1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Báo cáo Đánh giá tác Động môi trường dự Án khu dân cư theo quy hoạch tại phường phước tân, thành phố biên hòa, tỉnh Đồng nai

261 0 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Của Dự Án Khu Dân Cư Theo Quy Hoạch Tại Phường Phước Tân, Thành Phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
Thể loại báo cáo
Năm xuất bản 2024
Thành phố Biên Hòa
Định dạng
Số trang 261
Dung lượng 24,37 MB

Cấu trúc

  • 1.1. Xuất xứ dự án (12)
  • 1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư (14)
  • 1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án khác và quy hoạch phát triển do cơ (14)
  • 2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM (20)
    • 2.1. Căn cứ pháp luật của việc thực hiện ĐTM (20)
    • 2.2. Văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự án (24)
    • 2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập (24)
  • 3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (25)
  • 4. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG (27)
    • 4.1. Các phương pháp ĐTM (27)
    • 4.2. Các phương pháp khác (28)
  • 5. TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO ĐTM (28)
    • 5.1. Thông tin về dự án (28)
    • 5.2. Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi trường (30)
    • 5.3. Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án (31)
    • 5.4. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án (34)
    • 5.5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường (40)
    • 1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hoá chất sử dụng; nguồn cung cấp điện, nước của dự án (81)
    • 1.4. Biện pháp tổ chức thi công (88)
    • 1.5. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án (95)
  • CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN 2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội (98)
    • 2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án (116)
    • 2.4. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án (116)
  • CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường (117)
    • 3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường (165)
    • 3.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường (200)
    • 3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá (206)
  • CHƯƠNG 5 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 5.1. Chương trình quản lý môi trường của chủ dự án (209)
    • 5.2. Chương trình giám sát môi trường của chủ dự án (221)
  • CHƯƠNG 6 KẾT QUẢ THAM VẤN 6.1. Tham vấn cộng đồng (210)

Nội dung

Trong giai đoạn vận hành - Hoạt động sinh hoạt của người dân tại các công trình nhà ở, trường học trong phạm vi Dự án phát sinh nước thải sinh hoạt, chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắ

Xuất xứ dự án

Thành phố Biên Hoà, đô thị loại I, là trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế, văn hóa và khoa học kỹ thuật của tỉnh Đồng Nai Với vai trò là đô thị hạt nhân trong vùng trung tâm, Biên Hoà nổi bật như một trung tâm công nghiệp, dịch vụ, văn hóa, du lịch, và giáo dục nghề nghiệp Đây cũng là điểm nhấn trong lĩnh vực đổi mới sáng tạo và logistics, đóng vai trò quan trọng trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và Đông Nam bộ.

Việc hình thành các trung tâm công nghiệp mới tạo ra nhu cầu về nhà ở cho các tầng lớp thu nhập khác nhau, nhằm giải quyết các vấn đề xã hội, việc làm, ổn định nơi sinh sống và phát triển kinh tế Tỉnh Đồng Nai, với nhiều khu công nghiệp và tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đang đối mặt với sự gia tăng dân số đáng kể trong những năm gần đây Điều này dẫn đến áp lực lên cơ sở hạ tầng, ô nhiễm môi trường và đặc biệt là nhu cầu nhà ở, được Đảng và Chính quyền tỉnh đặc biệt quan tâm.

Ngày 22/11/2011, UBND tỉnh Đồng Nai đã phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 cho Khu dân cư tại xã Phước Tân, thành phố Biên Hòa, với quy mô khoảng 10,42ha do Công ty cổ phần Đầu tư Đồng Thuận làm chủ đầu tư Mục tiêu của quy hoạch là tạo lập một khu dân cư mới đáp ứng nhu cầu nhà ở cho người dân và tổ chức quy hoạch theo tiêu chuẩn đô thị loại II Quy hoạch bao gồm phân khu chức năng sử dụng đất, không gian cảnh quan kiến trúc, cùng với hệ thống hạ tầng kỹ thuật và xã hội đồng bộ, phục vụ nhu cầu sinh hoạt của cư dân Đồng thời, quy hoạch cũng hướng tới việc phát triển không gian kiến trúc cảnh quan hiện đại, thúc đẩy sự phát triển chung của khu vực Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai thẩm định và phê duyệt theo quyết định số 3241/QĐ-UBND ngày 05/11/2012.

Quyết định số 2302/QĐ-UBND ngày 25/7/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Biên Hòa đến năm 2030, với tầm nhìn đến 2050, xác định Biên Hòa là đô thị tổng hợp cấp I và đô thị vệ tinh độc lập trong vùng Thành phố Hồ Chí Minh Đến năm 2019, UBND tỉnh Đồng Nai đã phê duyệt quy hoạch phân khu D1 theo tỷ lệ 1/5.000 tại Quyết định số 3318/QĐ-UBND ngày 21/10/2019, nhằm cụ thể hóa tính chất, chức năng và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và kỹ thuật Khu vực quy hoạch D1 được định hướng phát triển với mật độ cao, kết hợp với khu mật độ thấp và cải tạo chỉnh trang, đáp ứng nhu cầu về nhà ở, thương mại, dịch vụ và du lịch, đồng thời đảm bảo phát triển bền vững với hệ thống hạ tầng đồng bộ Khu dân cư theo quy hoạch tại xã Phước Tân, thành phố Biên Hòa nằm trong phạm vi quy hoạch của phân khu D1.

Khu vực dự án nằm phía Nam tuyến đường Võ Nguyên Giáp, thuộc khu A của phân khu D1, có vai trò quan trọng trong phát triển đô thị mới và cải tạo hạ tầng Dự án sẽ đầu tư hệ thống giao thông đường sắt và đường bộ cấp vùng, cùng với các khu ở mật độ cao nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở thương mại và xã hội Hệ thống hạ tầng kỹ thuật và xã hội sẽ được hoàn chỉnh và đồng bộ, kết nối với các khu vực lân cận Để phù hợp với quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5.000, dự án sẽ bổ sung quỹ đất nhà ở xã hội, đảm bảo tối thiểu 20% tổng diện tích đất ở theo quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP Công ty cổ phần Đầu tư Đồng Thuận đã điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 Khu dân cư tại phường Phước Tân, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, và đã được UBND tỉnh Đồng Nai phê duyệt theo Quyết định số 2262/QĐ-UBND ngày 02/7/2021.

Dự án này nhằm phát triển một khu dân cư mới, đáp ứng nhu cầu nhà ở tại khu vực với các loại hình như nhà ở riêng lẻ và chung cư (nhà ở xã hội) Ngoài ra, dự án còn bao gồm các công trình giáo dục, thương mại dịch vụ, công viên cây xanh và khu vực thể dục thể thao Hệ thống giao thông và hạ tầng kỹ thuật sẽ được đầu tư xây dựng mới, đồng bộ để phục vụ cư dân.

Để khai thác hiệu quả tiềm năng về vị trí, đất đai và cảnh quan, việc đầu tư xây dựng khu dân cư hiện đại là cần thiết nhằm nâng cao điều kiện sống cho người dân Mục tiêu là tạo ra một môi trường đô thị trong lành, sinh thái và bền vững, thuận lợi cho quản lý và vận hành, đồng thời cung cấp không gian sống và làm việc lý tưởng, thu hút nguồn tài lực.

Dự án phát triển nhà ở "Khu dân cư theo quy hoạch tại xã Phước Tân, thành phố Biên Hòa" đã được UBND thành phố Biên Hòa phê duyệt đầu tư theo Văn bản số 7314/UBND-ĐT ngày 27/12/2012 Sau đó, UBND tỉnh Đồng Nai đã điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án qua Văn bản số 13027/UBND-KTN ngày 28/10/2020 và Quyết định số 588/QĐ-UBND ngày 14/3/2024 Dự án có quy mô diện tích và dân số được xác định cụ thể trong các văn bản này.

- Diện tích dự án: 104.203 m 2 (10,42 ha)

Dự kiến, khu nhà ở sẽ có quy mô dân số khoảng 2.744 người, tương đương với đô thị loại I, với mật độ đất ở đạt 16,71 m²/người theo QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.

Quy hoạch sử dụng đất của Dự án tuân thủ Quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 và các Quyết định chủ trương đầu tư, với quy mô và các khu chức năng được thể hiện trong Bảng 1.

Bảng 1 Quy hoạch sử dụng đất của dự án

TT Chức năng sử dụng đất Diện tích

2 Đất ở chung cư NOXH (nhà ở xã hội) 9.175,07 20,01

II Đất công cộng dịch vụ 4.570,48 4,39 Đất giáo dục mầm non 4.570,48

IV Đất hạ tầng kỹ thuật 433,61 0,42

Trạm xử lý nước thải 433,61

Quyết định 2262/QĐ-UBND ngày 02/07/2021 của UBND tỉnh Đồng Nai phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 cho Khu dân cư tại phường Phước Tân, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

Công ty cổ phần Đầu tư Đồng Thuận đã hợp tác với Công ty TNHH Thương mại & Môi trường Bắc Bộ để lập Báo cáo ĐTM cho Dự án "Khu dân cư theo quy hoạch tại phường Phước Tân, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai" Dự án này thuộc nhóm I, có nguy cơ tác động xấu đến môi trường cao theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.

Do đó, Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án phải trình Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định.

Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư

− UBND thành phố Biên Hòa và UBND tỉnh Đồng Nai là cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư dự án

− UBND tỉnh Đồng Nai là cơ quan phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Dự án.

Mối quan hệ của dự án với các dự án khác và quy hoạch phát triển do cơ

• Đánh giá sự phù hợp của Dự án với Quy hoạch chung tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-

Quy hoạch tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2030, với tầm nhìn đến năm 2050, đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 586/QĐ-TTg ngày 03/7/2024 Quy hoạch này chú trọng vào việc phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại và thông minh nhằm mở rộng không gian phát triển Đồng thời, nó cũng hướng tới việc phát triển hài hòa giữa khu vực đô thị và nông thôn, khai thác hiệu quả không gian ngầm, không gian trên cao, tài nguyên số và không gian số Một trong những mục tiêu chính là phát triển các đô thị theo mô hình TOD, đồng thời xây dựng các hành lang kinh tế, vành đai công nghiệp, đô thị, dịch vụ và logistics kết nối với các hành lang giao thông trong và ngoài vùng Mục tiêu cuối cùng là phát triển nhanh, bền vững và hài hòa giữa các tiểu vùng, đồng thời thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các địa phương trong tỉnh.

Việc triển khai dự án hoàn toàn phù hợp với định hướng phát triển hạ tầng đô thị theo quy hoạch chung tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2030, với tầm nhìn đến năm 2045.

• Phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất

- Quyết định số 89/QĐ-UBND ngày 11/01/2022 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

Theo Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của thành phố Biên Hòa, khu đất dự kiến thực hiện Dự án Khu dân cư nằm trong khu vực quy hoạch phát triển đất ở tại đô thị giai đoạn 2011-2020 Chỉ tiêu đất ở đô thị trên địa bàn thành phố đến năm 2030 là 4.758,16 ha, trong đó phường Phước Tân được quy hoạch với diện tích đất khu dân cư là 10,4 ha.

- Quyết định 3518/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 thành phố Biên Hòa

Dự án Khu dân cư theo quy hoạch tại Phường Phước Tân, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, nằm trong Danh sách Nhu cầu sử dụng đất cho các dự án năm 2011, đã được UBND tỉnh Đồng Nai phê duyệt theo Quyết định số 2270/QĐ-UBND ngày 13/9/2011 (số thứ tự 16 Mục II).

Do khó khăn trong công tác đền bù và giải phóng mặt bằng, dự án đã quá 3 năm trong kế hoạch sử dụng đất được HĐND tỉnh phê duyệt Theo Nghị quyết số 196/2019/NQ-HĐND và Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND, dự án tiếp tục thực hiện thu hồi đất Thành phố đang tích cực đối thoại và vận động các hộ dân để hoàn tất thủ tục đất đai Dự án được đưa vào Danh mục công trình thực hiện trong năm 2024 của thành phố Biên Hòa với số thứ tự 126.

Hình 1 Dự án Khu dân cư theo quy hoạch trên bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2024 thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2030, được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 320/QĐ-UBND ngày 27/1/2022, nhằm mục tiêu phát triển đa dạng các loại hình nhà ở phù hợp với nhu cầu của các tầng lớp dân cư có mức thu nhập khác nhau Chương trình đặc biệt khuyến khích phát triển nhà ở xã hội và nhà ở cho người có thu nhập thấp, đồng thời yêu cầu các chủ đầu tư nhà ở thương mại dành 20% quỹ đất cho nhà ở xã hội Nếu các chủ đầu tư không thực hiện đúng tiến độ đã phê duyệt, tỉnh sẽ thu hồi dự án và giao cho các nhà đầu tư có năng lực để triển khai, nhằm tránh lãng phí quỹ đất.

Theo Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Đồng Nai, được phê duyệt bởi UBND tỉnh tại Quyết định 1258/QĐ-UBND ngày 17/5/2022, Dự án khu dân cư theo quy hoạch đứng thứ 8 trong danh sách các dự án nhà ở đang triển khai trong giai đoạn này.

Với các mục tiêu tổng quát vừa nêu, các hạng mục đầu tư xây dựng của Dự án

Khu dân cư theo quy hoạch tại phường Phước Tân, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, được xây dựng nhằm đáp ứng chương trình phát triển nhà ở của tỉnh Đồng Nai, bao gồm nhiều yếu tố quan trọng để nâng cao chất lượng cuộc sống cho cư dân.

Dự án bao gồm nhiều loại hình nhà ở như nhà liền kề phố, nhà liên kế vườn, biệt thự và chung cư (nhà ở xã hội) Việc triển khai dự án không chỉ mang đến sự đa dạng trong phân khúc nhà ở mà còn góp phần hoàn thiện và đồng bộ hạ tầng kỹ thuật cho phân khu D1 cũng như cho thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

• Phù hợp với quy hoạch phân khu D1 thành phố Biên Hòa

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/5000 phân khu D1 với tổng diện tích 1.831ha đã được UBND tỉnh Đồng Nai phê duyệt theo Quyết định số 3318/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 Phân khu D1 được chia thành 04 khu vực, bao gồm 09 ô quy hoạch, nhằm kiểm soát phát triển các đơn vị ở và khu phố.

Khu A có diện tích 260ha, được định hướng phát triển với việc xây dựng mới và cải tạo đô thị, kết hợp với đầu tư hệ thống giao thông đường sắt và đường bộ cấp vùng Khu vực này sẽ tập trung vào các khu ở mật độ cao, đáp ứng nhu cầu về nhà ở thương mại, nhà ở xã hội và tái định cư Hệ thống hạ tầng kỹ thuật và xã hội sẽ được hoàn thiện đồng bộ, liên kết chặt chẽ với các khu vực lân cận Để kiểm soát sự phát triển, Khu A được chia thành 03 ô quy hoạch.

Khu B với diện tích 692ha sẽ phát triển thành trung tâm công cộng dịch vụ đô thị, kết hợp với các khu du lịch và công viên sinh thái ven sông Buông Khu vực này sẽ bao gồm hồ điều hòa và các khu ở mới với mật độ thấp, cùng với việc cải tạo các nhóm ở hiện có, nhằm đảm bảo hệ thống hạ tầng kỹ thuật và xã hội đầy đủ Sự phát triển này đáp ứng nhu cầu của khu vực và vùng lân cận trong tổng thể đô thị Biên Hòa Khu B được chia thành 02 ô quy hoạch để kiểm soát phát triển hiệu quả.

Khu C có diện tích 432ha, được định hướng phát triển thành trung tâm công cộng và giáo dục đào tạo cấp vùng, kết nối với các khu lâm viên, khu quân sự và khu dân cư hiện hữu Khu vực này sẽ được cải tạo và chỉnh trang để đáp ứng nhu cầu phát triển của khu vực và vùng lân cận Để kiểm soát phát triển, Khu C được chia thành 02 ô quy hoạch.

Khu E có diện tích 447ha, được định hướng phát triển thành trung tâm hỗn hợp, thương mại và dịch vụ công cộng cấp vùng, kết nối với các khu lâm viên trồng rừng Khu vực này sẽ bao gồm các khu ở mới với mật độ thấp phục vụ tái định cư và nhà ở xã hội, đồng thời cải tạo và chỉnh trang các nhóm ở hiện có với đầy đủ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và xã hội Mục tiêu là đáp ứng nhu cầu phát triển của khu vực và vùng lân cận trong tổng thể đô thị Biên Hòa Khu E được chia thành 02 ô quy hoạch để kiểm soát phát triển hiệu quả.

Dự án “Khu dân cư theo quy hoạch tại phường Phước Tân, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai” được triển khai trên khu đất có diện tích thuộc ô A1, khu A, phù hợp với quy hoạch của phân khu D1.

Hình 2 Vị trí dự án trên sơ đồ phân khu của phân khu D1 thành phố Biên Hòa

CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM

Căn cứ pháp luật của việc thực hiện ĐTM

- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV thông qua ngày 17/11/2020 và có hiệu lực từ 01/01/2022

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua ngày 29/11/2013

- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV thông qua ngày 18/1/2024

Vào ngày 29/6/2024, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV đã thông qua Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.

- Luật Phòng cháy chữa cháy số 40/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua ngày 22/11/2013

Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua vào ngày 22 tháng 11 năm 2013.

- Luật An toàn, Vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua ngày 25/6/2015

- Luật Tài nguyên nước số 28/2023/QH15 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XV thông qua ngày 27/11/2023

- Luật Phòng chống thiên tai số 33/2013/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua ngày 19/6/2013

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua ngày 18/06/2014

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV thông qua vào ngày 17 tháng 6 năm 2020.

- Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV thông qua ngày 24/11/2017

- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XII thông qua ngày 17/6/2009

- Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XV thông qua ngày 28/11/2023

- Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XV thông qua ngày 27/11/2023

- Luật khí tượng thuỷ văn số 90/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua ngày 23/11/2015

- Luật trồng trọt số 31/2018/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV thông qua ngày 19/11/2018

- Luật Thuỷ lợi số 08/2017/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV thông qua ngày 19/06/2017

- Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XII thông qua ngày 13/11/2008

- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV thông qua ngày 17/06/2020

- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Nghị định 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, Vệ sinh lao động;

- Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, ban hành ngày 24/11/2020, của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy, cùng với các sửa đổi, bổ sung liên quan đến Luật này Nghị định nhằm tăng cường công tác phòng cháy, chữa cháy, đảm bảo an toàn cho người dân và tài sản, đồng thời tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho việc thực hiện các quy định về phòng cháy chữa cháy trong toàn quốc.

- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;

Nghị định số 51/2020/NĐ-CP, ban hành ngày 21/4/2020, đã sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2014/NĐ-CP, quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực liên quan đến an toàn điện Nghị định này nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực điện lực, đảm bảo an toàn cho người dân và thiết bị điện Việc cập nhật các quy định mới sẽ góp phần tăng cường công tác bảo vệ an toàn điện, giảm thiểu rủi ro và sự cố liên quan đến điện trong sản xuất và sinh hoạt.

- Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

- Nghị định 38/2010/ NĐ-CP ngày 7/4/2010 của Chính phủ quy định về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị;

- Nghị định 39/2010/ NĐ-CP ngày 7/4/2010 của Chính phủ quy định về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;

- Nghị định 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ quy định về việc quản lý đầu tư phát triển đô thị;

Nghị định số 40/2023/NĐ-CP, ban hành ngày 27/6/2023, đã sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2018/NĐ-CP, được ký ngày 14/5/2018, nhằm quy định chi tiết một số điều của Luật Thuỷ lợi Nghị định này có vai trò quan trọng trong việc cải thiện quản lý và sử dụng nguồn nước, đồng thời thúc đẩy phát triển bền vững trong lĩnh vực thủy lợi.

- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tài nguyên nước

- Nghị định 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Đất đai

- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường

Thông tư 02/2019/TT-BYT, ban hành ngày 21/3/2019 bởi Bộ Y tế, quy định các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi, bao gồm giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép đối với 05 yếu tố bụi tại nơi làm việc.

Thông tư số 03/2019/TT-BXD, ban hành ngày 30/7/2019 bởi Bộ Xây dựng, sửa đổi và bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2017/TT-BXD, có hiệu lực từ ngày 30/3/2017 Thông tư này quy định về quản lý an toàn lao động trong quá trình thi công xây dựng công trình, nhằm nâng cao hiệu quả công tác an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe cho người lao động trong ngành xây dựng.

Thông tư số 04/2014/TT-BLĐTBXH, ban hành ngày 12/02/2014 bởi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thực hiện chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân Thông tư này quy định rõ trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong việc đảm bảo an toàn lao động và sức khỏe cho người lao động thông qua việc cung cấp đầy đủ trang thiết bị bảo vệ cá nhân cần thiết Việc thực hiện đúng các quy định trong thông tư sẽ góp phần nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ an toàn lao động, giảm thiểu rủi ro và tai nạn trong quá trình làm việc.

- Thông tư 04/2017/TT-BXD ngày 30/03/2017 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình;

Thông tư 07/2016/TT-BTNMT, ban hành ngày 16/5/2016 bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định về các bộ dữ liệu và chuẩn dữ liệu liên quan đến khí tượng thủy văn Thông tư này cũng hướng dẫn việc xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia, nhằm đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong việc thu thập, lưu trữ và sử dụng thông tin khí tượng thủy văn.

Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT, ban hành ngày 30/6/2021 bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định các kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu liên quan đến chất lượng môi trường Thông tư này nhằm đảm bảo việc theo dõi và đánh giá chất lượng môi trường một cách hiệu quả, góp phần bảo vệ và cải thiện môi trường sống.

- Thông tư 19/2016/TT-BYT ngày 30/6/2017 hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động và sức khỏe người lao động;

Thông tư số 149/2020/TT-BCA, ban hành ngày 31/12/2020, của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy, cùng với Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật này và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP Thông tư này nhằm tăng cường hiệu quả công tác phòng cháy và chữa cháy, đảm bảo an toàn cho cộng đồng và giảm thiểu rủi ro trong các tình huống khẩn cấp liên quan đến hỏa hoạn.

Vào ngày 24/11/2020, Chính phủ đã ban hành CP quy định chi tiết về một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy, cũng như Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật này.

Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ban hành ngày 16/12/2014, của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014, của Chính phủ Thông tư này nhằm thực hiện các quy định cụ thể của Luật Phòng cháy chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật này, góp phần nâng cao hiệu quả công tác phòng cháy chữa cháy tại Việt Nam.

- Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16/5/2017 của Bộ Xây dựng về quản lý chất thải rắn xây dựng

Thông tư số 15/2021/TT-BXD, ban hành ngày 15/12/2021 bởi Bộ Xây dựng, cung cấp hướng dẫn chi tiết về việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ thu gom và thoát nước thải cho các đô thị và khu dân cư tập trung Thông tư này nhằm đảm bảo việc quản lý và vận hành hệ thống thoát nước thải hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng môi trường sống và phát triển bền vững cho các khu vực đô thị.

Các văn bản pháp lý khác

- Quyết định số 04/2024/QĐ-UBND ngày 18/1/2024 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành quy định về quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

- Quyết định số 11/2018/QĐ-UBND ngày 02/3/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành quy định Quản lý hoạt động thoát nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự án

Quyết định số 588/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2024 của UBND tỉnh Đồng Nai đã phê duyệt việc điều chỉnh chủ trương đầu tư cho dự án Khu dân cư theo quy hoạch tại phường Phước Tân, thành phố Biên Hòa Quyết định này nhằm thúc đẩy phát triển hạ tầng và nâng cao chất lượng đời sống cư dân trong khu vực.

Văn bản số 13027/UBND-KTN ngày 28 tháng 10 năm 2020 của UBND tỉnh Đồng Nai đã chính thức chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư cho dự án xây dựng Khu dân cư theo quy hoạch tại phường Phước Tân, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

Văn bản số 7314/UBND-ĐT ngày 27 tháng 12 năm 2012 của UBND thành phố Biên Hòa đã phê duyệt dự án phát triển nhà ở tại Khu dân cư theo quy hoạch ở xã Phước Tân, thành phố Biên Hòa Dự án này nhằm thúc đẩy sự phát triển đô thị và cải thiện hạ tầng khu vực, tạo điều kiện thuận lợi cho cư dân sinh sống và làm việc.

Quyết định số 2262/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Đồng Nai phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 cho Khu dân cư tại phường Phước Tân, thành phố Biên Hòa Quy hoạch này nhằm cải thiện cơ sở hạ tầng và nâng cao chất lượng cuộc sống cho cư dân trong khu vực.

Quyết định số 3114/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh Đồng Nai phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 cho Khu dân cư tại xã Phước Tân, thành phố Biên Hòa Quy hoạch này nhằm phát triển hạ tầng và nâng cao chất lượng sống cho cư dân trong khu vực.

Quyết định số 3241/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2012 của UBND tỉnh Đồng Nai đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Dự án "Khu dân cư theo quy hoạch" với quy mô 10,42ha tại xã Phước Tân, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

Thông báo số 9802/TB-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2010 của UBND tỉnh Đồng Nai thông báo về việc thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư Khu dân cư theo quy hoạch tại xã Phước Tân, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai Dự án này nhằm phát triển hạ tầng và cải thiện chất lượng sống của cư dân trong khu vực.

Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập

- Thuyết minh Dự án “Khu dân cư theo quy hoạch tại phường Phước Tân, thành phố

Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai”; Công ty cổ phần Đầu tư Đồng Thuận thực hiện năm 2024;

Các bản vẽ điều chỉnh quy hoạch 1/500 cho dự án "Khu dân cư theo quy hoạch tại phường Phước Tân, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai" đã được Công ty TNHH Tư vấn Đầu tư Long Phú thực hiện vào năm 2021.

- Các bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án “Khu dân cư theo quy hoạch tại phường Phước

Tân, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai”; Công ty cổ phần Tư vấn Đầu tư IDICO thực hiện năm 2024;

TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

Dự án “Khu dân cư theo quy hoạch tại phường Phước Tân, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai” đang được thực hiện bởi Công ty cổ phần Đầu tư Đồng Thuận, với sự hỗ trợ từ Công ty TNHH Thương mại và Môi trường Bắc Bộ trong việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM).

• Quy trình thực hiện và lập báo cáo ĐTM

Quy trình thực hiện và lập báo cáo ĐTM cho dự án như sau:

Nghiên cứu hồ sơ và dữ liệu liên quan đến dự án là rất quan trọng, bao gồm hồ sơ thiết kế và bố trí các hạng mục công trình trên tổng mặt bằng khu đô thị cùng các bản vẽ liên quan Thời gian thực hiện nghiên cứu này dự kiến từ tháng 7/2024.

- Thu thập các tài liệu về điều kiện tự nhiên và KT-XH khu vực dự án và thành phố Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai (tháng 7/2024 đến tháng 8/2024);

Tổ chức khảo sát thực địa và đo đạc các thành phần môi trường như không khí, đất, nước nhằm đánh giá hiện trạng môi trường tự nhiên tại khu vực dự án Đồng thời, phân tích các điều kiện kinh tế - xã hội của phường Phước Tân, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai trong tháng.

- Xây dựng các chuyên đề phục vụ việc lập báo cáo ĐTM (tháng 7/2024);

- Tổng hợp các chuyên đề và lập báo cáo ĐTM theo quy định hiện hành của nhà nước (tháng 8/2024);

Vào tháng 11/2024, dự án sẽ tiến hành tham vấn ý kiến từ UBND và UBMTTQ, đồng thời tổ chức cuộc họp để lấy ý kiến cộng đồng dân cư bị ảnh hưởng bởi quá trình xây dựng và hoạt động của dự án.

- Tham vấn trực tuyến báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án (tháng

Dựa trên ý kiến của chính quyền địa phương và đại diện cộng đồng, chủ đầu tư sẽ tiếp thu, chỉnh sửa và hoàn thiện báo cáo ĐTM vào tháng 11/2024.

Hoàn thiện báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án theo các ý kiến đóng góp từ các cơ quan, chính quyền địa phương và đại diện cộng đồng dân cư trong khoảng thời gian từ tháng 11 đến tháng 12 năm 2024.

- Trình Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét và thẩm định báo cáo ĐTM của Dự án (tháng 12/2024).

Dựa trên ý kiến của hội đồng thẩm định, chủ đầu tư đã tiếp thu, chỉnh sửa và hoàn thiện báo cáo ĐTM để trình Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt vào tháng 1/2025.

Ngoài ra, trong quá trình thực hiện ĐTM cho dự án, Công ty TNHH Thương mại

Môi trường Bắc Bộ đã hợp tác với Trung tâm tư vấn và truyền thông môi trường VIMCERTS 208 tại Thành phố Hồ Chí Minh để thực hiện công tác đo đạc, thu mẫu và phân tích các thành phần môi trường trong khu vực Dự án.

PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

Các phương pháp ĐTM

• Phương pháp đánh giá nhanh

Phương pháp đánh giá nhanh cho phép xác định nhanh chóng tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải và nước thải, cũng như mức độ gây ồn và rung động từ hoạt động của dự án Tính toán tải lượng chất ô nhiễm được thực hiện dựa trên các hệ số ô nhiễm cụ thể.

Để đánh giá chất lượng không khí, cần sử dụng hệ số ô nhiễm được công bố bởi Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ (EPA).

Để đánh giá tiếng ồn và độ rung, các hệ số ô nhiễm của Ủy ban Bảo vệ Môi trường Mỹ và Cục Đường bộ Hoa Kỳ được sử dụng để tính toán mức độ tiếng ồn và rung của phương tiện cũng như máy móc thi công theo khoảng cách Qua đó, có thể xác định tác động của chúng đến các khu vực xung quanh, đặc biệt là các khu dân cư và những khu vực nhạy cảm.

- Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật công trình thoát nước sử dụng QCVN 07- 2:2016/BXD – để so sánh, đánh giá

CTR xây dựng phát sinh trong quá trình thi công xây dựng được quy định tại Định mức sử dụng vật liệu xây dựng, theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD ban hành ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng, bao gồm các định mức hao hụt vật liệu cần thiết trong quá trình thi công.

• Phương pháp chập bản đồ

Phương pháp chập bản đồ là kỹ thuật chồng các lớp bản đồ thành phần nhằm xây dựng bản đồ theo yêu cầu, phục vụ cho báo cáo ĐTM Trong dự án, nhóm tác giả áp dụng phương pháp chập bản đồ đơn giản để thể hiện vị trí tương quan của dự án với các đối tượng xung quanh, cũng như vị trí quan trắc môi trường hiện trạng và giám sát môi trường trên nền bản đồ hiện trạng khu vực.

I và chương II của Báo cáo

Phương pháp liệt kê giúp xác định mối quan hệ giữa tác động của Dự án và các thông số môi trường có khả năng chịu tác động, từ đó nhận diện các tác động môi trường Qua đó, có thể định tính ảnh hưởng đến môi trường từ các tác nhân khác nhau trong từng giai đoạn của dự án Các bảng danh mục đánh giá nguồn tác động và đối tượng chịu tác động trong các giai đoạn của dự án được trình bày chi tiết tại Chương 3 của báo cáo.

Phương pháp ma trận là một sự phát triển của phương pháp liệt kê, cho phép lượng hoá sơ bộ mức độ tác động thông qua việc cho điểm Phương pháp này kết hợp liệt kê các hoạt động trong quá trình xây dựng và vận hành dự án cùng với các yếu tố môi trường có thể bị tác động, từ đó tiến hành đánh giá Phương pháp ma trận được áp dụng trong Chương 3 của báo cáo ĐTM.

• Phương pháp mô hình hóa

Phương pháp mô hình toán học được sử dụng để mô phỏng quá trình phát tán ô nhiễm từ nguồn ra môi trường xung quanh Phương pháp này giúp tính toán tải lượng chất ô nhiễm và dự báo mức độ ô nhiễm không khí dựa trên các kịch bản khác nhau.

Phương pháp tính toán sự phát tán khí thải dựa trên các mô hình khuếch tán Gaussian và mô hình Sutton cải tiến đã được kiểm nghiệm qua thời gian dài, được trình bày chi tiết trong Chương 3 của báo cáo ĐTM.

Các phương pháp khác

Phương pháp kế thừa được áp dụng trong ĐTM cho dự án bằng cách tham khảo các tài liệu liên quan đến kinh tế xã hội, tình trạng tài nguyên, đa dạng sinh học, nguồn lợi thủy sản, báo cáo địa chất và mô hình thủy động lực trong khu vực dự án.

• Phương pháp tham vấn cộng đồng

Phương pháp tham vấn cộng đồng được áp dụng khi làm việc với lãnh đạo và đại diện cộng đồng nhằm cung cấp thông tin cần thiết về Dự án, bao gồm các tác động tiêu cực và biện pháp giảm thiểu tương ứng Đồng thời, phương pháp này cũng thông báo cho cộng đồng về lợi ích của Dự án, thu thập ý kiến phản hồi từ đại diện cộng đồng và chính quyền địa phương, cũng như điều chỉnh nội dung báo cáo ĐTM dựa trên những đóng góp của cộng đồng để phù hợp với thực tế địa phương Kết quả của phương pháp này được trình bày trong chương 6 của báo cáo ĐTM.

• Phương pháp điều tra, khảo sát hiện trường

Trước khi thực hiện ĐTM, chủ dự án và đơn vị tư vấn tiến hành khảo sát thực địa để xác định các đối tượng xung quanh và độ nhạy cảm của khu vực có khả năng chịu tác động từ dự án Trong quá trình điều tra, họ cũng xác định vị trí lấy mẫu môi trường để đo đạc các thông số chất lượng môi trường nền Kết quả này chủ yếu được sử dụng trong chương 1 và chương 3 của báo cáo ĐTM.

Các phương pháp đo đạc, thu mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm được sử dụng trong báo cáo ĐTM cho dự án, được trình bày trong chương 2, đều tuân thủ các tiêu chuẩn của Việt Nam Những phương pháp này không chỉ phổ biến trong nhiều nghiên cứu về môi trường mà còn đảm bảo độ tin cậy cao.

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN 2.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội

Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án

Dự án xả nước thải vào suối Cầu Quan phục vụ mục đích cấp nước sinh hoạt phải tuân thủ quy định của pháp luật tài nguyên nước Do đó, nước thải cần được xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT cột A trước khi được xả vào nguồn tiếp nhận.

Trong giai đoạn thi công của Dự án, chất lượng môi trường, bao gồm không khí, nước và đất, sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng do sự phát sinh của nhiều loại chất thải Các chất thải này bao gồm chất thải rắn từ quá trình thu dọn mặt bằng, nước thải, chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn xây dựng, và chất thải nguy hại Bên cạnh đó, bụi, khí thải và tiếng ồn cũng sẽ gia tăng trong quá trình thi công và vận chuyển nguyên vật liệu, gây ra những tác động tiêu cực đến môi trường xung quanh.

- Rủi ro sự cố có thể xảy ra trong quá trình thi công; tai nạn giao thông, lao động trong quá trình xây dựng dự án

Dự án có tác động đáng kể đến cảnh quan khu vực, làm thay đổi địa mạo và chuyển đổi 10,4 ha đất nông nghiệp sang đất đô thị và dịch vụ.

Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án

Địa điểm thực hiện dự án tại thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai nằm trong quy hoạch tổng thể phân khu D1, nơi có nhiều đặc điểm thuận lợi:

Khu vực đề xuất dự án có điều kiện tự nhiên thuận lợi và vị trí chiến lược, giúp xây dựng một khu dân cư đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho người lao động trong khu vực và các vùng lân cận Dự án sẽ tạo ra một khu nhà ở hiện đại, đồng bộ với hạ tầng kỹ thuật và xã hội, hài hòa với địa hình và cảnh quan thiên nhiên, đảm bảo mang lại môi trường sống tốt cho cư dân.

Đất canh tác nông nghiệp có năng suất thấp chiếm tỷ lệ lớn trong khu vực quy hoạch, tạo điều kiện thuận lợi cho việc giải phóng mặt bằng và xây dựng dự án.

- Điều kiện địa chất công trình: thuận lợi cho việc xây dựng khu đô thị

Dự án được triển khai tại khu vực có giao thông thuận lợi, với các tuyến đường chất lượng tốt, đảm bảo khả năng vận chuyển nguyên vật liệu trong quá trình thi công cũng như khi khu đô thị chính thức hoạt động.

ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 3.1 Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường

Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường

trong giai đoạn vận hành dự án Đánh giá, dự báo các tác động

3.2.1.1 Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến chất thải

• Tác động do nước thải

Theo quy hoạch, khi Khu dân cư tại phường Phước Tân, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai đi vào hoạt động, sẽ có khoảng 2.744 người sinh sống Nhu cầu sử dụng nước lớn nhất được tính toán là 685,1 m³/ngày Lượng nước thải sinh hoạt ước tính bằng 100% nước cấp, với tổng lưu lượng khoảng 545 m³/ngày Dữ liệu về lượng nước thải phát sinh của dự án được trình bày trong Bảng 3.31.

Bảng 3.31 Tổng lượng nước thải của dự án

Hệ số (%Q CN ) Lưu lượng

2 Nước cấp cho trường mầm non 10,5 100 10,5

3 Nước cho công trình công cộng 41 80 32,8

6 Nước dự phòng, rò rỉ 74 - -

Hệ số điều hoà lựa chọn K = 1,2 1,2

Tổng lượng nước thải của dự án 545,8

Tổng lượng nước thải của dự án (làm tròn) 545

Lượng chất ô nhiễm có thể được xác định theo hệ số ô nhiễm của WHO trong giai đoạn xây dựng Dự án, được tổng hợp trong Bảng 3.32.

Bảng 3.32 Ước tính tải lượng các chất ô nhiễm chính trong nước thải sinh hoạt phát sinh từ dự án

Thông số Tải lượng ô nhiễm trung bình do 1 người tạo ra trong 1 ngày

Tổng tải lượng ô nhiễm (kg/ngày), giá trị phổ biến

Thông số Tải lượng ô nhiễm trung bình do 1 người tạo ra trong 1 ngày

Tổng tải lượng ô nhiễm (kg/ngày), giá trị phổ biến

Nguồn: Ước tính dựa vào hệ số ô nhiễm của WHO, 2016

Trong giai đoạn vận hành Dự án, nồng độ các chất ô nhiễm chính trong nước thải sinh hoạt được dự báo sẽ là: BOD5 đạt 182 mg/L, COD đạt 342 mg/L, và SS đạt 389 mg/L.

So với các quy định trong QCVN 14: 2008/BTNMT (cột A và hệ số K = 1,0), giá trị BOD và SS vượt quá mức cho phép lần lượt là 6,1 và 7,8 lần Điều này cho thấy, với lưu lượng nước thải lớn và hàm lượng ô nhiễm cao, nếu các trạm xử lý nước thải sinh hoạt tập trung không được thiết kế, xây dựng và vận hành đúng cách, nước thải từ dự án sẽ gây ô nhiễm nghiêm trọng cho nguồn tiếp nhận Mặc dù tác động này được đánh giá là tiêu cực và nghiêm trọng, nhưng có thể được giảm thiểu thông qua các biện pháp kỹ thuật thích hợp.

• Tác động do khí thải

Nguồn phát sinh bụi, khí thải: Khi Dự án đi vào vận hành, bụi và khí thải phát sinh từ các hoạt động sau:

- Bụi và khí thải phát sinh từ các phương tiện giao thông ra, vào khu dân cư

- Khí thải phát sinh từ khu vực xử lý nước thải, chất thải

- Khí thải từ hoạt động nấu ăn của nhà hàng, trường học

- Khí thải phát sinh từ hoạt động máy phát điện dự phòng

- Khí thải phát sinh từ hệ thống điều hoà trung tâm

Thành phần khí thải phát sinh từ các nguồn trên chủ yếu là bụi và các khí độc hại như CO, CO2, SO2, NOX

(1) Khí thải do hoạt động của các phương tiện giao thông ra vào Dự án

Mức độ ô nhiễm từ phương tiện giao thông chịu ảnh hưởng bởi chất lượng đường xá, mật độ xe cộ, lưu lượng giao thông, chất lượng kỹ thuật của xe và lượng nhiên liệu tiêu thụ Tải lượng chất ô nhiễm được xác định dựa trên "hệ số ô nhiễm" do Cơ quan Bảo vệ Môi trường Mỹ (USEPA) và Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) quy định.

Bảng 3.33 Hệ số phát thải của các phương tiện giao thông Phương tiện

Nguồn: Tài liệu đánh giá nhanh của WHO, 1993 Ghi chú: S – là hàm lượng lưu huỳnh trong dầu DO, S = 0,05

Dự án khi đi vào hoạt động sẽ có khoảng 2.744 cư dân sinh sống Dựa trên các khu dân cư tương tự, ước tính có khoảng 35% xe ô tô là của khách vãng lai và người ra vào khu vực trường học, trong khi 5% là xe tải và xe đưa đón học sinh (xe 25 chỗ), và 60% còn lại là xe máy Đối với nhân viên làm việc tại dự án, 100% phương tiện di chuyển là xe máy.

Như vậy, có thể ước tính sơ bộ được lượng phương tiện giao thông tối đa ra vào khu vực Dự án như sau:

- Xe 25 chỗ ngồi: khoảng 12 lượt xe/ngày

- Xe ô tô: khoảng 960 lượt xe/ngày (ước tính mỗi xe chở khoảng 4 người, xét tất cả các xe vào dự án trong vòng 8 giờ, tương đương 120 lượt xe/h)

- Xe máy: Khoảng 1.822 xe/ngày (100 lượt xe ra vào, xét tất cả các xe của nhân viên ra vào dự án trong khoảng 2 giờ, tương đương 215 lượt xe/h)

Theo tổ chức Y tế thế giới (WHO), hệ số phát thải của các loại xe được thống kê trong Bảng 3.34 dưới đây

Bảng 3.34 Tải lượng của các chất ô nhiễm từ các loại xe trong khu vực Dự án Phương tiện

Tải lượng các chất ô nhiễm Bụi

Để đánh giá tác động của bụi và khí thải từ vận chuyển, mô hình tính toán Sutton được áp dụng để xác định nồng độ chất ô nhiễm tại các điểm cụ thể Phương pháp này chia tọa độ điểm tính với khoảng cách 5m trên trục ngang x và 0,5m trên trục đứng z Nồng độ chất ô nhiễm sẽ được tính cho mỗi tọa độ cụ thể, cho phép đánh giá chính xác mức độ ô nhiễm tại từng điểm.

Trong đó: C: nồng độ chất ô nhiễm trong không khí (mg/m 3 )

E: Tải lượng chất ô nhiễm phát sinh từ quá trình vận chuyển (mg/m.s) u h z h

Z: độ cao của điểm tính toán: 0,5(m) h: độ cao của mặt đường so với mặt đất xung quanh: 0,2 (m) u: Tốc độ gió trung bình tại khu vực (m/s): 1,0 m/s δz : hệ số khuyếch tán chất ô nhiễm theo phương z (m)

Hệ số khuyếch tán chất ô nhiễm δz theo phương đứng z tại khu vực thực hiện dự án B được xác định bằng công thức δz = 0,53 𝑥 0,73, trong đó 𝑥 là khoảng cách theo chiều gió tại điểm tính toán so với nguồn thải (m) Vào mùa hè, hướng gió thịnh hành là Đông Nam, trong khi vào mùa đông, hướng gió thịnh hành là Đông Bắc, với tốc độ gió trung bình đạt 1m/s.

Số liệu tính toán nồng độ bụi và khí thải tại các khoảng cách tính từ nguồn phát thải (xe vận chuyển) được thể hiện tại Bảng 3.35

Bảng 3.35 Nồng độ bụi và khí thải phát tán trên đường giao thông

Ghi chú: QCVN 05:2023/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh

Kết quả dự báo cho thấy tải lượng ô nhiễm từ hoạt động giao thông là không lớn, chủ yếu ảnh hưởng đến người dân sống ven đường Võ Nguyên Giáp, đường số 2 và các tuyến đường dân sinh qua dự án Khu dân cư có không gian rộng lớn và chất lượng đường tốt, cùng với suối Cầu Quan ở phía Tây – Tây Nam, giúp nồng độ ô nhiễm trong khu vực thấp hơn dự báo Thời gian chịu tác động sẽ kéo dài trong suốt thời gian hoạt động của khu dân cư.

(2) Khí thải từ việc sử dụng hệ thống điều hoà

Khí thải từ máy điều hòa và máy phát điện làm tăng nhiệt độ môi trường xung quanh, dẫn đến ô nhiễm nhiệt độ cục bộ.

Rò rỉ chất làm lạnh từ máy điều hòa không khí, đặc biệt là các hợp chất HFC, góp phần phát tán khí nhà kính vào môi trường, làm gia tăng hiệu ứng nhà kính.

Hệ thống làm lạnh của dự án sử dụng gas làm chất tải nhiệt, hoạt động dựa trên nhiệt ẩn và giải nhiệt bằng gió Nó bao gồm nhiều dàn nóng được lắp ghép nối tiếp để đáp ứng tổng tải lạnh cho toàn bộ tòa nhà, với mỗi dàn nóng kết nối nhiều dàn lạnh có công suất khác nhau Rò rỉ gas chỉ xảy ra khi ống dẫn khí lạnh gặp sự cố như gãy, nứt hoặc tại các điểm đấu nối bị han gỉ Tuy nhiên, hiện tượng này rất hiếm và có thể hạn chế thông qua việc kiểm soát chất lượng ống dẫn gas giữa dàn nóng và dàn lạnh, cùng các vật tư phụ khác Định kỳ kiểm tra và bảo dưỡng hệ thống máy điều hòa cũng là biện pháp hiệu quả để phát hiện kịp thời sự cố rò rỉ khí gas lạnh.

Sự cố rò rỉ các chất làm lạnh thường có tác động không lớn và khả năng gây ra hiện tượng gia tăng hiệu ứng nhà kính đối với môi trường là thấp và không đáng kể.

(3) Khí thải phát sinh từ máy phát điện dự phòng

Chủ dự án sẽ lắp đặt hai máy phát điện dự phòng với công suất lần lượt là 2.000 KVA và 1.500 KVA, sử dụng nhiên liệu dầu DO Theo thông số kỹ thuật từ các loại máy phát điện trên thị trường, định mức tiêu thụ nhiên liệu tối đa trong một giờ dao động từ 300 đến 400g/1KVA, căn cứ theo Thông tư 12/2019/TT-BGTVT ban hành ngày 11 tháng 3.

2019) nên lượng nhiên liệu tiêu thụ của 02 máy phát điện tối đa là 1.150 kg/giờ (tương đương 1,15 tấn/h)

Theo Viện Nhiệt đới Môi trường Tp.HCM, lượng khí thải thực tế khi đốt 1kg dầu

Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường

Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của Dự án

- Trong giai đoạn thi công xây dựng

Danh mục các công trình, thiết bị bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng của dự án được trình bày trong Bảng 3.44

Bảng 3.44 Danh mục các công trình, thiết bị bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng

TT Hạng mục Đơn vị Khối lượng Đơn giá

I Trang thiết bị thu gom chất thải rắn sinh hoạt: 21,9

1 Lắp đặt mới thùng rác các loại: thùng 10 0,8 14,4

Khu vực nhà điều hành công trường thùng 2 0,8 1,6

Khu vực các nhà vệ sinh di động thùng 5 0,8 4,0

Khu vực thi công tập trung thùng 3 0,8 3,2

2 Đầu tư trang bị xe đẩy rác: Xe 3 2,5 7,5

II Hệ thống trang bị giảm thiểu bụi khuếch tán 435,0

1 Bạt che phủ chống bụi khuếch tán Toàn bộ 1 25,0 25,0

2 Xe chở nước rửa đường Xe 1 350,0 350,0

3 Máy bơm nước tưới ẩm Máy 2 25,0 50,0

4 Đường ống dẫn, vòi phun nước Bộ 2 5,0 10,0

III Thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt: 130,0

1 Bố trí các khu nhà vệ sinh di động, số lượng NVS 5 15,0 75,0

2 Trang bị hệ thống cấp nước nhà vệ sinh 55,0

Bể chứa nước cấp (V = 5m 3 ) bể 1 25,0 25,0

Hệ thống cấp nước, vòi xịt rửa và sàn rửa chân tay, hệ thống 6 5,0 30,0

IV Hệ thống thu gom, xử lý tuần hoàn nước rửa xe: 418,5

1 Công trình cầu rửa xe, diện tích m 2 150 2,5 375,0

Diện tích xây dựng m 2 /CT 150

2 Bể thu gom, xử lý tuần hoàn nước rửa xe, dung tích m 3 12,4 2,5 31,0

Dung tích bể tối thiểu (lưu rửa xe

Dung tích bể thiết kế m 3 /bể 45,0

TT Hạng mục Đơn vị Khối lượng Đơn giá

3 Hệ thống máy bơm, vòi phun nước rửa xe Hệ thống 1 12,5 12,5

V Thu gom, xử lý nước thải thi công 135,0

1 Bể thép lưu động lắng cặn thải thi công, dung tích m 3 12 4 48,0

Lựa chọn bể lắng có dung tích m 3 /bể 3

Nhu cầu dung tích bể lắng cặn (lưu

2 Hố lắng cặn đào trên nền đất, dung tích m 3 30,0 1,5 45,0

3 Máy bơm nước đào đắp hố móng Bơm 4 10,5 42,0

VI Thiết bị thu gom dầu mỡ thải và chất thải rắn nhiễm dầu 22,5

1 Thùng chứa dầu mỡ thải (số lượng) 12,0

Khối lượng thu gom dầu mỡ thải kg/th 248,6

Tần suất thu gom, vận chuyển xử lý tháng 6

Số lượng phuy chứa dầu mỡ thải phuy 8 1,5 12,0

2 Số lượng thùng chứa chất thải rắn nhiễm dầu: 10,5

Chất thải rắn nhiễm dầu kg/th 202

Tần suất thu gom, vận chuyển xử lý tháng 6

Số lượng thùng chứa thùng 7 1,5 10,5

VII Thu gom, lưu chứa chất thải nguy hại 410,5

1 Thùng chứa chất thải rắn nguy hại thùng 10,5

Dung tích thùng chứa L/thùng 100 ÷ 200

2 Kho chứa chất thải nguy hại, diện tích m 2 100 4,0 400,0

TT Hạng mục Đơn vị Khối lượng Đơn giá

VIII Hệ thống trang bị phòng ngừa, ứng cứu sự cố môi trường 431,8

1 Phòng ngừa ứng cứu sự cố ngập úng cục bộ 85,0

1.1 Máy bơm nước chống ngập (công suất 60m 3 /h) m 3 3,00

1.2 Vật tư, trang thiết bị hỗ trợ ứng cứu sự cố ngập úng Hệ thống 1 5,0 5,0

2 Phòng ngừa ứng cứu sự cố cháy nổ: 346,8

Bình chữa cháy CO2 loại 35 ÷

Bình chữa cháy bột loại 4 ÷ 12kg Bình 120 1,5 180,0

Hệ thống bơm, vòi bơm nước

PCCC (Công suất: 60m 3 /h) Hệ thống 2 42,0 84,0

Vật tư, trang thiết bị hỗ trợ ứng cứu sự cố cháy nổ Hệ thống 1 - 57,8

Dự kiến tổng chi phí đầu tư cho các công trình thiết bị bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng của dự án là khoảng 2,76 tỷ đồng.

Danh mục các công trình, thiết bị bảo vệ môi trường trong giai đoạn vận hành của dự án được trình bày trong Bảng 3.45

Bảng 3.45 Danh mục các công trình, thiết bị bảo vệ môi trường trong giai đoạn vận hành

TT Hạng mục Đơn vị Số lượng

I Trang thiết bị thu gom chất thải rắn

1 Đầu tư lắp đặt hệ thống thùng rác công cộng: Thùng 150

1.1 Đất cây xanh, công viên, thể dục thể thao

Loại thùng rác có nắp đậy, dung tích lít 50

1.2 Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật

Loại thùng rác có nắp đậy, dung tích lít 50

TT Hạng mục Đơn vị Số lượng

Loại xe bằng thép phủ hoặc nhựa có nắp, dung tích lít 1.200

II Hệ thống thu gom, xử lý và thoát nước thải

1 Hệ thống thu gom, thoát nước thải Hệ thống 1

2 Trạm xử lý nước thải trạm 1

IV Thiết bị thu gom dầu mỡ thải và chất thải rắn nhiễm dầu

1 Thùng chứa dầu mỡ thải (số lượng) 12

Khối lượng thu gom dầu mỡ thải kg/th 384

Tần suất thu gom, vận chuyển xử lý tháng 6

Số lượng phuy chứa dầu mỡ thải phuy 12

2 Số lượng thùng chứa chất thải rắn nhiễm dầu: thùng 9

Chất thải rắn nhiễm dầu kg/th 288

Tần suất thu gom, vận chuyển xử lý tháng 6

Số lượng thùng chứa thùng 9

V Công trình thu gom, phân loại, lưu chứa chất thải nguy hại

1 Thùng chứa chất thải nguy hại Thùng 11

Phuy chứa dầu mỡ thải phuy 2

Thùng chứa chất thải nhiễm dầu thùng 2

Thùng chứa chất thải rắn nguy hại các loại thùng/kho 7

2 Kho lưu chứa tạm thời chất thải nguy hại m 2 6,25

Diện tích kho chứa m 2 /kho 6,25

Hệ thống ứng cứu sự cố kho chất thải nguy hại HT 1

VI Phòng ngừa ứng cứu sự cố cháy nổ:

Trang bị đầy đủ hệ thống PCCC theo thiết kế được cơ quan chức năng phê duyệt HT 1

Dự kiến tổng chi phí đầu tư cho các hạng mục công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án khoảng 13 tỷ đồng

Kế hoạch xây dựng và lắp đắt các hạng mục công trình bảo vệ môi trường

− Các nhà vệ sinh di động được bố trí phù hợp với thời gian và vị trí thi công;

Các thùng thu gom rác thải và chất thải nguy hại được lắp đặt đúng theo yêu cầu thực tế, đồng thời xây dựng kho chứa chất thải rắn và chất thải nguy hại đạt tiêu chuẩn.

Khi lập thủ tục mời thầu, Chủ đầu tư yêu cầu các nhà thầu cam kết thực hiện công tác bảo vệ môi trường theo các mục đã nêu dưới đây.

+ Giám sát chặt chẽ việc tuân thủ các yêu cầu đó theo các quy định hiện hành của Pháp luật Việt Nam

Vai trò các bên trong quản lý môi trường

Tổ chức quản lý và vận hành các công trình bảo vệ môi trường của dự án được thể hiện như trên Hình 3.2

Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức quản lý và vận hành Khu dân cư

Trách nhiệm của các bộ phận trong hệ thống tổ chức quản lý và vận hành các công trình bảo vệ môi trường được quy định rõ ràng trong Bảng 3.46, đảm bảo sự phối hợp hiệu quả và thực hiện đầy đủ nhiệm vụ bảo vệ môi trường.

Bảng 3.46 Trách nhiệm của các đơn vị trong thực hiện Kế hoạch Quản lý môi trường của dự án Đơn vị Trách nhiệm

Công ty cổ phần Đầu tư Đồng Thuận

Công ty cổ phần Đầu tư Đồng Thuận là chủ dự án và có trách nhiệm quản lý tổng thể, bao gồm cả quản lý môi trường Để thực hiện kế hoạch quản lý môi trường, công ty sẽ thuê một đơn vị Quản lý Dự án, trong đó có bộ phận chuyên trách về môi trường Bộ phận này sẽ hỗ trợ công ty trong việc thực hiện kế hoạch quản lý môi trường cho dự án.

Tư vấn Dự án Tư vấn sẽ do Công ty cổ phần Đầu tư Đồng Thuận thuê thực hiện các nhiệm vụ như sau:

- Tư vấn khảo sát địa chất khu vực dự án

- Tư vấn thiết kế cơ sở lập báo cáo nghiên cứu khả thi

- Tư vấn thiết kế bản vẽ thi công và lập dự toán Đơn vị Trách nhiệm

- Tư vấn thẩm tra thiết kế cơ sở lập báo cáo NCKT, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán;

- Tư vấn lập báo cáo ĐTM, cấp GPMT;

- Tư vấn quản lý dự án

Theo Nghị quyết của HĐQT, Công ty CPĐT phát triển Cường Thuận IDICO được giao nhiệm vụ tự thực hiện việc chọn nhà thầu xây dựng Công ty CP Phát triển Cường Thuận IDICO sẽ chịu trách nhiệm xây dựng công trình và thực hiện các cam kết trong hợp đồng liên quan đến bảo vệ môi trường.

- Áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường trong giai đoạn xây dựng

- Đảm bảo an toàn cho công nhân xây dựng và người dân địa phương trong cả giai đoạn xây dựng

- Thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường của Nhà nước trong quá trình xây dựng

Tư vấn giám sát Tư vấn giám sát sẽ do Công ty cổ phần Đầu tư Đồng Thuận thuê thực hiện các nhiệm vụ như sau:

- Giám sát nhà thầu xây dựng thực hiện xây dựng theo thiết kế của dự án;

- Giám sát việc thực hiện các nội dung về bảo vệ môi trường theo thiết kế của dự án;

- Định kỳ báo cáo cho Công ty cổ phần mặt Đầu tư Đồng Thuận về kết quả giám sát để có phương án điều chỉnh cho phù hợp.

Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá

Nhận xét về mức độ chi tiết và độ tin cậy của các phương pháp sử dụng

Phương pháp đánh giá nhanh là một công cụ dự báo định lượng các tác động môi trường dựa trên hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế thế giới cung cấp Các hệ số ô nhiễm này đã được công nhận và áp dụng rộng rãi trên toàn cầu, mặc dù có sự khác biệt trong từng trường hợp cụ thể do tính chất thống kê của dữ liệu Dù vậy, các kết quả tính toán từ những hệ số này vẫn đảm bảo độ tin cậy nhất định Phương pháp này đã được áp dụng để ước tính lượng bụi phát sinh từ quy trình sản xuất trong các dự báo môi trường.

Phương pháp thống kê được áp dụng để thu thập và xử lý số liệu khí tượng, thủy văn tại khu vực dự án Những số liệu này đã được xác nhận và đảm bảo độ tin cậy cao, phù hợp cho các báo cáo khoa học trong nước.

Nhận xét về mức độ chi tiết và độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo

• Nhận xét về mức độ chi tiết và độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo trong giai đoạn xây dựng

Các tác động đến chất lượng không khí từ bụi và khí thải trong quá trình san lấp mặt bằng và xây dựng hạ tầng kỹ thuật của dự án đã được dự báo và đánh giá dựa trên kinh nghiệm của các chuyên gia ĐTM tại Công ty TNHH Thương mại & Môi trường Bắc Bộ Việc dự đoán nồng độ các chất ô nhiễm trong không khí xung quanh do ảnh hưởng từ bụi và khí thải từ phương tiện thi công là rất khó khăn, do đó, quy mô và đối tượng chịu tác động có thể lớn hơn so với các dự báo trong báo cáo ĐTM.

Tiếng ồn phát sinh từ các thiết bị thi công trên công trường được tính toán dựa trên số liệu của Cơ quan Bảo vệ môi trường Mỹ, đảm bảo độ tin cậy cao Các dự báo về phạm vi chịu tác động của tiếng ồn cũng dựa trên công thức toán học được công nhận, vì vậy cũng có độ tin cậy Tuy nhiên, thực tế cho thấy phạm vi chịu tác động từ tiếng ồn có thể thấp hơn so với dự báo trong báo cáo ĐTM, do tiếng ồn có thể bị hấp thụ và cản trở bởi môi trường xung quanh, cây cối và các công trình hiện hữu.

Nước thải từ công trường xây dựng có tác động đáng kể, được xác định dựa trên kinh nghiệm thực tế từ các dự án tương tự Việc đo lường lưu lượng và nồng độ ô nhiễm trong nước thải áp dụng phương pháp hệ số ô nhiễm của WHO Các tác động khác từ nước thải đều được dự báo và đánh giá dựa trên chuyên môn của các chuyên gia môi trường tại Công ty TNHH Thương mại & Môi trường Bắc Bộ, đảm bảo độ tin cậy cao.

Tác động của chất thải rắn và chất thải nguy hại trên công trường xây dựng được xác định thông qua việc tính toán chủng loại và khối lượng chất thải phát sinh, dựa vào hồ sơ thiết kế của dự án cùng với kinh nghiệm thực tế từ các công trình tương tự, đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy cao.

Các tác động đến kinh tế - xã hội của khu vực do công nhân xây dựng dự án gây ra được dự báo và đánh giá dựa trên kinh nghiệm thực tế từ các công trường của những dự án tương tự, đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy cao.

• Nhận xét về mức độ chi tiết và độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo trong giai đoạn vận hành

Tác động của nước thải, khí thải và chất thải rắn là rất lớn, do đó việc dự báo khối lượng và đặc trưng của các loại chất thải phát sinh, bao gồm nước thải, khí thải, chất thải rắn và chất thải nguy hại, là cần thiết để quản lý hiệu quả môi trường.

Dự án trong giai đoạn vận hành được xây dựng dựa trên các nghiên cứu và dữ liệu thống kê từ các cơ quan uy tín như Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Thế giới (WB), và Cơ quan Bảo vệ Môi trường (EPA), đảm bảo tính tin cậy và chính xác.

Các tác động đến chất lượng không khí được đánh giá dựa trên các dự báo và tính toán khí thải trong giai đoạn vận hành của Dự án Việc này được thực hiện bằng cách phân tích đặc trưng phát thải của dự án và kết hợp với dữ liệu từ các đơn vị có quy mô tương tự, nhằm đưa ra dự báo chính xác và sát với thực tế.

Tiếng ồn có nhiều tác động đáng kể đến môi trường và sức khỏe con người Các dự báo về phạm vi chịu tác động của tiếng ồn được thực hiện dựa trên các công thức toán học được công nhận, đảm bảo tính chính xác Tuy nhiên, thực tế cho thấy phạm vi chịu tác động từ tiếng ồn trên công trường thường thấp hơn so với các dự báo trong báo cáo ĐTM, do tiếng ồn bị hấp thụ và cản trở bởi các yếu tố như môi trường xung quanh, cây cối và các công trình xây dựng.

Dự báo lưu lượng và đặc trưng nước thải trong giai đoạn vận hành của dự án được xác định và đánh giá dựa trên các đặc điểm của nước thải từ các dự án có quy mô công nghệ tương tự Việc này giúp hiểu rõ hơn về các tác động do nước thải gây ra.

Tác động của chất thải rắn và chất thải nguy hại trong giai đoạn vận hành Dự án được đánh giá dựa trên các báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia, giúp ước tính chính xác chủng loại và khối lượng CTR, đảm bảo tính phù hợp với thực tế tại địa điểm thực hiện dự án.

Các tác động không liên quan đến chất thải được dự báo và đánh giá dựa trên kinh nghiệm thực tế từ các khu dân cư đã hoạt động trong nhiều năm gần đây, đảm bảo tính tin cậy cao.

Các tác động đến kinh tế - xã hội của khu vực dân số từ dự án được dự báo và đánh giá dựa trên kinh nghiệm thực tiễn từ các công trường của những dự án tương tự, đảm bảo tính đáng tin cậy cao.

CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 5.1 Chương trình quản lý môi trường của chủ dự án

KẾT QUẢ THAM VẤN 6.1 Tham vấn cộng đồng

Chương trình quản lý môi trường cho dự án bao gồm các biện pháp kiểm soát và giảm thiểu tác động tiêu cực, như đã nêu trong Chương 3 của báo cáo Đồng thời, chương trình cũng tích hợp đào tạo và giáo dục môi trường trong giai đoạn hoạt động của dự án, đảm bảo sự giám sát hiệu quả từ các cơ quan liên quan.

Hoạt động của Dự án

Các tác động môi trường Các biện pháp giảm thiểu tương ứng

Thời gian thực hiện và hoàn thành

Chi phí thực hiện (VND)

Trách nhiệm Thực hiện Giám sát

Giai đoạn tiền xây dựng và xây dựng của Dự án

Rà phá bom mìn khu vực

Gây nguy hiểm tới sức khỏe và tính mạng công nhân rà phá

1 Hợp đồng với đơn vị có chức năng (được

Bộ Quốc phòng đã cấp phép cho các đơn vị có kỹ thuật, kinh nghiệm và trang thiết bị chuyên dụng để khảo sát và di dời vật liệu nổ (bom đạn) khỏi các khu đất nằm trong ranh giới dự án.

Trong giai đoạn chuẩn bị xây dựng

Chủ đầu tư và nhà thầu rà phá bom mìn

Thu hồi đất, giải phóng mặt bằng

Gây mất mát công trình nhà cửa, hạ tầng kỹ thuật

Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng trong việc bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư cho Dự án là rất quan trọng, đặc biệt đối với phần diện tích chưa bàn giao Cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của Luật đất đai và quy định của tỉnh Đồng Nai để đảm bảo tiến độ và hiệu quả của dự án.

Trong giai đoạn chuẩn bị xây dựng

UBND thành phố Biên Hòa, Trung tâm Phát triển Quỹ đất thành phố Biên Hòa và các cơ quan liên

UBND, Cơ quan thanh tra các cấp và người dân khu vực dự án

Gây thiệt hại về kinh tế do mất mát đất canh tác, đất hoa màu, cây trồng lâu năm

Hoạt động của Dự án

Các tác động môi trường Các biện pháp giảm thiểu tương ứng

Thời gian thực hiện và hoàn thành

Chi phí thực hiện (VND)

Trách nhiệm Thực hiện Giám sát

Gây khó khăn cho người dân do phải di dời tới nơi ở mới quan

Các hoạt động san lấp mặt bằng, xây dựng hạ tầng kỹ thuật, công trình

Phát thải bụi và khí thải

Dự án cam kết thực hiện các hoạt động xây dựng trong phạm vi đã được phê duyệt, tuân thủ đúng thiết kế nêu trong Báo cáo Đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.

Trong giai đoạn xây dựng

Chủ đầu tư và nhà thầu Chủ dự án

4 Nghiêm cấm công nhân xây dựng săn bắt chim cò và các loại động vật hoang dã khác tại khu vực Dự án và vùng xung quanh

Trong giai đoạn xây dựng

Trong giai đoạn xây dựng hạ tầng kỹ thuật của Dự án, tất cả các phương tiện vận chuyển, xe tải, máy móc và thiết bị đều phải được Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông đường bộ.

Trong giai đoạn xây dựng

Chủ đầu tư và nhà thầu Chủ dự án

6 Vào những ngày trời khô hanh, đặc biệt là vào mùa khô, các đoạn đường gần công trường xây dựng được sử dụng cho hoạt

Trong giai đoạn xây dựng

Khoảng 1 tỷ đồng cho xe xitec và

Chủ đầu tư và nhà thầu Chủ dự án

Hoạt động của Dự án

Các tác động môi trường Các biện pháp giảm thiểu tương ứng

Thời gian thực hiện và hoàn thành

Chi phí thực hiện (VND)

Dự án sẽ thực hiện giám sát việc vận chuyển nguyên vật liệu và máy móc tại khu vực công trường xây dựng, bao gồm Đường Võ Nguyên Giáp và tuyến đường dân sinh Để giảm thiểu phát thải bụi vào môi trường, công trường sẽ được phun nước định kỳ, với tần suất từ 02 đến 05 lần/ngày tùy thuộc vào thời tiết, đặc biệt vào những ngày khô hanh Dự án cũng sẽ trang bị một xe xitec có dung tích 6m³ để phục vụ cho công tác này, với chi phí khoảng 3 triệu đồng mỗi ngày.

7 Bố trí các trạm rửa xe tại khu vực cổng ra vào công trường Xe tải trước khi ra khỏi công trường sẽ được phun rửa sạch đất cát

Trong giai đoạn xây dựng khoảng 50.000.000 đồng/trạm rửa xe

Chủ đầu tư và nhà thầu Chủ dự án

8 Dự án sẽ bố trí công nhân vệ sinh, quét dọn đất cát rơi vãi trên các tuyến đường ra vào công trường xây dựng của Dự án

Trong giai đoạn xây dựng

Chủ đầu tư và nhà thầu Chủ dự án

Các phương tiện vận chuyển nguyên liệu như đất đá, cát, xi măng, gạch và đá cần được phủ bạt kín thùng xe trong suốt quá trình hoạt động Điều này giúp giảm thiểu bụi phát thải ra môi trường, bảo vệ sức khỏe cộng đồng và duy trì chất lượng không khí.

Trong giai đoạn xây dựng

Chưa xác định được chi phí

Chủ đầu tư và nhà thầu Chủ dự án

10 Tiến hành san ủi và đầm chặt đất cát san nền ngay sau khi được tập kết xuống để

Chưa xác định được chi

Chủ đầu tư và nhà thầu Chủ dự án

Hoạt động của Dự án

Các tác động môi trường Các biện pháp giảm thiểu tương ứng

Thời gian thực hiện và hoàn thành

Chi phí thực hiện (VND)

Trách nhiệm Thực hiện Giám sát giảm thiểu sự khuyếch tán do gió; dựng phí

Lắp đặt tường rào bằng tôn cao khoảng 3 m giữa các khu dân cư và công trường dự án là cần thiết để ngăn ngừa bụi phát tán Việc này giúp bảo vệ môi trường sống cho cư dân xung quanh, đảm bảo an toàn và sức khỏe trong từng giai đoạn thi công của dự án.

Trong giai đoạn xây dựng

Chưa xác định được chi phí

Chủ đầu tư và nhà thầu Chủ dự án

Phát sinh tiếng ồn và rung động

12 Thường xuyên bảo dưỡng các máy móc thiết bị xây dựng và các xe tải

Trong giai đoạn xây dựng

Chưa xác định được chi phí

Chủ đầu tư và nhà thầu Chủ dự án

Tại các khu vực gần khu dân cư và khu tái định cư, Dự án sẽ lắp đặt tường rào bằng tôn để ngăn cách khu công trường thi công với các khu dân cư Biện pháp này giúp giảm thiểu bụi và tiếng ồn từ công trường, bảo vệ môi trường sống của cư dân xung quanh.

Trong giai đoạn xây dựng

Chưa xác định được chi phí

Chủ đầu tư và nhà thầu Chủ dự án

Dự án cam kết không thực hiện các hoạt động xây dựng gây tiếng ồn lớn, bao gồm cả việc vận chuyển nguyên vật liệu như đất và cát, vào các thời điểm nhạy cảm, đặc biệt là vào buổi tối.

Trong giai đoạn xây dựng

Chủ đầu tư và nhà thầu Chủ dự án

Hoạt động của Dự án

Các tác động môi trường Các biện pháp giảm thiểu tương ứng

Thời gian thực hiện và hoàn thành

Chi phí thực hiện (VND)

Trách nhiệm Thực hiện Giám sát và sáng sớm, từ 21h00 hôm trước tới 7h00 sáng hôm sau và buổi trưa từ 11h30 tới 13h30) Ô nhiễm nguồn nước do nước thải sinh hoạt

Dự án sẽ lắp đặt từ 03 đến 05 khu vệ sinh di động tại khu lán trại công nhân ở mỗi công trường, nhằm đảm bảo đáp ứng đầy đủ nhu cầu vệ sinh cho công nhân xây dựng.

Trong giai đoạn xây dựng

Chủ đầu tư và nhà thầu Chủ dự án Ô nhiễm nguồn nước, ra tăng xói mòn do nước mưa chảy tràn

16 Đất cát đào đắp lên sẽ được san lấp và đầm chặt ngay nhằm giảm thiểu xói mòn đất khi xảy ra mưa

Trong giai đoạn xây dựng

Chủ đầu tư và nhà thầu Chủ dự án

17 Nước mưa chảy tràn qua công trường sẽ được dẫn đổ vào suối Cầu Quan phía Tây – Tây Nam dự án

Trong giai đoạn xây dựng

Chủ đầu tư và nhà thầu Chủ dự án

Chủ dự án và nhà thầu xây dựng cần hợp tác với chính quyền địa phương để thông dòng chảy cho các kênh rạch xung quanh dự án, nhằm đảm bảo hiệu quả tiêu thoát nước mưa.

Trong giai đoạn xây dựng

Chưa xác định được chi phí

Chủ đầu tư và nhà thầu Chủ dự án

Tất cả dầu mỡ thải và chất thải nhiễm dầu mỡ từ công trường sẽ được thu gom và lưu trữ trong thùng chứa bằng sắt có dung tích 0,5m³, đảm bảo tuân thủ đúng các quy định về quản lý chất thải.

Trong giai đoạn xây dựng

Chủ đầu tư và nhà thầu Chủ dự án

Hoạt động của Dự án

Các tác động môi trường Các biện pháp giảm thiểu tương ứng

Thời gian thực hiện và hoàn thành

Chi phí thực hiện (VND)

Chủ Dự án có trách nhiệm thực hiện giám sát nguy hại theo quy định của Nhà nước Để đảm bảo việc thu gom và xử lý chất thải rắn và chất thải nguy hại (CTNH) được thực hiện đúng quy định, Chủ Dự án sẽ ký hợp đồng với đơn vị chức năng địa phương tại tỉnh Đồng Nai.

Toàn bộ đất hữu cơ và cát được đào lên sẽ được sử dụng cho việc tôn nền và cung cấp đất hữu cơ cho khu vực trồng cây xanh.

Trong giai đoạn xây dựng

Chủ đầu tư và nhà thầu Chủ dự án

Ngày đăng: 01/12/2024, 08:52

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
7. “7th International Conference on Environment Science and Technology – Ermoupolis, Odor emission in a small wastewater treatment plant, 2001” Sách, tạp chí
Tiêu đề: 7th International Conference on Environment Science and Technology – Ermoupolis, Odor emission in a small wastewater treatment plant, 2001
1. Lê Thạc Cán và nnk, 1993. Đánh giá tác động môi trường: Phương pháp luận và kinh nghiệm thực tiễn, NXB KHKT Hà Nội, 1993 Khác
2. GS.TS Trần Ngọc Chấn. Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, tập 1, 2001, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật Khác
3. GS.TS Trần Ngọc Chấn. Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, tập 3, 2011, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật Khác
4. GS.TS. Trần Hiếu Nhuệ -TS.Ứng Quốc Dũng – TS.Nguyên Thị Kim Thái, Quản lý chất thải rắn, Nhà xuất bản Xây Dựng – 2008, Tập 1 Khác
5. Assessment of Sources of Air, Water and Land Polution, Part I, WHO 1993 Khác
8. WHO. International Chemical Safety Program – Books on SO2, NO2, CO, dust, Organophosphate, pesticides, organo cholorine pesticides. Geneva, 1992-1998 Khác
9. U.S. Environmental Protection Agency, Noise from Construction Equipment and Operations, Building Equipment and Home Appliances, prepared by Bolt, Beranek, and Newman, 1971 Khác
10. U.S. Department of Transportation, High-Speed Ground Transportation Noise and Vibration Impact Assessment, prepaired by Harris Miler Miler anh Hanson Inc.10/2005 Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN