- Chức năng đăng nhập: người dùng nhập đầy đủ thông tin đã đăng kýtrước đó vào àn hình hiển thị đăng nhập, hệ thống sẽ kiểm tra các dữ kiệnnhập vào có đúng với dữ liệu đã tồn tại trong C
Mô tả hệ thống
Trang web Tra cứu và quản lý tìm kiếm phòng nhà nghỉ cho phép người dung truy cập tìm kiếm và tra cứu phòng.
Quản trị viên (Admin) giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ thống quản lý website, có quyền kiểm soát toàn bộ người dùng Trong hệ thống này, người dùng được phân thành hai loại: người dùng cơ bản và người dùng chủ doanh nghiệp trọ.
Người dùng cơ bản là những người truy cập website để đăng ký tài khoản, tìm kiếm nhà trọ, phòng trọ và tiện ích Họ có thể liên hệ trực tiếp với chủ trọ, xem địa chỉ trên Google Maps, tìm hiểu chi tiết thông tin nhà trọ, chọn các tiện ích mong muốn và để lại đánh giá, bình luận.
Chủ doanh nghiệp trọ cần đăng ký tài khoản với Quản trị viên hệ thống, người sẽ xem xét và kiểm duyệt đăng ký Sau khi được phê duyệt, chủ doanh nghiệp sẽ nhận tài khoản với quyền hạn riêng để đăng tin và danh sách nhà trọ, tất cả đều phải trải qua kiểm duyệt Tài khoản này cũng cho phép quản lý danh sách phòng trọ và thông tin người thuê thông qua các chức năng của website.
Mỗi tài khoản người dùng sẽ có một lượt đánh giá cho mỗi nhà trọ với điểm số tối đa là 5 Các bài đăng về nhà trọ sẽ được hiển thị trên trang web trong vòng 7 ngày kể từ ngày được kiểm duyệt, trừ khi doanh nghiệp đã gỡ bỏ bài đăng.
Chức năng
- Các chức năng quản lý cơ bản: Thêm, xoá, sửa.
- Chức năng tìm kiếm dạng List.
- Chức năng tìm kiếm dạng kết hợp nhiều trường dữ liệu.
- Chức năng quản lý phòng nghỉ, bài đăng dành cho chủ trọ.
- Chức năng quản lý tài khoản, bài đăng, nhà trọ dành cho admin.
- Chức năng xem bài đăng, bình luận, gửi Email xác thực, chat.
- Chức năng đăng ký, đăng nhập.
Phân tích chức năng của chương trình
Mô tả chức năng dùng chung của người dùng
- Chức năng đăng ký: người dùng sẽ nhập đầy đủ thông tin cá nhân cơ bản.
Sau khi hoàn tất điền thông tin, người dùng cần nhấn nút đăng ký Nếu các trường dữ liệu hợp lệ, họ sẽ nhận được yêu cầu xác thực tài khoản qua Gmail, và tài khoản sẽ được lưu vào cơ sở dữ liệu Nếu không, hệ thống sẽ thông báo yêu cầu người dùng chỉnh sửa thông tin cho phù hợp.
Chức năng đăng nhập cho phép người dùng nhập thông tin đã đăng ký trước đó trên màn hình hiển thị Hệ thống sẽ kiểm tra tính chính xác của dữ liệu nhập vào so với cơ sở dữ liệu hiện có Nếu thông tin đúng, người dùng sẽ nhận được thông báo đăng nhập thành công; ngược lại, hệ thống sẽ thông báo lỗi.
Chức năng xem bài đăng cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống và dễ dàng duyệt qua các bài đăng của chủ trọ Sau khi đăng nhập, người dùng chỉ cần di chuyển đến trang bài đăng, nơi hệ thống sẽ tải tất cả các bài đăng có sẵn Người dùng có thể chọn bất kỳ bài đăng nào để xem chi tiết thông tin.
Chức năng xem nhà trọ cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống và truy cập thông tin chi tiết về các nhà trọ mà họ muốn thuê.
Chức năng lọc cho phép người dùng chọn các mục thông tin có sẵn hoặc kết hợp với thanh giá thành Sau khi nhấn nút lọc, hệ thống sẽ kiểm tra dữ liệu người dùng đã nhập trong CSDL Nếu dữ liệu tồn tại, hệ thống sẽ trả về kết quả tương ứng; nếu không, người dùng sẽ nhận thông báo rằng dữ liệu không tồn tại.
Chức năng bình luận cho phép người dùng sau khi đăng nhập vào hệ thống, truy cập các trang nhà trọ hoặc bài đăng, nhập thông tin vào phần bình luận và nhấn nút gửi Hệ thống sẽ tự động hiển thị thông tin mà người dùng vừa nhập lên bài đăng hoặc trang nhà trọ tương ứng.
Chức năng chat cho phép người dùng liên hệ với nhau thông qua mục chat chung, nơi họ có thể chọn nhà trọ để trao đổi thông tin với chủ trọ Người dùng chỉ cần nhập thông tin vào thanh nhắn tin và nhấn nút gửi, hệ thống sẽ tự động hiển thị thông tin đó trong chat chung, giúp kết nối các người dùng lại với nhau để thảo luận về nhà trọ.
Chức năng thuê phòng trọ cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống và chọn nhà trọ mong muốn Sau khi xem thông tin chi tiết về nhà trọ và chủ trọ, người dùng có thể liên hệ trực tiếp với chủ trọ thông qua nhóm chat hoặc số điện thoại, kèm theo địa chỉ cụ thể của nhà trọ.
Chức năng sửa thông tin cá nhân cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống và truy cập vào mục tài khoản để cập nhật thông tin Người dùng cần nhập đầy đủ thông tin yêu cầu hoặc thay đổi thông tin cần thiết, sau đó nhấn nút lưu Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin và lưu vào cơ sở dữ liệu nếu thông tin đúng.
Chức năng đăng xuất cho phép người dùng dễ dàng thoát khỏi hệ thống sau khi đã đăng nhập Để thực hiện việc này, người dùng chỉ cần nhấn vào nút đăng xuất trên giao diện của hệ thống.
Mô tả chức năng của admin
Quản lý tài khoản là nhiệm vụ của admin, bao gồm việc xem, sửa, xoá và kích hoạt tài khoản người dùng Admin có thể thực hiện các hành động này bằng cách chọn tài khoản cần quản lý và nhấn các nút tương ứng để thực hiện các thao tác cụ thể.
Quản lý bài đăng toàn hệ thống là nhiệm vụ quan trọng của admin, bao gồm việc xem xét, kiểm duyệt và xóa các bài đăng không hợp lệ của người dùng Admin có thể thực hiện các hành động này bằng cách chọn bài đăng cần xử lý và sử dụng các nút chức năng tương ứng để thực hiện các thao tác cụ thể.
Quản lý nhà trọ toàn hệ thống cho phép admin kiểm soát, duyệt và xóa các nhà trọ của người dùng không hợp lệ Admin thực hiện việc này bằng cách chọn nhà trọ cần xử lý và sử dụng các nút hành động cụ thể để thực hiện các thao tác cần thiết.
Mô tả chức năng của chủ trọ
Chủ trọ có trách nhiệm quản lý danh sách nhà trọ đã đăng bằng cách xem, xóa và sửa thông tin Để thực hiện các hành động này, chủ trọ chỉ cần chọn nhà trọ cần thao tác và nhấn vào các nút tương ứng với hành động mong muốn.
Để đăng ký trọ, chủ trọ cần điền thông tin vào form dữ liệu đã được hệ thống định sẵn, bao gồm các yêu cầu cơ bản về nội dung nhà trọ Sau khi nhấn nút thêm, hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của các dữ liệu đã nhập và lưu vào cơ sở dữ liệu Nếu thông tin không hợp lệ, hệ thống sẽ yêu cầu người dùng nhập lại.
Chủ trọ có quyền quản lý bài đăng bằng cách xem, sửa và xoá các bài đăng đã được đăng Để thực hiện các hành động này, chủ trọ chỉ cần chọn bài đăng cần thao tác và nhấn vào các nút tương ứng với các hành động như xem, sửa hoặc xoá.
Chủ trọ sẽ nhập thông tin cần thiết cho bài đăng, chỉnh sửa nội dung bằng CKEditor và nhập tiêu đề Sau khi hoàn tất, họ chỉ cần nhấn nút đăng, hệ thống sẽ đưa bài đăng lên trang nhưng sẽ phải qua quy trình kiểm duyệt tại phần admin.
Mô tả chức năng của khách hàng
- Được mô tả giống các chức năng của người dùng dùng chung các chức năng.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Các đặc tính của ASP
SP.Net cung cấp các công cụ quản lý trạng thái, điều này rất cần thiết vì HTTP là một giao thức "không trạng thái" Ví dụ, trong ứng dụng giỏ hàng, khi người dùng chọn sản phẩm và quyết định mua, họ sẽ nhấn nút gửi Ứng dụng cần ghi nhớ các mục đã chọn, đây là quá trình lưu trữ trạng thái tại thời điểm hiện tại Tuy nhiên, do tính chất không lưu trữ của HTTP, thông tin giỏ hàng sẽ không được bảo tồn khi người dùng truy cập các trang web bán hàng.
Để đảm bảo giỏ hàng được chuyển đến trang bán hàng, cần thực hiện thêm một số thao tác lập trình bổ sung Việc triển khai này có thể trở nên phức tạp ở một số thời điểm Tuy nhiên, ASP.Net có khả năng quản lý trạng thái, giúp ghi nhớ giỏ hàng và chuyển các mục đã chọn mua một cách hiệu quả qua trang bán hàng.
Đặt tính ASP
Ứng dụng cần lưu trữ thông tin về các sản phẩm mà người dùng đã chọn mua, nhằm ghi nhớ trạng thái của ứng dụng tại thời điểm hiện tại Do HTTP là giao thức không trạng thái, nên khi người dùng truy cập các trang web bán hàng, thông tin về giỏ hàng sẽ không được lưu trữ.
Để đảm bảo giỏ hàng được chuyển đến trang bán hàng, cần thực hiện thêm một số thao tác lập trình Mặc dù việc triển khai có thể trở nên phức tạp, nhưng ASP.Net có khả năng quản lý trạng thái hiệu quả, nhờ vào tính năng ghi nhớ giỏ hàng và chuyển các mục đã chọn mua đến trang bán hàng.
3 Quy trình hoạt động ASP Đây là khái niệm về tách rời thiết kế và mã code Bằng cách tách rời như vậy, việc duy trì ứng dụng ASP.Net trở nên dễ dàng hơn Loại file thông dụng của ASP.Net là aspx Giả sử chúng ta có một trang web có tên là MyPage.aspx, sẽ có một tệp khác có tên là MyPage.aspx.cs biểu thị cho phần mã code của trang Bởi vậy, Visual Studio mới tạo ra các tập tin riêng biệt cho mỗi trang web, một cho phần thiết kế và một dành cho mã code.
PHÂN TÍCH YÊU CẦU
Yêu cầu chức năng
STT Chức năng Loại công việc Ghi chú
1 Xử lý hình ảnh Lưu trữ Thêm vào
7 Thêm, xóa, sửa và kiểm duyệt
8 Thuê phòng Gửi thông tin
Yêu cầu phi chức năng
STT Yêu cầu Tiêu chuẩn Mô tả chi tiết Ghi chú
Hiệu quả Yêu cầu về thời gian;
Tài nguyên sử dụng; Công suất tối đa;
2 Tương thích Hiệu quả Tương tác liên thông; Dùng cho nhiều hệ điều hành
3 Tính khả dụng Hiệu quả Là mức độ sử dụng được và làm hài lòng người sử dụng như: Phù hợp với nhu cầu;
Dễ dàng học cách sử dụng; Giao diện người sử dụng; Khả năng truy cập, khai thác
Độ tin cậy của hệ thống được đánh giá qua năm yếu tố chính: hiệu quả, trưởng thành, sẵn sàng, khả năng chịu lỗi và khả năng phục hồi Thời gian giữa các lần xảy ra sự cố gián đoạn hoạt động của hệ thống cũng là một chỉ số quan trọng để đo lường sự ổn định và khả năng hoạt động liên tục của hệ thống.
6 An toàn thông tin Hiệu quả Bảo mật; Toàn vẹn;
7 Các yêu cầu phi chức năng khác
Hiệu quả Yêu cầu phi chức năng cho công cụ tiềm kiếm,thống kê
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
Usecase
STT Tên Actor Vai trò Ý nghĩa
1 Chủ trọ Có quyền đăng tin, nhà trọ và xem được các thông tin đã đăng
Có ý nghĩa quan trọng là thành phần không thể thiếu
2 Quản trị viên Người trực tiếp quản lý tài khoản, bài đăng, nhà trọ
Quản lý 1 cách có hiệu quả về vấn đề trong công việc của các cá nhân và thành viên
3 Khách hàng Xem phòng, xem bài đăng và thuê phòng
Có ý nghĩa quan trọng nhất trong hệ thống
- Quản lý tài khoản: sửa, xoá và kích hoạt tài khoản.
- Quản lý bài đăng toàn hệ thống: xem, xoá và kiểm duyệt bài đăng.
- Quản lý nhà trọ toàn hệ thống: xem, kiểm duyệt và xoá nhà trọ.
- Quản lý nhà trọ: xem, xoá và sửa danh sách các nhà trọ.
- Đăng ký trọ: lưu dữ liệu người dùng nhập về nhà trọ vào CSDL.
- Quản lý bài đăng: xem, sửa và xoá danh sách các bài đăng đã được đăng.
- Đăng bài đăng: lưu dữ liệu người dùng nhập về bài đăng vào CSDL.
- Đăng ký: Lưu thông tin người dùng vào CSDL.
- Đăng nhập: xác thực người dùng để truy cập vào hệ thống.
- Xem bài đăng: xem thông tin về bài đăng mà người dùng đã đăng.
- Xem nhà trọ: xem thông tin về nhà trọ cần thuê
- Lọc: dựa trên thông tin mà người dùng đã nhập truy xuất vào CSDL để trả về kết quả mong muốn.
- Bình luận: cho phép người dùng gửi những thông tin bất kỳ lên bài đăng hoặc nhà trọ.
- Chat: cho phép người dùng tạo thành nhóm và trao đổi thông tin với nhau trong một nhóm nhà trọ.
- Thuê phòng trọ: người dùng liên hệ với chủ trọ thông qua số điện thoại được cấp trong thông tin về nhà trọ của chủ trọ đó hoặc chat.
- Sửa thông tin cá nhân: người dùng cập nhật thông tin cá nhân và lưu vào
- Đăng xuất: người dùng đăng xuất ra khỏi hệ thống.
Hình 2 Sơ đồ usecase tổng quátMức 1: Quản lý tài khoản
Hình 3 Usecase quản lý tài khoản Mức 1: Quản lý bài đăng toàn hệ thống
Hình 4 Usecase quản lý bài đăng toàn hệ thốngMức 1: Quản lý nhà trọ toàn hệ thống
Hình 5 Usecase quản lý nhà trọ toàn hệ thống Mức 1: Quản lý nhà trọ
Hình 6 Usecase quản lý nhà trọ Mức 1: Quản lý bài đăng
Hình 7 Usecase quản lý bài đăng1.4.Mô tả usecase
Usecase: Dang Nhap ID: UCA01
Tác nhân chính: Người dùng
- Khi người dùng muốn sử dụng hệ thống thì cần đăng nhập.
- Use case “Dang Nhap” dùng để bảo vệ hệ thống và phân quyền cho người sử dụng.
- Toàn hệ thống. Điều kiện tiên quyết:
- Người dùng chưa đăng nhập vào hệ thống.
Khi người dùng muốn đăng nhập vào hệ thống, họ cần chọn mục đăng nhập và nhập thông tin cần thiết Để thực hiện điều này, người dùng phải truy cập vào link của website và nhấn nút đăng nhập.
1) Hệ thống hiển thị form Đăng nhập.
2) Người dùng nhập Tên tài khoản và Mật khẩu.
3) Người dùng chọn “Đăng nhập”.
4) Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của Tên tài khoản và Mật khẩu Nếu không hợp lệ thì thực hiện luồng phụ A1.
5) Hệ thống hiển thị màn hình chính.
1 - Luồng phụ A1: Tên tài khoản và Mật khẩu không hợp lệ:
2 + Hệ thống hiển thị thông báo “Tên tài khoản và Mật khẩu không hợp lệ”.
Usecase: Dang Xuat ID: UCA02
Tác nhân chính: Người dùng
- Khi người dùng muốn thoát khỏi hệ thống thì cần đăng xuất khỏi hệ thống.
- Use case “Dang Xuat” dùng để bảo vệ Tài khoản người dùng, tránh bị ăn cắp dữ liệu.
- Toàn hệ thống Điều kiện tiên quyết:
- Hệ thống đang ở trạng thái hoạt động.
- Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống.
Người dùng chọn “Đăng xuất” trong menu “Hệ thống” trên màn hình chính. Điều kiện thực hiện:
Người dùng phải có Tài khoản và Mật khẩu hợp lệ
1) Hệ thống hiển thị thông báo “Bạn chắc chắn muốn thoát khỏi hệ thống?”
2) Người dùng chọn “OK” Nếu người dùng chọn “Cancel” thì thực hiện luồng phụ
3) Hệ thống thoát và hiển thị lại form Đăng nhập.
- Luồng phụ A1: Người dùng chọn “Cancel” trong hộp thoại thông báo: + Hệ thống hiển màn hình làm việc hiện tại.
Usecase: Đăng ký trọ ID: UCA03
Tác nhân chính: Người dùng
- Khi người dùng muốn đăng thông tin về nhà trọ của mình trên hệ thống.
- Toàn hệ thống Điều kiện tiên quyết:
- Hệ thống đang ở trạng thái hoạt động.
- Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống.
Người dùng chọn “Đăng ký trọ” trong menu “Hệ thống” trên màn hình chính. Điều kiện thực hiện:
Người dùng phải có Tài khoản và Mật khẩu hợp lệ
1) Hệ thống hiển thị form thông tin cho người dùng nhập thông tin về nhà trọ
2) Người dùng chọn “Thêm”, hệ thống sẽ kiểm tra thông tin có hợp lệ nếu không thực hiện luồng A1.
3) Hệ thống sẽ lưu thông tin vào CSDL.
+ Hệ thống hiển màn hình làm việc hiện tại.
+ Hệ thống yêu cầu người dùng nhập lại thông tin đã sai.
+ Người dùng chọn nút “Thêm”.
+ Hệ thống sẽ lưu thông tin vào CSDL và đăng nhà trọ lên hệ thống. + Usecase kết thúc.
Usecase: Đăng bài đăng ID: UCA04
Tác nhân chính: Người dùng
- Khi người dùng muốn đăng thông tin về bài đăng của mình trên hệ thống.
- Toàn hệ thống Điều kiện tiên quyết:
- Hệ thống đang ở trạng thái hoạt động.
- Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống.
Người dùng chọn “Đăng bài đăng” trong menu “Hệ thống” trên màn hình chính. Điều kiện thực hiện:
Người dùng phải có Tài khoản và Mật khẩu hợp lệ
1) Hệ thống hiển thị form thông tin cho người dùng nhập thông tin về bài đăng muốn đăng
2) Người dùng chọn “Đăng bài”, hệ thống sẽ kiểm tra thông tin có hợp lệ nếu không thực hiện luồng A1.
3) Hệ thống sẽ lưu thông tin vào CSDL.
+ Hệ thống hiển màn hình làm việc hiện tại.
+ Hệ thống yêu cầu người dùng nhập lại thông tin đã sai.
+ Người dùng chọn nút “Đăng bài đăng”.
+ Hệ thống sẽ lưu thông tin vào CSDL và đăng bài lên hệ thống.
- Usecase sửa thông tin cá nhân
Usecase: Sửa thông tin cá nhân ID: UCA05
Tác nhân chính: Người dùng
- Khi người dùng muốn sửa thông tin cá nhân của mình trên hệ thống.
- Toàn hệ thống Điều kiện tiên quyết:
- Hệ thống đang ở trạng thái hoạt động.
- Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống.
Người dùng chọn “Thông tin cá nhân” trong menu “Tài khoản” trên màn hình chính. Điều kiện thực hiện:
Người dùng phải có Tài khoản và Mật khẩu hợp lệ
1) Hệ thống hiển thị form thông tin cho người dùng nhập thông tin cá nhân của mình đã đăng ký trước đó
2) Người dùng chọn “Lưu”, hệ thống sẽ kiểm tra thông tin có hợp lệ nếu không thực hiện luồng A1.
3) Hệ thống sẽ lưu thông tin vào CSDL.
+ Hệ thống hiển màn hình làm việc hiện tại.
+ Hệ thống yêu cầu người dùng nhập lại thông tin đã sai.
+ Người dùng chọn nút “Lưu”.
+ Hệ thống sẽ lưu thông tin vào CSDL
Usecase: Bình luận ID: UCA06
Tác nhân chính: Người dùng
- Khi người dùng bình luận về bài viết hoặc nhà trọ của chủ trọ trên hệ thống.
- Toàn hệ thống Điều kiện tiên quyết:
- Hệ thống đang ở trạng thái hoạt động.
- Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống.
Người dùng chọn “Gửi” trong form bình luận của bài đăng hoặc nhà trọ của chủ trọ. Điều kiện thực hiện:
Người dùng phải có Tài khoản và Mật khẩu hợp lệ
1) Hệ thống hiển thị form bình luận cho người dùng nhập bất kỳ thông tin nào.
2) Người dùng chọn “Gửi”, hệ thống sẽ đăng đoạn thông tin đó vào phần bài viết hoặc nhà trọ
3) Hệ thống sẽ lưu thông tin vào CSDL.
Tác nhân chính: Người dùng
- Khi người dùng muốn lọc thông tin về nhà trọ trên hệ thống.
- Toàn hệ thống Điều kiện tiên quyết:
- Hệ thống đang ở trạng thái hoạt động.
- Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống.
Người dùng chọn “Lọc” trong form lọc thông tin với các dữ liệu đã được chọn. Điều kiện thực hiện:
Người dùng phải có Tài khoản và Mật khẩu hợp lệ
1) Hệ thống hiển thị form lọc thông tin cho người dùng chọn các trường dữ liệu tương ứng với nhu cầu tìm kiếm.
2) Người dùng chọn “Lọc”, hệ thống sẽ trả về kết quả các thông tin cần tìm Nếu không thực hiện luồng phụ A1.
+ Hệ thống hiển màn hình làm việc hiện tại.
+ Hệ thống thông báo không tồn tại dữ liệu trên.
Tác nhân chính: Người dùng
- Khi người dùng muốn trao đổi thông tin thêm về nhà trọ trên hệ thống.
- Toàn hệ thống Điều kiện tiên quyết:
- Hệ thống đang ở trạng thái hoạt động.
- Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống.
Người dùng chọn “Liên hệ” Hệ thống sẽ chuyển sang trang chat với nhóm trong nhà trọ. Điều kiện thực hiện:
Người dùng phải có Tài khoản và Mật khẩu hợp lệ
1) Hệ thống hiển thị form tên người dùng và danh sách nhà trọ.
2) Người dùng chọn nhà trọ cần thêm thông tin.
3) Người dùng chọn “Tham gia”, hệ thống sẽ đưa người dùng vào group nhà trọ để trao đổi thông tin.
Usecase: Thuê phòng trọ ID: UCA09
Tác nhân chính: Người dùng
- Khi người dùng muốn thuê phòng trọ trên hệ thống.
- Toàn hệ thống Điều kiện tiên quyết:
- Hệ thống đang ở trạng thái hoạt động.
- Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống.
Người dùng có thể chọn “Liên hệ” hoặc “Nhà trọ” để kết nối với nhóm trong nhà trọ Hệ thống sẽ chuyển hướng đến trang chat hoặc cung cấp số điện thoại của chủ trọ để người dùng dễ dàng liên lạc.
Người dùng phải có Tài khoản và Mật khẩu hợp lệ
1) Hệ thống hiển thị form tên người dùng và danh sách nhà trọ.
2) Người dùng chọn nhà trọ cần thêm thông tin.
3) Người dùng chọn “Tham gia”, hệ thống sẽ đưa người dùng vào group nhà trọ để trao đổi thông tin hoặc người dùng chọn liên hệ số điện thoại của chủ trọ trong nhà trọ.
Usecase: xem bài đăng ID: UCA10
Tác nhân chính: Người dùng
- Khi người dùng muốn xem thông tin về bài đăng trên hệ thống.
- Toàn hệ thống Điều kiện tiên quyết:
- Hệ thống đang ở trạng thái hoạt động.
- Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống.
Người dùng chọn “Bài đăng” Hệ thống sẽ chuyển sang trang bài đăng. Điều kiện thực hiện:
Người dùng phải có Tài khoản và Mật khẩu hợp lệ
1) Hệ thống hiển thị tất cả các bài đăng.
2) Người dùng chọn bất kỳ bài đăng để xem.
3) Người dùng chọn “Xem thêm”, hệ thống sẽ đưa người dùng vào trang bài đăng chi tiết.
Usecase: xem nhà trọ ID: UCA11
Tác nhân chính: Người dùng
- Khi người dùng muốn xem thông tin về nhà trọ trên hệ thống.
- Toàn hệ thống Điều kiện tiên quyết:
- Hệ thống đang ở trạng thái hoạt động.
- Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống.
Người dùng chọn “Nhà trọ” Hệ thống sẽ chuyển sang trang nhà trọ chính. Điều kiện thực hiện:
Người dùng phải có Tài khoản và Mật khẩu hợp lệ
1) Hệ thống hiển thị tất cả các nhà trọ.
2) Người dùng chọn bất kỳ nhà trọ để xem.
3) Người dùng chọn “Xem nhà trọ”, hệ thống sẽ đưa người dùng vào trang nhà trọ chi tiết.
Usecase: đăng ký ID: UCA12
Tác nhân chính: Người dùng
- Khi người dùng muốn đăng ký tài khoản trên hệ thống.
- Toàn hệ thống Điều kiện tiên quyết:
- Hệ thống đang ở trạng thái hoạt động.
Người dùng chọn “Đăng ký tài khoản” trong menu form đăng nhập hệ thống. Điều kiện thực hiện:
Người dùng chưa có Tài khoản
1) Hệ thống hiển thị form thông tin cho người dùng nhập thông tin của tài khoản mình đăng ký.
2) Người dùng chọn “Xác nhận”, hệ thống sẽ kiểm tra thông tin có hợp lệ nếu không thực hiện luồng A1.
3) Hệ thống sẽ lưu thông tin vào CSDL.
+ Hệ thống hiển màn hình làm việc hiện tại.
+ Hệ thống yêu cầu người dùng nhập lại thông tin đã sai.
+ Người dùng chọn nút “Xác nhận”.
+ Hệ thống sẽ lưu thông tin vào CSDL.
- Usecase quản lý tài khoản
Usecase: quản lý tài khoản ID: UCA13
- Quản lý tài khoản trên hệ thống.
- Toàn hệ thống Điều kiện tiên quyết:
- Hệ thống đang ở trạng thái hoạt động.
- Admin đã đăng nhập vào hệ thống.
Admin phải đăng nhập vào trang quản lý tài khoản trên hệ thống. Điều kiện thực hiện:
Admin phải có Tài khoản và Mật khẩu hợp lệ.
1) Hệ thống hiển thị tất cả các tài khoản đã đăng ký trên hệ thống:
- Sửa tài khoản trên hệ thống.
- Xoá tài khoản trên hệ thống.
- Kích hoạt tài khoản trên hệ thống.
- Usecase quản lý bài đăng toàn hệ thống
Usecase: quản lý bài đăng toàn hệ thống
- Quản lý bài đăng trên hệ thống.
- Toàn hệ thống Điều kiện tiên quyết:
- Hệ thống đang ở trạng thái hoạt động.
- Admin đã đăng nhập vào hệ thống.
Admin phải đăng nhập vào trang quản lý bài đăng trên hệ thống. Điều kiện thực hiện:
Admin phải có Tài khoản và Mật khẩu hợp lệ.
1) Hệ thống hiển thị tất cả các bài đăng đã đăng trên hệ thống:
- Xem bài đăng trên hệ thống.
- Xoá bài đăng trên hệ thống.
- Kiểm duyệt bài đăng trên hệ thống.
- Usecase quản lý nhà trọ toàn hệ thống
Usecase: quản lý nhà trọ toàn hệ thống
- Quản lý bài đăng trên hệ thống.
- Toàn hệ thống Điều kiện tiên quyết:
- Hệ thống đang ở trạng thái hoạt động.
- Admin đã đăng nhập vào hệ thống.
Admin phải đăng nhập vào trang quản lý bài đăng trên hệ thống. Điều kiện thực hiện:
Admin phải có Tài khoản và Mật khẩu hợp lệ.
1) Hệ thống hiển thị tất cả các nhà trọ đã đăng trên hệ thống:
- Xem nhà trọ trên hệ thống.
- Xoá nhà trọ trên hệ thống.
- Kiểm duyệt nhà trọ trên hệ thống.
- Usecase quản lý bài đăng
Usecase: quản lý bài đăng ID: UCA16
Tác nhân chính: chủ trọ
- Quản lý bài đăng trên hệ thống.
- Toàn hệ thống Điều kiện tiên quyết:
- Hệ thống đang ở trạng thái hoạt động.
- Chủ trọ đã đăng nhập vào hệ thống.
Chủ trọ phải đăng nhập vào trang quản lý bài đăng trên hệ thống. Điều kiện thực hiện:
Chủ trọ phải có Tài khoản và Mật khẩu hợp lệ.
1) Hệ thống hiển thị tất cả các bài đăng đã đăng trên hệ thống:
- Xem bài đăng trên hệ thống.
- Xoá bài đăng trên hệ thống.
- Sửa bài đăng trên hệ thống.
- Usecase quản lý nhà trọ
Usecase: quản lý nhà trọ ID: UCA17
Tác nhân chính: chủ trọ
- Quản lý nhà trọ trên hệ thống.
- Toàn hệ thống Điều kiện tiên quyết:
- Hệ thống đang ở trạng thái hoạt động.
- Chủ trọ đã đăng nhập vào hệ thống.
Chủ trọ phải đăng nhập vào trang quản lý bài đăng trên hệ thống. Điều kiện thực hiện:
Chủ trọ phải có Tài khoản và Mật khẩu hợp lệ.
1) Hệ thống hiển thị tất cả các nhà trọ đã đăng trên hệ thống:
- Xem nhà trọ trên hệ thống.
- Xoá nhà trọ trên hệ thống.
- Sửa nhà trọ trên hệ thống.
2.Sơ đồ tương tác của việc tìm trọ và xem tin
Hình 9 Sơ đồ thể hiện sự tương tác khi tìm trọ
Hình 10 Sơ đồ thể hiện sự tương tác khi xem bài đăng