CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ GIAO TIẾP CHƯƠNG 2 CÁC KỸ NĂNG GIAO TIẾP CHƯƠNG 3 KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNH
Trang 1KỸ NĂNG GIAO TIẾP
VÀ THUYẾT TRÌNH
Bộ môn Quản trị Marketing 2024
Trang 2NỘI DUNG
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ GIAO TIẾP
CHƯƠNG 2 CÁC KỸ NĂNG GIAO TIẾP
CHƯƠNG 3 KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNH
Trang 3BÀI TẬP NHÓM
Sinh viên có 4 lựa chọn như sau:
1, Dịch 1 bài báo or luận án thạc sĩ, tiến sĩ từ tiếng anh ra tiếng việt or ngược lại.
2, Phân tích và xử lý dữ liệu: Điều tra, lấy dữ liệu trên mạng phân tích và đánh giá, …(có thể viết 1 đoạn code ngắn cho ứng dụng), khoảng 20-30 trang.
3, Viết 1 chuyên đề theo chủ đề cho sẵn, 20-30 trang.
4, Lập 1 kế hoạch kinh doanh của một DN.
Số lượng người/ nhóm: 1<N>6, …
Chú ý: Làm bài tập nhóm, thuyết trình, …
Thời gian: Trước ngày 22/09/2018
Trang 51.1.1 Định nghĩa giao tiếp
1.1.3 Các nguyên tắc giao tiếp 1.1.4 Chức năng của giao tiếp 1.1.5 Phân loại giao tiếp
1.1 KHÁI NIỆM GIAO TIẾP
1.1.2 Vai trò của giao tiếp
Trang 61.1.1 ĐỊNH NGHĨA GIAO TIẾP
Giao tiếp là hoạt động xác lập và vận hành các mối quan hệ xã hội giữa người với người, hoặc giữa người với các yếu tố xã hội nhằm thỏa mãn những nhu cầu nhất định.
TS Thái Trí Dũng (2009)
Trang 71.1.2 VAI TRÒ CỦA GIAO TIẾP
Giao tiếp là điều kiện tất yếu không thể thiếu trong hoạt
động của con người.
Giao tiếp giúp cá nhân phát triển và hoàn thiện nhân cách
Giao tiếp là tiền đề cho sự phát triển của xã hội.
Trang 81.1.3 NGUYÊN TẮC CỦA GIAO TIẾP
Nguyên tắc giao tiếp là những tư tưởng chủ đạo, những tiêu chuẩn hành vi mà các chủ thể giao tiếp cần quán triệt và tuân thủ để đảm bảo quá trình giao tiếp đạt được hiệu quả cao.
TS Thái Trí Dũng (2009)
Trang 111.1.5 PHÂN LOẠI GIAO TIẾP
1.1.5.1 Căn cứ vào số lượng người tham gia
1.1.5.2 Căn cứ vào tính chất tiếp xúc
1.1.5.3 Căn cứ vào hình thức tiếp xúc
1.1.5.4 Căn cứ vào vị thế giao tiếp
Trang 121.1.5.1 CĂN CỨ VÀO SỐ LƯỢNG NGƯỜI
THAM GIA GIAO TIẾP
Giao tiếp giữa cá nhân với cá nhân
Giao tiếp giữa cá nhân với nhóm
Giao tiếp giữa nhóm với nhóm
Trang 131.1.5.2 CĂN CỨ VÀO TÍNH CHẤT TIẾP XÚC
Là loại giao tiếp “mặt đối
mặt”, tức là các chủ thể trực tiếp gặp gỡ, trao đổi thông tin với nhau
Là loại giao tiếp mà các chủ thể tham gia giao tiếp phải sử dụng các phương tiện trung gian như: điện thoại, thư từ, fax, người thứ ba, để trao đổi thông tin
Trang 14 Là hình thức giao tiếp được
tiến hành theo một nghi lễ, quy định hoặc thể thức nhất định
Là hình thức giao tiếp mà trong đó các chủ thể tham gia giao tiếp không phải tuân thủ, câu nệ vào quy trình, quy định hay nghi lễ, thể thức nào đó
1.1.5.4 PHÂN LOẠI DỰA VÀO HÌNH THỨC TIẾP XÚC
Trang 151.1.5.5 CĂN CỨ VÀO VỊ THẾ GIAO TIẾP
Chủ thể giao tiếp thường chịu sự tác động, ảnh hưởng, lấn át, đôi khi bản thân tỏ ra khúm núm, sợ sệt, dùng
từ ngữ quỵ lụy, hạ thấp mình
Chủ thể ở thế mạnh
trong giao tiếp
thường biết làm chủ
cuộc tiếp xúc và thể
hiện quyền uy, tính
ưu việt của mình
trong giao tiếp
GT ở thế yếu
Các bên tham gia giao tiếp tương xứng, không dễ dàng chịu ảnh hưởng của người khác
GT ở thế cân bằng
GT ở thế mạnh
Trang 181.2.1.1 TRUYỀN THÔNG GIỮA CÁC CÁ NHÂN
Mô hình truyền thông trong giao tiếp
Phản hồi Thông tin
Các yếu tố ảnh hưởng
Người nhận Người gửi
Suy nghĩ Mã hóa Kênh truyền thông Giải mã Nhận thức
Trang 19 Hoàn thiện quá trình truyền thông giữa các cá nhân
Yêu cầu đối với người phát tin
Yêu cầu đối với người nhận tin
Xử lý nhiễu thông tin
1.2.1.1 TRUYỀN THÔNG GIỮA CÁC CÁ
NHÂN
Trang 20Tổ chức là tập hợp người có cơ cấu nhất định, cùng tiến hành một hoạt động nào đó vì lợi ích chung
Giáo trình KNGT - Chu Văn Đức (chủ biên)
1.2.1.2 TRUYỀN THÔNG TRONG TỔ CHỨC
Trang 211.2.1.2 TRUYỀN THÔNG TRONG TỔ CHỨC
a CÁC MẠNG TRUYỀN THÔNG CƠ BẢN
Mạng bánh xe Mạng vòng tròn
Mạng chữ Y
Mạng đan chéo/hình sao Mạng dây chuyền
21
Nghiên cứu của Bavelas Alex (1950)
Trang 22trung tâm, giao tiếp với tắt cả 4 thành viên 4
thành viên không truyền thông với nhau, thậm
chí không quen biết nhau.
Ưu điểm: Tốc độ truyền thông nhanh, linh
hoạt, vai trò của lãnh đạo được đề cao, thông
tin được giữ bí mật.
Hạn chế: Ít tạo ra các mối quan hệ, tính chính
xác của thông tin đôi khi không cao vì chưa
qua kiểm nghiệm.
Mạng bánh xe
Trang 23a CÁC MẠNG TRUYỀN THÔNG CƠ
BẢN
Mạng vòng tròn:
Mỗi thành viên sẽ truyền thông với hai thành viên
gần mình nhất, và truyền thông gián tiếp với các cá
nhân khác thông qua hai người bên canh, tạo thành
vòng tròn khép kín
Ưu điểm: thông tin chính xác, tốc độ truyền thông
tương đối cao.
Hạn chế: Không thể hiện rõ vai trò của người lãnh
đạo cao nhất trong tổ chức.
Mạng vòng tròn
Trang 24a CÁC MẠNG TRUYỀN THÔNG CƠ
BẢN
Mạng dây chuyền:
Mạng này có kết cấu dọc với 5 cấp Thông tin
được truyền từ trên xuống dưới và từ dưới lên
trên.
Ưu điểm: Tính chính xác của thông tin cao, vai
trò lãnh đạo ở các cấp thể hiện rõ.
Hạn chế: Tốc độ truyền thông chậm, không tạo
ra nhiều mối quan hệ, đôi khi bỏ lỡ nhiều cơ hội.
Mạng dây chuyền
Trang 25a CÁC MẠNG THÔNG TIN CHỦ YẾU
Mạng đan chéo/hình sao:
Mọi thành viên có thể trao đổi thông tin liên lạc
với nhau
Ưu điểm: các thành viên có nhiều cơ hội để
hiểu biết lẫn nhau và phối hợp hành động, tốc độ
truyền thông nhanh, không khí trong tổ chức
bình đẳng, dân chủ
Hạn chế: Vai trò của người lãnh đạo không thể
hiện rõ
Mạng đan chéo/hình sao
Trang 26a CÁC MẠNG THÔNG TIN CHỦ YẾU
5 thành viên được phân thành 4 cấp, 1 thành viên
phụ trách 2 thành viên khác, thông tin truyền theo
chiều dọc
Ưu điểm: Tính chính xác của thông tin cao, vai
trò lãnh đạo ở các cấp thể hiện rõ
Hạn chế: Tốc độ truyền thông chậm, không tạo ra
nhiều mối quan hệ, đôi khi bỏ lỡ nhiều cơ hội
Mạng chữ Y
Trang 27THẢO LUẬN
THẾ NÀO LÀ MỘT MẠNG TRUYỀN THÔNG TRONG TỔ CHỨC TỐT? TRONG 5 MẠNG TRUYỀN THÔNG CƠ BẢN TRÊN, CÁC TỔ CHỨC THƯỜNG SỬ DỤNG MẠNG TRUYỀN THÔNG
NÀO? TẠI SAO?
Trang 28b Các luồng thông tin trong tổ chức
Luồng thông tin từ trên xuống dưới
Luồng thông tin từ dưới lên trên
Luồng thông tin ngang
Luồng thông tin chéo
1.2.1.2 TRUYỀN THÔNG TRONG TỔ CHỨC
Trang 29o Thông tin từ dưới lên trên Cấp thấp nhất đến cao nhất, qua các
thứ bậc trung gian
o Thông tin ngang Trao đổi thông tin giữa những người
cùng cấp trong tổ chức
o Thông tin chéo Giữa các cấp khác nhau mà không có
nhiệm vụ báo cáo trực tiếp
Trang 30c HOÀN THIỆN TRUYỀN THÔNG TRONG TỔ CHỨC
Thiết lập kênh truyền thông chính thống trên cơ sở quyền hạn và trách nhiệm của các thành viên trong tổ chức;
Khuyến khích thông tin phản hồi từ cấp dưới;
Chọn cách thức truyền thông phù hợp: văn bản, bảng thông báo, email nội bộ, email cá nhân…
Không truyền thông cùng lúc quá nhiều thông tin, cần ưu tiên truyền thông thông tin quan trọng trước
Đảm bảo sự bình đẳng về thông tin giữa các cá nhân trong tổ chức;
Chú ý câu, từ, ngôn ngữ, thái độ, phong cách khi truyền tin trong tổ chức
Trang 311.2.2.1 Giao tiếp bằng ngôn ngữ
1.2.2.2 Giao tiếp phi ngôn ngữ
1.2.2 CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO TIẾP
Trang 321.2.2.1 GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
Khái niệm giao tiếp bằng ngôn ngữ
Trang 361.2.2.2 GIAO TIẾP PHI NGÔN NGỮ
Giao tiếp phi ngôn ngữ là toàn bộ các bộ phận kiến tạo nên giao tiếp không thuộc mã ngôn từ, có nghĩa là không được mã hóa bằng từ ngữ, nhưng có thể thuộc
về cả 2 kênh “ngôn thanh” và “phi ngôn thanh”
Trang 371.2.2.2 GIAO TIẾP PHI NGÔN NGỮ
Giao tiếp phi ngôn ngữ bao gồm các yếu tố:
Cận ngôn (phi ngôn từ - ngôn thanh): tốc độ, nhịp độ, giọng nói…
Ngoại ngôn (phi ngôn từ - phi ngôn thanh): ngôn ngữ thân thể (cử chỉ, dáng điệu…); ngôn ngữ vật thể (quần áo, trang sức…); ngôn ngữ môi trường (vị trí, khoảng cách…)
Trang 381.2.3 NHẬN THỨC TRONG GIAO TIẾP
1.2.3.1 Tự nhận thức về bản thân
1.2.3.2 Nhận thức đối tượng giao tiếp
1.2.3.3 Mối quan hệ giữa nhận thức và tự nhận thức trong giao tiếp.
Trang 401.2.3.2 NHẬN THỨC ĐỐI TƯỢNG GIAO TIẾP
- Là quá trình cá nhân tìm hiểu các đặc điểm của đối tượng giao tiếp để có hình ảnh ban đầu của đối tượng giao tiếp.
- Hình ảnh về đối tượng giao tiếp gồm: hình ảnh bên ngoài
và hình ảnh bên trong.
- Hình ảnh bên ngoài có mối quan hệ mật thiết với hình ảnh bên trong (bản chất con người) mỗi cá nhân trong giao tiếp.
Trang 41Mô hình Cửa sổ Johary:
Tăng cường quan hệ dựa trên quá trình tự bộc lộ, tự bạch và phản hồi
Xây dựng niềm tin bằng cách tiết lộ thông tin bản thân
Tự nhận thức về bản thân thông qua những phản hồi của người khác
1.2.3.3 MỐI QUAN HỆ GIỮA NHẬN THỨC VÀ
TỰ NHẬN THỨC TRONG GIAO TIẾP
Trang 4242
Trang 431.2.4 MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG TÂM LÝ TRONG GIAO TIẾP
Sự lây lan tâm lý: Quá trình lan toả trạng thái cảm xúc từ
người này sang người khác
Hiện tượng ám thị: Là tác động tâm lý tới cá nhân hoặc nhóm
người nhằm làm cho họ tiếp thu thông tin mà không có sự phê phán
Áp lực nhóm (áp lực số đông): Cá nhân suy nghĩ và hành
động theo xu hướng nhất trí với đa số người do áp lực của số đông
Bắt chước: Làm theo người hoặc sự vật hiện tượng khác.
Trang 461.2.5.1 CÁC YẾU TỐ TÂM LÝ
Động cơ là động lực thúc đẩy con người tích cực hành động
nhằm đáp ứng các nhu cầu đặt ra
Vô thức là những hiện tượng tâm lý không có sự tham gia của
ý thức hoặc con người chưa nhận thức được và chúng xảy ra ngoài sự kiểm soát của con người
Trang 471.2.5.1 CÁC YẾU TỐ TÂM LÝ
Cơ chế tự vệ xuất hiện khi con người bị sức ép đe dọa, va
chạm, lo âu, nhằm giúp người ta tránh những phiền phức, giữ được sự cân bằng về tâm lý
Thế giới quan là hệ thống quan điểm của con người về tự
nhiên, xã hội và bản thân, xác định phương châm hành động của con người
Trang 481.2.5.1 CÁC YẾU TỐ TÂM LÝ
Cảm xúc là những rung cảm của con người đối với những sự
vật và hiện tượng; gắn liền với quá trình cảm giác, thường là những rung cảm ngắn, nhất thời, không ổn định Xúc cảm thường biểu lộ ở những hành vi, cử chỉ lời nói
Tình cảm là một thuộc tính tâm lí ổn định, thể hiện sự rung
cảm của con người đối với những sự vật, hiện tượng có liên quan đến nhu cầu, động cơ cá nhân Tình cảm được hình thành
và thể hiện qua các cảm xúc
Trang 491.2.5.1 CÁC YẾU TỐ TÂM LÝ
Tính cách là một thuộc tính tâm lí phức hợp của cá nhân, bao
gồm một hệ thống thái độ của con người đối với hiện thực, thể hiện qua hệ thống hành vi, cử chỉ, cách nói năng tương ứng Tính cách thể hiện tính độc đáo, riêng biệt, điển hình cho mỗi cá nhân
Khí chất (Tính khí): là thuộc tính tâm lí phức hợp của cá nhân,
biểu hiện cường độ, tốc độ và nhịp độ của các hoạt động tâm lý, thể hiện sắc thái hành vi, cử chỉ, cách nói năng của con người
Trang 52CHƯƠNG 2: CÁC KỸ NĂNG GIAO TIẾP
2.1 Kỹ năng lắng nghe 2.2 Kỹ năng đặt câu hỏi 2.3 Kỹ năng viết thư tín 2.4 Kỹ năng giao tiếp qua điện thoại 2.5 Kỹ năng làm việc nhóm
2.6 Kỹ năng phỏng vấn 2.7 Một số lưu ý trong giao tiếp
Trang 532.1 KỸ NĂNG LẮNG NGHE
Lắng nghe hiệu quả
Khái niệm 2.1.1
Vai trò của lắng nghe 2.1.2
Rào cản trong lắng nghe 2.1.3
2.1.4
Một số chú ý để lắng nghe hiệu quả 2.1.5
Trang 542.1.1 KHÁI NIỆM
Nghe: Nghe, theo nghĩa đen, là nhận được tiếng bằng tai, là sự
cảm nhận được bằng tai ý người nói
(GS Nguyễn Lân, Từ điển Từ và Ngữ Việt Nam, tr.1249)
Lắng nghe: là hoạt động tâm lý có hướng đích, có ý thức thể
hiện sự tập trung, chú ý cao độ để nghe được hết, được rõ từng
âm thanh, tiếng động, cảm xúc trong lời nói của đối tượng
giao tiếp.
Trang 552.1.2 VAI TRÒ CỦA LẮNG NGHE
Thu thập thông tin
Xây dựng mối quan hệ
Trang 562.1.3 RÀO CẢN TRONG LẮNG NGHE
Thông điệp &
Kênh thông điệp
Nhiễu
Phản hồi
& Kênh
- Tốc độ suy nghĩ
- Không được tập luyện
- Thiếu sự quan tâm và kiên
- Ảnh hưởng bởi môi
trường bên ngoài
- Khả năng truyền đạt của
người nói
- Uy tín của người nói
- Cảm xúc của người nói
(1) (2)
(3)
Trang 592.1.4.1 MỨC ĐỘ LẮNG NGHE
Lờ đi
Giả vờ nghe
Nghe
có chọn lọc
Nghe chăm chú
Nghe thấu cảm
Trang 602.1.4.1 MỨC ĐỘ LẮNG NGHE
Lờ đi: Thực sự không nghe gì cả
Giả vờ nghe: Biểu hiện có nghe nhưng thực chất là
Trang 62 Hiểu: Nhắc lại những từ chính, từ quan trọng mà đối tác trình bày
để đảm bảo hiểu đúng thông tin
Ghi nhớ: Chọn lọc và ghi chép nhanh, ngắn gọn thông tin quan
trọng
Hồi đáp: Đưa ra câu hỏi, trao đổi ý kiến, tương tác với đối tượng
giao tiếp
Phát triển: Đặt câu hỏi để làm rõ các vấn đề, phát triển thêm các
ý kiến khác mà đối tác chưa đề cập đến, giúp hai bên định hướng cuộc nói chuyện đi đúng hướng mong muốn
Trang 632.1.5 MỘT SỐ CHÚ Ý ĐỂ LẮNG NGHE HIỆU QUẢ
Về nhận thức:
Xác định rõ mục đích khi tham gia giao tiếp
Luôn đặt mình vào vị trí của người nói
Về thái độ:
Chủ động tạo ra hứng thú để nghe
Tạo cho đối tượng giao tiếp hào hứng nói
Trang 64 Về hành động:
Ghi chép, tóm tắt cẩn thận thông tin thu thập được
Không ngắt lời người đang nói, biết xen vào giữa lời người nói các từ: dạ, vâng ạ, em hiểu…
Biết đặt câu hỏi khai thác thông tin
Không tỏ ra nóng vội trong giao tiếp
62
2.1.5 MỘT SỐ CHÚ Ý ĐỂ LẮNG NGHE HIỆU QUẢ
Trang 652.1.5 MỘT SỐ CHÚ Ý ĐỂ LẮNG NGHE HIỆU QUẢ
Các yếu tố phi ngôn ngữ
• Tư thế
• Ánh mắt
• Nét mặt, nụ cười
Trang 66Khi ngồi
Không đứng quá gần, giữ khoảng cách vừa phải để tránh gây khó chịu, hơi hướng người
về phía trước
2.1.5 MỘT SỐ CHÚ Ý ĐỂ LẮNG NGHE HIỆU QUẢ
Ngồi thẳng lưng và hơi
hướng về phía trước
một chút
Tư thế
Khi đứng
Trang 682.1.5 MỘT SỐ CHÚ Ý ĐỂ LẮNG NGHE
HIỆU QUẢ
Nét mặt, nụ cười
Cười mỉm, biểu lộ sự hưởng ứng, theo
dõi khi lắng nghe
Nét mặt phải luôn vui vẻ, thể hiện sự
tôn trọng với người đang giao tiếp
Nét mặt vui vẻ, biểu lộ sự thích thú, tập
trung khi lắng nghe
Trang 692.2 KỸ NĂNG ĐẶT CÂU HỎI
Các dạng câu hỏi thường gặp
Vai trò của đặt câu hỏi
2.2.2
Nguyên tắc khi đặt câu hỏi Phân loại câu hỏi
2.2.3 2.2.4 2.2.5 2.1.1 Một số sai lầm khi đặt câu hỏi
2.2.6 2.2.1 Khái niệm câu hỏi
2.2.7 Kỹ năng đặt câu hỏi
Trang 702.2.1 KHÁI NIỆM CÂU HỎI
Câu hỏi là phát ngôn được đưa ra với mục đích chính nhằm nhận được thông tin từ phía người được hỏi.
Trang 71Khai thác thông tin
Vai trò
Xây dựng mối quan
hệ
2.2.2 VAI TRÒ CỦA ĐẶT CÂU HỎI
Trang 72Xác định rõ mục đích đặt câu hỏi Đặt câu hỏi ngắn gọn, dễ hiểu
Tìm hiểu thông tin về đối tượng Lắng nghe người trả lời
2.2.3 NGUYÊN TẮC ĐẶT CÂU HỎI
Trang 74CÂU HỎI ĐÓNG
Là loại câu hỏi mà người hỏi
đưa sẵn các phương án trả lời
cho người được hỏi lựa chọn.
Ví dụ:
Câu hỏi dạng “có - không”
Câu hỏi đóng một lựa chọn
Câu hỏi đóng nhiều lựa chọn
…
2.2.4 PHÂN LOẠI CÂU HỎI
Trang 75Là loại câu hỏi mà người được
hỏi tự đưa ra câu trả lời.
Ví dụ:
Câu hỏi trực tiếp
Câu hỏi gián tiếp
Câu hỏi chặn đầu
…
CÂU HỎI
MỞ 2.2.4 PHÂN LOẠI CÂU HỎI
Trang 76CÂU HỎI MỞ
Câu hỏi trực tiếp là câu hỏi thẳng vào vấn đề mình cần hỏi
Câu hỏi gián tiếp là hỏi về vấn đề này để suy ra vấn đề
mình cần tìm hiểu
Câu hỏi chặn đầu là câu hỏi được đưa ra nhằm khiến cho đối tượng được hỏi phải thừa nhận một vấn đề mà mình cần tìm hiểu
Trang 77Câu hỏi tiếp xúc
2.2.5 CÁC DẠNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
Trang 78CÂU HỎI TIẾP XÚC
Ưu điểm: Nhằm tạo bầu không khí thoải mái, tin tưởng,
cởi mở.
Nhược điểm: Có thể làm loãng không khí cuộc nói
chuyện, kéo dài buổi trò chuyện.
Trang 79CÂU HỎI THU THẬP THÔNG TIN
Ưu điểm: Đi thẳng vấn đề chính, nhanh chóng thu
thập thông tin.
Hạn chế: Thiếu sự tế nhị