị trí giới hạn, do quá nhißt, do tác độ chuyển động hay c°ßng độ dòng đißn v°ợt quá giới hạn quy định, )
-Nhißm vÿ cāa c¡ cÁu phòng ngừa là tự động ngắt máy, thiết bị, hoặc bộphận máy khi có một thông sánào đó v°ợt quá ng°ỡng giới hạn cho phép Không một máy móc thiết bị nào đ°ợc coi là hoàn thißn và đ°a vào sử dÿng nếu không có các thiết
bị phòng ngừa thích hợp
C¡ cÁu phòng ngừa đ°ợc chia ra ba loại theo kh¿ năng phÿc hồi trá lại làm vißc:
-Các hß tháng có thểtự phÿc hồi kh¿ năng làm vißc khi thông sá kiểm tra đã trá lại mức quy định (nh° ly hợp ma sát, ly hợp vÁu, lòxo, rele nhißt, van an toàn kiểu đái
Trang 35trọng hoặc kiểu lòxo, ) VD: Các loại ly hợp an toàn có tác dÿng cắt chuyển động cāa xích truyền động, trÿc quay khi máy quá t¿i, rồi lại tự động đóng chuyển động cāa xích khi t¿i trọng trá về mức bình th°ßng Ly hợp an toàn có °u điểm h¡n các chát cắt và then cắt quá t¿i, vì chúng không bị phá hßng mà chá bịtr°ợt
-Các hß tháng phÿc hồi kh¿ năng làm vißc bằng cách thay thế cái mới nh° cầu chì, chát cắt, then cắt, Các bộ phận này th°ßng là khâu yếu nhÁt cāa hßtháng
-Các hß tháng phÿc hồi kh¿ năng làm vißc bằng tay: rele đóng/ngắt đißn, cầu dao đißn,
3.3.4 Các c¡ cÁu điều khiển và phanh hãm
C¡ cÁu điều khiển Gồm các nút má/đóng máy, hß tháng tay gạt, các vôlăng điều khiển, vv cần ph¿i tin cậy, dễ thao tác trong tầm tay, dễ phân bißt
Đái với những núm quay có đ°ßng kinh nhß (nhß h¡n 20[mm]): moment lớn nhÁt không nên quá 1,5[N.m]
Các tay quay cần quay nhanh: t¿i trọng đặt không nên quá 20[N]
Các tay gạt á các hộp tác độ: lực yêu cầu không nên quá 120[N]
Các nút bÁm "điều khiển": nên s¡n màu dễ phân bißt
Nút bÁm "má máy" nên s¡n màu đen hoặc xanh, và làm thÿt vào thân hộp kho¿ng
3[mm]; trái lại, nút bÁm "ngừng máy" nên s¡n màu đß và làm thò ra kho¿ng (3-
5)[mm]
Phanh hãm Là bộ phận dùng hãm nhanh những bộ phận đang chuyển động cāa máy để có thể ngăn chặn kịp thßi những tr°ßng hợp hßng hóc hoặc tai nạn Yêu cầu: ph¿i gọn, nhẹ, nhanh nhạy, không bị tr°ợt, không bị kẹt, không bị rạn nứt, không tự động đóng má khi không có điều khiển
Khoá liên động Là c¡ cÁu tự động loại trừ kh¿ năng gây nguy hiểm cho thiết
bị và con ng°ßi trong khi sử dÿng nếu vì một lý do nào đó thao tác không đúng nguyên tắc an toàn Khoá liên động có thể là loại đißn, c¡ khí, thuỷ lực, đißn-c¡ kết hợp hoặc tế bào quang-đißn VD: máy hàn khi ch°a đóng cửa che chắn, khi quạt làm mát ch°a hoạt động thì máy ch°a làm vißc đ°ợc
Điều khiển từ xa Có tác dÿng đ°a ng°ßi lao động ra khßi vùng nguy hiểm
Trang 36điều chánh các van trong công nghißp hoá chÁt, điều khiển s¿n xuÁt từ phòng điều khiển trung tâm nhà máy đißn,
3.3.5 Tín hißu an toàn
Là các thiết bị phát tín hißu báo tr°ớc nguy c¡ h° hßng máy, hay có sự trÿc trặc trong vận hành máy sắp x¿y ra, để công nhân kịp đề phòng và kịp thßi xử lý
Tín hißu có thể là ánh sáng (màu sắc) hay âm thanh
Tín hißu ánh sáng (bằng màu sắc, nh° th°ßng dùng trong giao thông): đèn
đß, xanh, vàng Màu đß là có đißn nguy hiểm hay mức đißn áp cao nguy hiểm; xanh là an toàn;
Tín hißu âm thanh Th°ßng sử dÿng còi, chuông Dùng cho các xe nâng hạ qua lại, các ph°¡ng tißn vận t¿i, các báo động sự cá,
3.3.6 Biển báo phòng ngừa
Là các b¿ng báo hißu cho ng°ßi lao động biết n¡i nguy hiểm để cẩn thận khi qua lại hay cÁm qua lại
Có ba loại:
B¿ng biển báo hißu: "Nguy hiểm chết ng°ßi", "STOP",
B¿ng biển cÁm: "Khu vực cao áp, cÁm đến gần", "CÁm đóng đißn, đang sửa chữa!", "CÁm hút thuác lá",
B¿ng h°ớng dẫn: "Khu làm vißc", "Khu cách ly",
3.3.7 Ph°¡ng tißn b¿o vß cá nhân: Là những vật dÿng dành cho công nhân nhằm b¿o vß c¡ thể khßi bị tác động cāa các yếu tá nguy hiểm
Hình 1.9 Trang bị b¿o hộ cá nhân
Trang 37Đ°ợc phân theo các nhóm chính:
-Trang bị b¿o vß mắt: kính b¿o hộ trong suát, kinh màu, kính hàn,
-Trang bị BV c¡ quan hô hÁp: khẩu trang, mặt nạ phòng độc, mặt nạ có phin lọc, - Trang bị b¿o vß thính giác: nút tai cháng ồn, chÿp tai cháng ồn,
-Trang bị b¿o vß đầu: các loại mũ mềm/cứng, mũ v¿i/nhựa/sắt, mũ cho công nhân hầm lò, mũ cháng m°a/nắng, mũ cháng cháy, cháng va chạm mạnh,
-Trang bị b¿o vß tay: găng tay các loại
-Trang bị b¿o vß chân: dày, dép, āng các loại
-Trang bị b¿o vß thân: áo quần b¿o hộ loại th°ßng/cháng nóng/cháng cháy, 3.3.8 Kiểm nghißm, dự phòng thiết bị
Mÿc đích là đánh giá chÁt l°ợng thiết bị b¿o hộ về các tính năng, độ bền, vàđộ tin cậy để quyết định đ°a vào sử dÿng
-Kiểm nghißm độ bền, độ tin cậy cāa máy, thiết bị, công trình, các bộ phận cāa chúng tr°ớc khi đ°a vào sử dÿng
-Kiểm nghißm dự phòng đ°ợc tiến hành định kỳ, hoặc sau những kỳ hạn sửa chữa, b¿o d°ỡng Ví dÿ:
-Thử nghißm độ tin cậy cāa phanh hãm
-Thử nghißm độ bền, độ khít cāa thiết bị áp lực, đ°ßng áng, van an toàn,
-Thử nghißm độ cách đißn cāa các dÿng cÿ kỹ thuật đißn và ph°¡ng tißn b¿o vß cá nhân
4 Kỹ thuật phòng cháng và s¡ cứu nạn nhân bị tai nạn lao động
4.1 Xác định các thông tin cÁp cứu
4.2 Thực hành s¡ cứu nạn nhân:
4.2.1 S¡ cứu nạn nhân bị tai nạn thông th°ßng
-Dùng tay đè chặt vết th°¡ng tạo áp lực cầm máu
-Dùng băng thun quÁn chéo qua cổ và nách để tạo áp lực cầm máu và nhanh chóng đ°a nạn nhân vào vißn
- Khi bị bong gân cần cái giày, tÁt tránh chèn ép quanh vùng bị chÁn th°¡ng
- Đắp khăn có bọc đá lạnh để giúp bớt s°ng, gi¿m đau
Trang 38Khi gặp tổn th°¡ng phần mềm do va chạm, ngã, cần thực hißn các b°ớc s¡ cứu sau đây :
+ B°ớc 1: Nghá
Ngay sau khi bị chÁn th°¡ng, cần ngừng mọi vận động ngay lập tức Nghá ng¡i sẽ giúp b¿o vß vết th°¡ng không nghiêm trọng h¡n Có thể để bßnh nhân đ°ợc băng cá định tạm
+ B°ớc 2: Ch°ßm lạnh
Dùng túi ch°ßm lạnh (túi gel) hoặc mua một bịch n°ớc đá đập nhß, bọc trong khăn
và ch°ßm lên vùng đang đau nhức từ 5-10 phút, giữa những lần ch°ßm cách nhau kho¿ng một giß Chú ý không đ°ợc dùng quá lâu (không quá 15 phút) hoặc ch°ßm
đá trực tiếp lên da, có thể gây phßng lạnh Ch°ßm lạnh làm các mạch máu, mô bị dập do chÁn th°¡ng co rút lại, giúp cầm máu, gi¿m s°ng đau, phù nề, vết th°¡ng bình phÿc tát h¡n
+ B°ớc 3: Băng ép
Dùng băng thun (co dãn tát) quÁn nhẹ từ d°ới lên trên : từ 15-20 cm bên d°ới, băng phā qua vết th°¡ng và băng lên trên vùng bị th°¡ng cũng 15-20 cm Không nên quÁn chặt tay vì sẽ làm ga-rô tĩnh mạch, khiến máu không l°u thông, gây phù nề Băng ép giúp hỗ trợ vißc ch°ßm lạnh, tăng tính năng cầm máu, gi¿m s°ng phù
+ B°ớc 4: Kê cao
Khi nghá ng¡i á t° thế nằm, bßnh nhân cần đ°ợc kê chân, tay (bị chÁn th°¡ng) lên gái cao h¡n kho¿ng 10-15 cm so với mặt phẳng tim Khi kê cao, máu á vùng chi bị th°¡ng trá về tim dễ dàng h¡n, giúp gi¿m phù nề Điều này gi¿i thích vißc một sá bßnh nhân bị bong gân cổ chân, sau một đêm ngā, cổ chân bớt s°ng do lúc nằm vị trí cāa chân giúp máu dễ l°u thông Nh°ng trong ngày, do á t° thế đứng nhiều, máu
á chỗ cổ chân bị th°¡ng l°u chuyển khó khăn, làm s°ng phù trá lại
Kết hợp tát bán b°ớc này sẽ giúp mô bị th°¡ng đ°ợc ổn định, gi¿m đau, s°ng phù, ch¿y máu Với những tr°ßng hợp chÁn th°¡ng nhẹ (độ 1) chá cần thực hißn nh° trên, nghá ng¡i từ 5-7 ngày có thể vận động bình th°ßng trá lại Nếu xử lý đúng các ph°¡ng pháp mà sau 48-72 giß vẫn không thuyên gi¿m nghĩa là vết th°¡ng thuộc loại vừa hoặc nặng, cần đến bác sĩ chuyên khoa khám ngay
Trang 39Những điều cần tránh : tuyßt đái không đ°ợc kéo nắn bừa bãi, dễ dẫn đến dãn, rách
thêm gân, c¡, dây chằng, thậm chí gây trật khớp, làm bßnh nhân rÁt đau nhức Tiếp đến, cần tránh xoa bóp các loại r°ợu thuác, dầu nóng hoặc đắp thuác không rõ nguồn gác, có thể gây viêm bßng, dị ứng da, nhiễm trùng phần mềm Ngoài ra, các loại dầu, cao nóng sẽ làm tăng hißn t°ợng dãn mạch, gây ch¿y máu trầm trọng, làm vùng
bị th°¡ng bầm tím, s°ng phù, đau nhức dữ dội
Tự ý xoa bóp thuác có thể dẫn đến nguy c¡ bị x¡ hóa (xem ¿nh) các gân, c¡, dây chằng, làm mÁt tính đàn hồi Hậu qu¿ là không thể tiếp tÿc tập luyßn trá lại đ°ợc do chÁn th°¡ng rÁt dễ tái phát
Khi gặp tổn thương phần cứng
+ Nguyên tắc chung
- Cháng đau cho nạn nhân: Tuyßt đái không vận động phần bị tổn th°¡ng nếu không cần thiết Nếu có điều kißn thì nên phong bế novocain quanh ổ gãy hoặc tiêm morphin d°ới da nếu không có tổn th°¡ng sọ não, ổ bÿng kèm theo (dùng theo chá định cāa thầy thuác)
Cầm máu bằng cách ép mép vết th°¡ng sát vào đầu x°¡ng
Nhẹ nhàng đặt một miếng gạc hoặc miếng v¿i sạch lên trên đầu x°¡ng chồi ra
Ðặt một vành khăn hoặc một đßm bông hình bán nguyßt lên trên vết th°¡ng
Trang 40 Xử trí các b°ớc tiếp theo nh° gãy x°¡ng kín
Chuyển nạn nhân tới bßnh vißn ngay Ðây là cÁp cứu °u tiên L°u ý giữ gìn t° thế đúng trong khi vận chuyển và theo dõi sát tình trạng toàn thân cāa nạn
nhân.Chú ý: vành khăn hoặc đßm bông ph¿i có chiều dày đā để không gây áp lực lên đầu x°¡ng khi băng ép
+ Gãy x°¡ng kín Tr°ßng hợp x°¡ng gãy không chìa đầu ra ngoài
Cầm máu bằng cách ép nhẹ nhàng mép vết th°¡ng lại.Không Án mạnh vết th°¡ng á vị trí gãy Ðặt một miếng gạc lên trên vết th°¡ng và đßm bông á xung quanh mißng vết th°¡ng
Xử trí nh° tr°ßng hợp gãy x°¡ng há có x°¡ng chồi ra ngoài
4.2.3 S¡ cứu nạn nhân bị cháy bßng
- Dập tắt lửa đang cháy trên quần áo và làm mát vết bßng
- Xé bß phần quần áo đang cháy âm á hoặc bị thÁm n°ớc nóng, dầu
4.2.4 S¡ cứu nạn nhân bị đißn giật
Khi thÁy ng°ßi bị tai nạn đißn giật thì bÁt kỳ ai cũng có trách nhißm tìm mọi cách
để cứu ng°ßi bị nạn Yêu cầu: Kịp thßi, nhanh chóng, đúng ph°¡ng pháp
+Phương pháp tách nạn nhân khỏi nguồn điện
- Tr°ßng hợp cắt đ°ợc mạch đißn: Ph°¡ng pháp tát nhÁt là tức khắc cắt đißn bằng những thiết bị đóng cắt gần nhÁt nh°: Cầu dao, áp tô mát, công tắc đißn, cầu chì, hoặc rút phích cắm … Nh°ng khi cắt đißn cần ph¿i chú ý:
Nếu mạch đißn bị cắt sẽ mÁt ánh sáng thì ph¿i chuẩn bị ngay nguồn ánh sáng khác để thay thế
Nếu ng°ßi bị nạn á trên cao thì ph¿i có ph°¡ng tißn hứng đỡ
- Tr°ßng hợp không cắt đ°ợc mạch đißn:
Nếu á mạch đißn hạ áp: