1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Báo cáo Đánh giá tác Động môi trường bệnh viện chợ rẫy

171 2 0
Tài liệu đã được kiểm tra trùng lặp

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo Cáo Đánh Giá Tác Động Môi Trường Bệnh Viện Chợ Rẫy
Trường học Bệnh viện Chợ Rẫy
Thể loại báo cáo
Định dạng
Số trang 171
Dung lượng 2,53 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ (11)
    • 1.1. TÊN CHỦ CƠ SỞ (0)
    • 1.2. TÊN CƠ SỞ (11)
    • 1.3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CỦA CƠ SỞ (15)
      • 1.3.1. Công suất của cơ sở (15)
      • 1.3.2. Quy trình khám, chữa bệnh của cơ sở (19)
      • 1.3.3. Quy trình liên quan đến hoạt động khám, chữa bệnh tại cơ sở (28)
      • 1.3.4. Các quy trình khác (36)
      • 1.3.5. Dịch vụ của cơ sở (40)
    • 1.4. NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA CƠ SỞ (41)
      • 1.4.1. Nhu cầu sử dụng thuốc (41)
      • 1.4.2. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu (42)
      • 1.4.3. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu (43)
      • 1.4.4. Nhu cầu sử dụng hóa chất (44)
      • 1.4.5. Nhu cầu sử dụng điện (46)
      • 1.4.6. Nhu cầu sử dụng nước (47)
      • 1.4.7. Nhu cầu xả thải của cơ sở (52)
    • 1.5. CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN CƠ SỞ (54)
      • 1.5.1. Cơ cấu tổ chức tại cơ sở (54)
      • 1.5.2. Vị trí địa lý và mối tương quan với các dự án lân cận (58)
      • 1.5.3. Danh mục máy móc, thiết bị của cơ sở (0)
      • 1.5.4. Các hạng mục công trình của cơ sở (61)
  • CHƯƠNG 2. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG (79)
    • 2.1.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia (79)
    • 2.1.2. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch tỉnh, phân vùng (79)
    • 2.2. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG (80)
      • 2.2.1. Sự phù hợp của cơ sở đối với sự chịu tải của môi trường tiếp nhận nước thải (80)
      • 2.2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với sức chịu tải của môi trường tiếp nhận khí thải (80)
      • 2.2.3. Sự phù hợp của cơ sở đối với sự chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải rắn (81)
  • CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ (84)
    • 3.1. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP THOÁT NƯỚC MƯA, THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI (84)
      • 3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa (84)
      • 3.1.2. Thu gom thoát nước thải (84)
      • 3.1.3. Xử lý nước thải (89)
      • 3.1.4. Phương án cải tạo hệ thống xử lý nước thải (104)
    • 3.2. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP XỬ LÝ BỤI, KHÍ THẢI (111)
    • 3.3. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG (111)
      • 3.3.1. Chất thải rắn thông thường (112)
    • 3.4. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI Y TẾ NGUY HẠI (116)
      • 3.4.1. Chủng loại, khối lƣợng chất thải y tế nguy hại phát sinh tại cơ sở (116)
      • 3.4.2. Biện pháp quản lý, xử lý chất thải y tế nguy hại (118)
    • 3.5. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG (120)
      • 3.5.1. Nguồn phát sinh (120)
      • 3.5.2. Biện pháp giảm thiểu (120)
    • 3.6. PHƯƠNG ÁN PHÕNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG (121)
      • 3.6.1. Phòng ngừa và ứng phó sự cố của hệ thống xử lý nước thải (121)
      • 3.6.2. Phương án phòng ngừa và khắc phục sự cố với bể tự hoại (122)
      • 3.6.3. Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố cháy nổ (122)
      • 3.6.4. Phòng ngừa ứng phó sự cố về hóa chất (124)
      • 3.6.5. Phòng ngừa, ứng phó sự cố phóng xạ (125)
    • 3.7. CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHÁC (125)
      • 3.7.1. Biện pháp giảm thiểu tác động của bụi, khí thải từ hoạt động giao thông (125)
      • 3.7.2. Biện pháp giảm thiểu khí thải từ máy phát điện (126)
    • 3.8. CÁC NỘI DUNG THAY ĐỔI SO VỚI HỒ SƠ MÔI TRƯỜNG ĐÃ ĐƯỢC CẤP (127)
      • 3.8.1. Các nội dung thay đổi so với hồ sơ môi trường đã được phê duyệt (128)
      • 3.8.2. Các nội dung tiếp tục thực hiện (131)
  • CHƯƠNG 4. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG (139)
    • 4.1. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI (139)
      • 4.1.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải (139)
      • 4.1.2. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với thu gom, xử lý nước thải (141)
    • 4.2. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI KHÍ THẢI (145)
    • 4.3. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG (145)
      • 4.3.1. Nội dung đề nghị cấp phép tiếng ồn, độ rung (145)
      • 4.3.2. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với tiếng ồn, độ rung (146)
    • 4.4. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI CHẤT THẢI, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG (147)
      • 4.4.1. Quản lý chất thải (147)
      • 4.4.2. Yêu cầu về phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường (149)
    • 4.5. CÁC YÊU CẦU KHÁC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (150)
      • 4.5.1. Yêu cầu về cải tạo, phục hồi môi trường (150)
      • 4.5.2. Yêu cầu về bồi hoàn đa dạng sinh học (150)
      • 4.5.3. Các nội dung cơ sở tiếp tục thực hiện theo quyết định phê duyệt hồ sơ môi trường (150)
  • CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ................... 144 5.1. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI 144 (154)
    • 5.1.1. Thời gian và tần suất quan trắc (154)
    • 5.1.2. Vị trí quan trắc, số lƣợng mẫu quan trắc (154)
    • 5.1.3. Kết quả quan trắc (155)
    • 5.2. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ ĐỐI VỚI BỤI, KHÍ THẢI (158)
  • CHƯƠNG 6. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ (159)
    • 6.1. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI (159)
      • 6.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm (159)
      • 6.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải (159)
    • 6.2. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT (160)
      • 6.2.1. Chương trình quan trắc chất thải định kỳ (160)
      • 6.2.2. Chương trình quan trắc chất thải tự động, liên tục (160)
      • 6.2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ cơ sở (161)
    • 6.3. KINH PHÍ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG HẰNG NĂM (162)
  • CHƯƠNG 7. KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ (164)
    • 7.1. NỘI DUNG BIÊN BẢN KIỂM TRA, XÁC MINH VỀ VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN NƯỚC TẠI CƠ SỞ (164)
    • 7.2. KẾT LUẬN THANH TRA VỀ VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN NƯỚC TẠI CƠ SỞ (165)
    • 7.3. BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC CỦA CƠ SỞ (166)
  • CHƯƠNG 8. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ (169)
  • PHỤ LỤC (166)

Nội dung

Phương án thu gom, xử lý chất thải phát sinh Căn cứ theo Thông tư 20/2021/TT-BYT ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ Y tế về Quy định quản lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

TÊN CƠ SỞ

− Địa điểm thực hiện cơ sở: 201B Nguyễn Chí Thanh, Phường 12, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh

− Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của cơ sở:

Bệnh viện Chợ Rẫy, được Bộ Y tế cấp Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh số 203/BYT-GPHĐ vào ngày 01/06/2020, hoạt động với hình thức tổ chức là bệnh viện đa khoa.

Bệnh viện Chợ Rẫy được thành lập theo Điều lệ Tổ chức và Hoạt động do Bộ Y tế ban hành tại Quyết định số 4175/QĐ-BYT ngày 22/11/2004 Ngoài ra, Bộ Y tế cũng đã phê duyệt dự án đầu tư xây dựng Trung Tâm Ung Bướu Bệnh viện Chợ Rẫy theo Quyết định số 3629/QĐ-BYT ngày 05/10/2011.

Bệnh viện Chợ Rẫy, tọa lạc tại Thành phố Hồ Chí Minh, đã được Ủy ban nhân dân thành phố cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản gắn liền với đất, số BG 320908, vào ngày 21/02/2012, với tổng diện tích lên tới 53.440,6m².

Bệnh viện Chợ Rẫy đã nhận được sự chấp thuận từ Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh và Sở Quy hoạch – Kiến trúc về việc điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng và phương án kiến trúc công trình, theo văn bản số 4603/SQHKT-QHKV1 ngày 19/08/2017.

Bệnh viện Chợ Rẫy đã được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại với mã số QLCTNH 79.000042.T, đánh dấu lần cấp thứ 4 vào ngày 28/02/2014 Thông tin chi tiết có thể xem tại Phụ lục 1.

Trung tâm Ung Bướu Bệnh viện Chợ Rẫy đã nhận Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy số 1162/TD-PCCC từ Bộ Công An – Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy Thành phố Hồ Chí Minh.

Bệnh viện Chợ Rẫy đã nhận được Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy số 1125/TD-PCCC từ Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH, Công an Thành phố Hồ Chí Minh, cho việc điều chỉnh thiết kế Khoa hóa xạ trị (trại 22) thuộc Dự án Nâng cấp trang thiết bị y tế cho Trung tâm Ung Bướu Chợ Rẫy.

Bệnh viện Chợ Rẫy, tọa lạc tại số 201B Nguyễn Chí Thanh, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh, đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết cho quy mô 1.800 giường theo quyết định số 979/QĐ-BTNMT vào ngày 27/05/2014.

Bệnh viện Chợ Rẫy đã nhận được Quyết định số 3629/QĐ-BYT từ Bộ Y tế phê duyệt dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Ung Bướu vào ngày 05/06/2011.

Bệnh viện Chợ Rẫy đã nhận được thông báo từ Ủy ban nhân dân Quận 5 về việc chấp nhận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường cho dự án "Xây dựng nhà nghỉ cho thân nhân bệnh nhân" tại địa chỉ 201B Nguyễn Chí Thanh, Phường 12, Quận 5 Thông báo này được ghi trong văn bản số 122/TB-UBND-TNMT, ban hành ngày 05/09/2014.

+ Bệnh viện Chợ Rẫy được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 2254/GP-BTNMT ngày 31/12/2014 (đính kèm tại Phụ lục 1)

Hợp đồng số 01/ĐT-CR ký ngày 07/06/2024 giữa Bệnh viện Chợ Rẫy và Công ty TNHH Một thành viên Môi trường Đô thị Thành phố Hồ Chí Minh quy định việc cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải sinh hoạt tại Bệnh viện Chợ Rẫy, chi tiết được đính kèm trong Phụ lục 1.

Bệnh viện Chợ Rẫy đã ký hợp đồng số 286-HĐ/VAE-2024 vào ngày 28/06/2024 với Công ty Cổ phần Môi trường Việt về việc thu mua chất thải y tế không nguy hại có thể tái chế, chi tiết được đính kèm trong Phụ lục 1.

Hợp đồng số 286/2024/mAc-HĐ ký ngày 22/07/2024 giữa Bệnh viện Chợ Rẫy và Công ty Cổ phần Kho vận Giao nhận Ngoại thương Mộc An Châu quy định việc cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại tại Bệnh viện Chợ Rẫy Thông tin chi tiết về hợp đồng được đính kèm trong Phụ lục 1.

Hợp đồng số 08/HĐGU/BVCR-GUX/2024, ký ngày 12/08/2024, giữa Bệnh viện Chợ Rẫy và Công ty Cổ phần Giặt Ủi Xanh, quy định việc cung cấp dịch vụ giặt ủi đồ vải cho Bệnh viện Chợ Rẫy, chi tiết được đính kèm tại Phụ lục 1.

Bệnh viện Chợ Rẫy đã ký kết hợp đồng số 09/HĐGU/BVCR-GUX/2024 vào ngày 12/08/2024 với Công ty Cổ phần Giặt Ủi Xanh để cung cấp dịch vụ giặt ủi đồ vải tại bệnh viện Ngoài ra, hợp đồng số 950/HĐ-MTĐT-BVCR ngày 05/01/2024 cũng được ký với Công ty TNHH Một thành viên Môi trường Đô thị Thành phố Hồ Chí Minh nhằm thực hiện việc thu gom, nạo vét bùn và hút hầm cầu tại Bệnh viện Chợ Rẫy.

CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CỦA CƠ SỞ

1.3.1 Công suất của cơ sở

1.3.1.1 Quy mô công suất phục vụ

Cơ sở đã nhận Quyết định số 979/QĐ-BTNMT từ Bộ Tài nguyên và Môi trường vào ngày 27/05/2014, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết.

“Bệnh viện Chợ Rẫy quy mô 1.800 giường” tại số 201B Nguyễn Chí Thanh, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh

Cơ sở đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Quyết định số 1856/QĐ-BTNMT, ban hành ngày 29/08/2014.

Dự án xây dựng Trung tâm Ung Bướu tại Bệnh viện Chợ Rẫy, tọa lạc tại 201B Nguyễn Chí Thanh, Phường 12, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh, sẽ bao gồm quy mô 250 giường Trung tâm Ung Bướu này được xây dựng trong khuôn viên của Bệnh viện Chợ Rẫy nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe cho bệnh nhân ung thư.

Cơ sở y tế đã nhận Quyết định số 2244/QĐ-BYT từ Bộ Y tế vào ngày 04/04/2018, giao chỉ tiêu kế hoạch giường bệnh cho năm 2018 Tổng số giường hoạt động tại cơ sở là 3.201, bao gồm 2.050 giường nội trú cố định, 954 giường nội trú dự phòng, 195 giường điều trị ban ngày và 02 ghế nha khoa Số giường phát sinh được sử dụng dự phòng trong các tình huống khẩn cấp hoặc khi có sự gia tăng đột biến về số lượng bệnh nhân.

Bệnh viện Chợ Rẫy đề xuất xin cấp giấy phép môi trường với quy mô 3.201 giường, bao gồm 2.050 giường nội trú cố định, 954 giường nội trú dự phòng, 195 giường điều trị ban ngày và 02 ghế nha khoa.

Bảng 1.1 Bảng tổng hợp số lượng giường, số lượng bệnh nhân điều trị tại cơ sở

STT Nội dung Đơn vị tính Số lƣợng

1 Số lượng giường điều trị nội trú Giường 3.004 (1)

2 Số lượng giường điều trị ban ngày Giường 195

3 Số lƣợng ghế nha khoa Ghế 2

3 Số lượt khám bệnh ngoại trú Người/năm 1.458.228

4 Số lượt điều trị nội trú Người/năm 135.543

5 Số lượng cán bộ, công, nhân viên Người 6.618

(Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy)

Bệnh viện đa khoa tuyến cuối hạng Đặc biệt ở phía Nam không chỉ phục vụ bệnh nhân tại TP Hồ Chí Minh mà còn tiếp nhận bệnh nhân từ các tỉnh miền Trung và miền Nam Sự gia tăng đột biến số lượng bệnh nhân cấp cứu, đặc biệt sau các dịp lễ tết, thường xuyên diễn ra tại cơ sở này.

Theo Điều 7 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15, hành vi từ chối hoặc cố ý chậm cấp cứu người bệnh là nghiêm cấm Trong bối cảnh cấp cứu gia tăng, có thể dẫn đến tình trạng vượt quá quy mô 2.050 giường Bộ Y tế đã cấp Quyết định số 2244/QĐ-BYT ngày 04/04/2018, giao chỉ tiêu kế hoạch giường bệnh năm 2018 cho các đơn vị trực thuộc, với tổng số giường hoạt động là 3.201, bao gồm 2.050 giường nội trú cố định và 954 giường nội trú dự phòng.

Cơ sở y tế hiện có 195 giường điều trị ban ngày và 02 ghế nha khoa, với số lượng giường phát sinh so với các hồ sơ môi trường đã được phê duyệt Điều này cho phép cơ sở sử dụng dự phòng trong các tình huống khẩn cấp và khi bệnh nhân tăng đột biến.

Bệnh viện Chợ Rẫy đã được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

BG 320908 ngày 21/02/2012 với tổng diện tích 53.440,6m 2 , mục đích sử dụng là đất cơ sở y tế (bệnh viện)

Bệnh viện Chợ Rẫy, tọa lạc tại số 201B Nguyễn Chí Thanh, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh, đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết cho quy mô 1.800 giường theo quyết định số 979/QĐ-BTNMT vào ngày 27/05/2014.

Bệnh viện Chợ Rẫy đã nhận Quyết định số 1856/QĐ-BTNMT từ Bộ Tài nguyên và Môi trường vào ngày 29/08/2014, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Dự án “Xây dựng Trung tâm Ung Bướu” với quy mô 250 giường tại địa chỉ 201B Nguyễn Chí Thanh, Phường 12, Quận 5, TP Hồ Chí Minh Theo văn bản số 4063/SQHKT-QHKT1 ngày 19/08/2017 từ Sở Quy hoạch – Kiến trúc, quy hoạch tổng mặt bằng và phương án kiến trúc của bệnh viện đã được chấp thuận, với diện tích khu đất hợp quy hoạch là 51.746,8 m², đã trừ lộ giới các tuyến đường liên quan.

Do đó, trong phạm vi báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Bệnh viện Chợ Rẫy đề xuất cấp phép với tổng diện tích khu đất là 51.746,8 m 2

Bảng 1.2 Các hạng mục công trình của cơ sở

Diện tích theo hồ sơ môi trường đã được phê duyệt (m 2 )

1 Khu cấp cứu và phòng khám (A) 1.848,76 1.848,76

Diện tích theo hồ sơ môi trường đã được phê duyệt (m 2 )

2 Khối dƣợc, phòng khám và điều trị nội trú (B1) 1.019,64

4 Khu điều trị nội trú (B3) 1.019,64 1.019,64

5 Khu vật lý trị liệu (C1) 385,56 385,56

6 Khối X-quang, xét nghiệm và phòng mổ (C2) 1.143,19 1.143,19

7 Khối thăm dò và tiếp liệu thanh trùng (C3) 686,24 686,24

8 Khối tim mạch can thiệp, X- quang và điều trị (C4) 333,59 333,59

9 Khoa điều trị theo yêu cầu (F) 1.888,94 1.188,94

11 Khoa Thận nhân tạo (Trước đây là khoa nội tiết) 426,00 426,00

II CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ

17 Khối nhà bếp (D3) và xưởng giặt 1.861,00 1.861,00

18 Trạm phát điện dự phòng (E) 320,71 320,71

19 Khối quản trị, vật tƣ, thiết bị và nhà xưởng cơ điện 336,00 336,00

Khu nhà nghỉ thân nhân bệnh nhân (Trước đây là Khu nhà ở của chuyên gia)

21 Trung tâm truyền máu (Trước 705,76 705,76

Diện tích theo hồ sơ môi trường đã được phê duyệt (m 2 )

Diện tích hiện hữu (m 2 ) đây là Khu nhà ở thân nhân bệnh nhân)

22 Khu nhà ăn, khu khám lao 1.151,41 1.151,41

24 Khu vực nhà lò hơi 273 273

25 Nhà đặt máy PET-CT 140,00 (*)

27 Khu xạ trị trong ngày (Trước đây là Khoa Ung thƣ) 1.885,08 1.885,08

28 Khu chứa rác sinh hoạt 387,8 57,6

29 Phòng chứa rác y tế lây nhiễm 46,6 42

30 Phòng chứa rác nguy hại 23,6 4,35

21 Phòng chứa rác tái chế 25,2 47,4

(Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy) Ghi chú:

(1): Theo Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt không đánh giá phần diện tích đối với hạng mục này

Theo văn bản số 4063/SQHKT-QHKT1 ngày 19/08/2017 của Sở Quy hoạch – Kiến trúc, quy hoạch tổng mặt bằng và phương án kiến trúc cho Bệnh viện Chợ Rẫy tại số 201B Nguyễn Chí Thanh, Phường 12, Quận 5 đã được chấp thuận Diện tích khu đất phù hợp với quy hoạch, sau khi đã trừ lộ giới các tuyến đường liên quan, là 51.746,80 m².

1.3.2 Quy trình khám, chữa bệnh của cơ sở

1.3.2.1 Quy trình hoạt động khám, chữa bệnh của cơ sở a Quy trình khám chữa bệnh

Hình 1.1 Quy trình khám, chữa bệnh tại cơ sở b Thuyết minh quy trình

Bước 1: Tiếp đón người bệnh

− Người bệnh lấy số thứ tự để làm thủ tục khám, chữa bệnh

Người bệnh đến quầy tiếp nhận để cung cấp thông tin cần thiết và lựa chọn dịch vụ khám chữa bệnh, bao gồm khám thường và khám có thẻ BHYT.

Theo chỉ định của bác sĩ

Tái khám theo lịch hẹn (nếu có)

− Người bệnh vào quầy tiếp nhận đăng ký khám tương ứng với dịch vụ đã chọn để làm thủ tục đăng ký khám, chữa bệnh

− Đối với những trường hợp vượt tuyến, trái tuyến, người bệnh có nguyện vọng khám, chữa bệnh theo yêu cầu thì người bệnh tạm ứng tiền khám, chữa bệnh

Bước 2: Khám lâm sàng và chẩn đoán

Tùy thuộc vào tình trạng bệnh của bệnh nhân, bác sĩ có thể yêu cầu thực hiện các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng hoặc chẩn đoán xác định Trong một số trường hợp, bác sĩ có thể kê đơn điều trị mà không cần thực hiện xét nghiệm cận lâm sàng.

Người bệnh sẽ được hướng dẫn đến phòng khám để bác sĩ thực hiện khám lâm sàng Sau khi khám, thông tin về tình trạng bệnh, chẩn đoán và chỉ định điều trị sẽ được ghi chép và kê đơn thuốc Sau đó, người bệnh cần thanh toán chi phí khám, chữa bệnh tại bộ phận thanh toán Nếu cần nhập viện để theo dõi hoặc điều trị nội trú, người bệnh sẽ thực hiện thủ tục nhập viện và tạm ứng viện phí.

NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA CƠ SỞ

1.4.1 Nhu cầu sử dụng thuốc

Bảng 1.3 Nhu cầu sử dụng thuốc tại cơ sở

TT Danh mục ĐVT Số lƣợng Xuất xứ

1 ABIRATRED v-250mg BH 30% + Viên 26.230 Ấn độ

2 ZYTIGA v-250mg BH30%+ Viên 5.144 Canada

3 ZYTIGA v-250mg BH30%+ Viên 4.284 Canada

5 SAVI ACARBOSE v-100mg + Viên 41 Việt Nam

6 VINCEROL v-4mg + Viên 36.768 Việt Nam

7 VINCEROL v-4mg + Viên 138.418 Việt Nam

8 VINCEROL v-1mg + Viên 39.500 Việt Nam

13 NOBSTRUCT i-300mg + Ống 3.836 Việt Nam

14 ASPIRIN v-81mg Agimexpharm + Viên 306.574 Việt Nam

15 ASPIRIN v-81mg Agimexpharm + Viên 352.487 Việt Nam

16 ASPIRIN STELLA v-81mg + Viên 180.600 Việt Nam

17 ASPIRIN STELLA v-81mg + Viên 504.267 Việt Nam

18 CAMZITOL v-100mg + Viên 36 Bồ Đào Nha

19 CAMZITOL v-100mg + Viên 2.116 Bồ Đào Nha

16%, 20%)/ 375ml *BH50% + Viên 3.077 Hàn Quốc

21 SMOFKABIVEN PERIPHERAL inf 1206ml BH50% * + Viên 2.475 Thụy Điển

1250ml BH50% + Viên 863 Hàn Quốc

23 NUTRIFLEX LIPID N3C Peri inf Viên 443 Đức

TT Danh mục ĐVT Số lƣợng Xuất xứ

24 OLIMEL N9E inf 1L BH50% *+ Viên 932 Bỉ

Bảng 1.3 liệt kê các loại thuốc cơ bản thường được sử dụng tại cơ sở y tế Danh mục chi tiết về các loại thuốc này được đính kèm trong phụ lục 1.

1.4.2 Nhu cầu sử dụng nguyên liệu

Bảng 1.4 Nhu cầu sử dụng nguyên liệu tại cơ sở

TT Danh mục ĐVT Số lƣợng Xuất xứ

1 Urgocrepe 6cm × 4.5m Cuộn 435 Thái Lan

2 Urgocrepe 6cm × 4.5m-Urgocrepe Cuộn 2.595 Thái Lan

3 Bông y tế viên phi 20mm Kilo Kg 2.400 Việt Nam

4 Bông gạc đắp vết thương 10cm × 20cm tiệt trùng Miếng 485.690 Việt Nam

5 Miếng dán vô trùng trong suốt

SOGIFLEX 6cm × 7cm Miếng 7.200 Đài Loan

6 Miếng dán vô trùng trong suốt

SOGIFLEX 6cm × 7cm Miếng 2.700 Đài Loan

7 Băng dính cá nhân y tế Ugotana Miếng 2.040 Việt Nam

8 Băng dính cá nhân y tế Ugotana-

BD.19.UGT Miếng 356.866 Việt Nam

9 Gạc phẫu thuật 8 lớp, chƣa tiệt trùng,10x10cm Miếng 319.000 Việt Nam

10 Gạc phẫu thuật 10cm × 10cm × 8 lớp vô trùng Miếng 2.718.200 Việt Nam

11 Gạc phẫu thuật 8 lớp, vô trùng,10x10cm Miếng 126.500 Việt Nam

12 Bột bó OBANDA 10cm × 2,7m Cuộn 2.980 Việt Nam

13 Bột bó OBANDA 15cm × 2,7m Cuộn 23.690 Việt Nam

TT Danh mục ĐVT Số lƣợng Xuất xứ

Băng dính vô trùng vải không dệt, có gạc, cố định kim luồn 6cm × 8 cm

15 Băng keo giấy y tế SOGIPLASTER

16 Bông lót bó bột 15cm × 2,7m Cuộn 1.000 Việt Nam

17 Gạc ép sọ não 1 × 8cm, 4 lớp cản quang, vô trùng Miếng 123.000 Việt Nam

18 Gạc ép sọ não 1 × 8cm, 4 lớp cản quang, vô trùng_memco Miếng 7.000 Việt Nam

19 Gạc xốp Polyurethane 20cm × 20cm,

Băng xốp vết thương Therasorb Algi

Plus Hydrophilic 35cm × 50cm (Foam

Băng xốp vết thương Therasorb Ag

Băng xốp vết thương Therasorb Ag

PAD 6 × 8cm (BĂNG KEO CÓ GẠC

NON-WOVEN FIX TAPE 10cm × 10m

(BĂNG KEO CUỘN CO GIÃN)

25 Băng keo cá nhân Goodgo Miếng 121.300 Việt Nam

(Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy)

Nguyên liệu trình bày trong Bảng 1.4 bao gồm các loại nguyên liệu cơ bản thường được sử dụng tại cơ sở Danh mục chi tiết về các nguyên liệu này có thể được tìm thấy trong phụ lục 1.

1.4.3 Nhu cầu sử dụng nhiên liệu

Bảng 1.5 Nhu cầu sử dụng nhiên liệu tại cơ sở

STT Tên nhiên liệu Đơn vị Khối lƣợng Mục đích sử dụng

1 Dầu D.O Lít/năm 4.780 Chạy máy phát điện, các loại xe chuyên dụng phục vụ cho hoạt động của cơ sở

(Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy)

1.4.4 Nhu cầu sử dụng hóa chất

Bảng 1.6 Nhu cầu sử dụng hóa chất tại cơ sở

STT Tên hóa chất Đơn vị Khối lƣợng Mục đích sử dụng

Hóa chất sử dụng trong phòng xét nghiệm

7 Immersion oil for microscopy Ml 2.000

Chất cố định tiêu bản

Formalin, pha loãng trung tính 10%

Chất xử lý tế bào Clearant,

11 Chất xử lý tế bào Clear-Rite

Iodine sublimated for analysis EMSURE®

ACS,ISO,REAG PH EUR

STT Tên hóa chất Đơn vị Khối lƣợng Mục đích sử dụng

Dung dịch khử khuẩn bề mặt

Dung dịch khử khuẩn bề mặt trang thiết bị y tế -

15 Dung dịch khử khuẩn trang thiết bị y tế CAVICIDE1

Dung dịch khử khuẩn bề mặt trang thiết bị y tế -

RTU, Bình 1 lít Bình/1 Lít 746

18 Dung dịch khử khuẩn trang thiết bị y tế CAVICIDE1 Lít 8

Dung dịch khử khuẩn dụng cụ

Dung dịch Khử khuẩn Mức độ Cao ortho-

22 MEGASEPT OPA,Can 5 lít Lít 1.190

23 Sanosil S010, Can 5 lít Can/ 5 Lít 226 Dung dịch khử khuẩn không khí

24 Dimax chlor Viên 10.730 Hóa chất khử khuẩn dụng cụ và bề mặt dạng bột

25 Bột khử khuẩn dụng cụ y tế -

(Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy)

Các hóa chất cơ bản được liệt kê trong Bảng 1.6 là những loại thường xuyên sử dụng tại cơ sở Danh mục chi tiết về các hóa chất này có sẵn trong phụ lục 1.

Bảng 1.7 Nhu cầu sử dụng hóa chất cho hệ thống xử lý nước thải tại cơ sở

STT Tên hóa chất Đơn vị Khối lƣợng Mục đích sử dụng

1 NaOH Tấn/năm 18 Xử lý nước thải

2 Mật rỉ đường Tấn/năm 5 Xử lý nước thải

3 Soda Tấn/năm 14 Xử lý nước thải

4 Chlorine dạng viên Kg/năm 70 Xử lý nước thải

(Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy) Bảng 1.8 Nhu cầu sử dụng hóa chất sát khuẩn, khử khuẩn sàn nhà và phòng khám, chữa bệnh tại cơ sở

STT Tên hóa chất Đơn vị Khối lƣợng Mục đích sử dụng

1 Hóa chất lau sàn Power

Bac (Nguyên chất) lít/năm 3.552 Vệ sinh khử khuẩn sàn nhà vệ sinh

2 Hóa chất lau sàn Surfanios

Vệ sinh khử khuẩn sàn phòng bệnh, phòng khám, phòng mổ

3 Nước rửa tay lifebuoy lít/năm 3.116 Rửa tay

(Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy)

1.4.5 Nhu cầu sử dụng điện

Nguồn điện cho hoạt động của cơ sở được cung cấp bởi Chi nhánh Tổng công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh TNHH – Công ty Điện lực Chợ Lớn, từ mạng lưới điện quốc gia.

Cơ sở được trang bị 07 máy phát điện dự phòng với tổng công suất 5.625 KVA, bao gồm 05 máy có công suất 1.000 KVA, 01 máy 500 KVA và 01 máy 125 KVA, đảm bảo cung cấp điện liên tục 24/24 khi xảy ra mất điện.

1.4.5.2 Nhu cầu sử dụng điện

Cơ sở chủ yếu tiêu thụ điện cho hệ thống chiếu sáng và vận hành máy móc khám chữa bệnh, với nhu cầu trung bình khoảng 1.548.235 kWh/tháng, dựa trên số liệu thống kê từ hóa đơn điện trong năm 2023.

Bảng 1.9 Nhu cầu sử dụng điện của cơ sở trong năm 2023

STT Tháng Lƣợng điện tiêu thụ (kWh/tháng)

STT Tháng Lƣợng điện tiêu thụ (kWh/tháng)

Lƣợng điện sử dụng trung bình 1.548.235

(Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy)

1.4.6 Nhu cầu sử dụng nước

Nguồn nước phục vụ cho hoạt động của cơ sở được cung cấp từ mạng lưới cấp nước của Tổng Công ty cấp nước Sài Gòn – TNHH MTV Công ty Cổ phần cấp nước Chợ Lớn.

Nguồn nước cấp cho bệnh viện được lấy từ mạng lưới nước thủy cục của thành phố, thông qua hệ thống ống dẫn hiện có Một phần nước này được chuyển vào bồn trung gian với dung tích phù hợp.

Sau khi bơm 300 m³ nước lên các bồn nước mái ở tầng thượng tòa C1 và C2 (mỗi tòa có 2 bồn với dung tích 40 m³/bồn) và tòa C3 (có 3 bồn với dung tích 30 m³/bồn), nước sẽ được cấp đến từng phòng Phần nước còn lại sẽ được đưa vào một bể chứa nước chìm có dung tích 300 m³ để bơm về các tòa còn lại.

1.4.6.2 Nhu cầu sử dụng nước a Nhu cầu sử dụng nước hiện hữu

Theo hóa đơn sử dụng nước của cơ sở, nhu cầu sử dụng nước thực tế trung bình khoảng 1.479,46 m 3 /ngày (trung bình 45.000 m 3 /tháng)

Bảng 1.10 Nhu cầu sử dụng nước thực tế của cơ sở

STT Thời gian sử dụng Lượng nước tiêu thụ

STT Thời gian sử dụng Lượng nước tiêu thụ

(Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy, 2023) b Nhu cầu sử dụng nước tối đa

Nhu cầu sử dụng nước tối đa cho cơ sở y tế với quy mô 3.004 giường nội trú, bao gồm 2.050 giường cố định và 954 giường dự phòng, được tính toán theo từng mục đích sử dụng Thông tin chi tiết được trình bày trong bảng dưới đây.

Bảng 1.11 Nhu cầu sử dụng nước tối đa trong trường hợp dự phòng tại cơ sở

STT Mục đích sử dụng Định mức Quy mô Nhu cầu sử dụng

Nước cấp cho hoạt động sinh hoạt của cán bộ công nhân viên

Nước cấp cho hoạt động y tế, sinh hoạt của bệnh nhân nội trú (bao gồm người thân nuôi bệnh)

Nước cấp cho hoạt động hoạt động sinh hoạt của người thân bệnh nhân

STT Mục đích sử dụng Định mức Quy mô Nhu cầu sử dụng

(m 3 /ngày.đêm) tại nhà nghỉ thân nhân

Nước cấp cho hoạt động sinh hoạt của bệnh nhân ngoại trú

Nước cấp cho hoạt động nấu ăn cho cán bộ công nhân viên

6 Nước cấp cho hệ thống lọc RO phục vụ lọc thận 120 lít/ca (6) 198 47,52

Nước cấp dùng cho pha hóa chất hệ thống

8 Nước cấp cho hoạt động vệ sinh máy tách rác 0,2 m 3 /ngày (6) 0,4

Nước cấp dùng cho rửa sàn nhà tập kết chất thải sinh hoạt

Nước cấp cho đơn vị dịch vụ (quầy hàng dịch vụ), khách vãng lai

12 Nước cấp bù cho các hồ cảnh quan 1.182,31 m 3 /năm - 3,24 (10)

(Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy)

Theo Mục 2.10.2 của QCVN 01:2021/BXD, tiêu chuẩn sử dụng nước sinh hoạt là 80 lít/người/ngày Cán bộ công nhân viên làm việc trung bình 9 tiếng/ngày, bao gồm thời gian nghỉ trưa, dẫn đến nhu cầu sử dụng nước là 30 lít/người/ngày.

Tại cơ sở, hiện có 2.050 giường với 4.516 cán bộ công nhân viên Khi nâng tổng số giường nội trú lên 3.004, cơ sở sẽ cần khoảng 6.618 cán bộ công nhân viên để đáp ứng nhu cầu hoạt động.

Theo TCVN 4513:1988 về cấp nước bên trong, tiêu chuẩn thiết kế cho bệnh viện, nhà điều dưỡng và nhà nghỉ là 300 lít nước mỗi giường Lượng nước này đã bao gồm cả nhu cầu sử dụng cho nhà ăn, nhà giặt và cho người thân chăm sóc bệnh nhân.

(3): Định mức theo TCVN 13606:2023 Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình – Yêu cầu thiết kế: Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt là 140 lít/người/ngày

(4): Định mức theo TCVN 4513:1988 – Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế: Tiêu chuẩn dùng nước cho Trạm y tế, phòng khám đa khoa là 15 lít/bệnh nhân

(5): Định mức theo TCVN 4513:1988 – Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế: Tiêu chuẩn dùng nước cho Nhà ăn tập thể là 20 lít/người/bữa ăn

Theo thống kê, với 2.050 giường, cơ sở nấu khoảng 2.496 suất ăn cho cán bộ công nhân viên Khi đạt 3.004 giường nội trú, số suất ăn cần nấu sẽ tăng lên khoảng 3.658.

(6): Định mức theo nhu cầu hoạt động thực tế tại cơ sở

(7): Định mức theo TCVN 13606:2023 – Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình – Yêu cầu thiết kế: Định mức nước cấp cho tưới cây là 4 lít/m 2

Theo Mục 5.1.3, TCVN 13606:2023 về cấp nước và thiết kế mạng lưới đường ống, tiêu chuẩn sử dụng nước cho hoạt động rửa đường là 1,5 lít/m² Đối với việc rửa sàn nhà rác, áp dụng định mức tương tự Mỗi ngày, sau khi thu gom rác, cơ sở thực hiện vệ sinh sàn trung bình khoảng 6 lần.

CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN CƠ SỞ

1.5.1 Cơ cấu tổ chức tại cơ sở

Hình 1.5 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại cơ sở Bảng 1.14 Bảng thống kê chi tiết các Phòng, khoa tại cơ sở

1 Trung tâm Truyền máu Chợ Rẫy

1.1 Đơn vị Vận động và tiếp nhận máu

1.2 Đơn vị Sàng lọc và miễn dịch máu

1.3 Đơn vị Sản xuất và chế phẩm máu

1.4 Đơn vị Lưu và cấp phát máu

1.5 Đơn vị An toàn truyền máu

2 Trung tâm Ung Bướu Chợ Rẫy

2.2 Phòng Nghiên cứu và phòng chống ung thƣ

KHỐI QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH

2.5 Khoa Điều trị giảm nhẹ

2.7 Khoa Hồi sức tích cực khu D

3 Trung tâm Đào tạo – Chỉ đạo tuyến

3.3 Phòng Nghiên cứu khoa học

3.4 Phòng Chỉ đạo tuyến - LPCB

3.5 Phòng Tổ chức sự kiện y khoa

4 Trung tâm Tim mạch Bệnh viện Chợ Rẫy

4.1 Khoa Hồi sức - Phẫu thuật tim

4.3 Khoa Tim mạch can thiệp

4.4 Khoa Điều trị rối loạn nhịp

4.5 Khoa Hồi sức Phẫu thuật tim trẻ em

4.6 Khoa Gây mê Phẫu thuật tim

4.7 Khoa Phẫu thuật mạch máu

6 Trung tâm Giám định y khoa Trung ƣơng III

II Khối quản lý hành chính

1 Phòng Tổ chức hành chính

1.1 Bộ phận Bảo vệ chính trị nội bộ

1.3 Đơn vị Đối ngoại tiếp thị

2 Phòng Kế hoạch tổng hợp

3 Phòng Công nghệ thông tin

5 Phòng Tài chính kế toán

7 Phòng Trang thiết bị y tế

8 Phòng Quản lý chất lƣợng

9 Phòng Công tác xã hội

11 Đơn vị Điều phối ghép các bộ phận cơ thể người

12 Phòng An toàn vệ sinh lao động

13 Khối Đoàn thể (Công đoàn, Đoàn thanh niên)

14 Ban quản lý dự án xây dựng BVCR hữu nghị Việt - Nhật

A Nhóm khoa hồi sức cấp cứu

1 Khoa Phẫu thuật gây mê hồi sức

2 Khoa Hồi sức cấp cứu

3 Khoa Hồi sức ngoại thần kinh

4 Khoa Chấn thương sọ não

1.4 Đơn vị Phẫu thuật cột sống

3 Khoa Ngoại gan mật tụy

5 Khoa Ngoại chấn thương chỉnh hình

7 Khoa Tạo hình thẩm mỹ

10 Khoa Bỏng và tạo hình

5.1 Đơn vị Hồi sức chống độc

5.2 Đơn vị Điều trị COVID - 19

7 Khoa Nghiên cứu và điều trị viêm gan

9 Khoa Nội cơ xương khớp

10.1 Đơn vị Huyết học Xét nghiệm

10.2 Đơn vị Điều trị trong ngày

10.3 Đơn vị Xét nghiệm sinh học phân tử - Di truyền

10.4 Đơn vị Ghép tế bào gốc máu ngoại vi

10.5 Đơn vị Thăm dò chức năng thần kinh

D Nhóm khoa điều trị theo yêu cầu

3 Khoa Điều trị theo yêu cầu 10B3

4 Khoa Điều trị theo yêu cầu Trại 6

E Nhóm khoa khám bệnh và điều trị trong ngày

1.1 Đơn vị Y tế cơ quan

1.3 Đơn vị Khám bệnh II

2 Khoa Chăm sóc sức khỏe theo yêu cầu

4 Khoa Phục hồi chức năng

4.1 Đơn vị CSSK tại nhà

4.2 Đơn vị Y học cổ truyền

IV Khối cận lâm sàng

3 Khoa Chẩn đoán hình ảnh

5 Khoa Giải phẫu bệnh lý

7 Khoa Siêu âm - Thăm dò chức năng

8 Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn

(Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy)

1.5.2 Vị trí địa lý và mối tương quan với các dự án lân cận

Bệnh viện Chợ Rẫy nằm trên 2 trục đường chính: đường Nguyễn Chí Thanh và đường Thuận Kiều, có các vị trí tiếp giáp như sau:

− Phía Bắc: Giáp đường Nguyễn Chí Thanh;

− Phía Nam: Giáp đường Phạm Hữu Chí;

− Phía Đông: Giáp đường Bà Triệu;

− Phía Tây: Giáp đường Thuận Kiều;

− Phía Đông Bắc: Giáp Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ƣơng

Hình 1.6 Vị trí Bệnh viện Chợ Rẫy

1.5.2.2 Mối tương quan của cơ sở với các đối tượng xung quanh

Bệnh viện Chợ Rẫy tọa lạc tại Phường 12, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh Trong vòng 2km xung quanh, không có các công trình quan trọng cấp Quốc gia như khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, các di tích lịch sử, văn hóa và di sản văn hóa đã được xếp hạng, cũng như các khu nghỉ dưỡng Cơ sở y tế này có mối tương quan chặt chẽ với khu vực lân cận.

− Cơ sở nằm sát tường rào Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương

− Cách Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch khoảng 1km;

− Cách Bệnh viện Hùng Vương khoảng 0,5km;

− Cách Bệnh viện Đại học Y dƣợc khoảng 0,53km;

− Cách trường Cao đẳng Công nghệ Thông tin Ispace 0,7km;

− Cách cơ sở của trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh 1km

Cơ sở tọa lạc tại Quận 5, trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh, nơi có đông dân cư và đầy đủ tiện ích như bệnh viện, nhà hàng, hồ bơi phục vụ cho người lao động Hệ thống giáo dục từ mẫu giáo đến đại học tại đây cũng đáp ứng tốt nhu cầu học tập của cộng đồng dân cư.

1.5.3 Danh mục máy móc, thiết bị của cơ sở

Bảng 1.15 Bảng thống kê danh sách thiết bị của cơ sở

STT Tên máy móc ĐVT Số lƣợng Xuất xứ

1 Bàn mổ Cái 45 Nhật Bản, Đức,

2 Bàn sấy lam Cái 2 Trung Quốc, Đức

3 Bể nấu sáp Cái 3 Anh

5 Máy bơm tiêm điện Cái 890 Đức, Pháp, Nhật

6 Buồng đọc GEL Cái 1 Mỹ

7 Dao mổ siêu âm/dao hàn mạch/dao hàn mô Hệ thống 3 Ireland

8 Đèn mổ cố định Hệ thống 40 Đức, Pháp, Trung Quốc, Nhật Bản,

STT Tên máy móc ĐVT Số lƣợng Xuất xứ

10 Máy bơm thức ăn Máy 22 Singapore, Mỹ

11 Máy cất nước Máy 3 Đức, Nhật Bản

12 Máy cắt tiêu bản Máy 7 Trung Quốc,

13 Máy cấy lao Máy 8 Mỹ, Pháp

14 Máy chiếu xạ túi máu Máy 1 Mỹ

15 Máy điện tim Máy 62 Nhật Bản, Đức,

16 Máy hút dịch Máy 148 Đức, Trung Quốc, Nhật Bản,

17 Máy ly tâm Máy 167 Đức, Trung

Mỹ, Thụy Điển, Thụy Sĩ,

19 Máy bào mảng sơ vữa Máy 1 Mỹ

20 Máy đo liều xạ Máy 9 Nhật Bản, Mỹ

21 Máy đo thính lực Máy 1 Đan Mạch

22 Máy hàn dây túi máu Máu 15

Việt Nam, Nhật Bản, Trung Quốc, Pháp,

23 Máy hấp tiệt trùng Máy 11

Trung Quốc, Mỹ, Nhật Bản, Balan,

24 Máy lấy cao răng Máy 3 Pháp

25 Máy phá rung tim Máy 34 Nhật Bản, Mỹ , Ý

(Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy)

Danh mục thiết bị cơ bản được trình bày trong Bảng 1.15 bao gồm các loại thiết bị thường sử dụng tại cơ sở Chi tiết về các loại thiết bị này có thể được tìm thấy trong phụ lục 1.

1.5.4 Các hạng mục công trình của cơ sở

1.5.4.1 Các hạng mục công trình tại cơ sở

Bảng 1.16 Các hạng mục công trình của cơ sở

Diện tích theo hồ sơ môi trường đã được phê duyệt (m 2 )

1 Khu cấp cứu và phòng khám (A) 1.848,76 1.848,76

2 Khối dƣợc, phòng khám và điều trị nội trú (B1) 1.019,64

4 Khu điều trị nội trú (B3) 1.019,64 1.019,64

5 Khu vật lý trị liệu (C1) 385,56 385,56

6 Khối X-quang, xét nghiệm và phòng mổ (C2) 1.143,19 1.143,19

7 Khối thăm dò và tiếp liệu thanh trùng

8 Khối tim mạch can thiệp, X-quang và điều trị (C4) 333,59 333,59

9 Khoa điều trị theo yêu cầu (F) 1.888,94 1.188,94

11 Khoa Thận nhân tạo (Trước đây là khoa nội tiết) 426,00 426,00

II CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ

17 Khối nhà bếp và xưởng giặt (D3) 1.861,00 1.861,00

18 Trạm phát điện dự phòng (E) 320,71 320,71

19 Khối quản trị, vật tƣ, thiết bị và nhà xưởng cơ điện 336,00 336,00

Diện tích theo hồ sơ môi trường đã được phê duyệt (m 2 )

Khu nhà nghỉ thân nhân bệnh nhân

(Trước đây là Khu nhà ở của chuyên gia)

21 Trung tâm truyền máu (Trước đây là

Khu nhà ở thân nhân bệnh nhân) 705,76 705,76

22 Khu nhà ăn, khu khám lao 1.151,41 1.151,41

24 Khu vực nhà lò hơi 273 273

25 Nhà đặt máy PET-CT 140,00 - (1)

27 Khu xạ trị trong ngày (Trước đây là

28 Khu chứa rác sinh hoạt 387,8 57,6

29 Phòng chứa rác y tế lây nhiễm 46,6 42

30 Phòng chứa rác nguy hại 23,6 4,35

21 Phòng chứa rác tái chế 25,2 47,4

(Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy)

Hình 1.7 Sơ đồ phân khu tại cơ sở 1.5.4.2 Hệ thống cây xanh

Cơ sở hiện tại đã trồng cây xanh và bãi cỏ với tổng diện tích 10.462,2 m², chiếm khoảng 20% tổng diện tích của cơ sở, đáp ứng Quy chuẩn QCVN 01:2021/BXD về quy hoạch xây dựng.

1.5.4.3 Hệ thống cung cấp điện

Nguồn điện cho hoạt động của cơ sở được cung cấp bởi mạng lưới điện quốc gia, do Chi nhánh Tổng công ty Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh TNHH – Công ty Điện lực Chợ Lớn đảm nhiệm.

Cơ sở được trang bị 07 máy phát điện dự phòng với tổng công suất 5.625 KVA, bao gồm 05 máy có công suất 1.000 KVA, 01 máy 500 KVA và 01 máy 125 KVA, đảm bảo cung cấp điện liên tục 24/24 trong trường hợp mất điện.

Hệ thống điện trong bệnh viện đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp ánh sáng cho các khu vực văn phòng và dịch vụ, đồng thời đảm bảo hoạt động hiệu quả của các máy móc thiết bị cần thiết cho hoạt động của cơ sở y tế.

1.5.4.4 Hệ thống cung cấp nước

Nguồn nước cho hoạt động của cơ sở được cung cấp từ mạng lưới cấp nước của Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn - TNHH MTV Công ty Cổ phần Cấp nước Chợ Lớn.

Nguồn nước cấp cho bệnh viện được lấy từ mạng lưới nước thủy cục của thành phố thông qua hệ thống ống hiện có Một phần nước được chuyển vào bồn trung gian có dung tích nhất định.

Sau khi bơm 300 m³ nước lên các bồn chứa trên mái tầng thượng của tòa C1 và C2 (mỗi tòa có 2 bồn, dung tích 40 m³/bồn) và tòa C3 (có 3 bồn, dung tích 30 m³/bồn), phần nước còn lại sẽ được cấp vào một bể chứa nước chìm có dung tích 300 m³ để bơm về các tòa còn lại.

1.5.4.5 Hệ thống lọc nước RO a Quy trình hoạt động hệ thống lọc nước RO tại cơ sở

Hình 1.8 Sơ đồ hệ thống lọc nước RO tại cơ sở b Thuyết minh quy trình

Trong quá trình chạy thận nhân tạo, nước cần phải đạt tiêu chuẩn tinh khiết cao để bảo vệ sức khỏe bệnh nhân Hệ thống lọc nước RO hiệu quả trong việc loại bỏ tạp chất như vi khuẩn, kim loại nặng và các chất hòa tan khác, đảm bảo nước đạt tiêu chuẩn siêu tinh khiết.

Nước thô được bơm vào và đi qua cột lọc đa chức năng, giúp loại bỏ các tạp chất và bụi bẩn kích thước lớn Tiếp theo, nước đi qua cột lọc than hoạt tính, nơi mùi, clo dư và một phần chất hữu cơ được loại bỏ, đồng thời bảo vệ màng RO khỏi các chất oxy hóa Sau đó, nước được chuyển đến cột lọc làm mềm, nơi calcium, magie và mangan được loại bỏ, và cột này kết nối với bồn chứa dung dịch muối để tái tạo khả năng trao đổi ion của hạt resin trong cột làm mềm.

Nước được lọc qua cụm lọc tinh 5 – 10 micron để loại bỏ các hạt lớn hơn 5 micron còn sót lại sau cột làm mềm nước Quá trình này loại bỏ cặn bẩn thô và bụi lớn, từ đó bảo vệ màng lọc RO khỏi tình trạng tắc nghẽn do các hạt lớn.

Cột lọc đa chất Cột lọc than hoạt tính Cột lọc làm mềm nước Cụm lọc tinh 5 – 10 micron

Máy RO Thiết bị khử khuẩn Bồn chứa Phân phối tới thiết bị lọc thận

Lọc thận màng RO sử dụng lỗ lọc siêu nhỏ, dễ bị tắc nếu nước đầu vào chứa hạt lớn Nước qua cụm lọc tinh 5 – 10 micron được chuyển đến máy tạo nước RO, nơi loại bỏ kim loại nặng, vi khuẩn và nội độc tố, tạo ra nước tinh khiết Sau đó, nước RO được xử lý qua thiết bị khử khuẩn để đảm bảo không còn vi sinh vật Nước RO được lưu trữ trong bồn chứa và dẫn đến các phòng chức năng, với hệ thống đồng hồ đo áp suất và van xả áp tự động để theo dõi và điều chỉnh áp suất.

Bảng 1.17 Danh mục máy móc thiết bị của hệ thống lọc RO tại cơ sở

STT TÊN MÁY MÓC SỐ

LƢỢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT

I Hệ số 1 công suất 5,4 m 3 /giờ

1 Cột lọc đa chất 01 bộ

- Vật liệu lọc: Cát thạch anh

2 Cột lọc than hoạt tính 01 bộ

- Vật liệu lọc: Than hoạt tính

3 Cột lọc làm mềm nước 01 bộ

- Vật liệu lọc: Hạt resin Na+: S1567

4 Thùng chứa dung dịch muối 1

5 Bộ lọc tinh 5 micron 02 cái

+ Vật liệu: Nhựa PE + Xuất xứ: Hàn Quốc

+ Kích cỡ: 20 inches + Lổ thẩm thấu: 5 micron + Xuất xứ: Hàn Quốc

6 Bộ lọc tinh 0.2 micron 04 cái

+ Vật liệu: 02 nhựa PE; 02 inox SS304

+ Lổ thẩm thấu: 0,2 micron + Số lƣợng: 04 cái

7 Hệ thống lọc nước RO 02 hệ - Lưu lượng: 2,7 m 3 /giờ

8 Đồng hồ đo lưu lượng

9 Bồn chứa nước thành phẩm

II Hệ số 2 công suất 3 m 3 /giờ

1 Cột lọc đa chất 01 bộ

+ Vật liệu: composite + Kích cỡ: 21 × 62 inches + Xuất xứ: Trung Quốc

+ Hạt lọc Birm + Cát thạch anh

2 Cột lọc than hoạt tính 02 bộ

+ Vật liệu: composite + Kích cỡ: 21 × 62 inches + Xuất xứ: Trung Quốc

- Nguyên liệu lọc: Than hoạt tính

3 Cột lọc làm mềm nước 01 bộ - Vỏ cột lọc:

+ Kích cỡ: 21 × 62 inches + Xuất xứ: Trung Quốc

- Nguyên liệu lọc: Hạt resin Na+: S1567

4 Thùng chứa nước muối 01 cái

5 Bộ lọc tinh 10 micron 01 cái

+ Vật liệu: inox SS304 + Xuất xứ: Việt Nam

+ Kích cỡ: 20 inches + Lổ thẩm thấu: 10 micron + Số lƣợng: 07 cái

6 Bộ lọc tinh 5 micron 01 cái

+ Vật liệu: inox SS304 + Xuất xứ: Việt Nam

+ Kích cỡ: 20 inches + Lổ thẩm thấu: 5 micron + Số lƣợng: 07 cái

7 Hệ Thống lọc nước RO

- Điện thế sử dụng: 400V – 50Hz

- Điện năng tiêu thụ: 7,82 KVA

- Kích thước: rộng 1.300mm, sâu 915mm, cao 1.745mm

8 Hệ thống gia nhiệt khử khuẩn

Model: Smart 30 01 hệ - Điện thế sử dụng: 400V – 50Hz

- Điện năng tiêu thụ: 28,5 KVA

- Số lƣợng thanh phát nhiệt: 3 × 3

- Kích thước: rộng 2.000mm, sâu 360mm, cao 1.680mm

III Hệ số 3 công suất 3 m 3 /giờ

1 Cột lọc đa chất 01 bộ

+ Vật liệu: composite + Kích cỡ: 14 × 65 inches + Xuất xứ: Trung Quốc

+ Hạt lọc Birm + Cát thạch anh

2 Cột lọc than hoạt tính 02 bộ

+ Vật liệu: composite + Kích cỡ: 14 × 65 inches + Xuất xứ: Trung Quốc

- Nguyên liệu lọc: Than hoạt tính

3 Cột lọc làm mềm nước 01 bộ

+ Vật liệu: composite + Kích cỡ: 14 × 65 inches + Xuất xứ: Trung Quốc

- Nguyên liệu lọc: Hạt resin Na+: S1567

4 Thùng chứa nước muối 01 cái

5 Bồn chứa nước thô 01 cái

6 Hệ thống lọc nước RO

Bộ lọc tinh 5 micron 01 cái - Lưu lượng: 3 m 3 /giờ

+ Vật liệu: inox SS304 + Xuất xứ: Việt Nam

+ Kích cỡ: 20 inches + Lổ thẩm thấu: 5 micron + Số lƣợng: 05 cái

Hệ thống lọc nước RO

Màng lọc thẩm thấu ngƣợc

- Kớch thước: ỉ8 inch ì 40 inch (200mm × 1.016mm)

- Áp suất hoạt động: 10 – 15 Bar

- Lưu lượng nước thành phẩm 01 màng ≥ 1500 lít/giờ (25 lít/phút)

- Tỷ lệ loại thải muối ≥ 99%

Bộ lọc vi sinh 0.2 micromet 01 cái

+ Vật liệu: inox SS304 + Xuất xứ: Việt Nam

+ Kích cỡ: 20 inches + Lổ thẩm thấu: 0.2 micron + Số lƣợng: 03 cái

9 Đồng hồ đo lưu lượng 02 cái - Dải đo: 0 – 10 GPM (0 – 40

10 Bồn chứa nước RO 01 cái

(Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy) 1.5.4.6 Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường a Hệ thống thu gom, tiêu thoát nước mưa

Cơ sở đã lắp đặt hoàn chỉnh hệ thống thu gom nước mưa dọc theo các tuyến đường nội bộ và được tách riêng với nước thải

Hệ thống thoỏt nước mưa của cơ sở gồm cỏc tuyến ống PVC (ỉ114) và hệ thống các tuyến cống D200, D250, D300, D400, D600 và D800 đƣợc xây dựng trong khuôn viên cơ sở

Nước mưa trên mái các tòa nhà được dẫn theo độ dốc về các máng thu nước mưa Sau khi đi qua quả cầu lược rác, nước mưa sẽ chảy vào ống đứng thoát nước làm bằng ống PVC 114, sau đó được dẫn xuống dưới và vào hệ thống ống thoát nước mưa bề mặt trong khuôn viên cơ sở.

SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG

Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia

Cơ sở đã hoàn thiện các công trình bảo vệ môi trường, bao gồm hệ thống thu gom nước mưa, xử lý nước thải, và thiết bị thu gom chất thải phát sinh Ngoài ra, cơ sở còn lắp đặt hệ thống PCCC để phòng ngừa cháy nổ Những biện pháp này nhằm ngăn ngừa ô nhiễm và kiểm soát các sự cố môi trường, tuân thủ quan điểm và mục tiêu bảo vệ môi trường theo Quyết định số 450/QĐ-TTg ngày 13 tháng 04 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.

Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch tỉnh, phân vùng

Cơ sở hoạt động tại địa chỉ 201B, đường Nguyễn Chí Thanh, Phường 12, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh Trong quá trình triển khai, cơ sở đã được cơ quan chức năng phê duyệt nhiều giấy phép liên quan đến môi trường.

Bệnh viện Chợ Rẫy, tọa lạc tại số 201B Nguyễn Chí Thanh, Phường 12, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh, đã được Bộ Y tế cấp Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh số 203/BYT-GPHĐ, với hình thức tổ chức là Bệnh viện đa khoa.

Bệnh viện Chợ Rẫy đã nhận được quyết định phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết từ Bộ Tài nguyên và Môi trường cho Dự án mở rộng quy mô 1.800 giường, tọa lạc tại số 201B Nguyễn Chí Thanh, Phường 12, Quận.

5, Thành phố Hồ Chí Minh tại Quyết định số 979/QĐ-BTNMT ngày 27/05/2014

Bệnh viện Chợ Rẫy đã nhận được quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Dự án “Xây dựng Trung tâm Ung Bướu” với quy mô 250 giường Quyết định này được Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Quyết định số 1856/QĐ-BTNMT vào ngày 29/08/2014, tại địa chỉ 201B Nguyễn Chí Thanh, Phường 12, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh.

Bệnh viện Chợ Rẫy vừa nhận được thông báo từ Ủy ban nhân dân Quận 5 về việc chấp thuận đăng ký Bản cam kết bảo vệ môi trường cho Dự án “Xây dựng nhà nghỉ cho thân nhân bệnh nhân” tại địa chỉ 201B Nguyễn Chí.

Thanh, Phường 12, Quận 5 tại thông báo số 112/TB-UBND-TNMT ngày 05/09/2014

Bệnh viện Chợ Rẫy đã nhận được Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại mã số QLCTNH 79.000042.T từ Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh, đánh dấu lần cấp thứ 4.

− Bệnh viện Chợ Rẫy đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 3254/GP-BTNMT ngày 31/12/2014

Do đó, việc hoạt động của cơ sở tại địa chỉ: Số 201B Nguyễn Chí Thanh, Phường

12, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh là phù hợp theo quy hoạch phân vùng của Thành phố Hồ Chí Minh.

SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG

2.2.1 Sự phù hợp của cơ sở đối với sự chịu tải của môi trường tiếp nhận nước thải

Nước thải phát sinh tại cơ sở chủ yếu bao gồm nước thải sinh hoạt và y tế, được thu gom về hệ thống xử lý nước thải tập trung Toàn bộ lượng nước thải này được xử lý để đảm bảo đạt tiêu chuẩn QCVN 28:2010/BTNMT trước khi thải ra cống thoát nước thải chung của thành phố, theo Giấy phép xả nước thải số 3254/GP-BTNMT ngày 31/12/2014 do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Thêm vào đó, Thông tư 76/2017/TT-BTNMT quy định về đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải và sức chịu tải của các nguồn nước, cùng với Điều 82 của Thông tư 02/2022/TT-BTNMT về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2017/TT-BTNMT.

Vào tháng 12 năm 2017, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành quy định về việc đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải và sức chịu tải của nguồn nước sông, hồ Quy định này nêu rõ rằng khả năng chịu tải áp dụng cho nguồn tiếp nhận là nguồn nước mặt Do đó, các cơ sở liên quan đến cống thoát nước thải chung của Thành phố không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải và sức chịu tải của nguồn tiếp nhận nước thải.

2.2.2 Sự phù hợp của cơ sở đối với sức chịu tải của môi trường tiếp nhận khí thải Đối với khí thải từ hoạt động chạy máy phát điện dự phòng, do cơ sở chỉ sử dụng máy phát điện trong trường hợp nguồn cấp điện chính gặp sự cố nên lượng khí thải phát sinh từ máy phát điện tương đối ít và không thường xuyên

Hệ thống 07 máy phát điện dự phòng tại cơ sở có tổng công suất 5.625 KVA (05 máy công suất 1.000 KVA; 01 máy công suất 500 KVA và 01 máy công suất 125

KVA), sử dụng nhiên liệu dầu DO 0,001% S, khí thải đƣợc thoát ra ngoài môi thông qua ống khói bằng thép, cụ thể nhƣ sau:

Khí thải từ máy phát điện công suất 1.000 KVA tại khu E, nhà ăn công đoàn được xả ra môi trường qua ống khói bằng thép có đường kính 250mm và chiều cao 6m tính từ mặt đất.

Khí thải từ máy phát điện công suất 1.000 KVA tại Trung tâm Ung Bướu được xả ra môi trường qua ống khói bằng thép có đường kính 140 mm và chiều cao 5,2 m tính từ mặt đất.

Khí thải từ máy phát điện 500 KVA tại Trung tâm truyền mỏu được xả ra môi trường qua ống khói bằng thép có đường kính 168 mm và chiều cao 5 m tính từ mặt đất.

Khí thải từ máy phát điện 125 KVA phục vụ PCCC được xả ra môi trường qua ống khói bằng thép có đường kính 90 mm, cao 2,8 m tính từ mặt đất, đặt tại khu F.

Khí thải từ hai máy phát điện công suất 1.000 KVA tại nhà xe và máy phát điện trung tâm khu B được xả ra môi trường qua một ống khói bằng thép có đường kính 200mm, cao 2,8m tính từ mặt đất.

Khí thải từ máy phát điện công suất 1.000 KVA, được đặt tại nhà xe và là máy phát điện trung tâm cho khu B, được xả ra môi trường qua một ống khói bằng thép có đường kính 200 mm và cao 2,8 m tính từ mặt đất.

2.2.3 Sự phù hợp của cơ sở đối với sự chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải rắn

2.2.3.1 Chất thải rắn sinh hoạt

Chất thải rắn sinh hoạt tại cơ sở hiện hữu chủ yếu bao gồm chai, lọ, thức ăn thừa, túi nilon, với tổng khối lượng khoảng 2.658,15 tấn/năm Những chất thải này được lưu trữ trong các thiết bị chuyên dụng tại các khoa, phòng và khu vực tập trung Sau đó, chất thải được tập kết tại nhà tập kết có diện tích 57,6 m², kích thước D × R × C = 7,2 × 8,0 × 3,5 (m), được xây dựng chắc chắn với nền bê tông chống thấm và có mái che.

Chủ cơ sở đã ký hợp đồng với Công ty TNHH Một thành viên Môi trường Đô thị Thành phố Hồ Chí Minh để thực hiện việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải đúng quy định Thời gian thu gom diễn ra hàng ngày từ 4h30 đến 6h00 và từ 8h00 đến 15h00, bao gồm cả thứ 7, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ Chất thải rắn sinh hoạt được lưu trữ trong các container 9,7 m³ tại nhà tập kết gần cổng số 6, với diện tích 57,6 m² Đơn vị thu gom sử dụng xe chuyên dụng để vận chuyển thùng thép, đảm bảo không phát sinh nước rỉ rác Nước thải từ việc vệ sinh sàn nhà được thu gom về hệ thống xử lý nước thải tập trung của cơ sở.

2.2.3.2 Chất thải rắn thông thường sử dụng để tái chế

Chất thải rắn thông thường tái chế tại cơ sở bao gồm chai nhựa dẻo, chai nhựa cứng và giấy carton Những loại chất thải này được thu gom từ các điểm phát sinh và tập trung về hai kho lưu chứa gần cổng số 6 của cơ sở, với tổng diện tích 47,4 m² (kho 1 có diện tích 21 m²).

R × C = 3,5 × 6,0 × 3,5 (m) và kho 2 diện tích 26,4 m 2 , kích thước D × R × C = 13,2 × 2,0 × 3,5 (m)), 02 kho có kết cấu chắc chắn, nền gạch bê tông chống thấm, đƣợc xây dựng liền kề nhau, mái bê tông cốt thép

Chủ cơ sở đã ký hợp đồng với Công ty Cổ phần Môi trường Việt Úc để thu gom chất thải tái chế khi có yêu cầu.

2.2.3.3 Chất thải y tế nguy hại a Chất thải lây nhiễm

Chất thải lây nhiễm tại cơ sở được quản lý nghiêm ngặt, chứa trong các thùng có nhãn và vạch quy định mức đầy túi, chỉ được đựng tối đa 3/4 túi Sau đó, chất thải được vận chuyển đến kho chất thải lây nhiễm gần cổng số 6, với diện tích 42 m² và kích thước 7,0 × 6,0 × 3,5 (m) Kho được trang bị máy điều hòa nhiệt độ, có kết cấu chắc chắn với nền gạch bê tông chống thấm và mái bê tông cốt thép Quy trình xử lý chất thải được thực hiện định kỳ 2 lần/ngày, bàn giao cho đơn vị có chức năng thu gom và xử lý theo đúng quy định.

Chủ cơ sở đã ký hợp đồng với Công ty Cổ phần Kho vận Giao nhận Ngoại thương Mộc An Châu để cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại Dịch vụ này bao gồm việc quản lý chất thải nguy hại không lây nhiễm, đảm bảo an toàn và tuân thủ các quy định về môi trường.

KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ

CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP THOÁT NƯỚC MƯA, THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI

3.1.1 Thu gom, thoát nước mưa

Cơ sở đã lắp đặt hoàn chỉnh hệ thống thu gom nước mưa dọc theo các tuyến đường nội bộ và được tách riêng với nước thải:

Hệ thống thoỏt nước mưa của cơ sở gồm cỏc tuyến ống PVC (ỉ114) và hệ thống các tuyến cống D200, D250, D300, D400, D600 và D800 đƣợc xây dựng trong khuôn viên cơ sở

Nước mưa trên mái các tòa nhà chảy theo độ dốc vào các máng thu nước Sau khi được lọc qua quả cầu lược rác, nước mưa sẽ chảy vào ống đứng thoát nước PVC 114, dẫn xuống dưới và gia nhập vào hệ thống ống thoát nước mưa bề mặt trong khuôn viên cơ sở.

Nước mưa trên bề mặt khuôn viên cơ sở, như đường nội bộ và sân bãi, được thu gom vào các hố ga có song chắn rác Sau khi đi qua song chắn, nước mưa sẽ được tách biệt với các loại rác lớn và được dẫn vào hệ thống thoát nước mưa với các đường cống có kích thước D200, D250, D300, D400, D600 và D800.

Nước mưa được thu gom qua hệ thống thoát nước mưa của cơ sở và sau đó được dẫn ra hệ thống thoát nước chung của thành phố thông qua các hố ga kết nối với nước mưa.

(Sơ đồ bố trí mạng lưới thu gom nước mưa thể hiện chi tiết tại Phụ lục)

Hiện tại, cơ sở đã xây dựng 04 hố ga đấu nối với kích thước D × R × C = 1,0 × 1,0 × 1,5 (m)

Toạ độ vị trí các hố ga đấu nối nước mưa được thể hiện như sau:

− Điểm đấu nối 1: X: 1.189.833; Y: 598.262 nằm trên đường Nguyễn Chí Thanh

− Điểm đấu nối 2: X: 1.189.636; Y: 599.370 nằm trên đường Phạm Hữu Chí

− Điểm đấu nối 3: X: 1.189.651; Y: 599.434 nằm trên đường Phạm Hữu Chí

− Điểm đấu nối 4: X: 1.189.690; Y: 599.154 nằm trên đường Thuận Kiều

3.1.2 Thu gom thoát nước thải

Cơ sở phát sinh các nguồn nước thải như sau:

Nước thải sinh hoạt phát sinh từ cán bộ, công nhân viên, bệnh nhân, người thân bệnh nhân và khách vãng lai bao gồm nước thải từ nhà vệ sinh, nhà ăn, căn tin và các quầy hàng dịch vụ.

− Nước thải từ các hoạt động khám chữa bệnh: dịch lọc thận, nước thải phẫu thuật, nước thải xạ trị,

− Nước thải từ hệ thống lọc nước RO tại bệnh viện

− Nước thải từ hoạt động vệ sinh nhà tập kết chất thải sinh hoạt

Hình 3.1 Sơ đồ thu gom, thoát nước thải tại cơ sở 3.1.2.1 Mạng lưới thu gom nước thải a Nước thải sinh hoạt, nước thải từ hoạt động khám, chữa bệnh

Nước thải tại cơ sở chủ yếu phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của cán bộ, nhân viên, bệnh nhân và người thân của bệnh nhân, cùng với nước thải phát sinh từ quá trình khám chữa bệnh.

Nước thải từ căn tin, nhà ăn

Hệ thống xử lý nước thải

Hệ thống các hố ga thu gom

Nước thải sinh hoạt từ các quầy hàng dịch vụ

Nước thải từ hoạt động khám chữa bệnh

(Phẫu thuật, rửa thiết bị dụng cụ, )

Nước thải từ quá trình lọc thận; hệ lọc RO

Hệ thống các hầm tự hoại

Hệ thống quan trắc tự động, liên tục

Hệ thống thoát nước thành phố

Nước thải nhiễm phóng xạ

Nước thải vệ sinh nhà tập kết CTRSH, máy tách rác

Nước thải từ bồn cầu, âu tiểu, bồn rửa tay, và nước vệ sinh tay chân của cán bộ, công nhân viên và bệnh nhân, cùng với nước thải từ nhà tắm và các quầy hàng dịch vụ được thu gom và xử lý sơ bộ qua 15 bể tự hoại 3 ngăn với tổng thể tích 404,05 m³ Sau khi qua bể tự hoại, nước thải tự chảy vào hệ thống hố thu gom bằng vật liệu BTCT trước khi tiếp tục chảy về hệ thống xử lý nước thải tập trung.

Nước thải từ hoạt động nấu ăn tại căn tin hội trường D2 được thu gom tự chảy vào hố có kích thước 0,5 × 0,5 × 0,5 mét Sau đó, nước thải tiếp tục chảy về hệ thống hố thu gom bằng vật liệu bê tông cốt thép (BTCT) trước khi được dẫn về hệ thống xử lý nước thải (XLNT) tập trung để xử lý.

Nước thải từ hoạt động nấu ăn tại khối nhà bếp D3 (căn tin Ngọc Huệ) được dẫn tự chảy vào bể tách mỡ 04 ngăn có kích thước 1,9 × 1,2 × 0,9 m (chiều cao chứa nước 0,4 m) Sau đó, nước thải tiếp tục tự chảy vào hệ thống các hố thu gom bằng vật liệu BTCT trước khi được dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung để xử lý.

Nước thải từ các hoạt động khám chữa bệnh không chứa phóng xạ, bao gồm nước rửa dụng cụ xét nghiệm, nước thải từ lọc thận, và nước sát khuẩn trước và sau phẫu thuật, được thu gom từ các lavabo và bồn rửa Sau đó, nước thải này sẽ được dẫn về hệ thống hố thu gom bằng vật liệu BTCT, tiếp tục chảy tự nhiên về hệ thống xử lý nước thải tập trung để được xử lý hiệu quả.

Nước thải từ hoạt động khám chữa bệnh có nhiễm phóng xạ được dẫn về ba bể chứa, mỗi bể có dung tích 30 m³ Khi bể 01 đầy, nước thải sẽ được lưu chứa trong 120 ngày để phân rã phóng xạ hoàn toàn Trong thời gian này, nước thải phát sinh sẽ được chuyển sang bể 02, và khi bể 02 đầy, nước thải mới sẽ tiếp tục được chuyển sang bể 03 Sau 120 ngày lưu chứa, cơ sở sẽ lấy mẫu để phân tích, và khi chỉ tiêu phóng xạ đạt mức cho phép, nước thải sẽ được bơm sang hệ thống xử lý nước thải tập trung Để đảm bảo an toàn, nước thải từ các bể lưu chứa sẽ được bơm chia nhỏ về hệ thống xử lý trong vòng 5 ngày, mỗi ngày khoảng 6 m³ Khi nước thải trong bể được bơm cạn, bể sẽ tiếp tục nhận nước thải mới để lưu chứa.

Tất cả nước thải sinh hoạt và nước thải từ hoạt động khám chữa bệnh tại cơ sở đã được thu gom và đưa về hệ thống xử lý nước thải Hệ thống này đảm bảo xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 28:2010/BTNMT, cột B, hệ số K = 1 trước khi xả ra hệ thống thoát nước thành phố.

Cơ sở y tế hiện có 03 hệ thống lọc RO phục vụ cho quá trình lọc thận, tiếp nhận 72.035 lượt bệnh nhân trong năm 2023, trung bình 198 lượt bệnh nhân/ngày Mỗi lượt bệnh nhân cần khoảng 120 lít nước RO, dẫn đến nhu cầu sử dụng nước RO là 23.760 lít/ngày Sau khi sử dụng, nước thải từ quá trình lọc thận được thu gom về hệ thống xử lý nước thải (XLNT) tập trung Hiệu suất lọc RO đạt khoảng 50%, do đó để sản xuất 23,76 m³ nước RO thành phẩm, cơ sở phát sinh 23,76 m³ nước thải Tổng lượng nước thải từ dịch lọc và hệ thống RO là 47,52 m³/ngày, được thu gom vào các hố thu gom bằng vật liệu BTCT và sau đó chảy về hệ thống XLNT để xử lý.

Cơ sở có nhà tập kết chất thải rắn sinh hoạt với diện tích 57,6 m² và kích thước 7,2 × 8,0 × 3,5 m Mỗi ngày, cơ sở thực hiện từ 5 đến 7 lượt thu gom chất thải Sau mỗi lần thu gom, nhân viên tiến hành xịt rửa sàn nhà tập kết, và nước thải từ quá trình này được thu gom qua các rảnh bao quanh, chảy tự nhiên về hệ thống hố thu gom bằng vật liệu BTCT Cuối cùng, nước thải sẽ được chuyển tiếp về hệ thống xử lý nước thải tập trung để xử lý.

Hệ thống xử lý nước thải của cơ sở được trang bị thiết bị tách rác tinh, và nhân viên vận hành định kỳ xịt rửa khe lược rác Nước thải từ quá trình vệ sinh thiết bị tách rác tinh được thu gom qua ống nhựa PVC và dẫn về bể điều hòa của hệ thống xử lý nước thải.

Hiện nay, cơ sở hợp đồng với đơn vị giặt tẩy bên ngoài để thực hiện hoạt động giặt hấp quần áo bệnh nhân, thân nhân bệnh nhân, chăn và drap trải giường Nhờ đó, tại cơ sở không phát sinh nước thải từ hoạt động giặt tẩy, đảm bảo vệ sinh môi trường.

Bảng 3.1 Thông số kỹ thuật tuyến ống thu gom nước thải

TT Vị trí phát sinh nước thải Thông số kỹ thuật tuyến thu gom

1 Nước thải từ lavabo, bồn rửa tay, chậu tiểu

Thu gom bằng trục tuyến ống:

168/200 → Hầm tự hoại → Hố ga thu gom nước thải → Hệ thống XLNT

2 Nước thải hoạt động khám chữa bệnh

Bồn rửa/thiết bị → PVC 42/60 → PVC 114

→ PVC 168/200 → Hố ga thu gom nước thải

3 Nước thải thoát sàn, nhà tắm

168/200 → Hầm tự hoại → Hố ga thu gom nước thải → Hệ thống XLNT

4 Nước thải từ bồn cầu

PVC 90 → PVC 114 → 168/200 → Hầm tự hoại → Hố ga thu gom nước thải → Hệ thống XLNT

5 Nước thải từ khối nhà bếp, căn tin

Bồn rửa → PVC 60 → PVC 90 → Bể tách mỡ

→ 168/200 → Hố ga thu gom nước thải → Hệ thống XLNT

6 Nước thải từ hệ thống lọc

Thiết bị lọc → PVC 90 → Hố ga thu gom nước thải → Hệ thống XLNT

7 Nước thải vệ sinh nhà tập kết CTSH

Mương thu gom → PVC 114 → Hố ga thu gom nước thải → Hệ thống XLNT

(Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy) Bảng 3.2 Thông số kỹ thuật tuyến hố ga thu gom nước thải

STT Loại hố ga Thông số kỹ thuật tuyến thu gom Số lƣợng

- Đường ống vào, ống ra: Ống PVC 300

- Đường ống vào, ống ra: Ống PVC 300

- Đường ống vào, ống ra: Ống PVC 300

(Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy) 3.1.2.2 Mạng lưới thoát nước thải

Nước thải phát sinh sau khi xử lý đạt QCVN 28:2010/BTNMT, cột B, hệ số K 1 trước khi xả ra hệ thống thoát nước thành phố tại 01 điểm đấu nối

Thông số kỹ thuật của hệ thống đường ống tiêu thoát nước thải như sau:

Bảng 3.3 Thông số kỹ thuật hệ thống thoát nước thải sau xử lý của cơ sở

STT Hạng mục Thông số kỹ thuật

Bơm nước thải từ sau

HTXLNT đến mương quan trắc tự động liên tục

- Ống bơm nước thải: PVC 76

2 Mương quan trắc tự động

- Ống thoát nước sau mương quan trắc dẫn về hệ thống thoát nước thành phố: PVC 220

(Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy) 3.1.2.3 Điểm xả nước thải sau xử lý

− Vị trí xả thải: Hố ga thoát nước chung của thành phố trên đường Bà Triệu, Phường 12, Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh

− Vị trí tọa độ điểm đấu nối: X: 1189729; Y: 599440 (Hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến 105 o 45’ múi chiếu 3 o )

− Phương thức xả thải: Tự chảy

− Chế độ xả nước thải: Liên tục 24/24

− Kích thước hố ga đấu nối: D × R × C = 0,5 × 0,5 × 1,2 (m)

− Thông số kỹ thuật của đường ống xả thải vào hố ga đấu nối: PVC 220 mm

3.1.3.1 Quy trình xử lý a Quy trình xử lý nước thải sơ bộ bằng hầm tự hoại

Công ty đã bố trí 15 bể tự hoại với tổng thể tích 404,05 m 3 tại các vị trí sau:

Bảng 3.4 Thông số kỹ thuật bể tự hoại tại cơ sở

STT Vị trí bể tự hoại Thông số bể Tổng dung tích (m 3 )

STT Vị trí bể tự hoại Thông số bể Tổng dung tích (m 3 )

(khu vực phía sau khu tập kết chất thải)

3 Nhà nghỉ thân cho nhân bệnh nhân

4 Khu vận hành, tiếp liệu thanh trùng

5 Khoa gây mê, phẫu thuật tim

Khối quản trị vật tƣ thiết bị và xưởng cơ điện

7 Khu điều trị nội trú

(Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy)

CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP XỬ LÝ BỤI, KHÍ THẢI

Cơ sở không phát sinh khí thải trong quá trình hoạt động khám, chữa bệnh.

CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG

Hình 3.7 Quy trình quản lý chất thải tại cơ sở

3.3.1 Chất thải rắn thông thường

3.3.1.1 Chủng loại, khối lượng chất thải rắn thông thường phát sinh tại cơ sở

Theo Thông tư 20/2021/TT-BYT của Bộ Y tế và Thông tư 02/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ sở y tế đã thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn Đồng thời, cơ sở cũng đã ký kết hợp đồng với các đơn vị có chức năng vận chuyển và xử lý chất thải rắn thông thường, đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành.

Chất thải rắn sinh hoạt tại cơ sở y tế, bao gồm chất thải từ nhân viên, bệnh nhân và thân nhân, ước tính phát sinh khoảng 2.658,15 tấn mỗi năm Thành phần chính của chất thải này gồm thức ăn thừa, vỏ trái cây và thực phẩm hư hỏng.

− Chất thải rắn thông thường sử dụng để tái chế chủ yếu như: giấy, vỏ hộp thuốc, chai nhựa, lọ thuỷ tinh đựng thuốc, chai, lon nước giải khác,…

Chất thải y tế nguy hại

Chất thải rắn sinh hoạt

Chất thải rắn thông thường sử dụng để tái chế

Khu vực lưu chứa chất thải rắn sinh hoạt

Kho lưu chứa chất thải lây nhiễm Đơn vị có chức năng thu gom xử lý

Kho lưu chứa chất thải nguy hại không lây nhiễm

Chất thải rắn thông thường Chất thải y tế nguy hại

Khu vực lưu chứa chất thải tái chế

Chất lây nhiễm Chất thải nguy hại không lây nhiễm Đơn vị có chức năng thu gom xử lý

Bảng 3.13 Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại cơ sở

STT Tên chất thải ĐVT Khối lƣợng phát sinh

1 Chất thải rắn sinh hoạt Tấn 2.658,15

(Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy) Bảng 3.14 Khối lượng bùn thải phát sinh tại cơ sở

STT Tên chất thải ĐVT Khối lƣợng phát sinh

1 Bùn từ hệ thống xử lý nước thải m 3 /năm 146,5

2 Bùn từ hầm tự hoại m 3 /năm 120

(Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy) Bảng 3.15 Khối lượng chất thải rắn thông thường sử dụng để tái chế phát sinh tại cơ sở

STT Tên chất thải ĐVT Khối lƣợng phát sinh

1 Can nhựa dẻo Kg/năm 47.844,54

2 Chai nhựa cứng Kg/năm 18.547,4

(Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy) 3.3.1.2 Biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường

Quản lý và phân loại chất thải rắn thông thường tại cơ sở cần tuân thủ quy định tại Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ Y tế Chất thải được phân loại thành hai nhóm chính: nhóm chất thải rắn sinh hoạt và nhóm chất thải tái chế.

Tại những khu vực có khả năng phát sinh chất thải rắn thông thường như khoa phòng, nhà ăn và dọc các tuyến đường nội bộ, cơ sở sẽ đặt các thùng rác được dán nhãn phân loại rõ ràng.

Đối với chất thải rắn sinh hoạt, các cơ sở sử dụng thùng chứa có dung tích từ 20 lít đến 90 lít tại các khu vực phát sinh chất thải như các khoa, phòng Sau đó, chất thải được thu gom và lưu trữ vào các thùng chứa 240 lít (có bọc túi rác bên trong) tại khu vực tập trung Các thùng chứa đều được gắn nhãn "CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT" để dễ dàng nhận diện.

Thùng rác được thiết kế với hai bên có lỗ thông khí và lót bao bì chứa rác màu xanh để dễ phân biệt, có nắp đóng mở thuận tiện Chất thải không được đổ quá 2/3 thùng, và tần suất thu gom từ 3 đến 7 lần mỗi ngày, hoặc khi thùng đầy Nhân viên thu gom sẽ vận chuyển các thùng 240 lít đầy về nhà tập kết chất thải rắn sinh hoạt gần cổng số 6 của cơ sở Nhà tập kết có diện tích 57,6 m² với kích thước phù hợp để chứa rác thải.

D × R × C = 7,2 × 8,0 × 3,5 (m), các túi rác trong thùng được buộc kín và chuyển vào container dung tích 9,7 m³ để lưu chứa Thùng chứa 240 lít rỗng (có bọc túi rác bên trong) được đưa về khu vực tập trung chất thải tại các khoa, phòng Chất thải được lưu chứa trong túi rác giúp thùng chứa luôn sạch sẽ, khô ráo, và không có hoạt động vệ sinh thùng rác tại cơ sở Nhà tập kết chất thải rắn sinh hoạt có kết cấu chắc chắn, nền bê tông chống thấm và có mái che Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh được chuyển giao cho Công ty TNHH Một thành viên Môi trường Đô thị Thành phố Hồ Chí Minh để thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định với tần suất 2 lần/ngày, thực hiện thu gom tất cả các ngày trong năm, bao gồm cả thứ 7, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ.

Cơ sở sử dụng thùng chứa 20 lít và 90 lít để thu gom chất thải rắn thông thường tại các khu vực phát sinh như khoa, phòng và hành lang Chất thải được chuyển vào thùng 240 lít có bọc túi rác, được dán nhãn “CHẤT THẢI TÁI CHẾ” và có bao bì màu trắng để phân biệt Nhân viên thu gom sẽ vận chuyển thùng đầy về kho lưu chứa gần cổng số 6, với tổng diện tích 47,4 m², gồm hai kho có kết cấu chắc chắn, nền bê tông chống thấm Cơ sở đã ký hợp đồng với Công ty Cổ phần Môi trường Việt về việc thu mua chất thải y tế không nguy hại để tái chế.

Bảng 3.16 Số lượng thùng chứa chất thải rắn thông thường tại cơ sở

STT Loại thùng rác Số lƣợng

(cái) Thông số kỹ thuật Vị trí đặt

I Chất thải rắn sinh hoạt

2 Dung tích 90 lít 241 Khu vực khoa phòng

3 Dung tích 240 lít 33 Khu tập kết chất thải tại khoa, phòng

4 Loại 9,7 m 3 03 - Vật liệu: Thép Khu vực lưu giữ chất thải rắn thông thường

II Chất thải rắn thông thường sử dụng để tái chế

5 Dung tích 10 lít 750 - Loại: có nắp đậy

Khu tập kết chất thải tại khoa, phòng

6 Dung tích 20 lít 220 - Loại: có nắp đậy

Khu tập kết chất thải tại khoa, phòng

7 Dung tích 90 lít 26 - Loại: có nắp đậy

Khu tập kết chất thải tại khoa, phòng

(Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy)

Hình 3.8 Các thùng chứa chất thải rắn thông thường

Hình 3.9 Xe chuyên dụng vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt Đánh giá khả năng đáp ứng của thiết bị lưu chứa chất thải rắn sinh hoạt

Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt tại cơ sở hiện nay là 7.282,6 kg/ngày Theo định mức, 1 m³ rác đã ép có trọng lượng khoảng 420 kg, trong khi đó 1 m³ rác chưa ép tương đương khoảng 210 kg.

Tại nhà tập kết chất thải rắn sinh hoạt, cơ sở đã lắp đặt 03 thùng thép với dung tích mỗi thùng là 9,7 m³, tổng dung tích chứa tối đa lên đến 29,1 m³ Điều này cho phép cơ sở có khả năng lưu trữ khoảng 6.111 kg rác mỗi lần.

Với sức chứa của 03 thùng container, cơ sở hoàn toàn đáp ứng nhu cầu thu gom chất thải sinh hoạt với tần suất 02 lần/ngày Trong trường hợp không thể thu gom đúng lịch, thùng container vẫn có khả năng lưu trữ dự phòng trong 21 tiếng, ngăn chặn tình trạng rác thải tràn ra ngoài Chủ cơ sở cam kết thực hiện phân loại, lưu giữ và chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt theo đúng quy định tại Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021.

CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP LƯU GIỮ, XỬ LÝ CHẤT THẢI Y TẾ NGUY HẠI

3.4.1 Chủng loại, khối lƣợng chất thải y tế nguy hại phát sinh tại cơ sở

Chất thải y tế nguy hại phát sinh tại cơ sở đƣợc phân thành 02 nhóm nhƣ sau:

 Nhóm chất thải lây nhiễm bao gồm:

+ Chất thải lây nhiễm sắc nhọn;

+ Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn;

+ Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao;

+ Chất thải lây nhiễm dạng lỏng

 Nhóm chất thải nguy hại không lây nhiễm

Khối lƣợng chất thải nguy hại phát sinh tại cơ sở nhƣ sau:

Bảng 3.17 Danh mục chất thải y tế nguy hại phát sinh tại cơ sở

TT Tên chất thải Mã CTNH ĐVT Khối lƣợng

1 Chất thải y tế lây nhiễm (bao gồm cả chất thải sắc nhọn) 13 01 01 Kg/năm 1.033.333

2 Hóa chất thải bao gồm hoặc có các thành phần nguy hại 13 01 02 Kg/năm 73.200

3 Dƣợc phẩm gây độc tế bào 13 01 03 Kg/năm 50

Dƣợc phẩm không có thành phần gây độc tế bào (cytotoxic và cytostatic) thải

Hộp chứa mực in (loại có các thành phần nguy hại trong nguyên liệu sản xuất mực)

6 Bao bì cứng (đã chứa chất khi thải ra là CTNH) bằng các vật liệu khác 18 01 04 Kg/năm 7.700

7 Bao bì mềm (đã chứa chất khi thải ra là CTNH) 18 01 01 Kg/năm 52

8 Dầu động cơ, hộp số và bôi trơn tổng hợp thải 17 02 03 Kg/năm 120

9 Bóng đèn huỳnh quang và các loại thủy tinh hoạt tính thải 16 01 06 Kg/năm 825

10 Pin, ắc quy thải 16 01 12 Kg/năm 50

(Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy)

3.4.2 Biện pháp quản lý, xử lý chất thải y tế nguy hại

Cơ sở đã được Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh cấp sổ đăng ký chủ nguồn chất thải nguy hại (CTNH) với mã số QLCTNH 79.000042.T vào ngày 28/02/2014 Chất thải nguy hại được thu gom và lưu giữ trong kho lưu chứa chuyên dụng, được phân loại và bảo quản theo chủng loại trong các bồn/thùng chứa, bao bì an toàn, đảm bảo không xảy ra rò rỉ, rơi vãi hay phát tán ra môi trường.

Phân loại chất thải lây nhiễm

Chất thải lây nhiễm sắc nhọn bao gồm các vật dụng như kim tiêm, bơm liền kim tiêm, đầu sắt nhọn của dây chuyền, kim chọc dò, kim châm cứu, lưỡi dao mổ, đinh, và cưa dùng trong phẫu thuật Ngoài ra, các ống tiêm và màng thuỷ tinh vỡ cũng thuộc loại này Những vật sắc nhọn khác đã qua sử dụng, có dính hoặc chứa máu của cơ thể hoặc vi sinh vật gây bệnh, cần được xử lý cẩn thận để đảm bảo an toàn cho sức khỏe cộng đồng.

Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn bao gồm bông, băng, gạc, găng tay và các chất thải khác thấm hoặc dính máu, chứa vi sinh vật gây bệnh Ngoài ra, vỏ lọ vắc xin bất hoạt hoặc giảm độc lực cũng cần được thải bỏ đúng cách để đảm bảo an toàn.

Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao bao gồm mẫu bệnh phẩm, dụng cụ chứa và dính mẫu bệnh phẩm, cũng như chất thải từ phòng xét nghiệm đạt an toàn sinh học cấp II trở lên Ngoài ra, chất thải phát sinh từ buồng bệnh cách ly và khu vực điều trị cách ly, cũng như khu vực lấy mẫu xét nghiệm cho người mắc bệnh truyền nhiễm nhóm A và B, đều cần được quản lý cẩn thận để đảm bảo an toàn sức khỏe cộng đồng.

− Chất thải giải phẫu: mô, bộ phận cơ thể người thải bỏ, xác động vật thí nghiệm;

Biện pháp thu gom, xử lý chất thải lây nhiễm

− Chất thải lây nhiễn sắc nhọn: bỏ vào trong thùng hoặc hộp kháng thủng và có màu vàng;

− Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn: bỏ vào trong thùng có lót túi màu vàng;

− Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao: bỏ vào trong thùng có lót túi màu vàng;

− Chất thải giải phẫu: bỏ vào trong 2 lần túi hoặc trong thùng có lót túi màu vàng;

− Chất thải lây nhiễm dạng lỏng: chứa trong túi kín hoặc dụng cụ lưu chứa chất lỏng và có nắp đậy kín;

Chất thải lây nhiễm từ các phòng ban của cơ sở được lưu trữ trong thùng chứa có nhãn và vạch quy định mức đầy Chất thải chỉ được đổ đầy đến mức quy định, sau đó được buộc kín và chuyển đến kho lưu chứa rộng 42 m² (kích thước 7 × 6 × 3,5 m) với cấu trúc chắc chắn, nền gạch bê tông chống thấm và mái bê tông cốt thép Hiện tại, cơ sở đã ký hợp đồng với Công ty Cổ phần Kho vận Giao nhận Ngoại Thương Mộc An Châu để thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải lây nhiễm với tần suất 2 lần mỗi ngày.

Hình 3.10 Quy trình thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải lây nhiễm b Chất thải nguy hại không lây nhiễm

Phân loại chất thải nguy hại không lây nhiễm

Chất thải nguy hại không lây nhiễm tại cơ sở bao gồm:

− Hoá chất thải bỏ có thành phần, tính chất nguy hại vƣợt ngƣỡng chất thải nguy hại hoặc có cảnh báo nguy hại trên bao bì nhà sản xuất;

− Dƣợc phẩm thải bỏ thuộc nhóm gây độc tế bào hoặc có cảnh báo nguy hại trên bao bì từ nhà sản xuất;

Vỏ chai, lọ đựng thuốc hoặc hóa chất, cùng với các dụng cụ dính thuốc hoặc hóa chất thuộc nhóm gây độc tế bào, cần được xử lý cẩn thận Những sản phẩm này thường có cảnh báo nguy hại trên bao bì từ nhà sản xuất, do đó, việc tuân thủ các quy định an toàn là rất quan trọng để bảo vệ sức khỏe con người và môi trường.

Thiết bị y tế bị hỏng, vỡ hoặc đã qua sử dụng cần được xử lý đúng cách vì chúng có thể chứa các chất độc hại như thủy ngân và cadimi (Cd) Ngoài ra, pin và ắc quy thải bỏ cũng cần được xử lý an toàn, cùng với các vật liệu tráng chì sử dụng trong ngăn tia xạ Việc quản lý và xử lý những chất thải này là rất quan trọng để bảo vệ sức khỏe cộng đồng và môi trường.

− Chất thải y tế khác có thành phần, tính chất nguy hại vƣợt ngƣỡng chất thải nguy hại hoặc có cảnh báo nguy hại từ nhà sản xuất;

Biện pháp thu gom, xử lý chất thải nguy hại không lây nhiễm

− Chất thải nguy hại không lây nhiễm ở dạng rắn: đựng trong túi hoặc thùng có lót túi và có màu đen;

− Chất thải nguy hại không lây nhiễm dạng lỏng: Chứa trong dụng cụ lưu chứa chất lỏng có nắp đậy kín, có mã, tên loại chất thải lưu chứa

Kho lưu giữ chất thải lây nhiễm Công ty Cổ phần Kho vận giao nhận

Ngoại Thương Mộc An Châu Thu gom

Chất thải nguy hại không lây nhiễm được thu gom từ các khoa, phòng tại cơ sở và được phân loại theo mã chất thải Thùng chứa chất thải được dán nhãn và quy định mức đầy Sau khi chất thải đạt mức quy định, túi được buộc kín và chuyển đến kho lưu chứa có diện tích 4,35 m² Cơ sở đã ký hợp đồng với Công ty Cổ phần Kho vận Giao nhận Ngoại Thương Mộc An Châu để thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải lây nhiễm với tần suất 01 lần/tháng.

Hình 3.11 Thùng chứa chất thải y tế nguy hại tại cơ sở

CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG

Hoạt động của cơ sở phát sinh tiếng ồn, độ rung nhƣ sau:

− Hoạt động của các phương tiện giao thông ra vào cơ sở

− Hoạt động của các xe đẩy dụng cụ y khoa

− Hoạt động của các thiết bị phục vụ việc khám chữa bệnh

− Hoạt động của máy phát điện dự phòng khi gặp sự cố mất điện

− Hoạt động của máy bơm, máy thổi khí tại khu vực hệ thống xử lý nước thải

− Máy phát điện dự phòng và hệ thống xử lý nước thải tập trung được bố trí cách xa khu vực khám chữa bệnh

Để đảm bảo động cơ hoạt động ổn định, việc thường xuyên bảo dưỡng máy móc và thiết bị là rất quan trọng Ngoài ra, máy phát điện dự phòng và máy thổi khí nên được kê bằng tấm đệm cao su để giảm thiểu tiếng ồn.

− Trồng cây xanh xung quanh khu vực cơ sở để hạn chế tiếng ồn và điều hòa không khí trong khu vực bệnh viện

− Có chế độ bảo trì hợp lý nhằm giảm thiểu va chạm phát sinh tiếng ồn

Thiết kế bệ máy dày với đệm cao su và lò xo chống rung là giải pháp hiệu quả cho tất cả thiết bị và máy móc trong hệ thống xử lý nước thải, giúp giảm thiểu rung động và nâng cao hiệu suất hoạt động.

Bảo trì và bảo dưỡng máy bơm, máy thổi khí định kỳ là cần thiết để đảm bảo hiệu suất hoạt động Việc thay thế kịp thời các chi tiết hư hỏng và thực hiện các bước sửa chữa theo hướng dẫn của nhà sản xuất giúp máy duy trì chất lượng và tuổi thọ.

− Hệ thống xử lý nước thải không hoạt động quá công suất

− Sử dụng máy móc, thiết bị còn hoạt động tốt để hạn chế những ảnh hưởng về tiếng ồn tới khu vực xung quanh

− Các phương tiện vận tải phải được cơ quan chức năng kiểm định và cho phép lưu hành, không sử dụng các phương tiện quá cũ

− Có biển báo tại lối ra sân nội bộ, các cửa đƣợc thiết kế cách âm nhằm hạn chế tác động đến môi trường bên ngoài.

PHƯƠNG ÁN PHÕNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG

3.6.1 Phòng ngừa và ứng phó sự cố của hệ thống xử lý nước thải

3.6.1.1 Phòng ngừa sự cố của hệ thống XLNT

− Lắp đặt dự phòng các thiết bị động lực dễ bị hƣ hỏng (các loại bơm chìm, bơm định lƣợng, máy thổi khí,…)

− Bố trí nhân viên giám sát hệ thống nhằm đảm bảo trạm xử lý luôn trong trạng thái hoạt động ổn định

− Vận hành hệ thống đúng quy trình

− Nhân viên vận hành phải có kinh nghiệm và khả năng khắc phục khi xảy ra các sự cố

− Định kỳ kiểm tra, bảo dƣỡng dây chuyền xử lý và dự trữ sẵn sàng các thiết bị thay thế để nhanh chóng khôi phục hoạt động

− Kiểm soát chất lượng nước thải sau xử lý:

+ Bố trí nhân viên vận hành trực tại hệ thống xử lý nước thải

Thường xuyên kiểm tra và theo dõi chất lượng nước thải sau xử lý từ trạm quan trắc tự động là rất quan trọng, nhằm đảm bảo nước thải đạt tiêu chuẩn quy định Việc này giúp kịp thời phát hiện và có phương án xử lý hiệu quả khi nước thải không đạt yêu cầu.

3.6.1.2 Ứng phó sự cố của hệ thống XLNT

Khi hệ thống xử lý nước thải gặp sự cố, cán bộ phụ trách cần nhanh chóng báo cáo lên lãnh đạo để được chỉ đạo Việc này giúp xác định nguyên nhân và ưu tiên khắc phục sự cố một cách kịp thời.

− Sử dụng thiết bị dự phòng để quá trình xử lý không bị gián đoạn

− Nhanh chóng khắc phục sự cố trong thời gian ngắn nhất để HTXLNT hoạt động trở lại

Khi xảy ra sự cố rò rỉ hoặc vỡ đường ống cấp thoát nước, cần tạm ngưng vận hành các thiết bị xử lý nước thải để tiến hành khắc phục vị trí sự cố.

Trong trường hợp xảy ra sự cố, nếu nước thải sau xử lý không đạt tiêu chuẩn, nước thải sẽ được bơm ngược về bể thu gom và bể điều hòa để tiến hành tái xử lý trước khi xả thải.

Trong trường hợp sự cố vượt quá khả năng ứng phó, cần phải thông báo ngay cho cơ quan chức năng về môi trường để nhận hỗ trợ kỹ thuật và có biện pháp khắc phục kịp thời.

− Trong trường hợp gặp sự cố kéo dài, cơ sở sẽ chuyển giao nước thải cho đơn vị có chức năng thu gom đi xử lý

3.6.2 Phương án phòng ngừa và khắc phục sự cố với bể tự hoại Để phòng ngừa và khắc phục sự cố, cơ sở áp dụng một số biện pháp nhƣ sau:

Khi xảy ra tình trạng tắc nghẽn bồn cầu hoặc ống dẫn nước thải, dẫn đến việc phân và nước tiểu không thoát được, sẽ gây ra mùi hôi khó chịu trong nhà vệ sinh và có thể dẫn đến nguy cơ nổ hầm tự hoại Để khắc phục vấn đề này, các chủ cơ sở cần hợp tác với đơn vị chuyên nghiệp để tiến hành thu gom và hút hầm cầu định kỳ theo quy định, nhằm đảm bảo hệ thống vệ sinh hoạt động hiệu quả và an toàn.

− Khi có sự cố, lãnh đạo cơ sở nhanh chóng chỉ đạo để tìm ra nguyên nhân, ƣu tiên khắc phục sự cố kịp thời

3.6.3 Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố cháy nổ

3.6.3.1 Phòng ngừa sự cố cháy nổ a Hệ thống báo cháy tự động

Hệ thống báo cháy hoạt động như một mạng lưới khép kín, quản lý chặt chẽ các thiết bị đầu vào và đầu ra cùng với dây chuyền tín hiệu Mọi sự cố cháy nổ đều được phát hiện kịp thời và chính xác Khi nhiệt độ tăng cao do đám cháy, các thiết bị đầu báo sẽ nhận diện tín hiệu điện và truyền về trung tâm báo cháy chính, từ đó phát ra tín hiệu cảnh báo (alarm) qua các thiết bị đầu ra như loa và chuông.

Hệ thống truyền báo tín hiệu cháy chuyển đổi thông tin phát hiện thành cảnh báo rõ ràng, giúp những người xung quanh nhanh chóng thực hiện các biện pháp xử lý phù hợp.

− Phát hiện cháy nhanh chóng theo các chức năng đã đƣợc đề ra

− Có khả năng chống nhiễu tốt

− Báo hiệu nhanh chóng, rõ ràng các sự cố làm ảnh hưởng đến độ chính xác của hệ thống

− Không bị ảnh hưởng bởi các hệ thống khác lắp đặt chung quanh hoặc riêng lẻ

− Không bị tê liệt một phần hay toàn bộ do cháy gây ra trước khi phát hiện cháy

− Không xảy ra tình trạng báo giả do chất lƣợng đầu báo kém hoặc sụt áp bộ nguồn trung tâm không tải đƣợc b Hệ thống chữa cháy

Hệ thống chữa cháy của cơ sở là hệ thống chữa cháy vách tường gồm các thiết bị sau:

− Bình chữa cháy CO 2 : 2kg, 3kg, 4kg, 8 kg và 35kg

− Trang phục chữa cháy: quần áo, mũ, găng tay, ủng chữa cháy,…

3.6.3.2 Ứng phó sự cố cháy nổ a Biện pháp xử lý khi xảy ra sự cố cháy nổ

− Cắt nguồn điện xung quanh khu vực xảy ra sự cố hoặc nguồn điện toàn cơ sở

− Di dời bệnh nhân, cán bộ nhân viên xung quanh khu vực xảy ra cháy nổ

− Thông báo cho cơ quan phòng cháy chữa cháy

− Sử dụng trang bị, hệ thống chữa cháy tự động và hệ thống chữa cháy tại chỗ để xử lý sự cố

− Sơ cứu nạn nhân (nếu có)

− Phối hợp với đội phòng cháy chữa cháy để dập tắt đám cháy b Biện pháp phòng ngừa sự cố cháy nổ

− Cơ sở đã lắp đặt hệ thống cảnh báo khói sớm, báo cháy

− Quy định nơi hút thuốc lá và cấm lửa tại những khu vực có khả năng phát sinh cháy nổ

− Xây dựng các bảng hướng dẫn quy trình nghiêm ngặt trong việc bảo trì, sửa chữa các thiết bị máy móc

Hệ thống cấp điện và chiếu sáng bảo vệ tại bệnh viện được thiết kế độc lập và an toàn, với tính năng ngắt mạch tự động khi xảy ra sự cố chập mạch trên đường dây tải điện.

3.6.4 Phòng ngừa ứng phó sự cố về hóa chất

3.6.4.1 Phòng ngừa sự cố hóa chất

Tất cả thiết bị như đèn, công tắc hệ thống thông gió, dây điện, hộp chứa mối nối và các thiết bị khác cần được bảo vệ bằng vật liệu chống nổ để đảm bảo an toàn.

− Các vật dụng luôn đƣợc giữ sạch sẽ

− Các thông tin trên bồn chứa, thùng chứa hóa chất phải có tem nhãn đƣợc dán nhãn mác rõ ràng và sử dụng lâu bền

− Các thùng chứa hóa chất phải luôn luôn dậy nắp kín khi không sử dụng

Xây dựng nền chống thấm có gờ bao và hố thu cho kho chứa hóa chất lỏng là biện pháp quan trọng nhằm ngăn chặn sự thấm và chảy tràn, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu gom hóa chất dễ dàng và hiệu quả.

− Có bảng cảnh báo về các mối nguy hại và cháy nổ, cảnh báo rõ ràng và dễ thấy,

− Kho chứa hóa chất có biển báo, có dữ liệu an toàn về hóa chất sử dụng Đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm, độ thông thoáng khí

3.6.4.2 Ứng phó sự cố hóa chất

Biện pháp ứng phó sự cố rò rỉ, tràn hóa chất:

Khi xảy ra sự cố, nhân viên sẽ thông báo để sơ tán những người không có nhiệm vụ ra khỏi khu vực nguy hiểm Nếu có người bị nạn, cần nhanh chóng di chuyển nạn nhân ra khỏi khu vực nguy hiểm và thực hiện sơ cấp cứu.

− Sơ tán ngay những nguồn có thể gây nguy hiểm hoặc các tác nhận gây ra sự cố tiếp theo

Sau khi thực hiện việc sơ tán người và tài sản, cần tiến hành cô lập khu vực nguy hiểm và phát đi cảnh báo để ngăn chặn những người không có trách nhiệm tụ tập tại khu vực xảy ra sự cố.

Khi xảy ra sự cố tràn hóa chất, tuyệt đối không sử dụng nước và tránh để hóa chất chảy vào hệ thống cống Cần cô lập khu vực bị tràn bằng mùn cưa, cát hoặc giẻ thấm, sau đó thu gom toàn bộ hóa chất vào thùng chứa thích hợp, niêm cất và dán nhãn rõ ràng.

Hình 3.12 Sơ đồ ứng phó sự cố rò rỉ hóa chất

3.6.5 Phòng ngừa, ứng phó sự cố phóng xạ

CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHÁC

3.7.1 Biện pháp giảm thiểu tác động của bụi, khí thải từ hoạt động giao thông

Bụi và khí thải phát sinh tại cơ sở chủ yếu là từ các phương tiện giao thông ra vào bệnh viện

Nồng độ khí thải từ phương tiện giao thông không chỉ phụ thuộc vào loại nhiên liệu mà còn vào động cơ của chúng Để giảm thiểu tác động của các phương tiện vận chuyển và nguồn thải khác, Chủ cơ sở đã thực hiện nhiều biện pháp hiệu quả.

− Đường nội bộ hàng ngày được quét dọn vệ sinh và tưới ẩm những ngày nắng

Kết hợp khắc phục sự cố

Thu gom chất thải, vệ sinh môi trường

Cúp điện, thực hiện ngăn chặn, cô lập hiện trường

Tổ chức khắc phục sự cố

Thông báo cho dự án PCCC

Cứu nạn và cứu hộ là nhiệm vụ quan trọng của các cơ quan chức năng, nhằm đưa người bị nạn đi cấp cứu và sơ tán người cùng tài sản ra khỏi khu vực xảy ra sự cố.

Thông báo cho lãnh đạo Bệnh việnNếu xả ra rò rỉ lớn nóng và bụi nhiều để tránh phát tán bụi

− Các phương tiện lưu thông trong khuôn viên cơ sở cần di chuyển theo hướng dẫn của người chỉ dẫn, giảm tốc độ

Để giảm thiểu khí thải vào không khí, các phương tiện của nhân viên và bệnh viện cần được kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ.

Tăng cường mảng xanh trong khuôn viên bệnh viện và dọc hành lang các khu khám có tác dụng điều hòa vi khí hậu, giảm tiếng ồn, và hấp thụ bụi bẩn cùng các khí ô nhiễm như SO2, CO2, hợp chất chứa nitơ và phospho.

3.7.2 Biện pháp giảm thiểu khí thải từ máy phát điện

Cơ sở y tế đã trang bị 10 máy phát điện dự phòng nhập khẩu nguyên chiếc để đảm bảo hoạt động liên tục trong trường hợp mất điện Các máy phát điện này được bố trí hợp lý, với công suất phù hợp nhằm phục vụ hiệu quả cho bệnh viện trong những tình huống khẩn cấp.

− 01 máy phát điện công suất 1.000 KVA đặt tại khu E, nhà ăn công đoàn đƣợc thoát ra ngoài môi trường thông qua 01 ống cao 6m (tính từ mặt đất)

− 01 máy phát điện công suất 1.000 KVA đặt tại Trung tâm Ung Bướu được thoát ra ngoài môi trường thông qua 01 ống khói cao 5,2m (tính từ mặt đất)

− 01 máy phát điện công suất 500 KVA đặt tại Trung tâm truyền máu đƣợc thoát ra ngoài môi trường thông qua 01 ống khói cao 5m (tính từ mặt đất)

− 01 máy phát điện công suất 125 KVA cho PCCC đối diện khu F đƣợc thoát ra ngoài môi trường thông qua 01 ống khói cao 2,8m (tính từ mặt đất)

Hai máy phát điện có công suất 1.000 KVA được lắp đặt tại nhà xe, với máy phát điện trung tâm cho khu B được xả khí ra môi trường qua một ống khói cao 2,8m tính từ mặt đất.

Khí thải từ máy phát điện công suất 1.000 KVA, đặt tại nhà xe khu B, được thải ra môi trường qua một ống khói cao 2,8m tính từ mặt đất.

Máy phát điện khi sử dụng nhiên liệu là dầu DO (0,001%S) thì nồng độ các chất ô nhiễm có trong khói thải vẫn đạt quy chuẩn cho phép

Cơ sở đã lắp đặt ống thoát khí thải từ máy phát điện để dẫn khí ra môi trường, đảm bảo khu vực thoát khí thông thoáng, không có cơ sở sản xuất hay khu dân cư xung quanh Ngoài ra, cơ sở sử dụng nguyên liệu có hàm lượng lưu huỳnh thấp để giảm ô nhiễm khí thải trong quá trình đốt nhiên liệu Máy phát điện hoạt động không thường xuyên và chỉ sử dụng trong trường hợp mất điện, nên việc thoát khí thải qua ống ra khu vực thông thoáng là hợp lý.

CÁC NỘI DUNG THAY ĐỔI SO VỚI HỒ SƠ MÔI TRƯỜNG ĐÃ ĐƯỢC CẤP

3.8.1 Các nội dung thay đổi so với hồ sơ môi trường đã được phê duyệt

Bảng 3.18 Tổng hợp những thay đổi so với đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt

TT Nội dung Theo Đề án BVMT đã đƣợc phê duyệt Nội dung điều chỉnh, thay đổi Lý do thay đổi

Quy trình công nghệ hệ thống

Quá trình xử lý nước thải bắt đầu từ việc thu gom nước thải vào bể tập trung điều hoà, tiếp theo là tách cặn lắng sơ bộ Sau đó, nước thải sẽ được xử lý qua màng MBR, tiếp tục với bước lắng thứ cấp Cuối cùng, nước được tiệt trùng bằng màng MF-MBR trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.

Hệ thống xử lý nước thải hiện tại bao gồm các bước: nước thải được thu gom vào bể, sau đó đi qua song chắn rác để loại bỏ các chất thải lớn Tiếp theo, nước được xử lý qua máy tách rác tinh, rồi vào bể điều hòa để ổn định lưu lượng Sau đó, nước đi vào bể thiếu khí trước khi vào khoang chứa màng lọc (MBR) để loại bỏ các tạp chất Cuối cùng, nước được khử trùng và chứa trong bể nước sau xử lý, trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.

- Hệ thống XLNT đề xuất cải tạo:

Nước thải → Bể thu gom → Song chắn rác → Máy tách rác tinh →

Bể điều hoà → Bể thiếu khí → Aerotank → Bể MBR → Khử trùng trên đường ống → Bể chứa nước sau xử lý → Xả vào nguồn tiếp nhận

Hệ thống xử lý nước thải (XLNT) tại cơ sở sử dụng công nghệ màng lọc MBR, yêu cầu bảo trì và rửa màng định kỳ Lưu lượng nước thải tối đa tính toán chỉ đạt 1.470 m³/ngày Để giảm chi phí vận hành và bảo trì, cơ sở đề xuất cải tạo và thay màng cho hệ thống XLNT, nâng công suất lên 1.500 m³/ngày.

Công suất hệ thống XLNT

Công suất thiết kế hệ thống xử lý nước thải 4.000 m 3 /ngày.đêm

- Hiện hữu: Công suất thiết kế hệ thống xử lý nước thải 4.000 m 3 /ngày.đêm

- Theo phương án đề xuất cải tạo: Đáp ứng lưu lượng xả thải tối đa thực tế: 1.500 m 3 /ngày.đêm

TT Nội dung Theo Đề án BVMT đã đƣợc phê duyệt Nội dung điều chỉnh, thay đổi Lý do thay đổi

Lò hơi và hệ thống xử lý khi thải lò hơi

Lắp đặt và đƣa vào sử dụng

02 lò hơi sử dụng nhiên liệu dầu FO Sau đó chuyển đổi sang sử dụng nhiên liệu dầu

Hiện tại cơ sở không sử dụng lò hơi

Trước đây, lò hơi tại cơ sở được sử dụng cho công đoạn giặt sấy đồ vải từ bệnh nhân Tuy nhiên, hiện tại, quần áo bệnh nhân đã được ký hợp đồng giặt ủi và chuyển giao cho đơn vị bên ngoài, dẫn đến việc cơ sở không còn thực hiện công đoạn giặt ủi và không còn sử dụng lò hơi.

3 Khu vực tập kết chất thải

- Nhà tập kết chất thải rắn sinh hoạt: 387,8 m 2

- Kho lưu giữ chất thải rắn thông thường sử dụng để tái chế: 25,2 m 2

- Kho lưu giữ chất thải lây nhiễm: 46,6 m 2

- Kho lưu giữ chất thải nguy hại không lây nhiễm: 23,6 m 2

- Nhà tập kết chất thải rắn sinh hoạt: 57,6 m 2

- Kho lưu giữ chất thải rắn thông thường sử dụng để tái chế: 47,4 m 2

- Kho lưu giữ chất thải lây nhiễm:

- Kho lưu giữ chất thải nguy hại không lây nhiễm: 4,35 m 2

Cơ sở thay đổi diện tích để phù hợp hơn với khả năng lưu chứa chất thải thực tế tại cơ sở

Các hạng mục công trình cải tạo, điều chỉnh

Chuyển đổi công năng hoạt động của công trình Nhà nghỉ thân nhân thành Trung tâm truyền máu

Bổ sung Trung tâm truyền máu giúp bệnh nhân dễ dàng tiếp cận dịch vụ truyền máu, giảm thời gian chờ đợi và di chuyển

TT Nội dung Theo Đề án BVMT đã đƣợc phê duyệt Nội dung điều chỉnh, thay đổi Lý do thay đổi

Các hạng mục công trình cải tạo, điều chỉnh

Chuyển đổi công năng hoạt động của công trình Nhà ở chuyên gi thành Nhà nghỉ thân nhân bệnh nhân

Công trình nhà ở chuyên gia hiện không còn sử dụng, do đó, các chuyên gia sẽ được chuyển đến các đơn vị dịch vụ bên ngoài Cơ sở đã điều chỉnh công năng hoạt động thành Nhà nghỉ cho thân nhân bệnh nhân, nhằm đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi của họ.

Các hạng mục công trình cải tạo, điều chỉnh

Chuyển đổi công năng hoạt động của Khoa ung thƣ thành Khu xạ trị trong ngày

Sau khi hoàn thành xây dựng, Trung tâm Ung bướu sẽ tiếp nhận bệnh nhân điều trị ung thư nội trú theo hồ sơ phê duyệt Khoa Ung thư được thiết kế để phục vụ bệnh nhân cần xạ trị trong ngày, nhằm đảm bảo quy trình điều trị diễn ra thuận lợi.

Diện tích sử dụng đất tại cơ sở

Theo văn bản số 4063/SQHKT-QHKT1 ngày 19/08/2017 của Sở Quy hoạch – Kiến trúc, việc điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng và phương án kiến trúc cho Bệnh viện Chợ Rẫy tại số 201B Nguyễn Chí Thanh, Phường 12, Quận 5 đã được chấp thuận Diện tích khu đất phù hợp quy hoạch, sau khi đã trừ lộ giới các tuyến đường liên quan, là 51.746,8 m².

(Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy)

3.8.2 Các nội dung tiếp tục thực hiện

Hệ thống xử lý nước thải (XLNT) tại cơ sở được phê duyệt theo hồ sơ môi trường có công suất thiết kế 4.000 m³/ngày.đêm và đã hoàn thiện xây dựng theo công suất này.

Theo Bảng 1.13, trong trường hợp bệnh nhân tăng cao đột biến, cơ sở cần hoạt động với quy mô tối đa 3.201 giường, dẫn đến lượng nước thải phát sinh tối đa là 1.470 m³/ngày Hệ thống xử lý nước thải hiện tại hoàn toàn đáp ứng lưu lượng này Tuy nhiên, do công nghệ màng lọc MBR yêu cầu rửa màng và bảo trì định kỳ, cơ sở đề xuất cải tạo và thay màng cho hệ thống XLNT để nâng công suất lên 1.500 m³/ngày, nhằm giảm chi phí vận hành và bảo trì Sau khi cải tạo, hệ thống vẫn đáp ứng nhu cầu xả thải khi hoạt động ở quy mô tối đa.

Khi lưu lượng nước thải vượt mức tối đa 1.470 m³/ngày, cơ sở cam kết nâng cao công suất vận hành hệ thống xử lý nước thải (XLNT) để đảm bảo khả năng xử lý hiệu quả Đồng thời, cơ sở sẽ thực hiện các thủ tục hồ sơ môi trường theo đúng quy định hiện hành.

Nội dung cải tạo sơ bộ nhƣ sau:

Chuyển đổi công năng của bể Điều hòa hiện tại thành bể Aerotank (03 ngăn) và bể MBR (01 ngăn) sẽ nâng cao hiệu quả xử lý nước thải Việc bổ sung công đoạn Aerotank sau bể Anoxic giúp cải thiện chất lượng nước trước khi xả thải ra môi trường.

− Chuyển đổi công năng hoạt động của bể MBR hiện hữu thành bể điều hòa

Các hạng mục không thay đổi bao gồm bể thu gom, thiết bị tách rác, bể thiếu khí, bể chứa nước sau xử lý, trạm quan trắc tự động, cùng với danh mục và khối lượng hóa chất sử dụng.

Trong báo cáo này, cơ sở tích hợp nội dung đã thực hiện việc thay đổi và cải tạo hệ thống XLNT, trình Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét cấp phép Chi tiết về nội dung thay đổi được trình bày cụ thể dưới đây.

3.8.2.1 Quy mô công nghệ hệ thống xử lý nước thải a Quy trình công nghệ hệ thống xử lý nước thải hiện hữu

Hình 3.13 Quy trình công nghệ hệ thống xử lý nước thải hiện hữu tại cơ sở b Quy trình công nghệ hệ thống xử lý nước thải sau cải tạo

Bể chứa nước sau xử lý

Trạm quan trắc tự động liên tục

Bể chứa bùn Thu gom xử lý

Hệ thống thoát nước thành phố

Hình 3.14 Quy trình hệ thống xử lý nước thải sau cải tạo tại cơ sở c Phương án cải tạo

Bể Aerotank và bể MBR được cải tạo từ bể Điều hoà hiện có, với 04 ngăn, trong đó 03 ngăn được chuyển đổi thành bể Aerotank, và ngăn còn lại được cải tạo thành bể chứa màng MBR.

Bổ sung bể Aerotank sẽ nâng cao hiệu quả xử lý amoni trong nước, kiểm soát quá trình nitrat hóa và khử nitrat, từ đó cải thiện chất lượng nước thải đầu ra Hiện tại, dung tích của 03 cụm bể MBR không đủ để cải tạo thành bể cả.

Bể chứa nước sau xử lý

Trạm quan trắc tự động liên tục

Bể chứa bùn Thu gom xử lý

Hệ thống thoát nước thành phố

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI

4.1.1 Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải

Bệnh viện Chợ Rẫy xác định rằng nước thải phát sinh tối đa trong trường hợp dự phòng tại cơ sở là 1.470 m³/ngày.đêm.

4.1.1.1 Nguồn phát sinh nước thải

Nước thải sinh hoạt phát sinh từ cán bộ công nhân viên, bệnh nhân nội trú, thân nhân bệnh nhân, bệnh nhân ngoại trú và các quầy hàng dịch vụ là nguồn nước cần được quản lý chặt chẽ để đảm bảo vệ sinh môi trường và sức khỏe cộng đồng.

− Nguồn số 02: Nước thải từ hoạt động khám chữa bệnh không chứa phóng xạ

− Nguồn số 03: Nước thải từ hoạt động khám chữa bệnh có nhiễm phóng xạ

− Nguồn số 04: Nước thải từ hoạt động nấu ăn căn tin, khối nhà bếp phục vụ bệnh nhân và cán bộ công nhân viên

− Nguồn số 05: Nước thải phát sinh từ hệ thống lọc RO phục vụ lọc thận

− Nguồn số 06: Nước thải phát sinh từ hoạt động rửa sàn nhà tập kết chất thải sinh hoạt

4.1.1.2 Dòng nước thải xả vào nguồn nước tiếp nhận, nguồn tiếp nhận nước thải, vị trí xả nước thải a Dòng nước thải

Nước thải sau khi xử lý từ các nguồn thải số 01 đến số 06 được xử lý tại hệ thống XLNT với công suất thiết kế 1.500 m³/ngày.đêm và sau đó được xả ra hệ thống thoát nước chung của thành phố.

Hệ thống thoát nước chung của thành phố c Vị trí xả nước thải

− Vị trí xả thải: Hệ thống thoát nước chung của thành phố tại Phường 12, Quận

5, Thành phố Hồ Chí Minh

− Số điểm đấu nối: 01 điểm

− Tọa độ vị trí điểm xả thải: X: 1189729; Y: 599440 (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến 105 o 45’ múi chiếu 3 o )

Điểm xả nước thải sau xử lý được đánh dấu bằng biển báo và ký hiệu rõ ràng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra và giám sát theo quy định tại khoản 1 Điều 87 Luật Bảo vệ môi trường Lưu lượng xả nước thải lớn nhất cần được xác định và tuân thủ đúng quy định.

− Lưu lượng xả thải tối đa: 1.470 m 3 /ngày.đêm

− Phương thức xả thải: Tự chảy

− Chế độ xả nước thải: Liên tục 24/24 giờ

Chất lượng nước thải trước khi thải vào nguồn tiếp nhận cần tuân thủ các yêu cầu bảo vệ môi trường theo QCVN 28:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế, cột B, với hệ số K= 1.

Bảng 4.1 Giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải trước khi xả vào môi trường

TT Chất ô nhiễm Đơn vị tính

Giá trị giới hạn cho phép (*)

Tần suất quan trắc định kỳ

Tần suất quan trắc tự động, liên tục

Tần suất quan trắc 06 tháng/lần

4 Dầu mỡ động thực vật mg/L 20

5 Tổng hoạt độ phóng xạ α Bq/l 0,1

6 Tổng hoạt độ phóng xạ β Bq/l 1,0

TT Chất ô nhiễm Đơn vị tính

Giá trị giới hạn cho phép (*)

Tần suất quan trắc định kỳ

Tần suất quan trắc tự động, liên tục

Thuộc đối tƣợng phải quan trắc nước thải tự động, liên tục

12 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/L 100

4.1.2 Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với thu gom, xử lý nước thải

4.1.2.1 Công trình, biện pháp thu gom, xử lý nước thải và hệ thống, thiết bị quan trắc nước thải tự động, liên tục: a Mạng lưới thu gom nước thải từ các nguồn phát sinh nước thải để đưa về hệ thống xử lý nước thải

Nước thải từ cán bộ công nhân viên, bệnh nhân nội trú, thân nhân bệnh nhân, bệnh nhân ngoại trú và các quầy hàng dịch vụ được thu gom và xử lý sơ bộ qua 15 bể tự hoại 3 ngăn, với tổng thể tích 404,05 m³ Sau khi qua bể tự hoại, nước thải tự chảy vào hệ thống hố thu gom và tiếp tục được dẫn về hệ thống xử lý nước thải để xử lý tiếp.

Nước thải từ hoạt động khám chữa bệnh không chứa phóng xạ được thu gom tự chảy vào hệ thống hố thu gom, sau đó tiếp tục chảy về hệ thống xử lý nước thải với công suất thiết kế 1.500 m³/ngày.đêm để được xử lý hiệu quả.

Nước thải từ hoạt động khám chữa bệnh có nhiễm phóng xạ được dẫn vào ba bể chứa, mỗi bể có dung tích 30 m³ Khi bể 01 đầy, nước thải sẽ được lưu trữ trong 120 ngày để phân rã phóng xạ; trong thời gian này, nước thải phát sinh sẽ được chuyển sang bể 02 Khi bể 02 đầy, quá trình lưu trữ tiếp tục với bể 03 Sau 120 ngày, mẫu nước thải sẽ được phân tích, và nếu chỉ tiêu phóng xạ đạt yêu cầu, nước thải sẽ được bơm sang hệ thống xử lý nước thải tập trung với công suất 1.500 m³/ngày Để đảm bảo an toàn, nước thải từ các bể lưu chứa sẽ được bơm về hệ thống xử lý trong vòng 5 ngày, với khoảng 6 m³ mỗi ngày Khi bể chứa cạn, nó sẽ tiếp tục nhận nước thải mới để lưu trữ.

Nước thải từ hoạt động nấu ăn tại căn tin phục vụ bệnh nhân và cán bộ công nhân viên (nguồn số 04) được thu gom tự chảy vào hố thu gom, sau đó dẫn về hệ thống xử lý nước thải (XLNT) với công suất thiết kế 1.500 m3/ngày.đêm để xử lý hiệu quả.

− Nước thải phát sinh từ hệ thống lọc RO phục vụ lọc thận (tương ứng nguồn số

05) đƣợc gom về hệ thống các hố thu gom sau đó tiếp tục tự chảy về hệ thống XLNT công suất thiết kế 1.500 m 3 /ngày.đêm để xử lý

Nước thải từ hoạt động rửa sàn nhà tại khu vực tập kết chất thải rắn sinh hoạt (nguồn số 6) được thu gom qua các rảnh thu và tự chảy về hệ thống hố thu gom Sau đó, nước thải tiếp tục tự chảy về hệ thống xử lý nước thải (XLNT) có công suất thiết kế 1.500 m³/ngày.đêm để được xử lý hiệu quả.

− Tóm tắt quy trình công nghệ : Nước thải → Song chắn rác → Bể thu gom → Máy tách rác tinh → Bể điều hoà → Bể thiếu khí→ Bể Aerotank → Bể MBR

→ Bể chứa nước sau xử lý → Mương quan trắc → Xả vào nguồn tiếp nhận (Hệ thống thoát nước chung của thành phố)

− Công suất thiết kế: 1.500 m 3 /ngày.đêm

Hóa chất sử dụng trong quá trình xử lý nước thải bao gồm NaOH, mật rỉ đường và Soda, hoặc các hóa chất tương đương, đảm bảo chất lượng nước thải sau xử lý đạt yêu cầu mà không phát sinh thêm chất ô nhiễm Hệ thống thiết bị quan trắc nước thải được thiết kế tự động và liên tục để theo dõi hiệu quả của quá trình xử lý.

Nước thải phát sinh tại cơ sở có lưu lượng tối đa 1.480 m³/ngày.đêm sẽ được xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 28:2010/BTNMT, cột B, K = 1 trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung của thành phố Theo Điều 97 của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022, các công trình xử lý nước thải này phải lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động liên tục.

Cơ sở đã lắp đặt trạm quan trắc tự động, liên tục theo quy định

− Vị trí lắp đặt: Bệnh viện Chợ Rẫy, số 201B Nguyễn Chí Thanh, phường 12, Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh

− Thông số lắp đặt: COD, TSS, pH, Lưu lượng, Amoni, Nitrat

− Thiết bị lấy mẫu tự động: 01 bộ

Dữ liệu được truyền về Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh để theo dõi và giám sát, theo xác nhận tại Công văn số 46/TTQT-TTDL ngày 18/01/2019 Các biện pháp, công trình và thiết bị phòng ngừa cũng như ứng phó sự cố đang được triển khai nhằm đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quản lý tài nguyên.

Lắp đặt các thiết bị động lực dự phòng như bơm chìm, bơm định lượng và máy thổi khí là cần thiết để đảm bảo hoạt động liên tục và giảm thiểu hư hỏng do sự cố nguồn điện và chế độ vận hành.

− Bố trí nhân viên giám sát hệ thống nhằm đảm bảo trạm xử lý luôn trong trạng thái hoạt động ổn định

− Vận hành hệ thống đúng quy trình

− Nhân viên vận hành phải có kinh nghiệm và khả năng khắc phục khi xảy ra các sự cố

− Định kỳ kiểm tra, bảo dƣỡng dây chuyền xử lý và dự trữ sẵn sàng các thiết bị thay thế để nhanh chóng khôi phục hoạt động

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI KHÍ THẢI

Không thuộc đối tƣợng cấp phép.

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG

4.3.1 Nội dung đề nghị cấp phép tiếng ồn, độ rung

4.3.1.1 Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung:

− Nguồn số 01: Khu vực hệ thống xử lý nước thải

− Nguồn số 02: Tương ứng máy phát điện dự phòng tại khu E, nhà ăn công đoàn công suất 1.000 KVA

− Nguồn số 03: Tương ứng máy phát điện dự phòng tại Trung tâm Ung Bướu công suất 1.000 KVA

− Nguồn số 04: Tương ứng máy phát điện dự phòng tại trung tâm truyền máu công suất 500 KVA

− Nguồn số 05: Tương ứng máy phát điện dự phòng cho PCCC đối diện khu F công suất 125 KVA

− Nguồn số 06: Tương ứng 01 máy phát điện dự phòng tại nhà xe, trung tâm cho khu B công suất 1.000 KVA

− Nguồn số 07: Tương ứng 01 máy phát điện dự phòng tại nhà xe, trung tâm cho khu B công suất 1.000 KVA

− Nguồn số 08: Tương ứng 01 máy phát điện dự phòng tại nhà xe, trung tâm cho khu B công suất 1.000 KVA

4.3.1.1 Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung:

(Hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến 105 o 45’ múi chiếu 3 o )

4.3.1.2 Giá trị giới hạn tiếng ồn, độ rung

Tiếng ồn và độ rung phải tuân thủ các yêu cầu bảo vệ môi trường theo quy chuẩn kỹ thuật QCVN 26:2010/BTNMT về tiếng ồn và QCVN 27:2010/BTNMT về độ rung.

Bảng 4.2 Giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn của cơ sở

STT Thời gian áp dụng trong ngày và độ ồn cho phép (dBA)

Tần suất quan trắc định kỳ

70 55 Không Khu vực thông thường

Bảng 4.3 Giới hạn tối đa cho phép về độ rung của cơ sở

Thời gian áp dụng trong ngày và mức gia tốc rung cho phép (dB)

Tần suất quan trắc định kỳ

4.3.2 Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với tiếng ồn, độ rung

4.3.2.1 Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung:

− Thường xuyên bảo dưỡng (tra dầu, mỡ, vệ sinh) đảm bảo động cơ hoạt động ổn định và hạn chế phát sinh tiếng ồn

Các thiết bị phát sinh độ rung cần được thiết kế với chân đế và bộ phận chống rung để đảm bảo tuân thủ quy định Việc bảo dưỡng và hiệu chuẩn định kỳ cho các thiết bị này là cần thiết để giảm thiểu tiếng ồn và độ rung.

4.3.2.2 Các yêu cầu về bảo vệ môi trường

− Các nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung phải đƣợc giảm thiểu bảo đảm nằm trong giới hạn cho phép quy định tại Mục 4.3.1 của báo cáo này

Để hạn chế tiếng ồn và độ rung trong động cơ, cần định kỳ kiểm tra độ mài mòn của các chi tiết, thay dầu bôi trơn và thực hiện hiệu chuẩn cho các thiết bị.

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI CHẤT THẢI, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG

VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG

4.4.1.1 Chủng loại, khối lượng chất thải phát sinh a Khối lượng và chủng loại chất thải y tế nguy hại phát sinh

TT Tên chất thải Mã CTNH ĐVT Khối lƣợng

1 Chất thải y tế lây nhiễm (bao gồm cả chất thải sắc nhọn) 13 01 01 Kg/năm 1.033.333

2 Hóa chất thải bao gồm hoặc có các thành phần nguy hại 13 01 02 Kg/năm 73.200

3 Dƣợc phẩm gây độc tế bào 13 01 03 Kg/năm 50

Dƣợc phẩm không có thành phần gây độc tế bào (cytotoxic và cytostatic) thải

Hộp chứa mực in (loại có các thành phần nguy hại trong nguyên liệu sản xuất mực)

6 Bao bì cứng (đã chứa chất khi thải ra là CTNH) bằng các vật liệu khác 18 01 04 Kg/năm 7.700

7 Bao bì mềm (đã chứa chất khi thải ra là CTNH) 18 01 01 Kg/năm 52

8 Dầu động cơ, hộp số và bôi trơn tổng hợp thải 17 02 03 Kg/năm 120

9 Bóng đèn huỳnh quang và các loại thủy tinh hoạt tính thải 16 01 06 Kg/năm 825

10 Pin, ắc quy thải 16 01 12 Kg/năm 50

TỔNG 1.121.993 b Khối lượng, chủng loại chất thải rắn thông thường sử dụng để tái chế phát sinh

STT Tên chất thải ĐVT Khối lƣợng phát sinh

1 Can nhựa dẻo Kg/năm 47.844,54

2 Chai nhựa cứng Kg/năm 18.547,4

TỔNG 249.120,94 c Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh

STT Tên chất thải ĐVT Khối lƣợng phát sinh

1 Chất thải rắn sinh hoạt Tấn/năm 2.658,15

STT Tên chất thải ĐVT Khối lƣợng phát sinh

1 Bùn từ hệ thống xử lý nước thải m 3 /năm 146,5

2 Bùn từ hầm tự hoại m 3 /năm 120

(Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy)

4.4.1.2 Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với việc lưu giữ chất thải rắn thông thường, chất thải y tế nguy hại a Thiết bị, hệ thống, công trình lưu giữ chất thải y tế nguy hại

− Thiết bị lưu chứa: Bao bì; thùng chứa có nắp đậy, can có nắp đậy, chứa riêng đối với từng loại chất thải

− Kho lưu chứa: kho lưu chứa chất thải y tế nguy hại của cơ sở được bố trí 02 kho với tổng diện tích là 46,35 m 2

+ Kho lưu chứa chất thải lây nhiễm: diện tích 42 m 2

+ Kho lưu chứa chất thải nguy hại không lây nhiễm: diện tích 4,35 m 2

Vách gạch bao quanh được thiết kế để chia thành hai phòng: một phòng chứa chất thải lây nhiễm có máy lạnh và một phòng chứa chất thải nguy hại không lây nhiễm Nền bê tông chống thấm được nâng cao hơn mặt bằng xung quanh, ngăn ngừa nước mưa tràn vào và đảm bảo không có chất thải lỏng chảy ra ngoài khi xảy ra sự cố Khu vực này có mái che kín để bảo vệ khỏi nắng, mưa, cùng với cửa khóa và biển cảnh báo Ngoài ra, trang bị đầy đủ thiết bị phòng cháy chữa cháy theo quy định pháp luật và vật liệu hấp thụ như cát khô cũng được đảm bảo.

Để xử lý chất thải rắn thông thường, cần hợp đồng với đơn vị chức năng nhằm thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định Đồng thời, cần thiết lập hệ thống và trang bị các công trình lưu giữ chất thải một cách hiệu quả.

Chất thải rắn sinh hoạt

− Thiết bị lưu chứa: Bao bì, thùng chứa riêng đối với từng loại chất thải

− Kho lưu chứa: diện tích 57,6 m 2

Thiết kế kho cần đảm bảo độ cao nền để ngăn ngừa ngập lụt, có mái che và vách tường làm bằng tôn nhằm ngăn chặn nước mưa xâm nhập Ngoài ra, cần dán biển cảnh báo trước cửa kho để tăng cường an toàn.

− Biện pháp xử lý: Hợp đồng với đơn vị chức năng để thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định

Chất thải rắn thông thường sử dụng để tái chế

− Thiết bị lưu chứa: Các thùng nhựa đựng chất thải rắn sinh hoạt chuyên dụng, có nắp đậy

− Kho lưu chứa: Kho lưu chứa chất thải thông thường sử dụng để tái chế được bố trí 02 kho với tổng diện tích 47,4 m 2

+ Kho lưu chứa 01 có diện tích: 21 m 2

+ Kho lưu chứa 02 có diện tích: 26,4 m 2

Kho được thiết kế với tường bao quanh và toàn bộ nền, tường, mái được đổ bằng bê tông cốt thép, đảm bảo tính chắc chắn và an toàn Ngoài ra, kho cũng được trang bị đầy đủ thiết bị và dụng cụ phòng cháy chữa cháy, tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật về phòng cháy chữa cháy.

Để xử lý chất thải y tế nguy hại và chất thải rắn thông thường, cần thiết lập hợp đồng với đơn vị chức năng chuyên trách nhằm thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định Đồng thời, cần đảm bảo các yêu cầu chung đối với thiết bị, hệ thống và công trình lưu giữ chất thải để bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng.

Các thiết bị và hệ thống lưu giữ chất thải y tế nguy hại cùng với chất thải rắn thông thường phải tuân thủ đầy đủ các yêu cầu theo quy định tại Điều 33, 34, 36, 37 của Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, cũng như Thông tư 20/2021/TT-BYT ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về quản lý chất thải y tế trong khuôn viên cơ sở y tế.

4.4.2 Yêu cầu về phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường

− Xây dựng, thực hiện phương án phòng ngừa, ứng phó với các sự cố khác theo quy định của pháp luật

Theo quy định tại Điều 122, Điều 124 và Điều 125 của Luật Bảo vệ môi trường, việc thực hiện trách nhiệm phòng ngừa sự cố môi trường, chuẩn bị ứng phó, tổ chức ứng phó và phục hồi môi trường sau sự cố là rất quan trọng.

Cơ quan có trách nhiệm ban hành và thực hiện kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định số.

Nghị định 08/2022/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 10/01/2022, quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong Giấy phép môi trường Khi kế hoạch ứng phó sự cố môi trường được tích hợp với các kế hoạch ứng phó khác, cần đảm bảo đầy đủ nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 108 của Nghị định này.

CÁC YÊU CẦU KHÁC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

4.5.1 Yêu cầu về cải tạo, phục hồi môi trường

Không thuộc đối tượng phải thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường

4.5.2 Yêu cầu về bồi hoàn đa dạng sinh học

Không thuộc đối tƣợng phải thực hiện bồi hoàn đa dạng sinh học

4.5.3 Các nội dung cơ sở tiếp tục thực hiện theo quyết định phê duyệt hồ sơ môi trường

4.5.3.1 Hạng mục đã hoàn thành thực hiện xin cấp phép Đã hoàn thành toàn bộ các hạng mục công trình của cơ sở theo Quyết định số 979/QĐ-BTNMT ngày 27/05/2014 về việc phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết của “Bệnh viện Chợ Rẫy quy mô 1.800 giường” tại số 201B Nguyễn Chí Thanh, Quận

Vào ngày 29/08/2014, Thành phố Hồ Chí Minh đã nhận Quyết định số 1856/QĐ-BTNMT phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Dự án “Xây dựng Trung tâm Ung bướu Bệnh viện Chợ Rẫy” với quy mô 250 giường Dự án được thực hiện tại địa chỉ 201B Nguyễn Chí Thanh, Phường 12, Quận 5, và được cấp phép bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường.

4.5.3.2 Các hạng mục, công trình và các yêu cầu về bảo vệ môi trường cơ sở tiếp tục thực hiện

Cải tạo hệ thống xử lý nước thải nhằm đáp ứng lưu lượng xả thải tối đa 1.500 m³/ngày Hệ thống xử lý nước thải sau cải tạo bao gồm các bước: Nước thải được thu gom vào bể, sau đó qua song chắn rác và máy tách rác tinh Tiếp theo, nước thải được đưa vào bể điều hòa, bể thiếu khí, và aerotank, sau đó vào bể MBR để xử lý Cuối cùng, nước được khử trùng trên đường ống trước khi được chứa trong bể chứa nước đã xử lý và xả vào nguồn tiếp nhận.

Bảng 4.4 Danh mục máy móc thiết bị hệ thống xử lý nước thải dự kiến sau cải tạo

TT Danh mục máy móc/thiết bị Thông số kỹ thuật Số lƣợng

TT Danh mục máy móc/thiết bị Thông số kỹ thuật Số lƣợng

1 Máy thổi khí bể điều hòa

2 Đĩa phân phối khí - Lưu lượng: 0 – 12 m 3 /giờ

2 Máy thổi khí khoang chứa màng lọc (MBR)

TT Danh mục máy móc/thiết bị Thông số kỹ thuật Số lƣợng

8 Bơm nước sau xử lý

- Lưu lượng tối đa: 155 lít/giờ

TT Danh mục máy móc/thiết bị Thông số kỹ thuật Số lƣợng

- Kích thước khe hở: 2mm

- Diện tích bề mặt hoạt động: 41 m 2

- Vật liệu khung đỡ màng: ABS

- Kích thước tấm màng (rộng × cao × dày): 828mm × 2.319mm × 92mm

(Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy)

KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ 144 5.1 KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI 144

Thời gian và tần suất quan trắc

Thời gian quan trắc nước thải của cơ sở trong năm 2022 và 2023 được trình bày tại bảng sau:

Bảng 5.1 Thời gian quan trắc nước thải của cơ sở

(Nguồn: Báo cáo CTBVMT Bệnh viện Chợ Rẫy) b Tần suất quan trắc: 3 tháng/lần.

Vị trí quan trắc, số lƣợng mẫu quan trắc

Vị trí quan trắc nước thải của cơ sở được trình bày tại bảng sau:

Bảng 5.2 Vị trí quan trắc nước thải của cơ sở

STT Tên điểm quan trắc Ký hiệu Đơn vị lấy mẫu

1 Nước thải đầu ra sau xử lý của hệ thống XLNT NT

Năm 2022: Trung tâm Nghiên cứu và Tư vấn Môi trường - REC Năm 2023: Công ty TNHH Môi trường và An toàn lao động Sao Việt

(Nguồn: Báo cáo CTBVMT Bệnh viện Chợ Rẫy)

Thông số quan trắc nước thải của cơ sở được trình bày tại bảng sau:

Bảng 5.3 Thông số quan trắc nước thải của cơ sở

STT Thông số quan trắc Quy chuẩn so sánh

STT Thông số quan trắc Quy chuẩn so sánh

1 pH, Tổng chất rắn lơ lửng (TSS), BOD 5

Amoni (tính theo N) , Nitrat (tính theo N),

Phosphat (tính theo P), Dầu mỡ động thực vật, Tổng hoạt độ phóng xạ α, tổng hoạt độ phóng xạ β, Tổng Coliforms, Salmonella,

QCVN 28:2010/BTNMT, (cột A, hệ số K = 1)

(Nguồn: Báo cáo CTBVMT Bệnh viện Chợ Rẫy)

Kết quả quan trắc

Kết quả quan trắc nước thải năm 2022, năm 2023 của cơ sở được trình bày như sau:

Bảng 5.4 Kết quả quan trắc nước thải năm 2022 của cơ sở

TT Thông số Đơn vị

4 Tổng chất rắn lơ lửng

8 Sulfua (tính theo H 2 S) mg/L KPH

9 Dầu mỡ động thực vật mg/L KPH

11 Salmonella Vi khuẩn/100mL KPH KPH KPH KPH KPH

12 Shigella Vi khuẩn/100ml KPH KPH KPH KPH KPH

13 Vibrio Cholerae Vi khuẩn/100mL KPH KPH KPH KPH KPH

14 Tổng hoạt độ phóng xạ α Bq/L KPH < 0,02 KPH KPH 0,1

TT Thông số Đơn vị

15 Tổng hoạt độ phóng xạ β Bq/L KPH

(Nguồn: Báo cáo CTBVMT Bệnh viện Chợ Rẫy, 2022)

Nhận xét: Căn cứ vào Bảng 5.4 cho thấy đa số các chỉ tiêu đều nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 28:2010/BTNMT, cột A, K

= 1 – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế

Bảng 5.5 Kết quả quan trắc nước thải năm 2023 của cơ sở

TT Thông số Đơn vị

4 Tổng chất rắn lơ lửng

TT Thông số Đơn vị

8 Sulfua (tính theo H 2 S) mg/L KPH

9 Dầu mỡ động thực vật mg/L 1,6 1,9 1,2 1,2 10

11 Salmonella Vi khuẩn/100mL KPH KPH KPH KPH KPH

12 Shigella Vi khuẩn/100mL KPH KPH KPH KPH KPH

13 Vibrio Cholerae Vi khuẩn/100mL KPH KPH KPH KPH KPH

14 Tổng hoạt độ phóng xạ α Bq/L KPH

15 Tổng hoạt độ phóng xạ β Bq/L KPH

(Nguồn: Báo cáo CTBVMT Bệnh viện Chợ Rẫy, 2023)

Nhận xét: Căn cứ vào bảng 5.5 cho thấy các chỉ tiêu quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 28:2010/BTNMT, cột A,

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia K = 1 về nước thải y tế xác nhận rằng hệ thống xử lý của cơ sở đang hoạt động hiệu quả Để duy trì hiệu suất này, cơ sở cần tiếp tục thực hiện các hoạt động vận hành, bảo trì và bảo dưỡng, đảm bảo nước thải được xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi xả thải.

KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ ĐỐI VỚI BỤI, KHÍ THẢI

Trong quá trình hoạt động của Bệnh viện Chợ Rẫy không phát sinh bụi và khí thải, nên cơ sở không lắp đặt công trình xử lý khí thải

Cơ sở không thực hiện quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi và khí thải.

CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ

KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI

6.1.1 Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm

Danh mục các công trình bảo vệ môi trường đã hoàn thành cần tiến hành vận hành thử nghiệm bao gồm hệ thống xử lý nước thải với công suất thiết kế đạt 1.500 m3/ngày.đêm.

Kế hoạch vận hành thử nghiệm hệ thống xử lý nước thải của cơ sở như sau:

Bảng 6.1 Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý nước thải của cơ sở

Công trình xử lý chất thải

Thời gian bắt đầu vận hành thử nghiệm

Thời gian kết thúc vận hành thử nghiệm

Công suất dự kiến (m 3 /ngày.đêm)

Hệ thống xử lý nước thải

Giai đoạn 1: Điều chỉnh hiệu suất

Sau khi đƣợc cơ quan chức năng chấp thuận

Tối đa 6 tháng kể từ ngày hoàn thiện cải tạo hệ thống XLNT công suất thiết kế 1.500m 3 /ngày.đêm

Sau khi hoàn thành điều chỉnh hiệu suất

(Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy)

6.1.2 Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải

Kế hoạch chi tiết về thời gian lấy mẫu, đo đạc, và phân tích mẫu cho từng công đoạn trong hệ thống xử lý nước thải được mô tả cụ thể Các hoạt động này sẽ được thực hiện trong giai đoạn vận hành thử nghiệm của cơ sở.

− Vị trí giám sát: Đầu vào và đầu ra của hệ thống xử lý nước thải

− Tần suất quan trắc: trong 03 ngày liên tiếp của giai đoạn vận hành ổn định hệ thống xử lý nước thải

− Các chỉ tiêu quan trắc: pH, TSS, COD, Lưu lượng, Amoni (tính theo N), Nitrat (tính theo N), BOD 5 (20 o C), Phosphat (tính theo P), Sulfua (tính theo H 2 S),

Dầu mỡ động thực vật, Tổng coliform, Tổng hoạt độ phóng xạ α, Tổng hoạt độ phóng xạ β, Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae

− Quy định quan trắc và phân tích mẫu: Các mẫu đƣợc lấy, bảo quản và phân tích theo quy định QCVN và TCVN

− Quy chuẩn đánh giá: QCVN 28:2010/BTNMT, cột B, K = 1.

CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT

6.2.1 Chương trình quan trắc chất thải định kỳ

Theo khoản 2, điều 98 của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường, có những cơ sở không thuộc đối tượng phải thực hiện quan trắc khí thải định kỳ.

− Vị trí giám sát: Đầu ra sau hệ thống xử lý nước thải

− Tần suất quan trắc: 06 tháng/lần

− Chỉ tiêu quan trắc: BOD5 (20 o C), Phosphat (tính theo P), Sulfua (tính theo

H 2 S), Dầu mỡ động thực vật, Tổng coliform, Tổng hoạt độ phóng xạ α, Tổng hoạt độ phóng xạ β, Salmonella, Shigella, Vibrio cholerae

− Quy chuẩn so sánh: QCVN 28:2010/BTNMT, cột B, K = 1 – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế

6.2.2 Chương trình quan trắc chất thải tự động, liên tục

Theo Điều 98 của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, các cơ sở không thuộc đối tượng phải thực hiện quan trắc khí thải tự động và liên tục được quy định chi tiết trong Luật bảo vệ môi trường 2020.

Căn cứ điều 97, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP cơ sở thuộc đối tƣợng phải thực hiện quan trắc nước thải tự động, liên tục

Cơ sở đã triển khai hệ thống quan trắc tự động và liên tục, kết nối dữ liệu với Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh, cung cấp các thông số quan trọng.

− Loại mẫu: nước thải y tế

− Vị trí lắp đặt: Bệnh viện Chợ Rẫy, số 201B Nguyễn Chí Thanh, phường 12, Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh

− Thông số lắp đặt: COD, TSS, pH, Lưu lượng, Amoni, Nitrat

− Thiết bị lấy mẫu tự động: 01 bộ

Dữ liệu được truyền về Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh nhằm mục đích theo dõi và giám sát Việc kết nối và truyền dữ liệu đã được xác nhận bởi Sở Tài nguyên và Môi trường qua Công văn số 46/TTQT-TTDL ngày 18/01/2019.

6.2.3 Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ cơ sở

6.2.3.1 Đối với chất thải rắn sinh hoạt

− Vị trí : Nhà tập kết chất thải rắn sinh hoạt;

− Thông số giám sát: Khối lƣợng, thành phần, hợp đồng thu gom;

− Tần suất giám sát: Hàng ngày;

+ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường

+ Thông tƣ số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường

+ Thông tƣ số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ Y tế quy định về quản lý chất thải y tế trong khuôn viên cơ sở y tế

6.2.3.2 Đối với chất thải rắn thông thường sử dụng để tái chế

− Vị trí : Nhà tập kết chất thải rắn thông thường sử dụng để tái chế

− Thông số giám sát: khối lƣợng, thành phần, hợp đồng thu gom;

− Tần suất giám sát: Hàng ngày;

+ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường

+ Thông tƣ số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường

+ Thông tƣ số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ Y tế quy định về quản lý chất thải y tế trong khuôn viên cơ sở y tế

6.2.3.3 Đối với chất thải nguy hại không lây nhiễm

− Vị trí : Kho lưu trữ thải nguy hại không lây nhiễm;

− Thông số giám sát: Khối lƣợng, thành phần, hợp đồng thu gom;

− Tần suất giám sát: Hàng ngày;

+ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường

+ Thông tƣ số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường

+ Thông tƣ số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ Y tế quy định về quản lý chất thải y tế trong khuôn viên cơ sở y tế

6.2.3.4 Đối với chất thải lây nhiễm

− Vị trí : Kho lưu trữ chất thải lây nhiễm;

− Thông số giám sát: Khối lƣợng, thành phần, hợp đồng thu gom;

− Tần suất giám sát: Hàng ngày;

− Quy định: Thông tƣ số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ Y tế quy định về quản lý chất thải y tế trong khuôn viên cơ sở y tế

6.2.3.5 Chế độ báo cáo công tác bảo vệ môi trường của cơ sở

Chủ cơ sở cam kết thực hiện báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ hàng năm, gửi đến Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh, và Ủy ban nhân dân Quận 5 trước ngày 15/01 Thời gian gửi báo cáo có thể thay đổi theo quy định của Thông tư số 02/2022/BTNMT ngày 10/01/2022, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

KINH PHÍ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG HẰNG NĂM

Tổng kinh phí dự toán cho chương trình giám sát môi trường hàng năm của cơ sở đƣợc trình bày trong bảng sau:

Bảng 6.2 Tổng kinh phí dự toán cho chương trình giám sát môi trường hàng năm

STT Hạng mục Chi phí giám sát môi trường hàng năm (VNĐ/năm)

1 Chi phí quan trắc môi trường 75.000.000

2 Tổng hợp lập báo cáo 5.000.000

(Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy)

KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ

NỘI DUNG BIÊN BẢN KIỂM TRA, XÁC MINH VỀ VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN NƯỚC TẠI CƠ SỞ

Vào ngày 04/12/2023, Thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường đã tiến hành kiểm tra và xác minh việc tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên nước tại Bệnh viện Chợ Rẫy Đây là hoạt động theo Quyết định số 133/QĐ-TTr ngày 24/11/2023 của Chánh Thanh tra Bộ, nhằm thanh tra các cơ sở y tế tại Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Bình Dương Tại thời điểm kiểm tra, đoàn đã ghi nhận một số nội dung liên quan.

+ Hệ thống xử lý nước thải tập trung của cơ sở vẫn đang hoạt động bình thường

+ Bệnh viện đã lắp đặt thiết bị đo lưu lượng đầu ra, không lắp đặt thiết bị đo lưu lượng đầu vào

Cơ sở đã triển khai hệ thống quan trắc tự động và liên tục đối với nước thải, đo lường các thông số quan trọng như COD, TSS, pH, lưu lượng, amoni và nitrate, đồng thời truyền tải dữ liệu về một cách hiệu quả.

Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh đã phát hành Văn bản số 46/TTQT-TTDL vào ngày 18/01/2019, liên quan đến việc quan trắc tài nguyên và môi trường Tại mương quan trắc đầu ra nước thải, máy đo lưu lượng siêu âm được đặt ở vị trí dòng nước kiểm tra đã bị xáo trộn liên tục, ảnh hưởng đến kết quả đo đạc.

Cơ sở đã ngừng hoạt động lò hơi từ năm 2016, do đó không còn phát sinh khí thải từ lò hơi Trước đây, hệ thống lò hơi được sử dụng cho việc giặt ủi, nhưng hiện tại, hoạt động giặt ủi đã được chuyển giao cho đơn vị dịch vụ bên ngoài.

Cơ sở có ba kho lưu giữ chất thải, bao gồm kho lưu giữ chất thải sinh hoạt, kho lưu giữ chất thải nguy hại lây nhiễm và kho lưu giữ chất thải nguy hại không lây nhiễm Tuy nhiên, cơ sở không có kho lưu giữ chất thải rắn thông thường.

Một số nội dung cần làm rõ và cung cấp hồ sơ tài liệu kèm theo:

Một số nội dung cần làm rõ và cung cấp hồ sơ tài liệu kèm theo:

− Việc xác nhận hoàn thành các công trình, biện pháp BVMT theo Báo cáo Đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt;

Bệnh viện hiện có tổng số giường bệnh là 3.201, và từ năm 2020 đến nay, việc tăng quy mô, công suất của bệnh viện cần tuân thủ các hồ sơ và thủ tục về bảo vệ môi trường Các quy định này đảm bảo rằng sự mở rộng không chỉ đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe mà còn bảo vệ môi trường xung quanh.

Bệnh viện đã nhận được giấy chứng nhận hiệu chuẩn cho thiết bị đo nồng độ Amoni và thiết bị đo lưu lượng, cùng với giấy chứng nhận kiểm định phương tiện đo pH Để đảm bảo chất lượng quan trắc nước thải tự động, cần bổ sung kiểm định cho các thiết bị và thông số còn lại.

− Kết quả phân tích mẫu nước thải theo báo cáo công tác BVMT năm 2020,

2021, 2022 có các thông số vƣợt QCVN 28:2010/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật về nước thải y tế

− Việc phát sinh, quản lý và lưu giữ, chuyển giao bùn thải phát sinh từ hệ thống XLNT

Việc thu gom nước thải từ quá trình rửa sàn kho lưu giữ chất thải sinh hoạt cần được làm rõ để đảm bảo an toàn môi trường Đồng thời, việc kiểm soát nước phóng xạ sau 120 ngày lưu giữ là cần thiết trước khi tiến hành các bước xử lý tiếp theo.

− Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường;

− Công khai thông tin môi trường (Điều 102 Luật Bảo vệ môi trường);

− Bảng tổng hợp khối lƣợng chất thải từ 2020 đến hết tháng 11/2023 và các biên bản bàn giao và chứng từ chất thải kèm theo.

KẾT LUẬN THANH TRA VỀ VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN NƯỚC TẠI CƠ SỞ

Từ ngày 01 tháng 12 năm 2023 đến ngày 19 tháng 12 năm 2023, Đoàn thanh tra đã tiến hành thanh tra tại cơ sở

Theo kết luận thanh tra số 16/KL-TTr ngày 22/07/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bệnh viện Chợ Rẫy còn tồn tại một số vấn đề liên quan đến việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên nước.

Năm 2020, kết quả phân tích mẫu cho thấy nước thải xả ra có các thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải theo QCVN 28:2010/BTNMT, cột A, K = 1 Tuy nhiên, hành vi vi phạm này đã hết thời hiệu xử phạt theo quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 5, Nghị định số 45/2022/NĐ-CP.

CP ngày 07/07/2022 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường

− Thực hiện không đúng, không đầy đủ về quan trắc nước thải, cụ thể: năm

2021, cơ sở quan trắc chất lượng nước thải không đúng tần suất giám sát (thiếu quý III) theo nội dung Giấy phép xả thải vào nguồn nước số 3254/GP-

Theo BTNMT ngày 31/12/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, hành vi này đã hết thời hiệu xử phạt theo quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 5, Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 07/07/2022 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

Cơ sở đã tuân thủ các yêu cầu pháp lý, bao gồm việc được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt báo cáo ĐTM và cấp Giấy phép xả thải vào nguồn nước Ngoài ra, cơ sở cũng đã hoàn thành báo cáo công tác định kỳ năm 2020.

Trong các năm 2021 và 2022, chúng tôi đã thực hiện biên bản bàn giao và xử lý chất thải theo quy định, đồng thời công khai thông tin môi trường Ngoài ra, chúng tôi cũng đã ban hành kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố theo đúng quy định hiện hành.

BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC CỦA CƠ SỞ

Theo Biên bản kiểm tra ngày 04/12/2023 và Kết luận thanh tra số 16/KL-TTr ngày 22/07/2024 của Thanh Tra – Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bệnh viện Chợ Rẫy đã thực hiện các biện pháp khắc phục nhằm đảm bảo tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên nước.

Cơ sở đã thực hiện bảo trì và bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải (XLNT) để đảm bảo nước thải được xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 28:2010, cột B, K = 1 trước khi kết nối vào hệ thống thoát nước chung của Thành phố Kết quả quan trắc nước thải định kỳ năm 2023 cho thấy tất cả các chỉ tiêu đều nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 28:2010/BTNMT, cột A, K = 1, chứng tỏ hệ thống của cơ sở đang hoạt động hiệu quả.

− Về việc thực hiện không đúng, không đầy đủ về quan trắc nước thải: Từ năm

Từ năm 2022 đến nay, các cơ sở phải lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường hàng năm và nộp cho Bộ Tài nguyên và Môi trường cũng như Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố.

Hồ Chí Minh và Ủy ban nhân dân Quận 5 theo đúng mẫu và thời gian quy định

Cơ sở đã bố trí hai kho lưu chứa chất thải rắn thông thường phục vụ cho việc tái chế, với tổng diện tích 47,4 m² Kho 1 có diện tích 21 m² (kích thước 6 × 3,5 × 3,5 m) và kho 2 có diện tích 26,4 m² (kích thước 13,2 × 2 × 3,5 m) Cả hai kho đều có kết cấu chắc chắn, nền gạch bê tông chống thấm, mái bê tông cốt thép Cơ sở cũng đã ký hợp đồng với Công ty Cổ phần Môi trường Việt để thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải tái chế phát sinh.

Bệnh viện Chợ Rẫy đang đề xuất tăng quy mô lên 3.201 giường bệnh, bao gồm 2.050 giường nội trú cố định, 954 giường nội trú dự phòng, 195 giường điều trị ban ngày và 02 ghế nha khoa Hồ sơ và thủ tục bảo vệ môi trường cho việc mở rộng này được thực hiện từ năm 2020 đến nay, nhằm xin cấp giấy phép môi trường cho cơ sở.

Cơ sở đã có giấy chứng nhận hiệu chuẩn cho các thiết bị đo nồng độ Amoni và lưu lượng, cùng với giấy chứng nhận kiểm định cho phương tiện đo pH Hiện tại, cơ sở đã bổ sung đầy đủ giấy chứng nhận hiệu chuẩn cho các thông số quan trắc nước thải tự động, bao gồm pH, COD, TSS, lưu lượng, Amoni và Nitrat, được đính kèm trong phụ lục báo cáo.

Cơ sở đã ký hợp đồng với Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị Thành phố Hồ Chí Minh để thu gom, vận chuyển và xử lý bùn thải phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải (XLNT), đảm bảo việc quản lý và lưu giữ bùn thải được thực hiện đúng quy định Thông tin chi tiết về hợp đồng này được đính kèm trong phụ lục báo cáo.

Việc thu gom nước thải từ quá trình rửa sàn kho lưu giữ chất thải sinh hoạt được thực hiện sau mỗi lần thu gom Nhân viên sẽ xịt rửa sàn, và nước thải sẽ được thu gom qua các rảnh thu, tự chảy về hệ thống hố thu gom bằng vật liệu BTCT Sau đó, nước thải tiếp tục tự chảy về hệ thống xử lý nước thải (XLNT) tập trung, đảm bảo đạt tiêu chuẩn QCVN 28:2010, cột B, K = 1 trước khi được đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của Thành phố.

Để kiểm soát nước phóng xạ lưu giữ sau 120 ngày trước khi xử lý tiếp theo, nước thải từ hoạt động khám chữa bệnh sẽ tự chảy vào ba bể chứa, mỗi bể có dung tích 30 m³ Khi bể 01 đầy, nước thải sẽ được lưu giữ trong 120 ngày để phân rã phóng xạ hoàn toàn Trong thời gian này, nước thải phát sinh sẽ được chuyển sang bể 02, và khi bể 02 đầy, nước thải mới sẽ tiếp tục được lưu giữ ở bể 03 Sau 120 ngày, mẫu nước thải sẽ được phân tích, và nếu chỉ tiêu phóng xạ đạt mức cho phép, nước thải sẽ được bơm sang hệ thống xử lý nước thải tập trung Để đảm bảo an toàn, nước thải từ các bể lưu chứa sẽ được chia nhỏ và bơm vào hệ thống xử lý trong vòng 5 ngày, mỗi ngày khoảng 6 m³ Khi nước thải được bơm cạn, bể chứa sẽ tiếp tục nhận nước thải mới để lưu giữ.

Ngày đăng: 01/12/2024, 08:42

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w