Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học: - Thực hiện được hoặc quan sát video một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hóa mạnh của các halogen và so sánh tính oxi hóa của các halogen trong
Trang 1TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÁI NGUYÊN
KHOA HÓA HỌC
HỌC PHẦN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC HOÁ HỌC
BÀI TẬP LỚN
Họ và tên sinh viên: Lưu Phương Hiền
Mã sinh viên: DTS215D140212039
Số báo danh: 23 Lớp: Hoá K56 Khoa: Hoá học
Trang 2NĂM 2024
Trang 3PHẦN DÀNH CHO CÁN BỘ CHẤM THI GHI ĐIỂM CB
CHẤM THỨ
NHẤT
ĐIỂM CB CHẤM THỨ HAI
ĐIỂM KẾT LUẬN (THỐNG NHẤT GIỮA
HAI CÁN BỘ CHẤM) ĐIỂM BẰNG
Cán bộ chấm thứ nhất
(Ký và ghi rõ họ tên) Cán bộ chấm thứ hai(Ký và ghi rõ họ tên)
Trang 4CHỦ ĐỀ: ĐIỀU CHẾ NƯỚC JAVEL TỪ MUỐI ĂN
Môn học: Hóa học Lớp: 10 Thời gian thực hiện: 2 tiết
I Mục tiêu
1 Năng lực
a Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS hoạt động theo nhóm và phân tích được tình huống,
phát biểu vấn đề cần thiết kế, xác định được kiến thức về
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS điều chế được nước Javel theo quy trình đã
thiết kế
b Năng lực hoá học
- Nhận thức hoá học
+ Trình bày và so sánh được tính chất oxi hoá mạnh của các halogen Viết được phương trình hoá học của phản ứng tự oxi hoá — khử của chlorine
+ Giải thích được tính tầy màu của khí chlorine ẩm và của nước Javel
+ Trình bày được một số tính chất của dung dich Javel Viết được PTHH điều chế nước Javel
từ phản ứng điện phân dung dịch NaCl
b Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học:
- Thực hiện được (hoặc quan sát video) một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hóa mạnh của các halogen và so sánh tính oxi hóa của các halogen trong nhóm VIIA
c Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
- Ứng dụng của trong sản xuất chất tẩy rửa để thiết kế quy trình điều chế nước Javel
2 Phẩm chất
- Trung thực: Thực hiện đúng nhiệm vụ được giao, trung thực trong việc báo cáo kết quả thực nghiệm
Trang 5II Chuẩn bị
1 Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoá hoá 10, phiếu học tập
2 Học sinh
- SGK hoá 10, dụng cụ, hoá chất
III KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
1 Hình thức và phương thức tổ chức
- Loại hình: Hoạt động giáo dục theo chủ đề
- Phương thức tổ chức: Trải nghiệm STEM
2 Nội dung chính
2 Xác định vấn đề, xác định nhiệm vụ “Điều chế nướ
c Javel từ muối ăn”
Trên lớp
IV TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Nghiên cứu kiến thức nền (15 phút)
a Mục tiêu:
- Chứng minh được tính oxi hóa mạnh của các halogen và so sánh tính oxi hóa giữa chúng thông qua thực hiện một số thí nghiệm: thí nghiệm tính tẩy màu của khí chlorine ẩm; thí nghiệm nước chlorine , nước bromide tương tác với các dung dịch NaCl, NaBr, NaI)
- Viết được phương trình hóa học của phản ứng Cl2 với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường và khi đun nóng;
Trang 6b Giao nhiệm vụ:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm quan sát video thí nghiệm và hoàn thành phiếu học
tập số 1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 01
Tính tẩy màu
của khí Cl2
ẩm
Cl2 phản ứng
với dung dịch
NaBr; NaI
Br2 phản ứng
với dd NaI
- Giải thích xu hướng phản ứng của các đơn chất halogen với hydrogen theo khả năng hoạt động của các halogen
- Dựa vào số liệu năng lượng liên kết H-X, giải thích xu hướng phản ứng giảm dần từ F2 đến
I2
c Thực hiện nhiệm vụ:
- Các nhóm quan sát video thí nghiệm và hoàn thành phiếu học tập số 1
d Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm lắng nghe, nhận
xét
Trang 7Thí
nghiệm
Tính tẩy
màu của khí
Cl2 ẩm
Mẩu giấy màu bị nhạt màu cho đến mất màu Cl2 + H2O HCl (hydrochloric acid) +
HClO (hypochlorous acid) Axit HClO có tính oxi hóa mạnh nên chlorine trong nước có tính tẩy màu, diệt khuẩn và được
sử dụng trong khử trùng nước sinh hoạt
- Vai trò của Cl2: Chất oxi hóa và chất khử
3 Cl2 + dd
NaBr; dd
NaI (hồ tinh
bột)
- Dung dịch có màu vàng nâu
- Dung dịch có màu xanh khi cho thêm hồ tinh bột vào
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
Vai trò của Cl2: Chất oxi hóa
4 Br2 + dd
NaI (hồ tinh
bột)
- Dung dịch có màu xanh khi cho thêm hồ tinh bột vào
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
Vai trò của Cl2: Chất oxi hóa
* Tính oxi hóa giảm dần từ Cl2 đến I2
- PTHH:
H2 + F2 (xảy ra ngay trong bóng tối) → 2HF
H2 + Cl2
⃗
2HCl (khi chiếu ánh sáng phản ứng vẫn xảy ra)
H2 + Br2
⃗
2HBr
H2 +I2 (300oC, Pt) 2 HI
Trang 8* Xu hướng phản ứng của các đơn chất halogen với hydrogen giảm dần từ F2 đến I2 (giải thích dựa vào hiệu giữa năng lượng liên kết của các chất tham gia và tạo thành sau phản ứng)
* Năng lượng liên kết H-X giảm dần từ F đến I nên xu hướng phản ứng giảm dần tử F2 đến
I2
e Kết luận, nhận định: GV nhận xét và kết luận vấn đề.
- Các đơn chất halogen có tính oxi hóa mạnh
- Tính oxi hóa giảm dần từ F2, Cl2, Br2, I2
+ Ngoài tính oxi hóa, chlorine còn có tính khử
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
3Cl2 + 6KOH t⃗0 5KCl + KClO3 + 3H2O
2 Hoạt động 2: Xác định vấn đề, xác định nhiệm vụ “Điều chế nước Javel từ muối ăn” (20 phút)
a Mục tiêu:
- Trình bày được một số tính chất của dung dich Javel lí giải về tính chất tẩy rửa của nước javel
- Tìm hiểu phương pháp điều chế nước Javel bằng phương pháp điện phân, từ đó đưa ra quy trình điều chế với các dụng cụ và nguyên liệu yêu cầu
b Tổ chức thực hiện
- Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi sau:
+ Thành phần hóa học chính của nước Javel là gì? Nêu màu săc, mùi, trạng thái
+ Viết PTTH điều chế nước Javel từ phản ứng điện phân dung dịch NaCl
+ Tại sao nước Javel có khả năng tẩy trắng, khử trùng?
+ Nồng độ nước javel có ảnh hưởng như thế nào đến công dụng tẩy rửa?
+ Các nhóm trình bày sơ đồ quy trình thực hiện đã chuẩn bị ở nhà)
- Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe câu hỏi, đưa ra đáp án, nhận xét và bổ sung.
Trang 9- Báo cáo, thảo luận: GV đưa ra câu trả lời, nhận xét các ý kiến đưa ra của HS.
* Nước Javel chủ yếu chứa NaClO, một hợp chất có tính khử trùng và tẩy trắng mạnh
mẽ. Dung dịch này thường có màu vàng nhạt, mùi hắc đặc trưng và hoạt động hiệu quả trong môi trường kiềm
* PTHH: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
* Nước Javel có khả năng tẩy trắng, khử trùng quần áo và nhà cửa vì nước Javel (hỗn hợp NaCl và NaClO) có tính oxi hóa mạnh, có tính tẩy màu
* Nước Javel chủ yếu chứa NaClO, một hợp chất có tính khử trùng và tẩy trắng mạnh
mẽ. Dung dịch này thường có màu vàng nhạt, mùi hắc đặc trưng và hoạt động hiệu quả trong môi trường kiềm
* Tùy vào từng nồng độ nhất định mà nước javen có những ứng dụng cụ thể như sau:
- Nồng độ 12% – 15%: Được dùng để xử lý nước nhiễm bẩn, làm trong nước và tẩy sàn nhà
- Nồng độ 1% – 6%: Được dùng để tẩy trắng sợi vải, quần áo,…
- Nồng độ 30%: Ở nồng độ cao, nước javen có khả năng khử khuẩn, sát trùng, diệt khuẩn nước trong hồ bơi, nhà vệ sinh
- Nước Javen có nồng độ 0.025%: Nồng độ này khá thấp nên có thể dùng để diệt khuẩn, tiệt trùng nước uống với liều lượng 1 lít javel /4000 lít nước
Trang 10Đại diện nhóm trình bày quy trình thực hiện:
Trang 11
3 Hoạt động 3: Tiến hành điều chế nước Javel (20 phút)
a Mục tiêu:
- Giới thiệu được một số thiết bị, dụng cụ sử dụng trong quy trình sản xuất
- Phân công thực hiện hoạt động điều chế nước Javel từ quy trình thiết kế đã chuẩn bị
b Tổ chức thực hiện
- Giao nhiệm vụ: GV giới thiệu dụng cụ, hoá chất và các bước cần tiến hành.
+ Yêu cầu các nhóm tiến hành điều chế theo đúng bản quy trình thiết kế
- Thực hiện nhiệm vụ: Từ các dụng cụ, hoá chất các nhóm đã chuẩn bị để tiến hành điều
chế nước Javel
* Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất:
a Dụng cụ
- Cốc
- Thìa
- Băng keo điện; dây điện; Pin 9v.
- Dụng cụ bảo hộ: găng tay (cao su), khẩu trang.
- Thùng đựng: cốc, lọ… bằng thủy tinh có nắp đậy.
- Điện cực: lõi bút chì/kim loại…
- Chai đựng sản phẩm
- Tem nhãn (do nhóm HS chuẩn bị trước ở nhà )
b Hoá chất
- Nước
- Muối ăn
Trang 12Một số hình ảnh mô tả quy trình điều chế nước Javel
Trang 13
4 Hoạt động 4: Báo cáo sản phẩm (20 phút)
a.Mục tiêu: Báo cáo sản phẩm của nhóm đã hoàn thiện và kết quả thử nghiệm
b.Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ: GV đưa ra tiêu chí đánh giá chung cho sản phẩm, yêu cầu đại diện các
nhóm lên trình bày và thử nghiệm sản phẩm nước Javel điều chế được
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ Trình bày sản phẩm về: bản vẽ thiết kế, chế tạo và thử nghiệm trong 7 phút
+ HS các nhóm khác theo dõi, phản biện và được ra các nhận xét, góp ý cho sản phẩm
+ Các nhóm dựa vào tiêu chí đánh giá và chấm điểm cho sản phẩm thu được của các nhóm khác
Trang 14
Thử nghiệm sản phẩm với nước màu
- Báo cáo thảo luận: GV nhận xét chung thái độ làm viêc, kết quả đạt được thông qua các phiếu
đánh giá sản phẩm
Trang 155 Hoạt động 5: Đánh giá kết quả hoạt động trải nghiệm (10 phút)
- Giáo viên đánh giá, tổng kết, nhận xét quá trình thực hiện nhiệm vụ và kết quả sản phẩm của các nhóm, lưu ý về ưu và nhược điểm của nước javel:
* Ưu điểm:
+ Nước javel tồn tại ở dạng chất lỏng, có thể đóng chai, đóng can nên có thể dễ dàng vận chuyển, lưu trữ
+ Có khả năng khử trùng, diệt khuẩn, làm sạch và xử lý nước hiệu quả
* Nhược điểm:
+ Là chất oxy hóa mạnh nên có tính ăn mòn cao, là chất nguy hiểm và có ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe người sử dụng
+ Ở hàm lượng lớn, nước javel có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường
+ Nếu để tiếp xúc với không khí, tính chất của nước javel sẽ bị ảnh hưởng bởi nó có khả năng bị tan rã do sự bay hơi của chlorine
- Sản phẩm thiết kế hoàn chỉnh của các nhóm
Trang 16
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM
Nhóm: ………
1 Thiết kế thiết bị rõ ràng, đúng quy định, có chú thích kích thước, vật
liệu sử dụng, điều kiện sử dụng sản phẩm
40
3 Tẩy trắng được mẫu vải bẩn như Giaven thương mại 20
4 Cấu tạo thiết bị điện phân chính xác, thiết kế hệ thống đảm bảo kín 20
NHẬT KÍ THIẾT KẾ, CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐIỆN PHÂN ĐIỀU CHẾ NƯỚC JAVEL
Trường Lớp
Nhóm
2.1 Phân công vai trò, công việc và kế hoạch trong nhóm
Vị trí,
Đúng hạn/
Không đúng hạn
Thành công/không thành công
Trưởng nhóm
………
Thư kí
………
Thành viên 1
………
Trang 17PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM CÁC NHÓM
Thử nghiệm
Kết luận
(Đạt/không đạt)
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
Mức độ tích cực
Điểm đánh giá
Rất tích cực Tích cực Chưa
tích cực
1
2
3
4
Sinh viên thực hiện
Lưu Phương Hiền