Theo số trục chứa các bánh răng truyền số: Có thể phân hộp số ôtô ra làm 2loại là hộp số 2 trục và hộp số 3 trục + Ưu và nhược điểm của hộp số 2 trục: Ưu điểm: Cho phép tạo nên hệ truyền
TỔNG QUAN VỀ HỘP SỐ Ô TÔ
Công dụng của hộp số ôtô
Hộp số có vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh momen truyền đến các bánh xe chủ động, giúp đảm bảo đủ lực thắng để khắc phục sự thay đổi cản trở chuyển động của ôtô trong suốt quá trình hoạt động.
- Ngoài ra, hộp số còn dùng để thực hiện chuyển động lùi hoặc đứng yên của ôtô trong khoảng thời gian dài mà không cần phải tắt máy.
Yêu cầu đối với hộp số ô tô
Để đảm bảo công dụng của hộp số ô tô, ngoài yêu cầu về sức bền và kết cấu gọn, cần thỏa mãn các tiêu chí đặc trưng khác.
+ Hộp số ôtô phải có đủ tỉ số truyền cần thiết nhằm đảm bảo tốt tính chất động lực và tính kinh tế nhiên liệu khi làm việc
Khi gài số, không có lực va đập nào tác động lên các bánh răng và hệ thống truyền lực Để đạt được điều này, hộp số cần được trang bị các bộ đồng tốc hoặc ống dễ gài số.
+ Hộp số phải có vị trí trung gian để có thể ngắt truyền động của động cơ khỏi hệ thống truyền lực trong khoảng thời gian dài
+ Hộp số phải có cơ cấu chống gài hai số cùng lúc để đảm bảo an toàn cho hộp số không bị gãy vỡ răng
+ Hộp số phải có số lùi để ôtô có thể chuyển động lùi, đồng thời phải có cơ cấu chống gài số lùi một cách ngẫu nhiên
+ Điều khiển sang số nhẹ nhàng, quá trình làm việc êm dịu, hiệu suất truyền động cao.
Phân loại hộp số ô tô
Hộp số ôtô được phân loại dựa trên tính chất truyền momen và sơ đồ động học Theo tính chất truyền momen, có hai loại hộp số: hộp số vô cấp và hộp số có cấp Hộp số vô cấp cho phép truyền momen một cách liên tục mà không có sự chuyển đổi giữa các cấp số.
+ Hộp số vô cấp có momen truyền qua hộp số biến đổi liên tục và do đó tỉ số truyền động học cũng thay đổi liên tục
+ Hộp số vô cấp trên ôtô chủ yếu là kiểu truyền động bằng thủy lực a.2 Hộp số có cấp
+ Bao gồm một số cấp hữu hạn (thường từ 3 đến 20 cấp)
Hộp số ôtô được phân loại thành hai loại chính dựa trên số trục chứa các bánh răng truyền số: hộp số 2 trục và hộp số 3 trục Mỗi cấp số trong hộp số tương ứng với một giá trị momen, đảm bảo rằng tốc độ truyền qua hộp số là không đổi Hộp số 2 trục là một trong những loại phổ biến được sử dụng trong các phương tiện giao thông.
+ Hộp số 2 trục gồm: Trục sơ cấp gắn bánh răng chủ động của số truyền, trục thứ cấp gắn bánh răng bị động tương ứng
+ Hộp số 2 trục không thể tạo ra được số truyền thẳng, do đó hiệu suất của mọi cấp số truyền trong hộp số luôn luôn nhỏ hơn 1
Hộp số 2 trục mang lại nhiều ưu điểm, bao gồm khả năng tạo ra hệ truyền lực gọn gàng và hiệu suất truyền lực cao Điều này được đạt được nhờ vào việc các số truyền của hộp số 2 trục chỉ cần thông qua một cặp bánh răng ăn khớp.
Nhược điểm: Kích thước theo chiều ngang lớn hơn hộp số 3 trục đồng trục khi có cùng tỉ số truyền
Hình 1.1-Sơ đồ động hộp số hai trục. b.2 Hộp số 3 trục (Hộp số đồng trục)
Hình 1.2-Sơ đồ động hộp số 3 trục với 1 trục trung gian
Hộp số đồng trục thường bao gồm ít nhất ba trục truyền động, trong đó có trục sơ cấp và trục thứ cấp lắp đặt đồng trục, cùng với một trục trung gian bổ sung.
Trục trung gian có thể được thiết kế với 1, 2 hoặc 3 trục xung quanh trục sơ cấp và thứ cấp để tăng cường độ cứng vững cho trục thứ cấp, đồng thời đảm bảo sự ăn khớp tối ưu cho các cặp bánh răng lắp trên trục.
Hộp số 3 trục có nhiều ưu điểm nổi bật, trong đó cho phép tạo ra số truyền thẳng mà không cần qua cặp bánh răng truyền động, từ đó nâng cao hiệu suất hoạt động Điều này rất quan trọng vì hộp số ôtô thường hoạt động chủ yếu ở chế độ số truyền thẳng, giúp cải thiện hiệu suất truyền động, giảm tiêu hao nhiên liệu và kéo dài tuổi thọ của hộp số.
Trục thứ cấp được bố trí gối lên trục sơ cấp qua ổ bi trong phần rỗng của đầu ra trục sơ cấp, dẫn đến việc ổ bi đầu trục thứ cấp không thể chọn theo tiêu chuẩn mà phải thiết kế riêng, gây ra nguy cơ quá tải Mặc dù thời gian hoạt động thực tế của ổ bi không nhiều, ảnh hưởng đến tuổi thọ vẫn là điều cần lưu ý Hệ thống này chỉ được sử dụng hạn chế trên các ôtô tải lớn và cực lớn do cấu trúc cồng kềnh và nặng nề.
Hộp số 3 trục với 2 trục trung gian được phân loại theo số cấp thành hai loại chính: hộp số thường và hộp số nhiều cấp Hộp số thường có số cấp từ 3 đến 6, cung cấp khả năng truyền động ổn định và hiệu quả cho các phương tiện.
+ Số cấp của hộp số ảnh hưởng lớn đến tính năng động lực cũng như tính kinh tế nhiên liệu của ôtô
+ Hộp số 3 cấp được sử dụng cho những ôtô du lịch có thể tích công tác lớn và vừa (Vct 2000 cm 3 ).
Hộp số 4 cấp được sử dụng phổ biến cho ôtô du lịch có động cơ nhỏ, giúp tối ưu hóa công suất và cải thiện hiệu quả tiêu thụ nhiên liệu.
Hình 1.4-Sơ đồ động hộp số 4 cấp ôtô du lịch
Ngày nay, việc sử dụng hộp số 5 cấp trên ôtô du lịch giúp tối ưu hóa công suất động cơ, nâng cao hiệu quả kinh tế nhiên liệu và kéo dài tuổi thọ cho động cơ Trong đó, số truyền thứ 5 thường được thiết kế là số truyền tăng, với tỷ số truyền nhỏ hơn 1 (ih5 Vào New => Mở file en-US => Mở Metric => Vô phần Assembly chọn Standard (mm).iam => Chọn Create.
-Chọn Ctrl + S và lưu bản vẽ
Bước 2 : Hiệu chỉnh số liệu bánh răng
Dựa vào bảng tính toán thông số bánh răng ở chương 1
-Vào Design => Chọn Spur Gear
-Phần Design Guide => Chọn Center Distance
+ Số răng (Number of Teeth) : Z
+ Số răng (Number of Teeth) : ZR
- Gócnghiêng răng (Helix Angle) : 27,13deg
Bước 3: Mở bánh răng số 5 đã tính toán
-Click chuột phải chọn bánh răng số 4 => Chọn Open để mở bánh răng số 4 sang một bản vẽ mới để tiếp tục tiến hành thiết kế.
Bước 4: Thiết kế trục nối Trong chương 1, chúng ta đã tính toán đường kính trục trung gian dF (mm), bề rộng ổ đỡ B5,2 (mm), bề rộng bộ đồng tốc 64 (mm) và b = 5 (mm) Dựa trên những thông số này, chúng ta tiến hành vẽ phác thảo như hình bên dưới và thực hiện thao tác Revolve.
Bước 1: Tạo bản vẽ lắp ghép để thiết kế bánh răng (i 4 h =1,63)
Tương tự như bánh răng số 5
Bước 2: Hiệu chỉnh số liệu bánh răng
Dựa vảo bảng tính toán thông số bánh răng ở chương 1
-Vào Design => Chọn Spur Gear
-Phần Design Guide => Chọn Center Distance
+ Số răng (Number of Teeth) : ZB
+ Số răng (Number of Teeth) : Z9
-Góc nghiêng răng (Helix Angle) : 27 deg
Bước 3: Mở bánh răng số 1 đã tính toán
Tương tự như bánh răng số 5
Bước 4: Tạo sketch trên mặt phẳng và dùng lệnh line để thực hiện như bên dưới và sau đó dùng lệnh Revolve
Bước 5:Tạo thiết kế trên mặt phẳng và dùng lệnh Line để thực hiện như bên dưới và Extrude lên và sau đó dung Lệnh Circular Pattern
Bước 6: Thiết kế lỗ cho bánh răng Dùng lệnh Line để vẽ đường tròn trên sketch và sau đó Extrude Cut
Bước 7: Thiết kế trên mặt phẳng và dùng lệnh Line để thực hiện sketch bên dưới sau đó dùng lệnh Revolve
Bước 8: Tạo thiết kế trên mặt phẳng bằng cách sử dụng lệnh Line để thực hiện bản vẽ dưới đây Sau đó, áp dụng lệnh Extrude với độ dày 1 mm, tiếp theo là sử dụng lệnh Chamfer và lệnh Circular Pattern để hoàn thiện thiết kế.
6.2.3 Xây dựng nhóm trục bị động
6.2.3.1 Tên chi tiết : Bánh răng số2
Bản vẽ kích thước 2D của bánh răng bị động số2
Bước 1: Tạo 1 bản vẽ lắp ghép để thiết kế bánh răng.
- Tạo bản vẽ lắp ghép (Assembly) => Vào New => Mở file en-US => Mở Metric => Vô phần Assembly chọn Standard (mm).iam => Chọn Create
-Chọn Ctrl + S và lưu bản vẽ
Bước 2: Hiệu chỉnh số liệu bánh răng
-Vào Design => Chọn Spur Gear
-Phần Design Guide => ChọnCenter Distance
Bước 3: Mở bánh răng số2đã tính toán và điều chỉnh là kích thước bánh răng
-Chọn bánh răng Spur Gear 2:1 => Open và lưu thành file bánh răng bị động
Bước 4: Tạo sketch trên mặt phẳng và dùng lệnh line để thực hiện như bên dưới và sau đó dùng lệnh Revolve
Bước5: Vẽ biên dạng cho răng đồng tốc → Sau đó Extrude lên8mm.
Bước 6: Dùng Chamfer vát 2 cạnh cho răng → Dùng Circular Pattern quay
360° theo hướngcùngkim đồng hồ để tạo48răng
Bước 8:Dùng lệnh Extrusion 13,4mm tạo rãnh khóa → Dùng Circular Pattern quay 360° theo hướngcùngkim đồng hồ để tạo3 rãnh.
Bước 7: Sketch mặtXY tạo lỗ trục thứ cấp.
6.2.3.2 Moay ơ bộ đồng tốc bánh răng3-4
Bản vẽ kích thước 2D của moay ơ bộ đồng tốc bánh răng 3-4
Bước1: Tạo sketch trên mặt phẳng và dùng lệnh line để thực hiện như bên dưới và sau đó dùng lệnh Revolve
Bước2: Vẽ răng moay ơ → Sau đó Extrude lên32 mm.
Bước 3: Dùng Circular Pattern quay 360° theo hướng cùngkim đồng hồ để tạo
Bước 4: Dùng lệnh Extrusion 32 mm tạo rãnh khóa → Dùng Circular Pattern quay 360° theo hướngcùngkim đồng hồ để tạo3 rãnh.
Bước 5: Vẽ răng gài vào trục thứ cấp → Sau đó Extrude lên 32 mm Dùng Circular Pattern quay 360° theo hướngcùngkim đồng hồ để tạo13răng
6.2.3.3 Ống gài moay ơ bộ đồng tốc bánh răng 3-4
Bản vẽ kích thước 2D của ống gài moay ơ bộ đồng tốc bánh răng 3-4
Bước1: Tạo sketch trên mặt phẳng và dùng lệnh line để thực hiện như bên dưới và sau đó dùng lệnh Revolve
Bước2: Vẽ răng moay ơ → Sau đó Extrude lên32 mm.
Bước 3: Dùng Circular Pattern quay 360° theo hướng cùngkim đồng hồ để tạo
Bước 1: Mở bản vẽ lắp ghép standard (mm).iam
Bước 2: Tạo Sketch, dùng lệnh Revolve tạo trục
Bước 3: Vẽ răng ăn khớp với moay ơ đồng tốc của bánh răng 3-4 và sau đó thực hiện lệnh Extrude lên 35,065 mm Tiếp theo, sử dụng Circular Pattern để quay 360° theo hướng cùng kim đồng hồ nhằm tạo ra 13 răng.
Bước 4: Vẽ răng ăn khớp với moay ơ đồng tốc của bánh răng 1-2→ Sau đó Extrude lên 39,4 mm Dùng Circular Pattern quay 360° theo hướngcùngkim đồng hồ để tạo22răng
Bước5:Vẽ răng ăn khớp bánh răng số 4 → Sau đó Extrude lên32 mm Dùng Circular Pattern quay 360° theo hướngcùngkim đồng hồ để tạo22răng
Bước6:Vẽ răng ăn khớp 25 răng → Sau đó Extrude lên32 mm
6.2.4 Xây d ựng nh óm trục chủ động
Bước 1: Tạo thư mực thiết kế bằng cách mở phần mềm Inventor sau đó Crrl +
N -> chọn Standard (mm).iam của mục Assembly
Để vẽ bánh răng, hãy chọn Design -> Spur Gear -> OK và lưu thư mục vẽ Dựa vào các thông số đã tính toán trước đó, hãy thay thế các giá trị vào bảng tương ứng.
Input type: Number of Teeth
Bước 3: Ta nhấn Calculate để kiểm tra các giá trị khác có hợp lí chưa và nhấn
OK ta được bánh răng như hình sau:
Bước 4: Click chuột phải vào bánh răng ->Open -> Click chuột phải-> Edit để bắt đầu thiết kế trục cho bánh răng
Bước 5: Ta chọn mặt phẳng YZ ->New Sketch -> dùng lệnh Line và Arc để vẽ các nét như trên hình
Dùng lệnh Revolve để tạo khối
Bước 6: Tạo một mặt phẳng Work Plane 12 ở đoạn cần tạo then ->New Sketch
Dùng lệnh Line để vẽ nét then-> Dùng Circular để sao chép các nét quanh tâm then và ta được
Dùng lệnh Extrude để tạo rãnh then với chiêu dài 66.5 mm
Bước 7: Vẽ răng vành đồng tốc
Tạo mặt phảng Work Plane 13->New Sketch
Dùng lệnh Line để vẽ các nét răng vành đồng tốc -> Extrude với độ dày 9mm
Dùng lệnh Chamfer đẻ tạo góc cho răng vành đồng tốc
Dùng lệnh Circular Pattern của phần 3D Model để sao chép răng quanh tâm với số răng là 30
Bước 8: Tạo rãnh ổ bi đũa
Chọn mặt phẳng YZ->New Sketch -> Dùng lệnh Line đẻ vẽ các nét rãnh ổ bi đũa
Dùng lệnh Revolve để cắt rãnh
+ Bước 9: Tạo vành răng trong vòng ma sát
Tạo mặt phẳng Work Plane 14->New Sketch
Dùng lệnh Line để vẽ nét răng
Dùng lệnh Extrude để vẽ răng với độ dày là 4mm
Tạo góc cho răng bằng lệnh Chamfer
Dùng lệnh Circular Pattern của phần 3D Model để sao chép răng quanh tâm với số răng là60
Chọn mặt phẳng YZ->New Sketch -> Dùng lệnh Circle đẻ vẽ vòng tròn đường kính 2mm
Dùng lệnh Extrude – >Symmetric -> Through All để tạo rãnh dầu
Cuối cùng tathuđược kết quả:
6.2.4.2 Xây dựng vòng đồng tốc số1
Bước 1: Tạo thư mục mới: File ->New -> Chọn Standard (mm).ipt của Part -> Create ->Start Sketch -> chọn mặt phẳng cần vẽ
Dựa vào các thông số đã tính ta dùng lệnh Line vẽ các nén cho vòng đồng tốc
Ta dùng lệnh Revolve để tạo khối cho vòng đồng tốc
Bước 2: Tạo răng cho vòng đồng tốc,Chọn mặt phẳng để vẽ răng
Ta dùng lệnh Line để vẽ nét cho rang-> dùng lệnh Extrude tạo khối cho răng với độ dày 4 mm
Dùng lệnh Chamfer đẻ vẽ góc cho răng
Dùng lệnh Circular Pattern của phần 3D Model để sao chép răng quanh tâm với số răng là48
Ta thu được kết quả:
6.2.4.3 Xây dựng ổ bi đầu trục thứ cấp:
Bước 1: Vẽ vòng trong của ổ bi
Tạo thư mục mới: File ->New -> Chọn Standard (mm).ipt của Part->Create -
>Start Sketch -> chọn mặt phẳng cần vẽ
Dựa vào kích thước đã tính ta dung lệnh Line để vẽ các nét vòng trong ổ bi
Dùng lệnh Revolve để tạo khối cho vòng trong
Bước 2: Vẽ vòng ngoài ổ bi
Tạo thư mục mới: File ->New -> Chọn Standard (mm).ipt của Part->Create -
>Start Sketch -> chọn mặt phẳng cần vẽ
Dựa vào kích thước đã tính ta dung lệnh Line để vẽ các nét vòng trong ổ bi
Dùng lệnh Revolve để tạo khối cho vòng trong
Bước 3: Vẽ vòng gắn bi
Tạo thư mục mới: File ->New -> Chọn Standard (mm).ipt của Part->Create -
>Start Sketch -> chọn mặt phẳng cần vẽ
Dựa vào kích thước đã tính ta dung lệnh Line để vẽ vòng gắn bi
Dùng lệnh Revolve để tạo khối cho vòng gắn bi
Tạo một mặt phẳng bằng lệnh Work Plane cách mặt phẳng trục XZ 1 khoảng 35 mm -> Chọn New Sketch
Dùng lệnh Line để vẽ khoảng gắn bi
Dùng lệnh Revolve để cắt đi nét của khoảng gắn bi
Dùng lệnh Circular Pattern của phần 3D Model để sao chép các lổ quanh tâm với số lổ là 16
Tạo thư mục mới: File ->New -> Chọn Standard (mm).ipt của Part->Create -
>Start Sketch -> chọn mặt phẳng cần vẽ
Dùng lệnh Line để vẽ các nét cho bi đũa
Dùng lệnh Revolve để tạo khối cho bi đũa
Dùng lệnh Constrain để ràng buộc đồng trục của vòng trong và vòng ngoài
Dùng lệnh Constrain để rang buộc 2 mặt phẳng YZ của vòng trong và vòng ngoài
Dùng lệnh Constrain (Tangent) để rang buộc bi vào lổ giữ bi
Dùng lệnh Pattern để lắp bi vòng quanh trục của vòng gắn bi với số bi là 16
Dùng lệnh Constrain để ràng buộc đồng trục của vòng trong và vòng gắn bi
Dùng lệnh Constrain để ràng buộc đồng 2 mặt phẳng YZ của vòng gắn bi và vòng trong
Ta thu được kết quả:
6.2.5 Xây dựng bản vẽ lắp
Bản vẽ 2D của trục trung gian
Bước 1: Tạo môi trường lắp ghép Assembly và đưa cái file Part đã vẽ vào file lắp ghép => Chọn chi tiết bánh răng số 5 làm gốc
Bước 2: Dùng lệnh Constrain nối các chi tiết với nhau theo cách đồng trục
Bước 3: Dùng lệnh Constrain nối các mặt vớinhau.
Bản vẽ 2D lắp trục trung gian
Bước 1: Tạo môi trường lắp ghép Assembly và đưa cái file Part đã vẽ vào file lắp ghép=> Chọn chi tiết trục trung gian làm gốc
Bước 2: Dùng lệnh Constrain nối các chi tiết với nhau theo cách đồng trục
Bước 3: Dùng lệnh Constrain nối các mặt vớinhau.
Bước4: Dùng lệnh Constrain nối các mặt vớinhau, lắp ổ bi đầu trục trung gian
Bước5: Dùng lệnh Constrain nối các mặt vớinhau, lắp ổ bi đũa trục trung gian
Bản vẽ 2D của trục bị động
Bước 1: Tạo môi trường lắp ghép Assembly và đưa cái file Part đã vẽ vào file lắp ghép => Chọn chi tiết trục bị động làm gốc
Bước 2: Lắp bánh răng số 3 vào trục
Dùng lệnh Constrain nối bánh răng số 3 với trục bị động bằng cách đồng trục
Bước3:Lắp vành đồng tốc số 3
Dùng lệnh Constrain Ràng buộc bánh răng số 3 với vành đồng tốc bằng cách đồng trục, ràng buộc 2 mặt phẳng
Bước4:Lắp moay ơ bộ đồng tốc bánh răng 3- bánh răng trụ chủ động
Dùng lệnh Constrain ràng buộc moay ơ bộ đồng tốc bánh răng 3- với trục bị động bằng cách đồng trục, ràng buộc 2 mặt phẳng
Dùng lệnh Constrain ràng buộc ống gài với moay ơ bộ đồng tốc bánh răng 3- bằng cách đồng trục, ràng buộc 2 mặt phẳng
Bước6:Lắp vành đồng tốc số 4
Dùng lệnh Constrain Ràng buộc bánh răng trục chủ động với vành đồng tốc bằng cách đồng trục, ràng buộc 2 mặt phẳng
Bước7:Lắp trụ chủ động vào trục bị động
Dùng lệnh Constrain nối trục chủ động với trục bị động bằng cách đồng trục
Bước6:Lắp vành đồng tốc số 2
Dùng lệnh Constrain Ràng buộc bánh răng 2 với vành đồng tốc bằng cách đồng trục, ràng buộc 2 mặt phẳng
Bước8:Lắp bánh răng số 2 vào trục
Dùng lệnh Constrain nối bánh răng số 2 với trục bị động bằng cách đồng trục, ràng buộc 2 mặt phẳng
Bước9:Lắp moay ơ bộ đồng tốc bánh răng1-2
Dùng lệnh Constrain ràng buộc moay ơ bộ đồng tốc bánh răng 1-2với trục bị động bằng cách đồng trục, ràng buộc 2 mặt phẳng
Dùng lệnh Constrain ràng buộc ống gài với moay ơ bộ đồng tốc bánh răng 1-2 bằng cách đồng trục, ràng buộc 2 mặt phẳng
Bước11:Lắp vành đồng tốc số 2
Dùng lệnh Constrain Ràng buộc bánh răng 2 với vành đồng tốc bằng cách đồng trục, ràng buộc 2 mặt phẳng
Bước12:Lắp bánh răng số 1 vào trục
Dùng lệnh Constrain nối bánh răng số 1 với trục bị động bằng cách đồng trục,ràng buộc 2 mặt phẳng
Bước 13:Lắp ổ bi tổng vào trục bị động
Dùng lệnh Constrain nối ổ bi tổng với trụcbị động bằng cách đồng trục, ràng buộc 2 mặt phẳng
Bước14:Lắp bánh răng số 4 vào trục
Dùng lệnh Constrain nối bánh răng số 4 với trục bị động bằng cách đồng trục, ràng buộc 2 mặt phẳng
Bước14:Lắp ổ bi tổng vào trục chủ động
Dùng lệnh Constrain nối ổ bi tổng với trụcchủ động bằng cách đồng trục, ràng buộc 2 mặt phẳng
Bước15:Lắp ổ bi trụcbị động vào trục bị động
Dùng lệnh Constrain nối ổ bi trục bị động với trụcbị động bằng cách đồng trục, ràng buộc 2 mặt phẳng
6.2.5.4 Lắp trục và bánh r ăng số l ùi
Bản vẽ2Dcảu trục sốlùi
Bước 1:Lắp bạc đỡ số lùi với bánhrăng sốlùi
Dùng lệnh Constrain lắp bạc đỡ số lùi với bánhrăng sốlùi bằng cách đồng trục, ràng buộc 2 mặt phẳng
Bước2: Lắp trục số lùi với bánhrăng sốlùi
Dùng lệnh Constrain lắp trục số lùi với bánhrăng số lùi bằng cách đồng trục,ràng buộc 2 mặt phẳng
Bước 1: Tạo môi trường lắp ghép Assembly và đưa các filelắp ghép vào file lắp ghép tổng => Chọn trục bị độnglàmgốc
Dùng lệnh Constrain đồng trục mặt phẳngXZ, XY với trục bị động để cố định trục
Sử dụng lệnh Constrain để đồng trục trục trung gian với trục bị động, đảm bảo khoảng cách trục là 160mm Đảm bảo rằng trục trung gian đồng trục với mặt phẳng XZ và XY để cố định trục bị động.
Bước 3:Dùng lệnh Constrain đồng trục trục sốlùivới 2trụccònlại, đồng trục với mặt phẳngXZ, XY với trục bị động để cố định trục.
Sauđóràng buộccácmặt củabánhrăng sốlùivới mặt phẳng XZđể các bánh răng được thẳnghàng vàăn khớp vớinhau.
[1] Hướng dẫn thiết kế ôtô-TS Lê Văn Tụy
[2] Giáo trình lý thuyết ôtô máy kéo- Nguyễn Hữu Cẩn- NXB KH và KT
[3] Giáo trình kết cấu tính toán ôtô-TS Lê Văn Tụy-ĐHBK Đà Nẵng
[4] Giáo trình thiết kế và tính toán ôtô máy kéo, tập 3 – Nguyễn Hữu Cẩn, Phan Đình Kiên – NXB ĐH và THCN
[5] Giáo trình kết cấu và tính toán ôtô – NXB GTVT Hà Nội