1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng Website bán máy tính và linh kiện máy tính

116 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xây Dựng Website Bán Máy Tính Và Linh Kiện Máy Tính
Tác giả Hoàng Xuân Thắng
Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Văn Quang
Trường học Trường Đại Học Hải Phòng
Chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin
Thể loại đồ án tốt nghiệp
Năm xuất bản 2024
Thành phố Hải Phòng
Định dạng
Số trang 116
Dung lượng 6,61 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI (14)
    • 1.1 Tổng quan (14)
    • 1.2 Tìm hiểu “Xây dựng website bán hàng máy tính và linh kiện máy tính” (15)
      • 1.2.1. Lý thuyết (15)
      • 1.2.2. Thực hành (15)
    • 1.3 Công cụ sử dụng (15)
    • 1.4 Mục tiêu đề tài (16)
  • CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ĐỀ TÀI (17)
    • 2.1 Xây dựng hệ thống (17)
      • 2.1.1 Giới thiệu Visual Studio Code (17)
      • 2.1.2 Tổng quan về Visual Studio Code (17)
    • 2.2 Giới thiệu về Xampp (17)
    • 2.3 Giới thiệu về ExpressJs Framework (Back End API) (18)
      • 2.3.1 Tổng quan về ExpressJs (18)
      • 2.3.2 Lợi ích khi dùng ExpressJs (18)
    • 2.4 Giới thiệu về ReactJs Framework (Front End) (19)
      • 2.4.1 Tổng quan về ReactJs Framework (19)
      • 2.4.2 Lợi ích khi sử dụng ReactJs Framework (19)
    • 2.5 Tổng quan về cơ sở dữ liệu My SQL (19)
    • 2.6 Tổng quan về RESTful API (20)
    • 2.7 Giới thiệu mô hình MVC (Model – View - Controller) (20)
      • 2.7.1 Tổng quan về MVC (20)
      • 2.7.2 Lợi ích khi sử dụng mô hình MVC (21)
  • CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ DỮ LIỆU (22)
    • 3.1 Mô tả chi tiết các thuộc tính của thực thể (22)
      • 3.1.2 Thực thể Allcode (22)
      • 3.1.3 Thực thể Banner (23)
      • 3.1.4 Thực thể Blog (23)
      • 3.1.5 Thực thể Message (24)
      • 3.1.6 Thực thể OrderDetail (24)
      • 3.1.7 Thực thể OrderProduct (25)
      • 3.1.8 Thực thể ProductDetail (25)
      • 3.1.9 Thực thể ProductDetailSize (26)
      • 3.1.10 Thực thể ProductImage (26)
      • 3.1.11 Thực thể Product (27)
      • 3.1.12 Thực thể RoomMessage (27)
      • 3.1.13 Thực thể ShopCart (28)
      • 3.1.14 Thực thể TypeShip (28)
      • 3.1.15 Thực thể TypeVoucher (29)
      • 3.1.16 Thực thể User (29)
      • 3.1.17 Thực thể Voucher (30)
      • 3.1.18 Thực thể VoucherUsed (30)
      • 3.1.19 Thực thể Comment (31)
      • 3.1.20 Thực thể Supplier (31)
      • 3.1.21 Thực thể Receipt (32)
      • 3.1.22 Thực thể ReceiptDetail (32)
    • 3.2 Biểu đồ quan hệ thực thể E-R (33)
    • 3.3 Lược đồ cơ sở dữ liệu (33)
    • 3.4 Các bảng dữ liệu (34)
      • 3.4.1 Bảng AddressUser (34)
      • 3.4.2 Bảng Allcode (34)
      • 3.4.3 Bảng Banner (35)
      • 3.4.4 Bảng Blog (35)
      • 3.4.5 Bảng Comment (36)
      • 3.4.6 Bảng Message (36)
      • 3.4.7 Bảng OrderDetail (37)
      • 3.4.8 Bảng OrderProduct (37)
      • 3.4.9 Bảng ProductDetail (38)
      • 3.4.10 Bảng ProductDetailSize (38)
      • 3.4.11 Bảng ProductImage (39)
      • 3.4.12 Bảng Product (39)
      • 3.4.13 Bảng RoomMessage (40)
      • 3.4.14 Bảng ShopCart (40)
      • 3.4.15 Bảng TypeShip (41)
      • 3.4.16 Bảng TypeVoucher (41)
      • 3.4.17 Bảng User (42)
      • 3.4.18 Bảng Voucher (43)
      • 3.4.19 Bảng VoucherUsed (43)
      • 3.4.20 Bảng Supplier (44)
      • 3.4.21 Bảng Receipt (44)
      • 3.4.22 Bảng ReceiptDetail (45)
  • CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG (46)
    • 4.1 Mô hình chức năng nghiệp vụ (BFD – Business Function Diagram) (46)
    • 4.2 Các tác nhân trong yêu cầu (47)
    • 4.3 Các Usecase trong hệ thống (48)
      • 4.3.1 Usecase của admin (48)
      • 4.3.2 Usecase của thành viên (51)
      • 4.3.3 Usecase của khách vãng lai (53)
      • 4.3.4 Usecase của người giao hàng (54)
      • 4.3.5 Usecase của nhân viên bán hàng (55)
    • 4.4 Danh sách tác nhân (56)
    • 4.5 Danh sách các usecase (57)
    • 4.6 Lược đồ usecase theo từng chi tiết tác nhân (61)
    • 4.7 Hiện thực hóa usecase (64)
      • 4.7.1 Hiện thực hóa usecase khách vãng lai (64)
      • 4.7.2 Hiện thực hóa usecase thành viên (65)
      • 4.7.3 Hiện thực hóa usecase admin (67)
      • 4.7.4 Hiện thực hóa usecase nhân viên bán hàng (69)
      • 4.7.6 Sơ đồ hoạt động (Activity Diagram) (72)
  • CHƯƠNG 5: CÁC BIỂU ĐỒ (81)
    • 5.1 Biểu đồ luồng dữ liệu ngữ cảnh (81)
    • 5.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 (81)
    • 5.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 (82)
    • 5.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức chi tiết (83)
    • 5.5 Sơ đồ giải thuật (91)
      • 5.5.1 Đăng nhập (91)
      • 5.5.2 Đăng xuất (91)
      • 5.5.3 Xóa dữ liệu (92)
      • 5.5.4 Cập nhật dữ liệu (92)
      • 5.5.5 Thêm dữ liệu (93)
    • 5.6 Giỏ hàng (93)
  • CHƯƠNG 6: CÀI ĐẶT DEMO – GIAO DIỆN (94)
    • 6.1 Phần mềm yêu cầu (94)
    • 6.2 Thiết kế giao diện (94)
      • 6.2.1 Danh sách giao diện (94)
      • 6.2.2 Chi tiết (96)
  • CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN BÁO CÁO (115)
    • 7.1 Kết luận (115)
      • 7.1.1 Những kết quả dạt được (115)
      • 7.1.2 Hạn chế (115)
      • 7.1.3 Hướng phát triển (115)

Nội dung

6 Biểu đồ luồng dữ liệu chi tiết chức năng quản lý người dùng .... 7 Biểu đồ luồng dữ liệu chi tiết chức năng quản lý danh mục .... 8 Biểu đồ luồng dữ liệu chi tiết chức năng quản lý nhã

GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

Tổng quan

Thị trường trực tuyến hiện nay đang phát triển mạnh mẽ, trở thành cơ hội lớn cho kinh doanh bán lẻ Người tiêu dùng ngày càng ưu tiên mua sắm trực tuyến để tiết kiệm thời gian và công sức, dẫn đến việc các doanh nghiệp bán lẻ chuyển hướng sang kinh doanh trực tuyến nhằm tăng cường hiệu suất và doanh thu Phương pháp bán hàng truyền thống gặp nhiều khó khăn trong việc quảng bá sản phẩm và thống kê doanh thu, thường phải dựa vào phần mềm Excel, gây ra nhiều vấn đề như thời gian xuất báo cáo lâu, tốn nhân lực và dễ xảy ra sai sót trong nhập liệu Việc không có cảnh báo khi tồn kho không đủ hay sản phẩm đã hết hàng khiến khách hàng không được thông báo kịp thời, đồng thời nhân viên cũng không nhận được nhắc nhở để bổ sung hàng hóa Hơn nữa, khách hàng không thể chủ động trong việc đặt hàng và mua sắm, vì mọi giao dịch phải diễn ra đồng thời giữa bên mua và bên bán.

Việc xây dựng một shop bán hàng online là rất cần thiết để quản lý hàng hóa hiệu quả, thống kê doanh thu nhanh chóng và chính xác, đồng thời giảm thiểu nhân lực, chi phí và thời gian Quảng cáo sản phẩm và thương hiệu cũng trở nên dễ dàng hơn Đối với khách hàng, shop online giúp tiết kiệm thời gian mua sắm, cho phép họ "đặt chỗ" trước cho những sản phẩm yêu thích mà không lo bị hết hàng, đồng thời chủ động trong việc xem và đặt hàng.

Với những lý do đã nêu, tôi quyết định chọn đề tài “Xây dựng website bán hàng máy tính và linh kiện máy tính” để hỗ trợ cửa hàng thời trang nâng cao khả năng quản lý và quảng bá sản phẩm Đề tài này cũng phản ánh xu hướng phát triển của thế giới hiện đại.

Chương trình được phát triển dựa trên nền tảng ngôn ngữ Javascript Với kiến thức còn hạn chế, em không thể tránh khỏi những sai sót Em rất mong nhận được sự góp ý từ quý thầy cô để hoàn thiện đề tài một cách tốt hơn.

Tìm hiểu “Xây dựng website bán hàng máy tính và linh kiện máy tính”

• Tìm hiểu nghiệp vụ liên quan đến website bán hàng (Giỏ hàng, đặt hàng, review )

• Tìm hiểu mô hình Restfull API

• Front end: Html, css, ReactJs, Redux

• Tìm hiểu thanh toán online với Paypal Sandbox, VNPAY

• Tìm hiểu xác thực OTP với firebase

• Tìm hiểu xác thực API với JWT (Json web token)

• Tìm hiểu nhắn tin trực tuyến (Socket io)

• Tìm hiểu đăng nhập google facebook (auth firebase)

• Tìm hiểu gửi mail và soạn thảo văn bản (markdown)

- Đăng ký, đăng nhập, đăng xuất, quên mật khẩu, xem và thay đổi thông tin cá nhân, tìm kiếm, nhắn tin

Quản lý người dùng, danh mục sản phẩm, đơn hàng, nhãn hàng, băng rôn, chủ đề, bài đăng, loại hình vận chuyển, chương trình khuyến mãi, và nhà cung cấp là những yếu tố quan trọng trong việc tối ưu hóa quy trình kinh doanh Bên cạnh đó, việc theo dõi nhập hàng, quản lý tin nhắn và thống kê cũng đóng vai trò thiết yếu trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động.

- Xem chi tiết sản phẩm,Thêm/Bớt sản phẩm trong giỏ hàng

- Đặt hàng, Thanh toán online, Xem chi tiết đơn hàng, bài đăng tin tức, lịch sử mua hàng, Bình luận, đánh giá sản phẩm

- Xem chi tiết các đơn hàng, xác nhận và chuyển trạng thái đơn hàng

- Quản lý đơn hàng, nhà cung cấp, nhập hàng, tin nhắn

Công cụ sử dụng

Mục tiêu đề tài

Đảm bảo việc mua bán giữa cửa hàng và khách hàng diễn ra nhanh chóng, chính xác:

- Giúp nhân viên quản lý tình hình hoạt động của cửa hàng, quản lý các danh mục, xem báo cáo, thống kê

- Đảm bảo khách hàng có thông tin chính xác về sản phẩm, đặt mua và thanh toán diễn ra đơn giản.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT ĐỀ TÀI

Xây dựng hệ thống

2.1.1 Giới thiệu Visual Studio Code

2.1.2 Tổng quan về Visual Studio Code

Visual Studio Code là một trình biên tập mã nguồn miễn phí, tương thích với Windows, Linux và macOS, được phát triển bởi Microsoft Nó kết hợp hoàn hảo giữa môi trường phát triển tích hợp (IDE) và trình biên tập mã, hỗ trợ lập trình trên nhiều ngôn ngữ như C/C++, F#, C#.

Visual Studio Code cung cấp chức năng debug mạnh mẽ, tích hợp Git, hỗ trợ syntax highlighting, tự động hoàn thành mã thông minh và snippets, cùng với các cải tiến cho mã nguồn Đặc biệt, người dùng có thể tùy chỉnh trải nghiệm làm việc của mình thông qua việc thay đổi theme, phím tắt và các tùy chọn khác.

- Visual Studio Code hỗ trợ nhiều ứng dụng web Ngoài ra, nó cũng có một trình soạn thảo và thiết kế website.

Giới thiệu về Xampp

Phần mềm XAMPP là công cụ phổ biến cho lập trình viên trong việc thiết lập website sử dụng ngôn ngữ PHP Với khả năng cài đặt web server sẵn có các công cụ như PHP, Apache và MySQL, XAMPP mang đến giao diện thân thiện, cho phép người dùng dễ dàng quản lý các tính năng của server Đặc biệt, XAMPP được phát triển theo mã nguồn mở, tạo điều kiện cho việc tùy chỉnh và phát triển.

Xampp là phần mềm quan trọng cho lập trình viên PHP trong việc xây dựng website, cung cấp các thành phần thiết yếu hỗ trợ lẫn nhau.

▪ PHP (thiết lập nền tảng để các tập tin script *.php hoạt động);

▪ MySql (hệ quản trị dữ liệu)

Giới thiệu về ExpressJs Framework (Back End API)

Express.js is a powerful framework built on Node.js, designed for web and mobile development It offers robust features that facilitate the creation of APIs, supporting various HTTP methods and middleware for ease of use.

- Cấu trúc của Express Js

- app.js chứa các thông tin về cấu hình, khai báo, các định nghĩa, để ứng dụng của chúng ta chạy ok

File package.json chứa các gói cần thiết để ứng dụng hoạt động, tương tự như file composer.json trong PHP hoặc Gemfile trong Ruby on Rails.

- Folder routes: chứa các route có trong ứng dụng

- Folder view: chứa view/template cho ứng dụng

- Folder public chứa các file css, js, images, cho ứng dụng

2.3.2 Lợi ích khi dùng ExpressJs

▪ Rất dễ học, chỉ cần bạn biết JavaScript, bạn sẽ không cần phải học một ngôn ngữ mới để học ExpressJS

▪ Giúp cho việc phát triển back-end dễ dàng hơn nhiều khi sử dụng ExpressJS

▪ Mã JavaScript được diễn giải thông qua Google V8 JavaScript Engine của Node.js Do đó, mã sẽ được thực hiện một cách nhanh chóng và dễ dàng

▪ ExpressJS rất đơn giản để tùy chỉnh và sử dụng theo nhu cầu

▪ Cung cấp một module phần mềm trung gian linh hoạt và rất hữu ích để thực hiện các tác vụ bổ sung theo phản hồi và yêu cầu

▪ Hỗ trợ phát triển ứng dụng theo mô hình MVC, đây là mô hình phổ biến cho việc lập trình web hiện nay.

Giới thiệu về ReactJs Framework (Front End)

2.4.1 Tổng quan về ReactJs Framework

React Js là một thư viện JavaScript phổ biến, chuyên dùng để phát triển giao diện người dùng (UI) Với hệ sinh thái phong phú và đa dạng, React đã trở thành công cụ ưa chuộng trong việc xây dựng ứng dụng web hiện đại.

UI là yếu tố quan trọng, nhưng không phải là tất cả trong việc phát triển ứng dụng hoàn chỉnh Để tận dụng tối đa React Js, bạn cần kết hợp với các công nghệ và công cụ khác.

▪ Server side language: để xử lý logic và lưu trữ dữ liệu trên server

▪ HTML/CSS nếu bạn làm ứng dụng web

▪ Flux/Redux?: là một kiến trúc giúp bạn tổ chức code rõ ràng và sạch sẽ

▪ Objective C: nếu bạn sử dụng React để xây dựng app cho iOS

2.4.2 Lợi ích khi sử dụng ReactJs Framework

- Làm gì cũng phải có nguyên nhân, người dùng sử dụng Reactjs ngày càng nhiều thì Reactjs phải mang lại những lợi ích tốt

ReactJS giúp đơn giản hóa việc viết mã JavaScript nhờ vào cú pháp đặc biệt gọi là JSX, cho phép nhúng mã HTML và JavaScript một cách dễ dàng.

ReactJS giúp các nhà phát triển phân tách các cấu trúc UI phức tạp thành những component độc lập, giúp họ không phải lo lắng về toàn bộ ứng dụng web Nhờ đó, việc chia nhỏ các cấu trúc UI/UX phức tạp thành các component đơn giản hơn trở nên dễ dàng hơn.

• Đi kèm với ReactJS là rất nhiều các công cụ phát triển giúp cho việc debug code một cách dễ dàng hơn

ReactJS có ưu điểm nổi bật về tính thân thiện với SEO, điều này rất quan trọng trong việc tối ưu hóa tìm kiếm Mặc dù nhiều framework JavaScript khác gặp khó khăn trong việc hỗ trợ SEO, nhưng ReactJS đã cải thiện đáng kể nhờ khả năng render dữ liệu dưới dạng trang web, giúp nâng cao hiệu quả tối ưu hóa cho các công cụ tìm kiếm.

Tổng quan về cơ sở dữ liệu My SQL

MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở phổ biến nhất toàn cầu, được nhiều nhà phát triển ưa chuộng trong quá trình xây dựng ứng dụng.

MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu nổi bật nhờ tốc độ cao, tính ổn định và dễ sử dụng Nó có khả năng tương thích với nhiều hệ điều hành và cung cấp một loạt các hàm tiện ích mạnh mẽ, giúp người dùng quản lý dữ liệu hiệu quả.

MySQL, với tốc độ nhanh và tính bảo mật cao, là lựa chọn lý tưởng cho các ứng dụng truy cập cơ sở dữ liệu trên internet Người dùng có thể tải MySQL miễn phí từ trang chủ, với nhiều phiên bản tương thích cho các hệ điều hành khác nhau như Windows, Linux, Mac OS X, Unix, FreeBSD, NetBSD, Novell NetWare, SGI Irix, Solaris và SunOS.

MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ nổi bật, sử dụng ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL) để quản lý và truy xuất dữ liệu hiệu quả.

MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến, hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình như NodeJs, PHP và Perl Nó đóng vai trò quan trọng trong việc lưu trữ thông tin cho các trang web được phát triển bằng các ngôn ngữ này.

Tổng quan về RESTful API

REST, viết tắt của Representational State Transfer, là một tiêu chuẩn thiết kế API cho các ứng dụng web nhằm quản lý tài nguyên RESTful API hiện nay được sử dụng rộng rãi, cho phép các ứng dụng web và di động giao tiếp hiệu quả Chức năng chính của REST là quy định cách sử dụng các phương thức HTTP như GET, POST, PUT và DELETE, cũng như cách định dạng URL để quản lý tài nguyên RESTful không giới hạn logic code ứng dụng và có thể được triển khai bằng bất kỳ ngôn ngữ hoặc framework nào.

Giới thiệu mô hình MVC (Model – View - Controller)

The MVC (Model-View-Controller) architecture in Express.js is a widely used framework for building web applications, often integrated with front-end JavaScript frameworks like React.js Additionally, a variant of MVC can also be applied to mobile applications on iOS and Android platforms.

Mô hình MVC gồm 3 thành phần sau:

- Controller: Xử lý yêu cầu đến từ máy khách hoặc trình duyệt web đưa ra tiến trình tiếp theo

- View: Là nơi nhận dữ liệu và hiển thị dữ liệu người dùng

- Model: Là nơi chứa dữ liệu được thêm vào từ view, hoặc dữ liệu được nhập từ người dùng

2.7.2 Lợi ích khi sử dụng mô hình MVC

- Trình tự xử lý rõ ràng

- Tạo mô hình chuẩn cho dự án, khi người có chuyên môn ngoài dự án tiếp cận sẽ dễ dàng hơn

Các thành phần được phân chia rõ ràng giúp quá trình phát triển, quản lý, vận hành và bảo trì diễn ra thuận lợi hơn Điều này không chỉ tạo ra các chức năng chuyên biệt mà còn kiểm soát hiệu quả luồng xử lý.

THIẾT KẾ DỮ LIỆU

Mô tả chi tiết các thuộc tính của thực thể

Hình 3 1 Thực thể AddressUser 3.1.2 Thực thể Allcode

Biểu đồ quan hệ thực thể E-R

Hình 3 23 Biểu đồ quan hệ thực thể E-R

Lược đồ cơ sở dữ liệu

Hình 3 24 Diagram cơ sở dữ liệu

Các bảng dữ liệu

Cột Kiểu Null Mặc định Ràng buộc Mô tả id int(11) Khôn g Primary key, auto_increment

The article outlines the structure of a database table for user accounts, including key fields such as userId (int, nullable, foreign key), shipName (varchar, nullable), shipAddress (varchar, nullable), shipEmail (varchar, nullable), and shipPhoneNumber (varchar, nullable) It also specifies the creation date (createdAt, datetime, not nullable) and the last updated date (updatedAt, datetime, not nullable) for each record.

Cột Kiểu Null Mặc định Ràng buộc Mô tả id int(11) Khôn g Primary key, auto_increment

Mã định danh có kiểu varchar(255) và cho phép NULL Loại mã cũng có kiểu value varchar(255) với giá trị NULL Mã code có kiểu varchar(255), cho phép NULL và phải là duy nhất Thời gian tạo được lưu trữ dưới dạng datetime, không cho phép NULL, và thời gian chỉnh sửa cũng được lưu trữ dưới dạng datetime, không cho phép NULL.

Cột Kiểu Null Mặc định Ràng buộc Mô tả id int(11) Khôn g Primary key, auto_increment

The banner code is stored as a long text and can be NULL The banner name is a varchar with a maximum length of 255 characters and can also be NULL The status ID is a varchar of the same length, serving as a foreign key and is nullable The image is stored as a long blob and can be NULL The creation date is recorded as a datetime and is not nullable, while the updated date is also a datetime that is not nullable.

Cột Kiểu Null Mặc định Ràng buộc Mô tả id int(11) Khôn g Primary key, auto_increment

The article outlines the structure of a database table with various fields including a short description, title, subject ID, status ID, image, and content in both Markdown and HTML formats Each entry includes a user ID as a foreign key, view count, and a creation date Key attributes such as the title and short description are marked as nullable, indicating that they can be left empty The table is designed to efficiently store and manage content along with associated metadata for better organization and retrieval.

Cột Kiểu Null Mặc định Ràng buộc Mô tả id int(11) Khôn g Primary key, auto_increment

The article discusses a database structure for managing comments and ratings, featuring fields such as comment ID, content, image, parent ID, product ID, user ID, blog ID, star rating, creation date, and last updated date Each field serves a specific purpose, with foreign keys linking to products, users, and blog posts, while accommodating null values where applicable This structure is essential for organizing and retrieving user-generated feedback effectively.

Cột Kiểu Null Mặc định Ràng buộc Mô tả id int(11) Khôn g Primary key, auto_increment

The message table includes several key fields: the message ID is a long text that can be NULL, while the user ID and room ID are integers that serve as foreign keys and can also be NULL The unread status of the message is indicated by a tiny integer that can be NULL, reflecting whether the message has been read Additionally, the table records the creation date and the last updated date of the message, both of which are stored as datetime values and cannot be NULL.

Cột Kiểu Null Mặc định Ràng buộc Mô tả id int(11) Khôn g Primary key, auto_increment

The article outlines a database schema for an order management system, detailing key fields such as orderId, productId, quantity, realPrice, createdAt, and updatedAt Each order is identified by an orderId, which serves as a foreign key, while productId links to the specific product The quantity field indicates the number of items ordered, and realPrice reflects the actual price of the order Additionally, createdAt and updatedAt track the creation and modification dates of the order, ensuring accurate record-keeping.

Cột Kiểu Null Mặc định Ràng buộc Mô tả id int(11) Khôn g Primary key, auto_increment

The order details include the following fields: addressUser Id (int, foreign key, nullable), representing the user address code; statusId (varchar, foreign key, nullable), indicating the status code; typeShipId (int, foreign key, nullable), for the shipping type code; voucherId (int, foreign key, nullable), denoting the discount code; note (varchar, nullable), for additional remarks; isPaymentOnline (int, nullable), indicating the payment status; shipperId (int, foreign key, nullable), representing the shipper code; image (longblob, nullable), for the image associated with the order; and createdAt (datetime, not nullable), marking the creation date of the order.

Cột Kiểu Null Mặc định Ràng buộc Mô tả id int(11) Khôn g Primary key, auto_increment

The product details include the following fields: productId (int, nullable) serves as the foreign key for the product code; description (longtext, nullable) provides an in-depth description; nameDetail (varchar(255), nullable) indicates the product type name; originalPrice (bigint, nullable) reflects the original price; discountPrice (bigint, nullable) shows the promotional price; createdAt (datetime, non-nullable) records the creation date; and updatedAt (datetime, non-nullable) tracks the last modification date.

Cột Kiểu Null Mặc định Ràng buộc Mô tả id int(11) Khôn g Primary key, auto_increment

The product size code, identified as productdetailId (int(11)), serves as a foreign key for the product type code It includes dimensions such as width (varchar(255)), height (varchar(255)), and weight (varchar(255)), each of which can be null Additionally, the sizeId (varchar(255)) acts as a foreign key for the size code The record also tracks creation and modification dates with createdAt (datetime) and updatedAt (datetime), respectively, which cannot be null.

Cột Kiểu Null Mặc định Ràng buộc Mô tả id int(11) Khôn g Primary key, auto_increment

The product table includes several key fields: a varchar(255) for the product code, an int(11) for the product detail ID as a foreign key, a longblob for the product image, and datetime fields for both creation and last updated dates Each field allows for specific attributes of the product, with the product code and image being optional.

Cột Kiểu Null Mặc định Ràng buộc Mô tả id int(11) Khôn g Primary key, auto_increment

The product code is represented as a varchar(255) and can be NULL The product name is stored in the contentHTML field as longtext, which can also be NULL The markdown content is available in both HTML (contentMarkdown) and text formats, both of which are longtext and can be NULL The status ID is a varchar(255) foreign key that can be NULL, as well as the category ID, which is also a varchar(255) foreign key The view count is an integer (int(11)) that can be NULL, while the made by field specifies the creator or designer, stored as varchar(255) and can be NULL The material used is also recorded as varchar(255) and can be NULL The brand ID is a varchar(255) foreign key that can be NULL The createdAt field captures the creation date as a datetime and cannot be NULL, while the updatedAt field logs the last modified date as a datetime and also cannot be NULL.

Cột Kiểu Null Mặc định Ràng buộc Mô tả id int(11) Khôn g Primary key, auto_increment

The article outlines a database structure featuring two foreign keys: userOne and userTwo, both defined as integers with a maximum length of 11 and allowing NULL values It also includes two datetime fields, createdAt and updatedAt, which record the creation and last modification dates, respectively.

Cột Kiểu Null Mặc định Ràng buộc Mô tả id int(11) Khôn g Primary key, auto_increment

The shopping cart schema includes several key fields: userId (int, foreign key) representing the user ID, productdetailsizeId (int, foreign key) for the product size ID, quantity (int) indicating the number of items, statusId (varchar) for the cart status, createdAt (datetime) for the creation date, and updatedAt (datetime) for the last modified date.

Cột Kiểu Null Mặc định Ràng buộc Mô tả id int(11) Khôn g Primary key, auto_increment

Mã loại vận chuyển type varchar(255) Có NULL Tên loại price bigint(20) Có NULL Giá tiền createdAt datetime Khôn g Ngày tạo updatedAt datetime Khôn g Ngày chỉnh sửa

Cột Kiểu Null Mặc định Ràng buộc Mô tả id int(11) Khôn g Primary key, auto_increment

Mã loại khuyến mãi (typeVoucher) có kiểu dữ liệu varchar(255) và có thể NULL Tên loại (value) được định nghĩa là bigint(20) và cũng có thể NULL Giá trị tối đa (maxValue) được lưu trữ dưới dạng bigint(20) và có thể NULL, trong khi giá trị tối thiểu (minValue) cũng có kiểu bigint(20) và có thể NULL Ngày tạo (createdAt) có kiểu datetime và không cho phép NULL, tương tự như ngày chỉnh sửa (updatedAt) cũng có kiểu datetime và không cho phép NULL.

Cột Kiểu Null Mặc định Ràng buộc Mô tả id int(11) Khôn g Primary key, auto_increment

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Mô hình chức năng nghiệp vụ (BFD – Business Function Diagram)

Chức năng là công việc mà tổ chức cần làm và được phân theo nhiều mức từ tổng hợp đến chi tiết

Mỗi chức năng cần có một tên duy nhất và khác biệt để dễ dàng nhận diện Để xác định tên cho các chức năng một cách chính xác và cụ thể, nên thảo luận và đạt được sự đồng thuận với người sử dụng.

Mỗi chức năng được phân rã thành các chức năng con Các chức năng con có quan hệ phân cấp với chức năng cha

Biểu diễn mối quan hệ phân cấp chức năng như sau:

Hình 4 1 Mô hình phân rã chức năng được biểu diễn thành hình cây phân cấp

Các tác nhân trong yêu cầu

Dựa vào đặc tả yêu cầu ta có những tác nhân sau :

Quản trị viên (Admin) là người có trách nhiệm cao nhất trong hệ thống, nắm giữ toàn bộ quyền hạn quản lý Họ có khả năng quản lý tài khoản, danh mục, sản phẩm, đơn hàng, nhãn hàng, bài đăng, băng rôn, khuyến mãi, tin nhắn, loại ship, phân trang và thống kê.

Thành viên (người dùng đã đăng ký) là người dùng thông thường đã tạo tài khoản trong hệ thống, có quyền truy cập vào các sản phẩm, bài đăng, đồng thời quản lý giỏ hàng và thông tin cá nhân của mình.

Nhân viên giao hàng (Shipper) là những người đã đăng ký tài khoản và sử dụng ứng dụng giao hàng trên điện thoại để thực hiện việc giao nhận đơn hàng.

Nhân viên bán hàng (Saler) là những cá nhân đã đăng ký tài khoản, chịu trách nhiệm quản lý hoạt động bán hàng, theo dõi thông tin đơn hàng và thực hiện quy trình nhập hàng.

Khách vãng lai, hay còn gọi là người dùng chưa đăng ký, là những người truy cập vào website mà không có tài khoản hoặc chưa đăng nhập Họ chỉ có quyền xem sản phẩm và bài đăng, đồng thời có thể đăng ký tài khoản mới để truy cập nhiều tính năng hơn.

Các Usecase trong hệ thống

Hình 4 7 Usecase quản lý người dùng

Chức năng quản lý người dùng, cho phép quản trị viên thêm, sửa, tìm kiếm, xóa tài khoản người dùng, xem thông tin của người dùng, xuất excel

Hình 4 8 Usecase Quản lý sản phẩm

Chức năng quản lý người dùng cho phép quản trị viên thực hiện các thao tác như thêm, sửa, tìm kiếm và xóa sản phẩm Ngoài ra, quản trị viên còn có thể xem thông tin chi tiết về sản phẩm, phân loại sản phẩm và xuất dữ liệu ra định dạng Excel.

Hình 4 9 Usecase Quản lý danh

Chức năng quản lý danh mục, cho phép quản trị viên thêm, sửa, tìm kiếm, xóa danh mục sản phẩm, xem thông tin chi tiết, xuất excel

Hình 4 10 Usecase Quản lý nhãn hàng

Chức năng quản lý nhãn hàng, cho phép quản trị viên thêm, sửa, tìm kiếm, xóa nhãn hàng sản phẩm, xem thông tin chi tiết, xuất excel

Hình 4 11 Usecase Quản lý bài đăng

Chức năng quản lý bài đăng, cho phép quản trị viên thêm, sửa, tìm kiếm, xóa bài đăng tin tức, xem thông tin chi tiết, xuất excel

Hình 4 12 Usecase Quản lý khuyến mãi

Chức năng quản lý khuyến mãi, cho phép quản trị viên thêm, sửa, tìm kiếm, xóa mã khuyến mãi, xem thông tin chi tiết, xuất excel

Hình 4 13 Usecase Quản lý loại khuyến mãi

Chức năng quản lý loại khuyến mãi, cho phép quản trị viên thêm, sửa, tìm kiếm, xóa loại khuyến mãi, xem thông tin chi tiết, xuất excel

Hình 4 14 Usecase Quản lý loại vận chuyển

Quản lý loại khuyến mãi

Quản lý loại vận chuyển

Chức năng quản lý loại vận chuyển, cho phép quản trị viên thêm, sửa, tìm kiếm, xóa loại vận chuyển, xem thông tin chi tiết, xuất excel

Hình 4 15 Usecase Quản lý đơn hàng

Chức năng quản lý đơn hàng, cho phép quản trị viên tìm kiếm, xem thông tin chi tiết, cập nhập trạng thái đơn hàng, xuất excel

Hình 4 16 Usecase Quản lý chủ đề

Chức năng quản lý chủ đề, cho phép quản trị viên thêm, sửa, tìm kiếm, xóa chủ đề bài đăng, xem thông tin chi tiết, xuất excel

Hình 4 17 Usecase Quản lý băng rôn

Chức năng quản lý băng rôn, cho phép quản trị viên thêm, sửa, tìm kiếm, xóa băng rôn quảng cáo, xem thông tin chi tiết, xuất excel

Hình 4 18 Usecase Quản lý tin nhắn

Chức năng quản lý tin nhắn, cho phép quản trị nhắn tin với các người dùng đăng kí tài khoản

Hình 4 19 Usecase Quản lý nhà cung cấp

Quản lý nhà cung cấp

Chức năng quản lý nhà cung cấp, cho phép quản trị viên thêm, sửa, tìm kiếm, xóa nhà cung cấp, xem thông tin chi tiết, xuất excel

Hình 4 20 Usecase Quản lý nhập hàng

Chức năng quản lý nhập hàng, cho phép quản trị viên thêm, sửa, tìm kiếm, xóa đơn nhập hàng, xem thông tin chi tiết, xuất excel

Chức năng thống kê, cho phép quản trị thống kê

▪ Tổng số đơn hàng, sản phẩm, đánh giá, người dùng

▪ Biểu đồ tỉ lệ trạng thái đơn hàng

▪ Biểu đồ doanh thu theo từng tháng trong năm

▪ Biểu đồ doanh thu theo từng ngày trong tháng

▪ Danh sách lợi nhuận theo ngày, tháng, năm

Hình 4 22 Usecase Quản lý thông tin cá nhân

Chức năng quản lý thông tin cá nhân, cho phép thành viên chỉnh sửa, xem chi tiết thông tin cá nhân

Quản lý thông tin cá nhân

Quản lý đơn hàng cá nhân Quản lý nhập hàng

Chức năng quản lý đơn hàng cá nhân giúp thành viên dễ dàng xem lại thông tin các đơn hàng đã đặt trong hệ thống và thực hiện thay đổi trạng thái của chúng.

Hình 4 24 Usecase Quản lý địa chỉ cá nhân

Chức năng quản lý địa chỉ cá nhân, cho phép thành viên thêm, sửa, xóa địa chỉ cá nhân

Hình 4 25 Usecase Quản lý khuyến mãi cá nhân

Chức năng quản lý khuyến mãi cá nhân, cho phép thành viên xem lại những mã khuyến mãi đã lưu trên hệ thống

Hình 4 26 Usecase Thêm sản phẩm vào giỏ hàng

Chức năng thêm sản phẩm vào giỏ hàng cho phép thành viên lựa chọn sản phẩm và thêm vào giỏ hàng

Hình 4 27 Usecase Đăng ký tài khoản

Chức năng đăng ký tài khoản cho phép thành viên mở tài khoản trên hệ thống để đăng nhập và đặt hàng

Hình 4 28 Usecase Đặt hàng thanh toán

Quản lý địa chỉ cá nhân

Quản lý khuyến mãi cá nhân

Thêm sản phẩm vào giỏ hàng Đăng ký tài khoản Đặt hàng thanh toán

Chức năng đặt hàng và thanh toán cho phép thành viên tạo đơn hàng và lựa chọn hình thức thanh toán online hoặc tiền mặt

Hình 4 29 Usecase Bình luận, đánh giá

Chức năng bình luận, đánh giá cho thành viên bình luận bài đăng và đánh giá sản phẩm

Hình 4 30 Usecase Xem sản phẩm

Chức năng xem sản phẩm cho phép thành viên xem toàn bộ thông tin của sản phẩm trong hệ thống

Hình 4 31 Usecase Xem bài đăng tin tức

Chức năng xem bài đăng tin tức cho phép thành viên xem toàn bộ thông tin của bài đăng tin tức thời trang trong hệ thống

4.3.3 Usecase của khách vãng lai

Hình 4 32 Usecase Xem sản phẩm

Chức năng xem sản phẩm cho phép khách vãng lai xem toàn bộ thông tin của sản phẩm trong hệ thống

Xem bài đăng tin tức

Xem bài đăng tin tức

Chức năng xem bài đăng tin tức cho phép khách vãng lai xem toàn bộ thông tin của bài đăng tin tức thời trang trong hệ thống

Hình 4 34 Usecase Đăng ký tài khoản

Chức năng đăng ký tài khoản cho phép khách vãng lai mở tài khoản trên hệ thống để đăng nhập và đặt hàng

4.3.4 Usecase của người giao hàng

Hình 4 35 Usecase Đăng nhập tài khoản

Chức năng đăng nhập tài khoản cho phép shipper đăng nhập vào ứng dụng mobile của website

Hình 4 36 Usecase xem thông tin cá nhân

Chức năng xem thông tin cá nhân cho phép shipper xem thông tin chi tiết của bản thân

Hình 4 37 Usecase xem thông tin cá nhân

Chức năng cho phép shipper và nhận đơn, thay đổi trạng thái đơn hàng, gồm đã nhận đơn, đã giao hàng

Hình 4 38 Usecase xem thông tin cá nhân Đăng ký tài khoản Đăng nhập tài khoản

Xem thông tin cá nhân

Nhận đơn và giao hàng

Xem danh sách, chi tiết đơn hàng

Chức năng xem danh sách và chi tiết đơn hàng giúp shipper quản lý hiệu quả các đơn hàng chưa nhận, đang thực hiện và đã hoàn thành, đồng thời cung cấp thông tin chi tiết cho từng đơn hàng.

4.3.5 Usecase của nhân viên bán hàng

Hình 4 39 Usecase Đăng nhập tài khoản

Chức năng đăng nhập tài khoản cho phép nhân viên bán hàng đăng nhập vào trang quản trị

Hình 4 40 Usecase quản lý đơn hàng

Chức năng quản lý đơn hàng, cho phép nhân viên bán hàng viên tìm kiếm, xem thông tin chi tiết, cập nhập trạng thái đơn hàng, xuất excel

Hình 4 41 Usecase quản lý nhà cung cấp

Chức năng quản lý nhà cung cấp, cho phép nhân viên thêm, sửa, tìm kiếm, xóa nhà cung cấp, xem thông tin chi tiết, xuất excel

Hình 4 42 Usecase quản lý nhập hàng

Chức năng quản lý nhập hàng, cho phép quản trị viên thêm, sửa, tìm kiếm, xóa đơn nhập hàng, xem thông tin chi tiết, xuất excel

Hình 4 43 Usecase quản lý tin nhắn Đăng nhập tài khoản

Quản lý nhà cung cấp

Chức năng quản lý tin nhắn, cho phép nhân viên nhắn tin với người dùng có tài khoản

Danh sách tác nhân

STT Tác nhân Mô tả

Người có trách nhiệm cao nhất trong hệ thống nắm giữ tất cả các quyền quản lý, bao gồm quản lý người dùng, danh mục, tin nhắn, băng rôn, nhãn hàng, chủ đề, bài đăng, sản phẩm, khuyến mãi, loại khuyến mãi, loại ship, đơn hàng, thống kê, nhà cung cấp và nhập hàng.

Người dùng đã đăng ký tài khoản có quyền truy cập vào nhiều tính năng hữu ích, bao gồm xem lịch sử đơn hàng, quản lý thông tin cá nhân, và thêm sản phẩm vào giỏ hàng Họ cũng có thể quản lý địa chỉ cá nhân, bình luận trên bài đăng, đánh giá sản phẩm, và đăng ký tài khoản mới Ngoài ra, người dùng có thể quản lý các khuyến mãi, thực hiện đặt hàng và thanh toán, cũng như xem danh sách sản phẩm và bài đăng.

Người dùng chưa có đăng kí hoặc chưa đăng nhập vào website họ chỉ có quyền xem thông tin sản phẩm, thông tin bài đăng, đăng kí tài khoản

Nhân viên giao hàng có thể đăng nhập vào ứng dụng di động thông qua tài khoản do admin cấp Họ có quyền truy cập danh sách và chi tiết đơn hàng, cập nhật trạng thái đơn hàng, cũng như xem thông tin cá nhân của mình.

Nhân viên bán hàng được cấp tài khoản bởi quản trị viên để truy cập vào trang quản trị, từ đó có quyền quản lý đơn hàng, tin nhắn, nhà cung cấp và quy trình nhập hàng.

Danh sách các usecase

STT Tên tác nhân Tên chức năng Mô tả

Chức năng quản lý người dùng, cho phép quản trị viên tìm kiếm, xo người dùng, xem thông tin của người dùng trên hệ thống

Chức năng quản lý danh mục cho phép quản trị viên thực hiện các thao tác như tìm kiếm, thêm, sửa, xóa và xem tất cả các danh mục trong hệ thống Tương tự, chức năng quản lý băng rôn cũng hỗ trợ quản trị viên trong việc tìm kiếm, thêm, sửa, xóa và xem tất cả các băng rôn có trong hệ thống.

Chức năng thống kê doanh thu và lợi nhuận giúp quản trị viên theo dõi tổng doanh thu và tổng lợi nhuận từ tất cả các đơn hàng đã hoàn thành.

Quản lý tin nhắn Chức năng quản lý tin nhắn cho phép quản trị viên nhắn tin với những người dùng trên hệ thống

Chức năng quản lý nhãn hàng cho phép quản trị viên thực hiện các thao tác như tìm kiếm, thêm, sửa, xóa và xem tất cả nhãn hàng trong hệ thống Điều này giúp quản lý hiệu quả các chủ đề liên quan, đảm bảo thông tin luôn được cập nhật và chính xác.

Chức năng quản lý bài đăng cho phép quản trị viên thực hiện các thao tác như tìm kiếm, thêm, sửa, xóa và xem tất cả các bài đăng trong hệ thống một cách hiệu quả.

Chức năng quản lý sản phẩm cho phép quản trị viên thực hiện các thao tác như tìm kiếm, thêm, sửa, xóa và xem tất cả các sản phẩm trong hệ thống một cách hiệu quả.

Chức năng quản lý khuyến mãi cho phép quản trị viên dễ dàng tìm kiếm, thêm, sửa, xóa và xem tất cả các khuyến mãi trong hệ thống Bên cạnh đó, việc quản lý loại khuyến mãi cũng được thực hiện một cách hiệu quả, giúp tối ưu hóa các chương trình khuyến mãi.

Chức năng quản lý tất cả loại khuyến mãi cho phép quản trị viên tìm kiếm, thêm, sủa, xóa, xem tất cả các loại khuyến mãi trong hệ thống

Chức năng quản lý tất cả loại ship giúp quản trị viên dễ dàng tìm kiếm, thêm, sửa, xóa và xem thông tin về mọi loại ship trong hệ thống.

Chức năng quản lý đơn hàng giúp quản trị viên dễ dàng tìm kiếm, xem chi tiết và cập nhật trạng thái của tất cả các đơn hàng trong hệ thống.

Quản lý nhà cung cấp

Chức năng quản lý nhà cung cấp cho phép quản trị viên tìm kiếm, thêm, sửa, xóa và xem tất cả nhà cung cấp trong hệ thống Ngoài ra, chức năng quản lý nhập hàng giúp quản trị viên tìm kiếm, tạo và xem tất cả các đơn nhập hàng hiện có trong hệ thống.

Quản lý thông tin cá nhân

Chức năng quản lý thông tin cá nhân cho phép thành viên sửa, xem thông tin cá nhân của mình trong hệ thống

Quản lý đơn hàng Chức năng quản lý đơn hàng cá nhân cho

(User) cá nhân phép thành viên xem lại thông tin những đơn hàng mà đã đặt trong hệ thống và thay đổi trạng thái

Quản lý địa chỉ cá nhân

Chức năng quản lý địa chỉ cá nhân cho phép thành viên thêm, sủa, xóa, xem tất cả các địa chỉ cá nhân của bản thân

Thêm sản phẩm vào giỏ hàng

Chức năng thêm sản phẩm vào giỏ hàng cho phép thành viên thêm sản phẩm, cập nhật số lượng, xóa sản phẩm trong giỏ hàng của hệ thống

Chức năng quản lý khuyến mãi cho phép thành viên lưu và xem lại tất cả các mã khuyến mãi đã lưu Ngoài ra, chức năng đặt hàng thanh toán hỗ trợ thành viên thực hiện đặt hàng và thanh toán dễ dàng bằng tiền mặt hoặc trực tuyến.

Chức năng bình luận và đánh giá cho phép thành viên thể hiện ý kiến về bài đăng và sản phẩm Ngoài ra, tính năng đăng ký tài khoản giúp người dùng tạo tài khoản cá nhân và dễ dàng đăng nhập vào hệ thống.

Xem thông tin sản phẩm

Chức năng xem thông tin sản phẩm cho phép khách vãng lai truy cập đầy đủ chi tiết về từng sản phẩm trong hệ thống Điều này giúp người dùng dễ dàng nắm bắt thông tin cần thiết và đưa ra quyết định mua sắm chính xác.

Chức năng xem thông tin bài đăng cho phép khách vãng lai xem đầy đủ thông tin chi tiết của từng bài đăng trong hệ thống

Xem thông tin sản phẩm

Chức năng xem thông tin sản phẩm cho phép khách vãng lai truy cập đầy đủ chi tiết về từng sản phẩm trong hệ thống, giúp họ có cái nhìn tổng quan và rõ ràng Bên cạnh đó, chức năng xem thông tin bài đăng cũng cung cấp cho người dùng những thông tin cần thiết và hữu ích.

Chức năng đăng ký tài khoản cho phép khách vãng lai tạo tài khoản cá nhân và đăng nhập vào hệ thống, mang lại sự thuận tiện và dễ dàng trong việc truy cập các dịch vụ.

Xem danh sách, chi tiết đơn hàng

Chức năng xem danh sách, chi tiết đơn hàng cho phép nhân viên giao hàng xem đầy đủ thông tin chi tiết của từng đơn hàng trong hệ thống

Cập nhật trạng thái đơn hàng

Chức năng cho phép shipper và nhận đơn, thay đổi trạng thái đơn hàng, gồm đã nhận đơn, đã giao hàng.

Xem thông tin cá nhân

Chức năng xem thông tin cá nhân cho phép shipper xem thông tin chi tiết của bản thân Đăng nhập

Chức năng đăng nhập tài khoản cho phép shipper đăng nhập vào ứng dụng mobile của website

5 Nhân viên bán hàng Đăng nhập

Chức năng đăng nhập tài khoản cho phép shipper đăng nhập vào ứng dụng mobile của website

Chức năng quản lý đơn hàng, cho phép nhân viên bán hàng viên tìm kiếm, xem thông tin chi tiết, cập nhập trạng thái đơn hàng, xuất excel

Quản lý nhà cung cấp

Chức năng quản lý nhà cung cấp, cho phép nhân viên thêm, sửa, tìm kiếm, xóa nhà cung cấp, xem thông tin chi tiết, xuất excel

Quản lý tin nhắn Chức năng quản lý tin nhắn, cho phép nhân viên nhắn tin với người dùng có tài khoản

Chức năng quản lý nhập hàng, cho phép quản trị viên thêm, sửa, tìm kiếm, xóa đơn nhập hàng, xem thông tin chi tiết, xuất excel

Lược đồ usecase theo từng chi tiết tác nhân

Hình 4 45 Lược đồ usecase theo tác nhân là Admin

Hình 4 46 Lược đồ usecase theo từng tác nhân là thành viên

Hình 4 47 Lược đồ usecase theo từng tác nhân là khách vãng lai

Hình 4 48 Lược đồ usecase theo từng tác nhân là nhân viên bán hàng

Hình 4 49 Lược đồ usecase theo từng tác nhân là nhân viên giao hàng

Hiện thực hóa usecase

4.7.1 Hiện thực hóa usecase khách vãng lai Đặc tả usecase xem thông tin sản phẩm :

- Tác nhân : viewer, khách vãng lai

- Tiền điều kiện : mạng internet hoạt động bình thường

- Hậu điều kiện : người dùng không có tài khoản đăng nhập hoặc chưa đăng nhập website

- Tác nhân kích hoạt : viewer, khách vãng lai

▪ Truy cập tới địa chỉ website

▪ Chọn mục cửa hàng, nhấn vào sản phẩm

▪ Website hiển thị đầy đủ thông tin chi tiết từng sản phẩm và danh sách sản phẩm… Đặc tả usecase xem thông tin bài đăng :

- Tác nhân : viewer, khách vãng lai

- Tiền điều kiện : mạng internet hoạt động bình thường

- Hậu điều kiện : người dùng không có tài khoản đăng nhập hoặc chưa đăng nhập website

- Tác nhân kích hoạt : viewer, khách vãng lai

▪ Truy cập tới địa chỉ website

▪ Chọn mục tin tức, nhấn vào từng bài đăng

▪ Website hiển thị đầy đủ thông tin chi tiết từng bài đăng và danh sách bài đăng Đặc tả usecase đăng ký tài khoản :

- Tác nhân : viewer, khách vãng lai

- Tiền điều kiện : mạng internet hoạt động bình thường

- Hậu điều kiện : người dùng không có tài khoản đăng nhập hoặc chưa đăng nhập website

- Tác nhân kích hoạt : viewer, khách vãng lai

▪ Truy cập tới địa chỉ website

▪ Điền đầy đủ thông tin

▪ Nhấn đăng ký để tạo tài khoản

4.7.2 Hiện thực hóa usecase thành viên Đặc tả usecase quản lý thông tin cá nhân :

- Tác nhân : user, thành viên

- Tiền điều kiện : mạng internet hoạt động bình thường

- Hậu điều kiện : thành viên phải có tài khoản, phải đăng nhập được vào website

- Tác nhân kích hoạt : user, thành viên

▪ Chọn mục thông tin cá nhân, hồ sơ

▪ Website hiển thị thông tin cá nhân

▪ Xem, sửa dữ liệu (nếu cần)

▪ Thông báo message thành công hoặc lỗi Đặc tả usecase quản lí đơn hàng cá nhân :

- Tác nhân : user, thành viên

- Tiền điều kiện : mạng internet hoạt động bình thường

- Hậu điều kiện : thành viên phải có tài khoản, phải đăng nhập được vào website

- Tác nhân kích hoạt : user, thành viên

▪ Chọn mục thông tin cá nhân, đơn mua

▪ Website hiển thị thông tin các đơn hàng mà thành viên đã đặt trong thời gian qua

▪ Nhấn vào nút hủy đơn hoặc đã nhận hàng để thay đổi trạng thái đơn hàng Đặc tả usecase quản lí địa chỉ cá nhân :

- Tác nhân : user, thành viên

- Tiền điều kiện : mạng internet hoạt động bình thường

- Hậu điều kiện : thành viên phải có tài khoản, phải đăng nhập được vào website

- Tác nhân kích hoạt : user, thành viên

▪ Chọn mục thông tin cá nhân, địa chỉ

▪ Xem và tạo địa chỉ mới hoặc sửa và xóa nếu cần Đặc tả usecase thêm sản phẩm vào giỏ hàng :

- Tác nhân : user, thành viên

- Tiền điều kiện : mạng internet hoạt động bình thường

- Hậu điều kiện : thành viên phải có tài khoản, phải đăng nhập được vào website

- Tác nhân kích hoạt : user, thành viên

▪ Truy cập tới địa chỉ website

▪ Thêm sản phẩm vào giỏ hàng

▪ Cập nhật số lượng Đặc tả usecase đăng ký tài khoản :

- Tác nhân : user, thành viên

- Tiền điều kiện : mạng internet hoạt động bình thường

- Hậu điều kiện : người dùng không có tài khoản đăng nhập hoặc chưa đăng nhập website

- Tác nhân kích hoạt : viewer, khách vãng lai

▪ Truy cập tới địa chỉ website

▪ Điền đầy đủ thông tin

▪ Nhấn đăng ký để tạo tài khoản Đặc tả usecase đặt hàng thanh toán:

- Tác nhân : user, thành viên

- Tiền điều kiện : mạng internet hoạt động bình thường

- Hậu điều kiện : thành viên phải có tài khoản, phải đăng nhập được vào website

- Tác nhân kích hoạt : user, thành viên

▪ Truy cập tới địa chỉ website

▪ Chọn địa chỉ giao nhận

▪ Chọn đơn vị vận chuyển

▪ Chọn hình thức thanh toán online hoặc tiền mặt Đặc tả usecase bình luận đánh giá :

- Tác nhân : user, thành viên

- Tiền điều kiện : mạng internet hoạt động bình thường

- Hậu điều kiện : thành viên phải có tài khoản, phải đăng nhập được vào website

- Tác nhân kích hoạt : user, thành viên

▪ Truy cập tới địa chỉ website

▪ Chọn mục tin tức, chọn 1 bài đăng, bình luận trên bài đăng

▪ Chọn mục cửa hàng, chọn 1 sản phẩm, vào mục đánh giá và đăng đánh giá sản phẩm

4.7.3 Hiện thực hóa usecase admin Đặc tả usecase quản lý người dùng :

- Tác nhân : admin, người quản lý

- Tiền điều kiện : mạng internet hoạt động bình thường

- Hậu điều kiện : admin phải được cấp quyền quản lý, phải đăng nhập được vào hệ thống quản trị

- Tác nhân kích hoạt : admin, người quản lý

▪ Đăng nhập vào hệ thống quản trị

▪ Chọn mục quản lý người dùng

▪ Hệ thống hiển thị danh sách dữ liệu

▪ Sau khi tìm thấy dữ liệu mong muốn admin có quyền thêm sửa xóa tài khoản

▪ Trở về trang chủ Đặc tả usecase quản lý tất cả danh mục :

- Tác nhân : admin, người quản lý

- Tiền điều kiện : mạng internet hoạt động bình thường

- Hậu điều kiện : admin phải được cấp quyền quản lý, phải đăng nhập được vào hệ thống quản trị

▪ Đăng nhập vào hệ thống quản trị

▪ Chọn các danh mục cần làm việc

▪ Thêm, sửa, xóa, tìm kiếm dữ liệu

▪ Nhấn lưu, cập nhật, xóa, tìm kiểm để lưu dữ liệu ( tùy vào điều kiện sử dụng ) Đặc tả usecase thống kê doanh thu, lợi nhuận :

- Tác nhân : admin, người quản lý

- Tiền điều kiện : mạng internet hoạt động bình thường

- Hậu điều kiện : admin phải được cấp quyền quản lý, phải đăng nhập được vào hệ thống quản trị

- Tác nhân kích hoạt : admin, người quản lý

▪ Đăng nhập vào hệ thống quản trị

▪ Chọn đến mục thống kê

▪ Hiển thị màn hình thống kê Đặc tả usecase quản lý đơn hàng :

- Tác nhân : admin, người quản lý

- Tiền điều kiện : mạng internet hoạt động bình thường

- Hậu điều kiện : admin phải được cấp quyền quản lý, phải đăng nhập được vào hệ thống quản trị

- Tác nhân kích hoạt : admin, người quản lý

▪ Đăng nhập vào hệ thống quản trị

▪ Chọn mục quản lý đơn hàng

▪ Thêm, sửa, xóa, tìm kiếm đơn hàng

▪ Nhấn lưu, cập nhật, xóa, tìm kiểm để lưu đơn hàng ( tùy vào điều kiện sử dụng ) Đặc tả usecase quản lý nhập hàng :

- Tác nhân : admin, người quản lý

- Tiền điều kiện : mạng internet hoạt động bình thường

- Hậu điều kiện : admin phải được cấp quyền quản lý, phải đăng nhập được vào hệ thống quản trị

- Tác nhân kích hoạt : admin, người quản lý

▪ Đăng nhập vào hệ thống quản trị

▪ Chọn mục quản lý nhập hàng

▪ Thêm, sửa, xóa, tìm kiếm đơn nhập hàng

▪ Nhấn lưu, cập nhật, tìm kiểm để lưu đơn nhập hàng ( tùy vào điều kiện sử dụng ) Đặc tả usecase quản lý tin nhắn :

- Tác nhân : admin, người quản lý

- Tiền điều kiện : mạng internet hoạt động bình thường

- Hậu điều kiện : admin phải được cấp quyền quản lý, phải đăng nhập được vào hệ thống quản trị

- Tác nhân kích hoạt : admin, người quản lý

▪ Đăng nhập vào hệ thống quản trị

▪ Chọn mục quản lý tin nhắc

▪ Tìm kiếm cuộc hội thoại theo tên

▪ Nhấp vào cuộc hội thoại và soạn tin nhắn Đặc tả usecase thống kê doanh thu, lợi nhuận :

- Tác nhân : admin, người quản lý

- Tiền điều kiện : mạng internet hoạt động bình thường

- Hậu điều kiện : admin phải được cấp quyền quản lý, phải đăng nhập được vào hệ thống quản trị

- Tác nhân kích hoạt : admin, người quản lý

▪ Đăng nhập vào hệ thống quản trị

▪ Chọn đến mục thống kê

▪ Hiển thị màn hình thống kê

4.7.4 Hiện thực hóa usecase nhân viên bán hàng Đặc tả usecase quản lý đơn hàng :

- Tác nhân : saler, nhân viên bán hàng

- Hậu điều kiện : nhân viên bán hàng phải được cấp quyền quản lý, phải đăng nhập được vào hệ thống quản trị

- Tác nhân kích hoạt : saler, nhân viên bán hàng

▪ Đăng nhập vào hệ thống quản trị

▪ Chọn mục quản lý đơn hàng

▪ Thêm, sửa, xóa, tìm kiếm đơn hàng

▪ Nhấn lưu, cập nhật, xóa, tìm kiểm để lưu đơn hàng ( tùy vào điều kiện sử dụng ) Đặc tả usecase quản lý nhập hàng :

- Tác nhân : saler, nhân viên bán hàng

- Tiền điều kiện : mạng internet hoạt động bình thường

- Hậu điều kiện : saler phải được cấp quyền quản lý, phải đăng nhập được vào hệ thống quản trị

- Tác nhân kích hoạt : saler, nhân viên bán hàng

▪ Đăng nhập vào hệ thống quản trị

▪ Chọn mục quản lý nhập hàng

▪ Thêm, sửa, xóa, tìm kiếm đơn nhập hàng

▪ Nhấn lưu, cập nhật, tìm kiểm để lưu đơn nhập hàng ( tùy vào điều kiện sử dụng ) Đặc tả usecase quản lý nhà cung cấp :

- Tác nhân : saler, nhân viên bán hàng

- Tiền điều kiện : mạng internet hoạt động bình thường

- Hậu điều kiện : saler phải được cấp quyền quản lý, phải đăng nhập được vào hệ thống quản trị

- Tác nhân kích hoạt : saler, nhân viên bán hàng

▪ Đăng nhập vào hệ thống quản trị

▪ Chọn mục quản lý nhà cung cấp

▪ Thêm, sửa, xóa, tìm kiếm nhà cung cấp

▪ Nhấn lưu, cập nhật, tìm kiểm để lưu thông tin nhà cung cấp ( tùy vào điều kiện sử dụng ) Đặc tả usecase quản lý tin nhắn :

- Tác nhân : saler, nhân viên bán hàng

- Tiền điều kiện : mạng internet hoạt động bình thường

- Hậu điều kiện : saler phải được cấp quyền quản lý, phải đăng nhập được vào hệ thống quản trị

- Tác nhân kích hoạt : saler, nhân viên bán hàng

▪ Đăng nhập vào hệ thống quản trị

▪ Chọn mục quản lý tin nhắc

▪ Tìm kiếm cuộc hội thoại theo tên

▪ Nhấp vào cuộc hội thoại và soạn tin nhắn

4.7.5 Hiện thực hóa usecase nhân viên giao hàng Đặc tả usecase xem danh sách thông tin chi tiết đơn hàng :

- Tác nhân : shipper, nhân viên giao hàng

- Tiền điều kiện : mạng internet hoạt động bình thường

- Hậu điều kiện : shipper phải được cấp quyền shipper, phải đăng nhập được vào ứng dụng giao hàng

- Tác nhân kích hoạt : shipper, nhân viên giao hàng

▪ Đăng nhập vào ứng dụng giao hàng

▪ Chọn các mục đơn hàng, đang làm, đã làm

▪ Chọn vào từng đơn hàng Đặc tả usecase xem thông tin chi tiết cá nhân :

- Tác nhân : shipper, nhân viên giao hàng

- Tiền điều kiện : mạng internet hoạt động bình thường

- Hậu điều kiện : shipper phải được cấp quyền shipper, phải đăng nhập được vào ứng dụng giao hàng

- Tác nhân kích hoạt : shipper, nhân viên giao hàng

▪ Đăng nhập vào ứng dụng giao hàng

▪ Chọn mục thông tin cá nhân

4.7.6 Sơ đồ hoạt động (Activity Diagram)

Sơ đồ hoạt động của admin

Hình 4 50 Sơ đồ hoạt động đăng nhập quản trị của admin

Hình 4 51 Sơ đồ hoạt động quản lí người dùng của admin

Hình 4 52 Sơ đồ hoạt động quản lý tất cả danh mục của admin

Hình 4 53 Sơ đồ hoạt động thống kê của admin

Hình 4 54 Sơ đồ hoạt động quản lý đơn hàng của admin

Hình 4 55 Sơ đồ hoạt động quản lý nhập hàng của admin

Hình 4 56 Sơ đồ quản lý tin nhắn của admin

Sơ đồ hoạt động của user (thành viên)

Hình 4 57 Sơ đồ hoạt động quản lý thông tin cá nhân của thành viên

Hình 4 58 Sơ đồ hoạt động quản lý đơn hàng cá nhân của thành viên

Hình 4 59 Sơ đồ hoạt động thêm sản phẩm vào giỏ hàng của thành viên

Hình 4 60 Sơ đồ quản lý địa chỉ cá nhân của thành viên

Hình 4 61 Sơ đồ hoạt động quản lý khuyến mãi cá nhân của thành viên

Hình 4 62 Sơ đồ hoạt động đặt hàng thanh toán của thành viên

Sơ đồ hoạt động của viewer (khách vãng lai)

Hình 4 64 Sơ đồ hoạt động đăng ký tài khoản của khách vãng lai

Hình 4 65 Sơ đồ hoạt động xem thông tin sản phẩm của khách vãng lai

Hình 4 66 Sơ đồ hoạt động xem thông tin bài đăng của khách vãng lai

Sơ đồ hoạt động của user (thành viên)

Hình 4 67 Sơ đồ hoạt động xem thông tin bài đăng của khách vãng lai

Hình 4 68 Sơ đồ hoạt động xem danh sách chi tiết thông tin đơn hàng

Hình 4 69 Sơ đồ hoạt động xem cập nhật trạng thái đơn hàng

Sơ đồ hoạt động của nhân viên bán hàng (saler)

Hình 4 70 Sơ đồ hoạt động quản lý tin nhắn

Hình 4 71 Sơ đồ hoạt động quản lý nhập hàng

Hình 4 72 Sơ đồ hoạt động quản lý đơn hàng

CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ luồng dữ liệu ngữ cảnh

Hình 5 1 Biểu đồ luồng dữ liệu ngữ cảnh

Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0

Hình 5 2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0

Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1

Hình 5 3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 phân rã tiến trình quản lý danh mục

Hình 5 4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 phân rã tiến trình đặt hàng thanh toán

Hình 5 5 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 phân rã tiến trình khách hàng phản hồi

Biểu đồ luồng dữ liệu mức chi tiết

Chức năng quản lý người dùng

Hình 5 6 Biểu đồ luồng dữ liệu chi tiết chức năng quản lý người dùng

Chức năng quản lý danh mục

Hình 5 7 Biểu đồ luồng dữ liệu chi tiết chức năng quản lý danh mục

Chức năng quản lý nhãn hàng

Hình 5 8 Biểu đồ luồng dữ liệu chi tiết chức năng quản lý nhãn hàng

Chức năng quản lý bài đăng

Hình 5 9 Biểu đồ luồng dữ liệu chi tiết chức năng quản lý bài đăng

Chức năng quản lý sản phẩm

Hình 5 10 Biểu đồ luồng dữ liệu chi tiết chức năng quản lý sản phẩm

Chức năng quản lý khuyến mãi

Hình 5 11 Biểu đồ luồng dữ liệu chi tiết chức năng quản lý khuyến mãi

Chức năng quản lý loại khuyến mãi

Hình 5 12 Biểu đồ luồng dữ liệu chi tiết chức năng quản lý loại khuyến mãi

Chức năng quản lý loại vận chuyển

Hình 5 13 Biểu đồ luồng dữ liệu chi tiết chức năng quản lý loại vận chuyển

Chức năng quản lý đơn hàng

Hình 5 14 Biểu đồ luồng dữ liệu chi tiết chức năng quản ý đơn hàng

Chức năng quản lý chủ đề

Hình 5 15 Biểu đồ luồng dữ liệu chi tiết chức năng quản lý chủ đề

Chức năng quản lý tin nhắn

Hình 5 16 Biểu đồ luồng dữ liệu chi tiết chức năng quản lý tin nhắn

Chức năng quản lý băng rôn

Hình 5 17 Biểu đồ luồng dữ liệu chi tiết chức năng quản lý băng rôn

Chức năng quản lý nhà cung cấp

Hình 5 18 Biểu đồ luồng dữ liệu chi tiết chức năng quản lý nhà cung cấp

Chức năng quản lý nhập hàng

Hình 5 19 Biểu đồ luồng dữ liệu chi tiết chức năng quản lý nhập hàng

Chức năng thêm sản phẩm vào giỏ hàng

Hình 5 20 Biểu đồ luồng dữ liệu chi tiết chức năng thêm sản phẩm vào giỏ hàng và thanh toán

Sơ đồ giải thuật

Hình 5 21 Sơ đồ luồng đăng nhập 5.5.2 Đăng xuất

Hình 5 22 Sơ đồ luồng đăng xuất

Hình 5 23 Sơ đồ luồng xóa dữ liệu

Hình 5 24 Sơ đồ luồng cập nhật dữ liệu

Hình 5 25 Sơ đồ luồng thêm dữ liệu

Giỏ hàng

Hình 5 26 Sơ đồ luồng thêm sản phẩm vào giỏ hàng

CÀI ĐẶT DEMO – GIAO DIỆN

Phần mềm yêu cầu

Chương trình cài đặt trên máy chủ Các phần mềm cần thiết cho phần mềm hoạt động là:

Thiết kế giao diện

TT Tên giao diện Mô tả

A Trang đăng nhập Trang giúp khách hàng và admin có thể đăng nhập vào hệ thống

B Trang đăng ký Trang giúp khách hàng đăng ký tài khoản

C Trang home Trang mở ra đầu tiên khi khách hàng truy cập webstite

D Trang cửa hàng Trang trưng bày danh sách sản phẩm của cửa hàng

E Trang tin tức Trang trưng bày danh sách bài đăng thời trang của cửa hàng

F Trang chi tiết sản phẩm Trang giúp khách hàng có thể xem thông tin sản phẩm

G Trang chi tiết bài đăng Trang giúp khách hàng có thể xem thông tin bài đăng

H Trang giảm giá Trang giúp khách hàng có thể coi có những mã giảm giá nào và lưu mã về tài khoản

I Trang giỏ hàng Trang giúp khách hàng có thể coi được những sản phẩm mình đã thêm vào giỏ

J Trang thanh toán Trang cho phép khách hàng xem thông tin đơn hàng, ghi chú và chọn các mục

K Trang hồ sơ Trang cho phép khách hàng, quản trị viên có thể xem thông tin bản thân và chỉnh sửa

L Trang địa chỉ Trang giúp khách hàng thêm, sửa, xóa thông tin địa chỉ cá nhân

M Trang đổi mật khẩu Trang giúp khách hàng, quản trị viên có thể thay đổi mật khẩu

N Trang đơn mua Trang giúp khách hàng xem lịch sử đơn hàng và cập nhật trạng thái đơn hàng

O Trang kho voucher Trang giúp khách hàng xem lại những mã voucher đã lưu

P Trang chủ admin Trang giúp admin xem thống kê dạng biểu đồ và dạng card

Q Trang admin quản lý người dùng

Trang giúp admin xem, thêm, cập nhật, xóa người dùng

R Trang admin quản lý danh mục

Trang giúp admin xem, thêm, cập nhật, xóa danh mục

S Trang admin quản lý nhãn hàng

Trang giúp admin xem, thêm, cập nhật, xóa nhãn hàng

T Trang admin quản lý sản phẩm

Trang giúp admin xem, thêm, cập nhật, xóa sản phẩm

U Trang admin quản lý nhà cung cấp

Trang giúp admin xem, thêm, cập nhật, xóa nhà cung cấp

V Trang admin quản lý nhập hàng

Trang giúp admin xem, thêm, cập nhật, xóa nhập hàng

W Trang admin quản lý băng rôn

Trang giúp admin xem, thêm, cập nhật, xóa băng rôn

X Trang admin quản lý chủ đề Trang giúp admin xem, thêm, cập nhật, xóa chủ đề

Y Trang admin quản lý bài đăng

Trang giúp admin xem, thêm, cập nhật, xóa bài đăng

Z Trang admin quản lý loại ship

Trang giúp admin xem, thêm, cập nhật, xóa loại ship

A1 Trang admin quản lý nhà voucher

Trang giúp admin xem, thêm, cập nhật, xóa nhà voucher

B1 Trang admin quản lý đơn Trang giúp admin xem, cập nhật đơn hàng

C1 Trang admin quản lý tin nhắn

Trang giúp admin xem, nhắn tin

D1 Trang admin thống kê Trang giúp admin xem thống kê doanh thu, lợi nhuận theo từng ngày, tháng, năm

E1 Màn hình đăng nhập shipper

Màn hình giúp shipper đăng nhập vào ứng dụng giao hàng

F1 Màn hình danh sách đơn hàng

Màn hình hiển thị danh sách đơn hàng để shipper nhận đơn

G1 Màn hình danh sách đơn đang làm

Màn hình hiển thị danh sách đơn hàng shipper đã nhận và đang làm

H1 Màn hình danh sách đơn đã xong

Màn hình hiển thị danh sách đơn hàng shipper đã hoàn thành

J1 Màn hình chi tiết đơn hàng Màn hình hiển thị chi tiết đơn hàng

K1 Màn hình chụp đơn hàng Màn hình chụp đơn hàng khi giao hàng

L1 Màn hình chỉ đường google map

Màn hình chỉ đường google map giúp shipper coi được đường đi

M1 Màn hình thông tin shipper Màn hình hiển thị thông tin shipper

F) Trang chi tiết sản phẩm

Hình 6 6 Trang chi tiết sản phẩm

Hình 6 7 Trang chi tiết bài đăng

Hình 6 11 Trang thanh toán paypal

Hình 6 12 Trang thanh toán VNPAYl

Hình 6 14 Trang địa chỉ cá nhân

Hình 6 15 Trang đổi mật khẩu

Q) Trang admin quản lý người dùng

Hình 6 19 Trang admin danh sách người dùng

Hình 6 20 Trang admin thêm người dùng

R) Trang admin quản lý danh mục

Hình 6 21 Trang admin quản lý danh mục

S) Trang admin quản lý nhãn hàng

Hình 6 22 Trang admin quản lý nhãn hàng

T) Trang admin quản lý sản phẩm

Hình 6 23 Trang admin quản lý sản phẩm

Hình 6 24 Trang admin quản lý chi tiết hình ảnh và kích thước sản phẩm

U) Trang admin quản lý nhà cung cấp

Hình 6 25 Trang admin quản lý nhà cung cấp

V) Trang admin quản lý nhập hàng

Hình 6 26 Trang admin quản lý nhập hàng

Hình 6 27 Trang admin thêm chi tiết nhập hàng

W) Trang admin quản lý băng rôn

X) Trang admin quản lý chủ đề

Hình 6 29 Trang admin quản lý chủ đề

Y) Trang admin quản lý bài đăng

Hình 6 30 Trang admin quản lý bài đăng

Z) Trang admin quản lý loại vận chuyển

Hình 6 32 Trang admin quản lý loại vận chuyển

A1) Trang admin quản lý loại khuyến mãi

Hình 6 33 Trang admin quản lý loại khuyến mãi

Hình 6 34 Trang admin quản lý voucher

B1) Trang admin quản lý đơn hàng

Hình 6 35 Trang admin quản lý đơn hàng

Hình 6 36 Trang admin chi tiết đơn hàng

C1) Trang admin quản lý tin nhắn

Hình 6 37 Trang admin quản lý tin nhắn

Hình 6 38 Trang khách hàng nhắn tin

Hình 6 39 Trang admin thống kê doanh thu

Hình 6 41 Trang admin thống kê tồn kho

E1) Màn hình đăng nhập của shipper

Hình 6 42 Màn hình đăng nhập của shipper

F1) Màn hình danh sách đơn hàng

Hình 6 43 Màn hình danh sách đơn hàng

G1) Màn hình danh sách đơn hàng đang làm

H1) Màn hình danh sách đơn hàng đã xong

Hình 6 45 Màn hình danh sách đơn hàng đã xong

J1) Màn hình thông tin chi tiết đơn hàng

Hình 6 46 Màn hình thông tin chi tiết đơn hàng

K1) Màn hình chụp đơn hàng

Hình 6 47 Màn hình chụp ảnh đơn hàng

L1) Màn hình thông tin chi tiết shipper

M1) Màn hình điều hướng google map

Hình 6 49 Màn hình điều hướng google map

Ngày đăng: 03/12/2024, 15:48

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w